TOP 15 Đề ôn thi Giữa Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 2023-2024 (Có đáp án)

15 đề ôn thi giữa học kỳ 1 Ngữ văn 10 có đáp án 2023-2024 được soạn dưới dạng file  PDF gồm 75 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

 

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bản:
N OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi y, trời đt mới sinh, đã cây cỏ, muôn thú chưa loài người. Thế gii
giống như một bc tranh bun tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn t y v đại thiên
thn, chính N Oa. Lúc y, cm thy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cn phi to
ra một cái đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sc sống. nghĩ ngi hi lâu, ri
đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng n b đầm, trn nhuyn với nước, phng
theo hình dáng ca mình in bóng trên mt nưc mà nặn thành đồ vt xinh xắn, đáng yêu.
L thay, vừa đặt xung mặt đất, đồ vt xinh xn y bỗng dưng sức sng, ct
tiếng nói trong tro, nhảy múa, vui đùa. Đồ vt xinh xn y gọi “Người”. “Người”
được bàn tay n thn to ra, không ging các loài muông thú bởi được mô phng t hình
dáng ca v n thn. N Oa ng thích thú, hài lòng v sn phm do mình va to ra,
bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyn với nước nhào nn ra rt nhiều người,
trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, N Oa cm
thy vui v hẳn lên, không còn cô độc, bun bã na.
Nhưng mặt đất hoang cùng rộng ln, làm vic không ngng ngh trong
mt thi gian rt lâu mặt đất vn trng tri. c mit mài làm vic, làm ti lúc mi
mt lm ri mặt đt vn trng tri quá. bèn ngh ra mt cách, ly mt si dây,
nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Ngưi thì bo bà dùng mt si dây thng,
nhưng hồi đó m dây thừng, l đã dùng một si dây ly t mt loài cây dây
leo. Khi vung sợi dây dính đầy th bùn t đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng
bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất lin biến thành người, cười nói, chy nhy. Thế mặt đất
tr nên đông đúc bao nhiêu là người.
(Trích “Nữ Oa” (Thần thoi Trung Quốc), Dương Tuấn Anh
(sưu tầm, tuyn chn) NXB Giáo dc Vit Nam, 2009).
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Xác định th loi ca văn bn trên:
A. C tích
B. Truyn thuyết
C. Thn thoi
D. S thi
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu t
D. Biu cm
Câu 3: Theo đon trích, nhân vt N Oa xut hin trong bi cnh (thi gian, không gian)
như thế nào?
A. Tri đt mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú.
B. Tri đt mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người.
C. Tri đt mi sinh, ch có N Oa cũng mt s v thần như thn La, thn c.
D. Tri đt mi sinh, có c cây muôn thú và các v thn La, thần Nước.
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đ các s kiện chính trong đon trích N Oa?
A. N Oa tạo ra loài người.
B. N Oa bênh vc loài người, N Oa trng pht thn La và thn c.
C. N Oa yêu thương con người, N Oa tạo ra loài người.
D. N Oa luyện đá vá trời, giúp đ loài ngưi.
Câu 5: Đon trích N Oa th hin nội dung nào dưới đây?
A. Biết ơn người có công vi cộng đồng.
B. Tôn vinh ngưi anh hùng.
C. Thương xót con người bé nh.
D. Biết ơn thần linh và con người.
Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng vi truyn N Oa?
A. Mang yếu t hoang đường k o
B. Kết thúc truyn có hu
C. Nhân vt có kh năng phi thường
D. Truyện được k theo li nhân vt
Câu 7: Nhân vt N Oa hi t nhng v đẹp gì?
A. V đẹp sc mnh và cm xúc
B. V đẹp th chất và ước mơ
C. V đẹp trí tu tình cm
D. V đẹp sc mnh và trí tu
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 8: V phương diện th loại, đoạn trích N Oa giống đoạn trích nào đã hc, hãy
ch những điểm giống nhau đó?
Câu 9: Nim tin thiêng liêng v mt thế gii đó vạn vật đều linh hồn” một
trong nhng v đẹp ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin y n sc hp dn vi con
người hiện đại không?
Câu 10: Anh ch rút ra được thông đip tích cc gì sau khi đc văn bn?
II. VIT (4 đim)
Đọc bi thơ:
CHÂN QUÊ (Nguyn Bnh)
Hôm qua em đi tnh v,
Đợi em mãi con đê đu làng.
Khăn nhung, qun lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bm, em làm kh tôi!
Nào đâu cái yếm la si?
Cái dây lưng đũi nhum hi sang xuân?
Nào đâu cái áo t thân?
Cái khăn mỏ qu, cái quần nái đen?
Nói ra s mt lòng em,
Van em! Em hãy gi nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
C ăn mặc thế cho va lòng anh.
Hoa chanh n giữa vưn chanh,
Thy u mình vi chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tnh v,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyn Bính Hng Cu, Nguyn Bính toàn tp (tp 1), NXB Hi Nhà văn, 2017)
Thực hiện yêu cầu:
Tình cảm đối với quê hương ca chàng trai được th hiện như thế nào trong bài
thơ? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
---Ht---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
Đon trích N Oa giống đoạn trích “Thần Tr Trời”
đã học.
Đim giống nhau: đều nói v nhân vt, chi tiết hoang
đường kì o.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 đim
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr li khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp là chp
nhận được.
0,5
9
- Nim tin y vn còn sc hp dẫn đối với con người
hiện đại, th hiện qua các tín ngưng ca nhân dân ta
vẫn còn lưu gi đến ngày nay như th sơn thần, thy
thn, th ông,... th nói, người Vit ta vn
mt nim tin hình vào nhng v thn chế ng
thiên nhiên, đc bit đi vi những gia đình làm nông
nghip.
- Tin vào s tn ti thế gii khác không phi
điều xu, nếu điều đó làm cho bn thân chúng ta tt
hơn. Ch nhng k dựa vào đó để trc li, li dng
nim tin ca ngưi khác mới đáng lên án.
ng dn chm:
1,0
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 đim
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp là chp
nhận được.
10
Thông đip tích cực thông qua văn bản:
- c b thần linh đã có công tạo ra vũ trụ, con người,
giúp con người vượt qua mi thiên tai bng tt c
tình yêu thương và tâm trí ca mình.
Chính vy, mọi người hãy biết ơn, bảo v, gi
gìn để xứng đáng cới công lao ca các v thn
linh.
ng dn chm:
-Hc sinh tr lời tương đương vi một ý đã gợi trong
đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr li khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp là chp
nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu đưc vấn đ, thân bài triển khai được vn
đề, kết bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Tình cm ca chàng trai đối vi quê hương qua bài
thơ Chân quê của Nguyn Bính.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đ cn ngh lun: 0,25
điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun:
0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng
cn vn dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht
ch gia l dn chứng. Dưới đây một vài gi
ý cần hướng ti:
2,0
- Mun gìn gi v đẹp truyn thng tốt đẹp ca quê
hương
- Lo âu, băn khoăn, day dt, d cm v nhng thay
đổi nhanh chóng ca nhng giá tr mang bn sc văn
1,5
hóa dân tc.
-. ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 1,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm
1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sài: 0,25 điểm 0,5
điểm.
- Đánh giá chung:
+ Th thơ lục bát, ngôn ng, hình ảnh đậm tính dân
tc.
+ Tình cm chân thành, thiết tha, giàu suy tư
ng dn chm:
- Trình bày đưc 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày đưc 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho đim nếu bài làm
quá nhiu li chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh
lun; có cách diễn đạt mi m.
0,5
I+II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 2
I. ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bản sau:
Câu chuyn v Thn núi Tn Viên
[…]
truyn thuyết k rng thn núi Tn Viên tuy thuc dòng dõi vua Lc Long
Quân nhưng thuở lt lòng b b rơi trong rừng, được một người tiu phu gặp đem v
nuôi, đặt tên là K Mng. S thần có tên này là vì trưc khi gặp cha nuôi, đa bé mi
lọt lòng đã đưc rng cho bú, chim chóc p cho khi chết. K Mng chóng ln
khôn, theo ngh cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn ci.
Mt hôm, K Mạng đốn một cây đại th. Cây to ln quá, cht t sáng đến chiu
vẫn chưa hạ ni. B d ra về, đến sáng hôm sau tr vào rng, K Mng hết sc
ngc nhiên thy nhng vết chặt đã nh liền li khp thân cây. K Mng xách rìu li
cht na, sut ngày ráng hết sức không xong, đến ngày th hai tr lại cũng thấy cây vn
nguyên vẹn như chưa h b động ti. Không nn chí, K Mng ra công c cht, quyết h
cho k đưc, rồi đến ti li np gn cây rình xem s th. Vào khong nửa đêm, Kỳ
Mng thy mt bà lão hin ra, tay cm gy ch vào cây, đi một vòng quanh cây, t nhiên
nhng vết cht li liền như cũ. Kỳ Mng nhy ra khi ch np, tc gin hi lão sao
li phá công vic ca mình. Bà lão nói :
Ta thn Thái Bch. Ta không mun cho cây này b cht ta vn ngh ngơi
trên cây.
K Mng mi phản đối:
Không cht cây thì tôi ly gì mà nuôi sng?
thần đưa cho Kỳ Mng cái gy dn rằng : “Gậy này phép cứu được
bách bnh. H ai ốm đau ch cm gy vào ch đau là khi, vy ta cho ngươi để cu
nhân độ thế”.
K Mng nhn gy thn, t đấy b ngh kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau.
một hôm, đi qua sông thấy trẻ chăn trâu đánh chết mt con rắn trên đầu ch
vương, Kỳ Mng biết là rn l mi cm gy thần gõ vào đầu con rn thì con rn y sng
li, bò xuống sông mà đi mất.
Đưc vài hôm, bng mt người con trai, đem đ vàng ngọc, châu báu đến nói
rng :
Thưa ngài, tôi là Tiểu Long Hu, con vua Long Vương b Nam. Bữa trước tôi đi
chơi trên trần, chng may b bn tr con đánh chết. Nh ngài mới được sng, nay
mang l vật lên xin được t ơn.
K Mng nhất định không ly. Tiu Long Hu mi c mi xuống chơi dưới b,
đưa ra một cái ống linh tê, để K Mng có th r ớc mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cu con mình xuống chơi thì mừng lm, m tic thết
đãi ba ngày, rồi đưa tặng nhiu ca quý lạ, nhưng Kỳ Mng vn mt mc chi t. Sau
cùng Long Vương mới biếu mt quyển sách ưc. Ln này K Mng nhn sách mang v
trn. Cuốn sách ước ch gm có ba t bng da cá, ngoài bc v rùa. Ba trang sách, mi
trang cha mt tính cht : Kim, Mc, Hỏa… chỉ thiếu mt trang Thủy Long Vương
gi li.
K Mng mi bắt đầu th xem linh nghim ra sao, m sách ra đặt tay vào trang
Ha khn khứa thì được nghe thy sm sét gia lúc tri quang mây tnh, ri ch trong
nháy mt trên tri vần vũ đầy mây, chp sáng, sm sét ni lên rung chuyn c bu tri.
K Mng mm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thy mt rừng cây đi.
Tc thì nhng cây trước mt chàng t nhiên tiến bước như một đạo quân.
K Mng gp sách li, thy mình t đấy uy quyn, sc mnh không còn ai sánh
kp. Ri bắt đầu lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần ri, nhân mt hôm
qua ca Thn Phù, ngài mới ngược dòng sông lên núi Tn Viên, luôn tại đấy. Vi
cuốn sách ước, ngài dng lên những lâu đài cung đin nguy nga gia chn rng núi
hoang vu.
T đó tiếng đồn đi rằng núi Tn Viên do mt v thn phép thut thn thông cai
qun. Thn Tn Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
Truyn thn thoi Vit Nam- TheGioiCoTich.VN
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định th loi của văn bản trên:
A. Thn thoi suy nguyên
B. S thi
C. C tích
D. Thn thoi sáng to
Câu 2. Theo văn bản, thn núi Tản Viên còn đưc biết đến vi tên gi nào
khác?
A. Lc Long Quân
B. Sơn Tinh
C. K Mng
D. C B và C
Câu 3. Cuốn sách Long Vương tặng K Mng thiếu trang nào?
A. Thy
B. Kim
C. Ha
D. Mc
Câu 4. Câu văn no th hiện đầy đủ nht s thn ca cây gy được thn
Thái Bch tng K Mng?
A. Gy này phép cứu đưc bách bnh. H ai ốm đau ch cm gy vào ch
đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế.
B. Vào khong nửa đêm, Kỳ Mng thy mt lão hin ra, tay cm gy ch vào
cây, đi một vòng quanh cây, t nhiên nhng vết cht li liền như cũ.
C. K Mng nhn gy thn, t đấy b ngh kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau.
D. một hôm, đi qua sông thấy trẻ chăn trâu đánh chết mt con rắn trên đầu
ch vương, Kỳ Mng biết là rn l mi cm gy thần vào đầu con rn thì con rn
y sng li, bò xung sông mà đi mt.
Câu 5. Sau khi nhận được gy Thái Bch tng, K Mạng đã lm nghề gì?
A. Kiếm ci
B. Cha bnh cứu người đau
C. Đi chăn trâu
D. Xây lâu đài
Câu 6. Sau khi m sách ước, K Mạng đặt tay vào trang Ha thì điều xy
ra?
A. Mt rừng cây đi
B. Thn rn xut hin
C. Sm sét xut hin gia lúc tri quang mây tnh, ri ch trong nháy mt trên tri
vần vũ đầy mây, chp sáng, sm sét ni lên rung chuyn c bu tri
D. Những lâu đài cung điện nguy nga gia chn rng núi hoang vu
Câu 7. Dòng no trong các phương án dưới đây th hin rõ nht nhng phm
cht ca K Mng?
A. Chăm chỉ
B. Thương người
C. Ngay thng
D. Tt c các ý trên
Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:
Câu 8. Thông điệp nào trong văn bản trên có ý nghĩa nhất đối vi bn? Vì sao?
Câu 9. Qua nhân vt K Mng, bạn có suy nghĩ v nhng phm cht cn
của con người trong cuc sng hin nay?
Câu 10. Viết t 3-5 câu nêu vai trò ca 01 chi tiết o xut hiện trong văn bn
trên?
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 3
PHN I: TRC NGHIỆM (6 đim)
Câu 1: Chọn đáp án đúng điền vào ch trng:
…….là một trong nhng th loi truyn dân gian. K v các v thn, các nhân vt anh
hùng, nhân vật văn hóa; qua đó phẩn ánh quan nim của người thi c v ngun gc thế
gii và đi sống con người.
a. S thi
b. Thn thoi
c. Truyn thuyết
d. C tích
Câu 2: Không gian trong truyn thn thoi là ?
a. Xã hi hiện đại
b. M ra theo nhng cuc phiêu lưu gn vi các k tích của người anh hùng
c. Vũ tr đang trong quá trình tạo lp
d. Làng xóm
Câu 3: Nhng đc đim ca nhân vt anh hùng s thi:
S hu sc mạnh, tài năng, lòng dũng cảm phi thường
Luôn sn sàng di mt vi thách thc, him nguy
Lp nên nhng k tích, uy danh ly lng
Thưng là thn có sc mạnh phi thưng
Có tài năng kỳ l
Câu 4: Cm hng chủ, đạo ca s thi là;
a. Ngi ca sc mnh cng đồng thông qua nhân vt ngưi anh hùng
b. Tôn vinh nhng nhân vt lch s
c. Cm thông vi nhng s phn bt hnh
d. Ngưng m nhng nhân vt có tài năng k l
Câu 5: Thn thoi và s thi ging nhau đim nào:
a. Tác phm t sn gian
b. K v các v thn
c. K v các biến c ln diễn ra trong đời sng cộng đồng
d. S dng ngôn ng có vn nhp
Câu 6: Quan h con người trong tác phm s thi là quan h gì?
a. Cá nhân đứng trên cộng đồng th tc
b. Cá nhân gn bó vi cộng đồng thi tc
c. Cá nhân đứng bên ngoài cộng đồng thi tc
d. Cá nhân xung đột vi cộng đồng th tc
Câu 7: Cách gii thích quá trình to lp thế gii ca tác gi dân gian có còn phù hp
vi xã hi ngày nay hay không? Vì sao?
Câu 8: Trong s thi li nói ca nhân vật người anh hùng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 9: Nhân vt s thi gi cho anh/ch suy nghĩ như thế nào v mi quan h gia cá nhân
vi cộng đồng.
Câu 10: Trình bày những điều mà anh/ch tâm đc nht sau khi hc th loi thn thoi
(Khong 5 7 dòng).
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 4
I. ĐỌC- HIỂU
Đọc văn bản sau :
Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng
Nữ thần Mặt Trời Mặt Trăng hai chị em, con của Trời. Công việc của Trời
giao phó cho hai con gái hàng ngày phải thay phiên nhau đi xem xét thế gian.
chị Mặt Trời ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Bọn khiêng kiệu gồm hai lớp già và trẻ
thay phiên nhau. Gặp phải bọn khiêng kiệu già đi chậm, Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày
dưới trần hóa dài ra. Đến lượt bọn trẻ khiêng kiệu đi mau, Mặt Trời được chóng
công việc về sớm thì ngày ngắn lại.
em Mặt Trăng tính tình nóng nảy không kém gì cô chị làm cho thiên hạ ở mặt đất
suốt cả ngày đã phải chịu nóng bức chị, đến đêm lại cũng phải khó chịu em.
Loài người than thở đến tai nhà Trời, bà mẹ mới lấy tro trát vào mặt cô Mặt Trăng. Từ đó
cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng, khác hẳn với cô chị, nên được người dưới trần ai cũng
thích. Mỗi khi ngoảnh mặt nhìn xuống trần lúc đó tng rằm, ngoảnh lưng lại ba
mươi, ngoảnh sang phải, sang trái trăng thượng huyền hay hạ huyền. Hôm nào trăng
quầng là lúc vết tro trát mặt hiện ra.
Người ta nghe nói rằng chồng của hai nữ thần Mặt Trời Mặt Trăng một con
gấu. Mỗi lần gấu đến với vợ sinh ra nguyệt thực hay nhật thực, lúc đó người dưới trần
làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, mõ, để cho gấu xa ra, gấu đi lại với vợ, che
lấp Mặt Trời, Mặt Trăng làm hại cho mùa màng.
( Theo https://thegioicotich.vn/nu-than-mat-troi-va-mat-trang/)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?
A. Miêu tả , tự sự
B. Kể
C. Tự sự
D. Thuyết minh
Câu 2. Thể loại của văn bản trên là gì ?
A. Cổ tích
B. Thần thoại
C. Sử thi
D. Truyền thuyết
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ?
A. Nhân hóa
B. Liệt kê
C. So sánh
D. Phóng đại
Câu 4. Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện ?
A. Ông Trời
B. Mặt Trời
C. Mặt Trăng
D. Người trc tiếp din xướng để kể lại cho công chúng
Câu 5. Khi nguyệt thực, nhật thực xảy ra con người làm ầm ĩ lên đánh trống, khua
chiêng, gõ mõ, để Mặt Trời Mặt Trăng khỏi bị che lấp làm hại mùa màng, liên quan hoạt
động nào trong đời sống cộng đồng thời cổ đại ?
A. Lễ hội
B. Liên hoan
C. Cầu nguyện thần linh
D. Thờ cúng
Câu 6. Theo bạn :“Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày dưới trần hóa dài ra... Mặt Trời
được chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại.” giúp bạn liên tưởng đến câu tục ngữ nào
dưới đây :
A. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
B. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối
C. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy, cơn đằng nam vừa làm vừa chơi
D. Mây xanh thì nng, mây trng thì mưa
Câu 7. Trăng thượng huyền là hiện tượng trăng như thế nào ?
A. Trăng tròn
B. Trăng chưa tròn
C. Trăng lưỡi liềm
D. Trăng khuyết
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8 . Nêu ngn gọn nội dung của văn bản trên.(0,5điểm)
Câu 9. Theo bạn, vì sao "cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng" ?(1,0 điểm)
Câu 10. ý kiến cho rằng : “Chịu sửa đổi mình điều tốt nhưng không còn tính
sự khác biệt”, bạn đồng tình với ý kiến đó không? Bạn hãy viết đoạn văn 5-7 dòng để
trình bày.(1,0 điểm)
II. VIT (4.0 đim)
Với chủ đề : Lắng nghe tiếng nói từ Thiên nhiên, bạn hãy viết bài văn nghị luận về tầm
quan trọng của việc bảo vệ rừng.
NG DN CHM Đ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: Ng văn lớp 10
A. Yêu cu chung:
- Giáo viên cn nghiên cứu hướng dn chm, thng nhất phân chia thang điểm trong
tng ni dung mt cách c th.
- Trong quá trình chm, cn tôn trng tính sáng to ca hc viên. Chp nhn cách din
đạt, th hin khác với đáp án vẫn đảm bo ni dung theo chun kiến thức ng
năng lực, phm chất người hc.
B. Hưng dn c th:
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
B
0,5
8
Lí gii :
- Hiện tượng trong t nhiên, đặc đim ca Mặt trăng, Mặt
tri.
- Mi quan h gia thiên nhiên vi đi sng ca con ngưi.
ng dn chm :
Hv tr li đầy đủ 2 ý 1 điểm
Hv tr li được 1 ý 0.5 điểm
Hv không tr li 0 đim
0,5
9
10
Gi ý :
s than th của con ngưi, s trách pht ca nhà Tri
cũng vì bn thân muốn thay đổi.
ng dn chm :
Hv tr li đầy đủ 2 ý 1 điểm
Hv tr lời chưa đầy đ ý 0.5 đim
Hv không tr li 0 đim
1,0
HV có th đồng tình hoc không nhưng phi bo v ý kiến
ca mình.
Gi ý :
- Sa đi là lng nghe và để hoàn thin chính mình.
- To s khác bit, gi vng lập trường.
- Xây dng cộng đồng tt đp.
ng dn chm :
- Hv trình bày rõ ràng, chính xác, lời văn gãy gon, hợp
chun mực đạo đức, không sai li chính tả. (1.0 điểm)
- Hv tr lời tương đối rõ ràng, đầy đ, vng v trong cách
1,0
diễn đạt. (0.25 >0.75 điểm)
- Hv tr li sai hoc không tr lời. (0 điểm)
II
Viết
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
0,5
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Viết bài văn nghị luận về việc tầm quan trọng bảo vệ rừng.
0,5
c. Yêu cầu đối vi bài văn nghị lun
Hv th trình bày theo nhiều cách, nhưng cần gii thiu
được, nêu do quan đim ca bn thân, h thng lun
điểm cht ch, lp lun thuyết phc, s dng dn chng
thuyết phc.
Sau đây là một hưng gi ý :
- Tm quan trng ca rng : điều hòa khí hu, thi tiết, bo
v an ninh quc phòng, phi xanh. Ngôi nhà chung ca
nhiu loi thc vt và đng vt.Ngun li kinh tế…
- Nêu đưc hin trạng….
- Đưa ra một s bin pháp bo v rng.
- Khẳng định li tm quan trng ảnh hưởng ca thiên nhiên
đối vi đi sống con người.
- Liên h bn thân.
2,5
1,0
0,5
0,25
0,25
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: s sáng to v dùng t, diễn đạt, la chn
l, dn chứng để bày t ý kiến mt cách thuyết phc.
0,25
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 5
Phần I. Đọc hiu (5,0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
TỰ TRÀO
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước
(
1
)
,
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng
(
2
)
.
Mở miệng nói ra gàn bát sách
(
3
)
,
Mềm môi chén mãi tít cung thang
(
4
)
.
Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ,
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!
(Nguyễn Khuyến
Dẫn theo https://www.thivien.net)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1
đn 8:
Câu 1. Bài thơ được gieo vần gì?
A. Vần lưng
B. Vần chân
C. Vần liền
D. Vần cách
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “mình”
B. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “tôi”
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng
D. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp
Câu 3. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp
và 4 câu cuối)
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào?
(1) Không còn nước: bí không có nước đi khi đánh cờ.
(2) Chy làng: đánh bạc na chng, b không chơi nữa.
(3) Gàn bát sách: thành ng ch suy nghĩ, hành động trái l thường, khiến mi người khó chu (“bát sách”
là tên mt quân bài t tôm).
(4) Tít cung thang: trạng thái say sưa cao độ (thang” là tên quân bài t tôm, đối với quân “bát sách” ở câu
trên)
A. 1 2 và 3 4
B. 3 4 và 5 6
C. 5 6 và 7 8
D. 1 2 và 7 8
Câu 5. “Tự trào” có nghĩa là gì?
A. Tự kể về mình
B. Tự viết về mình
C. Tự nói về mình
D. Tự cười mình
Câu 6. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ tình “tự trào” điều gì?
A. Cái nghèo của mình
B. Cái dốt nát của mình
C. Cái vô tích sự của mình
D. Cái khôn ngoan của mình
Câu 7. Nhận định nào nói đầy đủ chính xác nhất những điều cụ thể nhân vật trữ
tình “tự trào”?
A. Không nổi bật, không trình độ, không được mọi người yêu quý, những
thói quen xấu
B. Không thích nghi được với thời cuộc, gàn dở, không được mọi người ưa thích,
không có tài năng
C. những thói quen xấu, không thích nghi được với thời cuộc, không trình độ,
không có lòng tự trọng
D. Không có gì nổi bật, không thích nghi được với thời cuộc, có những thói quen xấu,
không phát huy được khả năng
Câu 8. “Tự trào” cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình?
A. Lòng yêu nước
B. Sự hiếu học
C. Lòng tự trọng
D. Tính hài hước
Câu 9. sao nói tiếng cười của Nguyễn Khuyến trong bài ttiếng cười của lương
tâm, của ý thức liêm sỉ, thâm thuý thấm đẫm nước mt? Trả lời trong khoảng 5 7
dòng.
Câu 10. Anh / chị có khi nào “tự trào” không? Hãy lí giải cụ thể. Trả lời trong khoảng 5
7 dòng.
Phần II. Viết (5,0 đim)
Theo anh / chị, mỗi người chúng ta có cần phải biết “tự trào” không? Vì sao? Hãy viết
bài văn nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này.
----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN
Phần I. Đọc hiu (5,0 đim)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Đáp án: 1 B, 2 A, 3 B, 4 B, 5 D, 6 C, 7 D, 8 C.
Câu 9. HS nêu suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng.
Cần thấy được Nguyễn Khuyến vốn một người thành công trên con đường học vấn
nhưng nhà thơ luôn cảm thấy băn khoăn, day dứt mình không m được điều ích
cho dân, cho nước. Điều duy nhất mà ông có thể làm là tỏ thái độ bất hợp tác, lui về quê ở
ẩn nhằm giữ gìn danh tiết, nhân cách cũng để quên đi những dằn vặt, đớn đau. Do đó,
viết về mình, ông thường cười cái danh vọng sự tích sự của mình. Đó cái cười
của con người lương tâm, ý thức liêm sỉ (bản tính trong sạch, biết tránh không m
những việc khiến mình phải xấu hổ), thâm thuý thấm đẫm nước mt bởi chua xót
bất lực.
Câu 10. HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân, có lí giải hợp lí, viết đúng dung lượng.
Phần II. Viết (5,0 đim)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức năng để viết bài văn nghị luận
hội. Bài viết phải bcục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, ràng; đúng kiểu
bài nghị luận; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mc lỗi chính tả, từ ngữ,
ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng. (0,5 điểm)
Mở bài: Dẫn dt giới thiệu vấn đề cần bàn luận (mỗi người cần biết “tự trào”).
(0,25 điểm)
Thân bài:
+ Giải thích “tự trào” và các biểu hiện của “tự trào”. (1,0 điểm)
+ Bàn luận: cần hay không cần biết “tự trào” giải hợp lí; dụ minh hoạ.
(1,5 điểm)
+ Liên hệ bản thân và rút ra bài học về nhận thức và hành động. (0,5 điểm)
Kết bài: Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận. (0,25 điểm)
Diễn đạt độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu). (0,5 điểm)
Không mc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,5 điểm)
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 6
Phần I. Đọc hiu (5,0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ
Chiu tri bng lng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông v vin ph,
Gõ sng, mc t li cô thôn.
Ngàn mai gió cun chim bay mi,
Dm liễu sương sa khách bước dn.
K chốn trang đài
[1]
, người l th,
Ly ai mà k ni hàn ôn?
( Bà Huyn Thanh Quan
Dn theo SGK Văn 8 NXBGD)
Khoanh tròn vào ch cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi t 1
đến 8:
Câu 1: Bài thơ được viết theo th thơ nào?
A.Tht ngôn t tuyệt Đường lut
B. Thất ngôn bát cú Đưng lut
C. Ngũ ngôn
D. Lc bát
Câu 2: Bài thơ được gieo vn gì?
A.Vần lưng
B. Vn chân
C. Vn lin
D. Vn cách
Câu 3:Tâm trng ca nhân vt tr tình trong bài thơ là gì?
A.Vui mng, phn khi
B. Xót xa, su ti
C. Bun, ngm ngùi
D. C ba phương án trên
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A.Ngh lun kết hp biu cm
B. Biu cm kết hp t s
C. Miêu t kết hp t s
D. Biu cm kết hp miêu t
Câu 5: Ni dung của bài thơ là gì?
A. Tâm trng bun lê thê, mt nim sầu thương tái của ngưi l khách đi xa nh nhà,
nh quê hương da diết.
B. Tâm trạng hân hoan, vui sướng khi nh v quê nhà
C. Nh tiếc mt thi vàng son của Thăng Long cũng là tr v ci ngun ca dân tc, t
hào v sc sng và nền văn hiến Đại Vit
D. Hoài nim v những tàn dư thủa trưc
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất v thơ của Bà Huyn Thanh Quan?
A.Trang nhã, đậm cht bác hc và thm đm nim hoài c.
B.Tr trung, mnh m đầy hơi thở dân gian.
C. Ngôn ng bình d, gn vi lời ăn tiếng nói hàng ngày.
D.Trang nhã, đậm cht bác hc.
Câu 7: Em có nhn xét gì v ngh thut đc sc ca bài thơ Chiu hôm nh nhà?
A. Kết cấu bài thơ phù hợp vi tâm trng ch th tr tình
B. Th pháp ngh thuật phóng đại đưc s dng hiu qu
C. Lời thơ trang nhã, s dng nhiu t Hán Vit, giọng thơ man mác, hoài c
D. Ngôn ng thơ Nôm bình dị, hình nh gi cm, giàu màu sc, ngh thut t cnh ng
tình đc sc
Câu 8: Căn cứ vào ni dung bài thơ cho thấy rõ nht điu nhân vt tr tình?
A. Lòng t trng
B. Yêu nhà, yêu quê hương
C. S hoài c
D. C ba ý trên
Câu 9: Vic s dng nhiu t Hán Vit mang li giá tr ln cho bài thơ. Hãy phân tích
điều đó qua đoạn văn (5 – 7 dòng).
Câu10: T ni dung của bài thơ, em hãy nêu rõ vai trò của quê hương đối vi mỗi người.
(Tr li khong 5-7 dòng)
Phần II. Viết (5,0 đim)
Theo anh/ chị lòng biết ơn trong cuộc sống có cần thiết không ? Hãy viết bài văn nêu suy
nghĩ của anh/chị về vấn đề này.
..................... Hết .....................
(Thí sinh không đưc s dng tài liu. Giám th coi thi không gii thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
5,0
ĐỌC
HIỂU
1-8
1
2
3
4
5
6
7
8
B
B
C
D
A
A
C
B
ng dn chm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
2
9
Giá trị của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ:
- Yếu tố từ Hán Việt trong hai bài thơ đã thực sự mang lại cho
người đọc một sự cảm nhận tinh tế về tình cảm, nỗi niềm, tài
năng và nhân cách của bà Huyện Thanh Quan.
- Điều đáng nói đây không phải sự xuất hiện nhiều từ
Hán Việt trong bài thơ một ch điêu luyện đã làm nên giá tr
nghệ thuật đích thực cho toàn thi phẩm, gợi cho thi phẩm vẻ
đẹp của sự tao nhã, đài các, thanh cao.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời như Đáp án hay 2 ý:1,5 điểm.
- Hc sinh tr li 01 ý: cho 0,75 đim.
1,5
10
- Quê hương chính nơi chôn nhau ct rốn của ta, nơi nuôi
ta lớn lên với biết bao kỉ niệm chẳng thể phai nhòa.
- Quê ơng dạy ta biết lớn khôn trưởng thành dần từ
1,5
những ngây thơ, vụng dại của ngày bé. Quê hương cho ta
những năm tháng tuổi thơ tuyệt vời suốt hành hình trình
trưởng thành ta không bao giờ tìm lại được.
- Quê hương ấy, những con người quen thuộc ấy sẽ theo dấu
chân ta trên suốt quãng đời của mình rồi trở thành dòng
suối mát lành tm mát gột rửa tâm hồn ta trước những
muộn phiền, lo toan của cuộc sống.
...
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời như Đáp án hay 3 ý:1,5 điểm.
- Hc sinh tr li 02 ý: cho 1,0 đim.
- Hc sinh tr li 01 ý: cho 0,5 đim.
II
VIT
5,0
2
Theo anh/ chị lòng biết ơn trong cuộc sống cần thiết
không ? Hãy viết bi văn nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn
đề ny.
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức năng để
viết bài văn nghị luận hội. Bài viết phải bố cục 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, ràng; đúng kiểu bài nghị
luận; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm nh liên kết; không mc lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng.
- Mở bài: Dẫn dt giới thiệu vấn đề cần bàn luận (sự cần
thiết phải có lòng biết ơn).
- Thân bài:
+Giải thích lòng biết ơn
+ Sự cần thiết phải có lòng biết ơn trong cuộc sống
. Lòng biết ơn đạo lí, lẽ sống, truyền thống quý báu
của dân tộc.
. Lòng biết ơn một tình cảm thiêng liêng, sở của
những hành động đẹp
. Lòng biết ơn chính là nền tảng, là tiền đề để xây dựng một xã
hội tốt đẹp.
. Mọi thứ không tự nhiên mà có, tất cả những gì chúng ta được
hưởng thụ đều phải đánh đổi bằng mhôi, nước mt, ơng
máu, thậm chí tính mạng con người. Bởi thế chúng ta cần
biết ơn đến những người đã đem đến cho chúng ta cuộc sống
trọn vẹn như ngày hôm nay.
+ Dẫn chứng
- Kết bài
- Khẳng định ý nghĩa của lòng biết ơn
- Bài học
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 7
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản:
Sao anh không v chơi thôn Vĩ?
Nhìn nng hàng cau nng mi lên.
ờn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mt ch đin.
Gió theo li gió, mây đường mây,
Dòng nước bun thiu, hoa bp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có ch trăng về kp ti nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trng quá nhìn không ra...
đây sương khói mờ nhân nh,
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Hàn Mc T, Đây thôn Vỹ D, SGK Ng văn 11,
tp 1, NXBGD, 2006, tr.38-39)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuc th thơ gì?
A. Lc bát
B. Song tht lc bát
C. By ch
D. Năm chữ
Câu 2. Văn bản trên thuc phong cách ngôn ng
A. hành chính
B. sinh hot
C. khoa hc
D. ngh thut
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là
A. t s
B. ngh lun
C. biu cm
D. thuyết minh
Câu 4. Cm xúc ch đạo toát ra t bức tranh thiên nhiên được miêu t trong kh
cuối bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mc T không phi là sc thái nào sau đây?
A. Khát khao, vô vng.
B. Tuyt vng.
C. Nh thương, vô vọng.
D. Hoài nghi.
Câu 5. Ni dung chính của văn bản trên là
A. bc tranh phong cảnh Vĩ Dạ.
B. bc tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sng mãnh liệt mà đầy
un khúc của nhà thơ.
C. lòng yêu đời, ham sng mãnh lit của nhà thơ.
D. nỗi lòng đầy un khúc của nhà thơ.
Câu 6. T "kp" trong hai dòng thơ: "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó - ch
trăng về kp ti nay?" gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?
A. Mt li khn cu, hi vọng được gp lại người thương.
B. Mt ni bun nh xa xăm đối với người thương.
C. Mt nim khao khát, mt thúc bách chạy đua với thi gian.
D. Mt niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.
Câu 7. Vic láy li 2 ln t “nng” s dng liên tiếp các b ng (nng hàng
cau, nng mi) trên một dòng thơ đã góp phần làm cho:
A. Cảnh bình minh thêm đẹp
B. Tăng lên gấp bi cm giác bng sáng tươi mới, chan hòa ca nng
C. Không gian thêm rc r
D. Không gian như mở rộng đến vô cùng vô tn
Tr li câu hi/ thc hin các yêu cu:
Câu 8. Anh/ ch hiểu như thế nào v câu thơ“Gió theo lối gió mây đường mây”?
Câu 9. Nhn xét v tình cm của nhà thơ với mảnh đất và con người thôn Vĩ qua
kh thơ đầu.
Câu 10. Ấn tượng ca anh /ch v bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ.
II. VIT (4,0 đim)
Đọc đon trích:
Trong năm Quang Thái đi nhà Trn, người Hóa Châu tên T Thc,
ph ấm được b làm tri huyn Tiên Du. Bên cnh huyn mt tòa chùa danh
tiếng, trong chùa trng mt cây mu đơn, đến k hoa n thì người các nơi đến xem
đông rộn rp, thành một đám hội xem hoa tưng bừng lm. Tháng Hai năm Bính
(niên hiu Quang Thái th chín (1396) đi nhà Trn), người ta thy con gái,
tuổi độ i sáu, phấn son điểm pht, nhan sắc xinh đp tuyt vời, đến hi y xem
hoa. Cô gái vin mt cành hoa, không may cành giòn mà gãy khc, b người coi hoa
bt gi lại, ngày đã sắp ti vẫn không ai đến nhn. T Thức cũng mặt đám
hi, thy vậy động lòng thương, nhân cởi tm áo cu gm trắng, đưa o tăng
phòng để chuc lỗi cho người con gái y. Mi người đu khen quan huyn mt
người hiền đức.
Song T Thc vốn tính hay rượu, thích đàn, ham thơ, mến cnh, vic s sách
b ùn c lại thường b quan trên qu trách rng:
- Thân ph thầy làm đến đại thn thy không làm ni mt chc tri huyn
hay sao!
T than rng:
- Ta không th s lương năm đấu go đỏ buc mình trong áng li
danh. Âu là mt mái chèo v, c biếc non xanh vn chng ph gì ta đâu vậy.
Bèn ci tr n tín, b quan v. Vn yêu cảnh hang đng huyn Tng
Sơn, nhân làm nhà tại đấy để ở. Thường dùng mt thng nh đem một bầu rượu,
một cây đàn đi theo, mình thì mang mấy quyển thơ của Đào Uyên Minh, hễ gp ch
nào thích ý thì hng ng u ra ung. Phàm những nơi c non như núi
Chích Trợ, động Lc Vân, sông Lãi, cửa Nga, không đâu không từng những thơ
đề vnh.
(Trích Chuyn T Thc ly v tiên”, Truyn mn lc, Nguyn D, NXB Hi
Nhà văn, 2018, tr.112-113)
Thc hin yêu cu:
Anh/ ch hãy viết một bài văn nghị lun (khong 500 ch) trình bày cm
nhn v tâm hn ca T Thc nêu ý kiến v hành đng t quan ca nhân vt
này.
----------------- HT -----------------
(Giám th coi kim tra không gii thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
Môn: Ng văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
Câu thơ“Gió theo lối gió mây đường mây”nghĩa
là:
Th hin ni xót xa, s chia lìa, ngăn cách,… trong
lòng nhà thơ. Hàn Mặc T cm nhn thiên nhiên
qua tâm trng ca chính ông.
0,5
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5
đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp
chp nhn đưc.
9
Nhn xét v tình cm ca nhà thơ với mảnh đất
con người thôn Vĩ qua khổ thơ đầu:
+ Nhà thơ đã th hin tình yêu tha thiết đối vi
mnh đất và người x Huế.
+ Nhà thơ đã gn u sc đối vi mnh đất
ngưi x Huế.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0
đim
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp
chp nhận được.
1,0
10
Ấn tượng v bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ:
Hc sinh th tr li theo nhiu cách khác nhau
nhưng phải có lí gii hp lí, thuyết phc.
- Mt vài gi ý vu tr li:
+Ấn tượng v ni dung hoc ngh thut của bài thơ.
+Ấn tượng sâu sc v mi kh thơ.
ng dn chm:
-Hc sinh tr lời tương đương vi một ý đã gợi
trong đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr
lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiu cách min hp
chp nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được
vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Tâm hn ca nhân vt T Thc nêu ý kiến v
hành động t quan ca nhân vt này.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách nhưng
cn vn dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht
ch gia l dn chứng. Dưới đây một s gi
ý cần hướng ti:
Tâm hn nhân vt T Thc: Giàu lòng nhân ái; lãng
mn, bay bng; say v đẹp thiên nhiên; ham
thích tiêu dao, du ngon.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc: 1,5 điểm
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 đim -
1,25 điểm
- Phân tích chung chung, sài: 0,25 đim - 0,75
đim
- Hoàn toàn không giống đáp án: 0,0 đim
- HS bày t ý kiến ca bn thân v hành động t
quan ca nhân vt T Thc: tích cc/tiêu cc/va
tích cc va tiêu cực. (0.25 điểm)
- Trình bày lí l thuyết phục. (0,25 điểm)
2,0
- Đánh giá chung
+ Nhân vt T Thức điển hình cho li sng không
màng danh lợi, “lánh đục v trong” của tng lp
Nho sĩ thời phong kiến.
+ Hành động t quan ca T Thức đặt ra nhiu li
ng x trước thi cuc, nhiu lung ý kiến trái
chiu trong c xã hi xưa và nay.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm
quá nhiu li chính t, ng pháp
0,5
e. Sáng to: Th hin những suy nghĩ sâu sc v
vấn đề ngh lun;cách diễn đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 8
Phần I: Đọc – hiu (6.0 đim)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
ĐÒ LÈN
Nguyn Duy
Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật
và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng
mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực
giữa bà tôi và tiên phật, thánh thần
cái năm đói củ dong riềng luộc sượng
cứ nghe thơm mùi huệ trắng hương trầm
Bom Mỹ dội, nhà bà tôi bay mất
đền Sòng bay, bay tuốt cả chùa chiền
thánh với Phật rủ nhau đi đâu hết
bà tôi đi bán trứng ở ga Lèn
Tôi đi lính, lâu không về quê ngoại
dòng sông xưa vẫn bên lở bên bồi
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!
(Đò Lèn, Nguyn Duy - Trích tập thơ Ánh trăng NXB Tác phm mi - 11/1984)
La chọn đáp án đúng:
Khoanh tròn vào ch cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hi t 1
đến 7
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
A.Th thơ 5 chữ
B.Th thơ 6 chữ
C.Th thơ 7 chữ
D.Th thơ tự do
Câu 2. Bin pháp tu t nào được s dng trong các u thơ sau?
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Lit kê
D. n d
Câu 3. T ng nào không th hin s lam lũ, vất v của người trong bài thơ?
A. Mò cua, xúc tép
B. Gánh chè xanh
C. Đi bán trứng
D. Chân đất đi đêm
Câu 4. Tâm s nui tiếc, hi hn ca tác gi khi nghĩ về người bà được th hin
nht qua kh thơ nào?
A. Kh 1
B. Kh 3
C. Kh 4
D. Kh 6
Câu 5. Hình ảnh người bà qua kí c ca tác gi trong bài thơ là người như thế nào?
A. Lam lũ, tần to, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
B. Lam lũ, tần to, hiền lành, đôn hậu, giàu lòng thương người
C. Vui vẻ, vô tư, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
D. Lam lũ, tần to, hiền lành, đôn hậu.
Câu 6. Ý nào sau đây không thể hin tình cm của người cháu khi nghĩ về ?
A. Thu hiu nỗi cơ cc, tn tảo, tình yêu thương của bà
B. Yêu thương, tôn kính, tri ân sâu sc đối vi bà
C. S ân hn, ngậm ngùi, đau xót muộn màng
D. Vô tư, hồn nhiên, trong sáng
Câu 7. Nhan đề của bài thơ có ý nghĩa là
A. một địa danh.
B. mt bến đò.
C. mt biểu tượng ngh thut.
D. mt dòng sông.
Tr li câu hi/ thc hin các yêu cu:
Câu 8. Anh/ ch hiểu như thế nào v hai câu thơ sau:
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!
Câu 9. Anh/ch rút ra được thông điệp gì cho bn thân thông qua bài thơ ?
Câu 10. Ấn tượng ca anh /ch v bài thơ Đò lèn ?
II. VIT (4.0 đim)
Đọc đoạn trch:
Mi ln nng mi ht bên song
Xao xác gà trưa gáy não nùng;
Lòng rượi bun theo thi dĩ vãng.
Chp chn sng li nhng ngày không.
i nh Me tôi thu thiếu thi,
Lúc Người còn sống, tôi lên mười;
Mi ln nng mi reo ngoài ni,
Áo đỏ Người đưa trước giậu phơi.
Hình dáng Me tôi cha xóa m
Hãy còn mường tượng lúc vào ra
Nét cười đen nnh sau tay áo
Trong ánh trưa hè, trước giậu thưa.
(Nng mi Trích Tập thơ Tiếng thu -1939, Lưu Trọng Lư)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ ch hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm
nhận về hình ảnh của người mẹ trong bài thơ trên.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
Môn: Ng văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
C
0,5
8
Hiu v hai câu thơ
“khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!”?
- Th hiện tình yêu thương của tác gi đi với người bà
- Th hin tâm trng nui tiếc, hi hn mun màng s hn
nhiên, kh di của mình, đã không thấu hiu ni vt v ca
bà, khi biết thương bà thì đã quá muộn.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr li khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
0,5
9
Câu 9. Thông điệp rút ra cho bản thân thông qua bài thơ.
- Phi biết yêu thương, quan tâm tử tế đối với người thân.
- Biết nâng niu, trân quý tình cảm gia đình, truyền thng, ci
ngun.
- Sng phi biết ăn năn và cảnh tnh sau nhng li lm ca
mình.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
10
Ấn tượng ca anh /ch v bài thơ Đò lèn
Hc sinh th tr li theo nhiều cách khác nhau nhưng phi
có lí gii hp lí, thuyết phc.
- Mt vài gi ý vu tr li:
+Ấn tượng v ni dung hoc ngh thut của bài thơ.
+Ấn tượng sâu sc v mi kh thơ.
ng dn chm:
-Hc sinh tr lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án:
1,0
1,0 điểm
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tt: 0,25 - 0,75 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim
*Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Cảm nhận về hình ảnh của người mẹ trong bài thơ.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0
đim.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn
dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l
dn chứng. Dưới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
2.0
* V ni dung:
- Bài thơ trải dài theo mch cm xúc, kết cu đan xen giữa
quá kh và hin tại như một hi c v ngưi m thân yêu ca
nhà thơ.
- Qua hi c của nhà thơ, hình nh của người m ch còn
chút k nim nhạt nhòa đọng li trong tâm hn non nớt, thơ
ngây của đứa tr n mười:
+ Đó là khi mẹ thường mang áo ra phơi để áo thơm mùi nng
sau những ngày đông rét mướt.
+ Hình ảnh người m chưa hiện lên trc tiếp ch thp
thoáng, lung linh sau màu áo đỏ, sau lưng giậu. Đó có lẽ cũng
là hình ảnh đẹp đ nht, trìu mến thương yêu nhất mà nhà thơ
còn lưu giữ, khc sâu trong tâm trí.
- Hình nh nét cười đen nhánh sau tay áo gi hình ảnh người
m va lp lánh ta sáng, va e ấp, kín đáo trong nụ ời tươi
tn, hin hậu, mang nét đẹp của người ph n Việt Nam xưa.
* Ngh thut:
- Th thơ bảy ch.
- T ng gin d, mang màu sc ca làng quê bc b.
- Ngt nhp linh hot, nhp nhàng, phù hp vi tâm trng ca
ch th tr tình.
- Cách gieo vần độc đáo: vần chân lin vn chân cách to
nhạc tính cho bài thơ.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75
đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm.
* Đánh giá chung:
- Hình ảnh người m trong bài thơ mang nét đẹp của người
ph n Việt Nam xưa.
- Đó cũng chính nhng dòng hồi tưởng đẹp, đy xúc
động v mẹ, qua đó thể hin tình yêu m ca tác gi
ng dn chm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5
đim.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
0.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu
li chính t, ng pháp.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có
cách diễn đạt mi m.
0.5
I+II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 9
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc văn bản:
Xuân về
Nguyễn Bính
Đã thấy xuân về với gió đông,
Với trên màu má gái chưa chồng.
Bên hiên hàng xóm, cô hàng xóm
Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong.
Từng đàn con trẻ chạy xun xoe,
Mưa tạnh trời quang, nắng mới hoe.
Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?
Gió về từng trận, gió bay đi...
Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.
Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.
Gậy trúc dắt bà già tóc bạc,
Lần lần tràng hạt niệm nam vô.
(Trích t Thi nhân Vit Nam, Hoài Thanh, NXB Văn học, 1997,
tr.351)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là
A. nghị luận.
B. tự sự.
C. miêu tả.
D. biểu cảm.
Câu 3. Xác định thể thơ của văn bản trên.
A. Tự do.
B. Thất ngôn.
C. Thơ mới.
D. Bảy chữ.
Câu 4. Chọn câu đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
Lúa thì con gái mượt như nhung”.
A. Gợi hình, gợi cảm. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa.
B. Gợi hình ảnh sinh động về cây lúa.
C. Gợi cảm xúc về tình yêu đối với cây lúa.
D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa .
Câu 5. Cảm xúc của tác giả trong câu thơ: “Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?” là:
A. bồi hồi, xúc động.
B. buồn thương, nuối tiếc.
C. lưu luyến, vấn vương.
D. ngỡ ngàng, vui sướng.
Câu 6. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bức tranh mùa xuân tươi sáng, trong lành, đầy sức sống.
B. Bức tranh mùa xuân thanh bình, yên ả.
C. Bức tranh mùa xuân buồn bã, tĩnh vng.
D. Bức tranh mùa xuân đơn sơ, mộc mạc.
Câu 7. Ý nghĩa của hình ảnh đôi mt người thiếu nữ trong câu Ngước mắt nhìn
giời, đôi mắt trong”.
A. Vẻ đẹp đôi mt của cô gái.
B. Sự quyến rũ, thơ mộng của cô gái.
C. Vẻ đẹp trong xanh của bầu trời.
D. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của cô gái.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Giá trị biểu cảm của từ láy “xun xoe” trong câu thơ “Từng đàn con trẻ chạy
xun xoe”.
Câu 9. Nét đẹp văn hóa làng quê Việt Nam qua hai câu thơ:
“Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.”
Câu 10. Anh/Chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
II. VIT (4.0 điểm)
Đọc bi thơ sau:
Bài học đầu cho con
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè
Quê hương là vàng hoa bí
Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ...
Đỗ Trung Quân
Thực hiện yêu cầu:
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm nhận về tình
yêu quê hương của tác giả.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
D
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
A
0,5
7
D
0,5
8
Giá trị biểu cảm của từ láy “xun xoe” trong câu thơ “Từng
đàn con trẻ chạy xun xoe”:
- Th hin tâm trng nô nc, háo hc…
- Niềm vui sướng ca con tr khi xuân v
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
0,5
9
Nét đẹp văn hóa làng quê Việt Nam qua hai câu thơ:
“Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.”
- Trang phục truyền thống
- Lễ hội mùa xuân
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
1.0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
10
Gợi ý thông điệp tích cc rút ra t n bản:
- Sng hòa hp, gn bó, yêu thiên nhiên
- Trân trng nhng giá tr ca làng quê, hn quê
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương 02 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tt: 0,25 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Tình yêu quê hương của tác giả trong bài thơ.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh lun: 0,25 đim.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0
đim.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn
dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l
dn chứng. Dưới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- Tình yêu quê hương giản d, mc mc, sâu lng:
+ Quê hương là nơi gn lin vi k nim tuổi thơ
+ Quê hương gn lin vi nhng tình cm rut rà
- Ngh thuật: Điệp, câu hi tu t, hình nh giàu sc gi,
nhịp điệu….
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75
đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Tình yêu q hương một tình cm thiêng liêng, cao
quý…
+ V đẹp ngh thuật thơ Đỗ Trung Quân.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá
nhiu li chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun;
có cách diễn đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 10
Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 đim)
Đọc văn bản :
LÁ ĐỎ
Gặp em trên cao lộng gió
Rừng lạ ào ào lá đỏ
Em đứng bên đường như quê hương
Vai áo bạc quàng súng trường.
Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa.
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn.
Em vẫy cười đôi mắt trong.
1974
(Trích từ Tuyển tập thơ Việt Nam giai đoạn chống Mĩ cứu nước, Nguyễn
Đình Thi, NXB Hội nhà văn, 1999)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên đưc viết theo th thơ nào?
A. Thể thơ 5 chữ
B. Thể thơ 6 chữ
C. Thể thơ 7 chữ
D. Thể thơ tự do
Câu 2. Bin pháp tu t nào được s dụng trong câu t: Em đứng bên đường như
quê hương
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán d
D. n d
Câu 3. Các hình ảnh miêu tthiên nhiên: đỉnh Trường Sơn lộng gió, rừng ào ào
đỏ khc họa khung cảnh Trường Sơn như thế nào?
A. Khoáng đạt, hùng vĩ
B. Thơ mộng, trữ tình
C. Khc nghiệt, dữ dội
D. Tráng lệ, kì
Câu 4. Nhân vt trữ tình trong văn bản là ai?
A. Người lính Trường Sơn
B. Nguyễn Đình Thi
C. Em gái tiền phương
D. Người lính Trường Sơn và em gái tiền phương
Câu 5. Hai câu sau gợi ra điều gì?
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn
A. Niềm tin và hi vng vào ngày chiến thng ca người lính Trường Sơn
B. Li chào lời ước hn ca i tiền phương người lính Trưng
Sơn
C. Li chào lời ước hn của người lính Trường Sơn vi gái tin
phương
D. Lời hẹn ước giữa hai nhân vật trữ tình
Câu 6. Cảm xúc của tác giả qua văn bản là
A. niềm vui, tự hào và hy vọng vào tương lai của người lính Trường Sơn.
B. nim vui, lạc quan, tin tưởng, t hào và hy vng vào ngày mai chiến thng.
C. niềm vui sướng, hnh phúc khi gp lại người em gái tin phương.
D. nim tin tt thng vào cuc kháng chiến.
Câu 7. Không khí hành quân hào hùng thn tốc được th hin qua hình nh nào?
A. Bụi Trường Sơn
B. Đoàn lính Trường Sơn hành quân vội vã
C. Đoàn quân đi vội vã, bụi Trường Sơn nhòa trong trời la
D. Ào ào lá đỏ
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Trình bày ngn gn ni dung ca văn bản.
Câu 9. Câu thơ Vai áo bạc quàng súng trường” gợi lên vẻ đẹp gì của người con
gái tiền phương?
Câu 10. Hình nh “em gái tiền phương” gi lên cho anh/ch suy nghĩ gì về s
góp mt ca những người ph n trong chiến tranh bo v T quc?
Phần II. VIT (4,0 đim)
Đọc đoạn thơ:
Nếu là con chim, chiếc lá,
Thì con chim phi hót, chiếc lá phi xanh.
L nào vay mà không có tr
Sng là cho, đâu chỉ nhn riêng mình?
(Mt khúc ca, T Hu)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị nghĩ gì vquan niệm sống của Tố Hữu trong đoạn thơ trên? Hãy trả lời
câu hỏi bằng cách viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
C
0,5
8
Ni dung của văn bản: Khung cnh cuc hành quân hào
hùng, thn tc; v đẹp ca thiên nhiên rừng Trường Sơn;
v đẹp của người con gái tr trung, tươi tn; nim tin tt
0,5
thng vào cuc kháng chiến.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án hoặc đảm bo t
3 ý tr lên: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr lời đảm bảo được mt na s ý: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
9
Gi ý : gi lên v đẹp gần gũi, thân thương, va mc mc,
to tn vừa kiên cường, rn rỏi,… của người con gái tin
phương.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
10
Gi ý:
- Hình nh nhng gái thanh niên xung phong trên tuyến
đường Trường Sơn thật đẹp và oai hùng.
- H không tiếc tui xuân, không s nguy hiểm đã ra
trn. H ra đi với tinh thần Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
ớc/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”…
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
1.0
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tt: 0,25 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
quan nim sng ca T Hu qua đon thơ.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0
đim.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn
dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l
dn chng. ới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- Quan nim sng ca T Hữu qua đoạn thơ:
+ Sng không ch ng th, nhn v phi biết cho đi,
cng hiến.
+ Quan nim sống đẹp không ch giá tr nhân văn trong
thời đại tác gi đang sống mà còn mãi đến muôn đời sau.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết
phục: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75
đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
Đánh giá:
- Quan nim sng tích cực, mang tính nhân văn.
- kim ch nam cho thế h tr hình thành cho mình li
sống đẹp, sng có ích cho bản thân, gia đình, xã hội.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá
nhiu li chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hin suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun;
có cách diễn đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 11
Phần I. Đọc hiu (6,0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu nêu i:
THU VNH
Tri thu xanh ngt my tng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
c biếc trông như tầng khói ph,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Mt tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan ct bút,
Nghĩ ra lại thn với ông Đào.
(Nguyn Khuyến - Dn theo https://www.thivien.net)
*Ông Đào: Đào Tiềm (Đào Uyên Minh), một nhà thơ nổi tiếng Trung Quc
thi Lc Triều. Ông đỗ tiến sĩ, ra làm quan, rồi chán ghét cảnh quan trường thi nát
đã treo ấn t quan, lui v n dt và có bài Qui kh lai t rt ni tiếng.
Khoanh tròn vào ch cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hi t
1 đn 8:
Câu 1. Bài thơ được gieo vn gì?
A. Vần lưng
B. Vn chân
C. Vn lin
D. Vn cách
Câu 2. Nhân vt tr tình trong bài thơ là ai, xut hiện như thế nào?
A. Là tác gi, xut hin trc tiếp qua t “nhân”
B. Là tác gi, xut hin trc tiếp qua đại t “tôi”
C. Là tác gi, xut hin trc tiếp, xưng tên riêng
D. Là tác gi, xut hin gián tiếp
Câu 3. Nhng t ng : xanh ngt, cao, phơ, hắt hiu trong hai câu thơ đu
thuc t loi nào?
A. Danh t
B. Tính t
C. Động t
D. Hư từ
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hin nhng cp câu nào?
A. 1- 2 và 3- 4
B. 3- 4 và 5- 6
C. 5- 6 và 7- 8
D. 1- 2 và 7- 8
Câu 5. Hình nh mùa thu xut hin trong bài thơ có đặc điểm gì ni bt?
A. Ước l, c đin
B. Mi l, độc đáo
C. Gin d, quen thuc
D. Hư ảo, mộng mơ
Câu 6. Nhận định nào nói đầy đủ chính xác nhất đặc điểm ca bc tranh mùa
thu trong bài thơ ?
A. Bức tranh mùa thu nơi làng quê với v đẹp non tơ, mềm mi, tinh khôi
B. Bức tranh mùa thu nơi miền sơn cước vi v ảm đạm, tiêu điều, xơ xác
C. Bc tranh mùa thu chn kinh kì vi v đẹp rc r, náo nhiệt, tràn đầy sc sng
D. Bức tranh mùa thu nơi làng quê với v đẹp trong trẻo, thanh sơ, buồn lng
Câu 7. “thẹn” có nghĩa là gì?
A. Cm thấy băn khoăn
B. Cm thy hi hp
C. Cm thy xu h
D. Cm thy t hào
Câu 8. Trong bài thơ trên, nhân vật tr tình “thẹn” vì điều gì?
A. Vì bản thân chưa có được công danh, s nghip
B. Vì bản thân chưa có được tài năng , đức độ như người xưa
C. Vì bản thân chưa có được bản lĩnh, khí tiết như người xưa
D. Vì bản thân chưa làm được gì cho dân, cho nước
Câu 9. sao nói ni thn ca Nguyn Khuyến trong bài thơ ni thn ca ca
mt nhân cách ln, một nhà thơ lớn? Tr li trong khong 5- 7 dòng.
Câu 10. V đẹp ca bc tranh mùa thu gi cho anh/ ch suy nghĩ v vai trò ca
thiên nhiên vi cuc sng ca mỗi người . Tr li trong khong 5- 7 dòng.
Phn II. Viết (4,0 đim)
Theo anh/ ch, mỗi người chúng ta có cn phi biết “thẹn” không? Vì sao? Hãy viết
bài văn nêu suy nghĩ của anh / ch v vấn đề này.
----- Hết -----
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: NG VĂN
Phần I. Đọc hiu (6,0 đim)
Mi câu tr lời đúng được 0,5 điểm
Đáp án: 1- B, 2- A, 3- B, 4- B, 5- C, 6- D, 7- C, 8- C.
Câu 9. HS nêu suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng.(1,0 điểm)
Cần thấy được Nguyễn Khuyến vốn một người thành công trên con đường học
vấn nhưng nhà thơ luôn cảm thấy băn khoăn, day dứt vì mình không làm được điều
có ích cho dân, cho nước. Điều duy nhất mà ông thể làm là tỏ thái độ bất hợp
tác, lui về quê ẩn nhằm giữ gìn danh tiết, nhân cách cũng để quên đi những
dằn vặt, đớn đau . Cớ gì mà Nguyễn Khuyến "thẹn", khi mà tính ra ông cũng chẳng
thua kém ông Đào về học thức i năng. Câu trả lời ấy Nguyễn Khuyến
thấy hổ thẹn khi thua ở cái khí tiết của một bậc quân tử phải có, Đào Tiềm sẵn sàng
từ quan khi chán ghét, cũng chẳng màng đến thế sự, cứ ung dung làm thơ, sống
thanh tao ẩn dật. Còn Nguyễn Khuyến không được thái độ dứt khoát như Đào
Tiềm, khi từ quan rồi cũng chẳng thôi được cái mối day dứt hành động chạy
làng” của mình, ấy chính căn nguyên của chữ "thẹn" nơi cuối bài. Nhưng cũng
chính những câu thơ tỏ lòng như thế ta mới thấy được một nhân cách cao cả, một
tấm lòng đầy tâm huyết của người quân tử, không trốn tránh sự thật mà sẵn sàng
thừa nhận, đbiết không thôi tự vấn , người như thế thật đáng trân trọng biết
bao.Nỗi hổ thẹn cũng cách kín đáo thể hiện niềm yêu nước, thương dân ẩn sâu
trong tâm hồn của nhà thơ.
Câu 10. HS tr lời theo suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng,(1,0 điểm) ,
có th theo hướng sau
Thiên nhiên mùa thu mang v đẹp nguyên sơ, thanh thoát, tĩnh lng gi cho tâm
hn thi nhân nhng cm nhn tinh tế, đm say, tc cnh sinh tình. V đẹp ca bc
tranh thu trong bài thơ gợi cho ta suy nghĩ v vai trò to ln ca thiên thiên vi cuc
sng của con ngưi. Thiên nhiên ban tặng cho con người v đẹp, đem lại cm giác
thư thái bình yên, nơi làm tâm hn ta lng li, thiên nhiên bo v cuc sng cho
loài người. Mi chúng ta cn biết yêu thiên thiên, trân trng và bo v thiên nhiên.
Phn II. Viết (4,0 đim)
* Yêu cu chung: HS kết hợp đưc kiến thức năng đ viết bài ngh lun
hi. Bài viết phi có b cc 3 phn (m bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng
kiu bài ngh lun; diễn đạt trôi chy, bảo đảm tính liên kết; không mc li chính t,
t ng, ng pháp.
* Yêu cu c th:
Bài biết cần đảm bo các yêu cu sau:
- Có b cc 3 phần đầy đủ, rõ ràng. (0,5 điểm)
-M bài: Dn dt gii thiu vấn đề cn bàn lun (mỗi người cn biết “thẹn ”).
(0,25 điểm)
- Thân bài:
+ Giải thích “thẹn” và các biểu hin của “thẹn”. (1,0 điểm)
++Thn: Bn thân t cm thy xu h, ngại ngùng đã làm điu không nên,
không phi hay cm thy mình không xứng đáng.
++ Biu hiện: Người biết thẹn thường cm giác xu h trước sai lầm mình đã
gây ra . Hoc th thy mình kém ci, t ti trước thành qu người khác đt
đưc.
+ Bàn luận: Cần hay không cần phải biết “thẹn” và có lí giải hợp lí; có ví dụ minh
họa. (1,5 điểm)
++ Khi biết hổ thẹn là chúng ta đã nhận thức được những sai lầm, thiếu sót của bản
thân.
++Nếu nhận thức được những sai lầm của bản thân con người sẽ biết thay đổi, điều
chỉnh hành vi của mình theo những chiều hướng tích cực. Từ đó, người ta sẽ
không cho phép mình phạm phải sai lầm ấy lần nữa.
++ Biết nhìn lên, trông vào người khác soi thấy mình stạo ra động lực mạnh
mẽ để bản thân cố gng vươn tới những giá trị tốt đẹp.
++ Biết thẹn còn một biểu hiện của người lòng tự trọng về phẩm giá, giá trị
của bản thân.
Biết “ thẹn” không có nghĩa là thường trực cảm giác tự ti, mặc cảm thiếu tự tin về
bản thân, đó sự tự ý thức để hoàn thiện không phải việc đánh giá thấp năng
lực, khả năng của mình.
c. Bài học nhận thức và hành động
- Thấy được sự cần thiết của thái độ tự trọng cần có qua nỗi thẹn .
- Nghiêm khc đối với chính mình, không ngừng rèn luyện trau dồi đạo đức, nhân
cách
+ Liên hệ bản thân và rút ra bài học về nhận thức và hành động. (0,5 điểm)
- Kết bài: Khẳng định li vấn đề đã bàn luận. (0,25 điểm)
- Diễn đạt độc đáo và sáng tạo (dùng t, đặt câu). (0,5 điểm)
- Không mc li chính t, dùng t, đặt câu. (0,5 điểm)
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 12
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc đon trích:
Năm mươi người con theo cha xuống biển
Năm mươi người con theo mẹ lên rừng
Những người con ngồi đúc trống đồng
Tiếng chim hót phổ vào giọng nói
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt có từ đâu
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
Tiếng dế đêm trăng thanh vời vợi
Tiếng hổ gầm vang trong hốc núi
Tiếng mây bay vương vấn sắc trời
Tiếng sấm rền và tiếng mưa rơi
Tiếng nhịp đập trái tim thiếu nữ
Tiếng bập bùng nhen trong bếp lửa
Những thanh âm tha thiết bồi hồi
Bật ra thành tiếng Việt trên môi…
(Trích Tiếng Việt mến yêu, Nguyễn Phan Hách)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ng ca đon trích?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Theo tác gi, Tiếng Đất nghe như… . Trong dấu “…” là gì?
A. Chc nịch
B. Thánh thót
C. Ngạt ngào
D. Âu yếm
Câu 3. Xác định bin pháp tu t trong câu thơ: Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt.
A. Điệp từ.
B. Nhân hoá.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 4. Cảm xúc được gi lên qua 2 câu thơ sau là gì?
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
A. Bối rối.
B. Bồi hồi.
C. Yêu thương.
D. Lo lng.
Câu 5. Hai câu thơ đầu trong đoạn trích được gi t truyn dân gian nào?
A. Thánh Gióng.
B. Con Rng cháu Tiên.
C. Bánh chưng bánh giầy.
D. Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trng Thu.
Câu 6. Ngun gc ca tiếng Vit trong đoạn trích xut phát t đâu?
A. Tiếng m đẻ.
B. Tiếng ca thiên nhiên.
C. Âm thanh ca muôn loài.
D. Tiếng nhng thanh âm tha thiết ca cuc sng.
Câu 7. Đon trích đề cập đến đề tài nào dưới đây?
A. Thiên nhiên.
B. Đất nước.
C. Con người.
D. Tiếng Vit.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Hãy nêu tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng.
Câu 9. Nhn xét v giọng điệu của đoạn trích.
Câu 10. Trách nhim ca Anh/ Ch trong vic gi gìn tiếng Vit.
II. VIT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:
MÂY TRẮNG CÒN BAY – Bảo Ninh
Máy bay cất cánh trong mưa. Tiếng càng bánh xe gp li v mnh hơn bình
thường dội đ rung vào thân máy bay. Tôi tiếc đã không nghe lời vợ. Đáng
nên tr vé, đừng theo chuyến này. Ngày xu, gi xu, thi tiết xu.
Máy bay hng một cái như hụt c. Tay vn complet ngi bên cnh tôi mt
nhợt đi, mắt nhm nghin, cp môi run run. Tôi bu cht các ngón tay vào thành
ghế. Con người tôi bé tí hin treo trên vực sâu đang càng lúc càng sâu thẳm.
- Mây ngay ngoài, các bác kìa! - c ngi ghế trong cùng, k ca s, tht
kêu lên.
Chiếc TU đã lấy được độ cao cn thiết, bắt đầu bay bng. Hàng ch điện “Cài
thắt lưng an toàn” đã được tắt đi. Nhưng ngoài cửa s vn cun cun mây.
- Mây cn quá, bác nh, vi tay ra với được - Bà c nói - Y thy lá ngoài
n.
Tay vn complet nhc mi mt lên. Môi y mím cht, v căng thẳng đổi thành
quàu quu.
- Vy mà sao nhiều người h kháo là tàu bay trỗi cao được hơn mây bác nhỉ?
Tay n làm thinh.
- Ch biết đâu trời đâu đất thế này biết li nào mà v bến, thưa các bác?
Không được tr li, c chng dám hi han thêm. ngi im, ôm cht
trong lòng mt chiếc làn mây. Hình vóc nh, teo tóp của như chìm lấp vào
thân ghế. Khi tiếp viên đẩy xe đưa bữa điểm tâm đến, không mun nhn
khay đ ăn. bảo cơm nước l kiu chẳng đũa bát chẳng quen, my lại đã ăn
no bng hi sm, my lại cũng thực tình già chng lm tin. gái ân cn
giải thích để c yên tâm rng giá ca suất ăn này đã được tính gp trong tin
vé.
- Thảo nào hai t tàu bay nhng triu bc - c nói - Vy lúc biếu già
tấm các chú không quân cùng đơn v vi con trai già ngày n bo tn
trăm ngàn. Các chú y cho gthì có, ch còn tính quê đừng nói triu với trăm
ngàn, ngàn với trăm cũng khó.
c h chiếc bàn gp xung song không bày bữa ăn lên đy. Tt c các th
hp th gói trên khay dn hết vào chiếc làn mây. chẳng ăn chút . Lúc
người ta mang đồ uống đến, bà cũng chỉ xin mt cốc nước lc. Bà hi cô tiếp viên:
- Đã sắp đến sông Bến Hải chưa con?
- D thưa - gái nhìn đồng h đeo tay - Còn chừng dăm phút na ạ. Nhưng
thưa cụ chúng ta bay trên bin nên không ngang qua sông mà s ch ngang qua
vùng trời vĩ tuyến
17.
- Lát qua đấy con bt dùm già cái ca tròn này con nhé, cho thoáng.
- y chết, m thế nào được . Cô gái bật cười.
Ngoài ca s nng loé lên, cánh máy bay lấp lánh, nhưng ch trong chc lát.
Trên rt cao này, tri vẫn còn mây. Người tôi nôn nao như ngồi trên đu quay.
Chưa chuyến nào thy mệt như chuyến này. l cơn bão đang hoành hành
miền trung nên không trung đy ry gà. Máy bay chòng chành, di lc, bên thân
và dưới sàn khe kh phát ra nhng tiếng răng rắc như sắp rn.
Tay vn complet xoè diêm châm thuc. dân nghiện nhưng c này tôi thấy
gai vi khói. L ra y nên xuống phía dưới th khí ch chng nên pht l hàng
ch “không hút thuốc” sáng nay trước mũi y như vậy, tôi s u oi thầm nghĩ, đậy
t báo lên mt và nhm mt li.
Gic ng thiu thiu chm chm trườn ti.
- Làm cái gì vy? H! Cái bà già này!
Tôi git bn mình. Tôi b ging khi gic ng không phi vì tiếng quát, tay ngi
cnh tôi không quát to tiếng, ch nt, nt kh thôi, đủ nghe. Nhưng âm ng ca
ni hong ht s cc cn trong ging y ntát vào mặt người ta. Thn trng,
tôi liếc nhìn. Khói thuc cặp vai to đùng ca y che khut c c già, c ô ca
s.
- Này, cô kia, cô nhân viên! - Y sang trọng đứng dy mng - Tới mà nhìn! Đây
là hàng không hay là cái xô bếp? Là phi cơ hay là cái miếu th thế này, h?
- Van c... - c s st - Bác ơi, van bác... Chẳng là, bác , ba nay gi
thng c nhà tôi. Non ba chc năm rồi, bác ơi, tôi mới lên được đến min cháu
khut.
Tay n gần như bước xéo lên đùi tôi, xấn ra lối đi. Bộ mt hng hào bng bng
gin d và khinh mit.
c ngi, lng phắt, lưng còng xuống, hai bàn tay chp li, gy guc. Trên
chiếc bàn gấp bày đĩa hoa cúng, ni chui xanh, my cái phm on ba cây
nhang cm trong chiếc cc thu tinh đựng go. Mt bc nh ép trong tm kính c
bàn tay để dng vào thành cc.
tiếp viên vi đi tới. đứng sng bên cnh tôi. Không h kêu lên, không
tht mt li, cô lng nhìn.
Máy bay vươn mình nâng đ cao vượt qua trn mây. Sàn khoang dc lên. Cái
bàn th nh bé bng ca bà c già hơi nghiêng đi. Tôi xoài người sang gi ly cái
khung nh. Tm ảnh được ct ra t mt t báo, đã xưa, nhưng ngưi phi công
trong nh còn rt tr.
Khói nhang nh nhè nh, bc lên dìu du, m mng trong bu không khí lành
lnh ca khoang máy bay. Nhng cây nhang trên tri thm to hương thơm ngát.
Ngoài ca s đại dương khí quyển ngi sáng.
Thực hiện yêu cầu:
Nhan đề phản ánh khía cạnh nội dung nào của tác phẩm? Anh/ Chị trả lời câu
hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
Tác dng của phép điệp ng trong đoạn thơ:
- Tạo nhịp điệu, gợi sự sinh động, tăng giá trị biểu cảm
cho đoạn thơ.
- Thể hiện sự đa dạng, phong phú của tiếng Việt.
+ Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
+ Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
+ Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
0,5
9
Nhn xét v giọng điệu của đoạn trích:
1.0
Ging điu: ngt ngào, tha thiết rt phù hp cho vic th
hin cm xúc: sự trân trọng, yêu qcủa tác giả dành cho
tiếng Việt.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
10
Trách nhim ca Anh/ Ch trong vic gi gìn tiếng Vit:
Mỗi người phi t hào, trân trng; gìn gi phát huy s
trong sáng ca tiếng Vit.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hp nhưng diễn đạt chưa
tt: 0,25 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Mi quan h giữa nhan đề và khía cnh ni dung ca truyn
Mây trng còn bay
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0
đim.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn
dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l
dn chứng. Dưới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- “Mây trắng còn bay” to nên không gian bng bềnh,
o; gi s thanh thn, bình yên, s chy trôi ca cuộc đời,
ca quá kh.
- Nhan đ còn s chiêm nghim ca tác gi v cuộc đi,
vết thương chiến tranh; là s trân trng nhng hi sinh thm
lng của con người trước, trong và sau chiến tranh.
- Ngh thuât: To tình huống đặc sc; hình nh giàu sc gi;
ngôn ng phù hp với đặc điểm, tính cách ca các nhân
vt…
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75
đim.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Nhan đ phù hp, khó thay thế; góp phn làm nên giá tr,
sc dn ca truyn.
+ Tài năng nghệ thuật và lòng nhân đạo ca tác gi.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá
nhiu li chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun;
có cách diễn đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 13
I. ĐỌC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản:
Tuổi thơ chở đầy c tích
Dòng sông li m ngt ngào
Đưa con đi cùng đất c
Chòng chành nhp võng ca dao.
Con gp trong li m hát
Cánh cò trng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Thi gian chy qua tóc m
Mt màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ c còng dn xung
Cho con ngày mt thêm cao.
M ơi, trong lời m hát
Có c cuộc đời hin ra
Li ru chp con đôi nh
Ln ri con s bay xa.
(Trong li m hát, Trương
Nam Hương)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuc phong cách ngôn ng gì?
A. Phong cách ngôn ng sinh hot.
B. Phong cách ngôn ng ngh thut.
C. Phong cách ngôn ng chính lun.
D. Phong cách ngôn ng báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. ngh lun.
B. t s.
C. biu cm
D. miêu t.
Câu 3. văn bản này, người con đã gặp trong li m hát nhng hình nh quen
thuc nào?
A. Cánh cò trng, di đồng xanh
B. Màu vàng hoa p, con gà cc tác lá chanh
C. Có c cuộc đời hin ra
D. C A,B,C đều đúng
Câu 4.
Ch ra bin pháp tu t đưc s dụng trong câu thơ :
Thi gian chy qua tóc m
A. So sánh
B. Nói quá
C. Nhân hóa
D. Hoán d
Câu 5. Anh/ch hiểu như thế nào v ni dung chính ca lời thơ sau:
Lưng mẹ c còng dn xung
Cho con ngày mt thêm cao
A. Gi hình ảnh ngưi m vt v.
B. Tình yêu thương của người con đối vi m.
C. Th hiện tình yêu thương, lòng biết ơn của người con đối vi m
D. Tình thương của người m đối vi con.
Câu 6. Lời thơ nào sau đây thể hin rõ nét giá tr li ru ca m?
A. Thi gian chy qua tóc m/ Mt màu trắng đến nôn nao
B. Li ru chp con đôi cánh/ Ln ri con s bay xa
.
C. Tuổi thơ chở đầy c tích/ Dòng sông li m ngt ngào
D. Con gp trong li m hát/ Cánh cò trng, dải đồng xanh
Câu 7. Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Đề cập đến ý nghĩa lời ru ca mẹ, đồng thi th hin lòng biết ơn của n
thơ đối với công ơn của m.
B. Đề cập đến hình bóng người m gn vi tuổi thơ và lời ru ngt ngào.
C. Đề cập đến những năm tháng tuổi thơ của tác gi cùng người m to tn.
D. Đề cập đến tấm lòng người m.
Tr li câu hi/thc hin yêu cu:
Câu 8. Theo em, li ru ca m có ý nghĩa như thế nào đối vi s phát trin tâm hn
của người con?
Câu 9. Hình ảnh người m n bản trên gi cho anh/ch nhng cm xúc gì?
Câu 10. Nhà thơ Trương Nam Hương đã gửi gm thông điệp gì t văn bản trên?
II. VIT (4.0 điểm)
Đọc văn bản:
Bài hc v việc đón nhận thành công luôn tht d hiu d thc hin.
Nhưng đối mt vi tht bi, nht tht bại đầu đời, lại điu không h d dàng.
Vi tt c mọi người, tht bi - nht là tht bi trong các mi quan h - thường vn
to ra nhng tổn thương sâu sắc. Điều này càng tr nên nng n đối vi các bn
trẻ. Nhưng bạn có biết rng tt c chúng ta đều quyền được khóc? Vy nên nếu
bạn đang cm thấy đơn, tuyt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy để
nhng giọt nước mt m nng xoa dịu trái tim đang thổn thc ca bn. hãy tin
rng đâu đó, một người nào đó vẫn đang sn lòng k vai cho bn ta, mun
đưc ôm bn vào lòng lau khô nhng giọt nước mt ca bn... Mun nhìn thy
cu vng, ta phải đi qua cơn mưa… thế, hãy tin ngày mai nng s lên, cuc
đời li s ươm hồng những ước của bn, mt khi bn còn gi trong lòng ánh
sáng ca nim tin.
(Theo Ht ging tâm hn dành cho tui teen, tp 2 - Nhiu tác gi, NXB Tng hp
TP. H Chí Minh, 2012, tr.02)
Thc hin yêu cu:
T văn bn trên, anh/ ch viết mt bài văn ngh lun bàn v ý nghĩa ca nim
tin trong cuc sng (khong 500 ch).
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Môn: Ng Văn lp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
- Li ru ca m rt quan trọng, ý nghĩa sâu sc đối vi cuộc đời người
con. Li ru giúp con ln lên khôn lớn, trưởng thành bay xa. Li ru cha
đựng trong đó cả mt thế gii tinh thần người m đưc mun xây
dựng cho đứa con.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt
nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
0,5
9
Gi ý
Hình nh ngưi m trong bài thơmột ngưi m đã tn to, vượt qua
những khó khăn vt v để nuôi con khôn ln, trưởng thành. Vì vy, hình nh
y gi lên nhiu cm xúc trong lòng người đọc như:
+ Xúc động trước s hi sinh ca m
+ Xót xa khi nhìn thy m già đi theo năm tháng
+ Yêu thương, trân quý, cảm phc s hi sinh mt đi ca m cho con cái.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
1.0
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, din đạt
nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
10
Gợi ý thông điệp gi gm t văn bản:
- Hãy luôn biết trân quý tình mu t thiêng liêng/ trân quý tình cảm gia đình
- Luôn biết ơn công ơn dưỡng dc ca m cha
- Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưng tinh thn tr thơ…
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 0,75
điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt
nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu đưc vấn đề ngh lun, thân bài triển khai được vấn đề ngh
lun, kết bài khái quát được vấn đề ngh lun.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa ca nim tin trong cuc
sng
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Hc sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. ới đây một vài
gi ý cần hướng ti nhng vấn đ sau:
2.5
- Văn bản nói đến nhng th thách ca tui tr khuyên tui tr cn
nim tin trong cuc sng.
- Gii thích: nim tin là th bn cm nhận, tin ng vào một điều đó
mong mun nó s xy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.
- Phân tích, đánh giá, bàn bc: Đứng trưc nhng khó khăn, thử thách trong
cuc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý nghĩa rất quan
trng trong cuc sng ca mỗi con ngưi.
+ Nim tin s giúp ta mnh m, bản lĩnh để vượt qua tt c.
+ Niềm tin là đng lc giúp bn hoàn thành nhng mong mun, d định và
đạt được mc tiêu ca mình. th định ng quyết định nhng
hành động đúng đn ca bn.
+ Nim tin tạo ra năng lượng tích cc giúp bn xóa b nhng rào cản, tăng
lòng nhit huyết, phát huy những năng lực và hành động khác ca bn thân.
- Phê phán nhng người sng thiếu niềm tin: thưng cm giác bt an lo lng,
thiếu năng lượng, thiếu n lc khiến bn thân buông xuôi.
- Bài hc: Không nim tin thì cuc sng s nghĩa. Vì vậy, cn có nim
tin và hy vng bn s thành công hạnh phúc. Trước khi tin vào điều đó
thì hãy tin vào chính bn.
ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 2,5 điểm.
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hin suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; cách diễn đạt
mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 14
I. ĐC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bản:
S TRUNG THC CA TRÍ THC
Theo nghĩa truyền thng, k một người hc. hc nên biết l phải trái để “tu
thân, t gia, tr quc, bình thiên hạ”. Cái dũng của h không phi cái dũng chém tướng
đoạt thành h qu ca cái trí, nhm làm sáng t đạo thánh hiền. Đó một công
vic khó khăn, thm chí nguy him.
Không phải lúc nào cũng một Chu Văn An trước s lng hành của đám sủng thn,
dám dâng tht trm s và sau khi b khưc t, kiên quyết t quan v dy hc.
Không phải lúc o cũng anh em thái s thi Xuân Thu. Thôi Tr sau khi giết
vua T, ra lnh cho thái s phi ghi vào sử: “Tề Trang ng b bo bnh chết”.
Bá ghi: “Năm t Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Thôi Trữ ni gin, lôi ra chém.
ba người em. Hai người noi gương anh đu b chém. Người em út vẫn điềm nhiên
viết: “Năm t Hợi, tháng Năm, Thôi Tr giết vua”. Trữ quát: “Ba anh ngươi đều đã bị
chém, ngươi không s sao?” Ngưi này nói: “Vic ca quan thái s là ghi li s tht, nếu
xuyên tc thà b chết chém còn hơn”.
Nhưng không hiểu sao tôi vn không thích t “k sĩ” lắm. l do màu sắc hơi “hoài
cổ” của chăng? Đạo thánh hin qu cao quý đáng trân trọng nhưng mt
cái đã có. K thời nay chính nhng trí thc do tính rng m ca t này. Nht
vào thời đại nn kinh tế tri thc phát trin vi s bùng n ca khoa học, đặc bit ngành
tin học. Người trí thc không nhng tôn trng thánh hin còn k dám mày vào
cõi không biết, đấu tranh vi những định kiến ca hin ti đ phát hin nhng s tht cho
tương lai.
Một nước đang phát triển như nước ta cần nhanh chóng đào to một đội ngũ trí thức
đông đảo đ khi tt hu. Mun vy chúng ta phi lập cho được một môi trường lành
mnh trên nn tng s trung thc trí thc. Ít lâu nay báo chí nói nhiều đến nn bng gi.
Đó một hiện tượng hi nghiêm trng, cn phi loi bỏ. Nhưng theo tôi, không
nghiêm trng bng hi chứng “bằng thật, ngưi giả” vì hội chứng này có nguy gây sự
ln ln trong h giá tr làm ô nhiễm i trường đạo đức mt hi trung thc, trong
đó thật/ gi phải được phân định rch ròi minh bạch. Chúng ta thưng nói nhiều đến
tài năng trí thức. Nhưng tài năng trí thc ch th phát trin lâu dài bn vng
trên nn tng mt xã hi trung thc.
(Trích t Đối thoi với đời & thơ, Lê Đạt, NXB Tr, 2008, tr.14-15)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là
A. nghị luận.
B. tự sự.
C. miêu tả.
D. biểu cảm.
Câu 3. Câu chuyện Chu Văn An và anh em thái sử được dẫn trong văn bản thuộc thao
tác lập luận gì?
A. Giải thích.
B. Chứng minh.
C. Bình luận.
D. Bác bỏ.
Câu 4. Ý nào nói không đúng về tác dụng của việc dẫn lại câu chuyện Chu Văn An
anh em thái sử Bá trong văn bản?
A. Làm sáng tỏ cái dũng khí của kẻ sĩ thời xưa.
B. Làm sáng tỏ cái dũng khí bất chấp nguy hiểm của kẻ sĩ.
C. Làm sáng tỏ cái nguy hiểm để cảnh báo kẻ sĩ nên tránh.
D. Làm sáng tỏ phẩm chất trung thực của kẻ sĩ.
Câu 5. Hội chứng “bằng thật, người giả” được tác giả đề cập trong văn bản được hiểu là
A. người dùng bằng giả nhưng tỏ ra như dùng bằng thật.
B. người dùng bằng thật nhưng sống giả dối.
C. người dùng bằng thật nhưng trình độ kém cỏi, không tương xứng với bằng cấp.
D. người dùng bằng giả nhưng có trình độ cao, không tương xứng với bằng cấp.
Câu 6. Mục đích của việc so sánh kẻ sĩ ngày xưa và trí thức ngày nay là gì?
A. Làm nổi bật cái dũng khí của kẻ sĩ xưa khi bảo vệ đạo thánh hiền.
B. Khẳng định trí thức xưa và nay đều phải đối mặt với nguy hiểm.
C. Nhấn mạnh điểm mới của trí thức ngày nay so với kẻ sĩ ngày xưa.
D. Khẳng định kẻ sĩ ngày xưa dám chết vì đấu tranh cho sự thật.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bàn về phẩm cách trung thực của trí thức xây dựng hội trung thực để tài
năng, trí thức phát triển bền vững.
B. Bàn về những kẻ dám đấu tranh để bảo vệ sự thật sự cần thiết phải xây
dựng một xã hội trung thực.
C. Bàn về vai trò của đạo thánh hiền và sự cần thiết phải học tập những tấm gương
dám chết bởi đạo thánh hiền.
D. Bàn về sứ mệnh của trí thức ngày nay: phi biết đấu tranh với những định kiến
của hiện tại để phát hiện những sự thật cho tương lai.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. sao tài năng chỉ thể phát triển u dài bền vững trên nền tảng một hội
trung thực?
Câu 9. Anh/ Chị nêu hai biểu hiện cụ thể về phẩm chất trung thực cần của người trí
thức.
Câu 10. Anh/ Chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
II. VIT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:
CA CẤP CỨU THÀNH CÔNG
Ngày 31 tháng 12 năm 1989.
Đêm khuya. Trong một phòng bệnh tại một bệnh viện.
Giám đốc Chu của Xưởng sản xuất cán nguội đứng ngồi không yên, cứ chốc chốc
lại đưa tay lên nhìn đồng hồ, lòng ông như lửa đốt dõi theo một bệnh nhân đang nằm hôn
mê trên giường bệnh.
Nửa tháng trước, thành phố thông báo sau Tết sẽ tổ chức Hội nghị giao lưu
kinh nghiệm dây chuyền sản xuất an toàn, biểu dương các đơn vị tiên tiến. Xưởng sản
xuất cán nguội của ông Chu được chỉ định bài phát biểu quan trọng trong cuộc họp
ấy.
Giám đốc Chu lập tức cho gọi những nhân viên ưu lên, trực tiếp giao nhiệm vụ
soạn thảo bài phát biểu và giám sát rất cẩn thận. Mọi người đã làm việc rất nỗ lực và qua
mười ngày mười đêm, cuối cùng họ đã thảo xong được một bài phát biểu cả chục ngàn
chữ. Trong bài phát biểu giới thiệu rất tỉ mỉ về tưởng chỉ đạo bản của xưởng sản
xuất, đó là: Trong năm, xưởng không để xảy ra vụ tai nạn lao động nghiêm trọng nào.
Ngoài ra, bài phát biểu còn đề cập đến những kinh nghiệm để đảm bảo an toàn lao động.
Giám đốc Chu sẽ đích thân đọc bài phát biểu này tại hội nghị.
Vậy mà, trong giờ phút hết sức quan trọng ấy, ở xưởng sản xuất của ông lại xảy ra
sự cố nghiêm trọng về an toàn lao động đến vậy!
Bệnh nhân vẫn chìm trong tình trạng hôn mê. Các bác đã tiến nh truyền máu,
tiêm, tiếp o-xi... Nhưng, tất cả dường như đều không chút tác dụng!
Giám đốc Chu khẩn cầu bác sĩ: “Bác à, mong ông hãy nghĩ trăm phương ngàn
kế giúp tôi, làm sao để kéo được ssống cho bệnh nhân y, chỉ cần ông ấy không chết
trong năm nay được. Nếu được như vậy, xưởng chúng tôi sẽ gửi một vạn đồng để cảm
ơn bệnh viện”.
Trên giường bệnh, bệnh nhân vẫn nhọc nhằn từng đợt thở thoi thóp. Xung quanh,
mười mấy bác sĩ và y tá vẫn túc trực.
Thời gian trôi đi từng giây chậm chạp. Bầu không khí trong phòng bệnh cùng
căng thẳng.
Và… bệnh nhân đã trút hơi thở cuối cùng. Tiếng khóc của người thân nức nở, vảng
vất trong đêm tối.
Giám đốc Chu các bác sĩ, mọi người không hẹn cùng giơ tay lên nhìn đồng
hồ. Kim đồng hồ lúc đó chỉ đúng 0 giờ 1 phút.
“Tốt rồi, tốt quá rồi!”, Giám đốc Chu cùng xúc động, ra bắt tay từng vị bác sĩ:
“Cảm ơn các bác sĩ, cảm ơn các bác sĩ nhiều lắm!”
(Phàn Phát Giá, trích từ Truyện ngắn Trung Quốc hiện đại, nhiều tác giả, NXB HNV,
2003, tr.49-50)
Thực hiện yêu cầu:
Nhan đề phản ánh khía cạnh nội dung nào của tác phẩm? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng
cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
C
0,5
6
C
0,5
7
A
0,5
8
Tài năng ch có th phát trin lâu dài và bn vng trên nn tng mt
xã hi trung thc, vì:
hi trung thc mi tôn trng/ tôn vinh thc lc, nhng giá tr
thc.
0,5
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
9
Gi ý hai biu hin c th v phm cht trung thc cn ca
người trí thc:
- Nói đúng s tht.
- Sn sàng t cáo cái sai để bo v l phi.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
10
Gợi ý thông điệp tích cc rút ra t văn bản:
- Mỗi người (đặc bit trí thc) biết sng trung thc thì góp phn
xây dng xã hội văn minh.
- Sng trung thc s tạo được nim tin, s ngưỡng m.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đ, kết i khái
quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Mi quan h gia nhan đề khía cnh ni dung ca truyn Ca cp cu
thành công.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh lun: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây
mt vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- Ca cp cu không thành công trong vic cứu người, thành công
trong vic cứu căn bệnh thành tích. Nhan đề giu nhi sâu cay bnh
thành tích, thói di trá, nhn tâm.
- Nhan đề Ca cp cu thành công va gi m cách hiu va hàm cha
thái độ đánh giá.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Nhan đ phù hp, khó thay thế; góp phn làm nên giá tr, sc dn ca
truyn.
+ Tài năng nghệ thuật và lòng nhân đạo ca tác gi.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính
t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; cách din
đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 15
I. ĐỌC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh v
Đợi em mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bm, em làm kh tôi!
Nào đâu cái yếm la si?
Cái dây lưng đũi nhuộm hi sang xuân?
Nào đâu cái áo t thân?
Cái khăn mỏ qu, cái quần nái đen?
Nói ra s mt lòng em
Van em em hãy gi nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
C ăn mặc thế cho va lòng anh!
Hoa chanh n giữa vườn chanh
Thy u mình vi chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tỉnh v
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyn Bính Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là
A. nghị luận.
B. tự sự.
C. miêu tả.
D. biểu cảm.
Câu 3. Văn bản trên được viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát.
B. Bảy chữ.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú Đường luật.
Câu 4. Ý nào đúng nhất khi nói về nội dung hai câu thơ “Khăn nhung quần lĩnh rộn
ràng/ Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi”?
A. Tác giả cảm thấy đau buồn, xót xa về sự thay đổi cách ăn mặc xa hoa, đua đòi,
đánh mất vẻ đẹp giản dị của cô gái.
B. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm là trang phục giản dị, truyền thống.
C. Tác giả đau khổ vì cô gái đã thay đổi.
D. Tác giả xao xuyến trước vẻ đẹp, cách ăn mặc mới mẻ của cô gái.
Câu 5. Nội dung chính của văn bản trên là
A. Tình yêu đơn phương sâu sc của chàng trai dành cho cô gái.
B. Chàng trai đau khổ khi cô gái đã thay lòng, đổi dạ.
C. Chàng trai ngỡ ngàng trước sự thay đổi mong muốn người yêu hãy giữ lấy
những nét đẹp thuần phác.
D. Chàng trai bày tỏ sự quan tâm, yêu thương, lo lng cho người con gái mình yêu.
Câu 6. Sử dụng phép liệt kết hợp với câu hỏi tu từ trong đoạn thơ “Nào đâu cái ym
lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ
quạ, cái quần nái đen?” có tác dụng:
A. Nhấn mạnh sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái.
B. Nhấn mạnh tâm trạng xót xa, trách móc của chàng trai.
C. Nhấn mạnh sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái làm mất đi cái gốc mộc
mạc, đằm thm và tâm trạng xót xa, trách móc của chàng trai.
D. Nhấn mạnh sự tiếc nuối của chàng trai vì cô gái đã không còn như trước.
Câu 7. Bi thơ gửi gắm thông điệp:
A. Khuyên con người nên chạy theo những cái mới mẻ, hiện đại, không cần giữ
gìn truyền thống.
B. Mong muốn thiết tha giữ gìn vẻ đẹp truyền thống của quê hương và nét đẹp mộc
mạc, đơn sơ, bình dị của con người.
C. Luôn đề cao vẻ đẹp truyền thống.
D. Đề cao sự chung thủy trong tình yêu đôi lứa.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8: Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào?
Câu 9: Nêu khái quát tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 10: Từ bài thơ, anh/chị có suy nghĩ gì về việc giữ gìn bản sc văn hóa dân tộc?
II. VIT (4.0 đim)
Đọc đoạn trch:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?...”
( Trích Đây thôn Dạ”, Hàn Mặc
Tử)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày ấn tượng
của mình về hai khổ thơ trên.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
Qua bài thơ, nghĩa của t “chân quê”: v đẹp mc mạc, đằm thm,
gin d, chân cht
ng dn chm:
- Hc sinh tr li đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li đúng từ 2 đến 3 t: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không đúng hoc ch đúng 1 từ: 0,0 đim.
0,5
9
Tâm trng ca nhân vt tr tình trong bài thơ: Bn chồn, mong đợi
người yêu; bt ng đến ng ngàng trước s thay đổi trong cách ăn
1.0
mc ca gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước s thay đổi y;
mong mun, nhc nh người mình yêu gìn gi v đẹp truyn thng.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án hoc tr lời đúng 3 ý:
1,0 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,25 đim.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
10
Suy nghĩ v vic gi gìn bn sc văn hóa dân tc:
- Mi dân tc đều bn sắc văn hóa riêng, giá tr cốt lõi, căn
bn ca dân tộc được hình thành qua thi gian dài. vy, mi
người phi có ý thc và trách nhim trong vic gi gìn.
- Gi gìn bn sắc văn hóa dân tộc phi bản lĩnh văn hóa, một
mt phát huy nhng giá tr của văn hóa dân tộc, mc khác biết tiếp
thu chn lọc văn hóa ca các dân tc khác trên thế giới để làm
giàu cho văn hóa nưc nhà.
ng dn chm:
- Hc sinh tr li tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,75 điểm.
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý trong đáp án: 0.5 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đ, kết i khái
quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Ấn tượng v v đẹp ni dung và ngh thut ca hai kh thơ.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây
mt vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- V ni dung:
+ Kh 1: V đẹp hài hòa giữa thiên nhiên con người thôn bui ban
mai. Tâm trạng yêu đời, yêu thiên nhiên, cuc sng ca nhân vt tr tình.
+ Kh 2: V đẹp mây tri, sông nước x Huế t chiu v đêm. Tâm trng
âu lo, d cảm mơ hồ v s chia lìa.
- V ngh thut: ngôn ng điêu luyện; bút pháp va lãng mn vừa tượng
trưng; kết hp nhun nhuyn các bin pháp tu t: câu hi tu t, so sánh,
nhân hóa…
ng dn ch m:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
Đây thôn Dạ tiêu biểu cho phong cách thơ Hàn Mặc T; th hin v
đẹp của thiên nhiên con người x Huế; khng định nim khao khát
tình người, tình đời.
ng dn chm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính
t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; cách din
đạt mi m.
0,5
I + II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 16
I.ĐỌC HIỂU (6.0 đim):
Đọc văn bản:
VT NT VÀ CON KIN
Khi ngồi ở bậc thềm trước nhà, tôi nhìn thấy một con kiến đang tha chiếc lá
trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần.
được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng.
dừng lại giây lát. Tôi tưởng con kiến hoặc quay lại, hoặc sẽ một
mình qua vết nứt đó. Nhưng không, con kiến đặt chiếc ngang qua vết
nứt trước, sau đó đến lượt vượt qua bằng cách vượt lên trên chiếc lá. Đến
bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.
Hình ảnh đó bất chợt làm tôi nghĩ rằng tại sao mình không thể học loài kiến
nhỏ bé kia, biến những trở ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành
trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn!
(Theo Hạt giống tâm hồn, tập 5, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh,
2013)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1 (0.5 điểm)
Văn bản trên thuc phong cách ngôn ng gì?
A. Phong cách ngôn ng sinh hot
B. Phong cách ngôn ng ngh thut
C. Phong cách ngôn ng chính lun
D. Phong cách ngôn ng báo chí
Câu 2 (0.5 điểm)
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. T s
B. Miêu t
C. Biu cm
D. Ngh lun
Câu 3 (0.5 điểm)
Văn bản trên s dng thao tác lp lun gì?
A. Gii thích
B. Chng minh
C. Bình lun
D. Bác b
Câu 4 (0.5 điểm)
Ý nào trong văn bản đúng với hình nh con kiến vượt qua tr ngi?
A. Cn s giúp đỡ của đàn kiến để t qua s tr ngi
B. Tìm cách vượt qua khó khăn để băng qua kẽ h
C. Chùn bước trước khó khăn, trở ngi, thách thức trước mt
D. Biến những khó khăn ngày hôm nay thành hành trang quý giá.
Câu 5 (0.5 điểm)
“Vết nứt” trong văn bản được hiu là :
A. Ch những khó khăn, trở ngi mà chúng ta cn phải vượt qua
B. Là vết nứt thông thường, là k h mà con người thường gp trong cuc sng.
C. Là những khó khăn, trở ngi trên hành trình ca con kiến
D. Là nơi tạo nên s nguy him khi con kiến phải đối mt
Câu 6 (0.5 điểm)
Tác gi miêu t hình nh con kiến vượt qua vết nứt có ý nghĩa gì đối vi chúng ta?
A. Trong cuc sng, ta cn phi hiểu được v trí địa lý của địa hình
B. Trong cuc sống, con người cn phải vượt qua khó khăn thử thách
C. Vết nứt là nơi con kiến dng lại trước nhng him nguy
D. Đây là nơi không phải địa hình thun lợi để đàn kiến xây t
Câu 7 (0.5 điểm)
Ý nào th hin ni dung của văn bản?
A. Con kiến dng li ch s tr giúp của đồng đội kiến
B. Con kiến vt b chiếc lá trên lưng để gii thoát chính mình
C. Con kiến dùng chiếc lá bt ngang vết nứt để t qua k h
D. Con kiến tìm đường vòng để đi nhằm tránh k h
Câu 8 (0.5 điểm)
Vì sao tác gi cho rằng: “tại sao mình không hc loài kiến nh bé kia, biến tr ngi,
khó khăn ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai”?
Câu 9 (1.0 điểm)
Anh/ch nêu nhng yếu t cn thiết để gii quyết những khó khăn khi mình gặp
phi?
Câu 10 (1.0 điểm)
Anh/ch rút ra thông điệp gì sau khi đọc văn bản?
II. VIT (4.0 đim): Đọc đoạn thơ:
Năm ấy lụt to tận mái nhà
Mẹ con lên chạn – Bố đi xa
Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh
Tay mẹ trùm con, tựa mẹ già.
Mẹ cn bầm môi cho khỏi khóc
Thương con lúc ấy biết gì hơn ?
Nước mà cao nữa không bè thúng
Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con.
Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn
“Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!”
Tiếng dờn giữa nước mênh mông trng
Đáp lại từ xa một tiếng “ời”
Nước, nước… lạnh tê như số phận
Lt lay còn ngọn mấy hàng cau
Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn
Mt mẹ trừng sâu hơn nước sâu.
(Trích “Nhớ m năm lụt” – Huy Cn)
Thc hin yêu cu:
Nhan đề “Nhớ m năm lụt” phản ánh khía cnh ni dung nào ca tác phm?
Anh/ch tr li câu hi bng cách viết bài văn nghị lun (khong 500 ch)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
C
0,5
8
-Bởi vì con người ngi khó, ngi kh trước những khó khăn,
th thách…
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
0,5
9
Nhng yếu t cn thiết khi mình đứng trước khó khăn:
-Không ngi khó, ngi kh
-Tìm mọi cách để t lên những khó khăn
-Cn cù, kiên nhn, có ngh lực để t lên hoàn cnh.
ng dn chm:
1.0
- Hc sinh tr lời được 2 ý tương đương đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
10
Thông điệp được rút ra:
-Trước bt c những khó khăn trong cuộc sng, ta cn kiên
trì, nhn nại đối mt và sẵn sàng vượt qua
-Biết biến nhng tr ngại, khó khăn trước mt thành cơ hội,
hành trang quý giá cho ngày mai.
-Để theo đui mục đích của nh, ta cn phi n lc khc
phục khó khăn vượt lên hoàn cnh.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương 02 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tt: 0,25 0,75 điểm.
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0
đim.
* Lưu ý: Hc sinh th tr lời khác đáp án nhưng thuyết
phc, diễn đạt nhiu cách min hp lý là chp nhận được.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Mi quan h giữa nhan đề khía cnh ni dung ca văn bn
đó là: “nhớ m năm lụt”
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun: 0,0
đim.
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn
dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l và
dn chứng. Dưới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
2.0
- Mùa lụt đến, b vng nhà mt mình m gánh vác mi vic:
lo cho m già những đứa con thơ. Mẹ đã hi sinh tt c đ
gia đình được bình an gia mùa lt.
- Nhan đề “nhớ m mùa lụt” gợi m nhiu cảm xúc cho người
đọc v tình mu t thiêng liêng, va hàm súc, va chứa đựng
thái độ trân trng ca tác giả…
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm. .
- Đánh giá chung:
+ Nhan đ gần gũi với hin thc ca cuc sng, d hiu, góp
phn làm nên sc hp dn của bài thơ, cho thấy giá tr v tình
mu t thiêng liêng ca mỗi con người.
+ Ngôn t gần gũi, giàu cảm xúc; n cha tm lòng ca tác
gi - va nhn gửi thông điệp đến người đọc v s hi sinh cao
c của người m.
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu
li chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đ ngh lun; có
cách diễn đạt mi m.
0,5
I +
II
10
| 1/75

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản:
NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế giới
giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại thiên
thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần phải tạo
ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi hồi lâu, rồi
đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước, mô phỏng
theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu.

Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất
tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người”
được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ hình
dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa tạo ra,
bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều người,
trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ Oa cảm
thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.

Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong
một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc mỏi
mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghỉ ra một cách, lấy một sợi dây,
nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây thừng,
nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài cây dây
leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng
bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất
trở nên đông đúc bao nhiêu là người.

(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc), Dương Tuấn Anh
(sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Xác định thể loại của văn bản trên: A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào?
A. Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú.
B. Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người.
C. Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước.
D. Trời đất mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thần Lửa, thần Nước.
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa?
A. Nữ Oa tạo ra loài người.
B. Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước.
C. Nữ Oa yêu thương con người, Nữ Oa tạo ra loài người.
D. Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người.
Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Biết ơn người có công với cộng đồng.
B. Tôn vinh người anh hùng.
C. Thương xót con người bé nhỏ.
D. Biết ơn thần linh và con người.
Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa?
A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo
B. Kết thúc truyện có hậu
C. Nhân vật có khả năng phi thường
D. Truyện được kể theo lời nhân vật
Câu 7: Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì?
A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc
B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ
C. Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm
D. Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8:
Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy
chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 9: “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một
trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con
người hiện đại không?
Câu 10: Anh chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản? II. VIẾT (4 điểm) Đọc bài thơ:
CHÂN QUÊ (Nguyễn Bính)
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa. Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.

Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

(Nguyễn Bính Hồng Cầu, Nguyễn Bính toàn tập (tập 1), NXB Hội Nhà văn, 2017)
Thực hiện yêu cầu:
Tình cảm đối với quê hương của chàng trai được thể hiện như thế nào trong bài
thơ? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ). ---Hết---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8
Đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích “Thần Trụ Trời” 0,5 đã học.
Điểm giống nhau: đều nói về nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
9
- Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người 1,0
hiện đại, thể hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta
vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy
thần, thờ cá ông,... Có thể nói, người Việt ta vẫn có
một niềm tin vô hình vào những vị thần chế ngự
thiên nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp.
- Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là
điều xấu, nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt
hơn. Chỉ những kẻ dựa vào đó để trục lợi, lợi dụng
niềm tin của người khác mới đáng lên án.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Thông điệp tích cực thông qua văn bản: 1,0
- Các bị thần linh đã có công tạo ra vũ trụ, con người,
giúp con người vượt qua mọi thiên tai bằng tất cả
tình yêu thương và tâm trí của mình.
➔ Chính vì vậy, mọi người hãy biết ơn, bảo vệ, giữ
gìn để nó xứng đáng cới công lao của các vị thần linh. Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn
đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Tình cảm của chàng trai đối với quê hương qua bài
thơ Chân quê của Nguyễn Bính. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng
cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi
ý cần hướng tới:
- Muốn gìn giữ vẻ đẹp truyền thống tốt đẹp của quê 1,5 hương
- Lo âu, băn khoăn, day dứt, dự cảm về những thay
đổi nhanh chóng của những giá trị mang bản sắc văn hóa dân tộc.
-. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm – 1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm.
- Đánh giá chung: 0,5
+ Thể thơ lục bát, ngôn ngữ, hình ảnh đậm tính dân tộc.
+ Tình cảm chân thành, thiết tha, giàu suy tư… Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có
quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0,5
luận; có cách diễn đạt mới mẻ. I+II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 2
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Câu chuyện về Thần núi Tản Viên […]
Có truyền thuyết kể rằng thần núi Tản Viên tuy thuộc dòng dõi vua Lạc Long
Quân nhưng thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một người tiều phu gặp đem về
nuôi, đặt tên là Kỳ Mạng. Sở dĩ thần có tên này là vì trước khi gặp cha nuôi, đứa bé mới
lọt lòng đã được dê rừng cho bú, chim chóc ấp ủ cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn
khôn, theo nghề cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn củi.

Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều
mà vẫn chưa hạ nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng hôm sau trở vào rừng, Kỳ Mạng hết sức
ngạc nhiên thấy những vết chặt đã dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại
chặt nữa, suốt ngày ráng hết sức không xong, đến ngày thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn
nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ Mạng ra công cố chặt, quyết hạ

cho kỳ được, rồi đến tối ở lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vào khoảng nửa đêm, Kỳ
Mạng thấy một bà lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào cây, đi một vòng quanh cây, tự nhiên
những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi bà lão sao
lại phá công việc của mình. Bà lão nói :

– Ta là thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây này bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
– Không chặt cây thì tôi lấy gì mà nuôi sống?
Bà thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy và dặn rằng : “Gậy này có phép cứu được
bách bệnh. Hễ ai ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau.
Có một hôm, đi qua sông thấy lũ trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu có chữ
vương, Kỳ Mạng biết là rắn lạ mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn ấy sống
lại, bò xuống sông mà đi mất.

Được vài hôm, bỗng có một người con trai, đem đồ vàng ngọc, châu báu đến nói rằng :
– Thưa ngài, tôi là Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi
chơi trên trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nhờ có ngài mới được sống, nay
mang lễ vật lên xin được tạ ơn.

Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mời xuống chơi dưới bể,
đưa ra một cái ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết
đãi ba ngày, rồi đưa tặng nhiều của quý lạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau
cùng Long Vương mới biếu một quyển sách ước. Lần này Kỳ Mạng nhận sách mang về
trần. Cuốn sách ước chỉ gồm có ba tờ bằng da cá, ngoài bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi
trang chứa một tính chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ thiếu một trang Thủy mà Long Vương giữ lại.

Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vào trang
Hỏa khấn khứa thì được nghe thấy sấm sét giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong
nháy mắt trên trời vần vũ đầy mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời.

Kỳ Mạng mỉm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi.
Tức thì những cây ở trước mặt chàng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh
kịp. Rồi bắt đầu lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần rồi, nhân một hôm
qua cửa Thần Phù, ngài mới ngược dòng sông lên núi Tản Viên, ở luôn tại đấy. Với
cuốn sách ước, ngài dựng lên những lâu đài cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu.

Từ đó tiếng đồn đi rằng núi Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai
quản. Thần Tản Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
– Truyện thần thoại Việt Nam- TheGioiCoTich.VN –
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định thể loại của văn bản trên: A. Thần thoại suy nguyên B. Sử thi C. Cổ tích D. Thần thoại sáng tạo
Câu 2. Theo văn bản, thần núi Tản Viên còn được biết đến với tên gọi nào khác? A. Lạc Long Quân B. Sơn Tinh C. Kỳ Mạng D. Cả B và C
Câu 3. Cuốn sách Long Vương tặng Kỳ Mạng thiếu trang nào? A. Thủy B. Kim C. Hỏa D. Mộc
Câu 4. Câu văn nào thể hiện đầy đủ nhất sự thần kì của cây gậy được thần
Thái Bạch tặng Kỳ Mạng?
A. Gậy này có phép cứu được bách bệnh. Hễ ai ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ
đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế.
B. Vào khoảng nửa đêm, Kỳ Mạng thấy một bà lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào
cây, đi một vòng quanh cây, tự nhiên những vết chặt lại liền như cũ.
C. Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau.
D. Có một hôm, đi qua sông thấy lũ trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu
có chữ vương, Kỳ Mạng biết là rắn lạ mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn
ấy sống lại, bò xuống sông mà đi mất.

Câu 5. Sau khi nhận được gậy Thái Bạch tặng, Kỳ Mạng đã làm nghề gì? A. Kiếm củi
B. Chữa bệnh cứu người đau C. Đi chăn trâu D. Xây lâu đài
Câu 6. Sau khi mở sách ước, Kỳ Mạng đặt tay vào trang Hỏa thì điều gì xảy ra? A. Một rừng cây đi
B. Thần rắn xuất hiện
C. Sấm sét xuất hiện giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên trời
vần vũ đầy mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời
D. Những lâu đài cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu
Câu 7. Dòng nào trong các phương án dưới đây thể hiện rõ nhất những phẩm
chất của Kỳ Mạng? A. Chăm chỉ B. Thương người C. Ngay thẳng D. Tất cả các ý trên
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Thông điệp nào trong văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với bạn? Vì sao?
Câu 9. Qua nhân vật Kỳ Mạng, bạn có suy nghĩ gì về những phẩm chất cần có
của con người trong cuộc sống hiện nay?
Câu 10. Viết từ 3-5 câu nêu vai trò của 01 chi tiết kì ảo xuất hiện trong văn bản trên? thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 3
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
…….là một trong những thể loại truyện dân gian. Kể về các vị thần, các nhân vật anh
hùng, nhân vật văn hóa; qua đó phẩn ánh quan niệm của người thời cổ về nguồn gốc thế
giới và đời sống con người. a. Sử thi b. Thần thoại c. Truyền thuyết d. Cổ tích
Câu 2: Không gian trong truyện thần thoại là ? a. Xã hội hiện đại
b. Mở ra theo những cuộc phiêu lưu gắn với các kỳ tích của người anh hùng
c. Vũ trụ đang trong quá trình tạo lập d. Làng xóm
Câu 3: Những đặc điểm của nhân vật anh hùng sử thi:
Sở hữu sức mạnh, tài năng, lòng dũng cảm phi thường
Luôn sẳn sàng dối mặt với thách thức, hiểm nguy
Lập nên những kỳ tích, uy danh lẫy lừng
Thường là thần có sức mạnh phi thường Có tài năng kỳ lạ
Câu 4: Cảm hứng chủ, đạo của sử thi là;
a. Ngợi ca sức mạnh cộng đồng thông qua nhân vật người anh hùng
b. Tôn vinh những nhân vật lịch sử
c. Cảm thông với những số phận bất hạnh
d. Ngưỡng mộ những nhân vật có tài năng kỳ lạ
Câu 5: Thần thoại và sử thi giống nhau ở điểm nào:
a. Tác phẩm tự sự dân gian b. Kể về các vị thần
c. Kể về các biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng
d. Sử dụng ngôn ngữ có vần nhịp
Câu 6: Quan hệ con người trong tác phẩm sử thi là quan hệ gì?
a. Cá nhân đứng trên cộng đồng thị tộc
b. Cá nhân gắn bó với cộng đồng thi tộc
c. Cá nhân đứng bên ngoài cộng đồng thi tộc
d. Cá nhân xung đột với cộng đồng thị tộc
Câu 7: Cách giải thích quá trình tạo lập thế giới của tác giả dân gian có còn phù hợp
với xã hội ngày nay hay không? Vì sao?
Câu 8: Trong sử thi lời nói của nhân vật người anh hùng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 9: Nhân vật sử thi gợi cho anh/chị suy nghĩ như thế nào về mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng.
Câu 10: Trình bày những điều mà anh/chị tâm đắc nhất sau khi học thể loại thần thoại (Khoảng 5 – 7 dòng). thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 4
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC- HIỂU
Đọc văn bản sau :
Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng
Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là hai chị em, con của Trời. Công việc của Trời
giao phó cho hai cô con gái là hàng ngày phải thay phiên nhau đi xem xét thế gian. Cô
chị Mặt Trời ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Bọn khiêng kiệu gồm có hai lớp già và trẻ
thay phiên nhau. Gặp phải bọn khiêng kiệu già đi chậm, cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày
ở dưới trần hóa dài ra. Đến lượt bọn trẻ khiêng kiệu đi mau, cô Mặt Trời được chóng
công việc về sớm thì ngày ngắn lại.

Cô em Mặt Trăng tính tình nóng nảy không kém gì cô chị làm cho thiên hạ ở mặt đất
suốt cả ngày đã phải chịu nóng bức vì cô chị, đến đêm lại cũng phải khó chịu vì cô em.
Loài người than thở đến tai nhà Trời, bà mẹ mới lấy tro trát vào mặt cô Mặt Trăng. Từ đó
cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng, khác hẳn với cô chị, nên được người dưới trần ai cũng
thích. Mỗi khi cô ngoảnh mặt nhìn xuống trần là lúc đó trăng rằm, ngoảnh lưng lại là ba
mươi, ngoảnh sang phải, sang trái là trăng thượng huyền hay hạ huyền. Hôm nào trăng
quầng là lúc vết tro trát mặt hiện ra.

Người ta nghe nói rằng chồng của hai nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là một con
gấu. Mỗi lần gấu đến với vợ là sinh ra nguyệt thực hay nhật thực, lúc đó người dưới trần
làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, gõ mõ, để cho gấu xa ra, vì gấu đi lại với vợ, che
lấp Mặt Trời, Mặt Trăng làm hại cho mùa màng.

( Theo https://thegioicotich.vn/nu-than-mat-troi-va-mat-trang/)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ? A. Miêu tả , tự sự B. Kể C. Tự sự D. Thuyết minh
Câu 2. Thể loại của văn bản trên là gì ? A. Cổ tích B. Thần thoại C. Sử thi D. Truyền thuyết
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ? A. Nhân hóa B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại
Câu 4. Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện ? A. Ông Trời B. Mặt Trời C. Mặt Trăng
D. Người trực tiếp diễn xướng để kể lại cho công chúng
Câu 5. Khi nguyệt thực, nhật thực xảy ra con người làm ầm ĩ lên đánh trống, khua
chiêng, gõ mõ,
để Mặt Trời Mặt Trăng khỏi bị che lấp làm hại mùa màng, liên quan hoạt
động nào trong đời sống cộng đồng thời cổ đại ? A. Lễ hội B. Liên hoan C. Cầu nguyện thần linh D. Thờ cúng
Câu 6. Theo bạn :“cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày ở dưới trần hóa dài ra... cô Mặt Trời
được chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại.”
giúp bạn liên tưởng đến câu tục ngữ nào dưới đây :
A. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
B. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối
C. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy, cơn đằng nam vừa làm vừa chơi
D. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa
Câu 7. Trăng thượng huyền là hiện tượng trăng như thế nào ? A. Trăng tròn B. Trăng chưa tròn C. Trăng lưỡi liềm D. Trăng khuyết
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8 . Nêu ngắn gọn nội dung của văn bản trên.(0,5điểm)
Câu 9. Theo bạn, vì sao "cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng" ?(1,0 điểm)
Câu 10. Có ý kiến cho rằng : “Chịu sửa đổi mình là điều tốt nhưng không còn cá tính và
sự
khác biệt”, bạn có đồng tình với ý kiến đó không? Bạn hãy viết đoạn văn 5-7 dòng để trình bày.(1,0 điểm)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Với chủ đề : Lắng nghe tiếng nói từ Thiên nhiên, bạn hãy viết bài văn nghị luận về tầm
quan trọng của việc bảo vệ rừng.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 10
A. Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong
từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học viên. Chấp nhận cách diễn
đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và
năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 Lí giải : 0,5
- Hiện tượng trong tự nhiên, đặc điểm của Mặt trăng, Mặt trời.
- Mối quan hệ giữa thiên nhiên với đời sống của con người. Hướng dẫn chấm :
Hv trả lời đầy đủ 2 ý 1 điểm
Hv trả lời được 1 ý 0.5 điểm
Hv không trả lời 0 điểm
9 Gợi ý : 1,0
Vì sự than thở của con người, sự trách phạt của nhà Trời và
cũng vì bản thân muốn thay đổi.
Hướng dẫn chấm :
Hv trả lời đầy đủ 2 ý 1 điểm
Hv trả lời chưa đầy đủ ý 0.5 điểm
Hv không trả lời 0 điểm
HV có thể đồng tình hoặc không nhưng phải bảo vệ ý kiến 1,0 của mình. 10 Gợi ý :
- Sửa đổi là lắng nghe và để hoàn thiện chính mình.
- Tạo sự khác biệt, giữ vững lập trường.
- Xây dựng cộng đồng tốt đẹp.
Hướng dẫn chấm :
- Hv trình bày rõ ràng, chính xác, lời văn gãy gon, hợp
chuẩn mực đạo đức, không sai lỗi chính tả. (1.0 điểm)
- Hv trả lời tương đối rõ ràng, đầy đủ, vụng về trong cách

diễn đạt. (0.25 >0.75 điểm)
- Hv trả lời sai hoặc không trả lời. (0 điểm)
II Viết 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Viết bài văn nghị luận về 0,5
việc tầm quan trọng bảo vệ rừng.
c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận 2,5
Hv có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu
được, nêu rõ lí do và quan điể
m của bản thân, hệ thống luận điể
m chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướ ng gợi ý : 1,0
- Tầm quan trọng của rừng : điều hòa khí hậu, thời tiết, bảo
vệ an ninh quốc phòng, lá phổi xanh. Ngôi nhà chung của
nhiều loại thực vật và động vật.Nguồn lợi kinh tế… 0,5
- Nêu được hiện trạng…. 0,25
- Đưa ra một số biện pháp bảo vệ rừng. 0,25
- Khẳng định lại tầm quan trọng ảnh hưởng của thiên nhiên đố
i với đời sống con người. 0,5 - Liên hệ bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí 0,25
lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 5
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: TỰ TRÀO
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước(1),
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng(2).
Mở miệng nói ra gàn bát sách(3),
Mềm môi chén mãi tít cung thang(4).
Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ,
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng! (Nguyễn Khuyến
Dẫn theo https://www.thivien.net)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:
Câu 1. Bài thơ được gieo vần gì? A. Vần lưng B. Vần chân C. Vần liền D. Vần cách
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “mình”
B. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “tôi”
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng
D. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp
Câu 3. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cuối)
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào?
(1) Không còn nước: bí không có nước đi khi đánh cờ.
(2) Chạy làng: đánh bạc nửa chừng, bỏ không chơi nữa.
(3) Gàn bát sách: thành ngữ chỉ suy nghĩ, hành động trái lẽ thường, khiến mọi người khó chịu (“bát sách”
là tên một quân bài tổ tôm).
(4) Tít cung thang: trạng thái say sưa cao độ (“thang” là tên quân bài tổ tôm, đối với quân “bát sách” ở câu trên) A. 1 – 2 và 3 – 4 B. 3 – 4 và 5 – 6 C. 5 – 6 và 7 – 8 D. 1 – 2 và 7 – 8
Câu 5. “Tự trào” có nghĩa là gì? A. Tự kể về mình B. Tự viết về mình C. Tự nói về mình D. Tự cười mình
Câu 6. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ tình “tự trào” điều gì? A. Cái nghèo của mình
B. Cái dốt nát của mình
C. Cái vô tích sự của mình
D. Cái khôn ngoan của mình
Câu 7. Nhận định nào nói đầy đủ và chính xác nhất những điều cụ thể mà nhân vật trữ tình “tự trào”?
A. Không có gì nổi bật, không có trình độ, không được mọi người yêu quý, có những thói quen xấu
B. Không thích nghi được với thời cuộc, gàn dở, không được mọi người ưa thích, không có tài năng
C. Có những thói quen xấu, không thích nghi được với thời cuộc, không có trình độ, không có lòng tự trọng
D. Không có gì nổi bật, không thích nghi được với thời cuộc, có những thói quen xấu,
không phát huy được khả năng
Câu 8. “Tự trào” cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình? A. Lòng yêu nước B. Sự hiếu học C. Lòng tự trọng D. Tính hài hước
Câu 9. Vì sao nói tiếng cười của Nguyễn Khuyến trong bài thơ là tiếng cười của lương
tâm, của ý thức liêm sỉ, thâm thuý và thấm đẫm nước mắt? Trả lời trong khoảng 5 − 7 dòng.
Câu 10. Anh / chị có khi nào “tự trào” không? Hãy lí giải cụ thể. Trả lời trong khoảng 5 − 7 dòng.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Theo anh / chị, mỗi người chúng ta có cần phải biết “tự trào” không? Vì sao? Hãy viết
bài văn nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này. ----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Đáp án: 1 – B, 2 – A, 3 – B, 4 – B, 5 – D, 6 – C, 7 – D, 8 – C.
Câu 9. HS nêu suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng.
Cần thấy được Nguyễn Khuyến vốn là một người thành công trên con đường học vấn
nhưng nhà thơ luôn cảm thấy băn khoăn, day dứt vì mình không làm được điều gì có ích
cho dân, cho nước. Điều duy nhất mà ông có thể làm là tỏ thái độ bất hợp tác, lui về quê ở
ẩn nhằm giữ gìn danh tiết, nhân cách và cũng để quên đi những dằn vặt, đớn đau. Do đó,
viết về mình, ông thường cười cái danh vọng và sự vô tích sự của mình. Đó là cái cười
của con người có lương tâm, có ý thức liêm sỉ (bản tính trong sạch, biết tránh không làm
những việc khiến mình phải xấu hổ), thâm thuý và thấm đẫm nước mắt bởi chua xót và bất lực.
Câu 10. HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân, có lí giải hợp lí, viết đúng dung lượng.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận xã
hội. Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu
bài nghị luận; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
− Có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng. (0,5 điểm)
− Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận (mỗi người cần biết “tự trào”). (0,25 điểm) − Thân bài:
+ Giải thích “tự trào” và các biểu hiện của “tự trào”. (1,0 điểm)
+ Bàn luận: cần hay không cần biết “tự trào” và có lí giải hợp lí; có ví dụ minh hoạ. (1,5 điểm)
+ Liên hệ bản thân và rút ra bài học về nhận thức và hành động. (0,5 điểm)
− Kết bài: Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận. (0,25 điểm)
− Diễn đạt độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu). (0,5 điểm)
− Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,5 điểm) thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 6
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn trang đài[1], người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
( Bà Huyện Thanh Quan Dẫn theo SGK Văn 8 NXBGD)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Ngũ ngôn D. Lục bát
Câu 2: Bài thơ được gieo vần gì? A.Vần lưng B. Vần chân C. Vần liền D. Vần cách
Câu 3:Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì? A.Vui mừng, phấn khởi B. Xót xa, sầu tủi C. Buồn, ngậm ngùi D. Cả ba phương án trên
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A.Nghị luận kết hợp biểu cảm
B. Biểu cảm kết hợp tự sự
C. Miêu tả kết hợp tự sự
D. Biểu cảm kết hợp miêu tả
Câu 5: Nội dung của bài thơ là gì?
A. Tâm trạng buồn lê thê, một niềm sầu thương tê tái của người lữ khách đi xa nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
B. Tâm trạng hân hoan, vui sướng khi nhớ về quê nhà
C. Nhớ tiếc một thời vàng son của Thăng Long cũng là trở về cội nguồn của dân tộc, tự
hào về sức sống và nền văn hiến Đại Việt
D. Hoài niệm về những tàn dư thủa trước
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về thơ của Bà Huyện Thanh Quan?
A.Trang nhã, đậm chất bác học và thấm đẫm niềm hoài cổ.
B.Trẻ trung, mạnh mẽ đầy hơi thở dân gian.
C. Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
D.Trang nhã, đậm chất bác học.
Câu 7: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Chiều hôm nhớ nhà?
A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình
B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả
C. Lời thơ trang nhã, sử dựng nhiều từ Hán Việt, giọng thơ man mác, hoài cổ
D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc
Câu 8: Căn cứ vào nội dung bài thơ cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình? A. Lòng tự trọng
B. Yêu nhà, yêu quê hương C. Sự hoài cổ D. Cả ba ý trên
Câu 9: Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt mang lại giá trị lớn cho bài thơ. Hãy phân tích
điều đó qua đoạn văn (5 – 7 dòng).
Câu10: Từ nội dung của bài thơ, em hãy nêu rõ vai trò của quê hương đối với mỗi người.
(Trả lời khoảng 5-7 dòng)
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Theo anh/ chị lòng biết ơn trong cuộc sống có cần thiết không ? Hãy viết bài văn nêu suy
nghĩ của anh/chị về vấn đề này.
..................... Hết .....................
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 ĐỌC 1-8 1 2 3 4 5 6 7 8 2 HIỂU B B C D A A C B
Hướng dẫn chấm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 9
Giá trị của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ: 1,5
- Yếu tố từ Hán Việt trong hai bài thơ đã thực sự mang lại cho
người đọc một sự cảm nhận tinh tế về tình cảm, nỗi niềm, tài
năng và nhân cách của bà Huyện Thanh Quan.
- Điều đáng nói ở đây không phải là sự xuất hiện nhiều từ
Hán Việt trong bài thơ một cách điêu luyện đã làm nên giá trị
nghệ thuật đích thực cho toàn thi phẩm, gợi cho thi phẩm vẻ
đẹp của sự tao nhã, đài các, thanh cao.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án hay 2 ý:1,5 điểm.
- Học sinh trả lời 01 ý: cho 0,75 điểm.
10
- Quê hương chính là nơi chôn nhau cắt rốn của ta, là nơi nuôi 1,5
ta lớn lên với biết bao kỉ niệm chẳng thể phai nhòa.
- Quê hương dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành dần từ
những ngây thơ, vụng dại của ngày bé. Quê hương cho ta
những năm tháng tuổi thơ tuyệt vời mà suốt hành hình trình
trưởng thành ta không bao giờ tìm lại được.
- Quê hương ấy, những con người quen thuộc ấy sẽ theo dấu
chân ta trên suốt quãng đời của mình và rồi trở thành dòng
suối mát lành tắm mát và gột rửa tâm hồn ta trước những
muộn phiền, lo toan của cuộc sống. ...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án hay 3 ý:1,5 điểm.
- Học sinh trả lời 02 ý: cho 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời 01 ý: cho 0,5 điểm.
II VIẾT 5,0 2
Theo anh/ chị lòng biết ơn trong cuộc sống có cần thiết
không ? Hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này
.
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để
viết bài văn nghị luận xã hội. Bài viết phải có bố cục 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài nghị
luận; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng.
- Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận (sự cần
thiết phải có lòng biết ơn). - Thân bài:
+Giải thích lòng biết ơn
+ Sự cần thiết phải có lòng biết ơn trong cuộc sống
. Lòng biết ơn là đạo lí, là lẽ sống, là truyền thống quý báu của dân tộc.
. Lòng biết ơn là một tình cảm thiêng liêng, là cơ sở của những hành động đẹp
. Lòng biết ơn chính là nền tảng, là tiền đề để xây dựng một xã hội tốt đẹp.
. Mọi thứ không tự nhiên mà có, tất cả những gì chúng ta được
hưởng thụ đều phải đánh đổi bằng mồ hôi, nước mắt, xương
máu, thậm chí là tính mạng con người. Bởi thế chúng ta cần
biết ơn đến những người đã đem đến cho chúng ta cuộc sống
trọn vẹn như ngày hôm nay. + Dẫn chứng - Kết bài
- Khẳng định ý nghĩa của lòng biết ơn - Bài học thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 7
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trắng quá nhìn không ra...
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh,
Ai biết tình ai có đậm đà?

(Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vỹ Dạ”, SGK Ngữ văn 11,
tập 1, NXBGD, 2006, tr.38-39)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1.
Văn bản trên thuộc thể thơ gì? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Bảy chữ D. Năm chữ
Câu 2. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ là A. hành chính B. sinh hoạt C. khoa học D. nghệ thuật
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. tự sự B. nghị luận C. biểu cảm D. thuyết minh
Câu 4. Cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ
cuối bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử không phải là sắc thái nào sau đây? A. Khát khao, vô vọng. B. Tuyệt vọng.
C. Nhớ thương, vô vọng. D. Hoài nghi.
Câu 5. Nội dung chính của văn bản trên là
A. bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ.
B. bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ.
C. lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt của nhà thơ.
D. nỗi lòng đầy uẩn khúc của nhà thơ.
Câu 6. Từ "kịp" trong hai dòng thơ: "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó - Có chở
trăng về kịp tối nay?"
gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?
A. Một lời khẩn cầu, hi vọng được gặp lại người thương.
B. Một nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương.
C. Một niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian.
D. Một niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.
Câu 7. Việc láy lại 2 lần từ “nắng” và sử dụng liên tiếp các bổ ngữ (nắng hàng
cau, nắng mới
) trên một dòng thơ đã góp phần làm cho:
A. Cảnh bình minh thêm đẹp
B. Tăng lên gấp bội cảm giác bừng sáng tươi mới, chan hòa của nắng
C. Không gian thêm rực rỡ
D. Không gian như mở rộng đến vô cùng vô tận
Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu:
Câu 8
. Anh/ chị hiểu như thế nào về câu thơ“Gió theo lối gió mây đường mây”?
Câu 9. Nhận xét về tình cảm của nhà thơ với mảnh đất và con người thôn Vĩ qua khổ thơ đầu.
Câu 10. Ấn tượng của anh /chị về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ.
II. VIẾT (4,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Trong năm Quang Thái đời nhà Trần, người ở Hóa Châu tên là Từ Thức, vì
có phụ ấm được bổ làm tri huyện Tiên Du. Bên cạnh huyện có một tòa chùa danh
tiếng, trong chùa trồng một cây mẫu đơn, đến kỳ hoa nở thì người các nơi đến xem
đông rộn rịp, thành một đám hội xem hoa tưng bừng lắm. Tháng Hai năm Bính Tý
(niên hiệu Quang Thái thứ chín (1396) đời nhà Trần), người ta thấy có cô con gái,
tuổi độ mười sáu, phấn son điểm phớt, nhan sắc xinh đẹp tuyệt vời, đến hội ấy xem
hoa. Cô gái vin một cành hoa, không may cành giòn mà gãy khấc, bị người coi hoa
bắt giữ lại, ngày đã sắp tối vẫn không ai đến nhận. Từ Thức cũng có mặt ở đám
hội, thấy vậy động lòng thương, nhân cởi tấm áo cừu gấm trắng, đưa vào tăng

phòng để chuộc lỗi cho người con gái ấy. Mọi người đều khen quan huyện là một người hiền đức.
Song Từ Thức vốn tính hay rượu, thích đàn, ham thơ, mến cảnh, việc sổ sách
bỏ ùn cả lại thường bị quan trên quở trách rằng:
- Thân phụ thầy làm đến đại thần mà thầy không làm nổi một chức tri huyện hay sao! Từ than rằng:
- Ta không thể vì số lương năm đấu gạo đỏ mà buộc mình trong áng lợi
danh. Âu là một mái chèo về, nước biếc non xanh vốn chẳng phụ gì ta đâu vậy.
Bèn cởi trả ấn tín, bỏ quan mà về. Vốn yêu cảnh hang động ở huyện Tống
Sơn, nhân làm nhà tại đấy để ở. Thường dùng một thằng nhỏ đem một bầu rượu,
một cây đàn đi theo, mình thì mang mấy quyển thơ của Đào Uyên Minh, hễ gặp chỗ
nào thích ý thì hí hửng ngả rượu ra uống. Phàm những nơi nước tú non kì như núi
Chích Trợ, động Lục Vân, sông Lãi, cửa Nga, không đâu không từng có những thơ đề vịnh.
(Trích “Chuyện Từ Thức lấy vợ tiên”, Truyền kì mạn lục, Nguyễn Dữ, NXB Hội Nhà văn, 2018, tr.112-113)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm
nhận về tâm hồn của Từ Thức và nêu ý kiến về hành động từ quan của nhân vật này.
----------------- HẾT -----------------
(Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8
Câu thơ“Gió theo lối gió mây đường mây”có nghĩa 0,5 là:
Thể hiện nỗi xót xa, sự chia lìa, ngăn cách,… trong
lòng nhà thơ. Hàn Mặc Tử cảm nhận thiên nhiên
qua tâm trạng của chính ông. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
9
Nhận xét về tình cảm của nhà thơ với mảnh đất và 1,0
con người thôn Vĩ qua khổ thơ đầu:
+ Nhà thơ đã thể hiện tình yêu tha thiết đối với
mảnh đất và người xứ Huế.
+ Nhà thơ đã gắn bó sâu sắc đối với mảnh đất và người xứ Huế. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Ấn tượng về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ: 1,0
Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau
nhưng phải có lí giải hợp lí, thuyết phục.
- Một vài gợi ý về câu trả lời:
+Ấn tượng về nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ.
+Ấn tượng sâu sắc về mỗi khổ thơ. Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn
đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được
vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Tâm hồn của nhân vật Từ Thức và nêu ý kiến về
hành động từ quan của nhân vật này.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng
cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
Tâm hồn nhân vật Từ Thức: Giàu lòng nhân ái; lãng
mạn, bay bổng; say mê vẻ đẹp thiên nhiên; ham thích tiêu dao, du ngoạn.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm - 1,25 điểm
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm - 0,75 điểm
- Hoàn toàn không giống đáp án: 0,0 điểm
- HS bày tỏ ý kiến của bản thân về hành động từ
quan của nhân vật Từ Thức: tích cực/tiêu cực/vừa
tích cực vừa tiêu cực. (0.25 điểm)
- Trình bày lí lẽ thuyết phục. (0,25 điểm) - Đánh giá chung 0,5
+ Nhân vật Từ Thức điển hình cho lối sống không
màng danh lợi, “lánh đục về trong” của tầng lớp Nho sĩ thời phong kiến.
+ Hành động từ quan của Từ Thức đặt ra nhiều lối
ứng xử trước thời cuộc, nhiều luồng ý kiến trái
chiều trong cả xã hội xưa và nay.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có
quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp

e. Sáng tạo: Thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về 0,5
vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 8
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I: Đọc – hiểu (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở dưới: ĐÒ LÈN Nguyễn Duy
Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật
và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng
mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực
giữa bà tôi và tiên phật, thánh thần
cái năm đói củ dong riềng luộc sượng
cứ nghe thơm mùi huệ trắng hương trầm
Bom Mỹ dội, nhà bà tôi bay mất
đền Sòng bay, bay tuốt cả chùa chiền
thánh với Phật rủ nhau đi đâu hết
bà tôi đi bán trứng ở ga Lèn
Tôi đi lính, lâu không về quê ngoại
dòng sông xưa vẫn bên lở bên bồi

khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!

(Đò Lèn, Nguyễn Duy - Trích tập thơ Ánh trăng – NXB Tác phẩm mới - 11/1984)
Lựa chọn đáp án đúng:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A.Thể thơ 5 chữ B.Thể thơ 6 chữ C.Thể thơ 7 chữ D.Thể thơ tự do
Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các câu thơ sau?
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Ẩn dụ
Câu 3. Từ ngữ nào không thể hiện sự lam lũ, vất vả của người bà trong bài thơ? A. Mò cua, xúc tép B. Gánh chè xanh C. Đi bán trứng D. Chân đất đi đêm
Câu 4. Tâm sự nuối tiếc, hối hận của tác giả khi nghĩ về người bà được thể hiện rõ nhất qua khổ thơ nào? A. Khổ 1 B. Khổ 3 C. Khổ 4 D. Khổ 6
Câu 5. Hình ảnh người bà qua kí ức của tác giả trong bài thơ là người như thế nào?
A. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
B. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu, giàu lòng thương người
C. Vui vẻ, vô tư, hiền lành, đôn hậu, giàu đức hi sinh
D. Lam lũ, tần tảo, hiền lành, đôn hậu.
Câu 6. Ý nào sau đây không thể hiện tình cảm của người cháu khi nghĩ về bà?
A. Thấu hiểu nỗi cơ cực, tần tảo, tình yêu thương của bà
B. Yêu thương, tôn kính, tri ân sâu sắc đối với bà
C. Sự ân hận, ngậm ngùi, đau xót muộn màng
D. Vô tư, hồn nhiên, trong sáng
Câu 7. Nhan đề của bài thơ có ý nghĩa là A. một địa danh. B. một bến đò.
C. một biểu tượng nghệ thuật. D. một dòng sông.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu:
Câu 8
. Anh/ chị hiểu như thế nào về hai câu thơ sau:
khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!

Câu 9. Anh/chị rút ra được thông điệp gì cho bản thân thông qua bài thơ ?
Câu 10. Ấn tượng của anh /chị về bài thơ Đò lèn ?
II. VIẾT (4.0 điểm) Đọc đoạn trích:
Mỗi lần nắng mới hắt bên song
Xao xác gà trưa gáy não nùng;
Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng.
Chập chờn sống lại những ngày không.
Tôi nhớ Me tôi thuở thiếu thời,
Lúc Người còn sống, tôi lên mười;
Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội,
Áo đỏ Người đưa trước giậu phơi.
Hình dáng Me tôi chửa xóa mờ
Hãy còn mường tượng lúc vào ra
Nét cười đen nhánh sau tay áo
Trong ánh trưa hè, trước giậu thưa.
(Nắng mới – Trích Tập thơ Tiếng thu -1939, Lưu Trọng Lư)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm
nhận về hình ảnh của người mẹ trong bài thơ trên.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 Hiểu về hai câu thơ 0,5
“khi tôi biết thương bà thì đã muộn
bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!”
?
- Thể hiện tình yêu thương của tác giả đối với người bà
- Thể hiện tâm trạng nuối tiếc, hối hận muộn màng vì sự hồn
nhiên, khờ dại của mình, đã không thấu hiểu nỗi vất vả của
bà, khi biết thương bà thì đã quá muộn. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
9
Câu 9. Thông điệp rút ra cho bản thân thông qua bài thơ. 1,0
- Phải biết yêu thương, quan tâm tử tế đối với người thân.
- Biết nâng niu, trân quý tình cảm gia đình, truyền thống, cội nguồn.
- Sống phải biết ăn năn và cảnh tỉnh sau những lỗi lầm của mình. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Ấn tượng của anh /chị về bài thơ Đò lèn 1,0
Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau nhưng phải
có lí giải hợp lí, thuyết phục.
- Một vài gợi ý về câu trả lời:
+Ấn tượng về nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ.
+Ấn tượng sâu sắc về mỗi khổ thơ. Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án:
1,0 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Cảm nhận về hình ảnh của người mẹ trong bài thơ. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: * Về nội dung:
- Bài thơ trải dài theo mạch cảm xúc, kết cấu đan xen giữa
quá khứ và hiện tại như một hồi ức về người mẹ thân yêu của nhà thơ.
- Qua hồi ức của nhà thơ, hình ảnh của người mẹ chỉ còn là
chút kỷ niệm nhạt nhòa đọng lại trong tâm hồn non nớt, thơ
ngây của đứa trẻ lên mười:
+ Đó là khi mẹ thường mang áo ra phơi để áo thơm mùi nắng
sau những ngày đông rét mướt.
+ Hình ảnh người mẹ chưa hiện lên trực tiếp mà chỉ thấp
thoáng, lung linh sau màu áo đỏ, sau lưng giậu. Đó có lẽ cũng
là hình ảnh đẹp đẽ nhất, trìu mến thương yêu nhất mà nhà thơ
còn lưu giữ, khắc sâu trong tâm trí.
- Hình ảnh nét cười đen nhánh sau tay áo gợi hình ảnh người
mẹ vừa lấp lánh tỏa sáng, vừa e ấp, kín đáo trong nụ cười tươi
tắn, hiền hậu, mang nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam xưa. * Nghệ thuật: - Thể thơ bảy chữ.
- Từ ngữ giản dị, mang màu sắc của làng quê bắc bộ.
- Ngắt nhịp linh hoạt, nhịp nhàng, phù hợp với tâm trạng của chủ thể trữ tình.
- Cách gieo vần độc đáo: vần chân liền và vần chân cách tạo nhạc tính cho bài thơ. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
* Đánh giá chung: 0.5
- Hình ảnh người mẹ trong bài thơ mang nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam xưa.
- Đó cũng chính là những dòng hồi tưởng đẹp, đầy xúc
động về mẹ, qua đó thể hiện tình yêu mẹ của tác giả Hướng dẫn chấm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều
lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng
tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. I+II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 9
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản: Xuân về Nguyễn Bính
Đã thấy xuân về với gió đông,
Với trên màu má gái chưa chồng.
Bên hiên hàng xóm, cô hàng xóm
Ngước mắt nhìn giời, đôi mắt trong.
Từng đàn con trẻ chạy xun xoe,
Mưa tạnh trời quang, nắng mới hoe.
Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?
Gió về từng trận, gió bay đi...

Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.
Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.
Gậy trúc dắt bà già tóc bạc,
Lần lần tràng hạt niệm nam vô.

(Trích từ Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh, NXB Văn học, 1997, tr.351)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. nghị luận. B. tự sự. C. miêu tả. D. biểu cảm.
Câu 3. Xác định thể thơ của văn bản trên. A. Tự do. B. Thất ngôn. C. Thơ mới. D. Bảy chữ.
Câu 4. Chọn câu đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
Lúa thì con gái mượt như nhung”.
A. Gợi hình, gợi cảm. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa.
B. Gợi hình ảnh sinh động về cây lúa.
C. Gợi cảm xúc về tình yêu đối với cây lúa.
D. Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa .
Câu 5. Cảm xúc của tác giả trong câu thơ: “Lá nõn, nhành non ai tráng bạc?” là: A. bồi hồi, xúc động.
B. buồn thương, nuối tiếc.
C. lưu luyến, vấn vương.
D. ngỡ ngàng, vui sướng.
Câu 6. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bức tranh mùa xuân tươi sáng, trong lành, đầy sức sống.
B. Bức tranh mùa xuân thanh bình, yên ả.
C. Bức tranh mùa xuân buồn bã, tĩnh vắng.
D. Bức tranh mùa xuân đơn sơ, mộc mạc.
Câu 7. Ý nghĩa của hình ảnh đôi mắt người thiếu nữ trong câu “Ngước mắt nhìn
giời, đôi mắt trong”.

A. Vẻ đẹp đôi mắt của cô gái.
B. Sự quyến rũ, thơ mộng của cô gái.
C. Vẻ đẹp trong xanh của bầu trời.
D. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của cô gái.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Giá trị biểu cảm của từ láy “xun xoe” trong câu thơ “Từng đàn con trẻ chạy xun xoe”.
Câu 9. Nét đẹp văn hóa làng quê Việt Nam qua hai câu thơ:
“Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.”

Câu 10. Anh/Chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Bài học đầu cho con
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè
Quê hương là vàng hoa bí
Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ...
Đỗ Trung Quân
Thực hiện yêu cầu:
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày cảm nhận về tình
yêu quê hương của tác giả.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5
8 Giá trị biểu cảm của từ láy “xun xoe” trong câu thơ “Từng 0,5
đàn con trẻ chạy xun xoe”:
- Thể hiện tâm trạng nô nức, háo hức…
- Niềm vui sướng của con trẻ khi xuân về
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

9 Nét đẹp văn hóa làng quê Việt Nam qua hai câu thơ: 1.0
“Trên đường cát mịn, một đôi cô,
Yếm đỏ, khăn thâm, trẩy hội chùa.”
- Trang phục truyền thống - Lễ hội mùa xuân
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

10 Gợi ý thông điệp tích cực rút ra từ văn bản: 1.0
- Sống hòa hợp, gắn bó, yêu thiên nhiên
- Trân trọng những giá trị của làng quê, hồn quê
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 02 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 – 0,75 điểm.

- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Tình yêu quê hương của tác giả trong bài thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Tình yêu quê hương giản dị, mộc mạc, sâu lắng:
+ Quê hương là nơi gắn liền với kỉ niệm tuổi thơ
+ Quê hương gắn liền với những tình cảm ruột rà
- Nghệ thuật: Điệp, câu hỏi tu từ, hình ảnh giàu sức gợi, nhịp điệu….
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. . - Đánh giá chung: 0,5
+ Tình yêu quê hương là một tình cảm thiêng liêng, cao quý…
+ Vẻ đẹp nghệ thuật thơ Đỗ Trung Quân.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá
nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; 0,5
có cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 10
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản : LÁ ĐỎ
Gặp em trên cao lộng gió
Rừng lạ ào ào lá đỏ

Em đứng bên đường như quê hương
Vai áo bạc quàng súng trường.

Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa.

Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn.

Em vẫy cười đôi mắt trong. 1974
(Trích từ Tuyển tập thơ Việt Nam giai đoạn chống Mĩ cứu nước, Nguyễn
Đình Thi, NXB Hội nhà văn, 1999)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ 5 chữ B. Thể thơ 6 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do
Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Em đứng bên đường như quê hương” A. Nhân hóa B. So sánh C. Hoán dụ D. Ẩn dụ
Câu 3. Các hình ảnh miêu tả thiên nhiên: đỉnh Trường Sơn lộng gió, rừng ào ào lá
đỏ
khắc họa khung cảnh Trường Sơn như thế nào? A. Khoáng đạt, hùng vĩ B. Thơ mộng, trữ tình
C. Khắc nghiệt, dữ dội D. Tráng lệ, kì vĩ
Câu 4. Nhân vật trữ tình trong văn bản là ai?
A. Người lính Trường Sơn B. Nguyễn Đình Thi C. Em gái tiền phương
D. Người lính Trường Sơn và em gái tiền phương
Câu 5. Hai câu sau gợi ra điều gì?
Chào em, em gái tiền phương
Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn

A. Niềm tin và hi vọng vào ngày chiến thắng của người lính Trường Sơn
B. Lời chào và lời ước hẹn của cô gái tiền phương và người lính Trường Sơn
C. Lời chào và lời ước hẹn của người lính Trường Sơn với cô gái tiền phương
D. Lời hẹn ước giữa hai nhân vật trữ tình
Câu 6. Cảm xúc của tác giả qua văn bản là
A. niềm vui, tự hào và hy vọng vào tương lai của người lính Trường Sơn.
B. niềm vui, lạc quan, tin tưởng, tự hào và hy vọng vào ngày mai chiến thắng.
C. niềm vui sướng, hạnh phúc khi gặp lại người em gái tiền phương.
D. niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến.
Câu 7. Không khí hành quân hào hùng thần tốc được thể hiện qua hình ảnh nào? A. Bụi Trường Sơn
B. Đoàn lính Trường Sơn hành quân vội vã
C. Đoàn quân đi vội vã, bụi Trường Sơn nhòa trong trời lửa D. Ào ào lá đỏ
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Trình bày ngắn gọn nội dung của văn bản.
Câu 9. Câu thơ Vai áo bạc quàng súng trường” gợi lên vẻ đẹp gì của người con gái tiền phương?
Câu 10. Hình ảnh “em gái tiền phương” gợi lên cho anh/chị suy nghĩ gì về sự
góp mặt của những người phụ nữ trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
Phần II. VIẾT (4,0 điểm) Đọc đoạn thơ:
Nếu là con chim, chiếc lá,
Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh.
Lẽ nào vay mà không có trả
Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình?

(Một khúc ca, Tố Hữu)
Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị nghĩ gì về quan niệm sống của Tố Hữu trong đoạn thơ trên? Hãy trả lời
câu hỏi bằng cách viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ). ----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5
8 Nội dung của văn bản: Khung cảnh cuộc hành quân hào 0,5
hùng, thần tốc; vẻ đẹp của thiên nhiên rừng Trường Sơn;
vẻ đẹp của người con gái trẻ trung, tươi tắn; niềm tin tất
thắng vào cuộc kháng chiến.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án hoặc đảm bảo từ
3 ý trở lên: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đảm bảo được một nửa số ý: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
9 Gợi ý : gợi lên vẻ đẹp gần gũi, thân thương, vừa mộc mạc, 1.0
tảo tần vừa kiên cường, rắn rỏi,… của người con gái tiền phương.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. 10 Gợi ý: 1.0
- Hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến
đường Trường Sơn thật đẹp và oai hùng.
- Họ không tiếc tuổi xuân, không sợ nguy hiểm mà đã ra
trận. Họ ra đi với tinh thần ” Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”…
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa
tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
quan niệm sống của Tố Hữu qua đoạn thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Quan niệm sống của Tố Hữu qua đoạn thơ:
+ Sống không chỉ hưởng thụ, nhận về mà phải biết cho đi, cống hiến.
+ Quan niệm sống đẹp không chỉ có giá trị nhân văn trong
thời đại tác giả đang sống mà còn mãi đến muôn đời sau.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. . Đánh giá: 0,5
- Quan niệm sống tích cực, mang tính nhân văn.
- Là kim chỉ nam cho thế hệ trẻ hình thành cho mình lối
sống đẹp, sống có ích cho bản thân, gia đình, xã hội.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá
nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; 0,5
có cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 11
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
(Nguyễn Khuyến - Dẫn theo https://www.thivien.net)
*Ông Đào: Đào Tiềm (Đào Uyên Minh), một nhà thơ nổi tiếng ở Trung Quốc
thời Lục Triều. Ông đỗ tiến sĩ, ra làm quan, rồi chán ghét cảnh quan trường thối nát
đã treo ấn từ quan, lui về ẩn dật và có bài Qui khứ lai từ rất nổi tiếng.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:
Câu 1. Bài thơ được gieo vần gì? A. Vần lưng B. Vần chân C. Vần liền D. Vần cách
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua từ “nhân”
B. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “tôi”
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng
D. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp
Câu 3. Những từ ngữ : “xanh ngắt, cao, lơ phơ, hắt hiu” trong hai câu thơ đầu thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Hư từ
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào? A. 1- 2 và 3- 4 B. 3- 4 và 5- 6 C. 5- 6 và 7- 8 D. 1- 2 và 7- 8
Câu 5. Hình ảnh mùa thu xuất hiện trong bài thơ có đặc điểm gì nổi bật? A. Ước lệ, cổ điển B. Mới lạ, độc đáo C. Giản dị, quen thuộc D. Hư ảo, mộng mơ
Câu 6. Nhận định nào nói đầy đủ và chính xác nhất đặc điểm của bức tranh mùa thu trong bài thơ ?
A. Bức tranh mùa thu nơi làng quê với vẻ đẹp non tơ, mềm mại, tinh khôi
B. Bức tranh mùa thu nơi miền sơn cước với vẻ ảm đạm, tiêu điều, xơ xác
C. Bức tranh mùa thu chốn kinh kì với vẻ đẹp rực rỡ, náo nhiệt, tràn đầy sức sống
D. Bức tranh mùa thu nơi làng quê với vẻ đẹp trong trẻo, thanh sơ, buồn lặng
Câu 7. “thẹn” có nghĩa là gì? A. Cảm thấy băn khoăn B. Cảm thấy hồi hộp C. Cảm thấy xấu hổ D. Cảm thấy tự hào
Câu 8. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ tình “thẹn” vì điều gì?
A. Vì bản thân chưa có được công danh, sự nghiệp
B. Vì bản thân chưa có được tài năng , đức độ như người xưa
C. Vì bản thân chưa có được bản lĩnh, khí tiết như người xưa
D. Vì bản thân chưa làm được gì cho dân, cho nước
Câu 9. Vì sao nói nỗi thẹn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ là nỗi thẹn của của
một nhân cách lớn, một nhà thơ lớn? Trả lời trong khoảng 5- 7 dòng.
Câu 10. Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu gợi cho anh/ chị suy nghĩ gì về vai trò của
thiên nhiên với cuộc sống của mỗi người . Trả lời trong khoảng 5- 7 dòng.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Theo anh/ chị, mỗi người chúng ta có cần phải biết “thẹn” không? Vì sao? Hãy viết
bài văn nêu suy nghĩ của anh / chị về vấn đề này. ----- Hết ----- HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: NGỮ VĂN
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Đáp án: 1- B, 2- A, 3- B, 4- B, 5- C, 6- D, 7- C, 8- C.
Câu 9. HS nêu suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng.(1,0 điểm)
Cần thấy được Nguyễn Khuyến vốn là một người thành công trên con đường học
vấn nhưng nhà thơ luôn cảm thấy băn khoăn, day dứt vì mình không làm được điều
gì có ích cho dân, cho nước. Điều duy nhất mà ông có thể làm là tỏ thái độ bất hợp
tác, lui về quê ở ẩn nhằm giữ gìn danh tiết, nhân cách và cũng để quên đi những
dằn vặt, đớn đau . Cớ gì mà Nguyễn Khuyến "thẹn", khi mà tính ra ông cũng chẳng
thua kém ông Đào gì về học thức và tài năng. Câu trả lời ấy là Nguyễn Khuyến
thấy hổ thẹn khi thua ở cái khí tiết của một bậc quân tử phải có, Đào Tiềm sẵn sàng
từ quan khi chán ghét, cũng chẳng màng đến thế sự, cứ ung dung làm thơ, sống
thanh tao ẩn dật. Còn Nguyễn Khuyến không có được thái độ dứt khoát như Đào
Tiềm, khi từ quan rồi cũng chẳng thôi được cái mối day dứt vì hành động “chạy
làng” của mình, ấy chính là căn nguyên của chữ "thẹn" nơi cuối bài. Nhưng cũng
chính những câu thơ tỏ lòng như thế ta mới thấy được một nhân cách cao cả, một
tấm lòng đầy tâm huyết của người quân tử, không trốn tránh sự thật mà sẵn sàng
thừa nhận, để biết mà không thôi tự vấn , người như thế thật đáng trân trọng biết
bao.Nỗi hổ thẹn cũng là cách kín đáo thể hiện niềm yêu nước, thương dân ẩn sâu
trong tâm hồn của nhà thơ.
Câu 10. HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân, viết đúng dung lượng,(1,0 điểm) , có thể theo hướng sau
Thiên nhiên mùa thu mang vẻ đẹp nguyên sơ, thanh thoát, tĩnh lặng gợi cho tâm
hồn thi nhân những cảm nhận tinh tế, đắm say, tức cảnh sinh tình. Vẻ đẹp của bức
tranh thu trong bài thơ gợi cho ta suy nghĩ về vai trò to lớn của thiên thiên với cuộc
sống của con người. Thiên nhiên ban tặng cho con người vẻ đẹp, đem lại cảm giác
thư thái bình yên, là nơi làm tâm hồn ta lắng lại, thiên nhiên bảo về cuộc sống cho
loài người. Mỗi chúng ta cần biết yêu thiên thiên, trân trọng và bảo vệ thiên nhiên.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận xã
hội. Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng
kiểu bài nghị luận; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
Bài biết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng. (0,5 điểm)
-Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận (mỗi người cần biết “thẹn ”). (0,25 điểm) - Thân bài:
+ Giải thích “thẹn” và các biểu hiện của “thẹn”. (1,0 điểm)
++Thẹn: Bản thân tự cảm thấy xấu hổ, ngại ngùng vì đã làm điều không nên,
không phải hay cảm thấy mình không xứng đáng.
++ Biểu hiện: Người biết thẹn thường có cảm giác xấu hổ trước sai lầm mình đã
gây ra . Hoặc có thể thấy mình kém cỏi, tự ti trước thành quả mà người khác đạt được.
+ Bàn luận: Cần hay không cần phải biết “thẹn” và có lí giải hợp lí; có ví dụ minh họa. (1,5 điểm)
++ Khi biết hổ thẹn là chúng ta đã nhận thức được những sai lầm, thiếu sót của bản thân.
++Nếu nhận thức được những sai lầm của bản thân con người sẽ biết thay đổi, điều
chỉnh hành vi của mình theo những chiều hướng tích cực. Từ đó, người ta sẽ
không cho phép mình phạm phải sai lầm ấy lần nữa.
++ Biết nhìn lên, trông vào người khác mà soi thấy mình sẽ tạo ra động lực mạnh
mẽ để bản thân cố gắng vươn tới những giá trị tốt đẹp.
++ Biết thẹn còn là một biểu hiện của người có lòng tự trọng về phẩm giá, giá trị của bản thân.
– Biết “ thẹn” không có nghĩa là thường trực cảm giác tự ti, mặc cảm thiếu tự tin về
bản thân, đó là sự tự ý thức để hoàn thiện không phải là việc đánh giá thấp năng
lực, khả năng của mình.
c. Bài học nhận thức và hành động
- Thấy được sự cần thiết của thái độ tự trọng cần có qua nỗi thẹn .
- Nghiêm khắc đối với chính mình, không ngừng rèn luyện trau dồi đạo đức, nhân cách
+ Liên hệ bản thân và rút ra bài học về nhận thức và hành động. (0,5 điểm)
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận. (0,25 điểm)
- Diễn đạt độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu). (0,5 điểm)
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,5 điểm) thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 12
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích:
Năm mươi người con theo cha xuống biển
Năm mươi người con theo mẹ lên rừng
Những người con ngồi đúc trống đồng
Tiếng chim hót phổ vào giọng nói
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt có từ đâu
Sau tiếng Mẹ là tiếng Yêu thánh thót
Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt
Tiếng Đất nghe chắc nịch vững bền
Tiếng Cơm nghe ngạt ngào hương thơm
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng
Tiếng dế đêm trăng thanh vời vợi

Tiếng hổ gầm vang trong hốc núi
Tiếng mây bay vương vấn sắc trời
Tiếng sấm rền và tiếng mưa rơi
Tiếng nhịp đập trái tim thiếu nữ
Tiếng bập bùng nhen trong bếp lửa
Những thanh âm tha thiết bồi hồi
Bật ra thành tiếng Việt trên môi…

(Trích Tiếng Việt mến yêu, Nguyễn Phan Hách)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Theo tác giả, Tiếng Đất nghe như… . Trong dấu “…” là gì? A. Chắc nịch B. Thánh thót C. Ngạt ngào D. Âu yếm
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ: Tiếng Nước nghe như rơi từng giọt. A. Điệp từ. B. Nhân hoá. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.
Câu 4. Cảm xúc được gợi lên qua 2 câu thơ sau là gì?
Mẹ là tiếng đầu tiên trẻ gọi
Nghe dịu dàng âu yếm biết bao
A. Bối rối. B. Bồi hồi. C. Yêu thương. D. Lo lắng.
Câu 5. Hai câu thơ đầu trong đoạn trích được gợi từ truyện dân gian nào? A. Thánh Gióng. B. Con Rồng cháu Tiên. C. Bánh chưng bánh giầy.
D. Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ.
Câu 6. Nguồn gốc của tiếng Việt trong đoạn trích xuất phát từ đâu? A. Tiếng mẹ đẻ.
B. Tiếng của thiên nhiên.
C. Âm thanh của muôn loài.
D. Tiếng những thanh âm tha thiết của cuộc sống.
Câu 7. Đoạn trích đề cập đến đề tài nào dưới đây? A. Thiên nhiên. B. Đất nước. C. Con người. D. Tiếng Việt.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Hãy nêu tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Người Giao Chỉ lắng nghe tiếng gió
Tiếng dòng sông rì rào sóng vỗ
Tiếng trời xanh lồng lộng mênh mang
Tiếng xôn xao của nắng thu vàng.

Câu 9. Nhận xét về giọng điệu của đoạn trích.
Câu 10. Trách nhiệm của Anh/ Chị trong việc giữ gìn tiếng Việt.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:

MÂY TRẮNG CÒN BAY – Bảo Ninh
Máy bay cất cánh trong mưa. Tiếng càng bánh xe gấp lại có vẻ mạnh hơn bình
thường dội độ rung vào thân máy bay. Tôi tiếc là đã không nghe lời vợ. Đáng lý
nên trả vé, đừng theo chuyến này. Ngày xấu, giờ xấu, thời tiết xấu.

Máy bay hẫng một cái như hụt bước. Tay vận complet ngồi bên cạnh tôi mặt
nhợt đi, mắt nhắm nghiền, cặp môi run run. Tôi bấu chặt các ngón tay vào thành
ghế. Con người tôi bé tí hin treo trên vực sâu đang càng lúc càng sâu thẳm.

- Mây ngay ngoài, các bác kìa! - bà cụ ngồi ở ghế trong cùng, kề cửa sổ, thốt kêu lên.
Chiếc TU đã lấy được độ cao cần thiết, bắt đầu bay bằng. Hàng chữ điện “Cài
thắt lưng an toàn” đã được tắt đi. Nhưng ngoài cửa sổ vẫn cuồn cuộn mây.
- Mây cận quá, bác nhỉ, với tay ra là với được - Bà cụ nói - Y thể cây lá ngoài vườn.
Tay vận complet nhấc mi mắt lên. Môi y mím chặt, vẻ căng thẳng đổi thành quàu quạu.
- Vậy mà sao nhiều người họ kháo là tàu bay trỗi cao được hơn mây bác nhỉ? Tay nọ làm thinh.
- Chả biết đâu trời đâu đất thế này biết lối nào mà về bến, thưa các bác?
Không được trả lời, bà cụ chẳng dám hỏi han gì thêm. Bà ngồi im, ôm chặt
trong lòng một chiếc làn mây. Hình vóc bé nhỏ, teo tóp của bà như chìm lấp vào
thân ghế. Khi cô tiếp viên đẩy xe đưa bữa điểm tâm đến, bà không muốn nhận
khay đồ ăn. Bà bảo cơm nước lạ kiểu chẳng đũa bát gì chẳng quen, mấy lại đã ăn

no bụng hồi sớm, mấy lại cũng thực tình là già chẳng có lắm tiền. Cô gái ân cần
giải thích để bà cụ yên tâm rằng giá của suất ăn này đã được tính gộp trong tiền vé.

- Thảo nào hai lượt tàu bay những triệu bạc - bà cụ nói - Vậy mà lúc biếu già
tấm vé các chú không quân cùng đơn vị với con trai già ngày nọ bảo là tốn có
trăm ngàn. Các chú ấy cho già thì có, chứ còn tính ở quê đừng nói triệu với trăm
ngàn, ngàn với trăm cũng khó.

Bà cụ hạ chiếc bàn gấp xuống song không bày bữa ăn lên đấy. Tất cả các thứ
hộp thứ gói trên khay bà dồn hết vào chiếc làn mây. Bà chẳng ăn chút gì. Lúc
người ta mang đồ uống đến, bà cũng chỉ xin một cốc nước lọc. Bà hỏi cô tiếp viên:

- Đã sắp đến sông Bến Hải chưa con?
- Dạ thưa - Cô gái nhìn đồng hồ đeo tay - Còn chừng dăm phút nữa ạ. Nhưng
thưa cụ vì chúng ta bay trên biển nên không ngang qua sông mà sẽ chỉ ngang qua vùng trời vĩ tuyến 17.
- Lát qua đấy con bật dùm già cái cửa tròn này con nhé, cho thoáng.
- Ấy chết, mở thế nào được ạ. Cô gái bật cười.
Ngoài cửa sổ nắng loé lên, cánh máy bay lấp lánh, nhưng chỉ trong chốc lát.
Trên rất cao này, trời vẫn còn mây. Người tôi nôn nao như ngồi trên đu quay.
Chưa chuyến nào thấy mệt như chuyến này. Có lẽ vì cơn bão đang hoành hành ở
miền trung nên không trung đầy rẫy ổ gà. Máy bay chòng chành, dồi lắc, bên thân
và dưới sàn khe khẽ phát ra những tiếng răng rắc như sắp rạn.

Tay vận complet xoè diêm châm thuốc. Là dân nghiện nhưng lúc này tôi thấy
gai với khói. Lẽ ra y nên xuống phía dưới mà thả khí chứ chẳng nên phớt lờ hàng
chữ “không hút thuốc” sáng nay trước mũi y như vậy, tôi sẽ uể oải thầm nghĩ, đậy
tờ báo lên mặt và nhắm mắt lại.

Giấc ngủ thiu thiu chầm chậm trườn tới.
- Làm cái gì vậy? Hả! Cái bà già này!
Tôi giật bắn mình. Tôi bị giằng khỏi giấc ngủ không phải vì tiếng quát, tay ngồi
cạnh tôi không quát to tiếng, chỉ nạt, nạt khẽ thôi, đủ nghe. Nhưng âm hưởng của
nỗi hoảng hốt và sự cục cằn trong giọng y như tát vào mặt người ta. Thận trọng,
tôi liếc nhìn. Khói thuốc và cặp vai to đùng của y che khuất cả bà cụ già, cả ô cửa sổ.

- Này, cô kia, cô nhân viên! - Y sang trọng đứng dậy mắng - Tới mà nhìn! Đây
là hàng không hay là cái xô bếp? Là phi cơ hay là cái miếu thờ thế này, hả?
- Van bác... - Bà cụ sợ sệt - Bác ơi, van bác... Chẳng là, bác ạ, bữa nay giỗ
thằng cả nhà tôi. Non ba chục năm rồi, bác ơi, tôi mới lên được đến miền cháu khuất.
Tay nọ gần như bước xéo lên đùi tôi, xấn ra lối đi. Bộ mặt hồng hào bừng bừng
giận dữ và khinh miệt.
Bà cụ ngồi, lặng phắt, lưng còng xuống, hai bàn tay chắp lại, gầy guộc. Trên
chiếc bàn gấp bày đĩa hoa cúng, nải chuối xanh, mấy cái phẩm oản và ba cây
nhang cắm trong chiếc cốc thuỷ tinh đựng gạo. Một bức ảnh ép trong tấm kính cỡ
bàn tay để dựng vào thành cốc.

Cô tiếp viên vội đi tới. Cô đứng sững bên cạnh tôi. Không hề kêu lên, không
thốt một lời, cô lặng nhìn.
Máy bay vươn mình nâng độ cao vượt qua trần mây. Sàn khoang dốc lên. Cái
bàn thờ nhỏ bé bỏng của bà cụ già hơi nghiêng đi. Tôi xoài người sang giữ lấy cái
khung ảnh. Tấm ảnh được cắt ra từ một tờ báo, đã cũ xưa, nhưng người phi công
trong ảnh còn rất trẻ.

Khói nhang nhả nhè nhẹ, bốc lên dìu dịu, mờ mỏng trong bầu không khí lành
lạnh của khoang máy bay. Những cây nhang trên trời thẳm toả hương thơm ngát.
Ngoài cửa sổ đại dương khí quyển ngời sáng.
Thực hiện yêu cầu:
Nhan đề phản ánh khía cạnh nội dung nào của tác phẩm? Anh/ Chị trả lời câu
hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8
Tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ: 0,5 -
Tạo nhịp điệu, gợi sự sinh động, tăng giá trị biểu cảm cho đoạn thơ. -
Thể hiện sự đa dạng, phong phú của tiếng Việt.
+ Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
+ Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
+ Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
9
Nhận xét về giọng điệu của đoạn trích: 1.0
Giọng điệu: ngọt ngào, tha thiết – rất phù hợp cho việc thể
hiện cảm xúc: sự trân trọng, yêu quý của tác giả dành cho tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
10
Trách nhiệm của Anh/ Chị trong việc giữ gìn tiếng Việt: 1.0
Mỗi người phải tự hào, trân trọng; gìn giữ và phát huy sự
trong sáng của tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Mối quan hệ giữa nhan đề và khía cạnh nội dung của truyện Mây trắng còn bay Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- “Mây trắng còn bay” tạo nên không gian bồng bềnh, hư
ảo; gợi sự thanh thản, bình yên, sự chảy trôi của cuộc đời, của quá khứ.
- Nhan đề còn là sự chiêm nghiệm của tác giả về cuộc đời,
vết thương chiến tranh; là sự trân trọng những hi sinh thầm
lặng của con người trước, trong và sau chiến tranh.
- Nghệ thuât: Tạo tình huống đặc sắc; hình ảnh giàu sức gợi;
ngôn ngữ phù hợp với đặc điểm, tính cách của các nhân vật… Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
. - Đánh giá chung: 0,5
+ Nhan đề phù hợp, khó thay thế; góp phần làm nên giá trị, sức dẫn của truyện.
+ Tài năng nghệ thuật và lòng nhân đạo của tác giả. Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá
nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; 0,5
có cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 13
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
(Trong lời mẹ hát, Trương Nam Hương)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. nghị luận. B. tự sự. C. biểu cảm D. miêu tả.
Câu 3. Ở văn bản này, người con đã gặp trong lời mẹ hát những hình ảnh quen thuộc nào?
A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh
B. Màu vàng hoa mướp, con gà cục tác lá chanh
C. Có cả cuộc đời hiện ra D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ :
Thời gian chạy qua tóc mẹ A. So sánh B. Nói quá C. Nhân hóa D. Hoán dụ
Câu 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung chính của lời thơ sau:
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
A. Gợi hình ảnh người mẹ vất vả.
B. Tình yêu thương của người con đối với mẹ.
C. Thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn của người con đối với mẹ
D. Tình thương của người mẹ đối với con.
Câu 6. Lời thơ nào sau đây thể hiện rõ nét giá trị lời ru của mẹ?
A. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao
B. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa .
C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
D. Con gặp trong lời mẹ hát/ Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Câu 7. Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Đề cập đến ý nghĩa lời ru của mẹ, đồng thời thể hiện lòng biết ơn của nhà
thơ đối với công ơn của mẹ.
B. Đề cập đến hình bóng người mẹ gắn với tuổi thơ và lời ru ngọt ngào.
C. Đề cập đến những năm tháng tuổi thơ của tác giả cùng người mẹ tảo tần.
D. Đề cập đến tấm lòng người mẹ.
Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Theo em, lời ru của mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tâm hồn của người con?
Câu 9. Hình ảnh người mẹ ở văn bản trên gợi cho anh/chị những cảm xúc gì?
Câu 10. Nhà thơ Trương Nam Hương đã gửi gắm thông điệp gì từ văn bản trên?
II. VIẾT (4.0 điểm) Đọc văn bản:
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện.
Nhưng đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng.
Với tất cả mọi người, thất bại - nhất là thất bại trong các mối quan hệ - thường vẫn
tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở nên nặng nề đối với các bạn
trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được khóc? Vậy nên nếu
bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy để
những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin
rằng ở đâu đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn
được ôm bạn vào lòng và lau khô những giọt nước mắt của bạn... Muốn nhìn thấy
cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc
đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.

(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp
TP. Hồ Chí Minh, 2012, tr.02)
Thực hiện yêu cầu:
Từ văn bản trên, anh/ chị viết một bài văn nghị luận bàn về ý nghĩa của niềm
tin trong cuộc sống (khoảng 500 chữ).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ Văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5
8 - Lời ru của mẹ rất quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc đời người 0,5
con. Lời ru giúp con lớn lên khôn lớn, trưởng thành bay xa. Lời ru chứa
đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ có được và muốn xây dựng cho đứa con….
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
9 Gợi ý 1.0
Hình ảnh người mẹ trong bài thơ là một người mẹ đã tần tảo, vượt qua
những khó khăn vất vả để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. Vì vậy, hình ảnh
ấy gợi lên nhiều cảm xúc trong lòng người đọc như:
+ Xúc động trước sự hi sinh của mẹ
+ Xót xa khi nhìn thấy mẹ già đi theo năm tháng
+ Yêu thương, trân quý, cảm phục sự hi sinh một đời của mẹ cho con cái.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

10 Gợi ý thông điệp gửi gắm từ văn bản: 1.0
- Hãy luôn biết trân quý tình mẫu tử thiêng liêng/ trân quý tình cảm gia đình
- Luôn biết ơn công ơn dưỡng dục của mẹ cha
- Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưỡng tinh thần trẻ thơ…
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị
luận, kết bài khái quát được vấn đề nghị luận.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của niềm tin trong cuộc 0,25 sống
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài
gợi ý cần hướng tới những vấn đề sau:
- Văn bản nói đến những thử thách của tuổi trẻ và khuyên tuổi trẻ cần có
niềm tin trong cuộc sống.
- Giải thích: niềm tin là thứ bạn cảm nhận, tin tưởng vào một điều gì đó và
mong muốn nó sẽ xảy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.
- Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách trong
cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý nghĩa rất quan
trọng trong cuộc sống của mỗi con người.
+ Niềm tin sẽ giúp ta mạnh mẽ, bản lĩnh để vượt qua tất cả.
+ Niềm tin là động lực giúp bạn hoàn thành những mong muốn, dự định và
đạt được mục tiêu của mình. Nó có thể định hướng và quyết định những
hành động đúng đắn của bạn.
+ Niềm tin tạo ra năng lượng tích cực giúp bạn xóa bỏ những rào cản, tăng
lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực và hành động khác của bản thân.
- Phê phán những người sống thiếu niềm tin: thường cảm giác bất an lo lắng,
thiếu năng lượng, thiếu nỗ lực khiến bản thân buông xuôi.
- Bài học: Không có niềm tin thì cuộc sống sẽ vô nghĩa. Vì vậy, cần có niềm
tin và hy vọng bạn sẽ thành công và hạnh phúc. Trước khi tin vào điều gì đó
thì hãy tin vào chính bạn.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. .
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,5 mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 14
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản:
SỰ TRUNG THỰC CỦA TRÍ THỨC
Theo nghĩa truyền thống, kẻ sĩ là một người có học. Có học nên biết lẽ phải trái để “tu
thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Cái dũng của họ không phải cái dũng chém tướng
đoạt thành mà là hệ quả của cái trí, nhằm làm sáng tỏ đạo thánh hiền. Đó là một công
việc khó khăn, thậm chí nguy hiểm.
Không phải lúc nào cũng có một Chu Văn An trước sự lộng hành của đám sủng thần,
dám dâng thất trảm sớ và sau khi bị khước từ, kiên quyết từ quan về dạy học.
Không phải lúc nào cũng có anh em thái sử Bá thời Xuân Thu. Thôi Trữ sau khi giết
vua Tề, ra lệnh cho thái sử Bá phải ghi vào sử: “Tề Trang Công bị bạo bệnh mà chết”.
Bá ghi: “Năm Ất Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Thôi Trữ nổi giận, lôi Bá ra chém.
Bá có ba người em. Hai người noi gương anh đều bị chém. Người em út vẫn điềm nhiên
viết: “Năm Ất Hợi, tháng Năm, Thôi Trữ giết vua”. Trữ quát: “Ba anh ngươi đều đã bị
chém, ngươi không sợ sao?” Người này nói: “Việc của quan thái sử là ghi lại sự thật, nếu
xuyên tạc thà bị chết chém còn hơn”.
Nhưng không hiểu sao tôi vẫn không thích từ “kẻ sĩ” lắm. Có lẽ do màu sắc hơi “hoài
cổ” của nó chăng? Đạo thánh hiền quả là cao quý và đáng trân trọng nhưng nó là một
cái gì đã có. Kẻ sĩ thời nay chính là những trí thức do tính rộng mở của từ này. Nhất là
vào thời đại nền kinh tế tri thức phát triển với sự bùng nổ của khoa học, đặc biệt ngành
tin học. Người trí thức không những tôn trọng thánh hiền mà còn là kẻ dám mày mò vào
cõi không biết, đấu tranh với những định kiến của hiện tại để phát hiện những sự thật cho tương lai.
Một nước đang phát triển như nước ta cần nhanh chóng đào tạo một đội ngũ trí thức
đông đảo để khỏi tụt hậu. Muốn vậy chúng ta phải lập cho được một môi trường lành
mạnh trên nền tảng sự trung thực trí thức. Ít lâu nay báo chí nói nhiều đến nạn bằng giả.
Đó là một hiện tượng xã hội nghiêm trọng, cần phải loại bỏ. Nhưng theo tôi, nó không
nghiêm trọng bằng hội chứng “bằng thật, người giả” vì hội chứng này có nguy cơ gây sự
lẫn lộn trong hệ giá trị và làm ô nhiễm môi trường đạo đức một xã hội trung thực, trong
đó thật/ giả phải được phân định rạch ròi và minh bạch. Chúng ta thường nói nhiều đến
tài năng và trí thức. Nhưng tài năng và trí thức chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững
trên nền tảng một xã hội trung thực.

(Trích từ Đối thoại với đời & thơ, Lê Đạt, NXB Trẻ, 2008, tr.14-15)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. nghị luận. B. tự sự. C. miêu tả. D. biểu cảm.
Câu 3. Câu chuyện Chu Văn An và anh em thái sử Bá được dẫn trong văn bản thuộc thao tác lập luận gì? A. Giải thích. B. Chứng minh. C. Bình luận. D. Bác bỏ.
Câu 4. Ý nào nói không đúng về tác dụng của việc dẫn lại câu chuyện Chu Văn An và
anh em thái sử Bá trong văn bản?
A. Làm sáng tỏ cái dũng khí của kẻ sĩ thời xưa.
B. Làm sáng tỏ cái dũng khí bất chấp nguy hiểm của kẻ sĩ.
C. Làm sáng tỏ cái nguy hiểm để cảnh báo kẻ sĩ nên tránh.
D. Làm sáng tỏ phẩm chất trung thực của kẻ sĩ.
Câu 5. Hội chứng “bằng thật, người giả” được tác giả đề cập trong văn bản được hiểu là
A. người dùng bằng giả nhưng tỏ ra như dùng bằng thật.
B. người dùng bằng thật nhưng sống giả dối.
C. người dùng bằng thật nhưng trình độ kém cỏi, không tương xứng với bằng cấp.
D. người dùng bằng giả nhưng có trình độ cao, không tương xứng với bằng cấp.
Câu 6. Mục đích của việc so sánh kẻ sĩ ngày xưa và trí thức ngày nay là gì?
A. Làm nổi bật cái dũng khí của kẻ sĩ xưa khi bảo vệ đạo thánh hiền.
B. Khẳng định trí thức xưa và nay đều phải đối mặt với nguy hiểm.
C. Nhấn mạnh điểm mới của trí thức ngày nay so với kẻ sĩ ngày xưa.
D. Khẳng định kẻ sĩ ngày xưa dám chết vì đấu tranh cho sự thật.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bàn về phẩm cách trung thực của trí thức và xây dựng xã hội trung thực để tài
năng, trí thức phát triển bền vững.
B. Bàn về những kẻ sĩ dám đấu tranh để bảo vệ sự thật và sự cần thiết phải xây
dựng một xã hội trung thực.
C. Bàn về vai trò của đạo thánh hiền và sự cần thiết phải học tập những tấm gương
dám chết bởi đạo thánh hiền.
D. Bàn về sứ mệnh của trí thức ngày nay: phải biết đấu tranh với những định kiến
của hiện tại để phát hiện những sự thật cho tương lai.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Vì sao tài năng chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững trên nền tảng một xã hội trung thực?
Câu 9. Anh/ Chị nêu hai biểu hiện cụ thể về phẩm chất trung thực cần có của người trí thức.
Câu 10. Anh/ Chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc truyện ngắn:
CA CẤP CỨU THÀNH CÔNG
Ngày 31 tháng 12 năm 1989.
Đêm khuya. Trong một phòng bệnh tại một bệnh viện.
Giám đốc Chu của Xưởng sản xuất cán nguội đứng ngồi không yên, cứ chốc chốc

lại đưa tay lên nhìn đồng hồ, lòng ông như lửa đốt dõi theo một bệnh nhân đang nằm hôn
mê trên giường bệnh.

Nửa tháng trước, thành phố có thông báo sau Tết sẽ tổ chức Hội nghị giao lưu
kinh nghiệm dây chuyền sản xuất an toàn, biểu dương các đơn vị tiên tiến. Xưởng sản
xuất cán nguội của ông Chu được chỉ định có bài phát biểu quan trọng trong cuộc họp ấy.

Giám đốc Chu lập tức cho gọi những nhân viên ưu tú lên, trực tiếp giao nhiệm vụ
soạn thảo bài phát biểu và giám sát rất cẩn thận. Mọi người đã làm việc rất nỗ lực và qua
mười ngày mười đêm, cuối cùng họ đã thảo xong được một bài phát biểu cả chục ngàn
chữ. Trong bài phát biểu giới thiệu rất tỉ mỉ về tư tưởng chỉ đạo cơ bản của xưởng sản
xuất, đó là: Trong năm, xưởng không để xảy ra vụ tai nạn lao động nghiêm trọng nào.
Ngoài ra, bài phát biểu còn đề cập đến những kinh nghiệm để đảm bảo an toàn lao động.
Giám đốc Chu sẽ đích thân đọc bài phát biểu này tại hội nghị.

Vậy mà, trong giờ phút hết sức quan trọng ấy, ở xưởng sản xuất của ông lại xảy ra
sự cố nghiêm trọng về an toàn lao động đến vậy!
Bệnh nhân vẫn chìm trong tình trạng hôn mê. Các bác sĩ đã tiến hành truyền máu,
tiêm, tiếp o-xi... Nhưng, tất cả dường như đều không chút tác dụng!
Giám đốc Chu khẩn cầu bác sĩ: “Bác sĩ à, mong ông hãy nghĩ trăm phương ngàn
kế giúp tôi, làm sao để kéo được sự sống cho bệnh nhân này, chỉ cần ông ấy không chết
trong năm nay là được. Nếu được như vậy, xưởng chúng tôi sẽ gửi một vạn đồng để cảm ơn bệnh viện”.

Trên giường bệnh, bệnh nhân vẫn nhọc nhằn từng đợt thở thoi thóp. Xung quanh,
mười mấy bác sĩ và y tá vẫn túc trực.
Thời gian trôi đi từng giây chậm chạp. Bầu không khí trong phòng bệnh vô cùng căng thẳng.
Và… bệnh nhân đã trút hơi thở cuối cùng. Tiếng khóc của người thân nức nở, vảng
vất trong đêm tối.
Giám đốc Chu và các bác sĩ, mọi người không hẹn mà cùng giơ tay lên nhìn đồng
hồ. Kim đồng hồ lúc đó chỉ đúng 0 giờ 1 phút.
“Tốt rồi, tốt quá rồi!”, Giám đốc Chu vô cùng xúc động, ra bắt tay từng vị bác sĩ:
“Cảm ơn các bác sĩ, cảm ơn các bác sĩ nhiều lắm!”
(Phàn Phát Giá, trích từ Truyện ngắn Trung Quốc hiện đại, nhiều tác giả, NXB HNV, 2003, tr.49-50) Thực hiện yêu cầu:
Nhan đề phản ánh khía cạnh nội dung nào của tác phẩm? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng
cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5
8 Tài năng chỉ có thể phát triển lâu dài và bền vững trên nền tảng một 0,5 xã hội trung thực, vì:
Xã hội trung thực mới tôn trọng/ tôn vinh thực lực, những giá trị thực. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
9
Gợi ý hai biểu hiện cụ thể về phẩm chất trung thực cần có của 1.0 người trí thức:
- Nói đúng sự thật.
- Sẵn sàng tố cáo cái sai để bảo vệ lẽ phải.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

10 Gợi ý thông điệp tích cực rút ra từ văn bản: 1.0
- Mỗi người (đặc biệt là trí thức) biết sống trung thực thì góp phần
xây dựng xã hội văn minh.
- Sống trung thực sẽ tạo được niềm tin, sự ngưỡng mộ. … Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Mối quan hệ giữa nhan đề và khía cạnh nội dung của truyện Ca cấp cứu thành công. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới:
- Ca cấp cứu không thành công trong việc cứu người, mà thành công
trong việc cứu căn bệnh thành tích. Nhan đề giễu nhại sâu cay bệnh
thành tích, thói dối trá, nhẫn tâm.
- Nhan đề Ca cấp cứu thành công vừa gợi mở cách hiểu vừa hàm chứa thái độ đánh giá. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
. - Đánh giá chung: 0,5
+ Nhan đề phù hợp, khó thay thế; góp phần làm nên giá trị, sức dẫn của truyện.
+ Tài năng nghệ thuật và lòng nhân đạo của tác giả. Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn 0,5 đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 15
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I.
ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản: CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về
Đợi em ở mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em
Van em em hãy giữ nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!
Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thầy u mình với chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tỉnh về
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. nghị luận. B. tự sự. C. miêu tả. D. biểu cảm.
Câu 3. Văn bản trên được viết theo thể thơ gì? A. Lục bát. B. Bảy chữ. C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú Đường luật.
Câu 4. Ý nào đúng nhất khi nói về nội dung hai câu thơ “Khăn nhung quần lĩnh rộn
ràng/ Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi”
?
A. Tác giả cảm thấy đau buồn, xót xa về sự thay đổi cách ăn mặc xa hoa, đua đòi,
đánh mất vẻ đẹp giản dị của cô gái.
B. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm là trang phục giản dị, truyền thống.
C. Tác giả đau khổ vì cô gái đã thay đổi.
D. Tác giả xao xuyến trước vẻ đẹp, cách ăn mặc mới mẻ của cô gái.
Câu 5. Nội dung chính của văn bản trên là
A. Tình yêu đơn phương sâu sắc của chàng trai dành cho cô gái.
B. Chàng trai đau khổ khi cô gái đã thay lòng, đổi dạ.
C. Chàng trai ngỡ ngàng trước sự thay đổi và mong muốn người yêu hãy giữ lấy
những nét đẹp thuần phác.
D. Chàng trai bày tỏ sự quan tâm, yêu thương, lo lắng cho người con gái mình yêu.
Câu 6. Sử dụng phép liệt kê kết hợp với câu hỏi tu từ trong đoạn thơ “Nào đâu cái yếm
lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ
quạ, cái quần nái đen?”
có tác dụng:
A. Nhấn mạnh sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái.
B. Nhấn mạnh tâm trạng xót xa, trách móc của chàng trai.
C. Nhấn mạnh sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái làm mất đi cái gốc mộc
mạc, đằm thắm và tâm trạng xót xa, trách móc của chàng trai.
D. Nhấn mạnh sự tiếc nuối của chàng trai vì cô gái đã không còn như trước.
Câu 7. Bài thơ gửi gắm thông điệp:
A. Khuyên con người nên chạy theo những cái mới mẻ, hiện đại, không cần giữ gìn truyền thống.
B. Mong muốn thiết tha giữ gìn vẻ đẹp truyền thống của quê hương và nét đẹp mộc
mạc, đơn sơ, bình dị của con người.
C. Luôn đề cao vẻ đẹp truyền thống.
D. Đề cao sự chung thủy trong tình yêu đôi lứa.
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8: Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào?
Câu 9: Nêu khái quát tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 10: Từ bài thơ, anh/chị có suy nghĩ gì về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc? II. VIẾT (4.0 điểm) Đọc đoạn trích:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?...”
( Trích “Đây thôn Vĩ Dạ”, Hàn Mặc Tử) Thực hiện yêu cầu:
Anh/ chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày ấn tượng
của mình về hai khổ thơ trên.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8
Qua bài thơ, nghĩa của từ “chân quê”: vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm, 0,5 giản dị, chân chất Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đúng từ 2 đến 3 từ: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng hoặc chỉ đúng 1 từ: 0,0 điểm.

9 Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ: Bồn chồn, mong đợi 1.0
người yêu; bất ngờ đến ngỡ ngàng trước sự thay đổi trong cách ăn
mặc của cô gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước sự thay đổi ấy;
mong muốn, nhắc nhở người mình yêu gìn giữ vẻ đẹp truyền thống.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án hoặc trả lời đúng 3 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

10 Suy nghĩ về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc: 1.0
- Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng, là giá trị cốt lõi, căn
bản của dân tộc được hình thành qua thời gian dài. Vì vậy, mỗi
người phải có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phải có bản lĩnh văn hóa, một
mặt phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc, mặc khác biết tiếp
thu có chọn lọc văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới để làm
giàu cho văn hóa nước nhà. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 ý trong đáp án: 0.5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Ấn tượng về vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của hai khổ thơ. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới: - Về nội dung:
+ Khổ 1: Vẻ đẹp hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ buổi ban
mai. Tâm trạng yêu đời, yêu thiên nhiên, cuộc sống của nhân vật trữ tình.
+ Khổ 2: Vẻ đẹp mây trời, sông nước xứ Huế từ chiều về đêm. Tâm trạng
âu lo, dự cảm mơ hồ về sự chia lìa.
- Về nghệ thuật: ngôn ngữ điêu luyện; bút pháp vừa lãng mạn vừa tượng
trưng; kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp tu từ: câu hỏi tu từ, so sánh, nhân hóa…
Hướng dẫn chấ m:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
. - Đánh giá chung: 0,5
Đây thôn Vĩ Dạ tiêu biểu cho phong cách thơ Hàn Mặc Tử; thể hiện vẻ
đẹp của thiên nhiên và con người xứ Huế; khẳng định niềm khao khát tình người, tình đời. Hướng dẫn chấm:
- Trình bày tương đương như đáp án hoặc đúng 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn 0,5 đạt mới mẻ. I + II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ 16
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I.ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): Đọc văn bản:
VẾT NỨT VÀ CON KIẾN
Khi ngồi ở bậc thềm trước nhà, tôi nhìn thấy một con kiến đang tha chiếc lá
trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần.

Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng.
Nó dừng lại giây lát. Tôi tưởng con kiến hoặc là quay lại, hoặc là sẽ một
mình bò qua vết nứt đó. Nhưng không, con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết
nứt trước, sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách vượt lên trên chiếc lá. Đến
bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình.

Hình ảnh đó bất chợt làm tôi nghĩ rằng tại sao mình không thể học loài kiến
nhỏ bé kia, biến những trở ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành
trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn!

(Theo Hạt giống tâm hồn, tập 5, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2013)
Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1 (0.5 điểm)
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí Câu 2 (0.5 điểm)
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3 (0.5 điểm)
Văn bản trên sử dụng thao tác lập luận gì? A. Giải thích B. Chứng minh C. Bình luận D. Bác bỏ Câu 4 (0.5 điểm)
Ý nào trong văn bản đúng với hình ảnh con kiến vượt qua trở ngại?
A. Cần sự giúp đỡ của đàn kiến để vượt qua sự trở ngại
B. Tìm cách vượt qua khó khăn để băng qua kẽ hở
C. Chùn bước trước khó khăn, trở ngại, thách thức trước mắt
D. Biến những khó khăn ngày hôm nay thành hành trang quý giá. Câu 5 (0.5 điểm)
“Vết nứt” trong văn bản được hiểu là :
A. Chỉ những khó khăn, trở ngại mà chúng ta cần phải vượt qua
B. Là vết nứt thông thường, là kẽ hở mà con người thường gặp trong cuộc sống.
C. Là những khó khăn, trở ngại trên hành trình của con kiến
D. Là nơi tạo nên sự nguy hiểm khi con kiến phải đối mặt Câu 6 (0.5 điểm)
Tác giả miêu tả hình ảnh con kiến vượt qua vết nứt có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
A. Trong cuộc sống, ta cần phải hiểu được vị trí địa lý của địa hình
B. Trong cuộc sống, con người cần phải vượt qua khó khăn thử thách
C. Vết nứt là nơi con kiến dừng lại trước những hiểm nguy
D. Đây là nơi không phải địa hình thuận lợi để đàn kiến xây tổ Câu 7 (0.5 điểm)
Ý nào thể hiện nội dung của văn bản?
A. Con kiến dừng lại chờ sự trợ giúp của đồng đội kiến
B. Con kiến vứt bỏ chiếc lá trên lưng để giải thoát chính mình
C. Con kiến dùng chiếc lá bắt ngang vết nứt để vượt qua kẽ hở
D. Con kiến tìm đường vòng để đi nhằm tránh kẽ hở Câu 8 (0.5 điểm)
Vì sao tác giả cho rằng: “tại sao mình không học loài kiến nhỏ bé kia, biến trở ngại,
khó khăn ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai”? Câu 9 (1.0 điểm)
Anh/chị nêu những yếu tố cần thiết để giải quyết những khó khăn khi mình gặp phải? Câu 10 (1.0 điểm)
Anh/chị rút ra thông điệp gì sau khi đọc văn bản?
II. VIẾT (4.0 điểm): Đọc đoạn thơ:
Năm ấy lụt to tận mái nhà
Mẹ con lên chạn – Bố đi xa
Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh
Tay mẹ trùm con, tựa mẹ già.
Mẹ cắn bầm môi cho khỏi khóc
Thương con lúc ấy biết gì hơn ?
Nước mà cao nữa không bè thúng
Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con.
Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn
“Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!”
Tiếng dờn giữa nước mênh mông trắng
Đáp lại từ xa một tiếng “ời”
Nước, nước… lạnh tê như số phận
Lắt lay còn ngọn mấy hàng cau
Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn
Mắt mẹ trừng sâu hơn nước sâu.
(Trích “Nhớ mẹ năm lụt” – Huy Cận)
Thực hiện yêu cầu:
Nhan đề “Nhớ mẹ năm lụt” phản ánh khía cạnh nội dung nào của tác phẩm?
Anh/chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5
8 -Bởi vì con người ngại khó, ngại khổ trước những khó khăn, 0,5 thử thách… Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

9 Những yếu tố cần thiết khi mình đứng trước khó khăn: 1.0
-Không ngại khó, ngại khổ
-Tìm mọi cách để vượt lên những khó khăn
-Cần cù, kiên nhẫn, có nghị lực để vượt lên hoàn cảnh. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 2 ý tương đương đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

10 Thông điệp được rút ra: 1.0
-Trước bất cứ những khó khăn trong cuộc sống, ta cần kiên
trì, nhẫn nại đối mặt và sẵn sàng vượt qua
-Biết biến những trở ngại, khó khăn trước mắt thành cơ hội,
hành trang quý giá cho ngày mai.
-Để theo đuổi mục đích của mình, ta cần phải nỗ lực khắc
phục khó khăn vượt lên hoàn cảnh. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 02 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết
phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Mối quan hệ giữa nhan đề và khía cạnh nội dung của văn bản
đó là: “nhớ mẹ năm lụt” Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Mùa lụt đến, bố vắng nhà một mình mẹ gánh vác mọi việc:
lo cho mẹ già và những đứa con thơ. Mẹ đã hi sinh tất cả để
gia đình được bình an giữa mùa lụt.
- Nhan đề “nhớ mẹ mùa lụt” gợi mở nhiều cảm xúc cho người
đọc về tình mẫu tử thiêng liêng, vừa hàm súc, vừa chứa đựng
thái độ trân trọng của tác giả… Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
. - Đánh giá chung: 0,5
+ Nhan đề gần gũi với hiện thực của cuộc sống, dễ hiểu, góp
phần làm nên sức hấp dẫn của bài thơ, cho thấy giá trị về tình
mẫu tử thiêng liêng của mỗi con người.
+ Ngôn từ gần gũi, giàu cảm xúc; ẩn chứa tấm lòng của tác
giả - vừa nhấn gửi thông điệp đến người đọc về sự hi sinh cao cả của người mẹ. Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều
lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ. I + 10 II