-
Thông tin
-
Hỏi đáp
TOP 12 đề thi học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước? Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu? Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK2 Khoa học Tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK II MÔN KHTN – LỚP 6 Nội
ức độ đánh giá Tổng số câu Tổng T dung/đơ TN/số ý TL Chương/Chủ đề (4-11) % T n vị kiến V n d ng TL TN điểm (2) Nh n iết Th ng hiểu V n d ng (1) thức cao (12) (3) TL TN TL TN TL TN TL TN 1
Đa dạng thế giới sống (26 tiết) 2 2 1 2 3 4 2,5 2 Lực ( 15 tiết) 4 2 2 2 4 6 3,5 3
Năng lượng và cuộc sống (10 tiết) 2 1 2 3 2 2,0 4
Trái đất và bầu trời (10 tiết) 4 2 2 4 2,0
Tổng số câu TN/số ý TL 2 12 4 4 4 0 2 0 12 16 10,00 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 60% 40% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
BẢN ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CUỐI HK II MÔN KHTN -LỚP 6 Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TN TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu)
Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống (26 tiết) 3 4 - Sự đa dạng
3. Đa dạng nguyên sinh v t: nguyên sinh Nh n
Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C1 1 vật. biết
- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông
qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế - Một số bệnh
giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). do nguyên sinh Thông vật gây nên. hiểu
- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. V n
Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật
dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. d ng 4. Đa dạng nấm:
Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 1 C1 Nh n
- Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát iết
hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện - Sự đa dạng
phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). nấm.
Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong - Vai trò của Th ng
thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm nấm. hiểu thuốc,...). - Một số bệnh
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm do nấm gây ra. gây ra. V n
Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm d ng
(quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).
Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số V n
hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn
d ng cao được, nấm độc, ...
5. Đa dạng thực v t: Th ng
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các 1 C2 - Sự đa dạng. hiểu
nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật
có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có
hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). 2
- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và
trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi
trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). V n
Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được d ng
thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
6. Đa dạng động v t Nh n
Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. iết: Th ng
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và 1 C3 hiểu
có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống 1 C5b
dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô
hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân
khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa 1 C4
vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình)
của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được
tên một số con vật điển hình. V n
Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một d ng
số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.
7. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. Nêu đượ Nh n
c vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và 2 C5b iết
trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …)
8. Bảo vệ đa dạng sinh học V n
Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. d ng
9. Tìm hiểu sinh v t ngoài thiên nhiên. V n
- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật
d ng cao ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp,
ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. 3
- Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví
dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường,
làm thức ăn cho động vật, ...).
- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh
vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm
hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
2. Chủ đề 9. Lực (15 tiết) 4 6
– Lực và tác Nh n
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. dụng của lực biết
- Nêu được đơn vị lực đo lực.
- Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. 1 C5 Thông
- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt 2 C20 hiểu
tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn
lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành
đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). 4 V n
- Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và d ng
chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.
– Lực tiếp xúc Nh n
- Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. và lực không biết
- Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. tiếp xúc
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối 1 C6
tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối
tượng) chịu tác dụng của lực. Thông
- Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. hiểu – Ma sát Nh n
- Kể tên được ba loại lực ma sát. biết
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 1 C7
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. hiểu
- Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.
- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. V n
- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy d ng
chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. 5
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát
trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của Nh n
- Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển nước biết
động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông
- Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển hiểu
động trong môi trường. V n
- Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển d ng
động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực
cản môi trường đó. – Khối lượng Nh n
- Nêu được khái niệm về khối lượng. 1 C8 và trọng lượng biết
- Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.
- Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông
- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối hiểu
lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến 1 C9
lực hấp dẫn, trọng lực. V n
Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng d ng
của vật hoặc ngược lại – Biến dạng Nh n
- Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. của lò xo biết
- Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.
- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông
- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu 6 hiểu lực tác dụng.
- Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ 1 C10
với khối lượng của vật treo V n
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên d ng
nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại
hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
Chủ đề 10. Năng lượng và cuộc sống (10 tiết) 3 2
– Khái niệm về Nh n
- Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một 1 C11 năng lượng biết
số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc – Một số
trưng cho khả năng tác dụng lực. dạng năng
- Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực lượng tế.
- Kể tên được một số loại năng lượng. Thông
- Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, hiểu
tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân biệt được các dạng năng lượng.
- Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. V n
- Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả d ng
năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. 7
- So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có
khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự chuyển Nh n
- Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng 1 C12
hoá năng lượng biết lượng giữa các vật.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông
- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví 1 C19a hiểu dụ minh hoạ.
- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự
chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác. V n
- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng d ng
lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và
ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.
- Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự
truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng Nh n
- Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang hao phí biết
vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng – Năng lượng
không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao tái tạo
phí trong quá trình truyền và biến đổi. – Tiết kiệm
- Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo năng lượng
thường dùng trong thực tế. Thông
- Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác hiểu
từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được 8
bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá
trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. V n
- Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng 2 C19b d ng
nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Chủ đề 11. Trái Đất và bầu trời (10 tiết) 2 4
– Chuyển động Nh n
- Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng 1 C13 nhìn thấy của biết ngày quan sát thấy. Mặt Trời Thông
- Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt hiểu Trời. V n
- Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, d ng Mặt Trăng. V n
- Vận dụng quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, 2 C21
d ng cao Mặt Trăng để ứng dụng, giải thích các hiện tượng thực tế.
– Chuyển động Nh n
- Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 1 C14 nhìn thấy của biết Mặt Trăng Thông
- Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần hiểu Trăng. V n
- Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông d ng
dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của
Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
– Hệ Mặt Trời Nh n
- Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; 1 C15 – Ngân Hà biết
Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. 9
- Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 1 C16 Thông
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được hiểu
các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau
và có chu kì quay khác nhau.
- Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi.
- Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 60 phút
A. TRẮC NGIỆ (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
C. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 3: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ
C. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi D. Ruồi, muỗi, chuột
Câu 4: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Gấu, mèo, dê, cá heo
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi 10
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ D. Tôm, muỗi, lợn, cừu
Câu 5. Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó
A. lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy.
B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén.
C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén.
D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đấy thùng hàng trên sản. C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Na đóng định vào tường.
Câu 7. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh.
C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
Câu 8. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
A. trọng lượng của vật đó.
B. thể tích của vật đó.
C. khối lượng của vật đó.
D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác.
Câu 9. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? A.5 kg. B.0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg.
Câu 10. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân
500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 0,5cm B. 1cm C. 2cm D. 2,5cm
Câu 11. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng? A. Đun nóng vật 11 B. Làm lạnh vật. C. Chiếu sáng vật.
D. Vật đang chuyển động.
Câu 12. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành hóa năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 13: Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do
A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.
D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.
Câu 14. Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.
Câu 15. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?
A. Trong Hệ Mặt Trời chỉ Mặt Trời có khả năng tự phát sáng.
B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng, trừ Trái Đất.
C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là Mặt Trời và Mặt Trăng.
D. Tất cả các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng.
Câu 16: Với các hành tinh sau của hệ Mật Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh,Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoá tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh,
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17.
a) Đa dạng sinh học có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đối với đời sống con người?
b) Em hãy lấy ví dụ về động vật không xương sống và động vật có xương sống, từ đó cho biết đặc điểm cơ bản để phân
biệt hai nhóm động vật này. 12
Câu 18. Khi đang đi xe đạp, ta dùng tay bóp phanh, có phải lực của tay đã trực tiếp làm cho xe dừng lại? Giải thích.
Câu 19. Hình 1 là bức ảnh cho thấy một cái quạt. Các cánh của quạt được quay bằng động cơ điện. Trong một
giây, động cơ nhận được 200J năng lượng điện từ nguồn điện lưới nhưng chỉ có 180J năng lượng này được sử dụng
để làm quay các cánh quạt. Phần còn lại bị hao phí.
a. Hỏi phần năng lượng bị hao phí là bao nhiêu?
b. Điều gì xảy ra với phần năng lượng bị hao phí? Nêu các biện pháp làm giảm hao phí năng lượng điện khi sử dụng quạt?
Câu 20. Biếu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.
a) Lực F, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. Hình 1
b) Lực F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 2 N.
Câu 21. Giả sử em bị lạc trong rừng. Nếu em quan sát được Mặt Trời và có đồng hồ để xác định thời gian. Em hãy đề xuất
phương án xác định phương hướng.
HƯỚNG DẪN CHẤ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6
A.TRẮC NGHIỆ : 4,0 điểm (Đúng mỗi câu được 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B D A D C A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA A D D B B B A A B. TỰ LUẬN: 6, ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 17
(1,5 a. Vai trò của đa dạng sinh học điểm) + Đối với tự nhiên:
- Giúp duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất. 0,25
- Các loài đều có mối quan hệ qua lại, khăng khít, hỗ trợ hay khống chế lẫn nhau đảm bảo sự tồn tại và 0,25 ổn định. + Đối với con người:
- Đảm bảo phát triển bền vững của con người thông qua việc cung cấp ổn định nguồn nước, lương thực,
thực phẩm; tạo môi trường sống thuận lợi cho con người. 0,25
- Tạo nên các cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ nhu cầu tham quan giải trí, nghỉ dưỡng của con
người. Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc làm giảm ảnh hưởng của thiên tai
và khí hậu khắc nghiệt. 0,25 13 b. Lấy ví dụ đúng
- Động vật không xương sống: giun đất, nhện, ốc sên … 0,25
- Động vật có xương sống: cá chép, chim bồ câu, thỏ …
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương
sống là cơ thể có xương sống. 0,25 18
(1,0 - Tay chúng ta chỉ làm cho tay phanh bị biến đổi chuyển động và phanh bị biến dạng. 0,5 điểm)
- Xe dừng lại là do má phanh tác dụng vào vành bánh xe một lực. 0,5 19
(1,5 a. Phần năng lượng bị hao phí là: 200 – 180 = 20(J) 0,5 điểm)
b. Phần năng lượng bị hao phí do chuyển hoá thành nhiệt năng. 0,5
- Nêu được biện pháp tiết kiệm điện năng 0,5 20
(1,0 Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N: điểm) 1,0
- Mỗi hình biểu diễn đúng: 0,5 điểm 21
(1,0 - Dựa vào đồng hồ ta sẽ xác định được lúc đó là buổi sáng hay buổi chiều. Sau đó dựa vào bóng của 0,5 điểm)
mình hoặc cây cối trong rừng trên mặt đất ta sẽ xác định được phương hướng.
- Hướng của bóng cây sẽ là hướng tây nếu lúc đó là buổi sáng và sẽ là hướng đông nếu lúc đó là buổi 0,5 chiều. 14
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 8: Nêu được con
Phân biệt được Sử dụng được Đa dạng đường lây truyền hai nhóm động khoá lưỡng thế giới bệnh nấm. vật không phân để phân sống xương sống và loại một số 25%
có xương sống. nhóm sinh vật. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 1 1 2.5đ
Nhận biết được Biểu diễn được Xác định dụng cụ đo lực.
một lực bằng được trọng lượng của vật
Nhận biết được lực một mũi tên có Chủ đề 9: khi biết khối không tiếp xúc điểm đặt tại vật lượng của vật Lực chịu tác dụng
- Lấy được ví dụ về lực, có độ lớn hoặc ngược lại 30%
tác dụng của lực và theo hướng
làm thay đổi tốc của sự kéo hoặc
độ, thay đổi hướng đẩy. chuyển động, làm biến dạng vật. Số câu hỏi 3 1 1 5 Số điểm: 1.5 0.5 1 3đ
Chủ đề 10: Phân biệt được các Phát biểu được Đề xuất biện pháp Năng dạng năng lượng. định luật bảo và vận dụng thực lượng và toàn và chuyển tế việc sử dụng cuộc sống hóa năng lượng nguồn năng lượng 22,5% tiết kiệm và hiệu 15 quả. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 0.75 1 2.25đ Giải thích được
Chủ đề 11: Mô tả được quy quy luật chuyển
Trái Đất và luật chuyển động động mọc, lặn bầu trời của Mặt Trời hằng của Mặt Trời. 22,5% ngày quan sát thấy Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 1 0.75 2.25đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Số điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ ĐỀ CHÍNH THỨC
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo lực là:
A. Lực kế B. Thước C. Đồng hồ. D. Cân
Câu 2: Hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mặt trời mọc ở hướng tây B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây D. Mặt trời lặn ở hướng nam.
Câu 3: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?
A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách. B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.
C. Truyền dọc từ mẹ sang con. D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành:
A. Năng lượng hóa học. B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng ánh sáng. D. Năng lượng âm thanh. 16
Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Bạn Lan cầm bút viết. D. Giọt mưa đang rơi.
Câu 6: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
B. TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 7: (1,75điểm)
a. Nêu định luật bảo toàn năng lượng.
b. Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 8: (2điểm)
a. Phân biệt động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
b. Một số loài động vật có tên như sau: cá, tôm, chim bồ câu, chó, khỉ. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân các loài động vật trên. Câu 9: (1,5 điểm)
a. Một ô tô có khối lượng 3 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là bao nhiêu?
b. Một người nâng 1 thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 250N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ ( tỉ xích 1 cm ứng với 50N)
Câu 10: (1,75điểm)
a. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm. 17
b. Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy
kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D. Hình 2
………………………………..HẾT……………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm: Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C B D B
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 7
a. Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. 0,75đ 18
(1,75đ) Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.
b. Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: 1đ
- Tắt đèn và quạt khi không cần thiết
- Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng
- Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về
- Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện
- Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời...
a. Động vật đã có xương cột sống gọi là nhóm động vật có xương sống. 1đ 8
Động vật chưa có xương cột sống gọi là nhóm động vật chưa có xương 1đ (2đ) sống.
b. Hs xây dựng được khóa lượng phân a. Đổi 3 tấn = 3000kg 1đ 9
Trọng lượng của ô tô là: P = 10.m = 10. 3000 = 30000N (1,5đ) 0,5đ b. Hs biểu diễn đúng.
a. Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái 10 0,75đ
Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. (1,75đ)
b. A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm 1đ 19
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: KHTN – LỚP: 6
Thời gian làm bài: 60 phút I/. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1/.(0.25 điểm) Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
B. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
D. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
Câu 2/. (0.25 điểm) Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào? A. Nơi khô ráo. B. Nơi ẩm ướt.
C. Nới thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 3/.(0.25 điểm) Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào ?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 4/.(0.25 điểm) Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
Câu 5/.(0.25 điểm) Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây
ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạngkhông làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng. 20