



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47708777 
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM MÁY CO PHƯƠNG AN TRẢ LỜI 
LUẬT HIẾN PHÁP (CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ) 
Câu 1: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp là  gì?  
A. Các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất tạo thành nền tảng của chế độ nhà nước và xã hội, có 
liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước. 
B. Là các quan hệ xã hội cơ bản trong một nước nhất định và lịch sử lập hiến của nước đó cùng hệ thống 
các khái niệm cơ bản của Luật Hiến pháp nước đó. 
C. Là những dấu hiệu chung nhất dùng để nhận diện nhà nước và chế độ nhà nước của một nước nhất định, 
có liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước. 
D. Là những dấu hiệu chung dùng để nhận diện Hiến pháp và chế độ nhà nước của một nước nhất định, có 
liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước. Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 2 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp sử dụng những phương pháp điều 
chỉnh nào?   A. 
Các phương pháp điều chỉnh chủ yếu thuộc hệ thống Luật công và các phương pháp khác như phương 
pháp định hướng, cương lĩnh...  B. 
Các phương pháp mà Lý luận Nhà nước và Pháp luật vẫn sử dụng nhờ có các thành tựu của các khoa 
học công nghệ, tự nhiên, xã hội nhân văn.  C. 
Các phương pháp chung của triết học duy vật và các phương pháp chuyên biệt của luật học như so 
sánh luật học, phân tích hệ thống pháp luật...  D. 
Các phương pháp điều chỉnh chủ yếu thuộc hệ thống Luật tư và các phương pháp khác như phương 
pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, thực nghiệm... Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 3 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp được hiểu là gì?  A. 
Đó là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất của một nước điều chỉnh các 
quan hệ xã hội gắn với việc thực hiện quyền lực nhà nước.  B. 
Đó là văn bản luật có giá trị pháp lý cao nhất của một nước, là đạo luật gốc của một nước xác lập các 
chế độ pháp lý cơ bản nhất của Nhà nước và dân cư.  C. 
Là ngành luật trong nước điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất gắn với việc xác lập 
các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, các quyền con người. D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương 
án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 4 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Hệ thống Ngành Luật Hiến pháp được cấu trúc theo 
những nguyên tắc cơ bản nào?  
A. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia; Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; Đại diện nhân dân; Đảng lãnh 
đạo Nhà nước, xã hội. 
B. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc; Tập trung dân chủ; Pháp chế xã hội chủ 
nghĩa; Các nguyên tắc khác. 
C. Nguyên tắc trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trước nhân dân; Tôn trọng, bảo đảm dân quyền, nhân 
quyền; Các nguyên tắc khác. 
D. Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 5 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp Việt Nam có những chế định pháp 
luật cơ bản nào?  
A. Chế định chế độ chính trị, Chế độ kinh tế, Chế định Nhân quyền và Quyền, nghĩa vụ của công dân, Chế 
định hệ thống cơ quan nhà nước ở trung ương. 
B. Chế định Chính sách Văn hoá-xã hội, Chính sách Giáo dục, Khoa học, công nghệ, Chính sách đối ngoại, 
Chính sách Quốc phòng và An ninh quốc gia. 
C. Chế định hệ thống cơ quan nhà nước ở địa phương, Chế định chế độ bầu cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm, 
trưng cầu ý dân và Hội đồng bầu cử quốc gia. 
D. Tất cả các chế định pháp luật được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao  1        lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 6 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Quan hệ pháp luật hiến pháp bao gồm những bộ 
phận cấu thành cơ bản nào?  
A. Nhân dân Việt Nam, các dân tộc trên đất nước Việt Nam, cử tri, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân 
các cấp, các cơ quan nhà nước, tổ chức...  
B. Các giá trị vật chất, các giá trị tinh thần, độc lập, chủ quyền, Lãnh thổ quốc gia, bao gồm đất liền, hải 
đảo, vùng biển và vùng trời, các khách thể khác.  
C. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của dân 
cư Việt Nam, của các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam. 
D. Tất cả các bộ phận cấu thành được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 7 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp Việt Nam có các loại nguồn cơ bản  nào?  
A. Các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội. 
B. Các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 
C. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thực thi quyền lực nhà nước. 
D. Tất cả các loại nguồn được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 8 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Ngành Luật Hiến pháp giữ vị trí như thế nào trong 
Hệ thống pháp luật Việt Nam ?  
A. Giữ vị trí chủ đạo trong quan hệ với các ngành luật khác của Việt Nam. 
B. Giữ vị trí quan trọng trong xây dựng một số ngành luật của Việt Nam. 
C. Giữ vị trí khiêm tốn trong xác lập các chế độ pháp lý trong một quốc gia. 
D. Giữ vị trí bình thường, ngành hàng với các ngành luật khác của Việt Nam. Đáp án: A   Độ  khó: TB 
 Câu 9 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, thuật ngữ “Hiến pháp” có cội nguồn  A.Từ  La  cổ 
từ lúc nào?   thời  Mã  đại. 
B.Từ thời Trung quốc cổ đại. 
C. Từ thời Cách mạng tư sản Pháp. 
D. Từ thời Cách mạng vô sản Nga. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 1 0 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Bản chất chung nhất của Hiến pháp là gì ?  
A. Là đạo luật gốc, nền tảng, đạo luật cơ bản của một Nhà nước; Là đạo luật khẳng định quy chế pháp lý 
của cá nhân, con người, công dân. 
B. Là đạo luật định lập hình thức nhà nước, hệ thống cơ quan nhà nước và trình tự thành lập, hoạt động của 
chúng và các nội dung nền tảng khác của Nhà nước. 
C. Là đạo luật xác lập hệ thống cơ quan chính quyền/cơ chế tự quản tại các địa phương trong nước; xác định 
thủ đô, quốc kỳ, quốc huy. 
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 11 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hiến pháp tư sản ra đời trong hoàn cảnh nào ?  A. 
Từ kết quả của cuộc Cách mạng tư sản ở nước Pháp và thuyết Pháp luật thiên nhiên, thuyết Phân 
chia quyền lực của Sh.Montesquieu được thừa nhận.  B. 
Từ kết quả của các cuộc Cách mạng tư sản ở Châu Âu và các tiền đề kinh tế, xã hội để hình thành 
hình thái kinh tế - xã hội tư sản đã hội tụ đầy đủ.  C. 
Từ kết quả của cuộc Cách mạng tư sản ở nước Anh và thuyết Pháp luật thiên nhiên, thuyết Phân 
chia quyền lực của J.Lock được thừa nhận.  D. 
Từ kết quả của các cuộc Cách mạng tư sản ở Châu Âu và các tư tưởng tiến bộ ngày được hình 
thành, phát triển, hoàn thiện. 
Đáp án: B Độ khó: Cao  2      lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 1 2:  Theo Khoa học Luật Hiến pháp, bản Hiến pháp nào là bản hiến pháp tư sản đầu tiên trong 
lịch sử được hiểu theo đúng nghĩa phổ biến hiện nay ? A. Hiến pháp nước Pháp năm 1791.  B.  Hiến Hoa  năm 1787.  pháp  Kỳ 
C. Hiến pháp Ba Lan năm 1791. 
D. Luật về “Hình thức cai quản cai quản Anh quốc...”( năm 1653). Đáp  án: B   Độ khó: TB 
 Câu 1 3:  Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hiến pháp xã hội chủ nghĩa ra đời trong hoàn cảnh nào ?   A. 
Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước Xô viết và bị các nước tư 
bản chủ nghĩa cấm vận mọi mặt; Cần phá bỏ thế bị cô lập.  B. 
Thành lập Nhà nước Xô viết và bị các nước tư bản chủ nghĩa cấm vận mọi mặt; Cần xây dựng khuôn 
mẫu cho các nước thuộc địa và lệ thuộc noi theo.  C. 
Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên 
trên thế giới; Có học thuyết mới của V.I. Lê Nin về Nhà nước.  D. 
Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên 
trên thế giới; Sự ủng hộ của phong trào cộng sản quốc tế. Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 14 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, đặc điểm phát triển của Hiến pháp xã hội chủ nghĩa thời gian 
qua như thế nào?     A. 
Tiếp tục duy trì và cũng cố những điểm cơ bản của Hiến pháp xã hội chủ nghĩa trước đây; phát triển 
nền dân chủ, quyền, tự do cơ bản của công dân.  B. 
Trước năm 1990, nền Hiến pháp xã hội chủ nghĩa phát triển vững chắc; Sau 1991 đến nay, nền Hiến 
pháp xã hội chủ nghĩa gặp nhiều khó khăn, thử thách.  C. 
Trước năm 1990, nền Hiến pháp xã hội chủ nghĩa phát triển vững chắc; Sau 1991 đến nay nhiều nước 
vốn là xã hội chủ nghĩa đã làm mới Hiến pháp.  D. 
Trước năm 1990, nền Hiến pháp xã hội chủ nghĩa phát triển vững chắc; Sau 1991 đến nay, nền Hiến 
pháp xã hội chủ nghĩa tạm thời phát triển chậm hơn trước. Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 15 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam thời trước Pháp thuộc như thế  nào?  
A. Tư tưởng lập hiến đã khá rõ, theo dòng tư tưởng lập hiến của Trung quốc.  B. 
Tư lập hiến chưa , cho dù có nhiều ảnh  của  pháp Trung  tưởng  rõ  hưởng  luật  quốc. 
C. Tư tưởng lập hiến đã khá rõ, theo dòng tư tưởng lập hiến của Phương Tây. 
D. Tư tưởng lập hiến chưa rõ, cho dù có nhiều ảnh hưởng của pháp luật Phương Tây. Đáp 
án: B Độ khó: Cao 
 Câu 16 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Chế độ chính trị được hiểu là gì ?   A. 
Là hệ thống phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ mà Nhà nước sử 
dụng để thực hiện quyền lực chính trị.  B. 
Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ được 
dùng để thực hiện quyền lực chính trị.  C. 
Là hệ thống các biện pháp và phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ mà Nhà nước và các chính 
đảng sử dụng dể thực hiện quyền lực chính trị.  D. 
Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện mà các chính đảng và các thiết chế xã hội 
khác sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị. 
Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 17 : Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Chế độ chính trị được hiểu là gì ?   A. 
Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ được Nhà nước, các thiết 
chế chính trị, xã hội dùng để thực hiện quyền lực chính trị.  3        lOMoAR cPSD| 47708777  B. 
Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ mà Nhà nước và Đảng cộng sản 
Việt Nam sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị tại Việt Nam.  C. 
Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ mà Đảng cộng sản Việt Nam và 
các thiết chế xã hội khác sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị.  D. 
Là hệ thống phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị. Đáp án: A Độ khó: Cao 
 Câu 18 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Hệ thống chính trị xã hội được hiểu là gì ?  
A. Là hệ thống các thiết chế được tổ chức chặt chẽ có kỷ cương trên cơ sở pháp luật và các quy phạm xã hội 
khác mà nhờ đó quyền lực chính trị được thực hiện. 
B. Là hệ thống các thiết chế được tổ chức chặt chẽ có kỷ cương nhờ đó và trong phạm vi của nó mà đời sống 
chính trị xã hội được diễn ra. 
C. Là hệ thống các thiết chế mà nhờ đó và trong phạm vi của nó đời sống chính trị xã hội được diễn ra và 
quyền lực chính trị được thực hiện. 
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 19 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Hệ thống chính trị xã hội được cấu trúc như thế nào?  
A. Được cấu thành từ Tổ chức chính trị xã hội (Nhà nước, các chính đảng, đoàn thể, nhóm áp đảo, nhóm lợi 
ích...) và Thực tiễn chính trị. 
B. Được cấu thành từ các quy phạm chính trị-xã hội và các quy phạm pháp luật. 
C. Được cấu thành từ Quan hệ chính trị, thái độ chính trị và Ý thức chính trị (tâm lý chính trị và hệ tư tưởng). 
D. Tất cả các bộ phận cấu thành được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ khó: Cao 
 Câu 20 : Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Quyền dân tộc cơ bản của Nhân dân Việt Nam được hiểu 
là gì ?   A. Đó Độc  , Chủ quyền, Thống  và Toàn  lãnh thổ Việt  lập B. Đó  là  là    nhất  vẹn 
Dân tộc Độc lập, Dân quyền Tự      Nam.  do, Dân sinh  Hạnh phúc. 
C. Đó là Dân giàu, Nước mạnh, Xã hội Công bằng, Dân chủ, Văn minh. 
D. Đó là Sống trong Hòa bình, Tự do, Hạnh phúc, Mọi người được học hành. Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 21 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được tổ chức theo hình thức 
chính thể nào?  
A. Chính thể Dân chủ Cộng hoà. 
B. Chính thể Cộng hoà Nhân dân. 
C. Chính thể Cộng hòa xã hội chủ .  nghĩa 
D. Chính thể Cộng hoà của Dân, do Dân, vì Dân.  Đáp án: C   Độ khó: TB 
 Câu 22 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền lực nhà nước của Nước Cộng hoà XHCN Việt Nam 
được tổ chức như thế nào?   A. 
Tất cả quyền lực trong nước Việt Nam thuộc về Nhân dân; Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước 
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  B. 
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước 
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.  C. 
Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công nhiệm vụ giữa các cơ quan nhà nước liên 
quan; Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân.  D. 
Quyền lực nhà nước được phân chia thành các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp theo nguyên tắc 
tam quyền phân lập và quyền lực kiểm soát quyền lực. Đáp án: B Độ khó: Cao 
 Câu 23 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Bản chất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là gì ?   A. 
Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân; Do Nhân dân 
làm chủ; Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.  4      lOMoAR cPSD| 47708777  B. 
Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối 
hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước.  C. 
Là nhà nước xã hội chủ nghĩa; Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên 
minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và trí thức.   D. 
Là nhà nước pháp quyền do Nhân dân làm chủ mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với 
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 24 : Hiến pháp nước ta năm 2013, quy định như thế nào về Chính sách đại đoàn kết dân tộc của 
Nhà nước ta?   A. 
Các dân tộc bình đẳng, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; Nhà nước tạo điều kiện để các dân 
tộc thiểu số cùng phát triển với đất nước.  B. 
Nước Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc trên đất nước Việt Nam; Các dân tộc bình 
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.  C. 
Các dân tộc bình đẳng, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các 
dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.  D. 
Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy 
nội lực, cùng phát triển với đất nước. 
Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 25 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về Chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?  A. 
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hê hợp tác quốc tế;̣ Tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc; Là bạn, 
đối tác tin cậy trong cộng đồng quốc tế.  B. 
Chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn 
lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.  C. 
Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hê;̣ Là 
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.  D. 
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hê hợp tác và phát triển trên cơ sở tôn trọng pháp luật quốc tế, độc ̣ 
lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng, cùng có lợi. Đáp án: C Độ khó: Cao 
 Câu 26 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Chế độ kinh tế trong Hiến pháp được hiểu là gì ?   A. 
Là chế định pháp luật hiến pháp bao gồm hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật cơ bản điều 
chỉnh các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế của một nước.  B. 
Là hệ thống những nguyên tắc, quy định nền tảng trong Hiến pháp một nước làm cơ sở thực hiện 
những mục tiêu chính trị, kinh tế-xã hội nhất định của nước đó.  C. 
Là hệ thống những nguyên tắc, quy định pháp luật nền tảng trong Hiến pháp, thể hiện trình độ phát 
triển của một nước, bản chất của Nhà nước, của chế độ xã hội. D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương 
án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 27 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, những vấn đề cơ bản nào thuộc chế độ kinh tế trong 
Hiến pháp cần được nghiên cứu?  
A. Mục đích, phương hướng và các chính sách kinh tế nền tảng của Nhà nước; Các hình thức sở hữu, các 
thành phần kinh tế cơ bản của đất nước. 
B. Các nguyên tắc cơ bản của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế quốc dân. 
C. Các vấn đề kinh tế quan trọng khác được Hiến pháp ủy quyền cho Quốc hội quyết định phù hợp với tình 
hình phát triển cụ thể của đất nước. 
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 28 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về Phương hướng phát triển kinh tế của 
đất nước?   A. 
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực 
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.  B. 
Xây dựng nền kinh tế mở cửa, hội nhập với cộng đồng quốc tế, gắn kết với truyền thống dân tộc, 
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.  5        lOMoAR cPSD| 47708777  C. 
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập quốc tế, gắn kết với phát triển mọi 
mặt xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.  D. 
Xây dựng nền kinh tế tự chủ, phát huy nội lực, gắn kết với truyền thống dân tộc, bảo vệ môi trường, 
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 29 : Hiến pháp nước ta năm 1992(sửa đổi năm 2001) quy định như thế nào về các thành phần kinh 
tế và chế độ sở hữu chủ yếu ở nước ta?   A. 
Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, 
trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng.  B. 
Nền kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng, trong đó sở 
hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng.  C. 
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, dựa trên 
chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư nhân.  D. 
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần với các chế độ sở hữu đa dạng, trong đó hình thức sở hữu 
nhà nước và sở hữu tập thể là nền tảng. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 30 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về các chế độ sở hữu và hình thức sở hữu 
chủ yếu ở nước ta?   A. 
Nền kinh tế hàng hoá nhiều hình thức sở hữu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, dựa 
trên chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư nhân.  B. 
Nền kinh tế hàng hoá với các chế độ sở hữu đa dạng, nhiều nhiều hình thức sở hữu, trong đó hình 
thức sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể là nền tảng.  C. 
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều chế độ sở hữu, nhiều hình thức sở hữu, 
trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.  D. 
Nền kinh tế có nhiều chế độ sở hữu và ba hình thức sở hữu là toàn dân, riêng, chung, trong đó sở hữu 
toàn dân và sở hữu chung là nền tảng. Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 31 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về các thành phần kinh tế chủ yếu ở nước  ta?  A. 
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần 
kinh tế; Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.  B. 
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, 
sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế.  C. 
Nền kinh tế Việt Nam có nhiều thành phần;Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, 
kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.  D. 
Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế; Các chủ thể thuộc các 
thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh theo pháp luật. Đáp án: D   Độ khó: TB 
 Câu 32 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về các nguyên tắc quản lý nền kinh tế quốc  dân ?  A. 
Thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng Hiến pháp, pháp luật; Thực hiện nguyên tắc tập trung 
dân chủ; Kết hợp thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền.  B. 
Điều tiết nền kinh tế quốc dân trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; Kết hợp giải quyết tốt 
quan hệ giữa lợi ích Nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân.  C. 
Quản lý các nguồn lực của đất nước trên cơ sở hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp 
luật; Các nguyên tắc khác trong quản lý nền kinh tế quốc dân. D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương 
án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ khó: Cao 
 Câu 33 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách  
Xã hội được 
định trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp 
B. Quan niệm của Liên  Hợp ,  các nước khác và  Việt  quốc, ASEAN và quan niệm  của Việt Nam.  quốc  của nhau  của Nam  .  6      lOMoAR cPSD| 47708777 
C. Quan niệm của Liên Hợp quốc, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước khác nhau. 
D. Quan niệm của Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác nhau và của Việt Nam. Đáp  án: B   Độ khó: TB 
 Câu 34 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách   Văn hóa 
được định trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam. 
B. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO và quan niệm của các nước khác nhau.  C.Quan  niệm Liên  Hợp ,  các nước khác và  Việt  của  quốc  của nhau  của Nam. 
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác nhau và quan niệm của Việt Nam. Đáp 
án: C Độ khó: TB 
 Câu 35 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Văn hóa được định trong Hiến pháp bao gồm 
những nội dung cơ bản nào?  
A. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; Phát triển 
văn học, nghệ thuật đáp ứng nhu cầu của Nhân dân. 
B. Phát triển các phương tiện thông tin đại chúng đáp ứng nhu cầu Nhân dân, sự nghiệp xây dựng, bảo vệ 
Tổ quốc; Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc. 
C. Xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức 
làm chủ, trách nhiệm công dân. 
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 3 6 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách Giáo dục được định 
trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam.  B.  Quan của Liên Hợp ,  các nước khác và  Việt  niệm  quốc  của nhau  của  Nam. 
C. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO và quan niệm của các nước khác nhau. 
D. Quan niệm của Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác nhau và quan niệm của Việt Nam. Đáp  án: B   Độ khó: TB 
 Câu 37 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Giáo dục được định trong Hiến pháp bao gồm 
những nội dung cơ bản nào?   A. 
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu; Ưu tiên đầu tư, thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo 
dục; Ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; Thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý.  B. 
Chăm lo giáo dục mầm non; Bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, không thu học phí; Từng bước 
phổ cập giáo dục trung học; Phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.  C. 
Ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã 
hội đặc biệt khó khăn; Tạo điều kiện để người khuyết tật, người nghèo được học văn hoá, học nghề. D. Tất 
cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 38 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách Khoa học và Công nghệ 
được định trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO, Hoa Kỳ, Trung quốc và của các nước khác nhau. 
B. Quan niệm của Liên Hợp quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam.  C. Quan niệm Liên  Hợp ,  của nước  khác và  Việt  của  quốc  các  nhau  của Nam. 
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung quốc, các nước khác nhau và quan niệm của Việt Nam. Đáp 
án: C Độ khó: TB  7        lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 39 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách Bảo vệ Môi trường được 
định trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp quốc, của các nước khác nhau và của Việt Nam. 
B. Quan niệm của Liên Hợp quốc, Hoa Kỳ, Trung quốc và của các nước khác nhau. 
C. Quan niệm của Liên Hợp quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam. 
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung quốc, các nước khác nhau và quan niệm của Việt Nam. Đáp án: A  Độ khó: TB 
 Câu 40 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Bảo vệ Môi trường được định trong Hiến pháp 
bao gồm những nội dung cơ bản nào?   A. 
Tăng cường bảo vệ môi trường; Quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên 
nhiên; Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.  B. 
Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; Khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, 
sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.  C. 
Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy 
giảm đa dạng sinh học và buộc phải khắc phục, bồi thường thiệt hại. D. Tất cả các nội dung được nêu tại 
phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ khó: Cao 
 Câu 41 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính sách Đối ngoại được định 
trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp  B. Quan niệm Liên  Hợp ,  các nước khác và  Việt 
quốc, Hoa Kỳ, Trung quốc và 
của các nước khác nhau.  của  quốc  của nhau  của Nam  . 
C. Quan niệm của Liên Hợp quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam. 
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung quốc, Liên Bang Nga và quan niệm của Việt Nam. 
Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 42 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu được định trong Hiến pháp phải chú 
ý đến những quan niệm nào?  
A. Quan niệm của Liên Hợp quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Chính sách  Quốc phòng và An ninh  Nam.  B.  Quan niệm của Liên Hợp  C. Quan niệm Liên 
Hợp của các nước khác và  Việt 
quốc, Hoa Kỳ, Trung quốc và 
của các nước khác nhau.  của  quốc,  nhau  của Nam  . 
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung quốc, Liên Bang Nga và quan niệm của Việt Nam. Đáp 
án: C Độ khó: TB 
 Câu 43 : Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Quốc phòng và An ninh được định trong Hiến pháp bao 
gồm những nội dung cơ bản nào?  
A. Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân; Phát huy sức mạnh tổng hợp để bảo vệ vững chắc Tổ quốc, 
góp phần bảo vệ hòa bình khu vực và thế giới; Thực hiện chính sách hậu phương quân đội. 
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; Xây dựng lực lượng vũ 
trang hùng mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ Tổ quốc. 
C. Xây dựng công nghiệp quốc phòng, an ninh; Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; Kết hợp 
quốc phòng, an ninh với kinh tế. 
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D   Độ khó: TB 
 Câu 44 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Quan niệm về Quyền con người được xác định trên 
những bình diện nào?  
A. Được xác định trên bình diện giá trị đạo đức và giá trị pháp lý. 
B. Được xác định trên bình diện giá trị đạo đức. 
C. Được xác định trên bình diện giá trị pháp lý. 
D. Được xác định trên bình diện triết học pháp quyền. Đáp án: A Độ khó: TB  8      lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 4 5 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, về bình diện đạo đức, Quyền con người được hiểu là gì ?  
A. Là đặc tính vốn có của con người, không phụ thuộc vào ý chí của giai cấp thống trị và điều kiện tồn tại 
vật chất của xã hội. cơ bản, 
B. Là một giá trị xã 
vốn có của con ời chỉ con người mới C. Là đặc tính của con  người 
được hình thành phụ thuộc  hội  ngư  và  có.  vào  ý 
chí của giai cấp thống trị và 
điều kiện tồn tại vật chất của xã hội.  D. 
Là một giá trị xã hội cơ bản của con người được hình thành phụ thuộc vào điều kiện tồn tại vật chất  của xã hội. 
Đáp án: B Độ khó: Cao 
 Câu 46 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, về bình diện pháp lý, Quyền con người được hiểu là gì?   A. 
Là một chế định pháp luật bao gồm những đặc quyền như: nhân phẩm, nhu cầu, lợi ích, năng lực...vốn 
có của con người được thể chế hóa và được pháp luật bảo vệ.  B. 
Là một chế định pháp luật về những đặc trưng tự nhiên vốn có và chỉ con người mới có mà được bảo 
vệ theo pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia.  C. 
Là một chế định pháp luật dựa trên hai nhóm đặc trưng của con người: những đặc trưng tự nhiên vốn 
có và chỉ con người mới có và những đặc trưng xã hội của con người với tính cách là con người xã hội.  D. 
Là một chế định pháp luật về những đặc trưng xã hội của con người với tính cách là con người xã 
hội mà được bảo vệ theo pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Đáp án: C Độ khó: Cao 
 Câu 47 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người có những đặc tính gì ? 
A. Tính phổ quát;Tính đặc thù; Tính nhân loại; Tính giai cấp. 
B. Tính đặc thù; Tính nhân loại; Tính giai cấp; Tính lịch sử. 
C. Tính khu vực;Tính đặc thù; Tính lịch sử; Tính giai cấp. 
D. Tính khu vực;Tính đặc thù; Tính thời đại; Tính xã hội. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 48 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người được chia thành bao nhiêu nhóm theo tiêu 
chí chủ thể quyền ?  
A. Hai nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm (phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật...).  B.  Ba  :  cá  ; 
quyền nhóm (phụ nữ, trẻ em...); tập  ( quốc gia, dân  nhóm  quyền nhân của  quyền  thể  tộc... ).  C. 
Bốn nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm (phụ nữ, trẻ em...); quyền tập thể (quốc gia, dân tộc...); 
quyền nhân loại (toàn cầu).  D. 
Năm nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm dòng họ; quyền của nhóm giới (nữ giới, nam giới); 
quyền của nhóm chủng tộc; quyền của dân tộc. 
Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 49 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người được chia thành bao nhiêu nhóm theo tiêu 
chí nội dung quyền ?  
A.Bốn nhóm: quyền dân sự, chính trị; quyền kinh tế, xã hội, văn hóa; quyền trẻ em; quyền của lao động di  cư. 
B. Ba nhóm: quyền trẻ em; quyền của  C.  Hai nhóm:  dân s , chính ; 
kinh tế, xã hội, văn lao động di cư; quyền của người  khuyết tật.  quyền  ự  trị  quyền hóa  . 
D. Năm nhóm: quyền dân sự, chính trị; quyền kinh tế, xã hội, văn hóa; quyền trẻ em; quyền của lao động di 
cư; quyền của người khuyết tật. 
Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 5 0:  Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hệ thống quốc tế về quyền con người được cấu thành từ 
những bộ phậm nào?  
B. Được cấu thành từ  Hiến chương Liên hợp quốc và Bộ luật quốc tế về quyền con người  9        lOMoAR cPSD| 47708777 
A. Được cấu thành từ Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế về quyền con người.  . 
C. Được cấu thành từ Hiến chương Liên hợp quốc và Tuyên ngôn Nhân quyền năm 1948. 
D. Được cấu thành từ Tuyên ngôn Nhân quyền năm 1948 và các điều ước quốc tế về quyền con người. Đáp  án: B 
 Độ khó: Cao 
 Câu 5 1 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Bộ luật quốc tế về quyền con người (“The International Bill 
of Human Rights”) được cấu trúc như thế nào?   A. 
Được cấu thành từ các công ước quốc tế đề cập đến các quyền cụ thể và cơ chế thực hiện các công  ước đó.  B. 
Được cấu thành từ Tuyên ngôn Nhân quyền, Công ước về các quyền dân sự và chính trị và Công ước 
về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá.  C. 
Được cấu thành từ Tuyên ngôn Nhân quyền, các công ước quốc tế đề cập đến các quyền cụ thể và 
cơ chế thực hiện các công ước đó.  D. 
Được cấu thành từ Công ước về các quyền dân sự và chính trị, Công ước về các quyền kinh tế, xã 
hội và văn hoá và Công ước về quyền trẻ em. 
Đáp án: C Độ khó: Cao 
 Câu 5 2:  Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, các Công ước quốc tế đề cập đến các quyền cụ thể của con 
người là những công ước nào?   A. 
Công ước về các quyền dân sự và chính trị; Công ước về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá và hai 
Nghị định thư không bắt buộc đính kèm Công ước về các quyền dân sự và chính trị.  B. 
Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối với phụ nữ; Công ước về quyền trẻ em; Công ước 
chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn bạo, vô nhân đạo và hạ nhục; Công ước về bảo vệ 
quyền của lao động di cư.  C. 
Công ước về quyền của người khuyết tật; Công ước về bảo vệ mọi người khỏi bị cưỡng bức mất tích; 
Công ước về quyền của người khuyết tật; Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc. D. Tất cả 
các Công ước được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ khó: Cao 
 Câu 5 3:  Theo Luật Hiến pháp Việt Nam,Quốc tịch được hiểu là gì ?   A. 
Quốc tịch là chế định pháp luật phản ánh mối quan hệ pháp lý quy thuộc bền vững, ổn định lâu dài 
giữa cá nhân và Nhà nước.  B. 
Quốc tịch là tình trạng pháp lý được tạo lập bởi sự quy thuộc của một người vào một Nhà nước nhất 
định theo những điều kiện nhất định.  C. 
Quốc tịch của một người được hiểu là tình trạng pháp lý bền vững, ổn định lâu dài giữa người đó với 
một Nhà nước nhất định.  D. 
Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý ổn định giữa con người với Nhà nước được khẳng định trong Hiến 
pháp và các Luật liên quan. 
Đáp án: A Độ khó: Cao 
 Câu 5 4 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, chế định quốc tịch có các nguyên tắc cơ bản nào?  
A. Bình đẳng giữa các dân tộc cùng sinh sống trên đất Việt Nam trong mọi vấn đề về quốc tịch. 
B. Bảo đảm quy chế pháp lý thống nhất cho mọi công dân Việt Nam. 
C. Hạn chế tối đa trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài; Hạn chế tối đa trường  hợp không quốc tịch. 
D. Tất cả các đặc điểm được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D   Độ khó: TB 
 Câu 55 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quốc tịch Việt Nam được xác định theo các căn cứ nào?   A. 
Do sinh ra; Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Được tìm thấy tại Việt 
Nam; Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.  B. 
Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Được tìm thấy tại Việt Nam; Theo 
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên..  10      lOMoAR cPSD| 47708777  C. 
Do sinh ra; Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Được tìm thấy tại Việt 
Nam; Làm con nuôi công dân Việt Nam; Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.  D. 
Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Làm con nuôi công dân Việt Nam; 
Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.. Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 56 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, quyền con người, xét về mặt chủ thể, khác với quyền công dân 
ở những điểm cơ bản nào?   A. 
Quyền con người là quyền của tất cả mọi người, còn quyền công dân trước hết là loại quyền bị giới 
hạn bởi các quy định của pháp luật quốc gia.  B. 
Quyền con người là quyền của tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, màu 
da... Còn quyền công dân trước hết là loại quyền bị giới hạn bởi chế định quốc tịch và các quy định cụ thể 
của pháp luật quốc gia.   C. 
Quyền con người là quyền không phân biệt quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, màu da. Còn quyền công 
dân là loại theo quy định của các quốc gia.  D. 
Quyền con người là quyền được quy định trong khuôn khổ rộng hơn: trong quan hệ giữa cá nhân  với Nhà nước. 
Đáp án: B Độ khó: Cao 
 Câu 57 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Công dân của một nước được hiểu là gì ? A. Công 
dân của một nước là người có Quyền và Nghĩa vụ của nước đó. 
B. Công dân của một nước là người được Nhà nước đó Bảo hộ về mặt pháp lý. 
C. Công dân của một nước là người Quốc  tịch của đó.  có  nước 
D. Công dân của một nước là người có Hộ chiếu, Chứng minh thư của nước đó. 
Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 58 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định những người nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam  ?  
A. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Quốc tịch Việt Nam. 
B. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Hộ chiếu, Chứng minh thư do Cơ quan nhà nước có 
thẩm quyền của Việt Nam cấp. 
C. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người được Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo hộ về mặt pháp  lý. 
D. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Quyền và Nghĩa vụ theo quy định tại Hiến pháp nước  CHXHCN Việt Nam. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 59 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quy chế pháp lý của công dân được hiểu là gì ?   A. 
Là vị thế pháp lý của con người/cá nhân với tư cách là công dân trong Nhà nước và xã hội được thể 
hiện qua hệ thống các quyền và nghĩa vụ của công dân đó.  B. 
Là tư cách công dân của một người trong Nhà nước và xã hội được thể hiện qua hệ thống các quyền 
và nghĩa vụ cơ bản của công dân đó được ghi trong Hiến pháp.  C. 
Là vị thế pháp lý của công dân trong Nhà nước được thể hiện qua hệ thống các quyền và nghĩa vụ cơ 
bản của công dân đó được ghi trong Hiến pháp.  D. 
Là tư cách công dân của con người/cá nhân trong Nhà nước được thể hiện qua hệ thống các các 
quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân đó theo Hiến pháp. Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 60 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quy chế pháp lý của công dân có quan hệ như thế nào với 
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ?   A. 
Chúng có quan hệ tác động biện chứng qua lại với với nhau, tùy thuộc vào nhau trong một hệ thống 
pháp luật thống nhất của quốc gia. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là nội dung cốt lõi, cơ bản của 
Quy chế pháp lý của công dân.  11        lOMoAR cPSD| 47708777  B. 
Chúng có quan hệ tùy thuộc vào nhau trong một hệ thống pháp luật thống nhất của quốc gia. Quyền 
và nghĩa vụ cơ bản của công dân là nhân tố quyết định nội dung Quy chế pháp lý của công dân.  C. 
Chúng có quan hệ tác động qua lại với với nhau. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy 
định trong Hiến pháp là nền tảng tạo ra nội dung Quy chế pháp lý của công dân.  D. 
Chúng có quan hệ bổ trợ cho nhau trong một hệ thống pháp luật của quốc gia. Quyền và nghĩa vụ 
cơ bản của công dân là nhân tố quan trọng tạo ra nội dung Quy chế pháp lý của công dân. Đáp án: A Độ  khó: Cao 
 Câu 61 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Nội dung quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được xác 
định như thế nào?   A. 
Là tổng thể các Quyền con người, Quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân trong Nhà nước và các 
Quyền, nghĩa vụ chính trị chuyên biệt của công dân được xác định trong Hiến pháp.   B. 
Là tổng thể các Quyền và tự do cơ bản của con người/cá nhân trong Nhà nước và các Quyền, nghĩa 
vụ kinh tế, xã hội, văn hóa chuyên biệt của công dân được xác định trong Hiến pháp.  C. 
Là tổng thể các Quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân trong Nhà nước và các Quyền, nghĩa vụ dân 
sự, chính trị chuyên biệt của công dân được xác định trong Hiến pháp.  D. 
Là tổng thể các Quyền con người, Quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân trong Nhà nước và các 
Quyền, nghĩa vụ kinh tế, dân sự chuyên biệt của công dân được xác định trong Hiến pháp. Đáp án: A Độ  khó: Cao 
 Câu 62 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chế độ bầu cử được hiểu là gì ?   A. 
Là các quy định pháp luật về bầu cử, bao gồm trình tự, thủ tục thành lập các cơ quan bỏ phiếu, lập 
danh sách cử tri, quy tắc bỏ phiếu, kiểm phiếu, xác định kết quả bầu cử và xử lý các vi phạm trong quá trình  bầu cử.  B. 
Là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp luật về bầu cử, cùng các quan hệ xã hội hình thành trong 
quá trình tiến hành bầu cử, từ lúc người công dân được ghi tên vào danh sách cử tri cho đến khi xác định kết  quả bầu cử.  C. 
Là các quy phạm pháp luật về bầu cử, cùng các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tiến hành 
bầu cử, từ lúc thành lập các cơ quan bầu cử đến lúc bỏ lá phiếu vào thùng phiếu và xác định kết quả bầu cử.  D. 
Là tổng thể các nguyên tắc pháp luật về bầu cử điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá 
trình tiến hành bầu cử, từ lúc thành lập các cơ quan bầu cử, người dân ghi tên vào danh sách cử tri cho đến 
khi xác định kết quả bầu cử. 
Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 63 : Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định việc Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng 
nhân dân được tiến hành theo các nguyên tắc nào?   A. 
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo nguyên tắc bỏ phổ thông; Việc bầu cử đại biểu 
Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín.  B. 
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín; Việc bầu cử 
đại biểu Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.  C. 
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ 
thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.  D. 
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bỏ phiếu kín; Việc bầu cử 
đại biểu Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc trực tiếp. Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 64 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, ngày bầu cử phải được ấn định như thế nào?   A. 
Ngày bầu cử theo quy định của pháp luật về bầu cử hiện hành phải là ngày chủ nhật; thường ấn định 
105 ngày trước ngày bầu cử.  B. 
Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và tiến hành các hoạt động cần thiết theo Hiến pháp và 60 ngày 
trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ phải được bầu cử xong.  C. 
Ngày bầu cử theo quy định của pháp luật về bầu cử hiện hành phải là ngày chủ nhật; 60 ngày trước 
khi Quốc hội hết nhiệm kỳ phải được bầu cử xong.  12      lOMoAR cPSD| 47708777  D. 
Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và tiến hành các hoạt động cần thiết theo Hiến pháp; thường ấn 
định 105 ngày trước ngày bầu cử. 
Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 65 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Đơn vị bầu cử được hiểu là gì ?   A. 
Là các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được bầu ra một lượng đại biểu nhất định tỷ 
lệ thuận với số dân cư trong đơn vị hành chính đó.  B. 
Là phần lãnh thổ với một số dân cư tương ứng nhất định và được bầu ra một lượng đại biểu nhất định 
tỷ lệ thuận với số dân cư trong phần lãnh thổ đó.  C. 
Là các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được bầu một số lượng đại biểu theo quy 
định của Hội đồng bầu cử quốc gia.  D. 
Là phần lãnh thổ với một số dân cư tương ứng nhất định và được bầu ra một lượng đại biểu theo 
hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia theo từng thời kỳ. Đáp án: B Độ khó: TB 
 Câu 66 : Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Danh sách cử tri phải được lập theo quy định như thế nào?   A. 
Danh sách cử tri phải có tất cả công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên cư trú trong Đơn vị bầu cử; có 
thể bổ sung, loại bỏ khỏi Danh sách những người theo Luật định; phải công bố trước ngày bầu cử; cử tri có 
quyền khiếu nại theo pháp luật.  B. 
Do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo Khu vực bỏ phiếu, bao gồm tất cả công dân Việt Nam từ 18 
tuổi trở lên cư trú trong Đơn vị bầu cử; phải công bố chậm nhất là 35 ngày trước ngày bầu cử; cử tri có 
quyền khiếu nại theo pháp luật.  C. 
Danh sách cử tri phải có tất cả công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên cư trú trong Đơn vị bầu cử; có 
thể bổ sung, loại bỏ khỏi Danh sách những người theo Luật định; Do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo Khu  vực bỏ phiếu.  D. 
Do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia; phải công bố chậm 
nhất là 35 ngày trước ngày bầu cử; cử tri có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. Đáp án: B Độ  khó: TB 
 Câu 67 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Trình tự bầu cử được quy định như thế nào?  
A. Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật chung trong cả nước, được thông báo rộng rãi. Bắt đầu bỏ phiếu 
từ bảy giờ sáng liên tục đến bảy giờ tối cùng ngày; Trước khi bỏ phiếu phải kiểm tra hòm phiếu; 
B. Cử tri phải tự mình đi bầu; tuân theo nội quy Phòng bỏ phiếu; khi bầu cử phải xuất trình thẻ cử tri; 
Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu cho mỗi cấp. 
C. Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem; Khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ bầu cử có trách nhiệm 
đóng dấu “đã bỏ phiếu” vào thẻ cử tri. 
D. Tất cả các trình tự được nêu tại phương án A, B và C ở trên.. Đáp án: D Độ khó: TB 
Câu 68: Từ khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là nước CHXHCN Việt Nam) 
năm 1945 đến nay, nước ta có mấy bản Hiến pháp? Các bản Hiến pháp đó được Quốc hội thông qua vào  năm nào?  
E. 05 bản Hiến pháp: Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1959; Hiến pháp năm 1980; Hiến pháp năm 
1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001); Hiến pháp năm 2013. 
F. 06 bản Hiến pháp: Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1959; Hiến pháp năm 1980; Hiến pháp năm 
1992; Hiến pháp năm 2001; Hiến pháp năm 2013. 
G. 04 bản Hiến pháp: Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1980; Hiến pháp năm 1992; Hiến pháp năm  2013. 
H. 05 bản Hiến pháp: Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1959; Hiến pháp năm 1980; Hiến pháp năm  1992; Hiến pháp năm 2013.  Đáp án: A   Độ khó: TB  13        lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 69 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Bộ máy nhà nước được hiểu là gì? 
A. Là hệ thống các tổ chức, thiết chế được thành lập nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của Nhà 
nước, là sức mạnh hiện thực nhờ đó mà Nhà nước thực hiện được chủ quyền, chính sách và pháp luật của  mình. 
B. Là hệ thống cơ quan, tổ chức, thiết chế được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức 
năng được nhân dân giao phó, là sức mạnh vật chất có tổ chức hiện thực nhờ đó mà quyền lực nhà nước  được thực hiện. 
C. Là hệ thống các tổ chức, thiết chế được thành lập nhằm thực hiện các nhiệm vụ được nhân dân giao 
phó, là sức mạnh có tổ chức nhờ đó mà Nhà nước thực hiện được quyền lực chính trị, chính sách và pháp  luật của mình.  D. 
hệ thống cơ quan nhà được thành lập nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức của  Là  nước  các  năng  Nhà 
nước, là sức mạnh vật chất có tổ chức hiện thực nhờ đó mà Nhà nước thực hiện quyền lực, chính  được  sách  của mình.  Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 70 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Bộ máy nhà nước được cấu trúc từ những bộ  phận nào? 
A.  Từ bốn bộ phận bản sau: Các cơ quan nhà nước; Các thiết chế, tổ chức nhà nước; Các công chức  cơ 
nhà nước; Các công cụ tổ chức, tài chính và các công cụ khác. 
B. Từ năm bộ phận cơ bản sau: Các cơ quan nhà nước; Các thiết chế, tổ chức nhà nước; Các công chức 
nhà nước; Các công cụ tổ chức, tài chính; Các công cụ khác. 
C. Từ ba bộ phận cơ bản sau: Các cơ quan nhà nước; Các cán bộ, công chức, viên chức; Các công cụ tổ 
chức, tài chính và các công cụ khác. 
D. Từ ba bộ phận cơ bản sau: Các cơ quan nhà nước; Các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; Các 
công cụ tổ chức, tài chính và các công cụ khác. Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 71 : Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Cơ quan nhà nước được hiểu là gì? 
A. Là bộ phận cấu thành của Hệ thống chính trị xã hội, tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ của 
Nhà nước và do vậy mà được Nhà nước giao những trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn nhất định và có quyền  uy. 
B. Là bộ phận cấu thành của Bộ 
máy nhà , tham gia vào việc thực hiện các chức năng nhà  nước  nước 
nhất định, và do vậy mà được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định và có quyền uy. 
C. Là bộ phận cấu thành của của Hệ thống chính trị xã hội, tham gia vào việc thực hiện các chức năng 
của Nhà nước và do vậy mà được Nhà nước giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định và có quyền uy. 
D. Là bộ phận cấu thành của Bộ máy nhà nước, được thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước nhất 
định, và do vậy mà được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định và có quyền uy. Đáp án: B Độ  khó: Cao 
 Câu 72 : Theo Hiến pháp năm 2013, Hệ thống các Cơ quan nhà nước nước ta bao gồm các cơ quan  nào?  
A. Quốc hội; Chủ Tịch nước; Chính phủ; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Chính quyền địa 
phương các cấp; Hội đồng bầu cử quốc gia; Kiểm toán nhà nước. 
B. Quốc hội; Chủ Tịch nước; Chính phủ; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Hội đồng nhân 
dân các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp; Hội đồng bầu cử quốc gia. 
C. Quốc hội; Chủ Tịch nước; Chính phủ; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Hội đồng nhân 
dân các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp; Kiểm toán nhà nước.  14      lOMoAR cPSD| 47708777 
D. Quốc hội; Chủ Tịch nước; Chính phủ; Toà án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân; Chính quyền địa 
phương các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp; Hội đồng bầu cử quốc gia. Đáp án: A Độ khó: TB 
 Câu 73 : Theo Hiến pháp năm 2013, Bộ máy nhà nước nước ta được tổ chức và hoạt động theo các 
nguyên tắc cơ bản nào?  
A. Tất cả quyền lực nhà thuộc về Nhân dân; Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; Quyền 
lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát trong việc thực hiện quyền lực nhà nước; 
B. Pháp chế xã hội chủ nghĩa; Minh bạch, công khai; Bảo đảm chế độ tập trung dân chủ; Phối hợp giữa 
chế độ bầu cử và bổ nhiệm; Bảo đảm tính chuyên nghiệp; 
C. Bảo đảm tính thống nhất và tính đơn nhất trong hình thức cấu trúc nhà nước Việt Nam; Bảo đảm 
thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và tự do cơ bản của con người theo Hiến pháp năm 
2013 ; Các nguyên tắc khác. 
D. Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C ở trên.  Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 74 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Quốc hội có vị trí pháp lý 
như thế nào?  
A. Là Cơ quan giữ vị trí cao nhất trong Bộ máy nhà nước Việt Nam; Là Cơ quan quyền lực nhà nước 
cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. 
B. Là Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân ; Là Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước  CHXHCN Việt Nam. 
C. Là Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân; Là Cơ quan giữ vị trí cao nhất trong Bộ máy nhà nước  Việt Nam. 
D. Là Cơ quan giữ vị trí cao nhất trong Bộ máy nhà nước Việt Nam; Là Cơ quan quyền lực nhà nước 
cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.  Đáp án: B 
 Độ khó: Cao 
 Câu 75 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Quốc hội có chức năng  gì ?  
A. Thực hiện quyền lập pháp, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước; Thực hiện quyền giám 
sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước và xã hội.   
B. Thực hiện quyền lập hiến, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước; Thực hiện quyền giám 
sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước và các tổ chức khác.   hiện  giám sát tối đối  hoạt động của Nhà  quyền  cao  với  nước  C.  Thực quyền  lập ,  lập  , quyết 
những vấn đề quan của  đất  hiện  hiến  quyền pháp  định  trọng  nước;Thực  . 
D. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước; Thực 
hiện quyền giám sát tối cao đối với mọi hoạt động của xã hội. Đáp án: C Độ khó: Cao 
 Câu 76 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Quốc hội làm việc theo  nguyên 
tắc nào ?  
Quốc hội làm việc theo chế hội 
và quyết định theo đa A. . 
B. Quốc hội làm việc theo chế độ  độ  nghị  số 
tập trung dân chủ và quyết định  theo đa số. 
C. Quốc hội làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và quyết định theo đa số về những vấn đề quan trọng của  đất nước.    15        lOMoAR cPSD| 47708777 
D. Quốc hội làm việc theo chế độ họp “xuân thu nhị kỳ” và quyết định theo đa số. Đáp án: A    Độ khó: TB 
 Câu 77 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Hiến pháp được thông 
qua trong trường hợp nào?   A. 
Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi có 100% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán  thành.  B. 
Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi có ít nhất ba phần tư tổng số đại biểu Quốc hội biểu  quyết tán thành. 
C. Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi có ít nhất hai phần ba ổng số đại biểu Quốc hội biểu  t  quyết  tán thành. 
D. Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi có ít nhất 51% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán  thành.  Đáp án: C   Độ khó: TB 
 Câu 78 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Quốc hội quyết định các 
vấn đề quan trọng nào của đất nước ?  
A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 
Chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; Quyết định các thứ thuế; Mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công,  nợ chính phủ. 
B. Quyết định chính sách cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đối ngoại; Quy định về bộ máy nhà nước và các 
chức vụ cao cấp trong bộ máy nhà nước; địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị 
hành chính - kinh tế đặc biệt. 
C. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; Phê chuẩn, bãi bỏ các điều ước quốc tế đã ký kết hoặc 
gia nhập theo đề nghị của Chủ tịch nước; Quyết định trưng cầu ý dân và các vấn đề quan trọng khác. D. Tất 
cả các vấn đề được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 79 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, cơ cấu tổ chức của Quốc 
hội được quy định như thế nào?  
A.Gồm Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc; Các Ủy ban của Quốc hội; Các ủy ban lâm  thời. 
B. Gồm Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc; Các Ủy ban của Quốc hội. 
C. Gồm Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Các Ủy ban của Quốc hội; Các ủy ban lâm thời. 
D. Gồm Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc; Các ủy ban lâm thời. Đáp án: A Độ  khó: TB 
 Câu 80 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Đại biểu Quốc hội có vị 
trí, vai trò như thế nào?  
A. Là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước cử tri, phổ biến và 
vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật, thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước  trong Quốc hội. 
B. Là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân 
cả nước, chịu trách nhiệm trước cử tri và Quốc hội ; thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong  Quốc hội. 
C. Là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân cả nước, chịu trách nhiệm trước cử tri; là 
người thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội, phổ biến và vận động Nhân dân  thực hiện pháp luật. 
D. Là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước cử tri; là người phổ 
biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật, thay mặt cử tri thực hiện quyền lực nhà nước.  Đáp án: B   Độ khó: TB  16      lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 81 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2014, Đại biểu Quốc hội phải 
đáp ứng các tiêu chuẩn nào?  
A. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục 
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến 
của Nhân dân; được Nhân dân tín nhiệm. 
B. Có phẩm chất đạo đức tốt; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành pháp luật; 
có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền, 
các hành vi vi phạm pháp luật khác. 
C. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực 
hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội; Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội. D. Tất cả các tiêu 
chuẩn được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D 
 Độ khó: Cao 
 Câu 82 : Theo Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước có vị trí, vai trò như thế nào ?  
A. Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Việt Nam về đối nội và đối ngoại; chịu trách nhiệm và 
báo cáo công tác trước Quốc hội; có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. 
B. Là người đứng đầu Nhà nước, do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, thay mặt nước Việt Nam 
về đối ngoại; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. 
C. Là người đứng đầu Nhà nước, do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội, thay mặt nước Việt Nam 
về đối nội và đối ngoại; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. 
D. Là người đứng đầu Nhà nước, do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội; có nhiệm kỳ theo nhiệm 
kỳ của Quốc hội; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội Đáp án: C Độ khó: TB 
 Câu 83 : Theo Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước có những nhiệm vụ, quyền hạn gì ?  
A. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch 
nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 
B. Cử đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Viết Nam, tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; 
Tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế nhân danh nhà nước Việt Nam với người đứng đầu nhà nước  khác. 
C. Công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp, ra lệnh tổng động viên, động viên cục bộ; Thống lĩnh lực lượng 
vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh; Quyết định ân xá, đặc xá, đại xá; 
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác. 
D. Tất cả các nhiệm vụ, quyền hạn được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D   Độ  khó: Cao 
 Câu 84 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Chính phủ có vị trí, 
chức năng như thế nào?  
A. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, 
trước nhân dân Việt Nam về mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban 
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.  B. Là cơ quan hành 
nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành  ; là  chính  pháp  cơ 
quan chấp hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban 
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 
C. Là cơ quan chịu trách nhiệm trước Quốc hội, trước nhân dân Việt Nam về mọi mặt của đời sống xã 
hội, xã hội của đất nước, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước và  cử tri cả nước. 
D. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp; là cơ 
quan chịu trách nhiệm trước Quốc hội, trước nhân dân Việt Nam về mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội, 
báo cáo công tác trước Quốc hội.  Đáp án: B 
 Độ khó: Cao  17        lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 85 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Chính phủ có cơ cấu tổ 
chức như thế nào?  
A. Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổng cục. 
B. Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. 
C. Gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.  D. Gồm các bộ.  Đáp án: C   Độ khó: TB 
 Câu 86 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Chính phủ gồm các 
thành viên nào?  
A. Gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang 
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Tổng cục trưởng và các thành viên khác do Thủ tướng Chính phủ trình  Quốc hội quyết định. 
B. Gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang 
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Tổng cục trưởng. 
C. Gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang 
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.  D. 
Gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ  quan  ngang bộ.  Đáp án: D   Độ khó: TB 
 Câu 87 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Đơn vị 
hành chính ở Việt Nam được phân ra thành các loại nào?  
A. Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị 
hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III; 
B. Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III. 
C. Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III. 
D. Tất cả các loại đơn vị hành chính được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ  khó: Cao 
 Câu 88 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Cấp chính 
quyền địa phương gồm những cơ quan nào ?   A. 
Gồm Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công An nhân dân, các cơ quan tòa án, kiểm sát, 
tư pháp, thanh tra được tổ chức ở các đơn vị hành chính của Việt Nam.  B. 
Gồm Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công An nhân dân, các cơ quan tư pháp được tổ 
chức ở các đơn vị hành chính của Việt Nam.  C. 
Gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính của Việt  Nam.  D. 
Gồm Ủy ban nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính của Việt Nam. Đáp án: C  Độ khó: TB 
 Câu 89 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Chính 
quyền địa phương ở nông thôn gồm những cơ quan nào?  
A. Gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, 
huyện, quận, thị xã, xã, phường. 
B. Gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh,  huyện, xã, phường. 
C. Gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, xã, phường. 
D. Gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã. Đáp án: D   Độ khó: TB  18      lOMoAR cPSD| 47708777 
 Câu 90 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Chính 
quyền địa phương ở đô thị gồm những cơ quan nào?  
A. Gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, 
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường, thị trấn. 
B. Gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thành phố 
thuộc thành phố trực thuộc trung ương, quận, phường, thị trấn. 
C. Gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thành phố 
thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường, thị trấn. 
D. Gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thành phố 
thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường. Đáp án: A Độ khó: Cao 
 Câu 91 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Chính 
quyền địa phương được tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản nào?  
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân  chủ. 
B. Hiện đại, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân. Hội đồng nhân dân làm việc 
theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số. 
C. Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ  tịch Ủy ban nhân dân. 
D. Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: B 
 Độ khó: Cao 
 Câu 92 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Hội đồng 
nhân dân có vị trí, chức năng như thế nào?  
A. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân 
dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. 
B. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của 
Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà  nước cấp trên. 
C. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân, do 
Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương. 
D. Là cơ quan quyền lực ở địa phương, đại diện cho nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do 
Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. 
Đáp án: B Độ khó: Cao 
 Câu 93 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, Tòa án nhân dân 
có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn gì ?   A. 
Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.  B. 
Có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ XHCN, 
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.  C. 
Xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, 
hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.  D. 
Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên. Đáp án: D Độ khó: Cao 
 Câu 94 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, hệ thống Tòa án 
A. Gồm Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực 
nhân dân bao gồm những tòa án nào?  
thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân  sự. 
B. Gồm Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân 
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự.  19        lOMoAR cPSD| 47708777 
C. Gồm Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc 
trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận và tương đương; Tòa án quân sự. 
D. Gồm Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân 
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự. Đáp án: A Độ khó: Cao 
 Câu 95 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, Tòa án nhân dân 
được tổ chức theo nguyên tắc nào ?  
A. Các Tòa án nhân dân được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử. 
B. Các Tòa án nhân dân được tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. 
C. Các Tòa án nhân dân được tổ chức theo nguyên tắc phân chia hài hòa thẩm quyền xét xử theo đơn vị  hành chính. 
D. Các Tòa án nhân dân được tổ chức theo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác xét xử. Đáp 
án: A Độ khó: Cao 
 Câu 96 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, cơ cấu tổ chức 
của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào ?  
A. Gồm Hội đồng Thẩm phán; Ủy ban thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế; Bộ máy giúp 
việc; Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án,  các công chức khác. 
B. Gồm Hội đồng Thẩm phán; Bộ máy giúp việc; Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; có Chánh án, các Phó 
Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động. 
C. Gồm Hội đồng Thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế; Bộ máy giúp việc; Cơ sở đào tạo, 
bồi dưỡng; có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác. 
D. Gồm Hội đồng Thẩm phán; Ủy ban thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế; Bộ máy giúp 
việc; Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và người lao  động.  Đáp án: B   Độ khó: TB 
 Câu 97 : Theo Hiến pháp năm 2013 và Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, cơ cấu tổ chức 
của Tòa án nhân  
cấp cao được quy định như thế nào ?   A. 
Gồm Ủy ban Thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành  dân  
chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động; Bộ máy giúp việc; có Chánh án, các Phó 
Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác. 
B. Gồm Ủy ban Thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế; Bộ máy giúp việc; 
có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, 
công chức khác, người lao động. 
C. Gồm Ủy ban Thẩm phán; 
Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động,  Tòa 
gia đình và người chưa thành niên; Tòa chuyên trách ; Bộ máy giúp việc; có Chánh án, các Phó  khác  Chánh 
án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, người lao  động. 
D. Gồm Ủy ban Thẩm phán; Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa người chưa 
thành niên; Tòa chuyên trách khác; Bộ máy giúp việc; có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó 
Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, người lao động. Đáp án: C Độ  khó: Cao  20