TOP 14 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trong nền sản xuất hàng hóa đơn giản, tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa. Qua nghiên cứu, Mác kết luận: “Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông mà cũng không xuất hiện ở người lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông ”. Để giải quyết mâu thuẫn này, Mác đã phát hiện ra nguồn gốc sinh ra giá trị hàng hóa– sức lao động. Quá trình sản xuất ra tư bản chủ nghĩa là quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động được tính bằng giá trị sức lao động cộng thêm giá trị thặng dư. Như vậy, giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị các nhà tư bản chiếm đoạt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Ôn Tập KTCT Mác-Lênin
Câu 1: Giá trị thặng bản chủ nghĩa gì? Chỉ ra mối quan hệ giữa giá trị
hàng hóa giá trị thặng dư. Hãy nêu các hình thức biểu hiện giá trị thặng
trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Giá trthặng dư bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng do công nhân tạo
ra, là kết quả của lao ộng không công của công nhân cho nhà bản. Mối quan hệ giữa
giá trị hàng hóa và giá trị thặng dư:
- Giá trị hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa.
- Giá trị thặng dư là …
- Theo Mác, kết quả của lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng a. Lao ộng
cụ thể lao ộng hao phí dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn
nhất ịnh, mục ích riêng, ối tượng riêng, thao tác riêng, phương tiện riêng kết
quả riêng.
- Trong nền sản xuất hàng hóa ơn giản, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng
hóa là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội của người
sản xuất hàng hóa. Qua nghiên cứu, Mác kết luận: “Tư bản không thể xuất hiện từ
lưu thông mà cũng không xuất hiện người lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông và ồng thời không phải trong lưu thông ”. Để giải quyết mâu thuẫn này, Mác ã
phát hiện ra nguồn gốc sinh ra giá trị hàng hóa sức lao ộng. Quá trình sản xuất ra
bản chủ nghĩa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng quá trình sản xuất ra giá
trị thặng dư. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao ộng ược tính bằng giá trị sức lao
ộng cộng thêm giá trị thặng dư. Như vậy, giá trị thặng phần giá trị mới dôi ra
ngoài giá trị sức lao ộng do công nhân tạo ra và bị các nhà tư bản chiếm oạt.
- Bản chất quá trình sản xuất giá trị thặng dư, C.Mác chia tư bản thành 2 bộ phận: Tư
bản bất biến và tư bản khả biến.
+ bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà giá trị
ược lao ộng cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn
vào giá trị của sản phẩm, tức giá trị không biến ổi trong quá trình sx,
( ược C.Mác gọi là tư bản bất biến) ký hiệu là c.
+ bản khả biến: Bộ phận bản dùng mua hàng hóa sức lao ộng thì
khác. Giá trị của ược chuyển cho công nhân làm thuê, biến thành
liệu sinh hoạt cần thiết mất i trong quá trình tái sx sức lao ộng của công
nhân làm thuê. Tuy nhiên, trong quá trình sx, công nhân làm thuê bằng
lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị mới với lượng lớn hơn giá trị sức lao ộng.
Giá trị của một hàng hóa của một hàng hóa bằng giá trị bản bất biến mà chứa ựng,
cộng với giá trị của bản khả biến. Qua sự phân chia bản bất biến bản khả
biến, ta thấy ược bản chất bóc lột tư bản chủ nghĩa, chỉ lao ộng của công nhân thuế
mới tạo ra giá trị thặng dư của nhà bản. bản ã bóc lột một phần giá trị mới do công
nhân tạo ra. Như vậy, giá trị mà tư bản bỏ ra một giá trị c + v. Những giá trị mà tư bản
thu vào giá trị hàng hóa (c + v + m). Phần giá trị thặng (n) phần dôi ra
bản bóc.
Các hình thức biểu hiện giá trị thặng trong phương thức sản xuất bản chủ
nghĩa:
1. Lợi nhuận thương nghiệp: Lợi nhuận thương nghiệp một phần giá trị thặng
dư ược tạo ra trong quá trình sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhượng cho
bản thương nghiệp, bản thương nghiệp bán hàng hoá thay cho mình.Thực
chất, lợi nhuận thương nghiệp chỉ hình thức biến tướng của giá trị thặng
nên nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính một bộ phận lao ộng của
công nhân không ược trả công.
2. Lợi tức và tỷ suất: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản i
vay trả cho nhà bản cho vay về quyền sở hữu bản ể ược quyền sử dụng
bản trong một thời gian nhất ịnh. Ký hiệu là Z. Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm
giữa tổng số lợi tức và số tư bản tiền tệ cho vay trong một thời gian nhất ịnh. Ký
hiệu Z’.
3. Địa tô: Địabản chủ nghĩa là một phần dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân (lợi
nhuận siêu ngạch) của tư bản kinh doanh trong nông nghiệp do công nhân nông
nghiệp tạo ra, số tiền nhà bản kinh doanh trong nông nghiệp phải trả
cho ịa chủ ể ược sử dụng ruộng ất trong một thời gian nhất ịnh.
Các hình thức ịa tô tư bản chủ nghĩa gồm:
Địa chênh lệch phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu
ược trên những ruộng ất có iều kiện sản xuất thuận lợi. (Nó là số chênh lệch giữa
giá cả sản xuất chung của nông phẩm ược quyết ịnh bởi iều kiện sản xuất trên
ruộng ất xấu nhất giá cả sản xuất biệt trên ruộng ất iều kiện canh tác
thuận lợi hơn).
Địa tuyệt ối phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mọi
nhà bản kinh doanh nông nghiệp ều phải nộp trả cho ịa chủ, ruộng ất ó
tốt hay xấu.
Câu 2: Giá trị thặng bản chủ nghĩa gì? Phân tích các phương pháp SX
GTTD.
C. Mác ã chỉ ra nhà tư bản sử dụng 2 pp sản xuất giá trị thặng dư là sản giá trị thặng
dư tuyệt ối và sx giá trị thặng dư tương ối.
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng
vượt quá thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao
ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi.
Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
Giá trị thặng tương ối tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian
lao ộng tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao
ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Câu 3:Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN? Cần làm gì hoàn thiện thể
chế này?
a) Thể chế kinh tế thị trường
* Khái niệm
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là hệ thống ường lối, chủ trương
chiến lược, hệ thống pháp luật, chính sách xác lập chế vận hành, iều chỉnh hành vi
các quan hệ kinh tế của các chủ thể liên quan ến hoạt ộng kinh tế, nhằm hướng
tới thiết lập ồng bộ các yếu tố thị trường theo hướng hiện ại p phần thúc ẩy dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
* Thể chế KTTT chưa ồng bộ, chưa hoàn thiện, kém hiệu quả
- Thể chế KTTT chưa ồng bộ thiếu thống nhất, chồng chéo về mặt nội dung, chức
năng, nhiệm vụ của thể chế kinh tế.
- Thể chế KTTT chưa hoàn thiện: Đã những iều chỉnh, bổ sung nhưng hiện nay
vẫn chưa ầy ủ. hội ngày càng phát triển, nhu cầu phát triển của nhân dân, iều kiện
phát triển kinh tế không ngừng ổi mới. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm hoàn
thành mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Thể chế KTTT còn kém hiệu quả, hiệu lực trình chưa cao: Thị trường tài chính
nước ta còn xảy ra sai sót trong các hoạt ộng thu thuế, tham ô, rửa tiền,... Thị trường
hàng hoá - dịch vụ: hàng hóa kém chất lượng, không nguồn gốc xuất xứ, không ảm
bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm => Ảnh hưởng lớn ến ời sống nhân dân và sự
tăng trưởng của kinh tế ất nước.
* Phương hướng hoàn thiện thể chế.
Một là, tiếp tục ổi mới tư duy thể chế và tư duy phát triển
Thực tiễn phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN của Việt Nam trong bối
cảnh mới hiện nay ặt ra yêu cầu phải kịp thời ổi mới tư duy hành ộng, chuyển từ
duy xin cho mang dấu ấn cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu sang duy thực hành
phân bổ nguồn lực cũng như vận hành thể chế theo các tín hiệu thị trường; thực hiện tốt
công tác dự báo, bảo ảm ánh giá úng, ầy ủ, kịp thời, chủ ộng thích ứng với những biến
ộng khó lường của thế giới. Phát huy tối a sử dụng hiệu quả các nguồn lực, trong ó
nội lực nhân tố quyết ịnh. Thể chế pháp luật phải ược xây dựng cơ bản ầy ủ, ồng bộ
với tư duy mới, phù hợp với thực tiễn, việc tổ chức thực hiện pháp luật diễn ra nghiêm
túc, hiệu quả; cải cách bộ máy chính quyền các cấp, xây dựng nhà nước kiến tạo phát
triển, liêm chính, hành ộng là nền tảng. Coi trọng ổi mới quản trị quốc gia theo hướng
hiện ại, hiệu quả, nhất là quản lý phát triển và quản lý xã hội.
Con người làm trung tâm của sự phát triển ược thụ hưởng những thành quả của
quá trình phát triển kinh tế. Phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam, khơi dậy
mạnh mẽ tinh thần yêu nước, khát vọng phát triển sức mạnh của nhân dân. Thực tế
công tác phòng, chống ại dịch Covid-19 và khắc phục hậu quả thiên tai cho thấy, muốn
thành công phải phát huy ược tinh thần oàn kết, nhân ái của nhân dân cả nước, cộng
ồng, doanh nghiệp, cùng chung tay hành ộng, bảo ảm an sinh xã hội, xây dựng và phát
huy mạnh mẽ thế trận lòng dân, quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân các giá trị
văn hóa dân tộc. Xác ịnh giáo dục - ào tạo, khoa học - công nghệ và ổi mới sáng tạo là
nền tảng quan trọng ộng lực chủ yếu phát triển ất ớc bắt kịp khu vực thế
giới, tránh nguy cơ tụt hậu.
Hai là, thực hiện ồng bộ các giải pháp hoàn thiện các yếu tố cấu thành thể chế
kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN phù hợp với cấp ộ quản trị ất nước
Thực hiện theo thẩm quyền trên tinh thần ổi mới sáng tạo nhằm tạo ra sự ồng bộ
về cơ chế, chính sách, thi hành nghiêm pháp luật, bảo ảm tiến ộ, chất lượng, ầy ủ, khả
thi, chi phí phù hợp trong quá trình áp dụng pháp luật tại các cấp ịa phương. Các cấp,
các ngành cần chủ ộng tham gia vào quá trình xác lập thể chế sở hữu, các thành phần
kinh tế, ơn giản hóa thủ tục, tạo thuận lợi cho sự ra ời, phát triển bền vững của doanh
nghiệp.
Các cấp chính quyền ịa phương cần ổi mới mạnh mẽ phương thức quản trị theo
hướng chuyển giao dần những công việc mà chính quyền không nhất thiết phải làm cho
các tổ chức xã hội, chuyển ổi cung cấp trực tiếp dịch vụ công sang phương thức ặt hàng.
Đổi mới phân cấp, phân quyền và nâng cao hiệu quả phối hợp trong lãnh ạo, chỉ ạo, iều
hành. Chính quyền ịa phương giữ vai trò ịnh hướng phát triển, tập trung thực hiện chức
năng cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản, giải quyết các vấn ề xã hội, thực thi pháp luật, cải
thiện i trường kinh doanh bảo ảm an ninh, trật tự trên ịa bàn. Cần tích cực vào
cuộc trong quá trình thúc ẩy chuyển ổi số, ẩy nhanh việc xây dựng các khung chế,
áp dụng chính quyền iện tử, hoàn thiện cơ chế về các giao dịch mới, xây dựng cơ sở dữ
liệu quan trọng ưa vào kết nối nền tảng dữ liệu quốc gia. Thực hiện sáng tạo trong
việc sử dụng nguồn lực ầu tư, ưu tiên thu hút nguồn lực hội phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội của ịa phương phù hợp với quy ịnh của pháp luật và cơ chế bảo vệ
ổi mới, sáng tạo. Thực hiện chế quản trị các ô thị, các vùng kinh tế thông suốt, hạn
chế phiền hà, sách nhiễu người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực thi quyền lực
nhà nước tại ịa phương.
Thực hiện chế kiểm tra, giám sát, thống kê, kiểm soát phù hợp với chuẩn mực
quốc gia, quốc tế, nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo, nắm bắt tình hình
phát triển kinh tế thị trường ịa phương, thống chính xác sự phát triển kinh tế ịa
phương các quyết ịnh quản trị ịa phương sát hợp. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển ịa phương một cách khoa học, có tầm nhìn nhất quán, thống nhất với lợi ích
phát triển lâu dài của quốc gia, dân tộc. Việc lựa chọn ầu tư, giao, cho thuê mặt bằng ối
với các chủ thể sản xuất kinh doanh với môi trường thông thoáng, chú ý với các chủ thể
nước ngoài trong lựa chọn, thu hút ầu tư nhằm tránh những hệ lụy lâu dài.
Ba là, huy ộng sử dụng hiệu quả các nguồn lực, áp dụng hiệu quả các nguyên
tắc thị trường trong xác lập cơ chế quản lý khai thác nguồn lực, gắn thúc ẩy tăng
trưởng i ôi với tiến bộ, công bằng xã hội
Về xác lập thể chế huy ộng và sử dụng nguồn lực:
Thu t tối a các nguồn lực ầu tư, a dạng hóa các hình thức huy ộng sử dụng
nguồn lực ầu tư, nhất các nguồn lực ầu ngoài nhà nước. Các nguồn lực kinh tế phải
ược ánh giá, thống kê, hạch toán ầy ủ nhằm quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tiết kiệm,
hợp lý và bền vững. Áp dụng nguyên tắc thị trường trong quản lý, khai thác, sử dụng
phân bổ các nguồn lực, khuyến khích, thu hút ầu ngoài ngân sách phát triển kết cấu
hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông.
Các ịa phương cần tạo iều kiện thuận lợi kinh tế nhân phát triển nhanh, bền vững,
a dạng cả về quy mô, chất lượng. Điều chỉnh các hoạt ộng hỗ trợ doanh nghiệp theo
hướng thống nhất, trọng tâm, trọng iểm, mang tầm nhìn nhất quán, phù hợp với chuẩn
mực quốc tế Việt Nam ã cam kết. Chú trọng chuyển ổi duy thu hút ầu nước
ngoài từ số lượng sang chất lượng, ưu tiên các dự án công nghệ tiên tiến, giá trị gia
tăng cao, sử dụng mô hình quản trị hiện ại, có chuỗi cung ứng toàn cầu, tạo tác ộng lan
tỏa và kết nối chặt chẽ với khu vực kinh tế trong nước gắn với từng ịa phương.
Phát triển các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, góp phần nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm ịa phương cũng như nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam
trong chuỗi giá trị khu vực toàn cầu. Xây dựng các tiêu chí về ầu lựa chọn, ưu
tiên thu hút ầu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, ịnh hướng phát triển kinh tế -
hội của ịa phương. Xây dựng cơ chế bình ẳng trong thu hút doanh nghiệp Việt Nam
doanh nghiệp nước ngoài. Không xem xét mở rộng, gia hạn hoạt ộng ối với những dự
án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiềm môi trường, thâm dụng tài
nguyên…
Về thực hiện xác lập sự gắn kết giữa tăng trưởng với tiến bộ và công bằng xã hội
Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN òi hỏi sự gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng kinh
tế với tiến bộ, công bằng hội. Quá trình này yêu cầu sự tham gia của tất cả các cấp,
các ngành, ặc biệt các cấp chính quyền ịa phương cũng như nhân dân. Muốn vậy,
trước hết phải gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa thực
hiện tiến bộ, công bằng hội, nâng cao ời sống nhân dân. Xây dựng gia ình no ấm,
tiến bộ, bình ẳng, bảo ảm quyền lợi nghĩa vụ hài hòa trong huy ộng các nguồn lực
phát triển ịa phương. Thuận lợi hóa các quy trình thực hiện thụ hưởng thành quả phát
triển cho nhân dân.
Đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo sâu rộng, khơi dậy ý chí vươn lên của
người nghèo, hộ nghèo; tiếp nhận sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ Nhà nước,
của cộng ồng tích hợp kết quả trong giảm nghèo bền vững tại ịa phương. Chú ý thỏa
áng quyền lợi hợp của các nhóm hội dễ bị tổn thương, người công, xử dứt
iểm các tồn ọng về xác nhận, công nhận người công, tạo sự ồng thuận trong nhân
dân về tính ưu việt của kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và chế ộ xã hội XHCN Việt
Nam.
Câu 4: Tại sao phải phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN Việt
Nam?
* Khái niệm nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường nền kinh tế ược vận hành theo chế thị trường. Đó nền
kinh tế hàng hóa phát triển cao, ó mọi quan hệ sản xuất trao ổi ều ược thông qua
thị trường, chịu sự tác ộng, iều tiết của các quy luật thị trường.
Sự hình thành kinh tế thị trường là khách quan trong lịch sử: từ kinh tế tự nhiên,
tự túc, kinh tế hàng hóa, rồi từ kinh tế hàng hóa phát triển thành kinh tế thị trường. Kinh
tế thị trường cũng trải qua quá trình phát triển các trình khác nhau từ kinh tế thị
trường khai ến kinh tế thị trường hiện ại như ngày nay. Kinh tế thị trường sản phẩm
của văn minh nhân loại.
=> Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thời góp phần hướng tới từng bước thiết lập một xã hội mà ở ó
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước và do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo. ( này thì k có trong giáo trình tui tra thấy hợp lý nên
bỏ thêm)
* Phân tích tính khách quan
1) Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách
quan.
Kinh tế thị trường giai oạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, Việt Nam những
iều kiện cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất i mà còn phát
triển mạnh cả về chiều rộng chiều sâu, sự phát triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình
thành kinh tế thị trường.Như vậy, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với xu thế của thời ại và ặc
iểm phát triển của dân tộc.
2) Kinh tế thị trường có rất nhiều ưu việt, là ộng lực quan trọng thúc ẩy sự phát triển
kinh tế, xã hội của ất nước.
Kinh tế thị trường phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả loài người ã ạt
ược so với các hình kinh tế phi thị trường, là ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất phát
triển nhanh hiệu quả cao. Dưới tác ộng của các quy luật thị trường nền kinh tế luôn
phát triển theo hướng năng ộng, kích thích tiến bộ kỹ thuật – công nghệ, nâng cao năng
suất lao ộng, chất lượng sản phẩm hạ giá thành sản phẩm.Xét trên góc ó, sự phát
triển kinh tế thị trường không hề mâu thuẫn còn sở vật chất tạo iều kiện thực
hiện những mục tiêu XHCN.
3) hình kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng
của nhân dân mong muốn một hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh. ( này là ý nhỏ)
Sự tồn tại của kinh tế thị trường ở nước ta tạo ra một ộng lực quan trọng cho sự phát
triển của lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa hội. Với
ặc iểm lịch sử của dân tộc, Việt Nam không thể lựa chọn mô hình kinh tế thị trường
bản chủ nghĩa, chỉ lựa chọn hình kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa
mới phù hợp với ý chí nguyện vọng của ông ảo nhân dân về một hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 5: Hội nhập kinh tế quốc tế gì? Theo Anh (chị), chúng ta nên tiếp nhận
nguồn vốn từ nước ngoài ầu tư vào Việt Nam hay không? Nhà nước cần phải làm
gì ể ạt hiệu quả trong phát triển kinh tế khi hội nhập kinh tế quốc tế?
a) Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó thực hiện gắn kết nền
kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, ồng thời tuân thủ
các chuẩn mực quốc tế chung.
b) Theo Anh (chị), chúng ta nên tiếp nhận nguồn vốn từ nước ngoài ầu vàoViệt
Nam hay không?
Theo tôi, chúng ta nên tiếp nhận nguồn vốn từ nước ngoài ầu Việt Nam bởi
nhiều mặt tích cực, bao gồm:
- Công ăn việc làm: Đầu tư nước ngoài thường i kèm với việc mở rộng quy mô hoạt
ộng kinh doanh và xây dựng các dự án mới. Điều này tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho
người dân trong khu vực óng góp vào giảm tỷ lệ thất nghiệp, ặc biệt trong các
ngành công nghiệp mới và òi hỏi công nghệ cao.
- Nộp thuế nhà nước: Các doanh nghiệp nước ngoài hoạt ộng trong Việt Nam phải
tuân thủ các quy ịnh thuế và nộp thuế ầy ủ. Điều này óng góp vào nguồn ngân sách nhà
nước, giúp cải thiện hạ tầng, dịch vụ công cộng và các chương trình phát triển xã hội.
- Công nghệ tiên tiến: Các doanh nghiệp nước ngoài thường mang theo công nghệ
tiên tiến quy trình sản xuất hiện ại. Việc chia sẻ công nghệ này với các ối tác trong
nước giúp nâng cao năng lực kỹ thuật và cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Sản phẩm a dạng: Đầu nước ngoài thúc ẩy việc phát triển các ngành công nghiệp
mới và a dạng hóa sản phẩm. Điều này giúp nâng cao chất lượng và lựa chọn cho người
tiêu dùng trong nước và cải thiện xuất khẩu, giúp thúc ẩy nền kinh tế nước sở tại.
- Tăng cường xuất khẩu: Đầu nước ngoài thúc ẩy sản xuất hàng hóa dịch vụ
xuất khẩu, giúp Việt Nam cân ối thương mại và tăng thu nhập ngoại tệ. Điều này có thể
hỗ trợ tăng trưởng kinh tế cải thiện tình hình tài chính của quốc gia. - Chia sẻ kinh
nghiệm quản lý: Ngoài công nghệ, các doanh nghiệp nước ngoài còn mang theo các kỹ
thuật quản tiên tiến hiệu quả. Việc chia sẻ kinh nghiệm này giúp nâng cao năng
lực quản lý của doanh nghiệp trong nước và cải thiện hiệu suất hoạt ộng.
c) Nhà nước cần phải làm ạt hiệu quả trong phát triển kinh tế khi hội nhập kinh
tế quốc tế?
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Tích cực, chủ ộng tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế thực hiện ầy các
cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ của Việt Nam
Câu 6:Tại sao các quốc gia cần phải tiến hành công nghiệp hóa? Phân tích ặc trưng
chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (Nhật, Trung Quốc) rút ra bài học
cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam hiện nay?
a) Tại sao các quốc gia cần phải tiến hành công nghiệp hóa? -
Khái niệm công nghiệp hóa:
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao ộng thủ công
là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao ộng xã hội cao.
- Tính tất yếu của CNH:
Một là, lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của
sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia ều trải qua dù ở các quốc gia
phát triển sớm hay các quốc gia i sau.
Công nghiệp hóa quá trình tạo ra ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, òn bẩy quan
trọng tạo sự phát triển ột biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người. Thông qua
công nghiệp hóa, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân ược trang bị những
liệu sản xuất, kỹ thuật - công nghệ ngày càng hiện ại, từ ó nâng cao năng suất lao
ộng, tạo ra nhiều của cải vật chất, áp ứng nhu cầu ngày càng cao a dạng của con
người.
Mỗi phương thức sản xuất một sở vật chất - kỹ thuật tương ứng. sở vật chất
kỹ thuật của một phương thức sản xuất hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng
sản xuất xã hội, phù hợp với trình ộ kỹ thuật mà lực lượng lao ộng xã hội sử dụng ể tiến
hành quá trình lao ộng sản xuất. sở vật chất - kỹ thuật ược xem là tiêu chuẩn ể ánh
giá mức ộ hiện ại của một nền kinh tế, cũng iều kiện quyết ịnh hội thể ạt
ược một năng suất lao ộng nào ó. Bất kỳ quốc gia nào i lên chủ nghĩa hội ều phải
thực hiện nhiệm vụ hàng ầu là xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện ại: có cơ cấu kinh
tế hợp lý, có trình ộ xã hội hóa cao dựa trên trình ộ khoa học và công nghệ hiện ại.
Hai là, ối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ
ầu thông qua công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp
hoá, hiện ại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội,
phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa, trên cơ sở ó từng bước nâng dần trình ộ văn minh của xã hội.
Thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam, trước hết là nhằm xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật cho nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học - công nghệ tiên
tiến, hiện ại. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá là một bước tăng
cường sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa hội, ồng thời củng cố hoàn thiện
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển,
ời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng ược nâng cao.
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát huy
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập, tự
chủ của nền kinh tế. Đồng thời, thúc ẩy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng
trong nước mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao
ộng và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá làm cho khối liên minh công nhân,
nông dân và trí thức ngày càng ược tăng cường, củng cố; ồng thời nâng cao vai trò lãnh
ạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ược thực hiện cũng sẽ tăng cường tiềm lực cho an ninh,
quốc phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của an ninh, quốc phòng, ồng thời tạo iều
kiện vật chất tinh thần xây dựng nền văn hoá mới con người mới hội chủ
nghĩa.
Như vậy, thể khẳng ịnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nhân tố quyết ịnh sự thắng
lợi của con ường i lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Nhân dân ta ã lựa chọn.
b) Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (Nhật, Trung Quốc)
rút ra bài học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam hiện nay? *Chiến lược
công nghiệp hóa của Hàn Quốc ã làm nên một trong những thành công kinh tế ấn tượng
trong lịch sử hiện ại với một số ặc trưng quan trọng:
- Chính sách hướng xuất khẩu (Export-Oriented Industrialization): Hàn Quốc tập
trung vào việc xây dựng các ngành công nghiệp xuất khẩu, thúc ẩy việc sản xuất
các mặt hàng xuất khẩu chất lượng cao như ô tô, iện tử, thủy sản, thép và sản phẩm
hàng tiêu dùng. Việc chú trọng vào xuất khẩu giúp nước này thu hút ược nguồn
vốn ngoại tệ và ồng thời tăng cường cạnh tranh quốc tế.
- Đầu vào giáo dục ào tạo lao ộng: Hàn Quốc ã ánh giá cao vai trò của con
người trong quá trình công nghiệp hóa. Nước này ã ầu tư mạnh vào hệ thống giáo
dục và ào tạo kỹ năng lao ộng cung cấp nhân lực chất lượng cao cho các ngành
công nghiệp chủ chốt.
- Hỗ trợ và khuyến khích các tập oàn ịa phương: Hàn Quốc ã ưu tiên phát triển các
tập oàn lớn thể cạnh tranh quy toàn cầu, chẳng hạn như Samsung, Hyundai,
LG, SK, POSCO nhiều tập oàn khác. Chính phủ ã cung cấp các chính sách hỗ
trợ và khuyến khích các doanh nghiệp nội ịa ể phát triển và mở rộng quy mô kinh
doanh.
- Đầu vào nghiên cứu phát triển: Hàn Quốc ã ánh giá cao nâng cao năng lực
nghiên cứu phát triển công nghệ. Các công ty chính phủ ã ầu mạnh vào
R&D tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới, cải thiện chất lượng hiệu suất sản
xuất.
- Quan hệ cộng tác công - tư: Chính phủ Hàn Quốc ã thiết lập chính sách hỗ trợ tốt
cho các doanh nghiệp nhân tạo iều kiện thuận lợi kích thích việc ầu
phát triển kinh doanh nhân. Sự cộng tác giữa chính phủ nhân ã óng góp
vào việc thúc ẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Phát triển hạ tầng: Hàn Quốc ã ầu tư mạnh vào xây dựng hạ tầng giao thông, viễn
thông và cơ sở hạ tầng khác. Điều này giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển và làm
giảm chi phí sản xuất, ồng thời thu hút ầu tư từ nước ngoài.
Nhờ vào những ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa này, Hàn Quốc ã phát triển từ một
quốc gia nghèo vào những năm 1960 thành một trong những quốc gia phát triển mạnh
mẽ về kinh tế và công nghệ trên thế giới.
*Từ thành công của Hàn Quốc trong chiến lược công nghiệp hóa, hiện ại hóa, Việt Nam
có thể rút ra một số bài học quan trọng ể phát triển và thúc ẩy sự công nghiệp hóa, hiện
ại hóa của chính mình:
- Tập trung vào xuất khẩu: Mô hình hướng xuất khẩu của Hàn Quốc ã giúp họ xây
dựng nền kinh tế mạnh mẽ và cạnh tranh toàn cầu. Việc tập trung vào việc sản xuất
hàng hóa dịch vụ có chất lượng cao ể xuất khẩu sẽ giúp Việt Nam thu hút nguồn
vốn ngoại tệ, cải thiện thương mại và tăng trưởng kinh tế.
- Đầu vào giáo dục ào tạo lao ộng: Chất lượng lao ộng một yếu tố quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa hiện ại hóa. Việc ầu vào hệ thống giáo dục
ào tạo kỹ năng sẽ giúp nâng cao năng lực lao ộng cung cấp nhân lực chất
lượng cao cho các ngành công nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong nước: Chính phủ cần tạo ra môi trường kinh doanh
thuận lợi cung cấp các chính sách hỗ trợ khuyến khích sự phát triển của các
doanh nghiệp trong nước. Việc ưu tiên phát triển các doanh nghiệp thể cạnh
tranh ở quy mô toàn cầu sẽ giúp tăng cường sức cạnh tranh của Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Năng lực nghiên cứu và phát triển công nghệ
là yếu tố quyết ịnh trong việc hiện ại hóa các ngành công nghiệp. Việc ầu tư mạnh
vào nghiên cứu phát triển giúp tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới, nâng cao
chất lượng và hiệu suất sản xuất, ồng thời tăng cường cạnh tranh quốc tế.
- Phát triển hạ tầng: Xây dựng phát triển hạ tầng yếu tố quan trọng thu hút
ầu thúc ẩy sự phát triển kinh tế. Việc ầu tư vào hạ tầng giao thông, viễn thông
và các cơ sở hạ tầng khác giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển và giảm chi phí sản
xuất.
- Tạo môi trường công nghiệp thân thiện: Để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài
ầu trực tiếp từ nước ngoài, Việt Nam cần tạo môi trường công nghiệp thân
thiện, quy ịnh ràng ổn ịnh, ồng thời ảm bảo an toàn bảo vệ quyền lợi
của các nhà ầu tư.
Tóm lại, việc học hỏi áp dụng các bài học từ chiến lược công nghiệp hóa của Hàn
Quốc thể giúp Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn tiến bước trên con ường công
nghiệp hóa hiện ại hóa kinh tế. Tuy nhiên, cần tùy chỉnh các chiến lược này phù
hợp với iều kiện cụ thể của Việt Nam và sẵn sàng thích ứng với sự biến ổi của thế giới
kinh tế.
Câu 7: Các tác ộng phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
ến quá trình phát triển ở nước ta?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia quá trình quốc gia ó thực hiện gắn
kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, ồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Hội nhập kinh tế quốc tế có những tác ộng về cả 2 mặt ến phát triển của VN: Thứ
nhất, về mặt tích cực, HNKTQT có những ảnh hưởng áng chú ý sau:
+ Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
+ Tạo cơ hội ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo iều kiện thúc y hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng
cố an ninh - quốc phòng.
+ Tạo iều kiện tiếp thu những giá trị tinh hoa thế giới, làm giàu thêm nền
văn hóa dân tộc và thúc ẩy tiến bộ xã hội.
+ Tạo iều kiện cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp
quyền hội chủ nghĩa; nâng cao vai trò, uy tín vị thế quốc tế của nước
ta trong các tổ chức chính trị, kinh tế toàn cầu.
Thứ hai, bên cạnh những thuận lợi HNKTQT mang lại, còn chứa ựng một số
thách thức, rủi ro ến Việt Nam:
+ Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế
của nước ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí phá sản, gây nhiều hậu quả
bất lợi về mặt kinh tế - xã hội.
+ Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài,
khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương.
+ Có nguy làm tăng khoảng cách giàu - nghèo bất bình ẳng hội do lợi ích
và rủi ro phân phối không công bằng giữa các nước, các nhóm khác nhau trong
xã hội.
+ Các nước ang phát triển phải ối mặt với nguy chuyển dịch cấu kinh tế tự
nhiên bất lợi, do thiên hướng tập trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên,
nhiều sức lao ộng, nhưng có giá trị gia tăng thấp.
+ Tạo ra một số thách thức ối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và phát
sinh nhiều vấn ề phức tạp ối với việc duy trì an ninh và ổn ịnh trật tự, an toàn xã
hội.
+ Tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói mòn trước
văn hóa ngoại quốc.
+ Tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp...
- Để nâng cao hiệu quả HNKTQT trong phát triển của VN, Nhà nước ta
những phương hướng sau:
+ Nhận thức sâu sắc về thời cơ, thách thức do hội nhập KTQT mang
lại.
+ Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập KTQT phù hợp.
+ Chủ ộng tham gia vào các liên kết KTQT thực hiện ầy ủ các cam kết
của VN trong các liên kết KTQT khu vực. + Hoàn thiện thể chế
kinh tế pháp luật. => quan trọng nhất + Nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc tế của nền kinh tế.
+ Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ của VN.
Câu 8: Trình bày tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa. Phân tích mối quan
hệ giữa tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa với hai thuộc tính của hàng
hóa. Tại sao lao ộng sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã
hội?
Tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa gồm lao ộng trừu tượng và lao ộng
cụ thể:
+ Lao ộng trừu tượng: LĐ của người SXHH khi ã gạt bỏ những hình thức cụ
thể của nó, ó chính là sự tiêu phí sức LĐ nói chung (thể lực và trí lực) của
người SXHH. trừu tượng tạo ra giá trị HH & cũng sở trao ổi
SP với nhau. Ví dụ, người thợ may người thợ mộc nếu bỏ qua những
sự khác biệt về phương pháp, công cụ lao ộng,... thì ều phải hao phí sức
thần kinh, sức lực trí óc của con người. Điểm chung giữa họ ều phải
hao phí sức lao ộng, cụ thể là cơ bắp, trí óc và thần kinh con người.
+ Lao ộng cụ thể: ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất ịnh tạo ra GTSD HH. Trong giai oạn KHKT ngày càng
phát triển, cụ thể càng ngày càng a dạng, càng nhiều GTSD khác
nhau. cụ thể khác nhau ở công cụ LĐ, ối tượng LĐ, phương pháp LĐ,
sản phẩm LĐ. Ví dụ, lao ộng của 1 người thợ may và 1 người thợ mộc là
2 loại lao ộng cụ thể khác nhau, sử dụng phương pháp, công cụ lao ộng
khác nhau ể tạo ra sp với mục ích sử dụng khác nhau.
Hai thuộc tính của HH là giá trị sử dụng của HH và giá trị của HH. Trong ó, giá
trị sử dụng của HH công dụng của vật phẩm khả năng thỏa mãn nhu cầu
nào ó của con người; giá trị của HH là một phạm trù trừu tượng, không thể dùng
các biện pháp kỹ thuật ể biết ược giá trị.
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính trên gồm 2 mặt: tính thống nhất tính mâu thuẫn.
Trong ó, LĐ trừu tượng tạo ra GT, LĐ cụ thể tạo ra GTSD.
Lao ộng sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội các
chủ thể SX tách biệt do có sự tách biệt về kinh tế (SX cái gì, thế nào, chi phí SX
khi không ăn khớp với chi phí XH) tính nhân; nhưng lại nằm trong hệ
thống SX xã hội (tính xã hội).
Câu 9: Cách mạng công nghiệp có vai trò gì ối với sự phát triển của các quốc gia?
Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (TQ, Nhật…) và bài
học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Việt Nam (lấy cnh của TQ hoặc Nhật cho
khác câu 5 của Xuân Dung) ? Ki niệm CMCN:
Cách mạng công nghiệp những bước phát triển nhảy vọt về chất trình của liệu
lao ộng trên sở những phát minh ột phá về kỹ thuật công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay ổi căn bản về phân công lao ộng hội cũng như
tạo bước phát triển năng suất lao ộng cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những
tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ ó vào ời sống xã hội.
Vai trò:
Thúc ẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
Thúc ẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
Thúc ẩy ổi mới phương thức quản trị phát triển.
Khái niệm CNH:
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao ộng thủ công
là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao ộng xã hội cao.
Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (TQ, Nhật…) và bài
học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Việt Nam
Nhật Bản ã trải qua một quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ hiện ại hóa kinh tế từ
thập kỷ 1950 ến nay, ã gặt hái ược nhiều thành công trong lĩnh vực công nghiệp.
Dưới ây là một số ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và bài học có thể
rút ra cho công nghiệp hóa và hiện ại hóa của Việt Nam:
- Tập trung vào chất lượng ổi mới sản phẩm: Nhật Bản luôn chú trọng vào việc cải
thiện chất lượng sản phẩm và ổi mới công nghệ. Điều này giúp họ tạo ra các sản phẩm
tin cậy cao áp ứng nhu cầu thị trường. Việt Nam cũng cần tập trung vào chất
lượng sản phẩm khuyến khích sự ổi mới cạnh tranh thích ứng với xu hướng thị
trường quốc tế.
- Đầu tư vào giáo dục và ào tạo: Nhật Bản ã ặt mục tiêu cao về chất lượng giáo dục
ào tạo, giúp xây dựng một lực lượng lao ộng trình cao kỹ năng chuyên môn
tốt. Việt Nam cũng cần chú trọng ầu tư vào giáo dục và ào tạo ể nâng cao trình ộ công
nhân chuyên gia, từ ó tạo ra lực lượng lao ộng năng lực cao áp ứng yêu cầu
của công nghiệp hiện ại.
- Tạo môi trường kinh doanh thân thiện: Nhật Bản ã tạo ra môi trường kinh doanh thân
thiện, ổn ịnh tính minh bạch, thu hút vốn ầu trong ngoài nước. Việt Nam
cũng cần cải thiện môi trường kinh doanh, giảm bớt quy ịnh phức tạp, tăng tính minh
bạch và ảm bảo tính ổn ịnh ể thu hút vốn ầu tư và thúc ẩy sự phát triển công nghiệp.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng: Nhật Bản ã ầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông, iện
lực viễn thông, giúp nâng cao năng lực sản xuất giao thương. Việt Nam cũng cần
ẩy mạnh xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ặc biệt là cơ sở hạ tầng vận tải và viễn thông ể tạo
iều kiện thuận lợi cho các ngành công nghiệp phát triển.
- Tích cực học tập từ các nước khác: Nhật Bản ã học hỏi áp dụng những kinh nghiệm
thành công từ các ớc tiên tiến khác. Việt Nam cũng nên chủ ộng học hỏi và áp dụng
các tiến bộ công nghệ, quản tổ chức từ các quốc gia kinh nghiệm phát triển
công nghiệp.
- Chú trọng vào nghiên cứu và phát triển: Nhật Bản ã ầu tư lớn vào nghiên cứu và phát
triển công nghệ, giúp họ tạo ra những sản phẩm dịch vụ có tính cạnh tranh cao. Việt
Nam cần khuyến khích ầu tư nghiên cứu và phát triển, ặc biệt là ứng dụng công nghệ
thông tin và trí tuệ nhân tạo vào sản xuất ể nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh: Nhật Bản ã tập trung phát triển
các ngành công nghiệp lợi thế cạnh tranh xuất khẩu như ô tô, iện tử, máy móc
chế tạo. Việt Nam cũng cần xác ịnh và phát triển những ngành công nghiệp có lợi thế
cạnh tranh, tận dụng tài nguyên thị trường tăng cường xuất khẩu giá trị gia
tăng.
Tóm lại, bằng việc học tập và áp dụng những bài học từ chiến lược công nghiệp hóa của
Nhật Bản, Việt Nam thể ẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ại hóa kinh tế, tạo ra lợi
ích lâu dài cho sự phát triển bền vững của ất nước.
Câu 10: Sản xuất hàng hóa gì? Trình bày hai iều kiện ra ời của sản xuất hàng
hóa. Tại sao sản xuất hàng hóa thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh?
Khái niệm sản xuất hàng hóa:
Theo C. Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt ộng kinh tế mà ó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục ích trao ổi, mua bán.
Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện ồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người.
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các iều kiện:
Một là, phân công lao ộng xã hội.
Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành, các lĩnh
vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn a của những người sản xuất thành
những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người thực hiện sản xuất một hoặc một số
loại sản phẩm nhất ịnh, nhưng nhu cầu của họ lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm khác
nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những người sản xuất phải trao ổi sản
phẩm với nhau.
Hai là, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất ộc
lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích. Trong iều kiện ó, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao ổi, mua bán, tức là phải trao ổi dưới
hình thức hàng hóa. C. Mác viết: “Chỉ sản phẩm của những lao ộng nhân ộc lập
không phụ thuộc vào nhau mới ối diện với nhau như những hàng hóa”. Sự tách
biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ nền sản xuất hàng hóa ra
ời và phát triển.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất xuất hiện khách quan
dựa trên sự tách biệt về sở hữu. hội loài người càng phát triển, sự tách biệt về sở hữu
càng sâu sắc, hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú.
Khi còn sự tồn tại của hai iều kiện nêu trên, con người không thể dùng ý chí chủ quan
xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa. Việc cố tình xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa sẽ làm cho
xã hội i tới chỗ khan hiếm và khủng hoảng. Với ý nghĩa ó, cần khẳng ịnh, nền sản xuất
hàng hóa có ưu thế tích cực vượt trội so với nền sản xuất tự cấp, tự túc.
Lí giải lí do tại sao:
SXHH là mua bán, tìm kiếm lợi nhuận, muốn vậy NSLĐ phải tăng (cá biệt so
với XH).
SXHH ộng lực tìm kiếm các cách thức SXHH tốt nhất. dẫn ến LLSX phát triển
nhanh.
Câu 11: Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng. Trình bày tính chất ặc
biệt của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao ộng. Cho ví dụ minh họa. - Hàng hóa sức
lao ộng: C Mác viết “ Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ những năng lực thể
chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người ang sống, và ược người ó em
ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào ó”.
- Hàng hóa sức lao ộng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng hội cần thiết sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng quyết ịnh.
VD: 1m vải = 5kg thóc. Tức là 1 mét vải có giá trị trao ổi bằng 5 kg thóc.
Sức lao ộng chỉ tồn tại như năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực ó
người lao ộng phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh.
Do vậy, thời gian lao ộng xã hội cần thiết i sản xuất ra sức lao ộng sẽ ược quy thành
thời gian lao ộng hội cần thiết ể sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy. Diễn ạt theo
cách khác, giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược o lường gián tiếp thông qua lượng giá
trị của các tư liệu sinh hoạt ể tái sản xuất ra sức lao ộng.
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng do các bộ phận sau ây hợp thành:
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) tái sản xuất ra
sức lao ộng.
Hai là, phí tổn ào tạo người lao ộng.
Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất tinh thần) nuôi con
của người lao ộng.
Nếu úng theo nguyên tắc ngang giá trong nền kinh tế thị trường thì giá cả của
hàng hóa sức lao ộng phải phản ánh lượng giá trị nêu trên.
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng cũng nhằm mục ích thỏa mãn nhu cầu của
người mua.
Người mua hàng hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn,
giá trị tăng thêm. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng ược thể hiện trong quá trình
sử dụng sức lao ộng.
Hàng hóa sức lao ộng loại hàng hóa ặc biệt, mang yếu tố tinh thần lịch sử. Giá
trị sử dụng của hàng a sức lao ộng tính năng ặc biệt không hàng hóa thông
thường nào có ược, ó trong khi sử dụng nó, không những giá trị của ược bảo tồn
còn tạo ra ược lượng giá trị lớn hơn. Đây chính chìa khóa chỉ nguồn gốc của
giá trị lớn hơn giá trị thặng nêu trên do hao phí sức lao ộng Giá trị sử dụng
hàng hóa sức lao ộng tính chất ặc biệt khi sử dụng, tạo ra một giá trị lớn hơn
giá trị bản thân nó.
- Ví dụ: Nhà bản mua hàng hóa sức lao ộng với giá 15 triệu ồng/tháng (v). Nhà
bản sử dụng sức lao ộng ấy tạo ra giá trị mới 20 triệu ồng/tháng (v+m). 15 triệu
tiền công của công nhân (v) 5 triệu giá trị chênh lệch số tiền nhà tư bản bỏ ra
mua hàng hóa sức lao ộng. 5 triệu là giá trị thặng dư (m) và thuộc về nhà tư bản.
Câu 12: Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là gì? Tại sao phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa? Có nên khuyến
khích các nhà tư bản phát triển ở Việt Nam hiện nay
Khái niệm: Là hệ thống ường lối chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách
quy ịnh xác lập cơ chế vận hành, iều chỉnh chức năng hoạt ộng, mục tiêu, phương thức
hoạt ộng, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác
lập ồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện ại theo hướng góp phần thúc
ẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Lý do phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa:
Thứ nhất, do thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa ồng bộ.
Do mới ược hình thành phát triển, cho nên, việc tiếp tục hoàn thiện thể chế yêu
cầu mang tính khách quan. Nhà nước quản lý, iều tiết nền kinh tế thị trường bằng pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các công cụ khác nhằm giảm thiểu thất bại của
thị trường, thực hiện công bằng hội. Do ó, cần phải xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường ể phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó.
Thứ hai, hệ thống thể chế chưa ầy ủ
Thể chế kinh tế thị trường sản phẩm của nhà nước, nhà nước với cách tác giả
của thể chế chính thức nên ương nhiên nhân tố quyết ịnh số lượng, chất lượng của
thế chế cũng như toàn bộ tiến trình xây dựng hoàn thiện thể chế. Với bản chất Nhà
ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân
nhân dân, do vậy thể chế kinh tế thị trường Việt Nam phải thể chế phục vụ lợi
ích, lợi ích của nhân dân. Trình năng lực tổ chức quản nền kinh tế thị trường
của Nhà nước thể hiện chủ yếu ở năng lực xây dựng và thực thi thể chất.
Do vậy, Nhà nước phải xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường thực hiện
mục tiêu của nền kinh tế.
Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị trường và các
loại thị trường.
Trên thực tế, trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng, hội chủ nghĩa Việt Nam còn
nhiều khiếm khuyết, hệ thống thể chế vừa chưa mạnh, vừa hiệu quả thực thi chưa cao.
Các yếu tố thị trường, các loại hình thị trường mới ở trình ộ sơ khai. Do ó, tiếp tục hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là yêu cầu khách quan.
Có nên khuyến khích các nhà tư bản phát triển ở Việt Nam?
Sự óng góp của các nhà tư bản ở các khía cạnh chính: (1) tạo công ăn việc làm, tạo thu
nhập cho người lao ộng, (2) cung cấp hàng hóa, dịch vụ a dạng cho thị trường nhằm áp
ứng tốt hơn nhu cầu xã hội và (3) óng góp nguồn thu cho nhà nước thông qua nộp thuế.
Phát triển các nhà bản Việt Nam luôn hai mặt. Những nhà bản cần ược khuyến
khích phát triển là những nhà tư bản tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Câu 13: Giá trị HH là gì? Trình bày mặt chất và mặt lượng của giá trị hàng hóa.
Năng suất lao ộng và mức ộ phức tạp của lao ộng ảnh hưởng thế nào ến
giá trị hàng hóa?
-Giá trị hàng hóa hao phí lao ộng hội của người sản xuất hàng a kết tinh trong
hàng hóa
-Mặt chất của giá trị hàng a: lao ộng hội của người sản xuất hàng a kết tinh
trong hàng hóa.
- Mặt lượng của giá trị hàng hóa: chính LƯỢNG LĐXH của người SXHH kết tinh
trong HH. Nó ược tính bằng THỜI GIAN lao ộng xã hội cần thiết.
-Thời gian lao ộng hội cần thiết là thời gian òi hỏi sản xuất ra một giá trị sử dụng
nào ó trong những iều kiện bình thường của hội với trình thành thạo trung bình,
cường ộ lao ộng trung bình
| 1/21

Preview text:

Ôn Tập KTCT Mác-Lênin
Câu 1: Giá trị thặng dư tư bản chủ nghĩa là gì? Chỉ ra mối quan hệ giữa giá trị
hàng hóa và giá trị thặng dư. Hãy nêu các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư
trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng do công nhân tạo
ra, là kết quả của lao ộng không công của công nhân cho nhà tư bản. Mối quan hệ giữa
giá trị hàng hóa và giá trị thặng dư:

- Giá trị hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
- Giá trị thặng dư là …
- Theo Mác, kết quả của lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Lao ộng
cụ thể là lao ộng hao phí dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn
nhất ịnh, có mục ích riêng, ối tượng riêng, thao tác riêng, phương tiện riêng và kết quả riêng.
- Trong nền sản xuất hàng hóa ơn giản, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng
hóa là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội của người
sản xuất hàng hóa. Qua nghiên cứu, Mác kết luận: “Tư bản không thể xuất hiện từ
lưu thông mà cũng không xuất hiện ở người lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông và ồng thời không phải trong lưu thông ”. Để giải quyết mâu thuẫn này, Mác ã
phát hiện ra nguồn gốc sinh ra giá trị hàng hóa – sức lao ộng. Quá trình sản xuất ra
tư bản chủ nghĩa là quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá
trị thặng dư. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao ộng ược tính bằng giá trị sức lao
ộng cộng thêm giá trị thặng dư. Như vậy, giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra
ngoài giá trị sức lao ộng do công nhân tạo ra và bị các nhà tư bản chiếm oạt.
- Bản chất quá trình sản xuất giá trị thặng dư, C.Mác chia tư bản thành 2 bộ phận: Tư
bản bất biến và tư bản khả biến.
+ Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà giá trị
ược lao ộng cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn
vào giá trị của sản phẩm, tức là giá trị không biến ổi trong quá trình sx,
( ược C.Mác gọi là tư bản bất biến) ký hiệu là c.
+ Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản dùng ể mua hàng hóa sức lao ộng thì
khác. Giá trị của nó ược chuyển cho công nhân làm thuê, biến thành tư
liệu sinh hoạt cần thiết và mất i trong quá trình tái sx sức lao ộng của công
nhân làm thuê. Tuy nhiên, trong quá trình sx, công nhân làm thuê bằng
lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị mới với lượng lớn hơn giá trị sức lao ộng.
Giá trị của một hàng hóa của một hàng hóa bằng giá trị tư bản bất biến mà nó chứa ựng,
cộng với giá trị của tư bản khả biến. Qua sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả
biến, ta thấy ược bản chất bóc lột tư bản chủ nghĩa, chỉ có lao ộng của công nhân là thuế
mới tạo ra giá trị thặng dư của nhà tư bản. Tư bản ã bóc lột một phần giá trị mới do công
nhân tạo ra. Như vậy, giá trị mà tư bản bỏ ra một giá trị c + v. Những giá trị mà tư bản
thu vào là giá trị hàng hóa (c + v + m). Phần giá trị thặng dư (n) là phần dôi ra mà tư bản bóc.
Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa:
1. Lợi nhuận thương nghiệp: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng
dư ược tạo ra trong quá trình sản xuất mà nhà tư bản công nghiệp nhượng cho tư
bản thương nghiệp, ể tư bản thương nghiệp bán hàng hoá thay cho mình.Thực
chất, lợi nhuận thương nghiệp chỉ là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
nên nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một bộ phận lao ộng của
công nhân không ược trả công.
2. Lợi tức và tỷ suất: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản i
vay trả cho nhà tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản ể ược quyền sử dụng tư
bản trong một thời gian nhất ịnh. Ký hiệu là Z. Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm
giữa tổng số lợi tức và số tư bản tiền tệ cho vay trong một thời gian nhất ịnh. Ký hiệu Z’.
3. Địa tô: Địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân (lợi
nhuận siêu ngạch) của tư bản kinh doanh trong nông nghiệp do công nhân nông
nghiệp tạo ra, là số tiền mà nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp phải trả
cho ịa chủ ể ược sử dụng ruộng ất trong một thời gian nhất ịnh.
Các hình thức ịa tô tư bản chủ nghĩa gồm:
Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân, thu
ược trên những ruộng ất có iều kiện sản xuất thuận lợi. (Nó là số chênh lệch giữa
giá cả sản xuất chung của nông phẩm ược quyết ịnh bởi iều kiện sản xuất trên
ruộng ất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng ất có iều kiện canh tác thuận lợi hơn).
Địa tô tuyệt ối là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân mà mọi
nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp ều phải nộp trả cho ịa chủ, dù ruộng ất ó là tốt hay xấu.
Câu 2: Giá trị thặng dư tư bản chủ nghĩa là gì? Phân tích các phương pháp SX GTTD. C. Mác
ã chỉ ra nhà tư bản sử dụng 2 pp sản xuất giá trị thặng dư là sản giá trị thặng
dư tuyệt ối và sx giá trị thặng dư tương ối.
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
Giá trị thặng dư tuyệt
ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng
vượt quá thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao
ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi.
Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
Giá trị thặng tương ối tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian
lao ộng tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao
ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Câu 3:Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN? Cần làm gì ể hoàn thiện thể chế này?
a) Thể chế kinh tế thị trường * Khái niệm
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là hệ thống ường lối, chủ trương
chiến lược, hệ thống pháp luật, chính sách xác lập cơ chế vận hành, iều chỉnh hành vi
và các quan hệ kinh tế của các chủ thể có liên quan ến hoạt ộng kinh tế, nhằm hướng
tới thiết lập ồng bộ các yếu tố thị trường theo hướng hiện ại góp phần thúc ẩy dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh.
* Thể chế KTTT chưa ồng bộ, chưa hoàn thiện, kém hiệu quả
- Thể chế KTTT chưa ồng bộ vì thiếu thống nhất, chồng chéo về mặt nội dung, chức
năng, nhiệm vụ của thể chế kinh tế.
- Thể chế KTTT chưa hoàn thiện: Đã có những iều chỉnh, bổ sung nhưng hiện nay
vẫn chưa ầy ủ. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu phát triển của nhân dân, iều kiện
phát triển kinh tế không ngừng ổi mới. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm hoàn
thành mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Thể chế KTTT còn kém hiệu quả, hiệu lực và trình ộ chưa cao: Thị trường tài chính
nước ta còn xảy ra sai sót trong các hoạt ộng thu thuế, tham ô, rửa tiền,... Thị trường
hàng hoá - dịch vụ: hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không ảm
bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm => Ảnh hưởng lớn ến ời sống nhân dân và sự
tăng trưởng của kinh tế ất nước.
* Phương hướng hoàn thiện thể chế.
Một là, tiếp tục
ổi mới tư duy thể chế và tư duy phát triển
Thực tiễn phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN của Việt Nam trong bối
cảnh mới hiện nay ặt ra yêu cầu phải kịp thời ổi mới tư duy và hành ộng, chuyển từ tư
duy xin cho mang dấu ấn cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu sang tư duy thực hành
phân bổ nguồn lực cũng như vận hành thể chế theo các tín hiệu thị trường; thực hiện tốt
công tác dự báo, bảo ảm ánh giá úng, ầy ủ, kịp thời, chủ ộng thích ứng với những biến
ộng khó lường của thế giới. Phát huy tối a và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, trong ó
nội lực là nhân tố quyết ịnh. Thể chế pháp luật phải ược xây dựng cơ bản ầy ủ, ồng bộ
với tư duy mới, phù hợp với thực tiễn, việc tổ chức thực hiện pháp luật diễn ra nghiêm
túc, hiệu quả; cải cách bộ máy chính quyền các cấp, xây dựng nhà nước kiến tạo phát
triển, liêm chính, hành ộng là nền tảng. Coi trọng ổi mới quản trị quốc gia theo hướng
hiện ại, hiệu quả, nhất là quản lý phát triển và quản lý xã hội.
Con người làm trung tâm của sự phát triển và ược thụ hưởng những thành quả của
quá trình phát triển kinh tế. Phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam, khơi dậy
mạnh mẽ tinh thần yêu nước, khát vọng phát triển và sức mạnh của nhân dân. Thực tế
công tác phòng, chống ại dịch Covid-19 và khắc phục hậu quả thiên tai cho thấy, muốn
thành công phải phát huy ược tinh thần oàn kết, nhân ái của nhân dân cả nước, cộng
ồng, doanh nghiệp, cùng chung tay hành ộng, bảo ảm an sinh xã hội, xây dựng và phát
huy mạnh mẽ thế trận lòng dân, quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và các giá trị
văn hóa dân tộc. Xác ịnh giáo dục - ào tạo, khoa học - công nghệ và ổi mới sáng tạo là
nền tảng quan trọng và là ộng lực chủ yếu ể phát triển ất nước bắt kịp khu vực và thế
giới, tránh nguy cơ tụt hậu.
Hai là, thực hiện ồng bộ các giải pháp ể hoàn thiện các yếu tố cấu thành thể chế
kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN phù hợp với cấp ộ quản trị ất nước
Thực hiện theo thẩm quyền trên tinh thần ổi mới sáng tạo nhằm tạo ra sự ồng bộ
về cơ chế, chính sách, thi hành nghiêm pháp luật, bảo ảm tiến ộ, chất lượng, ầy ủ, khả
thi, chi phí phù hợp trong quá trình áp dụng pháp luật tại các cấp ịa phương. Các cấp,
các ngành cần chủ ộng tham gia vào quá trình xác lập thể chế sở hữu, các thành phần
kinh tế, ơn giản hóa thủ tục, tạo thuận lợi cho sự ra ời, phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Các cấp chính quyền ịa phương cần ổi mới mạnh mẽ phương thức quản trị theo
hướng chuyển giao dần những công việc mà chính quyền không nhất thiết phải làm cho
các tổ chức xã hội, chuyển ổi cung cấp trực tiếp dịch vụ công sang phương thức ặt hàng.
Đổi mới phân cấp, phân quyền và nâng cao hiệu quả phối hợp trong lãnh ạo, chỉ ạo, iều
hành. Chính quyền ịa phương giữ vai trò ịnh hướng phát triển, tập trung thực hiện chức
năng cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản, giải quyết các vấn ề xã hội, thực thi pháp luật, cải
thiện môi trường kinh doanh và bảo ảm an ninh, trật tự trên ịa bàn. Cần tích cực vào
cuộc trong quá trình thúc ẩy chuyển ổi số, ẩy nhanh việc xây dựng các khung cơ chế,
áp dụng chính quyền iện tử, hoàn thiện cơ chế về các giao dịch mới, xây dựng cơ sở dữ
liệu quan trọng và ưa vào kết nối nền tảng dữ liệu quốc gia. Thực hiện sáng tạo trong
việc sử dụng nguồn lực ầu tư, ưu tiên thu hút nguồn lực xã hội ể phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội của ịa phương phù hợp với quy ịnh của pháp luật và cơ chế bảo vệ
ổi mới, sáng tạo. Thực hiện chế ộ quản trị các ô thị, các vùng kinh tế thông suốt, hạn
chế phiền hà, sách nhiễu người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực thi quyền lực
nhà nước tại ịa phương.
Thực hiện chế ộ kiểm tra, giám sát, thống kê, kiểm soát phù hợp với chuẩn mực
quốc gia, quốc tế, nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo, nắm bắt tình hình
phát triển kinh tế thị trường ịa phương, thống kê chính xác sự phát triển kinh tế ịa
phương ể có các quyết ịnh quản trị ịa phương sát hợp. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển ịa phương một cách khoa học, có tầm nhìn nhất quán, thống nhất với lợi ích
phát triển lâu dài của quốc gia, dân tộc. Việc lựa chọn ầu tư, giao, cho thuê mặt bằng ối
với các chủ thể sản xuất kinh doanh với môi trường thông thoáng, chú ý với các chủ thể
nước ngoài trong lựa chọn, thu hút ầu tư nhằm tránh những hệ lụy lâu dài.
Ba là, huy ộng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, áp dụng hiệu quả các nguyên
tắc thị trường trong xác lập cơ chế quản lý khai thác nguồn lực, gắn thúc ẩy tăng
trưởng i ôi với tiến bộ, công bằng xã hội
Về xác lập thể chế huy ộng và sử dụng nguồn lực:
Thu hút tối a các nguồn lực ầu tư, a dạng hóa các hình thức huy ộng và sử dụng
nguồn lực ầu tư, nhất là các nguồn lực ầu tư ngoài nhà nước. Các nguồn lực kinh tế phải
ược ánh giá, thống kê, hạch toán ầy ủ nhằm quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tiết kiệm,
hợp lý và bền vững. Áp dụng nguyên tắc thị trường trong quản lý, khai thác, sử dụng và
phân bổ các nguồn lực, khuyến khích, thu hút ầu tư ngoài ngân sách phát triển kết cấu
hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông.
Các ịa phương cần tạo iều kiện thuận lợi ể kinh tế tư nhân phát triển nhanh, bền vững,
a dạng cả về quy mô, chất lượng. Điều chỉnh các hoạt ộng hỗ trợ doanh nghiệp theo
hướng thống nhất, có trọng tâm, trọng iểm, mang tầm nhìn nhất quán, phù hợp với chuẩn
mực quốc tế mà Việt Nam ã cam kết. Chú trọng chuyển ổi tư duy thu hút ầu tư nước
ngoài từ số lượng sang chất lượng, ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, giá trị gia
tăng cao, sử dụng mô hình quản trị hiện ại, có chuỗi cung ứng toàn cầu, tạo tác ộng lan
tỏa và kết nối chặt chẽ với khu vực kinh tế trong nước gắn với từng ịa phương.
Phát triển các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, góp phần nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm ịa phương cũng như nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam
trong chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu. Xây dựng các tiêu chí về ầu tư ể lựa chọn, ưu
tiên thu hút ầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, ịnh hướng phát triển kinh tế - xã
hội của ịa phương. Xây dựng cơ chế bình ẳng trong thu hút doanh nghiệp Việt Nam và
doanh nghiệp nước ngoài. Không xem xét mở rộng, gia hạn hoạt ộng ối với những dự
án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiềm môi trường, thâm dụng tài nguyên…
Về thực hiện xác lập sự gắn kết giữa tăng trưởng với tiến bộ và công bằng xã hội
Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN òi hỏi sự gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng kinh
tế với tiến bộ, công bằng xã hội. Quá trình này yêu cầu sự tham gia của tất cả các cấp,
các ngành, ặc biệt là các cấp chính quyền ịa phương cũng như nhân dân. Muốn vậy,
trước hết phải gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa và thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao ời sống nhân dân. Xây dựng gia ình no ấm,
tiến bộ, bình ẳng, bảo ảm quyền lợi và nghĩa vụ hài hòa trong huy ộng các nguồn lực
phát triển ịa phương. Thuận lợi hóa các quy trình thực hiện thụ hưởng thành quả phát triển cho nhân dân.
Đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo sâu rộng, khơi dậy ý chí vươn lên của
người nghèo, hộ nghèo; tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực từ Nhà nước,
của cộng ồng ể tích hợp kết quả trong giảm nghèo bền vững tại ịa phương. Chú ý thỏa
áng quyền lợi hợp lý của các nhóm xã hội dễ bị tổn thương, người có công, xử lý dứt
iểm các tồn ọng về xác nhận, công nhận người có công, tạo sự ồng thuận trong nhân
dân về tính ưu việt của kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và chế ộ xã hội XHCN Việt Nam.
Câu 4: Tại sao phải phát triển nền kinh tế thị trường
ịnh hướng XHCN ở Việt Nam?
* Khái niệm nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế ược vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền
kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở ó mọi quan hệ sản xuất và trao ổi ều ược thông qua
thị trường, chịu sự tác ộng, iều tiết của các quy luật thị trường.
Sự hình thành kinh tế thị trường là khách quan trong lịch sử: từ kinh tế tự nhiên,
tự túc, kinh tế hàng hóa, rồi từ kinh tế hàng hóa phát triển thành kinh tế thị trường. Kinh
tế thị trường cũng trải qua quá trình phát triển ở các trình ộ khác nhau từ kinh tế thị
trường sơ khai ến kinh tế thị trường hiện ại như ngày nay. Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại.
=> Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thời góp phần hướng tới từng bước thiết lập một xã hội mà ở ó
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước và do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo. ( này thì k có trong giáo trình tui tra thấy hợp lý nên bỏ thêm)
* Phân tích tính khách quan
1) Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách quan.
Kinh tế thị trường là giai oạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, ở Việt Nam những
iều kiện cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất i mà còn phát
triển mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu, sự phát triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình
thành kinh tế thị trường.Như vậy, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với xu thế của thời ại và ặc
iểm phát triển của dân tộc.
2) Kinh tế thị trường có rất nhiều ưu việt, là ộng lực quan trọng thúc ẩy sự phát triển
kinh tế, xã hội của ất nước.
Kinh tế thị trường là phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả mà loài người ã ạt
ược so với các mô hình kinh tế phi thị trường, là ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất phát
triển nhanh và hiệu quả cao. Dưới tác ộng của các quy luật thị trường nền kinh tế luôn
phát triển theo hướng năng ộng, kích thích tiến bộ kỹ thuật – công nghệ, nâng cao năng
suất lao ộng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.Xét trên góc ộ ó, sự phát
triển kinh tế thị trường không hề mâu thuẫn mà còn là cơ sở vật chất tạo iều kiện thực
hiện những mục tiêu XHCN.
3) Mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng
của nhân dân mong muốn một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh. ( này là ý nhỏ)

Sự tồn tại của kinh tế thị trường ở nước ta tạo ra một ộng lực quan trọng cho sự phát
triển của lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Với
ặc iểm lịch sử của dân tộc, Việt Nam không thể lựa chọn mô hình kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa, chỉ có lựa chọn mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
mới phù hợp với ý chí và nguyện vọng của ông ảo nhân dân về một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 5: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Theo Anh (chị), chúng ta có nên tiếp nhận
nguồn vốn từ nước ngoài ầu tư vào Việt Nam hay không? Nhà nước cần phải làm
gì ể ạt hiệu quả trong phát triển kinh tế khi hội nhập kinh tế quốc tế?

a) Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó thực hiện gắn kết nền
kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, ồng thời tuân thủ
các chuẩn mực quốc tế chung.
b) Theo Anh (chị), chúng ta có nên tiếp nhận nguồn vốn từ nước ngoài ầu tư vàoViệt Nam hay không?
Theo tôi, chúng ta nên tiếp nhận nguồn vốn từ nước ngoài ầu tư và Việt Nam bởi có
nhiều mặt tích cực, bao gồm: -
Công ăn việc làm: Đầu tư nước ngoài thường i kèm với việc mở rộng quy mô hoạt
ộng kinh doanh và xây dựng các dự án mới. Điều này tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho
người dân trong khu vực và óng góp vào giảm tỷ lệ thất nghiệp, ặc biệt là trong các
ngành công nghiệp mới và òi hỏi công nghệ cao. -
Nộp thuế nhà nước: Các doanh nghiệp nước ngoài hoạt ộng trong Việt Nam phải
tuân thủ các quy ịnh thuế và nộp thuế ầy ủ. Điều này óng góp vào nguồn ngân sách nhà
nước, giúp cải thiện hạ tầng, dịch vụ công cộng và các chương trình phát triển xã hội. -
Công nghệ tiên tiến: Các doanh nghiệp nước ngoài thường mang theo công nghệ
tiên tiến và quy trình sản xuất hiện ại. Việc chia sẻ công nghệ này với các ối tác trong
nước giúp nâng cao năng lực kỹ thuật và cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam. -
Sản phẩm a dạng: Đầu tư nước ngoài thúc ẩy việc phát triển các ngành công nghiệp
mới và a dạng hóa sản phẩm. Điều này giúp nâng cao chất lượng và lựa chọn cho người
tiêu dùng trong nước và cải thiện xuất khẩu, giúp thúc ẩy nền kinh tế nước sở tại. -
Tăng cường xuất khẩu: Đầu tư nước ngoài thúc ẩy sản xuất hàng hóa và dịch vụ
xuất khẩu, giúp Việt Nam cân ối thương mại và tăng thu nhập ngoại tệ. Điều này có thể
hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và cải thiện tình hình tài chính của quốc gia. - Chia sẻ kinh
nghiệm quản lý: Ngoài công nghệ, các doanh nghiệp nước ngoài còn mang theo các kỹ
thuật quản lý tiên tiến và hiệu quả. Việc chia sẻ kinh nghiệm này giúp nâng cao năng
lực quản lý của doanh nghiệp trong nước và cải thiện hiệu suất hoạt ộng.
c) Nhà nước cần phải làm gì ể ạt hiệu quả trong phát triển kinh tế khi hội nhập kinh
tế quốc tế?
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Tích cực, chủ ộng tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện ầy ủ các
cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ của Việt Nam
Câu 6:Tại sao các quốc gia cần phải tiến hành công nghiệp hóa? Phân tích ặc trưng
chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (Nhật, Trung Quốc) và rút ra bài học
cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam hiện nay?

a) Tại sao các quốc gia cần phải tiến hành công nghiệp hóa? -
Khái niệm công nghiệp hóa:
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao ộng thủ công
là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao ộng xã hội cao.
- Tính tất yếu của CNH:
Một là, lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của
sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia ều trải qua dù ở các quốc gia
phát triển sớm hay các quốc gia i sau.
Công nghiệp hóa là quá trình tạo ra ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là òn bẩy quan
trọng tạo sự phát triển ột biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người. Thông qua
công nghiệp hóa, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân ược trang bị những
tư liệu sản xuất, kỹ thuật - công nghệ ngày càng hiện ại, từ ó nâng cao năng suất lao
ộng, tạo ra nhiều của cải vật chất, áp ứng nhu cầu ngày càng cao và a dạng của con người.
Mỗi phương thức sản xuất có một cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng. Cơ sở vật chất
kỹ thuật của một phương thức sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng
sản xuất xã hội, phù hợp với trình ộ kỹ thuật mà lực lượng lao ộng xã hội sử dụng ể tiến
hành quá trình lao ộng sản xuất. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ược xem là tiêu chuẩn ể ánh
giá mức ộ hiện ại của một nền kinh tế, nó cũng là iều kiện quyết ịnh ể xã hội có thể ạt
ược một năng suất lao ộng nào ó. Bất kỳ quốc gia nào i lên chủ nghĩa xã hội ều phải
thực hiện nhiệm vụ hàng ầu là xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện ại: có cơ cấu kinh
tế hợp lý, có trình ộ xã hội hóa cao dựa trên trình ộ khoa học và công nghệ hiện ại.
Hai là, ối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ
ầu thông qua công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp
hoá, hiện ại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội,
phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa, trên cơ sở ó từng bước nâng dần trình ộ văn minh của xã hội.
Thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam, trước hết là nhằm xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật cho nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học - công nghệ tiên
tiến, hiện ại. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá là một bước tăng
cường cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, ồng thời củng cố và hoàn thiện
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển,
ời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng ược nâng cao.
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát huy
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập, tự
chủ của nền kinh tế. Đồng thời, thúc ẩy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng
trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao
ộng và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá làm cho khối liên minh công nhân,
nông dân và trí thức ngày càng ược tăng cường, củng cố; ồng thời nâng cao vai trò lãnh
ạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ược thực hiện cũng sẽ tăng cường tiềm lực cho an ninh,
quốc phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của an ninh, quốc phòng, ồng thời tạo iều
kiện vật chất và tinh thần ể xây dựng nền văn hoá mới và con người mới xã hội chủ nghĩa.
Như vậy, có thể khẳng ịnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá là nhân tố quyết ịnh sự thắng
lợi của con ường i lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Nhân dân ta ã lựa chọn.
b) Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (Nhật, Trung Quốc)
và rút ra bài học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam hiện nay? *Chiến lược
công nghiệp hóa của Hàn Quốc ã làm nên một trong những thành công kinh tế ấn tượng
trong lịch sử hiện ại với một số ặc trưng quan trọng:
- Chính sách hướng xuất khẩu (Export-Oriented Industrialization): Hàn Quốc tập
trung vào việc xây dựng các ngành công nghiệp xuất khẩu, thúc ẩy việc sản xuất
các mặt hàng xuất khẩu chất lượng cao như ô tô, iện tử, thủy sản, thép và sản phẩm
hàng tiêu dùng. Việc chú trọng vào xuất khẩu giúp nước này thu hút ược nguồn
vốn ngoại tệ và ồng thời tăng cường cạnh tranh quốc tế.
- Đầu tư vào giáo dục và ào tạo lao ộng: Hàn Quốc ã ánh giá cao vai trò của con
người trong quá trình công nghiệp hóa. Nước này ã ầu tư mạnh vào hệ thống giáo
dục và ào tạo kỹ năng lao ộng ể cung cấp nhân lực chất lượng cao cho các ngành công nghiệp chủ chốt.
- Hỗ trợ và khuyến khích các tập oàn ịa phương: Hàn Quốc ã ưu tiên phát triển các
tập oàn lớn có thể cạnh tranh ở quy mô toàn cầu, chẳng hạn như Samsung, Hyundai,
LG, SK, POSCO và nhiều tập oàn khác. Chính phủ ã cung cấp các chính sách hỗ
trợ và khuyến khích các doanh nghiệp nội ịa ể phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Hàn Quốc ã ánh giá cao nâng cao năng lực
nghiên cứu và phát triển công nghệ. Các công ty và chính phủ ã ầu tư mạnh vào
R&D ể tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, cải thiện chất lượng và hiệu suất sản xuất.
- Quan hệ cộng tác công - tư: Chính phủ Hàn Quốc ã thiết lập chính sách hỗ trợ tốt
cho các doanh nghiệp tư nhân và tạo iều kiện thuận lợi ể kích thích việc ầu tư và
phát triển kinh doanh tư nhân. Sự cộng tác giữa chính phủ và tư nhân ã óng góp
vào việc thúc ẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Phát triển hạ tầng: Hàn Quốc ã ầu tư mạnh vào xây dựng hạ tầng giao thông, viễn
thông và cơ sở hạ tầng khác. Điều này giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển và làm
giảm chi phí sản xuất, ồng thời thu hút ầu tư từ nước ngoài.
Nhờ vào những ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa này, Hàn Quốc ã phát triển từ một
quốc gia nghèo vào những năm 1960 thành một trong những quốc gia phát triển mạnh
mẽ về kinh tế và công nghệ trên thế giới.
*Từ thành công của Hàn Quốc trong chiến lược công nghiệp hóa, hiện ại hóa, Việt Nam
có thể rút ra một số bài học quan trọng ể phát triển và thúc ẩy sự công nghiệp hóa, hiện ại hóa của chính mình:
- Tập trung vào xuất khẩu: Mô hình hướng xuất khẩu của Hàn Quốc ã giúp họ xây
dựng nền kinh tế mạnh mẽ và cạnh tranh toàn cầu. Việc tập trung vào việc sản xuất
hàng hóa và dịch vụ có chất lượng cao ể xuất khẩu sẽ giúp Việt Nam thu hút nguồn
vốn ngoại tệ, cải thiện thương mại và tăng trưởng kinh tế.
- Đầu tư vào giáo dục và ào tạo lao ộng: Chất lượng lao ộng là một yếu tố quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa và hiện ại hóa. Việc ầu tư vào hệ thống giáo dục
và ào tạo kỹ năng sẽ giúp nâng cao năng lực lao ộng và cung cấp nhân lực chất
lượng cao cho các ngành công nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong nước: Chính phủ cần tạo ra môi trường kinh doanh
thuận lợi và cung cấp các chính sách hỗ trợ ể khuyến khích sự phát triển của các
doanh nghiệp trong nước. Việc ưu tiên phát triển các doanh nghiệp có thể cạnh
tranh ở quy mô toàn cầu sẽ giúp tăng cường sức cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Năng lực nghiên cứu và phát triển công nghệ
là yếu tố quyết ịnh trong việc hiện ại hóa các ngành công nghiệp. Việc ầu tư mạnh
vào nghiên cứu và phát triển giúp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, nâng cao
chất lượng và hiệu suất sản xuất, ồng thời tăng cường cạnh tranh quốc tế.
- Phát triển hạ tầng: Xây dựng và phát triển hạ tầng là yếu tố quan trọng ể thu hút
ầu tư và thúc ẩy sự phát triển kinh tế. Việc ầu tư vào hạ tầng giao thông, viễn thông
và các cơ sở hạ tầng khác giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển và giảm chi phí sản xuất.
- Tạo môi trường công nghiệp thân thiện: Để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài
và ầu tư trực tiếp từ nước ngoài, Việt Nam cần tạo môi trường công nghiệp thân
thiện, có quy ịnh rõ ràng và ổn ịnh, ồng thời ảm bảo an toàn và bảo vệ quyền lợi của các nhà ầu tư.
Tóm lại, việc học hỏi và áp dụng các bài học từ chiến lược công nghiệp hóa của Hàn
Quốc có thể giúp Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn và tiến bước trên con ường công
nghiệp hóa và hiện ại hóa kinh tế. Tuy nhiên, cần tùy chỉnh các chiến lược này ể phù
hợp với iều kiện cụ thể của Việt Nam và sẵn sàng thích ứng với sự biến ổi của thế giới kinh tế.
Câu 7: Các tác ộng và phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
ến quá trình phát triển ở nước ta?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó thực hiện gắn
kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, ồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Hội nhập kinh tế quốc tế có những tác ộng về cả 2 mặt ến phát triển của VN: Thứ
nhất, về mặt tích cực, HNKTQT có những ảnh hưởng áng chú ý sau:
+ Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
+ Tạo cơ hội ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo iều kiện ể thúc ẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an ninh - quốc phòng.
+ Tạo iều kiện ể tiếp thu những giá trị tinh hoa thế giới, làm giàu thêm nền
văn hóa dân tộc và thúc ẩy tiến bộ xã hội.
+ Tạo iều kiện cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa; nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của nước
ta trong các tổ chức chính trị, kinh tế toàn cầu.
Thứ hai, bên cạnh những thuận lợi mà HNKTQT mang lại, nó còn chứa ựng một số
thách thức, rủi ro ến Việt Nam:
+ Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế
của nước ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí phá sản, gây nhiều hậu quả
bất lợi về mặt kinh tế - xã hội.
+ Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài,
khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương.
+ Có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu - nghèo và bất bình ẳng xã hội do lợi ích
và rủi ro phân phối không công bằng giữa các nước, các nhóm khác nhau trong xã hội.
+ Các nước ang phát triển phải ối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự
nhiên bất lợi, do thiên hướng tập trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên,
nhiều sức lao ộng, nhưng có giá trị gia tăng thấp.
+ Tạo ra một số thách thức ối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và phát
sinh nhiều vấn ề phức tạp ối với việc duy trì an ninh và ổn ịnh trật tự, an toàn xã hội.
+ Tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói mòn trước văn hóa ngoại quốc.
+ Tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp...
- Để nâng cao hiệu quả HNKTQT trong phát triển của VN, Nhà nước ta có
những phương hướng sau:
+ Nhận thức sâu sắc về thời cơ, thách thức do hội nhập KTQT mang lại.
+ Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập KTQT phù hợp.
+ Chủ ộng tham gia vào các liên kết KTQT thực hiện ầy ủ các cam kết
của VN trong các liên kết KTQT và khu vực. + Hoàn thiện thể chế
kinh tế và pháp luật. => quan trọng nhất + Nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc tế của nền kinh tế.
+ Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ của VN.
Câu 8: Trình bày tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa. Phân tích mối quan
hệ giữa tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa với hai thuộc tính của hàng
hóa. Tại sao lao ộng sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội?

● Tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa gồm lao ộng trừu tượng và lao ộng cụ thể:
+ Lao ộng trừu tượng: LĐ của người SXHH khi ã gạt bỏ những hình thức cụ
thể của nó, ó chính là sự tiêu phí sức LĐ nói chung (thể lực và trí lực) của
người SXHH. LĐ trừu tượng tạo ra giá trị HH & cũng là cơ sở ể trao ổi
SP với nhau. Ví dụ, người thợ may và người thợ mộc nếu bỏ qua những
sự khác biệt về phương pháp, công cụ lao ộng,... thì ều phải hao phí sức
thần kinh, sức lực trí óc của con người. Điểm chung giữa họ là ều phải
hao phí sức lao ộng, cụ thể là cơ bắp, trí óc và thần kinh con người.
+ Lao ộng cụ thể: LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất ịnh ể tạo ra GTSD HH. Trong giai oạn KHKT ngày càng
phát triển, LĐ cụ thể càng ngày càng a dạng, càng có nhiều GTSD khác
nhau. LĐ cụ thể khác nhau ở công cụ LĐ, ối tượng LĐ, phương pháp LĐ,
sản phẩm LĐ. Ví dụ, lao ộng của 1 người thợ may và 1 người thợ mộc là
2 loại lao ộng cụ thể khác nhau, sử dụng phương pháp, công cụ lao ộng
khác nhau ể tạo ra sp với mục ích sử dụng khác nhau.
● Hai thuộc tính của HH là giá trị sử dụng của HH và giá trị của HH. Trong ó, giá
trị sử dụng của HH là công dụng của vật phẩm có khả năng thỏa mãn nhu cầu
nào ó của con người; giá trị của HH là một phạm trù trừu tượng, không thể dùng
các biện pháp kỹ thuật ể biết ược giá trị.
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính trên gồm 2 mặt: tính thống nhất và tính mâu thuẫn.
Trong ó, LĐ trừu tượng tạo ra GT, LĐ cụ thể tạo ra GTSD.
● Lao ộng sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội vì các
chủ thể SX tách biệt do có sự tách biệt về kinh tế (SX cái gì, thế nào, chi phí SX
có khi không ăn khớp với chi phí XH) là tính tư nhân; nhưng lại nằm trong hệ
thống SX xã hội (tính xã hội).
Câu 9: Cách mạng công nghiệp có vai trò gì ối với sự phát triển của các quốc gia?
Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (TQ, Nhật…) và bài
học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Việt Nam (lấy cnh của TQ hoặc Nhật cho
khác câu 5 của Xuân Dung) ? Khái niệm CMCN:

Cách mạng công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình ộ của tư liệu
lao ộng trên cơ sở những phát minh ột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay ổi căn bản về phân công lao ộng xã hội cũng như
tạo bước phát triển năng suất lao ộng cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những
tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ ó vào ời sống xã hội. Vai trò:
● Thúc ẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
● Thúc ẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
● Thúc ẩy ổi mới phương thức quản trị phát triển. Khái niệm CNH:
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao ộng thủ công
là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao ộng xã hội cao.
Phân tích ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc (TQ, Nhật…) và bài
học cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa của Việt Nam
Nhật Bản ã trải qua một quá trình công nghiệp hóa mạnh mẽ và hiện ại hóa kinh tế từ
thập kỷ 1950 ến nay, và ã gặt hái ược nhiều thành công trong lĩnh vực công nghiệp.
Dưới ây là một số ặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và bài học có thể
rút ra cho công nghiệp hóa và hiện ại hóa của Việt Nam:
- Tập trung vào chất lượng và ổi mới sản phẩm: Nhật Bản luôn chú trọng vào việc cải
thiện chất lượng sản phẩm và ổi mới công nghệ. Điều này giúp họ tạo ra các sản phẩm
có ộ tin cậy cao và áp ứng nhu cầu thị trường. Việt Nam cũng cần tập trung vào chất
lượng sản phẩm và khuyến khích sự ổi mới ể cạnh tranh và thích ứng với xu hướng thị trường quốc tế.
- Đầu tư vào giáo dục và ào tạo: Nhật Bản ã ặt mục tiêu cao về chất lượng giáo dục và
ào tạo, giúp xây dựng một lực lượng lao ộng có trình ộ cao và kỹ năng chuyên môn
tốt. Việt Nam cũng cần chú trọng ầu tư vào giáo dục và ào tạo ể nâng cao trình ộ công
nhân và chuyên gia, từ ó tạo ra lực lượng lao ộng có năng lực cao và áp ứng yêu cầu
của công nghiệp hiện ại.
- Tạo môi trường kinh doanh thân thiện: Nhật Bản ã tạo ra môi trường kinh doanh thân
thiện, ổn ịnh và có tính minh bạch, thu hút vốn ầu tư trong và ngoài nước. Việt Nam
cũng cần cải thiện môi trường kinh doanh, giảm bớt quy ịnh phức tạp, tăng tính minh
bạch và ảm bảo tính ổn ịnh ể thu hút vốn ầu tư và thúc ẩy sự phát triển công nghiệp.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng: Nhật Bản ã ầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông, iện
lực và viễn thông, giúp nâng cao năng lực sản xuất và giao thương. Việt Nam cũng cần
ẩy mạnh xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ặc biệt là cơ sở hạ tầng vận tải và viễn thông ể tạo
iều kiện thuận lợi cho các ngành công nghiệp phát triển.
- Tích cực học tập từ các nước khác: Nhật Bản ã học hỏi và áp dụng những kinh nghiệm
thành công từ các nước tiên tiến khác. Việt Nam cũng nên chủ ộng học hỏi và áp dụng
các tiến bộ công nghệ, quản lý và tổ chức từ các quốc gia có kinh nghiệm phát triển công nghiệp.
- Chú trọng vào nghiên cứu và phát triển: Nhật Bản ã ầu tư lớn vào nghiên cứu và phát
triển công nghệ, giúp họ tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có tính cạnh tranh cao. Việt
Nam cần khuyến khích ầu tư nghiên cứu và phát triển, ặc biệt là ứng dụng công nghệ
thông tin và trí tuệ nhân tạo vào sản xuất ể nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh: Nhật Bản ã tập trung phát triển
các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh và xuất khẩu như ô tô, iện tử, máy móc
chế tạo. Việt Nam cũng cần xác ịnh và phát triển những ngành công nghiệp có lợi thế
cạnh tranh, tận dụng tài nguyên và thị trường ể tăng cường xuất khẩu và giá trị gia tăng.
Tóm lại, bằng việc học tập và áp dụng những bài học từ chiến lược công nghiệp hóa của
Nhật Bản, Việt Nam có thể ẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện ại hóa kinh tế, tạo ra lợi
ích lâu dài cho sự phát triển bền vững của ất nước.
Câu 10: Sản xuất hàng hóa là gì? Trình bày hai iều kiện ra ời của sản xuất hàng
hóa. Tại sao sản xuất hàng hóa thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh?
Khái niệm sản xuất hàng hóa:
Theo C. Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt ộng kinh tế mà ở ó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục ích trao ổi, mua bán. Điều kiện ra
ời của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện
ồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người.
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các iều kiện:
Một là, phân công lao ộng xã hội.
Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành, các lĩnh
vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành
những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người thực hiện sản xuất một hoặc một số
loại sản phẩm nhất ịnh, nhưng nhu cầu của họ lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm khác
nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những người sản xuất phải trao ổi sản phẩm với nhau.
Hai là, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất ộc
lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích. Trong iều kiện
ó, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao ổi, mua bán, tức là phải trao ổi dưới
hình thức hàng hóa. C. Mác viết: “Chỉ có sản phẩm của những lao ộng tư nhân ộc lập
và không phụ thuộc vào nhau mới ối diện với nhau như là những hàng hóa”. Sự tách
biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản xuất hàng hóa ra ời và phát triển.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất xuất hiện khách quan
dựa trên sự tách biệt về sở hữu. Xã hội loài người càng phát triển, sự tách biệt về sở hữu
càng sâu sắc, hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú.
Khi còn sự tồn tại của hai iều kiện nêu trên, con người không thể dùng ý chí chủ quan
mà xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa. Việc cố tình xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa sẽ làm cho
xã hội i tới chỗ khan hiếm và khủng hoảng. Với ý nghĩa ó, cần khẳng ịnh, nền sản xuất
hàng hóa có ưu thế tích cực vượt trội so với nền sản xuất tự cấp, tự túc.
Lí giải lí do tại sao:
SXHH là ể mua bán, tìm kiếm lợi nhuận, muốn vậy NSLĐ phải tăng (cá biệt so với XH).
SXHH là ộng lực ể tìm kiếm các cách thức SXHH tốt nhất. dẫn ến LLSX phát triển nhanh.
Câu 11: Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng. Trình bày tính chất ặc
biệt của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao ộng. Cho ví dụ minh họa. - Hàng hóa sức
lao ộng: C Mác viết “ Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ những năng lực thể
chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người ang sống, và ược người ó em
ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào ó”.
- Hàng hóa sức lao ộng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng quyết ịnh.
VD: 1m vải = 5kg thóc. Tức là 1 mét vải có giá trị trao ổi bằng 5 kg thóc.
Sức lao ộng chỉ tồn tại như năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực ó
người lao ộng phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh.
Do vậy, thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể tái sản xuất ra sức lao ộng sẽ ược quy thành
thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy. Diễn ạt theo
cách khác, giá trị của hàng hóa sức lao ộng ược o lường gián tiếp thông qua lượng giá
trị của các tư liệu sinh hoạt ể tái sản xuất ra sức lao ộng.
Giá trị của hàng hóa sức lao ộng do các bộ phận sau ây hợp thành:
● Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) ể tái sản xuất ra sức lao ộng.
● Hai là, phí tổn ào tạo người lao ộng.
● Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) ể nuôi con của người lao ộng. Nếu
úng theo nguyên tắc ngang giá trong nền kinh tế thị trường thì giá cả của
hàng hóa sức lao ộng phải phản ánh lượng giá trị nêu trên.
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng cũng nhằm mục ích thỏa mãn nhu cầu của người mua.
Người mua hàng hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn,
giá trị tăng thêm. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng ược thể hiện trong quá trình sử dụng sức lao ộng.
Hàng hóa sức lao ộng là loại hàng hóa ặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Giá
trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng có tính năng ặc biệt mà không hàng hóa thông
thường nào có ược, ó là trong khi sử dụng nó, không những giá trị của nó ược bảo tồn
mà còn tạo ra ược lượng giá trị lớn hơn. Đây chính là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của
giá trị lớn hơn giá trị thặng dư nêu trên do hao phí sức lao ộng mà có Giá trị sử dụng
hàng hóa sức lao ộng có tính chất ặc biệt là khi sử dụng, nó tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó.
- Ví dụ: Nhà tư bản mua hàng hóa sức lao ộng với giá 15 triệu ồng/tháng (v). Nhà tư
bản sử dụng sức lao ộng ấy nó tạo ra giá trị mới 20 triệu ồng/tháng (v+m). 15 triệu là
tiền công của công nhân (v) và 5 triệu là giá trị chênh lệch số tiền mà nhà tư bản bỏ ra
mua hàng hóa sức lao ộng. 5 triệu là giá trị thặng dư (m) và thuộc về nhà tư bản.
Câu 12: Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là gì? Tại sao phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa? Có nên khuyến
khích các nhà tư bản phát triển ở Việt Nam hiện nay

Khái niệm: Là hệ thống ường lối chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách
quy ịnh xác lập cơ chế vận hành, iều chỉnh chức năng hoạt ộng, mục tiêu, phương thức
hoạt ộng, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác
lập ồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện ại theo hướng góp phần thúc
ẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Lý do phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa:
Thứ nhất, do thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa ồng bộ.
Do mới ược hình thành và phát triển, cho nên, việc tiếp tục hoàn thiện thể chế là yêu
cầu mang tính khách quan. Nhà nước quản lý, iều tiết nền kinh tế thị trường bằng pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các công cụ khác nhằm giảm thiểu thất bại của
thị trường, thực hiện công bằng xã hội. Do ó, cần phải xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường ể phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó.
Thứ hai, hệ thống thể chế chưa ầy ủ
Thể chế kinh tế thị trường là sản phẩm của nhà nước, nhà nước với tư cách là tác giả
của thể chế chính thức nên ương nhiên là nhân tố quyết ịnh số lượng, chất lượng của
thế chế cũng như toàn bộ tiến trình xây dựng và hoàn thiện thể chế. Với bản chất Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân, do vậy thể chế kinh tế thị trường ở Việt Nam phải là thể chế phục vụ lợi
ích, vì lợi ích của nhân dân. Trình ộ và năng lực tổ chức và quản lý nền kinh tế thị trường
của Nhà nước thể hiện chủ yếu ở năng lực xây dựng và thực thi thể chất.
Do vậy, Nhà nước phải xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ể thực hiện
mục tiêu của nền kinh tế.
Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
Trên thực tế, trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng, xã hội chủ nghĩa Việt Nam còn
nhiều khiếm khuyết, hệ thống thể chế vừa chưa ủ mạnh, vừa hiệu quả thực thi chưa cao.
Các yếu tố thị trường, các loại hình thị trường mới ở trình ộ sơ khai. Do ó, tiếp tục hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là yêu cầu khách quan.
Có nên khuyến khích các nhà tư bản phát triển ở Việt Nam?
Sự óng góp của các nhà tư bản ở các khía cạnh chính: (1) tạo công ăn việc làm, tạo thu
nhập cho người lao ộng, (2) cung cấp hàng hóa, dịch vụ a dạng cho thị trường nhằm áp
ứng tốt hơn nhu cầu xã hội và (3) óng góp nguồn thu cho nhà nước thông qua nộp thuế.
Phát triển các nhà tư bản ở Việt Nam luôn có hai mặt. Những nhà tư bản cần ược khuyến
khích phát triển là những nhà tư bản tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Câu 13: Giá trị HH là gì? Trình bày mặt chất và mặt lượng của giá trị hàng hóa. Năng suất lao
ộng và mức ộ phức tạp của lao ộng ảnh hưởng thế nào ến giá trị hàng hóa?
-Giá trị hàng hóa là hao phí lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
-Mặt chất của giá trị hàng hóa: là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. -
Mặt lượng của giá trị hàng hóa: chính là LƯỢNG LĐXH của người SXHH kết tinh
trong HH. Nó ược tính bằng THỜI GIAN lao ộng xã hội cần thiết.
-Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian òi hỏi ể sản xuất ra một giá trị sử dụng
nào ó trong những iều kiện bình thường của xã hội với trình ộ thành thạo trung bình,
cường ộ lao ộng trung bình