TOP 20 đề kiểm tra học kỳ 1 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (Có đáp án)

20 đề kiểm tra học kỳ 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 78 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. Phần Đọc (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện những yêu cầu sau
Nữ thần nghề mộc
Sau khi đã sáng tạo ra loài người, lại thấy loài người phải sống chui rúc trong các hang đá tối
tăm lạnh lẽo. Ngọc Hoàng thương tình bèn sai một vị thần bày cho loài người cách làm nhà cửa và các
vật dụng sinh hoạt. Vị thần này xuống trần dưới dạng một người đàn đã già với mái tóc trắng như
cước vẻ mặt hiểm. già sống lẩn lộn trong dân gian, cùng làm cùng ăn với mọi người ngày
càng uy tín với nhân dân. Bấy giờ loài người chỉ mới biết đẵn ghoặc tre nứa làm chỗ tránh mưa,
tránh nắng tạm thời. già đã tìm cách hướng dẫn loài người m cưa, để cưa gỗ cho nhanh chóng
hơn. Nhưng cách truyền nghề của cụ độc đáo. Không bao giờ nói thẳng cách thức làm chỉ
hướng dẫn một cách gián tiếp. Chẳng hạn, bà đưa mọi người ra bờ suối, bên những bụi dứa dại đầy
gai. bứt lấy một chiếc cứa vào chân của từng người. Ai tinh ý thì nghĩ ra cách làm chiếc cưa,
tương tự như chiếc lá dứa.
Trong số những người đi theo bà, có hai anh em nhà nọ tên là Lỗ Ban, Lỗ Bốc tinh ý hơn cả. Họ
suy nghĩ cách hướng dẫn của rèn được một lưỡi cưa. lưỡi cưa, mọi người xẻ gỗ nhanh hơn.
Từ đó anh em Lỗ Ban trở thành những người thầy đầu tiên của nghề mộc.
Nữ thần còn dạy cho mọi người cách làm nhà, làm thuyền bằng gỗ. ch làm nhà được
hướng dẫn như sau: bà đứng thẳng trước mọi người, hai tay chống vào hai bên hông, để từ đó Lỗ Ban,
Lỗ Bốc suy diễn. Lỗ Ban cho rằng nữ thần dạy làm kiểu nhà một cột chính giữa, giao múi với hai
đầu kèo, còn Lỗ Bốc tlại cho rằng thể làm kiểu hai cột đâm lên vào khoảng giữa hai kèo, v.v...
Hai anh em tranh luận và mỗi người làm một kiểu, kiểu nhà nào trông cũng chắc chắn, vững chãi. Dân
chung quanh từ hai kiểu nhổ nào biến chế được rất nhiều kiểu khác nữa.
Nữ thần lại còn dạy cho dân cách làm thuyền để đi trên mặt nước. nằm ngửa, hơi co người,
để cho tay chân gấp lại. Anh em Lỗ Ban, LBốc bắt chước kiểu đó nghĩ ngay với việc lấy một khúc
gỗ, đục rỗng lòng và đặt những mái chèo ngắn ở hai đầu.
Sau này họ còn tìm cách trang trí những hình chạm trổ chim, hoa, cá... vào những công trình
bằng lỗ của mình cho thêm đẹp. Nghề làm mộc phát triển từ đấy nhưng nguồn gốc ban chính nhờ
nữ thần nghề mộc truyền cho từ thuở xưa.
(Nguồn: https://lazi.vn/truyen/d/3416/nu-than-nghe-moc)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Xác định th loi ca văn bn trên:
A. C tích
B. Truyn thuyết
C. Thn thoi
D. S thi
Câu 2: Nhân vt chính ca văn bn là:
A. Ngc Hoàng
B. N Thn ngh mc
C. L Ban
D. L Bc
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vt N Thn ngh mc xut hin vào thi gian nào?
A. Trưc khi sáng to ra loài người
B. Trong khi sáng to ra loài người,
C. Khi sáng tạo ra loài người, loài vt
D. Sau khi đã sáng tạo ra loài người
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đ các s kiện chính trong đon trích N thn ngh mc?
A. N thn xung trn, sinh sng với con người.
B. N thn xung trn, chung sng với con ngưi, dy h làm cưa, làm thuyền, làm nhà…giúp
ngh mc phát trin
C. N thn xung trn, dy h làm cưa
D. N thn xung trn, dy h làm nhà
Câu 5: Dòng nào dưới đây không đúng vi đon trích N thn ngh mc?
A. Mang yếu t hoang đường k o
B. Kết thúc truyn có hu
C. Nhân vt có kh năng phi thường
D. Truyện được k theo li nhân vt
Câu 6: Cách N thn dạy con người làm thuyn vi chi tiết “Bà nằm ngửa, hơi co người, để cho tay
và chân gp lại”cho thy ?
A. N thần là người khe mnh
B. N thần là người hài hước
C. N thần là ngưi trí tu
D. N thần là người vng v
Câu 7: Đon trích N thn ngh mc th hin nội dung nào dưới đây?
A. Gii thích s ra đi ngh mc và lòng biết ơn đối vi N thn ngh mc.
B. Tôn vinh ngưi anh hùng
C. S hình thành loài người.
D. Biết ơn Ngọc Hoàng và L Ban, L Bc.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 8: Hãy nêu 02 nét đặc trưng thể loi của văn bản trên? (Gi ý: Không gian, thi gian, ct truyn,
nhân vt, ch đề…) (0,5 điểm)
Câu 9: n bản đã giải thích s ra đi ngh mc, theo anh/ch s giải thích đó còn phù hợp vi con
người hiện đại không? (1,0 đim)
Câu 10: Qua câu chuyện, người xưa mun gi gắm thông điệp gì? (1,0 điểm)
II. Phần Viết (4,0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về sức mạnh niềm tin của giới trẻ
hiện nay.
-Hết-
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Môn: Ng văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
D
0,5
6
C
0,5
7
A
0,5
8
02 nét đặc trưng của th loi truyn N Thn ngh mc:
- Thi gian: c sơ, mang tính vĩnh hằng Sau khi đã sáng tạo ra loài
người, li thấy loài người phi sống chui rúc trong các hang đá tối tăm
lnh lẽo”
- Nhân vt: Thn ngh Mc, Ngc Hoàng…
0,5
9
Cách gii thích ca n gian v ngun gc ngh mộc mang đậm tính
ởng tượng, trc quan; chứa đựng khát vng tìm hiu, gii s ra đời
ca ngh mc. ch gii y php vi thi khong 2000-1100
trưc Công nguyên, không phù hp vi xã hi ngày nay, khi khoa học kĩ
thuật, tư duy của con người đã phát trin mnh m.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tt: 0,25
điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, din đạt
nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
10
Thông điệp qua văn bn:
- Gii thích ngun gc ca ngh mc theo quan nim ca tác gi dân
gian
- Các v thần linh đã công tạo ra ngh mc. Chính vy, mọi người
hãy biết ơn, bảo v, gi gìn để nó xứng đáng vi công lao ca c v
thn linh.
ng dn chm:
-Hc sinh tr lời tương đương với mt ý đã gi trong đáp án: 1,0 đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 -
0,75 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc, din đạt
nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề ngh lun, thân bài triển khai được vấn đề ngh
lun, kết bài khái quát được vấn đề ngh
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: sức mạnh niềm tin của giới
trẻ hiện nay.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây
mt vài gi ý cần hưng ti:
- Văn bản nói đến nhng th thách ca tui tr và khuyên tui tr cn có
nim tin trong cuc sng.
0,25
2,5
- Gii thích: nim tin th bn cm nhận, tin ng vào một điều đó
và mong mun nó s xy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.
- Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách
trong cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn c. Nim tin ý
nghĩa rất quan trng trong cuc sng ca mỗi con người.
+ Nim tin s giúp ta mnh m, bản lĩnh để vượt qua tt c.
+ Niềm tin động lc giúp bn hoàn thành nhng mong mun, d
định đạt được mc tiêu ca mình. th định hướng quyết
định những hành động đúng đắn ca bn.
+ Nim tin tạo ra năng ng tích cc giúp bn xóa b nhng rào cn,
tăng lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực hành động khác ca
bn thân.
- Phê phán những người sng thiếu niềm tin: thường cm giác bt an lo
lng, thiếu năng lượng, thiếu n lc khiến bn thân buông xuôi.
- Bài hc: Không nim tin thì cuc sng s nghĩa. vậy, cn
nim tin hy vng bn s thành công hạnh phúc. Trưc khi tin vào
điều gì đó thì hãy tin vào chính bạn.
ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 2,5 đim.
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,75 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính
t, ng pháp.
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách din
đạt mi m.
0,5
0,5
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
TƯƠNG TƯ
Thôn Đoài ngi nh thôn Đông,
Mt ngưi chín nh i mong một người.
Gió mưa là bệnh ca gii,
Tương tư là bệnh ca tôi yêu nàng.
Hai thôn chung li mt làng,
C sao bên y chng sang bên này?
Ngày qua ngày li qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
Bo rng cách tr đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xôi my mà tình xa xôi...
Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!
Bao gi bến mi gặp đò?
Hoa khuê các bưm giang h gp nhau?
Nhà em có mt giàn giu,
Nhà anh có mt hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nh thôn Đông,
Cau thôn Đoài nh giu không thôn nào?
(Tương tư, Nguyn Bính)
La chọn đáp án đúng:
1. Bài thơ “Tương tư” được viết theo th thơ nào?
A. Lc bát.
B. Song tht lc bát.
C. T do
D. Thất ngôn bát cú
2. Xác định bin pháp tu t trong hai câu thơ sau:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người.
A. So sánh
B. n d
C. Hoán d
D. Nhân hóa
3. Hai câu nào trong bài thơ cho thấy tình cảm của chàng trai chưa được đền đáp?
A. Thôn Đoài ngồi nh thôn Đông, / Một người chín nh i mong mt ngưi.
B. Hai thôn chung li mt làng, / C sao bên y chng sang bên này?
C. Bảo rằng cách trở đò giang, / Không sang là chẳng đường sang đã đành.
D. Bao gi bến mi gp đò, / Hoa khuê các, bướm giang h gp nhau.
4. Cặp đôi nào dưới đây không có trong bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính?
A. Bên y - bên này
B. Trong bến - ngoài làng
C. Giàn giu - hàng cau
D. Mt ngưi - một người
5. Nguyễn Bính được coi là nhà thơ ca:
A. cnh quê.
B. đi quê.
C. hn quê.
D. nếp quê.
6. Cách ngt nhịp đạt hiu qu cao nhất trong câu thơ đầu là:
Ngày qua ngày li qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
A. 2/2/2
B. 2/4
C. 4/2
D. 3/3
7. Cảm xúc chính của hai câu thơ sau là gì?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
A. Nh nhung, đợi ch.
B. Nh nhung, hn trách.
C. Nh nhung, than th.
D. Nh nhung, tiếc nui
Tr li các câu hi:
8. Phân tích hiệu quả sử dụng biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người.
9. Nhận xét tâm trạng của chàng trai qua hai câu thơ cuối:
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
10. Từ nội dung bài thơ trên, anh (chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) trình bày suy nghĩ
của mình về tình yêu tuổi học đường?
II. VIẾT (4.0 đim)
Viết mt bài văn phân tích nội dung ngh thut ca bốn câu thơ cuối trong i thơ Tương
ca nhà thơ Nguyn Bính.
4. Đáp án:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
A
0.5
C
0.5
B
0.5
B
0.5
C
0.5
D
0.5
A
0.5
- Giúp câu thơ sinh đng, giàu hình nh, gi hình, gi cm
- Cm nhận hơn nỗi nh ca nhân vt tr tình kín đáo, ý nhị
0.5
da diết, mãnh lit
ng dn chm:
+ Học sinh nêu được c 2 ý trên: 0,5 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,25 điểm.
- Nhn xét tâm trng ca chàng trai:
+ S trách móc, hn di ca chàng trai.
+ Nhn xét tâm trng ca chàng trai: chàng trai khao khát hnh
phúc, mong đón nhận được tình cm ca cô gái.
ng dn chm:
+ Học sinh nêu được c 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm.
1.0
- Suy nghĩ v tình yêu tui hc trò:
+ Tích cc: nh cm đẹp, trong sáng; gii ta nhng mt mi
trong hc tp, cùng nhau h tr vươn lên,…
+ Tiêu cc: la tui hc trò chưa đủ chín chn trưởng thành đ
xác định mt mi quan h bn vng; nếu ch tp trung vào tình
yêu thì d đi sai đường, lc li,…
ng dn chm:
+ Học sinh nêu được c 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 1,0 điểm.
+ Hc sinh ch nêu chung chung hoc chạm đến phn nào ni
dung của 1 trong 2 ý trên: 0,5 điểm.
1.0
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ni dung và ngh thut ca bốn câu thơ cuối bài thơ.
ng dn chm:
+ Xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 đim.
+ Xác định chưa đầy đủ vấn đề ngh luận: 0,25 điểm.
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
- Gii thiệu bài thơ, đoạn thơ (tên tác phm, th loi, tác giả,…).
Nêu ni dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Phân tích ni dung và ngh thut ca đon thơ:
+ V ni dung: bốn u thơ th hin ni nh khát vng lứa đôi
thm kín ca chàng trai đi vi cô gái.
+ V ngh thuật: đoạn thơ thể hin những nét đặc trưng trong
phong cách thơ của Nguyn Bính: th thơ lục bát; hình ảnh thơ
thấm đẫm hương vị ng quê, ngôn t gin d, mc mc; giọng thơ
ngt ngào, êm dịu như những khúc hát dân ca,…
- Khẳng định giá tr ca bốn câu thơ
ng dn chm:
- Trình bày đy đ, sâu sc: 2,0 đim
- Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sc: 1,75 đim - 1,0 đim.
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 đim 0,75 điểm
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm:
Kng cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li cnh t, ng pp.
0.5
e. Sáng to: vn dng lun văn học trong quá trình phân tích,
đánh giá; biết so sánh vi các tác phẩm khác để làm ni bt nét
đặc sc; biết liên h vấn đề ngh lun vi thc tin đời sống; văn
viết giàu hình nh, cm xúc.
ng dn chm
+ Đáp ứng được 3 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
+ Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,25 điểm.
0.5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Xing Nhã tr thù
Tóm tt tác phm: V chng Gia- -kốt và Hơ- bia Đá sinh đưc mt con trai, đt tên là Xing
Nhã. Ngày l “thổi tai” (lễ cu mong cho con khôn ln) cho con, v chng Gia- -kt mi v chng
bn thân là Gia- - Bú ti d nhưng Gia-- Bú t chi ch cho v là Hơ- bia- Guê đến. Ghen ghét vi
cuc sng giàu có, hnh phúc ca nhà Gia- - kt, li nghe v xúc xim, Gia- - Bú kéo nô l đến
đánh phá buôn làng, cướp đoạt ca ci và giết hi Gia- - kt, bt Hơ- bia- Đá v làm nô l. Xing Nhã
được ông Gn (mt trong nhng thn trên tri thưng làm những điều tt lành) cu thoát và giao cho
v chồng Xing Yu ê và Bang Ra nuôi dưng
Đoạn trích dưới đây k v Xing Nhã sau khi được Bơ-ra Tang (người yêu ca Xing Nhã) tiết l s
tht v cái chết của cha, đã quyết tâm tìm ti buôn làng ca Gia-rơ Bú, chiến đấu vi anh em Gia-rơ Bú
để “đòi xương cho cha, trả thù cho mẹ”
[…]
Đêm hôm y, Xing Nhã trn trc mãi, ngồi không được, ng không ni, đứng cũng không yên.
Ngoài b sui, con chim pu-pút điểm canh tng hi dài. Xing Nhã ra ngoài hè, bước lên li bưc
xung cầu thang. Lòng thương mẹ nh cha đã giục Xing Nhã đến nhà Bơ-ra Tang giữa đêm khuya
khot. Nghe tiếng bước chân làm rung rinh sàn nhà, Bơ-ra Tang thc dậy chưa ra nhìn mt, hi:
- ra Tang: - Ơ anh! Anh muốn hút thuc ti sao không ti t lúc chiu, muốn ăn trầu, ti sao
không đi t lúc sm? Nửa đêm rồi, anh ti hi em có vic gì? Nếu anh muốn ăn cơm kê trên gác bếp,
ăn cơm nếp trong ni, by trai gái nhà em đã lo xong t ti.
Xing Nhã- Anh ăn cơm rồi. Anh mun em hãy cho anh xin mt con thoi ch dài đem về sa son
chiếc khiên ca anh.
- ra Tang vào bung ly cho Xing Nhã mt thoi ch trng. Xing Nhã tr v. Tri va sáng. Con
chim pu- pút đã ngừng kêu. Gp cha, Xing Nhã hi:
Xing Nhã- Ơ cha! Cha hãy gọi cho con mt trăm người kho, một nghìn người mạnh, đi tìm cây to
làm khiên cho con.
C đoàn người lũ lưt kéo ti rung ly có chui mc, đến thác Đang hoa n, t b sông ln, gc
cây xoài ng nghiêng. H kéo tới vùng bà Hơ- bút, bà Hơ- tang đang dệt vi, nhìn thy mái nhà m
Đung, m Đai, thấy cây kơ- pa cao, cây kơ-lơng lớn đến ni phải đi vòng một năm mới giáp gốc, năm
tháng mới mút cành, lá dài hơn một dm cánh chim bay.
Xing Nhã cho dân làng đn miết, đốn mãi, đốn t mùa này sang mùa khác mà cây không ngã, gc
không nghiêng. Xing Nhã gọi cha là Xing Yuê đốn th. Cây vẫn đứng trơ trơ. Cuối cùng Xing Nhã mi
bạn Tông Á và Tông Yu ê đốn mt bên, Xing Nhã đn mt bên. Nhng nhát rìu ca Xing Nhã toé la,
bn nhng mảnh cây kơ-lơng tung bay tứ phía, bay ti nhà Gia-rơ Bú, trúng trai gái ở bến nước, trúng
bà già đi hái củi, trúng nhà Gia- rơ Bú gãy xà ngang, tan xà dọc…
Nhng mnh g ca Xing Nhã bay đi, làm cho con tê giác không dám trong bãi, con voi không
dám trong rng, trâu bò chy lung tung trên bãi c.
Nhng mnh g ca Xinh Nhã bn ln th hai làm đứt c canh ch ca nàng Hơ bia- -lao đang
dt.
My ngày sau, cây kơ- lơng mi đ. Xing Nhã tiếp tc cht cành. Mt tháng, hai tháng, ba tháng,
Xing Nhã mi làm xong chiếc khiên. Hàng trăm, hàng nghìn dân làng nhc khiên không ni. Xing Nhã
bước ti, mt tay nâng khiên, một tay giơ lên đầu, đội v buôn. V ti nhà, mt ngày, ngh mt tháng.
Xing Nhã suy tính chuyện đi đòi xương cho cha, trả thù cho m.
Bui sáng, Xing Nhã ngi nn li vành khiên ca cha. Phía dưới khiên đổ đồng, phía trên đổ chì,
vành khiên nm bc sáng chói. Khiên làm xong. Xing Nhã múa th. Chiếc khiên múa xoay phía dưi
chết con cp, xoay phía trên chết con voi, khiên xoay theo đường cái, đất bi dy mù mt, tri ni giông
to, gió ln.
Bang Ra và Xing Yu ê- Ta hãy ly bảy ché rượu ngon, by con trâu đc trng cúng cho tri, cho
đất phù h con trai ta kho mnh. Ta hãy ly con gà cúng thần Nước, ta ly con ln cúng Y Rít (v thn
cai qun khong gia tri và đt) phù h con trai ta khôn lớn, đừng đi chết b xương nơi đt khác.
(Sau khi cúng xong, cha m nuôi ca Xing Nhã ly dây, nh Tông Á và Tông Yu ê trói Xing Nhã
li. Trói ln th nht, th hai, th ba, Xing Nhã cựa mình, dây đứt. Ln th tư, Bang Ra trói Xinh Nhã
bng si dây sắt cũng đứt nt. Bang Ra ly dây xích của Xing Nhã dùng để đánh quay trói chặt li.
Xing Nhã c vùng vy. Lát sau hn ca Xing Nhã b Giàng Tri bt. Xing Nhã chết. Linh hn Xing Nhã
bay ti nhà ông Gỗn, được ông Gn cho ung thuc tnh li. Xing Nhã tr v t giã cha m nuôi, đi tìm
k thù. Vưt qua muôn trùng tr ngi, Xing Nhã ti đưc nhà k thù. Đoạn dưới đây miêu t cuc
chiến đấu cui cùng ca Xing Nhã vi anh em Gia- rơ Bú).
[…] Hai bên lại đánh nhau. Năm em trai ca Gia- rơ Bú đã bỏ đầu ti gc cây đa, bỏ thân ti núi
l. Gia- rơ Bú bứt rt, ngi không yên, nằm không đưc, tay trái ly chiếc khiên, tay phi nm cán
đao, Gia- rơ Bú đi vào phía rẫy ca Hơ- bia Bơ -lao.
Xing Nhã- (gp Gia- rơ Bứ) Ơ Gia- rơ Bú, ai chạy trưc?
Gia -rơ Bú- Hi con chim linh mọc chưa đ lông cánh, hãy múa th đi!
Xing Nhã quay khiên múa. Đt bi bay mù mịt như mây trời tháng By. Xing Nhã nhy qua trái
núi, lượn qua con sui, phăng qua đầu đèo, nhanh hơn by chim diu, chim ó.
Gia- rơ Bú nhìn theo, ti mày ti mt, không đoán được đường đao của Xing Nhã chĩa về ng
nào.
Gia- rơ Bú- Đưc, bây gi ta không giết đưc mày thì ta s tìm cách phá sạch làng mày. Té ra đứa
nào cũng là đầu đen máu đỏ c sao?
Xing Nhã- (ngừng múa) Ơ Gia- rơ Bú! Ta đang đứng phía Mt Tri mc đây ri. Bây gi thì
ngươi múa đi, ta đuổi theo.
Gia- rơ Bú múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mc nước, như sao lạc đường. Đường đao
ch đâm vào giữa trng không.
Xing Nhã mi đi mt bước, đã chém trúng ngay chân Gia- rơ Bú.
Xing Nhã- Ơ Gia- rơ Bú, máu gì chy chân đấy?
Gia-rơ Bú- Máu con vt núi Hơ- mũ cn tao.
Gia- rơ Bú múa tiếp, Xing Nhã chém luôn cánh tay phi, chiếc đao rơi “rỏn rẻn”…
Xing Nhã- Ti sao khiên của ngươi rơi mt ri?
Gia-rơ Bú- Không phải! Đó là tiếng kêu ca chiếc lc lc tr con chơi, tiếng vù ca con diều đói
gió đấy!
Gia- rơ Bú cố sc múa nữa, nhưng lần này chưa kp tr tay thì chiếc khiên đã b Xing Nhã đánh vỡ
tung, rơi xuống đất.
Cui cùng ch còn Pơ- rong Mưng và Xing Nhã đánh nhau.
[…] Trên tri, dưi đt, mây mưa mù mịt, gió bão m m, đ cây l núi. Hai bên đánh nhau từ khi
trái khơ- la chín, đến mùa kê tr, vn không phân thng bi. C hai đều kit sức, ngã trước chòi ca
- bia Bơ -lao.
(Cui cùng, nh s giúp sc của Hơ- bia Bơ- lao, Xing Nhã giết chết đưc Pơ- rong Mưng- người
cui cùng trong by anh em nhà Gia-rơ Bú, trả thù cho cha, cu m già thoát khi cuc sng nô l)
(Theo Bùi Văn Nguyên- Đỗ Bình Trị, Tư liệu tham khảo văn học Vit Nam, Tp I, VHDG)
1. Văn bản trên thuc th loi gì?
A. Thn thoi B. S thi C. Truyn thuyết D. C tích
2. Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Xing Nhã B. Gia- rơ kốt C. Gia- rơ Bú D. Pơ- rong Mưng
3. Trong câu chuyện, Xing Nhã đã đi tìm ai để tr thù?
A. Hơ- bia Guê B.- bia Bơ- lao C. Bơ- ra Tang D. Gia-
4. Xing Nhã đi trả thù vì k thù đã giết hi c cha và m chàng.
A. Đúng B. Sai
5. Để đi trả thù, Xing Nhã đã làm gì?
A. Đi tìm bảy con trâu đực trắng để cúng Trời và Đất
B. Đi tìm bn Tông Á và Tông Y uê tr giúp đánh kẻ thù
C. Đi tìm cây to làm khiên D. Đi tìm mt con thoi ch
6. Dòng nào miêu t đúng và đầy đủ đặc đim ca chiếc khiên mà Xing Nhã s dng?
(1) Khiên được làm bng g cây Kơ- pa
(2) Khiên đưc làm trong ba tháng
(3) Hàng trăm ngưi tp trung mi nhấc được khiên
(4) Khi múa khiên, đt tri ni dông gió mù mt
(5) Vành khiên nm bc sáng chói
A (1)-(2)-(3) B (1)-(3)-(5) C (2)-(3)-(4) D (2)-(4)-(5)
7. Th pháp ngh thuật nào được tác gi s dng trong các câu sau?
Khiên làm xong. Xing Nhã múa th. Chiếc khiên múa xoay phía dưới chết con cp, xoay phía trên
chết con voi, khiên xoay theo đưng cái, đất bi dy mù mt, tri ni dông to, gió ln.
A.Nhân hoá B. So sánh C.n d D. Cường điệu
8. Tác dng chính ca bin pháp ngh thut câu 7 là gì?
A. Khc ho sc mạnh phi thường ca ngưi anh hùng Xing Nhã
B. Khc ho sc nng ca chiếc khiên được làm t đồng, chì bc
C. Cho thy s kì công ca Xing Nhã và dân làng khi làm ra chiếc khiên
D. Nhn mnh tính hiu qu ca chiếc khiên được làm t gô cây -lơng
9. Xác định đúng các chi tiết miêu t Xing Nhã và Gia- Bú trong cuc chiến bằng cách đánh dấu X
vào ô tương ứng:
Chi tiết
Xing Nhã
Gia- rơ Bú
Quay khiên múa, đt bi bay mù mịt như mây trời tháng by
Nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu đèo
Múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mc nưc
Nhanh hơn by chim diu, chim ó
Đường đao chỉ đâm vào giữa trng không
Không đoán đưc đưng đao chĩa về hướng nào
Mi đi mt bước, đã chém trúng ngay chân
Chiếc khiên đã bị đánh vỡ tung, rơi xuống đất
10. Dòng nào không th hiện đúng ý nghĩa của chiếng thng mà Xing Nhã đã đt được trong văn bản
trên?
A. Sc mnh của chính nghĩa B. K ác phi b trng pht
C. Chinh phc những vùng đất mi và thu phc nhng nô l mi
D. V đẹp ca người anh hùng lí tưởng trong mơ ước ca cộng đồng
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
11. Ch ra mt s biu hin và nêu tác dng ca bin pháp so sánh giàu hình ảnh trong đoạn trích
trên.
12. Tìm điểm ging nhau ca các câu văn sau:
- trúng trai gái bến nước, trúng bà già đi hái ci, trúng nhà Gia- rơ Bú gãy xà ngang, tan xà
dc, b ché túc tr giá bng con voi, b ché ba tr bng con bò.
- Gc cây kơ- lơng lớn đến ni phải đi vòng một năm mi giáp gốc, năm tháng mới mút cành,…
- Nhng mnh g của Xing Nhã bay đi, làm cho con tê giác không dám trong bãi, con voi không
dám trong rừng,…
- Chiếc khiên múa xoay phía dưới chết con cp, xoay phía trên chết con voi…
13. So sánh nhân vật Đăm Săn (đon trích Chiến thắng Mtao Mx ây) và Xing Nhã (đoạn trích Xing
Nhã tr thù nhà)
III/ VIẾT (4,0 điểm)
T văn bn trên, anh/ch biết thêm điều gì v đặc điểm văn hoá độc đáo của đồng bào Tây
Nguyên. Hãy viết bày văn (khỏang 500 t) trình bày suy nghĩ đó.
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: NG VĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1-10
1B,2A,3D,4B,5C,6D,7D,8A ... 10C
0.5
CÂU 9-Chi tiết
Xing Nhã
Gia- rơ Bú
Quay khiên múa, đt bi bay mù mịt như mây tri
tháng by
X
Nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu
đèo
X
Múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mc nưc
X
Nhanh hơn by chim diu, chim ó
X
Đường đao chỉ đâm vào giữa trng không
X
Không đoán đưc đưng đao chĩa về hướng nào
X
Mi đi mt bước, đã chém trúng ngay chân
X
Chiếc khiên đã bị đánh vỡ tung, rơi xuống đất
X
11
Mt s biu hin ca bin pháp so sánh: Đt bi bay mù mt
như mây trời tháng By. Xing Nhã nhảy qua trái núi, lượn
qua con sui, phăng qua đầu đèo, nhanh hơn bầy chim
diu, chim ó. Gia -rơ Bú múa lúng túng, múa loanh quanh
như con gà mắc nước, như sao lạc đường
-Tác dụng: Làm cho câu văn có hình nh, gi cm xúc.m
ni bt sc mnh ca Xing Nhã và s kém ci ca Gia-
.
1.0
12
Các câu đều có nhiu vế, mi vế đều ging nhau v cu
trúc, to nên kiu cu trúc trùng điệp. Cách cu trúc này to
nhịp điệu cho câu văn, giúp câu văn giàu nhạc tính.
1.0
13
Ging nhau:
+ C hai nhân vt đu là những ngưi anh hùng vi sc
mạnh phi thường, mang tm vóc ca thiên nhiên hùng vĩ, to
ln,
+ Đều là nhân vt mang v đẹp chính nghĩa, chiến thng
ca h là chiến thắng trước cái ác, cái xu.
+ Th hiện ước mơ của cộng đồng v s tiêu dit cái xu,
cái ác, bo v cái tt, cái thin.
1,5
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun.
Đặc điểm văn hoá độc đáo của đồng bào Tây Nguyên
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần gii thiu
được vấn đề cn n luận, nêu rõ do quan điểm ca
2.5
bn thân, h thng luận điểm cht ch, lp lun thuyết phc,
s dng dn chng thuyết phc.
Sau đây là một hưng gi ý:
1. M bài
Nêu vấn đề cn ngh lun: Đặc điểm văn hoá độc đáo ca
đồng bào Tây Nguyên
2. Thân bài
- Tây Nguyên là vùng đt sn sinh khá nhiu s thi và do đó
được các nhà khoa hc gi là “vùng s thi” hay “ chiếc nôi
ca s thi Việt Nam”
-S thi Tây Nguyên, là mt giá tr tinh thần, được đng bào
Tây Nguyên lưu gi trong trí nh và được diễn xướng trong
các sinh hot cộng đồng.
-L cúng bến nước,l ăn cơm mới, l ới cho người tr, l
mng th người già, l b m … đều tr thành nhng hi
vui, cun hút s tham gia ca toàn th cộng đồng.
-L hi truyn thng Tây Nguyên là môi trường duy nht
đó tất c những tinh hoa trong văn hoá vật th và phi
vt th ca tng tộc người, từng nhóm địa phương, từng
làng đưc th hin.
3. Kết bài
Bo tn và phát huy bn sắc văn hóa Tây Nguyên là bảo
tồn, lưu giữ và phát trin những nét tinh hoa trong văn hóa
giao tiếp, ng x và tng hòa các mi quan hệ… của cng
đồng các dân tc Tây Nguyên.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Bài viết giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng
tạo, văn phong trôi chy.
0,5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bn:
THN SÉT
Trong đám tướng lĩnh của Ngọc Hoàng, trước tiên phi k Thn t. Thn Sét danh hiu Thiên
Lôi, cũng khi được gi ông Sm. Thn mặt mũi rất nanh ác, tiếng quát tháo rt d di. Thn
chuyên mt vic thi hành lut pháp trần gian. Hành động ca thn phn ánh s thnh n ca Ngc
Hoàng. Thn một lưỡi búa đá. Khi xử án k nào người, vt, cây c thì thn t mình nhy
xung tận nơi trỏ ngn c o đầu ti nhân rồi dùng i búa b xuống đầu. khi xong vic, thn
không mang lưỡi búa lên theo qung luôn tại đó. Thần thưng ng v mùa đông, vào khoảng tháng
Hai, tháng Ba mi li dy làm vic.
Tính thn Sét rt ng ny: H Ngc Hoàng sai đi ngay, hễ thấy đánh liền cho nên cũng lúc
làm cho người, vt chết oan. thế thn Sét đã lúc bị Ngc Hoàng phạt đánh lm, giết hi k
tội. Người ta k chuyn: ln thn b bt nm im một nơi không cựa quy trong một đám rừng
thiên đình. Con gà thần ca Ngọc Hoàng được lnh thnh thong li m mt cái làm cho thần đau nhói
c người nhưng không biết làm thế nào được. Khi được Ngc Hoàng tha, thn thói quen h thy
hoc nghe tiếng git mình. Mi ln chp rch, biết thn Sét sp xuống, người h giới thường
bt chưc tiếng gọi gà để da thn có l cũng vì cớ đó.
Thn t k ra thì cc oai, cc dữ, nhưng không ai thể ởng ợng được rng thn b thua Cường
Bạo Đại Vương*. Mặc dầu ông Cường Bo sau rồi cũng bị thần Sét đánh chết nhưng câu chuyn này
đã một do làm cho c thiên đình xu h
(Thn thoi Vit Nam)
(Chú thích: * Cường Bạo Đại Vương: nhân vật trong truyn c dân gian Vit Nam, bn tính ngang
tàng, mt mình chng li các v thn, my phen khiến Thiên Lôi phi thm bi)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Thn Sét còn có tên gi nào khác?
A. Thiên Lôi
B. Thn Sm
C. Ngc Hoàng
D. Cưng Bạo đại vương
Câu 2: Các truyn Thn Tr Tri, Thn Sét là thn thoi suy nguyên, vì sao?
A. Truyn lí gii snh thành ca thế gii t nhiên, nhân vt chính là các v thn sáng to thế gii
B. Nhân vt chính là các v thn sáng to thế gii
C. Nhân vt chính là các anh hùng thn thoại, anh hùng văn hóa
D. Truyn k v công cuc chinh phc thiên nhiên và sáng tạo văn hóa
Câu 3: Chi tiết “Thần thường ng v mùa đông, vào khoảng tháng Hai, tháng Ba mi dy làm vic”
phn ánh hiện tượng t nhiên ….
A. Mùa đông thường ít có mưa, ít có sm sét; tháng Hai, tháng Ba hay có sm sét
B. Mùa đông hay có sm sét d di; tháng Hai, tháng Ba trời ít mưa, ít sấm sét hơn
Câu 4: Chi tiết nào sau đây giải thích cho câu tc ng “Lúa chiêm lấp ló đầu b- H nghe tiếng sm
pht c thì lên”
A. Khi x án k nào dù là người, là vt, là cây c thì thn t mình nhy xung tận nơi tr ngn c vào
đầu ti nhân rồi dùng lưỡi búa b xuống đầu.
B. Thần thường ng v mùa đông, vào khong tháng Hai, tháng Ba mi li dy làm vic
C. Tính thn Sét rt nng ny: h Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thy là đánh liền
D. Con gà thn ca Ngc Hoàng đưc lnh thnh thong li m mt cái làm cho thần đau nhói cả
người.
Câu 5: Câu tc ng nào sau đây có ni dung phù hp vi chi tiết ngưi h giới thường bắt chưc tiếng
gi gà đ da thn Sét?
A. Lúa chiêm php phi đu b- H nghe tiếng sm pht c mà lên
B. Chớp đông nhay nháy- Gà gáy thì mưa
C. Tháng mười sm rp- Tháng chp sấm động
D. Tháng mưi có sm- Cy trên nm cũng đưc ăn
Câu 6: Bin pháp tu t nào không đưc s dụng để khc họa hình tượng thn Sét?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Phóng đi
D. n d
Câu 7: Hình tượng thn Sét trong thn thoi Vit Nam ging với hình tưng v thn nào trong thn
thoi Hy Lp:
A. Thn Dt B. Thn Thor C. Thn Át- lát
Tr li các câu hi sau:
Câu 8: Tìm các chi tiết cho thy tính cht na thin na ác trong hìnhng thn Sét
Câu 9: Trong văn bn, nhng chi tiết nào th hin ý mun chế ng các hiện tượng t nhiên ca con
người
Câu 10: Hình tượng thn Sét phn ánh nhng quan nim, nhn thc gì ca người xưa về thế gii t
nhiên?
II. VIẾT (4,0đ): Em hãy viết bài văn nghị lun (khong 600 ch) bàn v lòng khoan dung.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
A
0.5
A
0.5
A
0.5
B
0.5
B
0.5
B
0.5
A
0.5
-Thin: Thn chuyên vic thi hành lut pháp trn gian
-Ác: Thn có mặt mũi rất nanh ác, tiếng quát tháo rt d di - H
Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thấy là đánh liên cho nên cũng có
lúc làm cho ngưi, vt chết oan. Thn b Ngc Hoàng pht, bt
nm im một nơi không cựa quy trong một đám rừng thiên đình.
1.0
- Thn Sét b Ngc Hoàng phạt vì đánh lầm giết hi kti
- Mi ln có chp rạch, người h gii thưng bt chưc tiếng gi
gà để da thn.
-Thn Sét b thua Cường Bạo Đại vương.
1.0
Hình tưng thn Sét phn ánh nhng quan nim, nhn thc ca
0.5
người xưa về thế gii t nhiên:
Truyn gii thích hiện tượng sét theo quan nim của ngưi nguyên
thuỷ. Ngưi nguyên thu hiểu, nghĩ v các hiện ng t nhiên
bng nhng hiu biết tsơ, chất phác trí ng ng phong
phú, ngây thơ của minh. H cho rng các hiện tượng trong t
nhiên là do các Thn to nên.
Đây cách giải thích v thế gii ca những người xưa cổ bng
trực quan ởng ợng, chưa đầy đủ căn cứ, chưa được xác
minh v độ chính xác và còn mang yếu t hư cấu.
II
Em hãy viết bài văn ngh lun (khong 600 ch) bàn v lòng
khoan dung.
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cu của đề: bàn v lòng khoan dung
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
- Khoan dung
:
Là s tha th, là s rộng lượng đối vi người khác,
nht những người gây ra đau khổ cho mình; thái độ sng, l
sng cao đẹp,là phm cht, đc tính tt đp ca con ngưi.
- Biu hin: Khoan dung trước hết cách đối x độ ng, biết
hi sinh, nhường nhịn đối với người khác; khoan dung tha th
cho nhng khuyết điểm, nhng li lầm người khác gây ra cho
mình hoc xã hi.
- Vai trò: Cn phi khoan dung vì đó một phm chất cao đp,
mt cách ng x cao thượng cần được thc hin, ngợi ca, đã
con ngưi thì "vô nhân thp toàn" nên cn phải được đối x rng
ng và nhân bn,..
- Bàn luận: Khoan dung không nghĩa bao che, dung túng cho
nhng vic làm sai trái; Ngày nay, vn những người ích k,
sng th ơ, lạnh nht, thiếu đi sự th tha, khoan dung...
- Liên h bn thân: nhn thc và hành đng
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
( “Bánh trôi nước”- Hồ Xuân Hương)
1. Nhà thơ H Xuân Hương đưc mnh danh
A. N hoàng thi ca. B. Thần thơ thánh chữ.
C. Thi tiên thi thánh. D. Bà chúa thơ Nôm.
2. Nghĩa th hai trong bài thơ Bánh trôi c ca tác gi H Xuân Hương gì?
A. Phn ánh phm cht, v đẹp và thân phn ca những ngưi ph n trong xã hi phong kiến.
B. Phản ánh thái đ ca ngưi thưng thc v hương vị ca chiếc bánh trôi nưc.
C. Th hin niềm thương cảm ca tác gi đối vi s phn ca nhng chiếc bánh trôi nưc.
D. Din t li các công đon làm ra chiếc bánh trôi nưc và các nguyên liu làm nên chiếc bánh.
3. Câu nào i đây th hin đúng đặc đim bài thơ Bánh trôi c ca H Xuân Hương?
A. Bài thơ đưc viết bng ch Quc ng theo th Đưng lut tht ngôn t tuyt.
B. Bài thơ được viết bng ch Hán theo th Đưng lut tht ngôn bát cú.
C. Bài thơ được viết bng ch Nôm theo th Đưng luật ngũ ngôn tứ tuyt.
D. Bài thơ đưc viết bng ch Nôm theo th Đưng lut tht ngôn t tuyt.
4. Qua hình nh bánh trôi c, H Xuân Hương mun nói gì v ngưi ph n?
A. V đẹp tâm hn. B. V đẹp hình th. C. V đẹp và s phận long đong. D. S phn bt hnh.
5. Dòng nào sau đây không phù hp khi miêu t chiếc bánh trôi c trong bài thơ Bánh trôi
c ca H Xuân Hương?
A. Nhân son đỏ. B. Được hấp trên nước.
C. Có th rn hoc nát. D. Hình tròn, trng mn.
6. Câu nào i đây nói đúng v ngôn ng trong bài t Bánh trôi c ca H Xuân Hương?
A. Ngôn ng bình d, gn lin vi cuc sng. B. Ngôn ng ít xut hin trong văn thơ dân gian.
C. Ngôn ng trau chut, gọt giũa. D. Ngôn ng trong sáng, giàu hình nh.
7. Trong nghĩa th nht ca bài thơ Bánh trôi c, chiếc bánh trôi c đưc miêu t như thế
nào?
A. Chiếc bánh được làm t bt nếp, nhào nn thành viên tròn, màu trng, bên trong cha nhân, khi cho
vào nước thì va chìm va ni.
B. Chiếc bánh được nhào nn, bên trong chứa nhân, bánh có màu đỏ và ni trên mt nưc khi luc.
C. Chiếc bánh có hình vuông, màu trng và bên trong cha nhân, khi cho vào nưc thì va chìm va
ni.
D. Chiếc bánh được làm t bt go, có hình ng vi nhiu màu sc khác nhau.
8. Nhn xét nào đúng khi nói v nhng đặc sc trong ni dung và ngh thut ca bài thơ Bánh
trôi c?
A. Bài thơ va t thc v chiếc bánh trôi, va th hin v đẹp hình thc và tm lòng nhân hậu cao đẹp
ca ngưi ph n, va cm thông cho thân phn chìm ni ca h.
B. Bài thơ đã thể hin sâu sc v đẹp hình thc và tm lòng nhân hu, son st, thy chung của ngưi
ph n.
C. Bài thơ ca ngợi v đp hình thc ca chiếc bánh trôi và v đẹp bên ngoài của người ph n.
D. Bài thơ đã miêu tả sinh động hình nh chiếc bánh trôi, một món ăn độc đáo ca dân tc.
9. nghĩa th hai (lp nghĩa hàm n) trong bài thơ Bánh trôi c, hình nh ngưi ph n đưc
miêu t như thế nào?
A. Là ngưi ph nhình dáng bên ngoài xấu xí nhưng tt bng và có tm lòng nhân hu.
B. Là người ph n đại din cho ph n Vit Nam trong xã hi phong kiến nói chung.
C. Là người ph n nghèo, có hình dáng bên ngoài bình thưng, dù sng trong cảnh nào thì người ph
n y vn gi được phm cht của người ph n Vit Nam.
D. Là ngưi ph n xinh đẹp, da trắng, thân hình cân đối nhưng số phn lại long đong ba chìm bảy ni,
và dù sng trong cnh ti tăm nhưng ngưi ph n y vn gi được phm cht tt đp ca mình.
10. min Bc c ta, bánh trôi c thường đưc s dng đ cúng trong dp nào?
A. Ngày mùng ba tháng ba âm lịch. B. Ngày mùng mười tháng ba âm lch.
C. Ngày Tết Nguyên đán. D. Ngày rm tháng giêng âm lch.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
11.Tác gi ợn đặc điểm của bánh trôi để khẳng định phm cht gì ca ngưi ph n Vit Nam.
12. Nêu những nét đặc sc v ngh thut ca bài thơ “Bánh trôi nước” -HXH.
13.. Tìm nhng yếu t chứng minh bài thơ “Bánh trôi nưc”-HXH là mt bài thơ Đưng lut.
PHN II: VIẾT (4 đim) .
T hình nh bánh trôi nước, em cm nhận đưc gì v s phn và phm cht của người ph n xưa và
nay ?
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: NG VĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1-10
1D,2A,3D,4C,5B,6A,7A,8A,9D, 10A
1C/0.5
11
Tác gi n đặc điểm của bánh trôi nước đ miêu t
v đẹp, s phn của người ph n Vit Nam:
+ V đẹp ngoại hình : đẹp, trong trng, du dàng, thu m:
+ S phận: long đong, chìm nổi, sng ph thuc, không có
quyn quyết đnh cuộc đời mình:
+ V đẹp tâm hn: s trong trng, thu chung, son st.
=> Khẳng định phm cht trong sch, cao quí ca ngưi
ph n, li thách thức đối vi thế lc tàn bạo đang chà đạp
lên quyn sng và nhân phm của người ph n.
1.0
12
- Th thơ Đường lut tht ngôn t tuyt
- S dng các bin pháp tu t như so sánh, đảo ngữ,…
- Ngôn ng thơ bình dị, mang nhiu lớp nghĩa, sử dng cht
liệu văn học dân gian.
1.0
13
- Bài thơ gồm bn câu, mi câu by ch, ngt theo nhp
4/3 truyn thng, vần được gieo cui câu 1, 2 và 4 ( tròn-
non- son)
- B cc bn phn: khai, tha, chuyn, hp.
- Tuân th phép đối, niêm lut.
1,5
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun.
Cm nhn v s phn phm cht của người ph n
xưa và nay
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiu cách, nhưng cần gii thiu
được vấn đề cn n luận, nêu rõ do quan điểm ca
bn thân, h thng luận điểm cht ch, lp lun thuyết phc,
s dng dn chng thuyết phc.
Sau đây là một hưng gi ý:
1. M bài
Nêu vấn đề cn ngh lun: Cm nhn v s phn và
phm cht của ngưi ph n a và nay
2. Thân bài
- Vit Nam là một đất nước truyn thng vi những ngưi
ph n du hiền và đầy đc hi sinh , cam chu . Tri qua
ngàn đời nay , người ph n vn vy , vẫn xinh đẹp , nết na,
vn st son , chung thy .
2.5
- Hình ảnh người ph na trong xã hội xưa và nay vừa có
những điểm ging li có c những điểm khác.
+Hình ảnh người ph n để li trong ta nhng ấn tượng v
s cam chu s phn, v vic b xã hi phong kiến vi
những định kiến trói buc: tam tòng t đức, trng nam hinh
n, ...
+Người ph n ngày nay đã có quyn t quyết đnh ly s
phn, cuộc đời ca mình. Tiếng nói ca h được đ cao,
được lắng nghe. Người ph n ngày nay có nhng quyn
bình đẳng như nam gii, thm chí h còn gi vai trò quan
trọng trong các cơ quan .
-> h có c những nét đẹp hiện đại và truyn thng giao
thoa.
3. Kết bài.Như vậy, hình ảnh người ph n VN xưa và nay
đều đáng trân trọng, tôn vinh.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Bài viết giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng
tạo, văn phong trôi chy.
0,5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần 1: Đọc (6 điểm) Đọc văn bản sau và tr li các câu hỏi bên dưới
Chiếc hp Pandora - (Thn thoi Hy Lp)
Sau cuc chiến gia các Ti-tan các Ô-lym-pi-an, 2 Ti-tan không b giam i Ta-ta-rút, đó
Pro--tê và Ê-pi--tê, bi 2 ông này không tham gia vào cuc chiến. Zớt đã giao cho 2 Ti-tan
nhim v tạo ra con người các sinh vt sng khác trên trn gian. Pro--tê lấy đất t nn ra con
người, ri thn A-thê-na thi s sng vào. Ê-pi--tê nhim v trao tng nhng kh năng đặc bit
cho muôn loài như sự nhanh nhn, tốc độ, sc mạnh, đôi cánh…. Không may rằng, đến khi Pro--
tạo ra con ngưi thì Ê-pi--đã trao tặng hết các kh năng tốt cho các loài khác, chng còn li
cho loài ngưi chúng ta.
Pro--tê, rất yêu quý con người, đã tạo hình cho con người dáng đứng thẳng như các v
thần, ông còn lén ăn cắp ngn la ca c v thần, đem xuống cho loài người. Nh la ca Pro-
-tê, loài ngưi yếu đuối không còn s ng ti thú d, dn dn mi phát triển cho đến ngày nay.
Khi biết chuyn, thn Zt cùng ni gin quyết định trng pht Pro--tê cùng loài ngưi. Vi
Pro--tê, Zt xích ông vào ngn núi Caucasian ngày ngày sai mt con chim khng l đến khoét
rut gan ông, bt Pro--tê phi chịu đựng nỗi đau đớn đó hàng ngày. Về sau, chính anh hùng
Heracles con trai ca Zớt, đã giết chết con chim, chặt đứt xích gii thoát cho Pro--tê. Còn đối
với loài ngưi, thn Zt mt cách trng pht khác. Zt ra lnh cho thn th n Hê-phia-tút nn ra
một người ph n tên Pan-đô-ra. Nàng người ph n đầu tiên của loài ngưi. c v thần đều
trao tng nhng món quà cho Pan-đô-ra. N thn A-thê-na cho nàng qun áo, A-phro-đít cho nàng sắc
đẹp, thn A-po-lo cho nàng khiếu âm nhc, thn Hê-mết cho nàng kh năng nói
Sau đó, thần Zt g Pan-đô-ra cho Ê-pi--để h sng chung vi loài người. Món qcui
cùng mà Zt tng cho Pandora là mt chiếc hộp. Đó cũng sự trng pht ca Zt. Mc Pro--tê
đã cảnh báo Ê-pi--tê ch nên nhn món quà ca Zớt, nhưng Ê-pi--tê li quá chiu lòng vnh
nàng Pan-đô-ra xinh đẹp - gi lại món quà. Đã được căn dặn không được m hộp ra, nhưng Pan-
đô-ra không chiến thng ni s mò, m np hp, mọi điều xấu xa, độc ác trong đó thoát ra. Từ
đó, con người mi những đức tính xấu như lòng tham, s đố k, gi di, phn bội Chúng ta hận
thù, tranh giành chém giết nhau, to ra nhng cuc chiến tranh cũng do chiếc hp ca Pan-đô-
ra. Tuy vậy, người ta nói rng, vn còn một điều tốt đẹp hiếm hoi sót li trong chiếc hp ca Pan-đô-
ra, đó niềm hy vng. Nh hy vọng, con người mi th đứng vng t qua mi th thách,
khó khăn ca cuc đi.
Ngun: https://truyencotich.top/doc-truyen/truyen-thuyet-ve-chiec-hop-pandora
Câu 1: Thn Zớt đã giao nhiệm v gì cho Pro--tê và Ê-pi--tê?
a. Tạo ra con người và các sinh vt sng khác trên thế gian
b. Chiến đấu vi các v thn khác
c. Bo v gia đình
d. Dit tr nhng yêu quái trn gian
Câu 2: Ngn la Pro--tê trao tặng cho con người đã có ý nghĩa như thế nào?
a. Giúp con ngưi sưi m
b. Giúp con ngưi nu chín thc ăn
c. Giúp con ngưi chế to vũ khí
d. Giúp con người tn ti và phát triển đến ngày nay
Câu 3: Thn Zớt đã trng pht Pro--tê bng cách nào?
a. Đày chàng đi bit x
b. c hết phép thut ca chàng
c. Trói chàng và cho thú d đến tn công chàng.
d. Giam cầm chàng trong nhà lao đặc bit.
Câu 4: Theo văn bản thì người ph n đu tiên ca loài ngưi có tên là
a. Pan-đô-ra
b. A-thê-na
c. -ra
d. Ê-va
Câu 5: S trng pht mà thn Zớt dành cho loài người là
a. To ra nhng tai ha giáng xuống loài người
b. Cho Pan-đô-ra và Ê-pi--tê cưi nhau
c. To ra nhiu loi thú d tn công con người
d. Ban cho con người chiếc hp Pan-đô-ra vi những điều xu xa
Câu 6: Chn nhận đnh sai v chiếc hp Pan-đô-ra
a. Do thn Zt tng cho Pan-đô-ra
b. Ch cha đng những điều xu xa của con ngưi
c. Pan-đô-ra đã ở hp vì s tò mò
d. Có cha đng nim hy vng
Câu 7: Theo văn bản thì vì sao chiếc hp li có tên là Pan-đô-ra
a. Vì Chiếc hp do Pan-đô-ra m ra
b. Vì theo ngôn ng c, Pan-đô-ra có nghĩa là xấu xa
c. Vì Pan-đô-ra có nghĩa là tò mò
d. Vì chiếc hộp đước thn zt tng cho Pan-đô-ra
Câu 8: Hãy ghi li các chi tiết th hiện tình thương của thn Pro-me-tê dành cho con ngưi
Câu 9: Theo bạn, người xưa muốn lý gii vn đ gì qua câu chuyn trên?
Câu 10: Theo bn, nim hy vọng có ý nghĩ gì cho cuộc sng của con ngưi (tr li bng mt đon
văn khoảng 5 dòng)
Phn 2: Viết (4.0 đim)
Viết bài lun ngn (khong 500 chữ) phân tích, đánh giá v ni dung và ngh thut ca truyn
Chiếc hp Pan-đô-ra.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
A
0.5
D
0.5
C
0.5
A
0.5
D
0.5
B
0.5
A
0.5
- Pro--tê lấy đất sét nặn ra con ngưi
- Đã tạo hình cho con người dáng đứng thẳng như các vị thn,
ông còn lén ăn cp ngn la ca các v thần, đem xuống cho
loài ngưi.
- Prometheus đã cnh báo Epimetheus ch nên nhn món quà ca
Zeus
0.5
Người xưa muốn gii ngun gc ca nhng phm cht xu xa
trong tâm hồn con người. Theo người a, nhng phm cht xu
xa y có ngun gc t chiếc hp Pan-đô-ra.
1.0
Nêu được ý nghĩa của nim hi vng.
Ví d:
Nh hy vọng, con người mi th đứng vững vượt qua
mi th thách, khó khăn của cuc đi.
Giúp con ngưi có nim tin trong cuc sng
Giúp con người động lc phấn đấu để hướng ti những điều tt
đẹp.
1.0
….
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Nội dung, nghệ thuật của văn bản Chiếc hộp Pan-đô-ra
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
- Gii thiu ngn gn v xut x, nhân vt chính ni dung bao
quát ca văn bản Chiếc hộp Pan-đô-ra.
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ V ni dung, câu chuyn k v s ra đời và tn ti ca chiếc hp
Pan-đô-ra cũng như những nh hưởng của nó đến cuc sng ca
con người. T đó, n bản mun gii ngun gc ca nhng
phm cht xu xa tn ti bên trong mỗi con ngưi.
+ Khác vi nhng câu chuyn thn thoi khác, ch yếu gii v
s hình thành của trụ, muôn loài, câu chuyện này đi u gii
v nhng phm cht bên trong tâm hn ca mỗi con người. Đây
mt cm nhn rt tinh tế ca ngưi Hy Lp c xưa.
+ V ngh thut, tác phm chứa đựng những đặc trưng của ngh
thut s thi Hy Lp: chứa đựng yếu t k o gợi trí ởng tượng
phong phú cho người đọc; nhân vt chính nhng v thần đầy
quyền năng phép thuật; ct truyn gii v ngun gc ca nhng
phm cht xu xa trong tâm hồn con ngưi; tình tiết gay cn hp
dẫn,…
- Nêu được bài hc rút ra t câu chuyn (có th bài hc da vào
chính bn thân mình hoc không ngi khi phải đương đầu vi th
thách) / th hin s đồng tình / không đng tình với thông điệp ca
câu chuyn trong tác phm….
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
-----------------------------Hết-----------------------------
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 7
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu nêu i:
Chợ Đồng
Tháng chạp hai mươi bốn chợ Đồng,
Năm nay chợ họp có đông không?
Dở trời, mưa bụi còn hơi rét.
Nếm rượu, tường đền được mấy ông?
Hàng quán người về nghe xáo xác,
Nợ nần năm hết hỏi lung tung.
Dăm ba ngày nữa tin xuân tới.
Pháo trúc nhà ai một tiếng đùng.
(Nguyễn Khuyến
Dẫn theo Thivien.net)
Khoanh tròn vào ch cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi t 1 đến 8:
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Song thất lục bát
D. Tự do
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong bài thơ là gì?
A. Miêu t
B. Biu cm
C. T s
D. Ngh lun
Câu 3. Có th chia b cc bài thơ theo nhng cách nào?
A. Bn phn (mi phn 2 câu) hoc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cui)
B. Bn phn (mi phn 2 câu) hoc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cui)
C. Hai phn (mi phn 4 câu) hoc bn phn (mi phn 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cui) hoc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cui.
Câu 4. Ba t láy đưc tác gi s dụng trong bài thơ?
A. Năm nay, chợ họp, mưa bụi.
B. Nếm rượu,hàng quán, xáo xác.
C. Xáo xác, nợ nần, lung tung.
D. Năm nay, nợ nần, lung tung.
Câu 5. Ngôn ngữ trong bài thơ là ngôn ngữ như thế nào?
A. Trau chuốt
B. Thuần Nôm.
C. Trang trọng
D. Bình dị, thuần Nôm.
Câu 6. Giọng điệu của bài thơ?
A. Tự hào.
B. Vui tươi.
C. Phấn khởi.
D. Trầm lặng, đượm một nỗi buồn man mác.
Câu 7. Cuc sng sinh hot ca ngưi dân lao động được tái hiện trong bài thơ như thế nào?
A. Đầy đủ, sung túc.
B. Nhn nhp, náo nhit.
C. Sung túc, nhn nhp.
D. Nghèo túng, cơ hàn, cực nhọc.
Câu 8. Tâm trng, cm xúc ca tác gi trong bài thơ?
A. Băn khoăn
B. Hân hoan
C. Bun
D. Buồn, thương cảm với nhân dân.
Câu 9. Khung cnh ch Đồng được tái hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 10. Nêu ni dung ca bài thơ.
PHN II. VIT (5,0 điểm)
T hình nh ch Đồng trong bài tphần Đọc hiu, anh chi hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của
mình v ý nghĩa của nhng phiên ch quê.
..................... Hết .....................
(Thí sinh không được s dng tài liu. Giám th coi thi không gii thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
5,0
1- 8
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
B
C
D
D
D
D
ng dn chm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
2
9
Khung cảnh chợ Đồng đươc tái hiện trong bài thơ: Ngày chợ
phiên nhưng không khí buồn tẻ, thưa thớt vắng vẻ, buồn trong
mưa rét.
ng dn chm:
- Hc sinh tr li như đáp án: Cho đim tối đa
- Hc sinh tr li sai không cho đim.
1,5
10
Nội dung của bài thơ:
- Qua bức tranh chợ Đồng ta thấy được cuộc sống nghèo
túng, hàn, cực nhọc của người dân lao động vào thời điểm
năm hết Tết đến.
- Sự gắn bó, tình cảm sâu nặng của tác giả với nhân dân lao
động.
ng dn chm:
- Hc sinh tr li 2 ý: 1,5 điểm.
- Hc sinh tr li 1 ý: cho 0,75 đim.
1,5
II
VIT
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: Ý nghĩa ca nhng
phiên ch quê
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần gii thiu
được vấn đề cn ngh lun, hiu làm vn đề, lp lun
cht ch, thuyết phc…
Sau đây là một vài gi ý:
- Chợ quê một nét đẹp trong văn hóa của làng quê Việt, nét
đặc trưng, nét đẹp riêng của làng quê Việt từ ngàn đời nay.
- Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.
- nơi lưu giữ những kỉ niệm, những ức tuổi thơ hồn
nhiên của bao lớp trẻ thơ nơi làng quê Việt.
- Những phiên chợ quê đã trở thành một phần không ththiếu
trong đời sống của con người Việt Nam nói chung ở những
làng quê nói riêng. Cùng với cây đa, giếng ớc, sân đình,
những phiên chquê là nét đẹp, biểu tượng của làng quê
Việt. Hình ảnh những phiên chợ quê luôn để lại dấu ấn đậm
sâu trong lòng mỗi người con khi xa quê.
……………….
3,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
0,25
e. Sáng to: Bài viết có giọng điệu riêng, cách din dt sáng
tạo, văn phong trôi chy.
0,5
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 8
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau
Chử Lầu
Thần thoại H’Mông
Ch Lu
1
sau khi sáng to ra trời đất bèn làm mt lúc 10 mt tri, 9 mặt trăng rất nhiu sao
để chiếu ri cho khô ráo và cho sáng. V sau loài ngưi s rng nhng th đó rơi xung th làm
nguy hi cho trn gian nên xin Ch Lu cất đi nhưng Chử Lu không ct, ch làm thêm mt cái màng
xanh ngăn giữa đất tinh cu
2
để cho loài người an tâm. Mười mt tri n, chín mặt trăng nam
được Ch Lu cho mt cái hn vào ming thổi hơi cho hoạt động. Nhng tinh cu ấy hun đốt trong
by năm lin. Trong thi gian đó, ch có ngày mà không có đêm.
Khi đất đã khô ráo, Chử Lầu làm ra mọi thứ cỏ cây, muôn vật người. Con người do Chử Lầu
dùng đất nặn thành, cho hồn vào bụng, tiếng nói ở cổ họng và thổi hơi vào cho sống. Mọi vật phát triển
rất chóng, chả mấy lúc đầy cả mặt đất. Nhưng nóng quá, con người bèn chặt cây lớn làm cung
tên khổng lồ, bắn vào các mặt trời mặt trăng. Chín mặt trời 8 mặt trăng trúng tên tt ngay còn
hai cái nữa trốn thoát.
1
Ch Lu: như Ngc Hoàng trong thn thoi của người Kinh (Vit)
2
Tinh cu: ngôi sao
Trong khoảng đó có đêm không ngày người ta sống trong cảnh đen tối, lạnh lẽo. Họ cố nài
3
mặt
trời mặt trăng trở lại nhưng chúng không nghe. Các giống vật cử cọp đi gọi nhưng cũng không
được. Sau bảy năm, nhờ có gà gọi mãi đến lần thứ bảy, chúng mới chịu trở về, Chử Lầu thưởng cho gà
một cái mào đỏ vì có công trạng ấy.
Con người lúc đó sống đến 900 tuổi, đến hạn cũng chết, nhưng được vào vườn Din-giang-ca
4
của Chử Lầu. đó trong 12 ngày tự nhiên lột da, sống trẻ lại rồi trở về nhà cũ. Nhưng một nhà
nọ, nàng dâu xích mích với mẹ chồng, thường hắt hủi xỉ vả
5
nên mẹ chồng giận, quyết luôn tại vườn
Din-giang-ca không về. đây ta ăn quả đào trắng, uống nước suối, phạm vào lệnh cấm của Chử
Lầu. Chử Lầu giận, bèn cấm loài người không được đến vườn của mình nữa. Từ đó, loài người hễ chết
là chết luôn.
Lúc đó công việc làm đồng rất nhẹ nhàng. Cỏ không có, cây cối tự nhiên mọc và quả. Ngô ăn
được cả lá. Người ta chỉ mất công gieo ngô lúa là có ăn. Mỗi lần lúa chín tự nhiên nó bay về, không
phải gặt. Nhưng một người kia phần việc mang cơm ra đồng cho mọi người ăn, thấy nhóm mình
làm việc quá chóng: vừa đặt cơm chỗ này thì họ đã tiến cách đó rất xa. Người ấy bèn xin Chử Lầu
hiện cỏ ra mặt đất để cho công việc chậm lại. Chử Lầu nghe lời. thế từ đó công việc đồng áng
rất chật vật. Lại một nhà khác người đàn nhác
6
không chịu quét dọn nhà cửa để đón lúa nên
lúc lúa bay về thấy bẩn thỉu bèn rủ nhau từ đấy quyết không tự về nữa.
[…]
(Theo Bùi Văn Nguyên, Đỗ Bình Trị, Tư liệu tham khảo văn học Việt Nam, Tập I :
Văn học dân gian, phần III, NXB Giáo dục, 1976. Tr.93 96)
I.1/ La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác đnh th loi ca văn bn?
A. Truyền thuyết B. Sử thi C. Thần thoại D. Truyện cổ tích
Câu 2. Nhân vt chính ca văn bn là ai?
A. Loài ngưi B. Ch Lu C. Mt Tri D. Mặt Trăng
Câu 3. Sau khi sáng to ra tri đt, để chiếu rọi cho khô ráo và cho sáng, Chử Lầu đã làm gì?
A.To ra 10 mt tri, 9 mt trăng và rt nhiu sao
B. Làm mt cái màng xanh ngăn gia đất và tinh cu
C. Làm ra mọi thứ cỏ cây, muôn vật và người
D. Làm xut hiện cỏ trên mặt đất
Câu 4. Chử Lầu đã to ra con người bng cách nào?
A. Dùng đất nn thành, cho con người dáng đứng thẳng, đi bằng hai chân
B. Dùng đất nặn thành, cho tiếng nói c hng, dáng đứng thng
C. Dùng đất và nước nhào nn ra và ban cho con ngưi tiếng nói, thổi hơi vào cho sng
D. Dùng đất nặn thành, cho hồn vào bụng, tiếng nói ở cổ họng và thổi hơi vào cho sống
Câu 5. Ch Lu là kiu nhân vt chc năng rất đặc trưng của thn thoi. Theo anh/ch nhân vật Chử
Lầu trong truyện này có chức năng gì?
3
Nài: nn nì, yêu cu
4
Din-giang-ca: vưn ca Ch Lu, tức là “thiên đường” theo quan niệm thn thoi.
5
X v: mng nhiếc thm t.
6
Nhác: lười biếng
A. Sáng tạo ra mặt trời, mặt trăng
B. Sáng tạo ra loài người
C. Sáng tạo ra muôn vật
D. Sáng tạo ra trời đất, muôn vật và con người
Câu 6. Theo anh/ch, chi tiết “Người ấy bèn xin Chử Lầu hiện cỏ ra mặt đất để cho công việc chậm lại.
Chử Lầu nghe lời. Vì thế mà từ đó công việc đồng áng rất chật vật nhằm gii thích điu gì?
A. Giải thích nguồn gốc của cây lúa
B. Giải thích vì sao trên mt đt có c
C. Giải thích vì sao con người phi làm lng vt v
D. Giải thích nguồn gốc vũ trụ, con người và muôn vt
Câu 7. Theo anh/ch, chi tiếtcon người bèn chặt cây lớn làm cung tên khổng lồ, bắn vào các mặt trời
và mặt trăng. Chín mặt trời 8 mặt trăng trúng tên tắt ngay còn hai cái nữa trốn thoátth hin khát
vng gì của người xưa?
A. Khát vọng được sống sung sướng
B. Khát vng chinh phc t nhiên
C. Khát vng gim nh sc lao đng
D. Khát vọng trường sinh bất tử
I.2/ Tr li câu hi:
Câu 8. Qua truyện “Chử Lầu”, người xưa bày tỏ ước mơ gì?
Câu 9. Chi tiết “Lại có một nhà khác có người đàn bà nhác không chịu quét dọn nhà cửa để đón
lúa nên lúc lúa bay về thấy bẩn thỉu bèn rủ nhau từ đấy quyết không tự về nữa” gợi cho anh/ch bài học
gì trong cuộc sống?
Câu 10. Qua truyện Chử Lầu”, anh/chị suy nghĩ gì về cuộc sống khát vọng của người
thời cổ? (Trình bày t 5 7 dòng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Hãy viết mt bài văn trình bày quan điểm ca anh/ch v vai trò ca ước mơ đối vi tui tr.
ĐÁP ÁN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
1
C
0.5
2
B
0.5
3
A
0.5
4
D
0.5
5
D
0.5
6
A
0.5
7
C
0.5
8
Qua truyện “Chử Lầu”, người xưa bày tỏ ước chinh phc t
nhiên, ước mơ trường sinh bất lão
1.0
9
- Nêu bài hc ca bn thân
- Lí gii đưc v s la chn ca mình
0.5
10
- Cuc sống: khó khăn, nhiều tr ngi t thiên nhiên, công c
lao động thô sơ,…
- vậy con ngưi khát vọng thay đi: mun chinh phc t
nhiên, kéo dài cuc sống…
1.0
II
VIT
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp được l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
* Gii thích:
- “Ước mơ” nhng mong mun, nguyện ước tốt đp con
người mong muốn có được trong tương lai.
* Bàn lun: Vai trò của ước mơ
- định ng cho nhng n lc, c gắng để thc hin thc hóa
mc tiêu
- Là đng lực cho con người vượt qua khó khăn, trở ngi
- Giúp con người hoch định cuc sng cá nhân mt cách d dàng,
không lãng phí thi gian vào những điều vô b
- Giúp mỗi người thể khai phá ra những điều mới mẻ của bản
thân, cuộc sống có ý nghĩa hơn.
- Giúp mỗi người luôn hướng đến những điều tốt đẹp.
-
* Phản đề: Phê phán những người sống thờ ơ, không có ước mơ,
không có mục đích/ Phân biệt giữa ước mơ và ảo tưởng…
* Bài học nhận thức hành động: Ước cần gắn với hành động
để hiện thức hóa chúng
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách
diễn đạt mi m.
0.5
--------------------- Hết ----------------------
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Sao anh không v chơi thôn Vĩ?
Nhìn nng hàng cau nng mi lên.
ờn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mt ch điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nưc bun thiu, hoa bp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có ch trăng về kp ti nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trng quá nhìn không ra...
đây sương khói mờ nhân nh,
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Trích Đau thương, Hàn Mc T, NXB Hội Nhà văn, 1995, tr.89)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Ai là tác gi của bài thơ “Đây thôn Vĩ D” ?
A. Thế L
B. Hàn Mc T
C. Xuân Diu
D. Huy Cn
Câu 2. Chi tiết nào không có trong bc tranh thôn Vĩ ?
1. A. Nng bình minh trên hàng cau.
2. B. Khu vườn xanh mướt như ngọc.
3. C. Lá trúc.
1. D. Mái nhà tranh.
Câu 3. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ ” trích từ tập thơ nào ?
A. Đau thương
B. Thơ điên
C. Xuân như ý
D. Thưng thanh khí
Câu 4. Cm hứng bài thơ được bắt đầu t tm thiếp phong cnh ca cô gái thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai ?
A. Mng Cm
B. Mai Đình
C. Hoàng Cúc
D. Thương Thương
Câu 5. Câu thơ nào gợi v đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ:
1. A. Sao anh không v chơi thôn Vĩ.
2. B. Nhìn nng hàng ccai nng mi lên.
3. C. ờn ai mướt quá xanh như ngọc.
D. Lá trúc che ngang mt ch điền.
Câu 6. Dòng nào nói đúng sự chuyn hóa sc thái ca cnh theo ba kh thơ :
A. Thc va thc va o o.
B. Va thc va o, o thc.
C. o thc va thc va o.
D. Va thc va o thc o.
Câu 7. Dòng nào không nói đúng về ngh thut bài thơ?
A. Trong thơ ông, ta thấy trí tưởng tượng phong phú, kết hp giữa hư và thc.
B. Khuynh hướng siêu thoát nhng hình ảnh ma quái trong thơ ông biểu hin ca thái độ
chán chưng, thù hn cuc đi.
C. Ông đã đưa vào thơ những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn t thơ đầy ấn tượng, gi
cm giác liên tưởng và suy tưởng di dào.
D. Cùng vi bút pháp lãng mn, ông còn s dng c bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thc.
Tr li các câu hi:
Câu 8. Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ là gì?
Câu 9. Vì sao câu thơ trúc che ngang mt ch điền” li gi v đẹp n thơ, hài hòa gia thiên
nhiên và con người thôn Vĩ. Hãy lí gii.
Câu 10: Hoàn cnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn suy nghĩ gì? (Tr li bng 4-5 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung nghệ thuật của tác phẩm “Đây
thôn Vĩ Dạ”- Hàn Mặc Tử.
------------------ Hết -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
B
0.5
2
D
0.5
3
A
0.5
4
C
0.5
5
D
0.5
6
D
0.5
7
B
0.5
8
Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ:
Ước ao say đắm, hoài vng php phỏng, tưởng hoài
nghi.
0.5
9
Câu thơ trúc che ngang mt ch điền” gi v đẹp nên thơ,
hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Vì:
Câu thơ sự hiện hữu của con người làm cho cảnh vật thêm
sinh động:
+ Sự xuất hiện của con người ý nhị, kín đáo, đúng với bản chất
người Huế nhẹ nhàng
+ Khuôn mặt chữ điền: khuôn mặt phúc hậu, cương trực, ngay
thẳng
Bằng nghệ thuật cách điệu hoá, Hàn Mặc Tử gợi được cái
thần thái của thôn Vĩ: cảnh đẹp, người phúc hậu, thiên nhiên
con người hài hòa.
1.0
10
Hoàn cnh sáng tác và ni dung bài thơ gi cho bạn đọc nhiu
suy nghĩ. Hc sinh có th trình bày suy nghĩ ca mình theo nhiu
hướng.
Gi ý :
Nội dung bài thơ thể hiện nỗi buồn, niềm khao khát con người
tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên, con người
+ Bài thơ mở ra nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên, con người xứ
Huế
1.0
+ Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt, khi tác giả đang phải
chống trọi với căn bệnh nan y, sống với nỗi ám ảnh vcái chết,
sự xa lạnh của người đời
+ Điều đó khiến người ta thương xót, cảm thông với số phận
của tác giả, thêm cảm phục nghị lực, tài năng của Hàn Mặc Tử
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài trin khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vn đ
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”.
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS có th viết bài nhiều cách trên cơ s kết hợp được lí l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi lun điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
- Gii thiu ngn gn v xut x, nhân vt chính ni dung bao
quát ca tác phm Đây thôn Vĩ Dạ”.
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ V ni dung: Bức tranh phong cảnh Dạ lòng yêu đời,
ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ.
+ V ngh thut: Trí tưởng tượng phong phú; nghệ thuật so sánh
nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ;
hHình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo,…
- Nêu đưc bài hc rút ra t bài thơ.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
------------------ Hết -------------
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
ln thần Đi-ô-ni-dt hin ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói
ngay:
- Xin Thn cho mi vt tôi chm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử b mt cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngt mt qu táo, qu táo cũng
thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế na!
Bọn đầy t dn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung ng ngồi vào bàn. lúc đó ông mới biết mình
đã xin một điều ước khng khiếp. Các thức ăn, thức ung khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát
bụng đói cồn cào, chu không ni, lin chp tay cu khn:
- Xin Thn tha tội cho tôi! Xin Người ly lại điều ước đ cho tôi được sng!
Thần Đi-ô-ni-dt lin hin ra và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng c, phép màu s biến mất nhà người
s ra sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo li dy ca thn, qu nhiên thoát khi cái quà tặng trước đây ông hng mong
ước. Lúc y, nhà vua mi hiu rng hnh phúc không th xây dng bằng ước mun tham lam.
(Điều ước ca vua Mi-đát, trích Thn thoi Hi Lp, Nh Thành dch)
La chọn đáp án đúng:
1. Văn bn trên thuc th loi nào?
A. Thn thoi
B. S thi
C. Truyn thuyết
D. Ng ngôn
2. Nhân vật chính trong văn bản trên là ai?
A. Thn Đi-ô-ni-dt
B. Vua Mi-đát
C. Bọn đầy t
D. Dòng sông Pác-tôn
3. Nhân vt vua Mi-đát trong câu chuyện trên là người như thế nào?
A. Nhu nhưc, bù nhìn;
B. Tham lam, ngu ngc;
C. Khôn ngoan, tư li;
D. Xo trá, gian tham.
4. Bài hc mà nhà vua Mi-đát hiểu ra là gì?
A. Hnh phúc không th xây dng bằng ước mun tham lam;
B. Không nên ưc nhng điều ngu ngc;
C. Trưc khi ưc điu gì cn phải suy nghĩ chín chắn;
D. Không gì quý giá bng miếng ăn.
5. Ch đề ca văn bn trên là gì?
A. Ngưng m s màu nhim ca điều ước;
B. Tôn vinh trí tu ca thần Đi-ô-ni-dt;
C. Trân trng khát vng giàu sang của con người;
D. Phê phán những ước mun tham lam của con người.
6. Đâu là li ngưi k chuyn?
A. Xin Thn cho mi vt tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
B. Xin Thn tha ti cho tôi! Xin Ngưi ly lại điều ước đ cho tôi đưc sng!
C. Có ln thần Đi-ô-ni-dt hin ra, cho vua Mi-đát đưc ưc mt điu.
D. Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nưc, phép màu s biến mt và n
người s ra sạch đưc lòng tham.
7. Chi tiết thn kì trong truyn là chi tiết nào?
A. Cành si biến thành vàng; qu táo biến thành vàng
B. Thc ăn, thc ung biến thành vàng
C. Dòng nưc sông Pác-tôn
D. C A, B, C
Tr li các câu hi:
8. Nêu 2 chi tiết thn kì ca văn bn trên khiến anh/ ch thích thú. Theo anh/ch, tác dng ca chi tiết
thần kì đối với văn bản là gì?
9. Thông điệp mà người xưa muốn gi gắm qua văn bản trên là gì?
10. Anh/ Ch có đng tình với quan điểm: “Hnh phúc không th xây dng bằng ước muốn tham lam”
không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 đim)
Viết mt i lun (khong 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và ngh thut ca tác phm
Điều ước ca vua Mi-đát.
------ Hết ------
Thí sinh không s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
5.0
A
0.5
B
0.5
B
0.5
A
0.5
D
0.5
C
0.5
D
0.5
Nêu 2 chi tiết thn kì ca văn bn:
+ Cành si biến thành vàng; qu táo biến thành vàng
+ Thc ăn, thc ung biến thành vàng
+ Dòng nước sông Pác-tôn
Tác dng ca chi tiết thần đối với văn bản: Thúc đy s phát
trin ca ct truyn; to nên s li hp dn cho câu chuyện; đây
chính là "sc mnh" ca các chi tiết thn kì, chi tiết thn kì còn th
hiện trí tưởng trượng kì diu ca ngưi c đại.
0.5
Thông điệp mà người xưa muốn gi gắm qua văn bản:
+ Đừng sng tham lam, ham mun ích k.
+ Phi sng bng sức lao động chân chính ca bản thân đ đạt
được hnh phúc trn vn.
+ Nếu luôn tham lam, tranh giành li lc s chu nhng hu qu
thích đáng.
0.5
Quan đim: “Hnh phúc không th xây dng bằng ưc mun tham
lam”
Hnh phúc phm trù tinh thn, vàng bc phm trù vt
cht. Dù cuc sng tinh thn của con người được mt phn nh
vào s đầy đủ ca vt chất nhưng tham lam độ ch khiến con
người rơi vào bi kịch.
Ước muốn cao đp, sng hết mình đam mê chính đáng
mi đem li hnh phúc.
Tham lam vô đ không th đạt đưc hnh phúc.
0.5
II
VIT
5.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
0.5
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Điều ước ca vua Mi-đát.
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
3.0
- Gii thiu ngn gn v xut x, nhân vt chính ni dung bao
quát ca tác phm Điều ước ca vua Mi-đát.
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ V ni dung, câu chuyn k v Phê phán những ước mun tham
lam ca con người, c th ước mun có tht nhiu vàng ca vua
Mi-đát.
+ V ngh thut, tác phm chứa đựng những đặc trưng của ngh
thut c đại Hy Lp: s phong phú ca trí ởng ng; tính hp
dn, li ca th thách đ làm bt nhng phm cht ca nhân vt
chính…
- Nêu được bài hc rút ra t câu chuyn (có th bài hc da vào
chính bn thân mình hoc không ngi khi phải đương đầu vi th
thách) / th hin s đồng tình / không đng tình với thông điệp ca
câu chuyn trong tác phm….
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
PHẦN 1: ĐỌC HIỂU ( 6,0 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Giết con chó đầu rắn ở Léc nê
Va ra khi cng thành Tirynthe, Hê ra clet đã chun b ngay cho cuc chiến sp ti.
Trong vương quốc của Ơ ri xtê, ai ai cũng nghe nói đến con chó đầu rắn Léc - nê. Dân thành
Tirynthe vẫn tin chắc rằng nó còn dữ tợn hơn cả sư tử Némée.
Hercule không sợ phải chạm trán với con chó đầu rắn. Vấn đề không phải một con quái vật dị hình
thì nhiều sức mạnh. Con chó đầu rắn không hề giống bất cứ một động vật nào con người được
biết: Nó có thân hình của một con chó khổng lồ với cái đầu rắn ngất ngưởng ở trên.
Một già lão trong thành đã thề trước mặt Hercule rằng con quái vật này những một trăm cái đầu.
Một người khác thì lại bảo nó có năm đầu. Đa số còn lại thì bảo có chín cái đầu.
Nhưng từ chín cái đầu này luôn phả ra một thmùi uế thể giết chết ngay bất cứ ai ngửi thấy.
máu của nó có thể coi là độc dược mạnh nhất mà con người từng biết.
Hercule cũng biết rằng con chó đầu rắn này ẩn vùng đầm lầy Léc nê, ch biển thành Argos
chẳng bao xa. đó, giấu mình rất kỹ khi đã quyết định tiêu diệt kthù, hoặc bất chợt tấn công đàn
gia súc trong vùng, phá hoại mùa màng, giết chết hút máu bất cứ người hay vật nào trong tầm tay
của nó. Người ta nói rằng một con vật hết sức thông minh khôn ngoan không sánh nổi,
có trí tuệ của một vị thần.
Nó là hiện thân của sự hận thù và chết chóc.
Trong suốt một giờ đồng hồ, Hercule vừa đi vừa nghĩ ngợi mong m ra giải pháp có thể tiêu diệt được
con quái vật ghê sợ này. Những bức thành Tirynthe mờ khuất dần sau lưng chàng.
Trước mặt chàng, con đường đến Lerne như trải dài, trải dài mãi. ( ...)
( Lược 1 đoạn: Hê ra clet đến hang ổ của chó đầu rắn cùng với cậu bé Iolaos)
Phải hành động ngay, không chậm trễ. Phải buộc con quái vật rời khỏi hang ổ. Nếu không, sẽ sinh
ra lắm mưu mẹo khác.
Hercule quyết định đốt lửa từ một đám sậy.
Cây cỏ khô bén lửa, cháy lan ra tới tận bìa rừng.
Khi Iolaos thấy Hê ra clet rút tên ra khỏi bao, cậu hiểu ngay mọi chuyện.
Sau khi châm lửa vào đầu mũi tên, Hercule giương cung lên nhắm vào một hòn đảo trong đầm lầy. Rồi
nhờ sự giúp sức của Iolaos châm lửa vào mũi tên Hercule cứ bắn liên tiếp, cho tới khi đầm lầy
biến thành một lò lửa. Một vòng tròn lửa và khói bao trùm hết đầm lầy, biến thành một biển lửa.
Họ chẳng phải chờ đợi lâu. Sau vài phút, mặt nước biến động dữ dội, như một đại dương nứt toác
trước mặt họ, đầm lầy như chẻ ra làm đôi, con chó đầu rắn vùng lên.
dựng đứng trước hai người, chín cái đầu hung dữ hăm dọa, chín cái mồm thè ỡi, kêu gào, phát
ra mùi hết sức hôi hám.
Hercule rút gươm chém một nhát vào cái đầu gần nhất của con rắn trong tầm tay của mình.
Cái đầu vừa rơi xuống, tức thì hai cái đầu khác mọc lên từ vết thương, to lớn và đáng sợ không kém.
Iolaos thụt lùi. Hercule chém thêm một nhát nữa, lại có hai cái đầu khác mọc ngay ra.
- Iolaos! - Hercule hét to át cả tiếng kêu của con thú. - Mang cho bác một cây củi đang cháy, mau lên!
Trong lúc Iolaos chạy đi kiếm đuốc, Hercule chém đứt một cái đầu nữa của con quái vật.
Chàng hét lên:
- Đốt cái cổ này! Đốt ngay cái cổ này!
Iolaos vừa kịp giơ đuốc lên vào cái cổ còn đương chảy máu. không cái đầu nào mọc lên nữa
cả..Hai bác cháu say sưa với trận chiến, con vật ngày càng trở nên hung tợn. Từng cái đầu rơi xuống,
và Iolaos lại đốt ngay tắp lự.
Con chó đầu rắn nghiêng ngả, nó mất đi phần lớn sức mạnh và mất nhiều máu.
Nhưng vẫn còn một cái đầu lớn nhất bọn, cái đầu được truyền thuyết coi bất tử. Hercule phải lấy hết
sức bình sinh chém mạnh nhiều nhát, rồi bỏ kiếm, ngay ngọn đuốc đốt cháy cái cổ nguy hiểm cuối
cùng của con vật.
Con vật co giật một lúc rồi ngã uỵch xuống bờ đầm lầy. Sau những cố gắng cuối cùng, con chó đầu rắn
đã khuất phục. Nhưng để cho nó chết hẳn, phải chôn cái đầu bất tử của con quái vật này xuống một
tảng đá hình đầu chó, truyền thuyết đã khẳng định như vậy.
Hercule thu dọn vũ khí, bỏ đầu quái vật vào một bao da rồi cùng Iolaos rời vùng đầm lầy. Mùi hôi thối
nhạt dần. ( ..........)
Hercule lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng nhúng tên vào dòng
máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó.
- Iolaos ơi! Giờ đây, những mũi tên này đã tẩm độc, một chất độc nặng nhất. Đây klợi hại sẽ
giúp bác trong tương lai và chắc chắn Ơ ri xte phải hết sức hoảng sợ.
Khi gần đến cổng thành Tirynthe, Hercule nhắc với Iolaos phải giữ đúng lời hứa của mình không
được tìm gặp hay đi theo chàng trong những trận chiến sắp tới nếu chàng không yêu cầu.
Câu 1: Đoạn trích trên thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại
B. Sử thi
C. Thần thoại suy nguyên
D. Thần thoại sáng tạo
Câu 2: Đoạn trích trên kể về điều gì ?
A. Hê ra clet đi tìm táo vàng
B. Hê ra clet giết con sư tử ở Nê Mê
C. Hê ra clet giết con chó đầu rắn ở Lec nê
D. Hê ra clet bắt sống con bò mộng
Câu 3: Con chó đầu rắn là hiện thân cho sức mạnh nào ?
A. Hận thù và chết chóc
B. Hủy diệt và chết chóc
C. Hận thù và hủy diệt
4. Hê-ra-clet h được con chó đầu rn bng cách nào?
A. Dùng sc mnh của chính đôi tay mình .
B. Nh vào la đ đốt các vết chém
C. Dùng gươm chém vào đu con quái vt
D. Dùng gươm chém đu con quái vt và s tr giúp ca cu bé Iolaos
5. Chi tiết -ra-clet lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng nhúng
tên vào dòng máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó.cho thấy chàng là người như thế nào ?
A. Thông minh.
B. Dũng cm
C. Kiên quyết
D. Tài hoa.
6. Hình tượng con chó đầu rn Léc nê có ý nghĩa gì?
A. Tượng trưng cho lực lưng thng tr xã hi tàn ác.
B. Ch nhng hiện tưng t nhiên gây tai ha cho con ngưi.
C. Ch nhng các hiện tượng tiêu cc ca xã hi.
D. Tượng trưng cho nhng tính cách tiêu cc ca loài ngưi.
7. Chiến công ca Hê-ra-clet trong câu chuyện có ý nghĩa gì?
A. Ca ngi sc mnh ca nhà nưc A-then c đại.
B. Ca ngi, t hào v sc mnh và trí tu của con người.
C. Phn ánh những xung đột xã hi căng thng.
D. Phn ánh công cuộc khám phá đại dương của ngưi Hy Lp c.
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Hercule rút gươm chém một nhát vào cái đầu gần nhất của con
rắn trong tầm tay của mình. Cái đầu vừa rơi xuống, tức thì hai cái đầu khác mọc lên từ vết thương, to
lớn và đáng sợ không kém” ( 1,0 đ)
Câu 9: Từ cuộc chiến đấu của Hê – ra clet với con chó đầu rắn bạn rút ra cho mình những bài học nào
? ( 1, 0 đ)
Câu 10: Chi tiết Hercule lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng
nhúng tên vào dòng máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó” gợi cho bạn suy nghĩ về mối quan hệ giữa
thách thức và cơ hội ? (0,5đ)
Phần 2: (4,0 điểm) Phân tích những đc sc v ni dung và ngh thut ca đon trích trên ?
bng một bài văn khong 500 ch ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Phn 1: ( Trc nghiệm : 3, 5 điểm )
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 8:
- Chi tiết ảo hoang đường 1 đặc trưng ca truyn thn thoi, giúp câu chuyn thêm li hp
dn
- Làm tăng tính th thách vi nhân vt chính
- Tôn vinh them chiến thng ca ngưi anh hùng
Câu 9: Bài hc :
+ S tr giúp ca bạn bè, người thân
+ Ý chí ngh lc , tinh thần dũng cảm không ngi khó khăn nguy him
Câu 10 :
- Thách thc: Là những khó khăn thử thách
- Cơ hội: Là nhng thun li
Đó hai phạm trù tưởng như đối lập nhưng thật ra thng nht vởi khi ta vượt qua đưc
thách thc thì đng thi cũng m ra nhiều cơ hội
Phần 2: ( 4, 0 điểm )
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài khái quát đưc vấn đề 0.5
b. Xác định đúng yêu cu ca đ.
Ý nghĩa, giá tr ca tác phm Giết con sư t -mê. 0.5
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun điểm
HS có th viết bài nhiu cách trên sở kết hợp đưc l dn chng để to tính cht ch, logic ca
mi luận điểm; đm bo các yêu cu sau: 2.0
- Gii thiu ngn gn v xut x, nhân vt chính ni dung bao quát ca tác phm Giết con tử
- mê.
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ V ni dung, câu chuyn k v mt trong nhng công ca Hê-ra-clet; thông qua đó, thể hin khát
vng chinh phc t nhiên ca ngưi Hy Lp c; ngi ca sc mnh th cht và trí tu của con người.
+ V ngh thut, tác phm cha đng những đặc trưng ca ngh thut c đại Hy Lp: s phong phú ca
trí tưởng tượng; tính hp dn, li kì ca th thách để làm bt nhng phm cht ca nhân vật chính…
- Nêu được bài hc rút ra t câu chuyn (có th bài hc da vào chính bn thân mình hoc không
ngi khi phải đương đầu vi th thách) / th hin s đồng tình / không đồng tình với thông điệp ca câu
chuyn trong tác phẩm….
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit. 0.5
e. Sáng to: Th hin suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m. 0.5
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 11
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng
Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng Bt ngun t thời đại Hùng Vương dựng ớc được t
chc hàng năm t ngày mùng 6 đến ngày mùng 10 tháng 3 âm lch ti Khu Di tích Đn Hùng.
Gi T Hùng Vương L hi Đền Hùng đã trở thành l hội mang tính n hóa tâm linh ln nht
nước ta; hàng năm đến ngày Gi t t chc L hi, con cháu trên mi min t quốc hành hương về
vi tm lòng thành kính dâng lên t tiên, t lòng biết ơn công lao dựng nước ca các vua Hùng các
bc tin nhân ca dân tc. Gi T Hùng Vương L hi Đền Hùng đã trở thành động lc tinh thn ca
dân tc Vit Nam.
Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng ch yếu gm hai phn: Phn L phn Hi. Phn L
được tiến hành vi nghi thc trang nghiêm, trng th tại đền thượng; Phn Hội được din ra vi nhiu
hoạt động văn hóa phong phú mang đậm bn sắc n hóa dân tộc i chân núi Hùng.
Trong phn L: Nghi thc dâng hoa của các đoàn đại biu Đảng, Chính ph, các tỉnh thành được t
chc long trọng trên đền Thượng. T chiu mồng 9, các làng rước ku dâng l bánh giày, bánh chưng
đã tập trung đông đủ i cng Công Quán. Sáng sớm hôm sau, các hàng đại biu xếp hàng chnh
đi sau cỗ kiệu rưc l vt lần lượt đi lên đn trong tiếng nhc của phường bát âmđội múa sinh tin.
Tới trước cửa đền Thượng (Kính thiên lĩnh điện), đoàn đại biu dng li kính cn dâng l vào thượng
cung. Đồng chí lãnh đo Tnh thay mt cho nhân dân c nước kính cẩn đc diễn văn Lễ T. Toàn b
ni dung hành l được truyn ti trên h thng phát thanh, truyn hình để đng bào c nước theo dõi l
hi. Trong thi gian tiến hành nghi l, toàn b din trường tm ngng các hoạt động để đm bo tính
linh thiêng và nghiêm trang ca L Hi.
Phn Hi: Diễn ra tưng bừng náo nhit xung quanh khu vc núi Hùng. Hội đền Hùng ngày nay
thêm nhiu hình thc sinh hoạt văn hóa phong phú hp dn. Trong khu vc Hi, nhiu ca hàng bán
đồ lưu niệm, văn hóa phm, các quán bán hàng dch v ăn uống, các trại văn hóa ca 13 huyn, thành,
th, các hoạt động biu diễn văn nghệ, thi th thao,... to ra nhiu màu sắc sinh động, náo nhit cho
bc tranh ngày hi. Các hoạt động văn hóa truyền thng, các trò chơi dân gian đưc t chc ti l hi
như đấu vt, bn nỏ, rước kiu, hi thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giày, thi o la thổi cơm, trò
diễn “Bách nghệ khôi hài” Trò Trám của làng T Xã, rước lúa thn,... Các hoạt động biu din
ngh thut chuyên nghiệp như Chèo, kịch nói, hát quan h, hát Xoan hi diễn văn nghệ qun chúng
phc v đồng bào v d hi. Trên khu vc Công quán luôn âm vang tiếng trống đồng, tiếng giã đuống
rn ràng ca các ngh nhân dân gian ngưi dân tc Mưng Thanh Sơn ra phục v L hi.
Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng đã hình thành từ rt sm s tn ti ca luôn gn cht
vi quá trình phát trin ca lch s dân tc. Vi truyn thống “Uống c nh nguồn” đạo “Ăn
qu nh k trồng cây”, các Vua Hùng cùng các vợ, con, c tướng lĩnh, các nhân vt liên quan thi k
Vua Hùng luôn đưc nhân dân các làng, xã trên phm vi c nước tôn th.
Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng hàng năm hành hương mang ý nghĩa tâm linh đã trở
thành nếp nghĩ, nét văn hóa truyền thng không th thiếu của ngưi Việt; đó truyền thống văn hóa
mang đm bn sc dân tc Vit Nam.
(Trích Gii thiu du lch Phú Th - L Hi - Gi T Hùng Vương L hội Đền Hùng
Gi T Hùng Vương L hi Đn Hùng)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1 (0,5 đim). Nội dung văn bản trên viết v l hi nào ca dân tc ta?
A. L hi Ok Om Bok.
B. L hi đua ghe Huế.
C. L hội Đống Đa đất võ Tây Sơn.
D. L hội Đền Hùng.
Câu 2 (0,5 đim). L hi y din ra đâu? Vào thời gian nào?
A. L hi din ra Khu di tích lch s Đền Hùng Phú Th vào tháng 3 âm lịch hàng năm.
B. L hi din ra vào l Quốc Khánh 2/9 hàng năm tại Tha Thiên Huế
C. L hi din ra vào ngày mùng 4 tết âm lịch hàng năm tại Tây Sơn Bình Đnh
D. L hi din ra ti Khu danh thng Tràng An Ninh Bình vào tháng Giêng hàng năm.
Câu 3 (0,5 đim). L hi Đn Hùng bao gm my phần? Đó là những phn nào?
A. Ba phn: Phn L, phn Hi và phn biu din võ thut.
B. Hai phn: Phn l và phn hi
C. Ch có mt phn.
D. Tt c các đáp án trên đều sai.
Câu 4 (0,5 đim). Trong phn l nhân dân thường dâng lên vua Hùng l vt gì?
A. Bánh nưng, bánh do.
B. Bánh khúc.
C. Bánh chng, bánh dày.
D. Bánh cm.
Câu 5 (0,5 điểm). Trong câu văn sau: Vi truyn thống “Uống c nh nguồn” đạo “Ăn quả
nh k trồng cây”, các Vua Hùng cùng các vợ, con, các tướng lĩnh, các nhân vt liên quan thi k Vua
Hùng luôn đưc nhân dân các làng, xã trên phm vi c nước tôn th.
A. Trích dn gián tiếp
B. Trích dn trc tiếp
C. Trích dn theo ý.
D. Trích dn chính xác.
Câu 6 (0,5 điểm). Trong đoạn văn sau, tác giả ch yếu s dng bin pháp tu t nào để làm sáng t s
phong phú trong phn hi ca l hội đền Hùng: Các hoạt động văn hóa truyền thống, các tchơi dân
gian được t chc ti l hội như đu vt, bn nỏ, rước kiu, hi thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giày,
thi kéo la thổi cơm, trò diễn “Bách nghệ khôi hài” Trò Trám ca làng T Xã, rước lúa thn,... các
hoạt động biu din ngh thut chuyên nghiệp như Chèo, kịch nói, hát quan h, hát Xoan hi diễn văn
ngh qun chúng phc v đồng bào v d hi.
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. n d.
D. Lit kê
Câu 7 (0,5 đim). Nhn định nào không đúng v l hi Đn Hùng?
A. Gi t Hùng Vương L hội Đền Hùng đã hình thành t rt sm và tn ti ca nó luôn gn cht
vi quá trình phát trin ca lch s dân tc.
B. Gi t Hùng ơng L hội Đền Hùng được t chc sau ngày gii phóng hoàn toàn min Nam
năm 1975 nhưng đã có giá trị vô cùng to ln.
C. Gi t Hùng Vương L hội Đền Hùng hàng năm hành hương mang ý nghĩa tâm linh đã tr
thành nếp nghĩ, nét văn hóa truyn thng không th thiếu của người Việt; đó truyền thống văn hóa
mang đm bn sc dân tc Vit Nam.
D. Tt c các nhận định trên đều đúng.
Tr li câu hi
Câu 8 (0,5 đim). Mục đích của vic t chc l hi Đền Hùng hàng năm để làm gì?
Câu 9 (1,0 đim). Khi thut li l hi Đền Hùng, người viết đã bày t nhng cm nhận như thế nào?
Câu 10 (1,0 điểm). Vic s dng kết hp giữa phương tiện ngôn ng hình nh có tác dng trong
vic th hin ni dung s kin?
PHN II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/ ch v đạo lý “Uống nưc nh nguồn”.
-----Hết-----
ĐÁP ÁN
I. HƯNG DN CHUNG
- Bản Hướng dn chm ch định hướng các yêu cầu bản cần đạt của đ, giáo viên chm cn
nm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp các mc độ năng lực ca học sinh, tránh đếm ý cho
điểm. Do đặc trưng bộ môn, nht nhng câu dạng đề m, giáo viên cn linh hot trong quá trình
chm.
- Tổng điểm toàn bài là 10.0, điểm l được làm tròn đến 1 ch s thp phân. dụ: 0,25 0,3;
0,75 → 0,8.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
Mục đích ca l hi: Th hin tm lòng thành kính ng lên t
tiên, t lòng biết ơn công lao dựng nưc ca các vua Hùng và các
bc tin nhân ca dân tc.
0,5
9
Khi thut li l hội Đền Hùng, ngưi viết đã bày tỏnh cm:
- Trưc hết tôn kính vi các bc tiền nhân đã công dựng
nước vua Hùng, sau đó tự hào v mt l hi truyn thng ý
nghĩa tinh thần vô cùng sâu sc vi ngưi Vit Nam...
1,0
10
Vic s dng kết hp giữa phương tiện ngôn ng hình nh
có tác dng:
- Giúp cho thông tin tr nên c th, khách quan chân thc,
giúp người đọc hình dung d dàng hơn về din biến va s kin
din ra trong l hi.
1,0
II
VIẾT VĂN
4,0
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/ ch v đạo
“Uống nước nh nguồn”.
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vn đề, Kết
bài khái quát được vn đ.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Bàn v đạo “Uống
nước nh nguồn”
ng dn chm:
- Hc sinh c định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 đim.
- Hc sinh c định không đúng vấn đề ngh luận: 0,0 đim.
0,5
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chng;
đảm bo các yêu cu sau:
2,5
- Nêu vấn đề cần bàn luận: Dẫn dắt, giới thiệu câu tục ngữ
“Uống nước nhớ nguồn” vấn đề nghị luận: Lòng biết ơn,
khẳng định đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”:
+ Uống nước: thừa hưởng sử dụng thành quả lao động
hay thành quả đấu tranh cách mạng của các thế hệ trước đã
để lại.
+Nguồn: nơi bắt đầu nguồn nước; chúng ta thể hiểu
từ dùng cho sự bắt nguồn của thành qu mà mình hưởng
được. “Nguồn” trong câu này thể hiểu nguồn cội, tổ
tiên, thế hệ đi trước. Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta phải có
thái độ biết ơn khi được thừa hưởng những thành quả của
thế hệ đi trước.
- Phân tích các biểu hiện và ý nghĩa của lòng biết ơn
+ Biểu hiện
+ Ý nghĩa
- Phản biện: Bên cạnh những người biết “Uống nước nhớ
nguồn”, vẫn còn nhiều người sống ơn chạy theo lối sống
phương Tây bỏ quên đi những giá trị truyền thống văn hóa
dân tộc,…
- Bài học nhận thức và hành động
+ Chúng ta cần tự hào với lịch sử anh hùng truyền thống
văn hóa vẻ vang của dân tộc
+ Tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài nhưng cần phải ý
thức giữ gìn bản sắc, văn hóa tinh hoa dân tộc Việt Nam ,…
d.Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm:
Không cho đim nếu bài làm có q nhiu li chính t, ng pháp.
0,25
e. Sáng to
Th hin suy nghĩ sâu sc v vn đ ngh lun; ch din
đạt mi m.
0,5
----------------------Hết---------------------
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 12
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới :
Héc-to từ biệt Ăng-đ-mac
(Cuộc chiến vây hãm thành -roa của quân A--en(1), tức quân Hy Lạp, bước sang năm thứ
mười vẫn không phân thắng bại. Quân Hi Lạp nhất thời giành thế áp đảo. Hoàng tử Héc-to, chủ soái
quân đội thành -roa, quay vào thành thúc giục binh sĩ, khẩn cầu nữ thần A--na giúp đỡ. Chàng
ghé về nhà thăm vợ con).
Trông thấy con thơ, người cha mỉm cười, không nói. Phu nhân (nàng Ăng-đrô-mác) lại bên
chàng, nước mắt đầm đìa.
Xiết tay chàng, nàng nức nở: “Ôi, chàng thật tệ! Lòng can đảm của chàng sẽ huỷ hoại chàng!
Chàng chẳng biết thương cả con trai thơ dại, cả người mẹ thiểu não này. Ra trận, bọn A--en(1) nhất
loạt xông lên sẽ tức khắc hạ sát chàng, chẳng mấy nữa thiếp thành goá phụ. Thiếp nguyện xuống mồ
sâu còn hơn để mất chàng. Chàng bỏ thiếp lại một mình, còn thiết tha trên cõi đời này nữa. Phận
thiếp toàn những khổ đau. Thiếp chẳng còn cha, mẹ hiền cũng không còn nữa. […]. Héc-to(2) chàng
hỡi, giờ đây với thiếp, chàng là cha và cả mẹ kính yêu; chàng là cả anh trai duy nhất, cả đức lang quân
cao quý của thiếp. Xin chàng hãy rủ lòng thương thiếp con đừng ra trận, hãy lại trên tháp
canh này, đừng để trẻ thơ phải mồ côi, vợ hiền thành goá phụ. […].
Héc-to lẫy lừng, trụ sáng loáng, đáp lời nàng: “Phu nhân ơi, cả ta cũng lo lắng không nguôi
về mọi điều nàng nói. Nhưng sẽ hổ thẹn xiết bao với những chiến binh và nhữn người phụ nữ thành Tơ-
roa xống áo thướt tha, nếu ta lại đây, như kẻ hèn nhát, đứng nhìn từ xa, tránh không xung trận. n
nữa, bầu nhiệt huyết trong ta không cho phép ta làm vậy: từ lâu ta đã học cách luôn tuyến đầu, can
trường chiến đấu, giành vinh quang cho thân phụ bản thân. Ta biết, bằng cả trái tim trí, tự ta
biết rồi sẽ tới ngày thành Tơ-roa thiêng liêng thất thủ.
Cả vua Pri-am cùng thần dân giương cao ngọn giáo của người cũng sẽ bị tiêu diệt. Song điều làm
tim ta tan vỡ không chỉnỗi thống khổ sẽ tới của những thần dân thành -roa, của chính hoàng hậu
-cu-ba quốc vương Pri-am, không chỉ là nỗi thống khổ của đàn em trai rồi đây sẽ bị đòn thù ác
nghiệt quật ngã xuống đất bụi mờ, còn nỗi thống khổ của nàng! Một A--en sáng loáng
khiên đồng sẽ tới bắt nàng đi. Lã chã tuôn dòng lệ trắng, nàng sẽ không còn ngày tháng tự do. Nàng sẽ
phải làm lệ, Ác-gốt dệt vải cho người, hay phải lặn lội tới tận lạch sông Mét--ít, Hi-pê-lấy
nước: cực nhọc trăm bề, đắng cay muôn nỗi.
Một ngày, thấy nàng tuôn rơi hàng lệ, ai đó sẽ bảo: “Đó là vợ của Héc-to, kẻ can trường nhất
trong số những người -roa giỏi luyện ngựa từng chiến đấu giữ thành I-li-ông năm xưa. Người nói
vậy lại là đánh thức nỗi thống khổ luôn mới lại trong lòng nàng. Nàng quặn nhớ chồng lẽ ra có thể cứu
nàng khỏi kiếp tôi đòi. Song lúc ấy ta đã không còn, đã bị vùi dưới đất dày từ trước khi nhìn thấy nàng
bị đoạ đày ô nhục nghe được tiếng than ruột của nàng!”. Dứt lời, Héc to lừng danh cúi xuống
ôm con trai vào lòng.
(Trích sử thi I-li-át - -me-rơ, Hải Phong dịch, tạp chí Toán học và Văn học nhà trường, số ra tháng
2/2021)
1. Em hãy chọn đáp án đúng (3đ)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? (0,5đ)
A. Truyền thuyết
B. Sử thi
C. Thần thoại
D. Truyện cổ tích
Câu 2. Đề tài của truyện là gì? (0,5đ)
A. Sử thi
B. Chiến tranh
C. Người anh hùng
D. Nữ thần
Câu 3. Chi tiết nào sau đây không miêu tả hành động và tâm trạng của Ăng-đrô-mác? (0,5đ)
A. nhào tới đón chàng
B. lại bên chàng, nước mắt đầm đìa
C. đứng nhìn từ xa
D. xiết chặt tay chàng, nàng nức nở
Câu 4. Ý thức của Héc-to về bổn phận và trách nhiệm được thể hiện qua điều gì? (0,5đ)
A. Chiến tranh là bổn phẩn của mỗi người đàn ông sinh ra tại thành I-li-ông
B. Một người trần mắt thịt không thể bất chấp số phận bắt ta xuống địa phủ của thần Ha-đét
được.
C. đã sinh ra trên mặt đất này, chẳng một ai, quả cảm hay rụt rè, thể trốn chạy được số
phận.
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 5. Từ nội dung câu chuyện, có thể thấy một đặc điểm nào nổi bật của sử thi? (0,5đ)
A. Uớc mơ về cuộc sống tốt đẹp
B. Khát vọng lập được chiến công
C. Kể lại những sự kiện quan trọng trong đời sống cộng đồng
D. Ca ngợi kì tích của người anh hùng
Câu 6. Nhân vật Héc-to và Ăng-đô-mác tiêu biểu cho điều gì? (0,5đ)
A. Sở hữu sức mạnh, tài năng, lòng dũng cảm phi thường
B. Khát vng chinh phc đất đai, mở rng lãnh thô
C. Con người cá nhân, đặt lợi ích của mình lên trên lợi ích cộng đồng
D. Tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp nhất trong cộng đồng
2. Tr li các câu hỏi sau (3đ):
Câu 7. Xác định những từ ngữ được lặp lại khắc hoạ đặc điểm cố định của nhân vật Héc-to trong đoạn
trích. Theo em, vì sao sử thi lại có cách khắc hoạ nhân vật như vậy? (1,0đ)
Câu 8. Theo đoạn trích, do nào khiến Ăng-đrô-mác không muốn Héc-to ra trận? Qua đó, em thấy
được phẩm chất gì của nhân vật Ăng-đrô-mác? (1,0đ)
Câu 9. Héc-to đưa ra những lẽ để vẫn quyết định ra trận? Em suy nghĩ về phẩm chất của
người anh hùng Héc-to qua đoạn trích. (1,0đ)
Phần II. Làm văn (4,0 điểm)
Hiện nay còn có nhiều người sống không có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng. Hãy
viết bài văn (khoảng 500 chữ) nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 10
Môn: NGỮ VĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0.5
2
C
0.5
3
C
0.5
4
D
0.5
5
C
0.5
6
D
0.5
7
- Những từ ngữ lặp lại là: Héc-to lẫy lừng, tr
sáng loáng; Héc to lừng danh.
- Ý nghĩa của cách khắc hoạ nhân vật như vậy:
+ Nhằm khắc sâu ấn tượng với độc giả về vẻ đẹp của
nhân vật, góp phần điển hình hoá nhân vật.
+ Giúp người đọc dễ nắm bắt thông tin cốt truyện
(bởi cốt truyện sử thi rất dài, nhiều nhân vật).
0.5
0,25
0,25
8
- Theo đoạn trích, do khiến Ăng-đrô-mác không
muốn Héc-to ra trận là:
+ Không muốn chàng phải mạo hiểm, không muốn
con thơ thành đứa trẻ mồ côi cha, bản thân mình trở
thành góa phụ.
+ Héc-to người thân yêu duy nhất, là chỗ dựa lớn
nhất của nàng
0,5
- Những lời nói đó cho thấy Ăng-đrô-mác một
người phụ nữ yêu chồng, thương con, rất tha thiết
với gia đình và luôn khao khát hạnh phúc bình yên.
* HS thể trả lời theo quan điểm, suy nghĩ của
nhân, có nhận xét, lí giải hợp lí.
0,5
9
- Những lý lẽ khiến Héc-to vẫn quyết định ra trận:
+ Chàng không muốn trở thành kẻ hèn nhát, phải hổ
thẹn với những người anh em, lính chiến cùng xông
pha ngoài chiến trận
+ Chàng người nhiệt huyết, tưởng sống cao
đẹp
- Suy nghĩ về phẩm chất của người anh hùng sử thi
qua đoạn trích:
+ Dũng cảm, có lý tưởng
+ Rạch ròi giữa tình cảm gia đình, vợ chồng lợi
ích của nhân dân, đất nước
+ Sẵn sàng hi sinh hạnh phúc của bản thân
* HS thể trả lời theo quan điểm, suy nghĩ của
nhân, có nhận xét, lí giải hợp lí.
0,5
0,5
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun.
Tầm quan trọng của việc sống có trách nhiệm
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần gii
thiệu đưc vấn đề cn bàn lun, nêu do quan
điểm ca bn thân, h thng luận điểm cht ch, lp
lun thuyết phc, s dng dn chng thuyết phc.
Sau đây là một hưng gi ý:
- Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận
- Thân bài:
+ Giải thích “thế nào là sống có trách nhiệm?
+ Vì sao cần phải sống có trách nhiệm?
+ Biểu hiện của sống có trách nhiệm
+ Ý nghĩa, vai trò của sống có trách nhiệm
+ Bàn luận mở rộng
+ Liên hệ bản thân rút ra bài học về nhận thức
hành động.
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Bài viết cách diễn đạt sáng tạo, văn
phong trôi chy.
0,5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
ĐỀ 13
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Người anh hùng đi ca thành A-ten là Tê-dê, chàng đã nhiều cuộc phiêu lưu tham dự
nhiu s kinquan trọng đến ni A-ten ngưi ta có câu “Không có vic gì mà không có Tê-dê”
Chàng con ca vua Ê-giê ti A-ten. Tuy nhiên thu nh chàng sống nơi quê m, trong mt thành
ph phía nam Hy Lp. Ê-giê quay tr v Hy Lp lúc Tê-chưa sinh ra, nhưng trước khi đi ông có đặt
mt thanh kiếm một đôi giày vào trong mt cái h lp li bng mt tảng đá ln. Ông làm vic
này vi s chng kiến ca v dn rằng khi nào đa con trai nếu nàng sinh ra con trai ca h
lớn lên đủ mạnh để lăn hòn đá này đi và ly nhng th cất bên dưới thì hãy cho nó đến A-ten nhn cha.
Đứa sinh ra con trai kho mạnh hơn các trẻ khác rt nhiu, thế nên khi m cu cui cùng
dn cậu đến nơi hòn đá thì cu nhc lên mt cách d dàng. bèn bo cu rằng đã đến lúc cậu đi
tìm cha đã một chiếc thuyền được ông ngoi cu dành sn cho cậu. Nhưng -dê không muốn đi
bằng đường thu vì chuyến đi như thế quá an toàn và nhàn nhã. Ý nghĩ của chàng là sm tr thành mt
đại anh hùng, quá an toàn, d dãi không phải cách để đạt tới điều đó. Chàng luôn luôn ng
được như -ra-c-lét v anh hùng sáng chói nht trong các anh hùng của người Hy Lp, chàng
quyết định hành động sao cho sáng chói như thế. Điều này hoàn toàn t nhiên hai người anh em
h.
Do đó, chàng khăng khăng t chi chiếc thuyn mà mông ngoi chàng đã thuyết phc chàng s
dng, chàng bo rằng đi bằng thuyền như thế là s ln trn gian nguy mt cách hèn hchàng quyết
tâm đi đến A-ten bằng đường bộ. Đây mt chuyến đi dài rất nguy him bọn cướp đầy đường.
Tuy nhiên, chàng đã tiêu dit sch bn chúng, chàng chẳng để sót mt tên nào có th quy nhiu khách
b hành tương lai […]
(Theo Ê-đi Ha-min-tơn, Huyn thoại phương Tây, Chương Ngọc dch, NXB M thut, Hà Ni,
2004)
La chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu t
D. Biu cm
Câu 2. Xác định ngôi k trong văn bn:
A. Ngôi th nht
B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba
D. Kết hp ngôi th nht và ngôi th ba
Câu 3. Theo văn bn, Tê-dê có ngun gc xut thân như thế nào?
A. Chàng là con vua Ê-giê A-ten
B. Chàng sng phía tây thành ph Hy Lp
C. Chàng là con thn Dt
D. Chàng sng vi cha t thu nh.
Câu 4. Vì sao Tê-dê t chi s dng chiếc thuyn ca m và ông ngoi chun b cho mình?
A. Chàng s đắm thuyn trên bin, không th đi tìm cha đưc
B. Chàng bo đi bằng thuyn s gp nhiều cưp trên bin
C. Chàng bo đi bằng thuyền như thế là s ln trn gian nguy mt cách hèn h.
D. Chàng có th t lo cho bn thân, không cn ti s tr giúp.
Câu 5. Ý nghĩa câu nói ca người dân A ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê”?
A. Biết ơn người có công vi cộng đồng
B. Tôn vinh ngưi anh hùng Tê -dê
C. S ngưỡng m đối vi Tê-dê
D. Khẳng định s nghip ly lng ca Tê-dê.
Câu 6. Câu nói của người dân A ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê” đã thể hiện thái độo
vi ngưi anh hùng?
A. S ngưỡng m
B. Lòng biết ơn
C. Thái đ ngi ca
D. Thái đ trân trng
Câu 7. Th pháp ngh thuật nào được tác gi s dụng trong câu văn sau: Đứa bé sinh ra là con trai và
kho mnh hơn các trẻ khác rt nhiu, thế n khi m cu cui cùng dn cậu đến nơi hòn đá thì cu
nhc nó lên mt cách d dàng”
A. Nhân hoá C. n d
B. So sánh D. Cường điu
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 8. Theo em, mục đích của th thách đu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai là gì?
Câu 9. Thông tin Nhưng -dê không muốn đi bằng đường thu chuyến đi như thế quá an toàn
nhàn nhã” giúp em hiu gì v -dê?
Câu 10. Anh/ch hiểu như thế nào v câu nói ca -dê: Đi bng thuyền như thế s ln trn gian
nguy mt cách hèn hạ”
PHN II. VIẾT (4,0 điểm)
T văn bản đc hiu, anh/ch hãy viết i văn trình bày suy ngca mình ý nghĩa của việc t
qua nhng th thách trong cuc sng
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
B
0.5
C
0.5
A
0.5
C
0.5
D
0.5
C
0.5
D
0.5
Mục đích ca th thách đầu tiên cha Tê-đặt ra cho con trai
mun kim tra cậu con trai xem đủ sc mnh v th chất, đủ
0.5
ý chí, đ trưởng thành để đối mt vi những khó khăn th thách
trên đường đi tìm cha hay không.
Chi tiết đó đã giúp chúng ta nhn ra Tê-người thích khám
phá muốn được tri nghim. Chàng mun th thách bn thân
mình, muốn đối din vi gian nguy, mun tri nghim đ hc hi.
- HS có cách diễn đạt tương đương vẫn cho trọn điểm.
1.0
Câu nói ca -dê: Đi bng thuyền như thế s ln trn gian
nguy mt cách hèn hạ”: Trong cuc sống, con ngưi luôn phải đi
mt vi những khó khăn thử thách, thay tìm cách tránh,
chúng ta phi đi mt vi nó và vưt qua nó đ đi tới thành công.
- HS tr li hưng vào ni dung chính và có cách diễn đạt tương tự
vn cho trọn điểm.
1.0
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Giết con sư tử ở -mê.
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
Định hướng:
1. M bài
Nêu vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa ca vic vượt qua nhng th
thách trong cuc sng
2. Thân bài
Gii thích: Th thách nhng yếu t gây khó khăn, cản tr đến
vic thc hin mt công vic, mt kế hoch, mt mục tiêu nào đó,
buộc con người ta phi vượt qua.
Phân tích
+ Cuộc đời vốn không bằng phẳng mà luôn có những khó khăn,
vấp ngã đang chờ đón con người.
+ Những khó khăn của cuộc sống là môi trường để thử thách tuổi
trẻ;
Ý nghĩa:
+ Khi ta vượt qua những thử thách ta sẽ có bản lĩnh vững vàng
+ Ta sẽ rèn được ý chí, nghị lực; có sức mạnh tinh thần để từng
bước dấn thân vào cuộc đời; làm chủ cuộc đời của mình…
+ Có thêm kinh nghiệm để phát triển tương lai
3. Kết bài
Phi biết th thách điều tt yếu đ chun b tinh thn tìm mi
cách vượt qua và đi qua nó để cuc sng tt đẹp hơn.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 14
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
(hát con gà rng)
(nói)
(hát xe ch)
(nói)
“Tôi bưc vào tôi ô rng vy:
Chng giu gì, tôi tên gi Xúy Vân,
Ly Kim Nham nhà khó gian truân,
Chng hc vng chy ngày mong mi
Tôi ngi t ti
Đợi khách tha nhang
Gái phi nm hàng
Ngh di dt nng i cao vô g.
Thiên h đn tôi hát hay đã l, ai cũng gi là cô Xúy Vân.
Ph Kim Nham, say đm Trn Phương
Nên đến ni điên cung r di.
Con rng
Ăn ln vi công
Đắng cay chng chu đưc, láng ging ai hay?
Ch cho cây lúa chín vàng,
Để anh đi gt lúa, đ nàng mang cơm.
Bông dt, bông díu, xa lc, xa líu, láng ging ai hay,
c bi Thung Huyên
Ơ, kìa con nhn, xuôi xung đây vương tơ đ đng
này xe ch đi!
Ngi ri xem nhn xe tơ,
Xem dăm si ch đợi ch tình nhân.
Nhác trông lên núi Thiên Thai
Thy hai con qu ăn xoài tn cây
Đôi ta dt díu lên đây
Áo tri làm chiếu, chăn quây làm mùng.
Ch em ơi, tôi nh tình nn, cho tôi than th mt
câu nhá! (H)”
Kim Nham, chèo cổ, n Cầu sưu tm, chú thích; In
trong Chèo c tuyn tp, NXB Văn hóa, Hà Ni, 1976
Hãy đọc văn bn trên và thc hin nhng yêu cầu sau đây:
Câu 1: Đoạn trích “Xúy Vân giả di” k v vic:
a. Xúy Vân gi di buc Kim Nham phi tr nàng v nhà để đi theo Trần Phương.
b. Xúy Vân đau kh vì b Trần Phương la gt nàng tr nên điên dại tht.
c. Xúy Vân vì không chu ni cnh xa chng nên nàng gi điên di.
d. Xúy Vân vì thương nhớ chng tr n điên dại.
Câu 2: Trong nhng câu sau câu nào th hin tâm trng t thy mình l làng, d dang ca Xúy Vân?
a. Con gà rng c bi xuân huyên.
b. Con gà rừng ăn lẫn vi công - Đắng cay chng có chịu được, c!
c. Tôi càng ch đợi càng trưa chuyến đò.
d. Tôi không trăng gió lại gặp người gió trăng.
Câu 3: Trong những ý sau, điều nào không th hiện đưc nhân vật Xúy Vân đáng thương?
a. Cuc hôn nhân do cha m sắp đặt vi vàng, không có tình yêu.
b. Gp Trần Phương, Xúy Vân tưởng gặp người tri k đã yêu Trần Phương.
c. Xúy Vân là cô gái đm đang khéo léo. Có mơ ưc gin d.
d. Xúy Vân gi điên để theo Trần Phương.
Câu 4: Điều gì đã to nên mâu thun trong tâm trng ca Xúy Vân?
a. Khát vng giữa tình yêu và đạo đức
b. Khát vng gia tình yêu và thc ti
c. Khát vng gia tình yêu và cuc sng
d. Khát vng gia tình yêu và hoàn cnh
Câu 5: Nét đặc bit ca chèo c là gì?
a. Kết hp gia ba hình thc: dân ca, dân nhạc, dân vũ
b. Kch bn của chèo thường ly t tích cũ
c. Sân khu những sân đình
d. S kết hp gia ca, múa, và li nói
Câu 6: Phong cách biu din của chèo thưng mang tính:
a. C th b. Nhân hóa c. Tượng trưng d. Ước l
Câu 7: Mâu thun và bi kch ca cuc đi Xúy Vân là do:
a. Cha m ép duyên
b. Chế độ phong kiến ta chiết tình cm, khát vọng con người
c. Kim Nhan yêu thương nàng
d. Kim Nhan không yêu thương nàng
Câu 8: Qua đoạn trích, hãy u một số đặc điểm của ngôn ngữ chèo anh/chị nhận biết được (thể
thơ quen dùng; chất liệu ca dao, dân ca;…)?
Câu 9: Qua lớp chèo này, anh/chị hiểu thêm được những điều gì về đời sống văn hóa làng xã Việt Nam
thuở xưa?
Câu 10: Xúy Vân giả dại để che giấu điều gì? Anh/chị đánh rút ra thông điệp gì từ vở chèo này?
II. PHN VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn ngh lun trình bày ý kiến ca anh/ ch v quan điểm hãy sng là chính mình.
-----Hết-----
- Học sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
S GDĐT Tin Giang
NG DN CHM KIM TRA CUI HC K I
Trường THPT ……..
---------------------
------------------------------------
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
6.0
1
Đáp án: a
0.5
2
Đáp án: c
0.5
3
Đáp án: d
0.5
4
Đáp án: a
0.5
5
Đáp án: a
0.5
6
Đáp án: d
0.5
7
Đáp án: b
0.5
8
- sự đan xen, phối hợp nhuần nhuyễn giữa nói hát:
xuyên suốt đoạn trích, lời thoại của Xúy Vân được thể hiện
qua nhiều điệu như nói lệch, vỉa, hát quá giang, đế, điệu con gà
rừng, hát sắp, nói, hát ngược.
- Ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa: “Bông bông dắt, bông bông
díu/ Xa xa lắc, xa xa líu”
- Cách nói von giàu tính tự sự trữ tình: “Tôi không trăng gió
lại gặp người gió trăng”, “chờ cho bông lúa chín vàng”, “con
nằm vũng chân trâu/ để cho năm bảy cần câu châu
vào”,…
ng dn chm:
+ Hc sinh tr lời như Đáp án: 1,0 đim.
+ Tr li đưc đúng 2/3 ý: 1,0 đim
+ Trả li được đúng 1/3 ý: 0,5 đim
+ Câu tr lời ca làm rõ, chưa hp lí: không cho đim.
1.0
9
Lớp chèo có thể hiện nhiều yếu tố về đời sống văn hóa làng
Việt Nam xưa như:
- Tin tưởng vào tín ngưỡng: “than cùng bà Nguyệt”, “ông Bụt”
- Hàng xóm láng giềng sống với nhau gần gũi, đoàn kết: Xúy
Vân gọi mọi người “chị em ơi!”, lời nói thủ thỉ tâm tình
“Chị em ơi tôi than vài câu nhé, chuyện của Xúy Vân láng
giềng cũng đều hay biết
ng dn chm:
+ Hc sinh tr li như Đáp án: 1,0 điểm.
+ Tr li đưc đúng mi ý: 0,5 đim
+ Câu tr lời chưa m rõ, chưa hp lí: không cho đim
1.0
10
- Xúy Vân giả dại để che giấu sự thật rằng mình đã trót say
đắm Trần Phương phụ bạc Kim Nham, đồng thời hành
động giả dại của nàng còn có mục đích muốn được tự do, thoát
khỏi Kim Nham để đi theo Trần Phương.
- Tìm hiểu bi kịch của Xúy Vân trong vở chèo, cảm thông cho
0.5
những đau khổ, bế tắc của nàng chính thanh minh cho Xúy
Vân thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá con người mang tính
nhân đạo sâu sắc. Hoàn cảnh mất tự do của những người phụ
nữ xưa như Xúy Vân càng cho ta trân trọng hơn cuộc sống,
tình yêu của những người phụ nữ hôm nay.
ng dn chm:
+ Hc sinh tr lời như Đáp án: 0.5 đim.
+ Tr li đưc đúng mi ý: 0,25 đim
+ Câu tr lời ca làm rõ, chưa hp lí: không cho điểm
II
PHN VIT
4.0
Viết bài văn ngh lun trình bày ý kiến ca anh/ ch v quan điểm hãy sng
chính mình.
a
Đảm bo cu trúc bài văn ngh lun v mt vấn đề xã hi
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết
bài khái quát được vn đ
0.5
b
Xác đnh đúng yêu cu của đề: Gii thiệu và nêu được tm
quan trng ca vn đ ngh lun: hãy sng là chính mình.
ng dn chm:
- HS gii thiu đưc vn đề: 0,25 điểm.
- HS nêu được tm quan trng ca vn đề: 0,25 điểm
0.5
c
Trin khai vấn đề
Vn dụng các năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các
phương thức biểu đạt, các thao tác lp lun đ hoàn chỉnh văn
bn ngh lun v mt vấn đề xã hi.
2.0
- Gii thích: Sng chính mình nghĩa sống vi nhng t
nhiên vốn trong con ngưi bn, không cn phi hay
ép buc mình phi sng ging bt kì ai.
- Phân tích ý nghĩa, tầm quan trng ca vic hãy sng chính
mình: giúp con ngưi:
+ Làm ch cuc đi mình;
+ Có nhn thc đúng đn v bn thân;
+ Thoi mái, t do trong suy nghĩ và hành đng;
+ Lc quan, t tin, đủ sc mạnh để vượt qua cám d khó
khăn trong cuộc sng…
- Bàn lun, m rng vấn đề:
+ Phê phán những ngưi t ti, không dám khẳng định bn
thân.
+ Sống chính mình không nghĩa bo thủ, đề cao cái tôi
cá nhân, ích k, bt chp pháp lut và thun phong mĩ tục.
ng dn chm:
+ Hc sinh trình bày đầy đ, sâu sắc: 1,5 điểm.
+ Học sinh trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,0 điểm
- 1,25 điểm.
+ Học sinh chưa làm rõ vấn đề: 0,75 đim - 1,0 điểm.
+ Học sinh trình bày lược, không đúng vấn đề: 0,25 đim -
0,5 điểm.
1.5
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề.
- Nêu bài hc nhn thức hành đng cho bn thân mi
người.
ng dn chm:
+ Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 đim.
+ Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 đim.
0.5
d
Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
ng dn chm:
Không cho điểm nếu i m mc quá nhiu li chính t, ng
pháp
0.5
e
Sáng to
sáng to trong diễn đạt, lp lun hp dn, thuyết phc, giàu
cm xúc.
ng dn chm:
- Đáp ứng được 2 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0.5
Tng đim
10.00
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 16
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
MA HOA MN
Cành mn bung trng mut
Lũ con trai háo hức chơi cù
Lũ con gái rn ràng khăn áo
Bóng bay nâng gic mơ con trẻ
Cành mn bung trng mut
Gic m xôn xang lá, go
Gic cha vui lòng căngnh n
Gic ngưi già hi h làm đu
Cành mn bung trng mut
Nhà trình tường* nếp hương
Gic la hng n hoa trong bếp
Cho người đi xa nh li tr về…
Tháng Chp,2006
(Thuyền đuôi én, NXB Văn hoá dân tc, Hà ni 2009
(* Nhà trình tường: Nhà có ng làm bằng đất nn)
La chọn đáp án đúng
Câu 1. Xác định th thơ trong bài thơ trên.
A. Thơ tự do
B. Thơ tht ngôn
C. Thơ lc bát
D. Thơ lục ngôn xen ln tht ngôn
Câu 2. T gic trong kh thơ sau mang t nghĩa nào?
Cành mn bung trng mut
Gic m xôn xang lá, go
Gic cha vui lòng căngnh n
Gic ngưi già hi h làm đu
A. Ch hành động mọi người bo nhau làm nhanh
B. Ch s hi thúc, gp gáp, muốn được nhanh hơn
C. Ch hành động gi nhau cùng chun b đón Tết.
D. Ch s bt buc phi làm.
Câu 3. Bài thơ thể hin tâm trng, cm xúc ca nhân vt trnh v điu gì?
A. Nh v hi xuân.
B. Ni tiếc nuối không được tr v quê hương để cùng đón tết.
C. Yêu khung cnh mùa xuân vui tươi, m cúng thân thương của quê hương.
D. Mong mun ngm mn n trong ngày hi xuân.
Câu 4. Câu thơ Cành mn bung trng mut được nhc li nhiu nht trong bài thơ không mang ý
nghĩa:
A. Gii thiu v mt loài cây thường đưc trng Tây Bc.
B. Nhn mnh ấn tưng v màu sc, tín hiu ca mùa xuân vùng Tây Bc.
C. To ra nhịp điệu tươi vui cho lời thơ.
D. To s liên kết gia các kh thơ.
Câu 5. Bin pháp tu t nào được s dng trong dòng thơ: Nhà trình tường nếp hương
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. n dụ
D. Hoán d
Câu 6. Nhng t láy xut hin trong bài thơ trên là:
A. Háo hc, rn ràng, xôn xang, hi h
B. Xn xang, rn rã, hi h, háo hc
C. Háo hc, rn ràng, xn xang, ro rc
D. Rn ràng, háo hc, xn xang, rôm r
Câu 7. Bin pháp tu t được s dụng trong đoạn thơ
Cành mn bung trng mut
Gic m xôn xang lá, go
Gic cha vui lòng căngnh n
Gic ngưi già hi h làm đu
A. So sánh, lit kê
B. n dụ, so sánh, nhân hoá
C. Hoán d, so sánh, lit kê
D. Đip, lit kê, n d
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Hãy ch ra và nêu tác dng ca mt bin pháp tu t trong kh thơ
Cành mn bung trng mut
Lũ con trai háo hức chơi cù
Lũ con gái rn ràng khăn áo
Bóng bay nâng giấc mơ con tr.
Câu 9. Câu thơ cuối bài: Cho người đi xa nhớ li tr về… gi trong em tình cm gì đối với quê hương?
(Trình bày ngn gn 3-5 dòng).
Câu 10. ởng tượng mt người đi xa trong bài thơ đã nh li tr v quê hương vào mùa hoa mn.
Nhng cm xúc, tình cm nào đã din ra trong tâm hồn người đó? Hãy viết đoạn văn (khoảng t 6-8
dòng) để ghi li cm xúc, tình cm y.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết mt bài văn ngn (500 ch) phân tích v mt v đẹp của bài thơ Mùa hoa mn ca Chu
Thu Liên
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phầ
n
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
D
0,5
8
- Hs mt bin pháp tu từ: liệt kê/ ẩn dụ/ nhân hoá
- Lit kê: con trai háo hức chơi cù, con gái rn ràng khăn áo
- Nhân hoá: Bóng bay nâng giấc mơ con trẻ
- Ẩn dụ : Cành mn bung trng mut
- Tác dụng:
Lit kê: khiến người đọc hình dung mùa xuân thêm đầy đủ v khung
cnh mùa xuân vui tươi, sinh động.
Ẩn dụ: diễn tả hàm súc gi cm tín hiu báo thc ca mùa xuân.
Nhân hoá: miêu t sinh động món đồ chơi (bóng bay) gn bó vi tâm hn
tr thơ.
Qua đó làm nổi bật cảm nhận tinh tế của nhân vật trữ tình và tình yêu, sự
gắn bó cảnh vt và con người quê hương.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
0,5
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn
thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
9
Dòng thơ cuối: Cho người đi xa nh li về…
_ HS trình bày theo cm nhn ca mình, phù hp vi cách hiu ca bài
thơ và chun mc đạo đức, xã hi.
Hs có th trình bày theo hướng sau:
Hình nh người đi xa nhớ li v, gi cm xúc yêu thương, gắn bó vi
mảnh đất quê hương. Thi khc mùa xuân, ngày tết đã đánh thc mi
người xa quê tình cm ci ngun vi mong mun tr v.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh tr lời được tương đương đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn
thiếu ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng: 0,0 điểm.
1.0
10
- Hc sinh trình bày cm xúc mt cách cm xúc phù hp vi cách hiu
ca bài thơ và các chun mc đạo đức.
Hướng dẫn chấm:
- Hc sinh trình bày cm xúc mt cách cm xúc phù hp vi cách hiu
ca bài thơ và các chun mc đạo đức: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25
0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
1.0
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Giá tr ni dung, ngh thut ca bài thơ Mùa hoa mn
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
0, 5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng. Dưới đây
một vài gợi ý:
2.0
- Gii thiu ngn gn v xut x, và ni dung bao quát ca tác phm Mùa
hoa mn
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ Ni dung: bài thơ gợi t khung cnh mùa hoa mn n. Cành mn n là
thời điểm báo hiu mùa xuân, mùa ca Tết, ca l hi. Khonh khc thi
gian đó mang đến niềm vui cho ngưi con gái, con trai, tr thơ, người
già, cha, mẹ…, mang đến cho ngôi nhà s m cúng. Bài thơ là tiếng lòng
yêu quê hương, trân trọng nét đẹp văn hoá của dân tộc của nhân vật trữ
tình.
+ Nghệ thuật: Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng kết hợp với các biên
pháp nghệ thuật liệt kê, ẩn dụ, nhân hoá…được sử dụng sáng tạo đã khắc
hoạ bức tranh xuân nên thơ, ấm cúng. Đó ng nét phong cách trong
sáng tác của Chu Thuỳ Liên.
+ Đánh giá giá trị thẩm mỹ giá trị nhân bản của bài thơ mang lại cho
người đọc
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi chính
tả, ngữ pháp.
0,5
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đnghị luận; cách diễn đạt mới
mẻ, sáng tạo.
0,5
I +
II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 17
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau, tr li các câu hỏi bên dưới:
Nữ thần Lúa là một cô gái xinh đẹp, dáng người ẻo lả và có tính hay hờn dỗi.
Nàng con gái Ngọc Hoàng. Sau những trận lụt lội ghê gớm xảy ra, sinh linh cây cỏ đều bị diệt hết,
trời bèn cho những người còn sống sót sinh con đẻ cái trên mặt đất sai Nữ thần Lúa xuống trần
gian, nuôi sống loài người.
Nữ thần làm phép cho những hạt giống gieo xuống đất nảy mầm, mọc thành cây, kết bông mẩy hạt.
Lúa chín tự về nhà không cần gặt không phải phơi phóng cả. Cần ăn, cứ ngắt bông bỏ vào nồi
lúa sẽ thành cơm.
Một hôm,con gái nhà kia đang bận việc. Sân chưa quét dọn, cửa kho cũng chưa mở, lúa ngoài
đã ùn ùn kéo về. gái cuống quít đâm cáu. Sẵn tay đang cầm cái chổi, đập o đầu bông a
mà mắng:
Người ta chưa dọn dẹp xong đã bò về. Gì mà hấp tấp thế.
Nữ thần Lúa đang dẫn các bông lúa vào n, thấy sân, đường bẩn thỉu vương đầy rác rưởi đã bực
trong lòng, lại bị phang một cán chổi vào đầu, tức lắm. Cả đám lúa đều thốt lên:
Muốn mệt thì ta cho mệt luôn. Từ nay mang hái tre, liềm sắc ra cắt, chở ta về.
Từ đó, nữ thần Lúa dỗi, nhất định không cho lúa bò về nữa. Người trần gian phải xuống tận ruộng
lấy từng bông. Thấy vất vả mệt nhọc quá, người ta mới chế ra liềm hái để cắt lúa cho nhanh. lúa
cũng không tự biến thành cơm nữa, mà phải phơi phóng, xay giã cho ra gạo.
Sự hờn dỗi của nữ thần Lúa còn đôi khi cay nghiệt hơn nữa. Nữ thần vẫn giận sự phũ phàng của con
người, nên nhiều lần đã cấm không cho các bông lúa nảy nở. Có kết hạt thì cũng chỉ là lúa lép mà thôi.
thế sau này mỗi lần gặt xong người trần gian phải làm lễ cúng hồn Lúa, cũng là cúng thần Lúa.
nơi không gọi như thế thì gọi cúng cơm mới. Cúng hồn Lúa, cơm mới, do các gia đình tổ chức
trong nhà mình.
Các làng, các bản ng phải mở những ngày hội chung để cúng thần Lúa. Trong những ngày hội ấy,
mở đầu cho các cuộc tế tự và trò vui, thường có một tiết mục hấp dẫn, gọi là “Rước bông lúa”. Các trò
Trám (Vĩnh Phú), trò Triêng (Thanh Hóa), tthổi y Hồng (Nghệ An, Tĩnh… đều rước
bông lúa như vậy).
Trả lời câu hỏi sau( 6đ):
1. Văn bản trên thuộc thể loại văn bản nào?
A. Thần thoại.
B. Sử thi.
C. Thơ Đường luật.
D. Thơ Nôm Đường luật.
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
A. Biểu cảm.
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Thuyết minh
3. Xác định các nhân vật được nhắc đến trong văn bản:
A. Người nông dân và thần Lúa
B. Trời, Nữ thần Lúa, cô con gái nhà kia, người trần gian.
C. Trời và Nữ thần Lúa
D. Chàng trai và cô con gái nhà kia.
4. Đoạn đầu văn bản cho biết nữ thần Lúa là cô gái như thế nào?
A. N thn Lúa là một cô gái xinh đẹp.
B. N thần Lúa có dáng người o l và có tính hay hn di
C. N thần lúa là cô gái xinh đẹp, luôn giúp đỡ người nghèo kh.
D. N thn Lúa là một cô gái xinh đẹp, dáng người o l và có tính hay hn di
5. Theo đoạn trích, Nữ thần Lúa hờn dỗi với con người vì việc gì?
A. Con ngưi đã không quan tâm ti thn Lúa.
B. N thần Lúa đang dn các bông lúa vào sân, thấy sân, đường bn thu vương đầy rác rưởi đã bc
trong lòng, li b phang mt cán chi vào đu.
C. Con người đã không ăn cơm nữa.
D. Con ngưi đã có hành đng phá hoi thn Lúa.
6. Ngc Hoàng đã làm gì để loài ngưi đưc tn ti?
A. Ngc Hoàng đã sai thần Lửa giúp loài người.
B. Ngc Hoàng đã bỏ qua tội lỗi của loài người.
C. Ngc Hoàng đã ban phép màu cho loài người.
D. Ngc Hoàng đã sai Nữ thần Lúa xuống trần gian, nuôi sống loài người.
7. Nêu nội dung bao quát của văn bản trên?
A. K v các họ hàng thân thích của cây lúa.
B. K v quá trình hình thành và s ra đời cây lúa.
C. K v việc Ngọc Hoàng đã giúp loài người.
D. Kể về nguồn gốc cái tên của Nữ thần Lúa.
8. Đặt một nhan đề cho văn bản trên.
9. Nhận xét về sự lý giải về quá trình ra đời của cây lúa?
10. Đánh giá ni dung ngh thut ca tác phm ghi lại câu văn mình thích nht. (Tr li bng 4 -
5 câu)?
II. Phần Viết (4 đ): Viết một văn bản ngắn bàn về vai trò của cây lúa hạt gạo trong đời sống của con
người Việt Nam hôm nay.
----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
B
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
N thn lúa; Thn lúa; S tích cây lúa; Cây lúa; Lúa; S ra đi ca
cây lúa; …
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
0,5
diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
9
S lý gii v quá trình ra đi ca cây lúa: mc mc logic, hp lí,
thú v th hin những suy nghĩ hồn nhiên có phn giản đơn của con
người thu sơ khai; khao khát mong muốn lí gii v nhng hin
ng trong thế gii t nhiên: kì ảo, hoang đường, ởng tượng: sc
hp dn
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,75 đim
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5
điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
1,0
10
Nêu chi tiết: lúa bò về; lúa biết hờn dỗi;
Đặc sắc về nghệ thuật kể, yếu tố kì ảo, hoang đường
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,75 đim
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5
điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
vai trò ca cây lúa ht gạo trong đời sng ca con người Vit
Nam hôm nay
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng. Dưới
đây là một vài gi ý cần hướng ti:
3,0
Viết một đoạn văn bàn về ý nghĩa của hạt gạo trong đời sống của
người Việt Nam.
- Đảm bảo cấu trúc đoạn văn.
1,5
- Làm nổi bật nội dung: Ý nghĩa của hạt thóc/gạo trong đời sống của
người Việt Nam.
-. ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 1,5 đim.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm 1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,5 điểm.
- Đánh giá chung:
ng dn chm:
- Trình bày đưc 2,3 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày đưc 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiu li
chính t, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách
diễn đạt mi m.
0,5
I+II
10
--------------------------------------------HT----------------------------------------------
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 18
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
NGÔN CHÍ
(BÀI S 3)
Am trúc hiên mai ngày tháng qua,
Th phi nào đến cõi yên hà.
Bữa ăn dầu có dưa muối,
Áo mc nài chi gm là.
c dưng
(1)
cho thanh, trì thưng nguyt,
Đất cày ngõ i
(2)
, lảnh ương hoa.
Trong khi
(3)
hứng động vừa đêm tuyết,
Ngâm đưc câu thn dng dng ca
(4)
.
(Nguyn Trãi Toàn tp, NXB Khoa hc xã hi, Hà Ni, 1976, tr.396)
Chú thích:
(1) Nưc dưng: gi c ao cho trong đ bóng trăng chiếu xuống cho đẹp mà thưởng ngon.
(2) Ngõ i:ngõ hầu cho đất ải ra (Đất cày i); Lảnh: tương đương với lung.
(3) Trong khi: hòng khi.
(4) Dng dng ca: dng tiếng mà ngâm mà ca.
La chọn đáp án đúng:
1. Bài thơ Ngôn chí (số 3) thuc th thơ:
A. Thất ngôn Đường lut.
B. Tht ngôn xen lc ngôn.
C. Tht ngôn bát cú.
D. Tht ngôn c điển.
2. Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự kết cu ca bài thơ trên?
A. Thc lun đề kết.
B. Đề thc lun kết.
C. Tha khai chuyn hp.
D. Khai tha chuyn hp.
3. Nguyn Trãi - nhân vt tr tình trong bài thơ đưc mnh danh là:
A. Đi thi hào dân tc thế k XV.
B. Nhà thơ lớn ca dân tc thế k XV.
C. Anh hùng - ngh thế k XV.
D. Danh nhân văn hóa nhân loại (1980).
4. Cách ngt nhp ch yếu trong bài thơ là nhịp:
A. 4/3.
B. 3/3.
C. 3/4.
D. 2/2/3.
5. Tình cm ni bật trong bài thơ là nhà thơ Nguyễn Trãi thc s gn bó vi:
A. Cuc sống làng quê am trúc hiên mai ngày tháng qua”.
B. Cuc sng yên “th phi nào đến cõi yên hà”.
C. Cuc sng làm dâng trào ngun cảm xúc yêu đời.
D. Cuc sống có môi trường thiên nhiên lành mnh.
6. Vic s dụng phép đi cân xng v t loi ng nghĩa hai câu thơ (Bữa ăn dầu dưa muối/Áo
mc nài chi gm là) tác dng gì?
A. Tượng trưng cho cuc sng vt cht gin dị, thanh đạm.
B. K li cuc sng hng ngày của nhà thơ nơi làng quê.
C. Khẳng định s la chn mt cuc sng vt cht gin d.
D. Tượng trưng cho cuc sống thanh nhàn nơi quê nhà.
7. Trong bài thơ, tình yêu thiên nhiên của nhà thơ được th hin ch yếu qua phép tu t:
A. Lit kê.
B. Đi lp.
C. Nhân hóa.
D. Phóng đi.
Tr li các câu hi:
8. Theo anh/ chị, nhà thơ muốn bc l, giãi bày tâm trng gì qua s miêu t cuc sống nơi thôn quê?
9. Qua tâm trng của nhà thơ Nguyễn Trãi i cuộc sng thôn quê, anh/ ch rút ra được bài hc cho
bn thân mình?
10. Anh/ Ch ngrng, ngày càng nhiều người chn cuc sống như nhân vt tr tình trong bài
thơ không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 đim)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung nghệ thuật của bài
thơ:
THUT HỨNG
(BÀI SỐ 24)
Công danh đã được hợp
(1)
về nhàn,
Lành dữ âu chi
(2)
thế nghị khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui có
(3)
một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Nguyn Trãi - Toàn tp, NXB Khoa hc Xã hi, Hà Ni, 1976, tr. 418-419)
Chú thích:
(1)
Hp: nghĩa là “nên”, là “đáng.
(2)
Âu chi: nghĩa là “lo chi”.
(3)
Bui có: nghĩa là ch có”.
NG DN CHM Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LỚP 10
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
B
0.5
B
0.5
D
0.5
A
0.5
C
0.5
C
0.5
A
0.5
Nhà thơ muốn giãi bày:
o Tâm trng ung dung, thảnh thơi từ cuc sống nơi làng quê.
o Nim thích thú vi mt cuc sng tuy phần đạm bc
nhưng thanh nhàn trong tâm hồn: con người được sng hòa
hp vi thiên nhiên vn vt.
1.0
- Nêu ra bài hc cho bn thân.
- Lí gii lí do bn thân nêu bài hc y.
1.0
- Nêu quan nim ca bn thân v vic nhiều ngưi chn cuc
sống như nhân vt tr tình trong bài thơ (HS có th tr li có hoc
không).
- gii được nhng do nêu quan điểm như vậy (HS gii phi
thuyết phc).
0.5
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
0.5
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
V đẹp tâm hn của nhà thơ Nguyễn Trãi
0.5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các lun điểm
HS th viết bài nhiều cách trên sở kết hợp đưc l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2.0
- Gii thiu ngn gn v tác gi Nguyn Trãi, bài thơ Thut hng
24 sáng tác lúc nhà thơ t quan v quê n.
- Đặc đim v ni dung và ngh thut ca tác phm:
+ V ni dung: Nhà thơ vứt b công danh, v Côn Sơn n, sng
cuộc đời thanh nhàn chan hoà vi to vt; sng mt cuộc đời ung
dung, t ti, cn mn, thanh bạch đáng tự hào; lấy “phong,
nguyệt” làm bầu bn, lấy “yên, hà” làm ngun vui; biu l nim t
hào v lòng trung hiếu của mình đối với nước, vi vua vi cha
m.
+ V ngh thut: Th thơ thất ngôn xen lc ngôn; ging thơ đủng
đỉnh, khoan thai phn ánh mt cuộc đời ung dung, t ti; cu trúc
câu thơ cân xứng cho thấy phép đối đưc vn dng thn tình...
- Nêu đưc bài học: Bài thơ th hin một cách đẹp đẽ sâu sc
những tưởng tình cảm cao đẹp ca c Trai; cùng kính yêu
cm phc Nguyn Trãi - mt nhân cách k cao đẹp như vua
Lê Thánh Tông đã ngi ca: “c Trai tâm thưng quang Khuê tảo”.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0.5
Tng đim
10.0
---HT---
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 19
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
S THI
I. ĐC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
[…]
- Hi ngài Pô-li-phem to ln, va ri ngài t ý mun biết tên tui quang vinh ca tôi, vy tôi xin
phép được xưng danh. Nhưng về phần ngài, sao ngài cũng nên ban cho tôi mt tng vật để t lòng
hiếu khách như ngài vừa mi nhc ch! Tôi chc ngài s không quên.. Tên tôi là: "ChngAi". Cha
m tôi anh em bn hu của i đều gi tôi thng "Chng Có Ai". Ô-đi-xê nói xong, Pô-li-phem
đáp lại bng mt ging lnh lùng, tàn nhn:
- Này… Này… "Chẳng Ai" nghe đây. Ta sẽ ăn thịt nhà ngươi cuối cùng sau khi các bạn ngươi
không còn đứa nào để tht nữa. Đó là tặng phm của ta để t lòng mến khách!
Nói xong hn lảo đảo chuyn chong ri nm vt xuống đất, mặt tái đi, mắt đờ ra. Bng hn ngóc
đầu dy, my tiếng ri nôn thốc, nôn tháo u, thịt người vung vãi lênh láng khp c trên nn
hang. Pô-li-phem đã say quá. Nôn đưc mt cái nh c ngưi, hắn lăn ra ng, ng như chết.
Ô-đi-xê lp tc cùng anh em vùi chiếc cc nhn vào bếp la khi chiếc cc nhọn đã bốc cháy đỏ rc,
Ô-đi-xê lôi nó ra chàng cùng vi anh em khiêng đến bên khng l -li-phem không mt hiu
lệnh nhưng mọi người đều hành động nhịp nhàng ăn khớp vi nhau. Chiếc cọc được đung đưa hai
nhịp để lấy đà. Đến nhp th ba lao thng vào con mắt độc nht ca khng l. Ô-đi-xê c dùng
hết sức để xoáy chiếc cc. Chiếc cc nóng bng xoáy sâu vào con mắt độc nht ca Pô-li-phem. Máu
vọt ra. Con ngươi lông mi cháy gặp máu rít lên nhng tiếng xèo xèo như sắt nung trong rèn đem
nhúng vào nước lnh.
-li-phem thét n mt tiếng khng khiếp. Tiếng thét nsấm đập vào vách vang rền rĩ, vang vọng
ra khp xung quanh nghe rùng mình sn gáy. Lp tc c năm ngưi chy git vào mt góc hang. Pô-li-
phem rút chiếc cc nóng bỏng đẫm máu ra khi tròng mt lng mạnh đi. Hắn long choạng đứng dy,
gào thét, gi tên nhng Xi-clp hang lân cn. Nghe tiếng gi, các khng l thuc dòng ging
Xi-clp vi chy đến đứng xa xa vây trưc ca hang, ct tiếng nói như sấm, hi:
- Này hi, Pô-li-phem! Làm sao đêm hôm khuya khot mà anh li thét chúng ta kinh khủng như thế?
Anh đã đánh thức chúng tôi dy chuyn thế? Phải chăng kẻ nào dùng mưu lừa anh hoc dùng
sc mạnh đánh anh đ ớp đàn súc vt béo mp ca anh?
T cui hang, Pô-li-phem rên r tr li:
Các bạn ơi! Kẻ nào cưỡng bức tôi, cướp đàn súc vt của tôi ư? Không! Không phải đâu! "Chẳng Có
Ai" dùng mưu hại tôi ch không dùng sc mạnh cưỡng bc tôi. […]
(Trích Ô-đi- ca Hô-me-rơ)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Kí hiệu […] ở đầu và cui văn bản có ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Đánh du cho thành phn chêm xen
B. Đánh dấu cho thành phần cước chú
C. Đánh dấu cho thành phn b tỉnh lưc
D. Đánh du cho thành phn ph chú
Câu 2. Văn bn trên thuc th loại gì? (0,5 điểm)
A. Thn thoi
B. S thi
C. C tích
D. Ng ngôn
Câu 3. Nhân vt chính trong bản trên là ai? (0,5 điểm)
A. Ô-đi-xê
B. Pô-li-phem
C. Xi-clp
D. “Chẳng Có Ai”
Câu 4. Văn bn trên dùng li k chuyn ngôi th mấy? (0,5 điểm)
A. Ngôi th nht
B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba
D. C A và B
Câu 5. S kin trung tâm của văn bn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Ô-đi-xê nói tên tui cho Pô-li-phem biết
B. Ô-đi-xê đòi Pô-li-phem phi t lòng hiếu khách đối vi mình
C. Ô-đi-xê cùng các bn ca mình tìm cách trn khi hang
D. Ô-đi-xê cùng các bn ca mình dùng cc nhọn để đâm vào mắt Pô-li-phem
u 6. Trong văn bn, nhân vt Ô-đi- được khc ha vi v đẹp gì? (0,5 đim)
A. V đẹp sc mnh
B. V đẹp trí tu
C. V đẹp ngoi hình
D. V đẹp phm cht
Câu 7. Vic Ô-đi-xê xưng mình tên là “Chẳng Có Ai” nhm mục đích gì? (0,5 điểm)
A. Đánh la -li-phem
B. Che giu thân phn ca mình
C. Gây ra s hiu lầm cho đồng bn ca Pô-li-phem
D. Đáp án A và C
Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:
Câu 8. Chi tiết nào trong văn bản khiến bn thích thú nhất? Vì sao? (0,5 điểm)
Câu 9. Bn hãy ch ra cm hng ch đạo của văn bản trên? (1,0 điểm)
Câu 10. Bn hãy viết một đoạn n (khong 5 7 dòng) phân tích v đẹp ca nhân vt Ô-đi-
được miêu t trong văn bản? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 đim)
Bn hãy viết bài văn ngh lun bàn v sc mnh ca trí tu con người.
ĐÁP ÁN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0.5
2
B
0.5
3
A
0.5
4
C
0.5
5
D
0.5
6
B
0.5
7
C
0.5
8
Hc sinh t do la chn chi tiết, min gii thuyết phc.
Tham kho: chi tiết ng tên mình “Chẳng Ai”. th
0.5
hin trí tu, s khôn ngoan ca Ô-đi-xê, gây ra s hiu nhm gia
nhng k khng lồ, và ngăn chặn được hành động truy tìm và báo
thù t chúng.
9
Cám hng ch đạo của văn bản trên là cm hng ngi ca: ngi ca
v đẹp trí tu, s khôn ngoan của người anh hùng Ô-đi-xê trong
cuc chiến vi bn khng l Xi-clp.
1.0
10
Hc sinh t do la chọn để phân tích mt v đẹp mình tâm
đắc. Gi ý: Phân tích v đẹp trí tu, s khôn ngoan ca Ô-đi-xê
qua hành động ba ra cái tên gi “Chẳng Ai” tác dụng ca
hành động khôn ngoan đó.
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Bàn v sc mnh ca trí tu con ngưi.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn gii thiu được
vấn đề cn bàn luận, nêu do và quan đim ca bn thân, h
thng luận điểm cht ch, lp lun thuyết phc, s dng dn
chng thuyết phc.
Sau đây là một hưng gi ý:
1. Nêu vấn đề xã hi cn ngh lun; tính cp thiết/ tm quan trng
ca vấn đề.
2. Gii thích vấn đề: Trí tu chính trí thông minh, s hiu biết
vic vn dng mt cách hiu qu s thông minh, hiu biết đó
vào vic gii quyết các tình hung trong cuc sng.
3. Bàn lun v sc mnh ca trí tu:
- Trí tu giúp chúng ta gii quyết công việc đạt hiu qu cao nht
- Trí tu giúp chúng ta ng phó mt cách nhanh nhy vi mi
tình hung
- Trí tu giúp chúng ta tìm ra giải pháp trong khó khăn
- Trí tu giúp chúng ta có th cng hiến cho người khác, cho cng
động
4. Nêu gii pháp cho vấn đề: Đ được trí tu, chúng ta cn:
- Không ngng hc tp để tích lũy kiến thc
- Vn dng kiến thc vào thc tin cuc sng
5. Bài hc nhn thức và hành động.
6. Khẳng định li vấn đề; nêu ý nghĩa thc tin ca vấn đề
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng to,
văn phong trôi chảy.
0,5
TNG
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5,0 ĐIỂM)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Thn Gió
Thn Gió mt hình dng k quc. Thần không đu. Bo bi ca thn mt th qut mu
nhim. Thn s làm gió nh hay bão ln, lâu hay mau tu theo lnh Ngc Hoàng. Nhng lúc thn Gió
phi hp vi thần Mưa có khi cả thn Sét na cùng hot đng là nhng lúc đáng sợ nht. Thnh thong
thn xung h giới đi chơi vào những bui ti trời. Đó lúc giữa đồng bng t nhiên ni n trn gió
xoáy, dân gian thưng gi là thn Ct đu.
Thn một đứa con còn nh hay nghch ngợm. Người ta k chuyn mt hôm gp khi thần đi
vắng, người con nhà gi qut ca cha làm gió thổi chơi. Lúc y h gii một người mt mùa
đói khổ, cái ăn tìm không ra. Hôm đó trong nhà lại v đau nặng ông ta phi cất công đi rất xa hơn
một ngày đường mới xin được mt bát gạo để v nu cháo cho v. Khi v gần đến nhà, ông đưa gạo
xuống ao đ vo. Lúc đó trời quang mây tnh. Bt ng trn gió do con thn gió qut lên t tung làm cho
bát go của người kia đựng trong rá văng xuống ao bùn.
Ngưi n khóc lóc thm thiết không biết bắt đền ai, căm tc thn Gió hn, quyết tâm kin lên
Thiên đình. Ngọc Hoàng nghe rõ câu chuyn mới đòi thần Gió đến qu trách. Thn Gió thú tht
đứa con nhà nghch by. Ngọc Hoàng cho đó tội không th tha th được mới đày con thần Gió
xung trn bắt đi chăn trâu cho ngưi mt gạo kia. Sau đó đưc ít lâu, Ngc Hoàng li bt con thn
Gió hóa làm cây ngi, tức cây người h giới thường gi cây ngi ghoc cây ngải tướng
quân, để báo tin gió cho thiên h. Mi ln cây ngi gió cun bông cun lá lại, người h gii bo là tri
sp ni gió nổi mưa. Lại mi ln trâu b cảm gió, người ta thưng ly cây ngi cha, cho
kinh nghim v bnh ca trâu trong thi gian gi trâu cho người mt go.
(Theo Nguyễn Đổng Chi Tác phm đưc tng gii thưởng H Chí Minh, sđd, tr.93 – 94)
Câu 1. Văn bản trên thuc th loi gì?
A. C tích
B. Truyn thuyết
C. Thn thoi
D. S thi
Câu 2. Hình dng ca thần Gió có gì đặc bit?
A. Thn Gió tàn hình nên không thy gì
B. Thần Gió không có đầu
C. Thn Gió không có tay chân
D. Thn Gió không có trái tim
Câu 3. Dòng nào dưới đây không đúng vi truyn Thn Gió?
A. Mang yếu t hoang đường k o
B. Thời gian, không gian không xác định
C. Nhân vt có kh năng phi thường
D. Truyện được k theo li nhân vt
Câu 4. Xác định li dùng t trong câu sau và nêu cách sa li thích hp:
Ngưi n khóc lóc thm thiết không biết bắt đền ai, người n căm tức thn Gió vô hạn, người n quyết
tâm kiện lên Thiên đình.
A. Li lp t - b t b lp
B. Li dùng t - thay thế t mi
C. Li trt t t - đổi v trí ca t
D. Tt c ý trên đều đúng
Câu 5. Phép liên kết đưc s dng trong hai câu Thnh thong thn xung h giới đi chơi vào những
bui ti trời. Đó là lúc giữa đồng bng t nhiên ni lên trận gió xoáy, dân gian thường gi thn Ct
đầu. là gì?
A. Phép ni
B. Phép lp
C. Phép thế
D. Phép liên tưng
Câu 6. Mc đích ca vic to ra nhân vt đa con thn Gió là gì?
A. Lí gii cho hiện tưng t nhiên và gii thích hành vi tp tc của con ngưi
B. Ch trích nng n nhng sai lm ca Thn Gió
C. Tôn vinh ngưi con trai ca Thn Gió
D. Tt c những ý trên đều đúng
Câu 7. V phương diện th loại, đon trích Thn Gió ging đoạn trích nào đã học, hãy ch nhng
điểm giống nhau đó?
Câu 8.Nim tin thiêng liêng v mt thế gii đó vạn vt đều linh hồn” một trong nhng v
đẹp ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin y còn có sc hp dn với con người hiện đại không?
II. VIẾT (5,0 đim)
Hãy viết văn bản ngh lun trình bày ý kiến v vic ng x trên mng xã hi.
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Môn: Ng văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
5,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
D
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
8
Đoạn trích “Thần Gió” giống đoạn trích “Thần Tr Trời” đã học.
Đim giống nhau: đều nói v các v thn;chi tiết hoang đường kì o; thi gian,
không gian không xác định; ct truyn xoay quanh quá trình sáng to thế gii.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr li đưc 1 trong 2 ý: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr li khác đáp án nhưng thuyết phc, diễn đạt nhiu
cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
9
Nim tin y vn còn sc hp dẫn đối với con ngưi hiện đại, th hin qua các tín
ngưỡng ca nhân dân ta vẫn còn u giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thy
thn, th ông,... th nói, người Vit ta vn mt nim tin hình vào
nhng v thn chế ng thiên nhiên, đặc biệt đối vi những gia đình làm nông
nghip.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng nhưng còn sơ sài: 0,5 điểm
- Hc sinh tr li có ni dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh th tr li khác đáp án nhưng thuyết phc, din đạt nhiu
cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
II
VIT
5,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân i triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát đưc
vấn đề
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Vic ng x trên mng xã hi
0,5
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đ cn ngh luận: 0,0 điểm.
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các thao tác
lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây một vài gi ý cn
hướng ti:
3,0
Ngày nay, mạng xã hội vô cùng phổ biến, nhà nhà sử dụng mạng xã hội,
người người sử dụng mạng xã hội.
Ở trên mạng xã hội, con người cư xử với nhau theo nhiều cách: trang nhã
có, lịch sự có, thậm chí là thô lỗ cũng có.
Nguyên nhân ứng xử chưa tốt
Nhiều cuộc xung đột, cãi vã thậm chí là bạo lực đã xảy ra có nguyên nhân
là tranh cãi nhau trên mạng xã hội. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây tốn
thời gian và ảnh hưởng đến những công việc khác của con người.
Nếu biết sử dụng mạng xã hội hợp lí sẽ giúp ta dễ dàng kết nối với bạn bè,
thuận tiện trong việc trao đổi thông tin…
Mi ngưi t điều chnh li bn thân mình, c gng hn chế tối đa việc s
dng mng xã hi, tp trung vào nhng công vic khác.
Bài hc rút ra
-. ng dn chm:
- Phân tích đy đ, sâu sc: 2,0 đim.
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm 1,5 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 đim 0,5 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho đim nếu bài làm quá nhiu li chính t, ng
pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hin suy nghĩ sâu sắc v vn đề ngh lun; cách diễn đạt mi
m.
0,5
I+II
10
thuvienhoclieu.com
ĐỀ 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
Thi gian: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Thn núi Tn Viên
Xưa kia, vua Lạc Long khi chia con cùng nàng Âu Cơ, đem năm ơi trai về biển, trong số đó
Hương Lang. Một hôm, Hương Lang dời hải quốc vào cửa biển Thần Phù (bây giờ thuộc Nam
Định), lòng những muốn tìm một nơi cao ráo thanh u, dân chúng thuần hậu ở. Thần chèo thuyền từ
sông Cái đến làng Long Đậu, thành Long Biên, rồi lại chèo từ ng Linh Giang đến bến Phiên Tân
thuộc huyện Phúc Lộc.
Tới đây, thần trông thấy núi Tản Viên mỹ lệ, ba tầng cao chót vót, hình như cái tán, dân dưới
núi tục chuộng tố phác, thần bèn từ phía Nam núi hóa phép mở một con đường thẳng như dây đàn từ
bến Phiên Tân thẳng đến Tản Viên, đường qua cánh đồng làng Vệ Đỗng ng Nham Toàn, lại qua
cánh đồng Thạch Bạn, Vân Mộng, rồi lên mãi từng núi cao nhất để ở. Mỗi chặng đường nghỉ ngơi như
vậy, thần bèn hóa phép hiện ra lâu đài nguy nga tráng lệ.
Thần từ khi núi ấy, thường thường ra chơi sông Liễu Hoàng xem cá. Chỗ nào phong cảnh
đẹp cũng đến chơi. Hễ cứ dạo gót qua thăm nơi nào lại hóa phép hiện ra đền đài nơi đó để nghỉ ngơi.
Dân làng trông thấy chỗ nào có dấu đền đài, thì lại lập đình miếu để thờ.
Lại truyền thuyết khác kể rằng thần núi Tản Viên tuy thuộc ng dõi vua Lạc Long nhưng
thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một người tiều phu gặp đem về nuôi, đặt tên là Kỳ Mạng. Sở
thần có tên này vì trước khi gặp cha nuôi, đứa bé mới lọt lòng đã được dê rừng cho bú, chim chóc ấp
ủ cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn khôn, theo nghề cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn củi.
Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều mà vẫn chưa hạ
nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng m sau trở vào rừng, Kỳ Mạng hết sức ngạc nhiên thấy những vết chặt đã
dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại chặt nữa, suốt ngày ráng hết sức không xong, đến
ngày thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ Mạng ra
công cố chặt, quyết hạ cho kỳ được, rồi đến tối lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vào khoảng nửa
đêm, Kỳ Mạng thấy một lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào cây, đi một vòng quanh cây, tự nhiên
những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi bà lão sao lại phá công việc
của mình. Bà lão nói :
Ta là thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây này bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
Không chặt cây thì tôi lấy gì mà nuôi sống?
thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy dặn rằng : “Gậy này phép cứu được bách bệnh. Hễ ai
ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau. Có một hôm, đi
qua sông thấy trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu chữ vương, Kỳ Mạng biết rắn lạ
mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn ấy sống lại, bò xuống sông mà đi mất.
Được vài hôm, bỗng có một người con trai, đem đồ vàng ngọc, châu báu đến nói rằng :
Thưa ngài, tôi Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi chơi trên
trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nhờ ngài mới được sống, nay mang lễ vật lên xin được tạ
ơn.
Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mời xuống chơi dưới bể, đưa ra một cái
ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết đãi ba ngày, rồi
đưa tặng nhiều của qlạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau cùng Long Vương mới biếu một
quyển sách ước. Lần này Kỳ Mạng nhận sách mang về trần. Cuốn sách ước chỉ gồm ba tờ bằng da
cá, ngoài bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi trang chứa một tính chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ thiếu một
trang Thủy mà Long Vương giữ lại.
Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vào trang Hỏa khấn khứa
thì được nghe thấy sấm sét giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên trời vần đầy
mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời.
Kỳ Mạng mỉm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi. Tức thì những
cây ở trước mặt chàng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh kịp. Rồi bắt đầu
lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần rồi, nhân một hôm qua cửa Thần Phù, ngài mới
ngược dòng sông lên núi Tản Viên, luôn tại đấy. Với cuốn sách ước, ngài dựng lên những lâu đài
cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu.
Từ đó tiếng đồn đi rằng núi Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai quản. Thần Tản
Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
(Thần núi Tản Viên Truyện thần thoại Việt Nam)
La chọn đáp án đúng:
1. Văn bản trên thuc th loi gì?
A. C tích.
B. Truyn thuyết.
C. Thn thoi.
D. S thi.
2. Tên nhân vật chính trong văn bản là?
A. Thái Bch.
B. Lc Long.
C. Tiểu Long Hầu.
D. K Mng.
3. Thn Thái Bch tng cho K Mng cây gy có phép cứu được bách bệnh
A. Vì cm mến tài đức ca K Mng.
B. Đ tr ơn giúp đ Tiểu Long Hầu.
C. Để cứu nhân độ thế.
D. Không muốn cho cây bị chặt vì thần nghỉ ngơi ở trên cây.
4. Sở dĩ thần có tên Kỳ Mạng là vì?
A. Được dê rừng cho bú, chim chóc ấp ủ cho khỏi chết.
B. Gn vi tên núi mà thn .
C. Tên cha nuôi đt cho t thu bé.
D. Dân chúng trong vùng ngưng m uy danh mà gi tên.
5. Mục đích của ngưi xưa khi sáng tạo ra nhân vt K Mng là gì?
A. Gii thích ngun gc ca núi Tn viên.
B. Lí gii nhng hiện tượng t nhiên như mây, chớp sáng, sấm sét .
C. Ước mơ của ngưi dân v mt v thn có sc mạnh để giúp đỡ con ngưi.
D. Tượng trưng cho sức mnh của loài ngưi.
6. Nhân vt K Mng hi t nhng v đẹp gì?
A. V đẹp sc mnh và cm xúc
B. V đẹp th chất và ước mơ
C. V đẹp trí tu dũng cảm.
D. V đẹp lòng nhân ái và trí tu.
7. T ni dung câu chuyn, có th thấy được mt đc đim ni bt ca thn thoi?
A. Ước mơ về cuc sng tt đp.
B. Khát vọng được trưng sinh bt t.
C. Gii thích các hin tượng t nhiên.
D. Gii thích ngun gc ca vũ tr.
Tr li câu hi:
8. Hãy lí giải vì sao truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại sáng tạo?
9. Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ gì?
10. Nim tin thiêng liêng v mt thế gii mà đó vn vt đu có linh hồn” là mt trong nhng v đẹp
ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin y còn có sc hp dn với con ngưi hiện đại không?
II. VIẾT (4.0 đim)
Anh/ch y viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ ca mình v sc mnh ca ngh lực ơn
lên trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN NG VĂN , LP 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
C
0,5
2
D
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
Truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại sáng tạo
vì: truyện bộc lộ khát vọng chinh phục tự nhiên ước về
một cuộc sống tốt đẹp của con người.
0,5
9
Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ: ước
v cuc sng hnh phúc hơn; muốn o dài cuc sng trn
tc; khát vng chinh phc t nhiên.
1,0
10
- Nim tin y vn còn sc hp dẫn đối với con người hiện đại, th
hiện qua các n ngưỡng ca nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến
ngày nay như thờ sơn thần, thy thn, th ông,... th nói,
người Vit ta vn có mt nim tin hình o nhng v thn chế
ng thiên nhiên, đặc biệt đối vi những gia đình làm nông
nghip.
- Tin vào s tn ti thế gii khác không phải điu xu, nếu
điều đó làm cho bn thân chúng ta tốt hơn. Ch nhng k da vào
đó để trc li, li dng nim tin ca ngưi khác mới đáng lên án.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 đim
- Hc sinh tr li ni dung phù hp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 điểm
*Lưu ý: Hc sinh có th tr lời khác đáp án nhưng thuyết phc,
diễn đạt nhiu cách min hp lí là chp nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
sc mnh ca ngh lc vươn lên trong cuc sng.
0,5
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS có th viết bài nhiều cách trên cơ s kết hợp được lí l dn
chứng để to tính cht ch, logic ca mi lun điểm; đảm bo các
yêu cu sau:
2,5
1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
2. Thân bài
a. Giải thích
Nghị lực gì? Đó ý chí, bản lĩnh, lòng quyết tâm vươn
lên trong cuộc sống.
b. Phân tích
- Biểu hiện của người nghị lực: sức sống mạnh mẽ, dám
đương đầu với mọi thử thách khó khăn, kiên trì.
- Sc mnh ca ngh lc:
+ Người nghị lực sẽ ợt qua nghịch cảnh để đi đến thành
công.
+ Những người thiếu nghị lực sẽ dễ đầu ng trước khó khăn
vậy sẽ kéo lùi dòng chảy văn minh của nhân loại, trở thành gánh
nặng cho gia đình và xã hôi.
+ ………
c. Chứng minh
Học sinh tự lấy những dẫn chứng cụ thể, xác thực nổi bật để
minh họa cho bài làm văn của mình.
Gợi ý: Nick Vujick sinh ra với tứ chi khiếm khuyết nhưng chưa
một lần chịu thua số phận, Stephen Hawking bị bại liệt tuổi
ngoài 20 được ngợi ca nhà vật học đương đại nổi tiếng
nhất…
d. Phản đề
Một số người lối sống ỷ lại, dựa dẫm, không có tinh thần phấn
đấu, ý chí tiến thủ.
3. Kết bài
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của nghị lực; đồng thời
rút ra bài học cho bản thân mình.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun;
cách diễn đạt mi m.
0,5
| 1/78

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần Đọc (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện những yêu cầu sau

Nữ thần nghề mộc
Sau khi đã sáng tạo ra loài người, lại thấy loài người phải sống chui rúc trong các hang đá tối
tăm lạnh lẽo. Ngọc Hoàng thương tình bèn sai một vị thần bày cho loài người cách làm nhà cửa và các
vật dụng sinh hoạt. Vị thần này xuống trần dưới dạng một người đàn bà đã già với mái tóc trắng như
cước và vẻ mặt bí hiểm. Bà già sống lẩn lộn trong dân gian, cùng làm cùng ăn với mọi người và ngày
càng có uy tín với nhân dân. Bấy giờ loài người chỉ mới biết đẵn gỗ hoặc tre nứa làm chỗ tránh mưa,
tránh nắng tạm thời. Bà già đã tìm cách hướng dẫn loài người làm cưa, để cưa gỗ cho nhanh chóng
hơn. Nhưng cách truyền nghề của bà cụ độc đáo. Không bao giờ bà nói thẳng cách thức làm mà chỉ
hướng dẫn một cách gián tiếp. Chẳng hạn, bà đưa mọi người ra bờ suối, bên những bụi dứa dại đầy
gai. Bà bứt lấy một chiếc lá và cứa vào chân của từng người. Ai tinh ý thì nghĩ ra cách làm chiếc cưa,
tương tự như chiếc lá dứa.

Trong số những người đi theo bà, có hai anh em nhà nọ tên là Lỗ Ban, Lỗ Bốc tinh ý hơn cả. Họ
suy nghĩ cách hướng dẫn của bà và rèn được một lưỡi cưa. Có lưỡi cưa, mọi người xẻ gỗ nhanh hơn.
Từ đó anh em Lỗ Ban trở thành những người thầy đầu tiên của nghề mộc.

Nữ thần còn dạy cho mọi người cách làm nhà, làm thuyền bằng gỗ. Cách làm nhà được bà
hướng dẫn như sau: bà đứng thẳng trước mọi người, hai tay chống vào hai bên hông, để từ đó Lỗ Ban,
Lỗ Bốc suy diễn. Lỗ Ban cho rằng nữ thần dạy làm kiểu nhà có một cột chính ở giữa, giao múi với hai
đầu kèo, còn Lỗ Bốc thì lại cho rằng có thể làm kiểu hai cột đâm lên vào khoảng giữa hai kèo, v.v...
Hai anh em tranh luận và mỗi người làm một kiểu, kiểu nhà nào trông cũng chắc chắn, vững chãi. Dân
chung quanh từ hai kiểu nhổ nào biến chế được rất nhiều kiểu khác nữa.

Nữ thần lại còn dạy cho dân cách làm thuyền để đi trên mặt nước. Bà nằm ngửa, hơi co người,
để cho tay và chân gấp lại. Anh em Lỗ Ban, Lỗ Bốc bắt chước kiểu đó nghĩ ngay với việc lấy một khúc
gỗ, đục rỗng lòng và đặt những mái chèo ngắn ở hai đầu.

Sau này họ còn tìm cách trang trí những hình chạm trổ chim, hoa, cá... vào những công trình
bằng lỗ của mình cho thêm đẹp. Nghề làm mộc phát triển từ đấy nhưng nguồn gốc ban sơ chính là nhờ
nữ thần nghề mộc truyền cho từ thuở xưa.

(Nguồn: https://lazi.vn/truyen/d/3416/nu-than-nghe-moc)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Xác định thể loại của văn bản trên: A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi
Câu 2: Nhân vật chính của văn bản là: A. Ngọc Hoàng B. Nữ Thần nghề mộc C. Lỗ Ban D. Lỗ Bốc
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Thần nghề mộc xuất hiện vào thời gian nào?
A. Trước khi sáng tạo ra loài người
B. Trong khi sáng tạo ra loài người,
C. Khi sáng tạo ra loài người, loài vật
D. Sau khi đã sáng tạo ra loài người
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ thần nghề mộc?
A. Nữ thần xuống trần, sinh sống với con người.
B. Nữ thần xuống trần, chung sống với con người, dạy họ làm cưa, làm thuyền, làm nhà…giúp nghề mộc phát triển
C. Nữ thần xuống trần, dạy họ làm cưa
D. Nữ thần xuống trần, dạy họ làm nhà
Câu 5: Dòng nào dưới đây không đúng với đoạn trích Nữ thần nghề mộc?
A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo
B. Kết thúc truyện có hậu
C. Nhân vật có khả năng phi thường
D. Truyện được kể theo lời nhân vật
Câu 6: Cách Nữ thần dạy con người làm thuyền với chi tiết “Bà nằm ngửa, hơi co người, để cho tay
và chân gấp lại”cho thấy
?
A. Nữ thần là người khỏe mạnh
B. Nữ thần là người hài hước
C. Nữ thần là người trí tuệ
D. Nữ thần là người vụng về
Câu 7: Đoạn trích Nữ thần nghề mộc thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Giải thích sự ra đời nghề mộc và lòng biết ơn đối với Nữ thần nghề mộc.
B. Tôn vinh người anh hùng
C. Sự hình thành loài người.
D. Biết ơn Ngọc Hoàng và Lỗ Ban, Lỗ Bốc.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8:
Hãy nêu 02 nét đặc trưng thể loại của văn bản trên? (Gợi ý: Không gian, thời gian, cốt truyện,
nhân vật, chủ đề…) (0,5 điểm)
Câu 9: Văn bản đã giải thích sự ra đời nghề mộc, theo anh/chị sự giải thích đó có còn phù hợp với con
người hiện đại không? (1,0 điểm)
Câu 10: Qua câu chuyện, người xưa muốn gửi gắm thông điệp gì? (1,0 điểm)
II. Phần Viết (4,0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về sức mạnh niềm tin của giới trẻ hiện nay. -Hết-
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8
02 nét đặc trưng của thể loại truyện Nữ Thần nghề mộc: 0,5
- Thời gian: cổ sơ, mang tính vĩnh hằng “Sau khi đã sáng tạo ra loài
người, lại thấy loài người phải sống chui rúc trong các hang đá tối tăm lạnh lẽo”

- Nhân vật: Thần nghề Mộc, Ngọc Hoàng… 9
Cách giải thích của dân gian về nguồn gốc nghề mộc mang đậm tính 1,0
tưởng tượng, trực quan; chứa đựng khát vọng tìm hiểu, lý giải sự ra đời
của nghề mộc. Cách lí giải ấy phù hợp với thời kì khoảng 2000-1100
trước Công nguyên, không phù hợp với xã hội ngày nay, khi khoa học kĩ
thuật, tư duy của con người đã phát triển mạnh mẽ. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Thông điệp qua văn bản: 1,0
- Giải thích nguồn gốc của nghề mộc theo quan niệm của tác giả dân gian
- Các vị thần linh đã có công tạo ra nghề mộc. Chính vì vậy, mọi người
hãy biết ơn, bảo vệ, giữ gìn để nó xứng đáng với công lao của các vị thần linh. Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị
luận, kết bài khái quát được vấn đề nghị
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sức mạnh niềm tin của giới 0,25 trẻ hiện nay.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các 2,5
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới:
- Văn bản nói đến những thử thách của tuổi trẻ và khuyên tuổi trẻ cần có
niềm tin trong cuộc sống.
- Giải thích: niềm tin là thứ bạn cảm nhận, tin tưởng vào một điều gì đó
và mong muốn nó sẽ xảy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.
- Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách
trong cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý
nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người.
+ Niềm tin sẽ giúp ta mạnh mẽ, bản lĩnh để vượt qua tất cả.
+ Niềm tin là động lực giúp bạn hoàn thành những mong muốn, dự
định và đạt được mục tiêu của mình. Nó có thể định hướng và quyết
định những hành động đúng đắn của bạn.
+ Niềm tin tạo ra năng lượng tích cực giúp bạn xóa bỏ những rào cản,
tăng lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực và hành động khác của bản thân.
- Phê phán những người sống thiếu niềm tin: thường cảm giác bất an lo
lắng, thiếu năng lượng, thiếu nỗ lực khiến bản thân buông xuôi.
- Bài học: Không có niềm tin thì cuộc sống sẽ vô nghĩa. Vì vậy, cần có
niềm tin và hy vọng bạn sẽ thành công và hạnh phúc. Trước khi tin vào
điều gì đó thì hãy tin vào chính bạn.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. 0,5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 2
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau: TƯƠNG TƯ
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
Bảo rằng cách trở đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi...
Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!
Bao giờ bến mới gặp đò?
Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau?
Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?
(Tương tư, Nguyễn Bính)
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Bài thơ “Tương tư” được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Tự do D. Thất ngôn bát cú
2. Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người. A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa
3. Hai câu nào trong bài thơ cho thấy tình cảm của chàng trai chưa được đền đáp?
A. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông, / Một người chín nhớ mười mong một người.
B. Hai thôn chung lại một làng, / Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
C. Bảo rằng cách trở đò giang, / Không sang là chẳng đường sang đã đành.
D. Bao giờ bến mới gặp đò, / Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau.
4. Cặp đôi nào dưới đây không có trong bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính? A. Bên ấy - bên này B. Trong bến - ngoài làng C. Giàn giầu - hàng cau
D. Một người - một người
5. Nguyễn Bính được coi là nhà thơ của: A. cảnh quê. B. đời quê. C. hồn quê. D. nếp quê.
6. Cách ngắt nhịp đạt hiệu quả cao nhất trong câu thơ đầu là:
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng. A. 2/2/2 B. 2/4 C. 4/2 D. 3/3
7. Cảm xúc chính của hai câu thơ sau là gì?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng. A. Nhớ nhung, đợi chờ. B. Nhớ nhung, hờn trách. C. Nhớ nhung, than thở.
D. Nhớ nhung, tiếc nuối
Trả lời các câu hỏi:
8. Phân tích hiệu quả sử dụng biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người.
9. Nhận xét tâm trạng của chàng trai qua hai câu thơ cuối:
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
10. Từ nội dung bài thơ trên, anh (chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) trình bày suy nghĩ
của mình về tình yêu tuổi học đường?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài văn phân tích nội dung và nghệ thuật của bốn câu thơ cuối trong bài thơ Tương tư
của nhà thơ Nguyễn Bính. 4. Đáp án:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 B 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 D 0.5 7 A 0.5
8 - Giúp câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, gợi hình, gợi cảm 0.5
- Cảm nhận rõ hơn nỗi nhớ của nhân vật trữ tình kín đáo, ý nhị mà da diết, mãnh liệt
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 0,5 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,25 điểm.

9 - Nhận xét tâm trạng của chàng trai: 1.0
+ Sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai.
+ Nhận xét tâm trạng của chàng trai: chàng trai khao khát hạnh
phúc, mong đón nhận được tình cảm của cô gái. Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm.

10 - Suy nghĩ về tình yêu tuổi học trò: 1.0
+ Tích cực: là tình cảm đẹp, trong sáng; giải tỏa những mệt mỏi
trong học tập, cùng nhau hỗ trợ vươn lên,…
+ Tiêu cực: lứa tuổi học trò chưa đủ chín chắn và trưởng thành để
xác định một mối quan hệ bền vững; nếu chỉ tập trung vào tình
yêu thì dễ đi sai đường, lạc lối,… Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 1,0 điểm.
+ Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội
dung của 1 trong 2 ý trên: 0,5 điểm.
II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Nội dung và nghệ thuật của bốn câu thơ cuối bài thơ. Hướng dẫn chấm:
+ Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
+ Xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu bài thơ, đoạn thơ (tên tác phẩm, thể loại, tác giả,…).
Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ:
+ Về nội dung: bốn câu thơ thể hiện nỗi nhớ và khát vọng lứa đôi
thầm kín của chàng trai đối với cô gái.
+ Về nghệ thuật: đoạn thơ thể hiện những nét đặc trưng trong
phong cách thơ của Nguyễn Bính: thể thơ lục bát; hình ảnh thơ
thấm đẫm hương vị làng quê, ngôn từ giản dị, mộc mạc; giọng thơ
ngọt ngào, êm dịu như những khúc hát dân ca,…
- Khẳng định giá trị của bốn câu thơ Hướng dẫn chấm:
- Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm

- Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 1,0 điểm.
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 0,75 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, 0.5
đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét
đặc sắc; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn
viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
Hướng dẫn chấm

+ Đáp ứng được 3 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
+ Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 3
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Xing Nhã trả thù
Tóm tắt tác phẩm: Vợ chồng Gia- rơ-kốt và Hơ- bia Đá sinh được một con trai, đặt tên là Xing
Nhã. Ngày lễ “thổi tai” (lễ cầu mong cho con khôn lớn) cho con, vợ chồng Gia- rơ-kốt mời vợ chồng
bạn thân là Gia- rơ- Bú tới dự nhưng Gia-rơ- Bú từ chối chỉ cho vợ là Hơ- bia- Guê đến. Ghen ghét với
cuộc sống giàu có, hạnh phúc của nhà Gia- rơ- kốt, lại nghe vợ xúc xiểm, Gia- rơ- Bú kéo nô lệ đến
đánh phá buôn làng, cướp đoạt của cải và giết hại Gia- rơ- kốt, bắt Hơ- bia- Đá về làm nô lệ. Xing Nhã
được ông Gỗn (một trong những thần ở trên trời thường làm những điều tốt lành) cứu thoát và giao cho
vợ chồng Xing Yu ê và Bang Ra nuôi dưỡng
Đoạn trích dưới đây kể về Xing Nhã sau khi được Bơ-ra Tang (người yêu của Xing Nhã) tiết lộ sự
thật về cái chết của cha, đã quyết tâm tìm tới buôn làng của Gia-rơ Bú, chiến đấu với anh em Gia-rơ Bú
để “đòi xương cho cha, trả thù cho mẹ” […]
Đêm hôm ấy, Xing Nhã trằn trọc mãi, ngồi không được, ngủ không nổi, đứng cũng không yên.
Ngoài bờ suối, con chim pu-pút điểm canh từng hồi dài. Xing Nhã ra ngoài hè, bước lên lại bước
xuống cầu thang. Lòng thương mẹ nhớ cha đã giục Xing Nhã đến nhà Bơ-ra Tang giữa đêm khuya
khoắt. Nghe tiếng bước chân làm rung rinh sàn nhà, Bơ-ra Tang thức dậy chưa ra nhìn mặt, hỏi:

Bơ- ra Tang: - Ơ anh! Anh muốn hút thuốc tại sao không tới từ lúc chiều, muốn ăn trầu, tại sao
không đi từ lúc sớm? Nửa đêm rồi, anh tới hỏi em có việc gì? Nếu anh muốn ăn cơm kê trên gác bếp,
ăn cơm nếp trong nồi, bầy trai gái nhà em đã lo xong từ tối.

Xing Nhã- Anh ăn cơm rồi. Anh muốn em hãy cho anh xin một con thoi chỉ dài đem về sửa soạn
chiếc khiên của anh.
Bơ- ra Tang vào buồng lấy cho Xing Nhã một thoi chỉ trắng. Xing Nhã trở về. Trời vừa sáng. Con
chim pu- pút đã ngừng kêu. Gặp cha, Xing Nhã hỏi:
Xing Nhã- Ơ cha! Cha hãy gọi cho con một trăm người khoẻ, một nghìn người mạnh, đi tìm cây to làm khiên cho con.
Cả đoàn người lũ lượt kéo tới ruộng lầy có chuối mọc, đến thác Đang hoa nở, từ bờ sông lớn, gốc
cây xoài ngả nghiêng. Họ kéo tới vùng bà Hơ- bút, bà Hơ- tang đang dệt vải, nhìn thấy mái nhà mẹ
Đung, mẹ Đai, thấy cây kơ- pa cao, cây kơ-lơng lớn đến nỗi phải đi vòng một năm mới giáp gốc, năm
tháng mới mút cành, lá dài hơn một dặm cánh chim bay.

Xing Nhã cho dân làng đốn miết, đốn mãi, đốn từ mùa này sang mùa khác mà cây không ngã, gốc
không nghiêng. Xing Nhã gọi cha là Xing Yuê đốn thử. Cây vẫn đứng trơ trơ. Cuối cùng Xing Nhã mời
bạn Tông Á và Tông Yu ê đốn một bên, Xing Nhã đốn một bên. Những nhát rìu của Xing Nhã toé lửa,
bắn những mảnh cây kơ-lơng tung bay tứ phía, bay tới nhà Gia-rơ Bú, trúng trai gái ở bến nước, trúng
bà già đi hái củi, trúng nhà Gia- rơ Bú gãy xà ngang, tan xà dọc…

Những mảnh gỗ của Xing Nhã bay đi, làm cho con tê giác không dám ở trong bãi, con voi không
dám ở trong rừng, trâu bò chạy lung tung trên bãi cỏ.
Những mảnh gỗ của Xinh Nhã bắn lần thứ hai làm đứt cả canh chỉ của nàng Hơ bia- Bơ-lao đang dệt.
Mấy ngày sau, cây kơ- lơng mới đổ. Xing Nhã tiếp tục chặt cành. Một tháng, hai tháng, ba tháng,
Xing Nhã mới làm xong chiếc khiên. Hàng trăm, hàng nghìn dân làng nhấc khiên không nổi. Xing Nhã
bước tới, một tay nâng khiên, một tay giơ lên đầu, đội về buôn. Về tới nhà, ở một ngày, nghỉ một tháng.
Xing Nhã suy tính chuyện đi đòi xương cho cha, trả thù cho mẹ.

Buổi sáng, Xing Nhã ngồi nắn lại vành khiên của cha. Phía dưới khiên đổ đồng, phía trên đổ chì,
vành khiên nạm bạc sáng chói. Khiên làm xong. Xing Nhã múa thử. Chiếc khiên múa xoay phía dưới
chết con cọp, xoay phía trên chết con voi, khiên xoay theo đường cái, đất bụi dấy mù mịt, trời nổi giông to, gió lớn.

Bang Ra và Xing Yu ê- Ta hãy lấy bảy ché rượu ngon, bảy con trâu đực trắng cúng cho trời, cho
đất phù hộ con trai ta khoẻ mạnh. Ta hãy lấy con gà cúng thần Nước, ta lấy con lợn cúng Y Rít (vị thần
cai quản khoảng giữa trời và đất) phù hộ con trai ta khôn lớn, đừng đi chết bỏ xương nơi đất khác.

(Sau khi cúng xong, cha mẹ nuôi của Xing Nhã lấy dây, nhờ Tông Á và Tông Yu ê trói Xing Nhã
lại. Trói lần thứ nhất, thứ hai, thứ ba, Xing Nhã cựa mình, dây đứt. Lần thứ tư, Bang Ra trói Xinh Nhã
bằng sợi dây sắt cũng đứt nốt. Bang Ra lấy dây xích của Xing Nhã dùng để đánh quay trói chặt lại.
Xing Nhã cố vùng vẫy. Lát sau hồn của Xing Nhã bị Giàng Trời bắt. Xing Nhã chết. Linh hồn Xing Nhã
bay tới nhà ông Gỗn, được ông Gỗn cho uống thuốc tỉnh lại. Xing Nhã trở về từ giã cha mẹ nuôi, đi tìm
kẻ thù. Vượt qua muôn trùng trở ngại, Xing Nhã tới được nhà kẻ thù. Đoạn dưới đây miêu tả cuộc
chiến đấu cuối cùng của Xing Nhã với anh em Gia- rơ Bú).

[…] Hai bên lại đánh nhau. Năm em trai của Gia- rơ Bú đã bỏ đầu tại gốc cây đa, bỏ thân tại núi
lạ. Gia- rơ Bú bứt rứt, ngồi không yên, nằm không được, tay trái lấy chiếc khiên, tay phải nắm cán
đao, Gia- rơ Bú đi vào phía rẫy của Hơ- bia Bơ -lao.

Xing Nhã- (gặp Gia- rơ Bứ) Ơ Gia- rơ Bú, ai chạy trước?
Gia -rơ Bú- Hỡi con chim linh mọc chưa đủ lông cánh, hãy múa thử đi!
Xing Nhã quay khiên múa. Đất bụi bay mù mịt như mây trời tháng Bảy. Xing Nhã nhảy qua trái

núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu đèo, nhanh hơn bầy chim diều, chim ó.
Gia- rơ Bú nhìn theo, tối mày tối mặt, không đoán được đường đao của Xing Nhã chĩa về hướng nào.
Gia- rơ Bú- Được, bây giờ ta không giết được mày thì ta sẽ tìm cách phá sạch làng mày. Té ra đứa
nào cũng là đầu đen máu đỏ cả sao?
Xing Nhã- (ngừng múa) Ơ Gia- rơ Bú! Ta đang đứng ở phía Mặt Trời mọc đây rồi. Bây giờ thì
ngươi múa đi, ta đuổi theo.
Gia- rơ Bú múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mắc nước, như sao lạc đường. Đường đao
chỉ đâm vào giữa trống không.
Xing Nhã mới đi một bước, đã chém trúng ngay chân Gia- rơ Bú.
Xing Nhã- Ơ Gia- rơ Bú, máu gì chảy ở chân đấy?
Gia-rơ Bú- Máu con vắt ở núi Hơ- mũ cắn tao.
Gia- rơ Bú múa tiếp, Xing Nhã chém luôn cánh tay phải, chiếc đao rơi “rỏn rẻn”…
Xing Nhã- Tại sao khiên của ngươi rơi mất rồi?
Gia-rơ Bú- Không phải! Đó là tiếng kêu của chiếc lục lạc trẻ con chơi, tiếng vù của con diều đói
gió đấy!
Gia- rơ Bú cố sức múa nữa, nhưng lần này chưa kịp trở tay thì chiếc khiên đã bị Xing Nhã đánh vỡ
tung, rơi xuống đất.
Cuối cùng chỉ còn Pơ- rong Mưng và Xing Nhã đánh nhau.
[…] Trên trời, dưới đất, mây mưa mù mịt, gió bão ầm ầm, đổ cây lở núi. Hai bên đánh nhau từ khi

trái khơ- la chín, đến mùa kê trổ, vẫn không phân thắng bại. Cả hai đều kiệt sức, ngã trước chòi của Hơ- bia Bơ -lao.
(Cuối cùng, nhờ sự giúp sức của Hơ- bia Bơ- lao, Xing Nhã giết chết được Pơ- rong Mưng- người
cuối cùng trong bảy anh em nhà Gia-rơ Bú, trả thù cho cha, cứu mẹ già thoát khỏi cuộc sống nô lệ)
(Theo Bùi Văn Nguyên- Đỗ Bình Trị, Tư liệu tham khảo văn học Việt Nam, Tập I, VHDG)
1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?
A. Thần thoại B. Sử thi C. Truyền thuyết D. Cổ tích
2. Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Xing Nhã B. Gia- rơ kốt C. Gia- rơ Bú D. Pơ- rong Mưng
3. Trong câu chuyện, Xing Nhã đã đi tìm ai để trả thù?
A. Hơ- bia Guê B. Hơ- bia Bơ- lao C. Bơ- ra Tang D. Gia- rơ Bú
4. Xing Nhã đi trả thù vì kẻ thù đã giết hại cả cha và mẹ chàng. A. Đúng B. Sai
5. Để đi trả thù, Xing Nhã đã làm gì?
A. Đi tìm bảy con trâu đực trắng để cúng Trời và Đất
B. Đi tìm bạn Tông Á và Tông Y uê trợ giúp đánh kẻ thù
C. Đi tìm cây to làm khiên D. Đi tìm một con thoi chỉ
6. Dòng nào miêu tả đúng và đầy đủ đặc điểm của chiếc khiên mà Xing Nhã sử dụng?
(1) Khiên được làm bằng gỗ cây Kơ- pa
(2) Khiên được làm trong ba tháng
(3) Hàng trăm người tập trung mới nhấc được khiên
(4) Khi múa khiên, đất trời nổi dông gió mù mịt
(5) Vành khiên nạm bạc sáng chói
A (1)-(2)-(3) B (1)-(3)-(5) C (2)-(3)-(4) D (2)-(4)-(5)
7. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong các câu sau?
Khiên làm xong. Xing Nhã múa thử. Chiếc khiên múa xoay phía dưới chết con cọp, xoay phía trên
chết con voi, khiên xoay theo đường cái, đất bụi dấy mù mịt, trời nổi dông to, gió lớn.
A.Nhân hoá B. So sánh C.Ẩn dụ D. Cường điệu
8. Tác dụng chính của biện pháp nghệ thuật ở câu 7 là gì?
A. Khắc hoạ sức mạnh phi thường của người anh hùng Xing Nhã
B. Khắc hoạ sức nặng của chiếc khiên được làm từ đồng, chì bạc
C. Cho thấy sự kì công của Xing Nhã và dân làng khi làm ra chiếc khiên
D. Nhấn mạnh tính hiệu quả của chiếc khiên được làm từ gô cây Kơ-lơng
9. Xác định đúng các chi tiết miêu tả Xing Nhã và Gia- rơ Bú trong cuộc chiến bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng: Chi tiết Xing Nhã Gia- rơ Bú
Quay khiên múa, đất bụi bay mù mịt như mây trời tháng bảy
Nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu đèo
Múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mắc nước
Nhanh hơn bầy chim diều, chim ó
Đường đao chỉ đâm vào giữa trống không
Không đoán được đường đao chĩa về hướng nào
Mới đi một bước, đã chém trúng ngay chân…
Chiếc khiên đã bị đánh vỡ tung, rơi xuống đất
10. Dòng nào không thể hiện đúng ý nghĩa của chiếng thắng mà Xing Nhã đã đạt được trong văn bản trên?
A. Sức mạnh của chính nghĩa B. Kẻ ác phải bị trừng phạt
C. Chinh phục những vùng đất mới và thu phục những nô lệ mới
D. Vẻ đẹp của người anh hùng lí tưởng trong mơ ước của cộng đồng
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
11. Chỉ ra một số biểu hiện và nêu tác dụng của biện pháp so sánh giàu hình ảnh trong đoạn trích trên.
12. Tìm điểm giống nhau của các câu văn sau:
- …trúng trai gái ở bến nước, trúng bà già đi hái củi, trúng nhà Gia- rơ Bú gãy xà ngang, tan xà
dọc, bể ché túc trị giá bằng con voi, bể ché ba trị bằng con bò.
- Gốc cây kơ- lơng lớn đến nỗi phải đi vòng một năm mới giáp gốc, năm tháng mới mút cành,…
- Những mảnh gỗ của Xing Nhã bay đi, làm cho con tê giác không dám ở trong bãi, con voi không

dám ở trong rừng,…
- Chiếc khiên múa xoay phía dưới chết con cọp, xoay phía trên chết con voi…
13. So sánh nhân vật Đăm Săn (đoạn trích Chiến thắng Mtao Mx ây) và Xing Nhã (đoạn trích Xing Nhã trả thù nhà) III/ VIẾT (4,0 điểm)
Từ văn bản trên, anh/chị biết thêm điều gì về đặc điểm văn hoá độc đáo của đồng bào Tây
Nguyên. Hãy viết bày văn (khỏang 500 từ) trình bày suy nghĩ đó. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0
1-10 1B,2A,3D,4B,5C,6D,7D,8A ... 10C 0.5 CÂU 9-Chi tiết Xing Nhã Gia- rơ Bú
Quay khiên múa, đất bụi bay mù mịt như mây trời X tháng bảy
Nhảy qua trái núi, lượn qua con suối, phăng qua đầu X đèo
Múa lúng túng, múa loanh quanh như con gà mắc nước X Nhanh hơn bầ y chim diều, chim ó X
Đường đao chỉ đâm vào giữa trống không X
Không đoán được đường đao chĩa về hướng nào X
Mới đi một bước, đã chém trúng ngay chân… X
Chiếc khiên đã bị đánh vỡ tung, rơi xuống đất X 11
Một số biểu hiện của biện pháp so sánh: Đất bụi bay mù mịt 1.0
như mây trời tháng Bảy. Xing Nhã nhảy qua trái núi, lượn
qua con suối, phăng qua đầu đèo, nhanh hơn bầy chim
diều, chim ó. Gia -rơ Bú múa lúng túng, múa loanh quanh
như con gà mắc nước, như sao lạc đường
-
Tác dụng: Làm cho câu văn có hình ảnh, gợi cảm xúc. Làm
nổi bật sức mạnh của Xing Nhã và sự kém cỏi của Gia- rơ Bú. 12
Các câu đều có nhiều vế, mỗi vế đều giống nhau về cấu 1.0
trúc, tạo nên kiểu cấu trúc trùng điệp. Cách cấu trúc này tạo
nhịp điệu cho câu văn, giúp câu văn giàu nhạc tính. 13 Giống nhau: 1,5
+ Cả hai nhân vật đều là những người anh hùng với sức
mạnh phi thường, mang tầm vóc của thiên nhiên hùng vĩ, to lớn,
+ Đều là nhân vật mang vẻ đẹp chính nghĩa, chiến thắng
của họ là chiến thắng trước cái ác, cái xấu.
+ Thể hiện ước mơ của cộng đồng về sự tiêu diệt cái xấu,
cái ác, bảo vệ cái tốt, cái thiện. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,5
Đặc điểm văn hoá độc đáo của đồng bào Tây Nguyên
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu
được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của
bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục,
sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Mở bài
– Nêu vấn đề cần nghị luận: Đặc điểm văn hoá độc đáo của đồng bào Tây Nguyên 2. Thân bài
- Tây Nguyên là vùng đất sản sinh khá nhiều sử thi và do đó
được các nhà khoa học gọi là “vùng sử thi” hay “ chiếc nôi của sử thi Việt Nam”
-Sử thi Tây Nguyên, là một giá trị tinh thần, được đồng bào
Tây Nguyên lưu giữ trong trí nhớ và được diễn xướng trong
các sinh hoạt cộng đồng.
-Lễ cúng bến nước,lễ ăn cơm mới, lễ cưới cho người trẻ, lễ
mừng thọ người già, lễ bỏ mả … đều trở thành những hội
vui, cuốn hút sự tham gia của toàn thể cộng đồng.
-Lễ hội truyền thống Tây Nguyên – là môi trường duy nhất
mà ỏ đó tất cả những tinh hoa trong văn hoá vật thể và phi
vật thể của từng tộc người, từng nhóm địa phương, từng làng được thể hiện. 3. Kết bài
Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa Tây Nguyên là bảo
tồn, lưu giữ và phát triển những nét tinh hoa trong văn hóa
giao tiếp, ứng xử và tổng hòa các mối quan hệ… của cộng
đồng các dân tộc Tây Nguyên.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng 0,5
tạo, văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 4
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản: THẦN SÉT
Trong đám tướng lĩnh của Ngọc Hoàng, trước tiên phải kể Thần Sét. Thần Sét có danh hiệu là Thiên
Lôi, cũng có khi được gọi là ông Sấm. Thần có mặt mũi rất nanh ác, tiếng quát tháo rất dữ dội. Thần

chuyên một việc thi hành luật pháp ở trần gian. Hành động của thần phản ánh sự thịnh nộ của Ngọc
Hoàng. Thần có một lưỡi búa đá. Khi xử án kẻ nào dù là người, vật, là cây cỏ thì thần tự mình nhảy
xuống tận nơi trỏ ngọn cờ vào đầu tội nhân rồi dùng lưỡi búa bổ xuống đầu. Có khi xong việc, thần
không mang lưỡi búa lên theo mà quẳng luôn tại đó. Thần thường ngủ về mùa đông, vào khoảng tháng
Hai, tháng Ba mới lại dậy làm việc.
Tính thần Sét rất nóng nảy: Hễ Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thấy là đánh liền cho nên cũng có lúc
làm cho người, vật chết oan. Vì thế mà thần Sét đã có lúc bị Ngọc Hoàng phạt vì đánh lầm, giết hại kẻ
vô tội. Người ta kể chuyện: có lần thần bị bắt nằm im một nơi không cựa quậy trong một đám rừng ở
thiên đình. Con gà thần của Ngọc Hoàng được lệnh thỉnh thoảng lại mổ một cái làm cho thần đau nhói
cả người nhưng không biết làm thế nào được. Khi được Ngọc Hoàng tha, thần có thói quen là hễ thấy
hoặc nghe tiếng gà là giật mình. Mỗi lần có chớp rạch, biết thần Sét sắp xuống, người hạ giới thường
bắt chước tiếng gọi gà để dọa thần có lẽ cũng vì cớ đó.
Thần Sét kể ra thì cực oai, cực dữ, nhưng không ai có thể tưởng tượng được rằng thần bị thua Cường
Bạo Đại Vương*. Mặc dầu ông Cường Bạo sau rồi cũng bị thần Sét đánh chết nhưng câu chuyện này
đã một dạo làm cho cả thiên đình xấu hổ
(Thần thoại Việt Nam)
(Chú thích: * Cường Bạo Đại Vương: nhân vật trong truyện cổ dân gian Việt Nam, bản tính ngang
tàng, một mình chống lại các vị thần, mấy phen khiến Thiên Lôi phải thảm bại)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Thần Sét còn có tên gọi nào khác? A. Thiên Lôi B. Thần Sấm C. Ngọc Hoàng
D. Cường Bạo đại vương
Câu 2: Các truyện Thần Trụ Trời, Thần Sét là thần thoại suy nguyên, vì sao?
A. Truyện lí giải sự hình thành của thế giới tự nhiên, nhân vật chính là các vị thần sáng tạo thế giới
B. Nhân vật chính là các vị thần sáng tạo thế giới
C. Nhân vật chính là các anh hùng thần thoại, anh hùng văn hóa
D. Truyện kể về công cuộc chinh phục thiên nhiên và sáng tạo văn hóa
Câu 3: Chi tiết “Thần thường ngủ về mùa đông, vào khoảng tháng Hai, tháng Ba mới dậy làm việc”
phản ánh hiện tượng tự nhiên ….
A. Mùa đông thường ít có mưa, ít có sấm sét; tháng Hai, tháng Ba hay có sấm sét
B. Mùa đông hay có sấm sét dữ dội; tháng Hai, tháng Ba trời ít mưa, ít sấm sét hơn
Câu 4: Chi tiết nào sau đây giải thích cho câu tục ngữ “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ- Hễ nghe tiếng sấm phất cờ thì lên”
A. Khi xử án kẻ nào dù là người, là vật, là cây cỏ thì thần tự mình nhảy xuống tận nơi trỏ ngọn cờ vào
đầu tội nhân rồi dùng lưỡi búa bổ xuống đầu.
B. Thần thường ngủ về mùa đông, vào khoảng tháng Hai, tháng Ba mới lại dậy làm việc
C. Tính thần Sét rất nỏng nảy: hễ Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thấy là đánh liền
D. Con gà thần của Ngọc Hoàng được lệnh thỉnh thoảng lại mổ một cái làm cho thần đau nhói cả người.
Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây có nội dung phù hợp với chi tiết người hạ giới thường bắt chước tiếng
gọi gà để dọa thần Sét?
A. Lúa chiêm phấp phới đầu bờ- Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
B. Chớp đông nhay nháy- Gà gáy thì mưa
C. Tháng mười sấm rạp- Tháng chạp sấm động
D. Tháng mười có sấm- Cấy trên nấm cũng được ăn
Câu 6: Biện pháp tu từ nào không được sử dụng để khắc họa hình tượng thần Sét? A. Nhân hóa B. So sánh C. Phóng đại D. Ẩn dụ
Câu 7: Hình tượng thần Sét trong thần thoại Việt Nam giống với hình tượng vị thần nào trong thần thoại Hy Lạp:
A. Thần Dớt B. Thần Thor C. Thần Át- lát
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 8:
Tìm các chi tiết cho thấy tính chất nửa thiện nửa ác trong hình tượng thần Sét
Câu 9: Trong văn bản, những chi tiết nào thể hiện ý muốn chế ngự các hiện tượng tự nhiên của con người
Câu 10: Hình tượng thần Sét phản ánh những quan niệm, nhận thức gì của người xưa về thế giới tự nhiên?
II. VIẾT (4,0đ): Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về lòng khoan dung.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 A 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 B 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5
8 -Thiện: Thần chuyên việc thi hành luật pháp ở trần gian 1.0
-Ác: Thần có mặt mũi rất nanh ác, tiếng quát tháo rất dữ dội - Hễ
Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thấy là đánh liên cho nên cũng có
lúc làm cho người, vật chết oan. Thần bị Ngọc Hoàng phạt, bắt
nằm im một nơi không cựa quậy trong một đám rừng ở thiên đình.
9 - Thần Sét bị Ngọc Hoàng phạt vì đánh lầm giết hại kẻ vô tội 1.0
- Mỗi lần có chớp rạch, người hạ giới thường bắt chước tiếng gọi gà để dọa thần.
-Thần Sét bị thua Cường Bạo Đại vương.
10 Hình tượng thần Sét phản ánh những quan niệm, nhận thức của 0.5
người xưa về thế giới tự nhiên:
Truyện giải thích hiện tượng sét theo quan niệm của người nguyên
thuỷ. Người nguyên thuỷ hiểu, nghĩ về các hiện tượng tự nhiên
bằng những hiểu biết thô sơ, chất phác và trí tưởng tượng phong
phú, ngây thơ của minh. Họ cho rằng các hiện tượng trong tự
nhiên là do các Thần tạo nên.
Đây là cách giải thích về thế giới của những người xưa cổ bằng
trực quan và tưởng tượng, chưa có đầy đủ căn cứ, chưa được xác
minh về độ chính xác và còn mang yếu tố hư cấu. II
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn về lòng 4.0 khoan dung.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về lòng khoan dung 0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khoan dung: Là sự tha thứ, là sự rộng lượng đối với người khác,
nhất là những người gây ra đau khổ cho mình; Là thái độ sống, lẽ
sống cao đẹp,là phẩm chất, đức tính tốt đẹp của con người.
- Biểu hiện: Khoan dung trước hết là cách đối xử độ lượng, là biết
hi sinh, nhường nhịn đối với người khác; khoan dung là tha thứ
cho những khuyết điểm, những lỗi lầm mà người khác gây ra cho mình hoặc xã hội.
- Vai trò:
Cần phải khoan dung vì đó là một phẩm chất cao đẹp,
một cách ứng xử cao thượng cần được thực hiện, ngợi ca, vì đã là
con người thì "vô nhân thập toàn" nên cần phải được đối xử rộng lượng và nhân bản,..
- Bàn luận: Khoan dung không có nghĩa là bao che, dung túng cho
những việc làm sai trái; Ngày nay, vẫn có những người ích kỉ,
sống thờ ơ, lạnh nhạt, thiếu đi sự thứ tha, khoan dung...
- Liên hệ bản thân: nhận thức và hành động
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 5
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
( “Bánh trôi nước”- Hồ Xuân Hương)
1. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là
A. Nữ hoàng thi ca. B. Thần thơ thánh chữ.
C. Thi tiên thi thánh. D. Bà chúa thơ Nôm.
2. Nghĩa thứ hai trong bài thơ Bánh trôi nước của tác giả Hồ Xuân Hương là gì?
A. Phản ánh phẩm chất, vẻ đẹp và thân phận của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
B. Phản ánh thái độ của người thưởng thức về hương vị của chiếc bánh trôi nước.
C. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với số phận của những chiếc bánh trôi nước.
D. Diễn tả lại các công đoạn làm ra chiếc bánh trôi nước và các nguyên liệu làm nên chiếc bánh.
3. Câu nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương?
A. Bài thơ được viết bằng chữ Quốc ngữ theo thể Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.
B. Bài thơ được viết bằng chữ Hán theo thể Đường luật thất ngôn bát cú.
C. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.
4. Qua hình ảnh bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ?
A. Vẻ đẹp tâm hồn. B. Vẻ đẹp hình thể. C. Vẻ đẹp và số phận long đong. D. Số phận bất hạnh.
5. Dòng nào sau đây không phù hợp khi miêu tả chiếc bánh trôi nước trong bài thơ Bánh trôi
nước của Hồ Xuân Hương?

A. Nhân son đỏ. B. Được hấp trên nước.
C. Có thể rắn hoặc nát. D. Hình tròn, trắng mịn.
6. Câu nào dưới đây nói đúng về ngôn ngữ trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương?
A. Ngôn ngữ bình dị, gắn liền với cuộc sống. B. Ngôn ngữ ít xuất hiện trong văn thơ dân gian.
C. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa. D. Ngôn ngữ trong sáng, giàu hình ảnh.
7. Trong nghĩa thứ nhất của bài thơ Bánh trôi nước, chiếc bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
A. Chiếc bánh được làm từ bột nếp, nhào nặn thành viên tròn, màu trắng, bên trong chứa nhân, khi cho
vào nước thì vừa chìm vừa nổi.
B. Chiếc bánh được nhào nặn, bên trong chứa nhân, bánh có màu đỏ và nổi trên mặt nước khi luộc.
C. Chiếc bánh có hình vuông, màu trắng và bên trong chứa nhân, khi cho vào nước thì vừa chìm vừa nổi.
D. Chiếc bánh được làm từ bột gạo, có hình ống với nhiều màu sắc khác nhau.
8. Nhận xét nào đúng khi nói về những đặc sắc trong nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước?
A. Bài thơ vừa tả thực về chiếc bánh trôi, vừa thể hiện vẻ đẹp hình thức và tấm lòng nhân hậu cao đẹp
của người phụ nữ, vừa cảm thông cho thân phận chìm nổi của họ.
B. Bài thơ đã thể hiện sâu sắc vẻ đẹp hình thức và tấm lòng nhân hậu, son sắt, thủy chung của người phụ nữ.
C. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp hình thức của chiếc bánh trôi và vẻ đẹp bên ngoài của người phụ nữ.
D. Bài thơ đã miêu tả sinh động hình ảnh chiếc bánh trôi, một món ăn độc đáo của dân tộc.
9. Ở nghĩa thứ hai (lớp nghĩa hàm ẩn) trong bài thơ Bánh trôi nước, hình ảnh người phụ nữ được
miêu tả như thế nào?

A. Là người phụ nữ có hình dáng bên ngoài xấu xí nhưng tốt bụng và có tấm lòng nhân hậu.
B. Là người phụ nữ đại diện cho phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến nói chung.
C. Là người phụ nữ nghèo, có hình dáng bên ngoài bình thường, dù sống trong cảnh nào thì người phụ
nữ ấy vẫn giữ được phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
D. Là người phụ nữ xinh đẹp, da trắng, thân hình cân đối nhưng số phận lại long đong ba chìm bảy nổi,
và dù sống trong cảnh tối tăm nhưng người phụ nữ ấy vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
10. Ở miền Bắc nước ta, bánh trôi nước thường được sử dụng để cúng trong dịp nào?
A. Ngày mùng ba tháng ba âm lịch. B. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch.
C. Ngày Tết Nguyên đán. D. Ngày rằm tháng giêng âm lịch.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
11
.Tác giả mượn đặc điểm của bánh trôi để khẳng định phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam.
12. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “Bánh trôi nước” -HXH.
13.. Tìm những yếu tố chứng minh bài thơ “Bánh trôi nước”-HXH là một bài thơ Đường luật.
PHẦN II: VIẾT (4 điểm) .
Từ hình ảnh bánh trôi nước, em cảm nhận được gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ xưa và nay ? HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0
1-10 1D,2A,3D,4C,5B,6A,7A,8A,9D, 10A 1C/0.5 11
Tác giả mượn đặc điểm của bánh trôi nước để miêu tả 1.0
vẻ đẹp, số phận của người phụ nữ Việt Nam:
+ Vẻ đẹp ngoại hình : đẹp, trong trắng, dịu dàng, thuỳ mị:
+ Số phận: long đong, chìm nổi, sống phụ thuộc, không có
quyền quyết định cuộc đời mình:
+ Vẻ đẹp tâm hồn: sự trong trắng, thuỷ chung, son sắt.
=> Khẳng định phẩm chất trong sạch, cao quí của người
phụ nữ, lời thách thức đối với thế lực tàn bạo đang chà đạp
lên quyền sống và nhân phẩm của người phụ nữ. 12
- Thể thơ Đường luật thất ngôn tứ tuyệt 1.0
- Sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, đảo ngữ,…
- Ngôn ngữ thơ bình dị, mang nhiều lớp nghĩa, sử dụng chất liệu văn học dân gian. 13
- Bài thơ gồm bốn câu, mỗi câu bảy chữ, ngắt theo nhịp 1,5
4/3 truyền thống, vần được gieo ở cuối câu 1, 2 và 4 ( tròn- non- son)
- Bố cục bốn phần: khai, thừa, chuyển, hợp.
- Tuân thủ phép đối, niêm luật. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,5
Cảm nhận về số phận và phẩm chất của người phụ nữ xưa và nay
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu
được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của
bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục,
sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Mở bài
– Nêu vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận về số phận và
phẩm chất của người phụ nữ xưa và nay 2. Thân bài

- Việt Nam là một đất nước truyền thống với những người
phụ nữ dịu hiền và đầy đức hi sinh , cam chịu . Trải qua
ngàn đời nay , người phụ nữ vẫn vậy , vẫn xinh đẹp , nết na,
vẫn sắt son , chung thủy .
- Hình ảnh người phụ nữa trong xã hội xưa và nay vừa có
những điểm giống lại có cả những điểm khác.
+Hình ảnh người phụ nữ để lại trong ta những ấn tượng về
sự cam chịu số phận, về việc bị xã hội phong kiến với
những định kiến trói buộc: tam tòng tứ đức, trọng nam hinh nữ, ...
+Người phụ nữ ngày nay đã có quyền tự quyết định lấy số
phận, cuộc đời của mình. Tiếng nói của họ được đề cao,
được lắng nghe. Người phụ nữ ngày nay có những quyền
bình đẳng như nam giới, thậm chí họ còn giữ vai trò quan trọng trong các cơ quan .
->Ở họ có cả những nét đẹp hiện đại và truyền thống giao thoa.
3. Kết bài.
Như vậy, hình ảnh người phụ nữ VN xưa và nay
đều đáng trân trọng, tôn vinh.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng 0,5
tạo, văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 6
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần 1: Đọc (6 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

Chiếc hộp Pandora - (Thần thoại Hy Lạp)
Sau cuộc chiến giữa các Ti-tan và các Ô-lym-pi-an, có 2 Ti-tan không bị giam dưới Ta-ta-rút, đó
là Pro-mê-tê và Ê-pi-mê-tê, bởi 2 ông này không tham gia vào cuộc chiến. Zớt đã giao cho 2 Ti-tan
nhiệm vụ tạo ra con người và các sinh vật sống khác trên trần gian. Pro-mê-tê lấy đất sét nặn ra con
người, rồi thần A-thê-na thổi sự sống vào. Ê-pi-mê-tê có nhiệm vụ trao tặng những khả năng đặc biệt
cho muôn loài như sự nhanh nhẹn, tốc độ, sức mạnh, đôi cánh…. Không may rằng, đến khi Pro-mê-tê
tạo ra con người thì Ê-pi-mê-tê đã trao tặng hết các khả năng tốt cho các loài khác, chẳng còn lại gì
cho loài người chúng ta.

Pro-mê-tê, vì rất yêu quý con người, đã tạo hình cho con người có dáng đứng thẳng như các vị
thần, và ông còn lén ăn cắp ngọn lửa của các vị thần, đem xuống cho loài người. Nhờ có lửa của Pro-
mê-tê, loài người yếu đuối không còn sợ bóng tối và thú dữ, dần dần mới phát triển cho đến ngày nay.
Khi biết chuyện, thần Zớt vô cùng nổi giận và quyết định trừng phạt Pro-mê-tê cùng loài người. Với
Pro-mê-tê, Zớt xích ông vào ngọn núi Caucasian và ngày ngày sai một con chim khổng lồ đến khoét
ruột gan ông, bắt Pro-mê-tê phải chịu đựng nỗi đau đớn đó hàng ngày. Về sau, chính anh hùng
Heracles – con trai của Zớt, đã giết chết con chim, chặt đứt xích và giải thoát cho Pro-mê-tê. Còn đối
với loài người, thần Zớt có một cách trừng phạt khác. Zớt ra lệnh cho thần thợ rèn Hê-phia-tút nặn ra

một người phụ nữ tên là Pan-đô-ra. Nàng là người phụ nữ đầu tiên của loài người. Các vị thần đều
trao tặng những món quà cho Pan-đô-ra. Nữ thần A-thê-na cho nàng quần áo, A-phro-đít cho nàng sắc
đẹp, thần A-po-lo cho nàng khiếu âm nhạc, thần Hê-mết cho nàng khả năng nói…

Sau đó, thần Zớt gả Pan-đô-ra cho Ê-pi-mê-tê và để họ sống chung với loài người. Món quà cuối
cùng mà Zớt tặng cho Pandora là một chiếc hộp. Đó cũng là sự trừng phạt của Zớt. Mặc dù Pro-mê-tê
đã cảnh báo Ê-pi-mê-tê chớ nên nhận món quà của Zớt, nhưng Ê-pi-mê-tê lại quá chiều lòng vợ mình –
nàng Pan-đô-ra xinh đẹp - mà giữ lại món quà. Đã được căn dặn không được mở hộp ra, nhưng Pan-
đô-ra không chiến thắng nổi sự tò mò, mở nắp hộp, và mọi điều xấu xa, độc ác trong đó thoát ra. Từ
đó, con người mới có những đức tính xấu như lòng tham, sự đố kỵ, giả dối, phản bội … Chúng ta hận
thù, tranh giành và chém giết nhau, tạo ra những cuộc chiến tranh cũng là do chiếc hộp của Pan-đô-
ra. Tuy vậy, người ta nói rằng, vẫn còn một điều tốt đẹp hiếm hoi sót lại trong chiếc hộp của Pan-đô-
ra, đó là niềm hy vọng. Nhờ có hy vọng, con người mới có thể đứng vững và vượt qua mọi thử thách,
khó khăn của cuộc đời.

Nguồn: https://truyencotich.top/doc-truyen/truyen-thuyet-ve-chiec-hop-pandora
Câu 1: Thần Zớt đã giao nhiệm vụ gì cho Pro-mê-tê và Ê-pi-mê-tê?
a. Tạo ra con người và các sinh vật sống khác trên thế gian
b. Chiến đấu với các vị thần khác c. Bảo vệ gia đình
d. Diệt trừ những yêu quái ở trần gian
Câu 2: Ngọn lửa Pro-mê-tê trao tặng cho con người đã có ý nghĩa như thế nào?
a. Giúp con người sưởi ấm
b. Giúp con người nấu chín thức ăn
c. Giúp con người chế tạo vũ khí
d. Giúp con người tồn tại và phát triển đến ngày nay
Câu 3: Thần Zớt đã trừng phạt Pro-mê-tê bằng cách nào?
a. Đày chàng đi biệt xứ
b. Tước hết phép thuật của chàng
c. Trói chàng và cho thú dữ đến tấn công chàng.
d. Giam cầm chàng trong nhà lao đặc biệt.
Câu 4: Theo văn bản thì người phụ nữ đầu tiên của loài người có tên là a. Pan-đô-ra b. A-thê-na c. Hê -ra d. Ê-va
Câu 5: Sự trừng phạt mà thần Zớt dành cho loài người là
a. Tạo ra những tai họa giáng xuống loài người
b. Cho Pan-đô-ra và Ê-pi-mê-tê cưới nhau
c. Tạo ra nhiều loại thú dữ tấn công con người
d. Ban cho con người chiếc hộp Pan-đô-ra với những điều xấu xa
Câu 6: Chọn nhận định sai về chiếc hộp Pan-đô-ra
a. Do thần Zớt tặng cho Pan-đô-ra
b. Chỉ chứa đựng những điều xấu xa của con người
c. Pan-đô-ra đã ở hộp vì sự tò mò
d. Có chứa đựng niềm hy vọng
Câu 7: Theo văn bản thì vì sao chiếc hộp lại có tên là Pan-đô-ra
a. Vì Chiếc hộp do Pan-đô-ra mở ra
b. Vì theo ngôn ngữ cổ, Pan-đô-ra có nghĩa là xấu xa
c. Vì Pan-đô-ra có nghĩa là tò mò
d. Vì chiếc hộp đước thần zớt tặng cho Pan-đô-ra
Câu 8: Hãy ghi lại các chi tiết thể hiện tình thương của thần Pro-me-tê dành cho con người
Câu 9: Theo bạn, người xưa muốn lý giải vấn đề gì qua câu chuyện trên?
Câu 10: Theo bạn, niềm hy vọng có ý nghĩ gì cho cuộc sống của con người (trả lời bằng một đoạn văn khoảng 5 dòng)
Phần 2: Viết (4.0 điểm)
Viết bài luận ngắn (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của truyện
Chiếc hộp Pan-đô-ra.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 D 0.5 3 C 0.5 4 A 0.5 5 D 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5
8 - Pro-mê-tê lấy đất sét nặn ra con người 0.5
- Đã tạo hình cho con người có dáng đứng thẳng như các vị thần,
và ông còn lén ăn cắp ngọn lửa của các vị thần, đem xuống cho loài người.
- Prometheus đã cảnh báo Epimetheus chớ nên nhận món quà của Zeus
9 Người xưa muốn lý giải nguồn gốc của những phẩm chất xấu xa 1.0
trong tâm hồn con người. Theo người xưa, những phẩm chất xấu
xa ấy có nguồn gốc từ chiếc hộp Pan-đô-ra.
10 Nêu được ý nghĩa của niềm hi vọng. 1.0 Ví dụ:
Nhờ có hy vọng, con người mới có thể đứng vững và vượt qua
mọi thử thách, khó khăn của cuộc đời.
Giúp con người có niềm tin trong cuộc sống
Giúp con người có động lực phấn đấu để hướng tới những điều tốt đẹp. …. II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Nội dung, nghệ thuật của văn bản Chiếc hộp Pan-đô-ra
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao
quát của văn bản Chiếc hộp Pan-đô-ra.
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung, câu chuyện kể về sự ra đời và tồn tại của chiếc hộp
Pan-đô-ra cũng như những ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của
con người. Từ đó, văn bản muốn lý giải nguồn gốc của những
phẩm chất xấu xa tồn tại bên trong mỗi con người.
+ Khác với những câu chuyện thần thoại khác, chủ yếu lý giải về
sự hình thành của vũ trụ, muôn loài, câu chuyện này đi sâu lý giải
về những phẩm chất bên trong tâm hồn của mỗi con người. Đây là
một cảm nhận rất tinh tế của người Hy Lạp cổ xưa.
+ Về nghệ thuật, tác phẩm chứa đựng những đặc trưng của nghệ
thuật sử thi Hy Lạp: chứa đựng yếu tố kỳ ảo gợi trí tưởng tượng
phong phú cho người đọc; nhân vật chính là những vị thần đầy
quyền năng phép thuật; cốt truyện lý giải về nguồn gốc của những
phẩm chất xấu xa trong tâm hồn con người; tình tiết gay cấn hấp dẫn,…
- Nêu được bài học rút ra từ câu chuyện (có thể là bài học dựa vào
chính bản thân mình hoặc không ngại khi phải đương đầu với thử
thách) / thể hiện sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của
câu chuyện trong tác phẩm….
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0
-----------------------------Hết----------------------------- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 7
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Chợ Đồng
Tháng chạp hai mươi bốn chợ Đồng,
Năm nay chợ họp có đông không?
Dở trời, mưa bụi còn hơi rét.
Nếm rượu, tường đền được mấy ông?
Hàng quán người về nghe xáo xác,
Nợ nần năm hết hỏi lung tung.
Dăm ba ngày nữa tin xuân tới.
Pháo trúc nhà ai một tiếng đùng.
(Nguyễn Khuyến Dẫn theo Thivien.net)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8:
Câu 1
. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Tự do
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cuối.
Câu 4. Ba từ láy được tác giả sử dụng trong bài thơ?
A. Năm nay, chợ họp, mưa bụi.
B. Nếm rượu,hàng quán, xáo xác.
C. Xáo xác, nợ nần, lung tung.
D. Năm nay, nợ nần, lung tung.

Câu 5. Ngôn ngữ trong bài thơ là ngôn ngữ như thế nào? A. Trau chuốt B. Thuần Nôm. C. Trang trọng D. Bình dị, thuần Nôm.
Câu 6. Giọng điệu của bài thơ? A. Tự hào. B. Vui tươi. C. Phấn khởi.
D. Trầm lặng, đượm một nỗi buồn man mác.
Câu 7. Cuộc sống sinh hoạt của người dân lao động được tái hiện trong bài thơ như thế nào? A. Đầy đủ, sung túc.
B. Nhộn nhịp, náo nhiệt. C. Sung túc, nhộn nhịp.
D. Nghèo túng, cơ hàn, cực nhọc.
Câu 8. Tâm trạng, cảm xúc của tác giả trong bài thơ? A. Băn khoăn B. Hân hoan C. Buồn
D. Buồn, thương cảm với nhân dân.
Câu 9. Khung cảnh chợ Đồng được tái hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 10. Nêu nội dung của bài thơ.
PHẦN II. VIẾT (5,0 điểm)
Từ hình ảnh chợ Đồng trong bài thơ phần Đọc –hiểu, anh chi hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của
mình về ý nghĩa của những phiên chợ quê.
..................... Hết .....................
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1- 8 1 2 3 4 5 6 7 8 2 A B B C D D D D
Hướng dẫn chấm:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 9
Khung cảnh chợ Đồng đươc tái hiện trong bài thơ: Ngày chợ 1,5
phiên nhưng không khí buồn tẻ, thưa thớt vắng vẻ, buồn trong mưa rét.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: Cho điểm tối đa
- Học sinh trả lời sai không cho điểm.
10 Nội dung của bài thơ: 1,5
- Qua bức tranh chợ Đồng ta thấy được cuộc sống nghèo
túng, cơ hàn, cực nhọc của người dân lao động vào thời điểm
năm hết Tết đến.
- Sự gắn bó, tình cảm sâu nặng của tác giả với nhân dân lao động.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời 2 ý: 1,5 điểm.
- Học sinh trả lời 1 ý: cho 0,75 điểm.
II VIẾT 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Ý nghĩa của những 0,5
phiên chợ quê
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu
được vấn đề cần nghị luận, hiểu và làm rõ vấn đề, lập luận
chặt chẽ, thuyết phục…
Sau đây là một vài gợi ý:
- Chợ quê là một nét đẹp trong văn hóa của làng quê Việt, nét
đặc trưng, nét đẹp riêng của làng quê Việt từ ngàn đời nay.
- Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.
- Là nơi lưu giữ những kỉ niệm, những kí ức tuổi thơ hồn
nhiên của bao lớp trẻ thơ nơi làng quê Việt.
- Những phiên chợ quê đã trở thành một phần không thể thiếu
trong đời sống của con người Việt Nam nói chung và ở những
làng quê nói riêng. Cùng với cây đa, giếng nước, sân đình,
những phiên chợ quê là nét đẹp, là biểu tượng của làng quê
Việt. Hình ảnh những phiên chợ quê luôn để lại dấu ấn đậm
sâu trong lòng mỗi người con khi xa quê. ……………….
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,25
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng 0,5
tạo, văn phong trôi chảy. thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 8
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau
Chử Lầu
Thần thoại H’Mông
Chử Lầu1 sau khi sáng tạo ra trời đất bèn làm một lúc 10 mặt trời, 9 mặt trăng và rất nhiều sao
để chiếu rọi cho khô ráo và cho sáng. Về sau vì loài người sợ rằng những thứ đó rơi xuống có thể làm
nguy hại cho trần gian nên xin Chử Lầu cất đi nhưng Chử Lầu không cất, chỉ làm thêm một cái màng
xanh ngăn giữa đất và tinh cầu2 để cho loài người an tâm. Mười mặt trời là nữ, chín mặt trăng là nam
được Chử Lầu cho một cái hồn vào miệng và thổi hơi cho hoạt động. Những tinh cầu ấy hun đốt trong
bảy năm liền. Trong thời gian đó, chỉ có ngày mà không có đêm.

Khi đất đã khô ráo, Chử Lầu làm ra mọi thứ cỏ cây, muôn vật và người. Con người do Chử Lầu
dùng đất nặn thành, cho hồn vào bụng, tiếng nói ở cổ họng và thổi hơi vào cho sống. Mọi vật phát triển
rất chóng, chả mấy lúc mà đầy cả mặt đất. Nhưng vì nóng quá, con người bèn chặt cây lớn làm cung
tên khổng lồ, bắn vào các mặt trời và mặt trăng. Chín mặt trời và 8 mặt trăng trúng tên tắt ngay còn
hai cái nữa trốn thoát.

1 Chử Lầu: như Ngọc Hoàng trong thần thoại của người Kinh (Việt)
2 Tinh cầu: ngôi sao
Trong khoảng đó có đêm không ngày người ta sống trong cảnh đen tối, lạnh lẽo. Họ cố nài3 mặt
trời và mặt trăng trở lại nhưng chúng không nghe. Các giống vật cử cọp đi gọi nhưng cũng không
được. Sau bảy năm, nhờ có gà gọi mãi đến lần thứ bảy, chúng mới chịu trở về, Chử Lầu thưởng cho gà
một cái mào đỏ vì có công trạng ấy.

Con người lúc đó sống đến 900 tuổi, đến hạn cũng chết, nhưng được vào vườn Din-giang-ca4
của Chử Lầu. Ở đó trong 12 ngày tự nhiên lột da, sống và trẻ lại rồi trở về nhà cũ. Nhưng có một nhà
nọ, nàng dâu xích mích với mẹ chồng, thường hắt hủi xỉ vả5 nên mẹ chồng giận, quyết ở luôn tại vườn
Din-giang-ca không về. Ở đây bà ta ăn quả đào trắng, uống nước suối, phạm vào lệnh cấm của Chử
Lầu. Chử Lầu giận, bèn cấm loài người không được đến vườn của mình nữa. Từ đó, loài người hễ chết là chết luôn.

Lúc đó công việc làm đồng rất nhẹ nhàng. Cỏ không có, cây cối tự nhiên mọc và có quả. Ngô ăn
được cả lá. Người ta chỉ mất công gieo ngô và lúa là có ăn. Mỗi lần lúa chín tự nhiên nó bay về, không
phải gặt. Nhưng có một người kia phần việc là mang cơm ra đồng cho mọi người ăn, thấy nhóm mình
làm việc quá chóng: vừa đặt cơm ở chỗ này thì họ đã tiến cách đó rất xa. Người ấy bèn xin Chử Lầu
hiện cỏ ra mặt đất để cho công việc chậm lại. Chử Lầu nghe lời. Vì thế mà từ đó công việc đồng áng
rất chật vật. Lại có một nhà khác có người đàn bà nhác6 không chịu quét dọn nhà cửa để đón lúa nên
lúc lúa bay về thấy bẩn thỉu bèn rủ nhau từ đấy quyết không tự về nữa. […]

(Theo Bùi Văn Nguyên, Đỗ Bình Trị, Tư liệu tham khảo văn học Việt Nam, Tập I :
Văn học dân gian, phần III, NXB Giáo dục, 1976. Tr.93 – 96)
I.1/ Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1.
Xác định thể loại của văn bản? A. Truyền thuyết B. Sử thi C. Thần thoại D. Truyện cổ tích
Câu 2. Nhân vật chính của văn bản là ai? A. Loài người B. Chử Lầu C. Mặt Trời D. Mặt Trăng
Câu 3. Sau khi sáng tạo ra trời đất, để chiếu rọi cho khô ráo và cho sáng, Chử Lầu đã làm gì?
A.Tạo ra 10 mặt trời, 9 mặt trăng và rất nhiều sao
B. Làm một cái màng xanh ngăn giữa đất và tinh cầu
C. Làm ra mọi thứ cỏ cây, muôn vật và người
D. Làm xuất hiện cỏ trên mặt đất
Câu 4. Chử Lầu đã tạo ra con người bằng cách nào?
A. Dùng đất nặn thành, cho con người dáng đứng thẳng, đi bằng hai chân
B. Dùng đất nặn thành, cho tiếng nói ở cổ họng, dáng đứng thẳng
C. Dùng đất và nước nhào nặn ra và ban cho con người tiếng nói, thổi hơi vào cho sống
D. Dùng đất nặn thành, cho hồn vào bụng, tiếng nói ở cổ họng và thổi hơi vào cho sống
Câu 5. Chử Lầu là kiểu nhân vật chức năng rất đặc trưng của thần thoại. Theo anh/chị nhân vật Chử
Lầu trong truyện này có chức năng gì?
3 Nài: nằn nì, yêu cầu
4 Din-giang-ca: vườn của Chử Lầu, tức là “thiên đường” theo quan niệm thần thoại.
5 Xỉ vả: mắng nhiếc thậm tệ.
6 Nhác: lười biếng
A. Sáng tạo ra mặt trời, mặt trăng
B. Sáng tạo ra loài người
C. Sáng tạo ra muôn vật
D. Sáng tạo ra trời đất, muôn vật và con người
Câu 6. Theo anh/chị, chi tiết “Người ấy bèn xin Chử Lầu hiện cỏ ra mặt đất để cho công việc chậm lại.
Chử Lầu nghe lời. Vì thế mà từ đó công việc đồng áng rất chật vật
” nhằm giải thích điều gì?
A. Giải thích nguồn gốc của cây lúa
B. Giải thích vì sao trên mặt đất có cỏ
C. Giải thích vì sao con người phải làm lụng vất vả
D. Giải thích nguồn gốc vũ trụ, con người và muôn vật
Câu 7. Theo anh/chị, chi tiết “con người bèn chặt cây lớn làm cung tên khổng lồ, bắn vào các mặt trời
và mặt trăng. Chín mặt trời và 8 mặt trăng trúng tên tắt ngay còn hai cái nữa trốn thoát
” thể hiện khát
vọng gì của người xưa?
A. Khát vọng được sống sung sướng
B. Khát vọng chinh phục tự nhiên
C. Khát vọng giảm nhẹ sức lao động
D. Khát vọng trường sinh bất tử
I.2/ Trả lời câu hỏi:
Câu 8. Qua truyện “Chử Lầu”, người xưa bày tỏ ước mơ gì?
Câu 9. Chi tiết “Lại có một nhà khác có người đàn bà nhác không chịu quét dọn nhà cửa để đón
lúa nên lúc lúa bay về thấy bẩn thỉu bèn rủ nhau từ đấy quyết không tự về nữa” gợi cho anh/chị bài học
gì trong cuộc sống?
Câu 10. Qua truyện “Chử Lầu”, anh/chị có suy nghĩ gì về cuộc sống và khát vọng của người
thời cổ? (Trình bày từ 5 – 7 dòng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Hãy viết một bài văn trình bày quan điểm của anh/chị về vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 1 C 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 D 0.5 I 6 A 0.5 7 C 0.5 8
Qua truyện “Chử Lầu”, người xưa bày tỏ ước mơ chinh phục tự
nhiên, ước mơ trường sinh bất lão 1.0
- Nêu bài học của bản thân 9 0.5
- Lí giải được về sự lựa chọn của mình
- Cuộc sống: khó khăn, có nhiều trở ngại từ thiên nhiên, công cụ lao động thô sơ,… 10 1.0
- Vì vậy con người có khát vọng thay đổi: muốn chinh phục tự
nhiên, kéo dài cuộc sống… VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài 0.5
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giải thích:
- “Ước mơ” là những mong muốn, nguyện ước tốt đẹp mà con
người mong muốn có được trong tương lai.
* Bàn luận: Vai trò của ước mơ
- Là định hướng cho những nỗ lực, cố gắng để thực hiện thực hóa II mục tiêu
- Là động lực cho con người vượt qua khó khăn, trở ngại 2.0
- Giúp con người hoạch định cuộc sống cá nhân một cách dễ dàng,
không lãng phí thời gian vào những điều vô bổ
- Giúp mỗi người có thể khai phá ra những điều mới mẻ của bản
thân, cuộc sống có ý nghĩa hơn.
- Giúp mỗi người luôn hướng đến những điều tốt đẹp. -…
* Phản đề: Phê phán những người sống thờ ơ, không có ước mơ,
không có mục đích/ Phân biệt giữa ước mơ và ảo tưởng…
* Bài học nhận thức và hành động: Ước mơ cần gắn với hành động
để hiện thức hóa chúng
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0.5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0.5 diễn đạt mới mẻ.
--------------------- Hết ---------------------- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 9
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.

Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa,
Áo em trắng quá nhìn không ra...
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh,
Ai biết tình ai có đậm đà?

(Trích Đau thương, Hàn Mặc Tử, NXB Hội Nhà văn, 1995, tr.89)
Lựa chọn đáp án đúng :
Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ? A. Thế Lữ B. Hàn Mặc Tử C. Xuân Diệu D. Huy Cận
Câu 2. Chi tiết nào không có trong bức tranh thôn Vĩ ? 1.
A. Nắng bình minh trên hàng cau. 2.
B. Khu vườn xanh mướt như ngọc. 3. C. Lá trúc. 1. D. Mái nhà tranh.
Câu 3. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ ” trích từ tập thơ nào ? A. Đau thương B. Thơ điên C. Xuân như ý
D. Thượng thanh khí
Câu 4. Cảm hứng bài thơ được bắt đầu từ tấm thiếp phong cảnh của cô gái thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai ? A. Mộng Cầm B. Mai Đình C. Hoàng Cúc D. Thương Thương
Câu 5. Câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ: 1.
A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ. 2.
B. Nhìn nắng hàng ccai nắng mới lên. 3.
C. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Câu 6. Dòng nào nói đúng sự chuyển hóa sắc thái của cảnh theo ba khổ thơ :
A. Thực vừa thực vừa ảo ảo.
B. Vừa thực vừa ảo, ảo thực.
C. Ảo thực vừa thực vừa ảo.
D. Vừa thực vừa ảo thực ảo.
Câu 7. Dòng nào không nói đúng về nghệ thuật bài thơ?
A. Trong thơ ông, ta thấy trí tưởng tượng phong phú, kết hợp giữa hư và thực.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ
chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào thơ những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi
cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ là gì?
Câu 9. Vì sao câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” lại gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên
nhiên và con người thôn Vĩ. Hãy lí giải.
Câu 10: Hoàn cảnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn suy nghĩ gì? (Trả lời bằng 4-5 câu) II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Đây
thôn Vĩ Dạ”-
Hàn Mặc Tử.
------------------ Hết -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 D 0.5 3 A 0.5 4 C 0.5 5 D 0.5 6 D 0.5 7 B 0.5 8
Mạch cảm xúc của thi sĩ vận động qua ba khổ thơ: 0.5
Ước ao và say đắm, hoài vọng và phấp phỏng, mơ tưởng và hoài nghi. 9
Câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nên thơ, 1.0
hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ. Vì:
Câu thơ có sự hiện hữu của con người làm cho cảnh vật thêm sinh động:
+ Sự xuất hiện của con người ý nhị, kín đáo, đúng với bản chất người Huế nhẹ nhàng
+ Khuôn mặt chữ điền: khuôn mặt phúc hậu, cương trực, ngay thẳng
→ Bằng nghệ thuật cách điệu hoá, Hàn Mặc Tử gợi được cái
thần thái của thôn Vĩ: cảnh đẹp, người phúc hậu, thiên nhiên và con người hài hòa.
10 Hoàn cảnh sáng tác và nội dung bài thơ gợi cho bạn đọc nhiều 1.0
suy nghĩ. Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của mình theo nhiều hướng. Gợi ý :
Nội dung bài thơ thể hiện nỗi buồn, niềm khao khát con người
tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên, con người
+ Bài thơ mở ra nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên, con người xứ Huế
+ Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt, khi tác giả đang phải
chống trọi với căn bệnh nan y, sống với nỗi ám ảnh về cái chết,
sự xa lạnh của người đời
+ Điều đó khiến người ta thương xót, cảm thông với số phận
của tác giả, thêm cảm phục nghị lực, tài năng của Hàn Mặc Tử II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao
quát của tác phẩm “Đây thôn Vĩ Dạ”.
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung: Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời,
ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ.
+ Về nghệ thuật: Trí tưởng tượng phong phú; nghệ thuật so sánh
nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ;
hHình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo,…
- Nêu được bài học rút ra từ bài thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0
------------------ Hết ------------- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 9
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:
- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng
thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình
đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát
bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:
- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà người
sẽ rửa sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong
ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
(Điều ước của vua Mi-đát, trích Thần thoại Hi Lạp, Nhữ Thành dịch)
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Thần thoại B. Sử thi C. Truyền thuyết D. Ngụ ngôn
2. Nhân vật chính trong văn bản trên là ai? A. Thần Đi-ô-ni-dốt B. Vua Mi-đát C. Bọn đầy tớ D. Dòng sông Pác-tôn
3. Nhân vật vua Mi-đát trong câu chuyện trên là người như thế nào? A. Nhu nhược, bù nhìn; B. Tham lam, ngu ngốc; C. Khôn ngoan, tư lợi; D. Xảo trá, gian tham.
4. Bài học mà nhà vua Mi-đát hiểu ra là gì?
A. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam;
B. Không nên ước những điều ngu ngốc;
C. Trước khi ước điều gì cần phải suy nghĩ chín chắn;
D. Không gì quý giá bằng miếng ăn.
5. Chủ đề của văn bản trên là gì?
A. Ngưỡng mộ sự màu nhiệm của điều ước;
B. Tôn vinh trí tuệ của thần Đi-ô-ni-dốt;
C. Trân trọng khát vọng giàu sang của con người;
D. Phê phán những ước muốn tham lam của con người.
6. Đâu là lời người kể chuyện?
A. Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
B. Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
C. Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều.
D. Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà
người sẽ rửa sạch được lòng tham.
7. Chi tiết thần kì trong truyện là chi tiết nào?
A. Cành sồi biến thành vàng; quả táo biến thành vàng
B. Thức ăn, thức uống biến thành vàng
C. Dòng nước sông Pác-tôn D. Cả A, B, C
Trả lời các câu hỏi:
8. Nêu 2 chi tiết thần kì của văn bản trên khiến anh/ chị thích thú. Theo anh/chị, tác dụng của chi tiết
thần kì đối với văn bản là gì?
9. Thông điệp mà người xưa muốn gửi gắm qua văn bản trên là gì?
10. Anh/ Chị có đồng tình với quan điểm: “Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam” không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Điều ước của vua Mi-đát. ------ Hết ------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5.0 1 A 0.5 2 B 0.5 3 B 0.5 4 A 0.5 5 D 0.5 6 C 0.5 7 D 0.5
8 Nêu 2 chi tiết thần kì của văn bản: 0.5
+ Cành sồi biến thành vàng; quả táo biến thành vàng
+ Thức ăn, thức uống biến thành vàng
+ Dòng nước sông Pác-tôn
Tác dụng của chi tiết thần kì đối với văn bản: Thúc đẩy sự phát
triển của cốt truyện; tạo nên sự li kì hấp dẫn cho câu chuyện; đây
chính là "sức mạnh" của các chi tiết thần kì, chi tiết thần kì còn thể
hiện trí tưởng trượng kì diệu của người cổ đại.
9 Thông điệp mà người xưa muốn gửi gắm qua văn bản: 0.5
+ Đừng sống tham lam, ham muốn ích kỉ.
+ Phải sống bằng sức lao động chân chính của bản thân để đạt
được hạnh phúc trọn vẹn.
+ Nếu luôn tham lam, tranh giành lợi lộc sẽ chịu những hậu quả thích đáng.
10 Quan điểm: “Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham 0.5 lam”
Hạnh phúc là phạm trù tinh thần, vàng bạc là phạm trù vật
chất. Dù cuộc sống tinh thần của con người có được một phần nhờ
vào sự đầy đủ của vật chất nhưng tham lam vô độ chỉ khiến con người rơi vào bi kịch.
Ước muốn cao đẹp, sống hết mình vì đam mê chính đáng
mới đem lại hạnh phúc.
Tham lam vô độ không thể đạt được hạnh phúc. II VIẾT 5.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Điều ước của vua Mi-đát.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao
quát của tác phẩm Điều ước của vua Mi-đát.
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung, câu chuyện kể về Phê phán những ước muốn tham
lam của con người, cụ thể là ước muốn có thật nhiều vàng của vua Mi-đát.
+ Về nghệ thuật, tác phẩm chứa đựng những đặc trưng của nghệ
thuật cổ đại Hy Lạp: sự phong phú của trí tưởng tượng; tính hấp
dẫn, li kì của thử thách để làm bật những phẩm chất của nhân vật chính…
- Nêu được bài học rút ra từ câu chuyện (có thể là bài học dựa vào
chính bản thân mình hoặc không ngại khi phải đương đầu với thử
thách) / thể hiện sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của
câu chuyện trong tác phẩm….
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 10
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN 1: ĐỌC HIỂU ( 6,0 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Giết con chó đầu rắn ở Léc nê
Vừa ra khỏi cổng thành Tirynthe, Hê ra clet đã chuẩn bị ngay cho cuộc chiến sắp tới.
Trong vương quốc của Ơ ri xtê, ai ai cũng nghe nói đến con chó đầu rắn ở Léc - nê. Dân thành
Tirynthe vẫn tin chắc rằng nó còn dữ tợn hơn cả sư tử Némée.
Hercule không sợ phải chạm trán với con chó đầu rắn. Vấn đề không phải là một con quái vật dị hình
thì có nhiều sức mạnh. Con chó đầu rắn không hề giống bất cứ một động vật nào mà con người được
biết: Nó có thân hình của một con chó khổng lồ với cái đầu rắn ngất ngưởng ở trên.
Một già lão trong thành đã thề trước mặt Hercule rằng con quái vật này có những một trăm cái đầu.
Một người khác thì lại bảo nó có năm đầu. Đa số còn lại thì bảo có chín cái đầu.
Nhưng từ chín cái đầu này luôn phả ra một thứ mùi xú uế có thể giết chết ngay bất cứ ai ngửi thấy. Và
máu của nó có thể coi là độc dược mạnh nhất mà con người từng biết.
Hercule cũng biết rằng con chó đầu rắn này ẩn cư ở vùng đầm lầy Léc nê, cách biển và thành Argos
chẳng bao xa. Ở đó, nó giấu mình rất kỹ khi đã quyết định tiêu diệt kẻ thù, hoặc bất chợt tấn công đàn
gia súc trong vùng, phá hoại mùa màng, giết chết và hút máu bất cứ người hay vật nào trong tầm tay
của nó. Người ta nói rằng nó là một con vật hết sức thông minh và khôn ngoan không gì sánh nổi, nó
có trí tuệ của một vị thần.
Nó là hiện thân của sự hận thù và chết chóc.
Trong suốt một giờ đồng hồ, Hercule vừa đi vừa nghĩ ngợi mong tìm ra giải pháp có thể tiêu diệt được
con quái vật ghê sợ này. Những bức thành Tirynthe mờ khuất dần sau lưng chàng.
Trước mặt chàng, con đường đến Lerne như trải dài, trải dài mãi. ( ...)
( Lược 1 đoạn: Hê ra clet đến hang ổ của chó đầu rắn cùng với cậu bé Iolaos)
Phải hành động ngay, không chậm trễ. Phải buộc con quái vật rời khỏi hang ổ. Nếu không, nó sẽ sinh ra lắm mưu mẹo khác.
Hercule quyết định đốt lửa từ một đám sậy.
Cây cỏ khô bén lửa, cháy lan ra tới tận bìa rừng.
Khi Iolaos thấy Hê ra clet rút tên ra khỏi bao, cậu hiểu ngay mọi chuyện.
Sau khi châm lửa vào đầu mũi tên, Hercule giương cung lên nhắm vào một hòn đảo trong đầm lầy. Rồi
nhờ có sự giúp sức của Iolaos châm lửa vào mũi tên mà Hercule cứ bắn liên tiếp, cho tới khi đầm lầy
biến thành một lò lửa. Một vòng tròn lửa và khói bao trùm hết đầm lầy, biến thành một biển lửa.
Họ chẳng phải chờ đợi lâu. Sau vài phút, mặt nước biến động dữ dội, và như một đại dương nứt toác
trước mặt họ, đầm lầy như chẻ ra làm đôi, con chó đầu rắn vùng lên.
Nó dựng đứng trước hai người, chín cái đầu hung dữ hăm dọa, chín cái mồm thè lè lưỡi, kêu gào, phát
ra mùi hết sức hôi hám.
Hercule rút gươm chém một nhát vào cái đầu gần nhất của con rắn trong tầm tay của mình.
Cái đầu vừa rơi xuống, tức thì hai cái đầu khác mọc lên từ vết thương, to lớn và đáng sợ không kém.
Iolaos thụt lùi. Hercule chém thêm một nhát nữa, lại có hai cái đầu khác mọc ngay ra.
- Iolaos! - Hercule hét to át cả tiếng kêu của con thú. - Mang cho bác một cây củi đang cháy, mau lên!
Trong lúc Iolaos chạy đi kiếm đuốc, Hercule chém đứt một cái đầu nữa của con quái vật. Chàng hét lên:
- Đốt cái cổ này! Đốt ngay cái cổ này!
Iolaos vừa kịp giơ đuốc lên gí vào cái cổ còn đương chảy máu. Và không có cái đầu nào mọc lên nữa
cả..Hai bác cháu say sưa với trận chiến, con vật ngày càng trở nên hung tợn. Từng cái đầu rơi xuống,
và Iolaos lại đốt ngay tắp lự.
Con chó đầu rắn nghiêng ngả, nó mất đi phần lớn sức mạnh và mất nhiều máu.
Nhưng vẫn còn một cái đầu lớn nhất bọn, cái đầu được truyền thuyết coi là bất tử. Hercule phải lấy hết
sức bình sinh chém mạnh nhiều nhát, rồi bỏ kiếm, vơ ngay ngọn đuốc đốt cháy cái cổ nguy hiểm cuối cùng của con vật.
Con vật co giật một lúc rồi ngã uỵch xuống bờ đầm lầy. Sau những cố gắng cuối cùng, con chó đầu rắn
đã khuất phục. Nhưng để cho nó chết hẳn, phải chôn cái đầu bất tử của con quái vật này xuống một
tảng đá hình đầu chó, truyền thuyết đã khẳng định như vậy.
Hercule thu dọn vũ khí, bỏ đầu quái vật vào một bao da rồi cùng Iolaos rời vùng đầm lầy. Mùi hôi thối nhạt dần. ( ..........)
Hercule lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng nhúng tên vào dòng
máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó.
- Iolaos ơi! Giờ đây, những mũi tên này đã tẩm độc, một chất độc nặng nhất. Đây là vũ khí lợi hại sẽ
giúp bác trong tương lai và chắc chắn Ơ ri xte phải hết sức hoảng sợ.
Khi gần đến cổng thành Tirynthe, Hercule nhắc với Iolaos phải giữ đúng lời hứa của mình và không
được tìm gặp hay đi theo chàng trong những trận chiến sắp tới nếu chàng không yêu cầu.
Câu 1: Đoạn trích trên thuộc thể loại nào ? A. Thần thoại B. Sử thi C. Thần thoại suy nguyên D. Thần thoại sáng tạo
Câu 2: Đoạn trích trên kể về điều gì ?
A. Hê ra clet đi tìm táo vàng
B. Hê ra clet giết con sư tử ở Nê Mê
C. Hê ra clet giết con chó đầu rắn ở Lec nê
D. Hê ra clet bắt sống con bò mộng
Câu 3: Con chó đầu rắn là hiện thân cho sức mạnh nào ?
A. Hận thù và chết chóc
B. Hủy diệt và chết chóc
C. Hận thù và hủy diệt
4. Hê-ra-clet hạ được con chó đầu rắn bẳng cách nào?
A. Dùng sức mạnh của chính đôi tay mình .
B. Nhờ vào lửa để đốt các vết chém
C. Dùng gươm chém vào đầu con quái vật
D. Dùng gươm chém đầu con quái vật và sự trợ giúp của cậu bé Iolaos
5. Chi tiết Hê-ra-clet lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng nhúng
tên vào dòng máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó.
cho thấy chàng là người như thế nào ? A. Thông minh. B. Dũng cảm C. Kiên quyết D. Tài hoa.
6. Hình tượng con chó đầu rắn ở Léc nê có ý nghĩa gì?
A. Tượng trưng cho lực lượng thống trị xã hội tàn ác.
B. Chỉ những hiện tượng tự nhiên gây tai họa cho con người.
C. Chỉ những các hiện tượng tiêu cực của xã hội.
D. Tượng trưng cho những tính cách tiêu cực của loài người.
7. Chiến công của Hê-ra-clet trong câu chuyện có ý nghĩa gì?
A. Ca ngợi sức mạnh của nhà nước A-then cổ đại.
B. Ca ngợi, tự hào về sức mạnh và trí tuệ của con người.
C. Phản ánh những xung đột xã hội căng thẳng.
D. Phản ánh công cuộc khám phá đại dương của người Hy Lạp cổ.
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chi tiết “ Hercule rút gươm chém một nhát vào cái đầu gần nhất của con
rắn trong tầm tay của mình. Cái đầu vừa rơi xuống, tức thì hai cái đầu khác mọc lên từ vết thương, to
lớn và đáng sợ không kém” ( 1,0 đ)
Câu 9: Từ cuộc chiến đấu của Hê – ra – clet với con chó đầu rắn bạn rút ra cho mình những bài học nào ? ( 1, 0 đ)
Câu 10: Chi tiết “ Hercule lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật, chàng
nhúng tên vào dòng máu đen hôi tanh chảy ra từ ruột nó” gợi cho bạn suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa
thách thức và cơ hội ? (0,5đ)
Phần 2: (4,0 điểm) Phân tích những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích trên ?
bằng một bài văn khoảng 500 chữ ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: ( Trắc nghiệm : 3, 5 điểm ) Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: B Câu 8:
- Chi tiết kì ảo hoang đường là 1 đặc trưng của truyện thần thoại, giúp câu chuyện thêm li kì hấp dẫn
- Làm tăng tính thử thách với nhân vật chính
- Tôn vinh them chiến thắng của người anh hùng Câu 9: Bài học :
+ Sự trợ giúp của bạn bè, người thân
+ Ý chí nghị lực , tinh thần dũng cảm không ngại khó khăn nguy hiểm Câu 10 :
- Thách thức: Là những khó khăn thử thách
- Cơ hội: Là những thuận lợi
➔ Đó là hai phạm trù tưởng như đối lập nhưng thật ra thống nhất vởi khi ta vượt qua được
thách thức thì đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội Phần 2: ( 4, 0 điểm )
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề 0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê-mê. 0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của
mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: 2.0
- Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao quát của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê - mê.
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung, câu chuyện kể về một trong những kì công của Hê-ra-clet; thông qua đó, thể hiện khát
vọng chinh phục tự nhiên của người Hy Lạp cổ; ngợi ca sức mạnh thể chất và trí tuệ của con người.
+ Về nghệ thuật, tác phẩm chứa đựng những đặc trưng của nghệ thuật cổ đại Hy Lạp: sự phong phú của
trí tưởng tượng; tính hấp dẫn, li kì của thử thách để làm bật những phẩm chất của nhân vật chính…
- Nêu được bài học rút ra từ câu chuyện (có thể là bài học dựa vào chính bản thân mình hoặc không
ngại khi phải đương đầu với thử thách) / thể hiện sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của câu
chuyện trong tác phẩm…. d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0.5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 0.5 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 11
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng Bắt nguồn từ thời đại Hùng Vương dựng nước và được tổ
chức hàng năm từ ngày mùng 6 đến ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch tại Khu Di tích Đền Hùng.
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng đã trở thành lễ hội mang tính văn hóa tâm linh lớn nhất
nước ta; hàng năm đến ngày Giỗ tổ và tổ chức Lễ hội, con cháu trên mọi miền tổ quốc hành hương về
với tấm lòng thành kính dâng lên tổ tiên, tỏ lòng biết ơn công lao dựng nước của các vua Hùng và các
bậc tiền nhân của dân tộc. Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng đã trở thành động lực tinh thần của dân tộc Việt Nam.
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng chủ yếu gồm hai phần: Phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ
được tiến hành với nghi thức trang nghiêm, trọng thể tại đền thượng; Phần Hội được diễn ra với nhiều
hoạt động văn hóa phong phú mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc dưới chân núi Hùng.

Trong phần Lễ: Nghi thức dâng hoa của các đoàn đại biểu Đảng, Chính phủ, các tỉnh thành được tổ
chức long trọng trên đền Thượng. Từ chiều mồng 9, các làng rước kệu dâng lễ bánh giày, bánh chưng
đã tập trung đông đủ dưới cổng Công Quán. Sáng sớm hôm sau, các hàng đại biểu xếp hàng chỉnh tê
đi sau cỗ kiệu rước lễ vật lần lượt đi lên đền trong tiếng nhạc của phường bát âm và đội múa sinh tiền.
Tới trước cửa đền Thượng (Kính thiên lĩnh điện), đoàn đại biểu dừng lại kính cẩn dâng lễ vào thượng
cung. Đồng chí lãnh đạo Tỉnh thay mặt cho nhân dân cả nước kính cẩn đọc diễn văn Lễ Tổ. Toàn bộ
nội dung hành lễ được truyền tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình để đồng bào cả nước theo dõi lễ
hội. Trong thời gian tiến hành nghi lễ, toàn bộ diễn trường tạm ngừng các hoạt động để đảm bảo tính
linh thiêng và nghiêm trang của Lễ Hội.
Phần Hội: Diễn ra tưng bừng náo nhiệt xung quanh khu vực núi Hùng. Hội đền Hùng ngày nay có
thêm nhiều hình thức sinh hoạt văn hóa phong phú hấp dẫn. Trong khu vực Hội, nhiều cửa hàng bán
đồ lưu niệm, văn hóa phẩm, các quán bán hàng dịch vụ ăn uống, các trại văn hóa của 13 huyện, thành,

thị, các hoạt động biểu diễn văn nghệ, thi thể thao,... tạo ra nhiều màu sắc sinh động, náo nhiệt cho
bức tranh ngày hội. Các hoạt động văn hóa truyền thống, các trò chơi dân gian được tổ chức tại lễ hội
như đấu vật, bắn nỏ, rước kiệu, hội thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giày, thi kéo lửa thổi cơm, trò
diễn “Bách nghệ khôi hài” và Trò Trám của làng Tứ Xã, rước lúa thần,... Các hoạt động biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp như Chèo, kịch nói, hát quan họ, hát Xoan hội diễn văn nghệ quần chúng
phục vụ đồng bào về dự hội. Trên khu vực Công quán luôn âm vang tiếng trống đồng, tiếng giã đuống
rồn ràng của các nghệ nhân dân gian người dân tộc Mường ở Thanh Sơn ra phục vụ Lễ hội.
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng đã hình thành từ rất sớm và sự tồn tại của nó luôn gắn chặt
với quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. Với truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” và đạo lý “Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây”, các Vua Hùng cùng các vợ, con, các tướng lĩnh, các nhân vật liên quan thời kỳ
Vua Hùng luôn được nhân dân ở các làng, xã trên phạm vi cả nước tôn thờ.
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng hàng năm là hành hương mang ý nghĩa tâm linh đã trở
thành nếp nghĩ, nét văn hóa truyền thống không thể thiếu của người Việt; đó là truyền thống văn hóa
mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.
(Trích Giới thiệu du lịch Phú Thọ - Lễ Hội - Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng
Giỗ Tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng
)
Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Nội dung văn bản trên viết về lễ hội nào của dân tộc ta? A. Lễ hội Ok Om Bok.
B. Lễ hội đua ghe ở Huế.
C. Lễ hội Đống Đa ở đất võ Tây Sơn. D. Lễ hội Đền Hùng.
Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội ấy diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Lễ hội diễn ra ở Khu di tích lịch sử Đền Hùng – Phú Thọ vào tháng 3 âm lịch hàng năm.
B. Lễ hội diễn ra vào lễ Quốc Khánh 2/9 hàng năm tại Thừa Thiên Huế
C. Lễ hội diễn ra vào ngày mùng 4 tết âm lịch hàng năm tại Tây Sơn – Bình Định
D. Lễ hội diễn ra tại Khu danh thắng Tràng An – Ninh Bình vào tháng Giêng hàng năm.
Câu 3 (0,5 điểm). Lễ hội Đền Hùng bao gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. Ba phần: Phần Lễ, phần Hội và phần biểu diễn võ thuật.
B. Hai phần: Phần lễ và phần hội C. Chỉ có một phần.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong phần lễ nhân dân thường dâng lên vua Hùng lễ vật gì?
A. Bánh nướng, bánh dẻo. B. Bánh khúc. C. Bánh chứng, bánh dày. D. Bánh cốm.
Câu 5 (0,5 điểm). Trong câu văn sau: Với truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” và đạo lý “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây”, các Vua Hùng cùng các vợ, con, các tướng lĩnh, các nhân vật liên quan thời kỳ Vua
Hùng luôn được nhân dân ở các làng, xã trên phạm vi cả nước tôn thờ.
A. Trích dẫn gián tiếp B. Trích dẫn trực tiếp C. Trích dẫn theo ý. D. Trích dẫn chính xác.
Câu 6 (0,5 điểm). Trong đoạn văn sau, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để làm sáng tỏ sự
phong phú trong phần hội của lễ hội đền Hùng: Các hoạt động văn hóa truyền thống, các trò chơi dân
gian được tổ chức tại lễ hội như đấu vật, bắn nỏ, rước kiệu, hội thi gói, nấu bánh chưng, giã bánh giày,
thi kéo lửa thổi cơm, trò diễn “Bách nghệ khôi hài” và Trò Trám của làng Tứ Xã, rước lúa thần,... các
hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp như Chèo, kịch nói, hát quan họ, hát Xoan hội diễn văn
nghệ quần chúng phục vụ đồng bào về dự hội.
A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Liệt kê
Câu 7 (0,5 điểm). Nhận định nào không đúng về lễ hội Đền Hùng?
A. Giỗ tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng đã hình thành từ rất sớm và tồn tại của nó luôn gắn chặt
với quá trình phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Giỗ tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng được tổ chức sau ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam
năm 1975 nhưng đã có giá trị vô cùng to lớn.
C. Giỗ tổ Hùng Vương – Lễ hội Đền Hùng hàng năm là hành hương mang ý nghĩa tâm linh đã trở
thành nếp nghĩ, nét văn hóa truyền thống không thể thiếu của người Việt; đó là truyền thống văn hóa
mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.
D. Tất cả các nhận định trên đều đúng. Trả lời câu hỏi
Câu 8 (0,5 điểm).
Mục đích của việc tổ chức lễ hội Đền Hùng hàng năm để làm gì?
Câu 9 (1,0 điểm). Khi thuật lại lễ hội Đền Hùng, người viết đã bày tỏ những cảm nhận như thế nào?
Câu 10 (1,0 điểm). Việc sử dụng kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và hình ảnh có tác dụng gì trong
việc thể hiện nội dung sự kiện?
PHẦN II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/ chị về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”. -----Hết----- ĐÁP ÁN I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên chấm cần
nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh, tránh đếm ý cho
điểm. Do đặc trưng bộ môn, nhất là những câu dạng đề mở, giáo viên cần linh hoạt trong quá trình chấm.
- Tổng điểm toàn bài là 10.0, điểm lẻ được làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Ví dụ: 0,25 → 0,3; 0,75 → 0,8.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8
Mục đích của lễ hội: Thể hiện tấm lòng thành kính dâng lên tổ 0,5
tiên, tỏ lòng biết ơn công lao dựng nước của các vua Hùng và các
bậc tiền nhân của dân tộc. 9
Khi thuật lại lễ hội Đền Hùng, người viết đã bày tỏ tình cảm: 1,0
- Trước hết là tôn kính với các bậc tiền nhân đã có công dựng
nước là vua Hùng, sau đó tự hào về một lễ hội truyền thống có ý
nghĩa tinh thần vô cùng sâu sắc với người Việt Nam... 10
Việc sử dụng kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và hình ảnh 1,0 có tác dụng:
- Giúp cho thông tin trở nên cụ thể, khách quan và chân thực,
giúp người đọc hình dung dễ dàng hơn về diễn biến vủa sự kiện diễn ra trong lễ hội. II VIẾT VĂN 4,0
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/ chị về đạo lý
“Uống nước nhớ nguồn”.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Bàn về đạo lý “Uống 0,5 nước nhớ nguồn”
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định không đúng vấn đề nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
2,5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nêu vấn đề cần bàn luận: Dẫn dắt, giới thiệu câu tục ngữ
“Uống nước nhớ nguồn” và vấn đề nghị luận: Lòng biết ơn,
khẳng định đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”:
+ Uống nước: Là thừa hưởng sử dụng thành quả lao động
hay thành quả đấu tranh cách mạng của các thế hệ trước đã để lại.

+Nguồn: Là nơi bắt đầu nguồn nước; chúng ta có thể hiểu
từ dùng cho sự bắt nguồn của thành quả mà mình hưởng
được. “Nguồn” trong câu này có thể hiểu là nguồn cội, là tổ
tiên, thế hệ đi trước. Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta phải có
thái độ biết ơn khi được thừa hưởng những thành quả của thế hệ đi trước.

- Phân tích các biểu hiện và ý nghĩa của lòng biết ơn + Biểu hiện + Ý nghĩa
- Phản biện: Bên cạnh những người biết “Uống nước nhớ
nguồn”, vẫn còn có nhiều người sống vô ơn chạy theo lối sống
phương Tây mà bỏ quên đi những giá trị truyền thống văn hóa dân tộc,…
- Bài học nhận thức và hành động
+ Chúng ta cần tự hào với lịch sử anh hùng và truyền thống
văn hóa vẻ vang của dân tộc

+ Tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài nhưng cần phải có ý
thức giữ gìn bản sắc, văn hóa tinh hoa dân tộc Việt Nam ,…

d.Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo
0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
----------------------Hết--------------------- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 12
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới :

Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mac
(Cuộc chiến vây hãm thành Tơ-roa của quân A-kê-en(1), tức quân Hy Lạp, bước sang năm thứ
mười vẫn không phân thắng bại. Quân Hi Lạp nhất thời giành thế áp đảo. Hoàng tử Héc-to, chủ soái
quân đội thành Tơ-roa, quay vào thành thúc giục binh sĩ, khẩn cầu nữ thần A-tê-na giúp đỡ. Chàng
ghé về nhà thăm vợ con).

Trông thấy con thơ, người cha mỉm cười, không nói. Phu nhân (nàng Ăng-đrô-mác) lại bên
chàng, nước mắt đầm đìa.
Xiết tay chàng, nàng nức nở: “Ôi, chàng thật tệ! Lòng can đảm của chàng sẽ huỷ hoại chàng!
Chàng chẳng biết thương cả con trai thơ dại, cả người mẹ thiểu não này. Ra trận, bọn A-kê-en(1) nhất
loạt xông lên sẽ tức khắc hạ sát chàng, chẳng mấy nữa thiếp thành goá phụ. Thiếp nguyện xuống mồ
sâu còn hơn để mất chàng. Chàng bỏ thiếp lại một mình, còn gì thiết tha trên cõi đời này nữa. Phận
thiếp toàn những khổ đau. Thiếp chẳng còn cha, mẹ hiền cũng không còn nữa. […]. Héc-to(2) chàng
hỡi, giờ đây với thiếp, chàng là cha và cả mẹ kính yêu; chàng là cả anh trai duy nhất, cả đức lang quân
cao quý của thiếp. Xin chàng hãy rủ lòng thương thiếp và con mà đừng ra trận, hãy ở lại trên tháp
canh này, đừng để trẻ thơ phải mồ côi, vợ hiền thành goá phụ. […].

Héc-to lẫy lừng, mũ trụ sáng loáng, đáp lời nàng: “Phu nhân ơi, cả ta cũng lo lắng không nguôi
về mọi điều nàng nói. Nhưng sẽ hổ thẹn xiết bao với những chiến binh và nhữn người phụ nữ thành Tơ-
roa xống áo thướt tha, nếu ta ở lại đây, như kẻ hèn nhát, đứng nhìn từ xa, tránh không xung trận. Hơn
nữa, bầu nhiệt huyết trong ta không cho phép ta làm vậy: từ lâu ta đã học cách luôn ở tuyến đầu, can
trường chiến đấu, giành vinh quang cho thân phụ và bản thân. Ta biết, bằng cả trái tim và lí trí, tự ta
biết rồi sẽ tới ngày thành Tơ-roa thiêng liêng thất thủ.

Cả vua Pri-am cùng thần dân giương cao ngọn giáo của người cũng sẽ bị tiêu diệt. Song điều làm
tim ta tan vỡ không chỉ là nỗi thống khổ sẽ tới của những thần dân thành Tơ-roa, của chính hoàng hậu
Hê-cu-ba và quốc vương Pri-am, không chỉ là nỗi thống khổ của đàn em trai rồi đây sẽ bị đòn thù ác
nghiệt quật ngã xuống đất bụi mờ, mà còn là nỗi thống khổ của nàng! Một gã A-kê-en sáng loáng
khiên đồng sẽ tới bắt nàng đi. Lã chã tuôn dòng lệ trắng, nàng sẽ không còn ngày tháng tự do. Nàng sẽ
phải làm nô lệ, ở Ác-gốt dệt vải cho người, hay phải lặn lội tới tận lạch sông Mét-xê-ít, Hi-pê-rê lấy
nước: cực nhọc trăm bề, đắng cay muôn nỗi.

Một ngày, thấy nàng tuôn rơi hàng lệ, ai đó sẽ bảo: “Đó là vợ của Héc-to, kẻ can trường nhất
trong số những người Tơ-roa giỏi luyện ngựa từng chiến đấu giữ thành I-li-ông năm xưa. Người nói
vậy lại là đánh thức nỗi thống khổ luôn mới lại trong lòng nàng. Nàng quặn nhớ chồng lẽ ra có thể cứu
nàng khỏi kiếp tôi đòi. Song lúc ấy ta đã không còn, đã bị vùi dưới đất dày từ trước khi nhìn thấy nàng
bị đoạ đày ô nhục và nghe được tiếng than xé ruột của nàng!”. Dứt lời, Héc to lừng danh cúi xuống ôm con trai vào lòng.

(Trích sử thi I-li-át - Hô-me-rơ, Hải Phong dịch, tạp chí Toán học và Văn học nhà trường, số ra tháng 2/2021)
1. Em hãy chọn đáp án đúng (3đ)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? (0,5đ) A. Truyền thuyết B. Sử thi C. Thần thoại D. Truyện cổ tích
Câu 2. Đề tài của truyện là gì? (0,5đ) A. Sử thi B. Chiến tranh C. Người anh hùng D. Nữ thần
Câu 3. Chi tiết nào sau đây không miêu tả hành động và tâm trạng của Ăng-đrô-mác? (0,5đ) A. nhào tới đón chàng
B. lại bên chàng, nước mắt đầm đìa C. đứng nhìn từ xa
D. xiết chặt tay chàng, nàng nức nở
Câu 4. Ý thức của Héc-to về bổn phận và trách nhiệm được thể hiện qua điều gì? (0,5đ)
A. Chiến tranh là bổn phẩn của mỗi người đàn ông sinh ra tại thành I-li-ông
B. Một người trần mắt thịt không thể bất chấp số phận mà bắt ta xuống địa phủ của thần Ha-đét được.
C. Và đã sinh ra trên mặt đất này, chẳng một ai, dù quả cảm hay rụt rè, có thể trốn chạy được số phận.
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 5. Từ nội dung câu chuyện, có thể thấy một đặc điểm nào nổi bật của sử thi? (0,5đ)
A. Uớc mơ về cuộc sống tốt đẹp
B. Khát vọng lập được chiến công
C. Kể lại những sự kiện quan trọng trong đời sống cộng đồng
D. Ca ngợi kì tích của người anh hùng
Câu 6. Nhân vật Héc-to và Ăng-đô-mác tiêu biểu cho điều gì? (0,5đ)
A. Sở hữu sức mạnh, tài năng, lòng dũng cảm phi thường
B. Khát vọng chinh phục đất đai, mở rộng lãnh thô
C. Con người cá nhân, đặt lợi ích của mình lên trên lợi ích cộng đồng
D. Tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp nhất trong cộng đồng
2. Trả lời các câu hỏi sau (3đ):
Câu 7. Xác định những từ ngữ được lặp lại khắc hoạ đặc điểm cố định của nhân vật Héc-to trong đoạn
trích. Theo em, vì sao sử thi lại có cách khắc hoạ nhân vật như vậy? (1,0đ)
Câu 8.
Theo đoạn trích, lí do nào khiến Ăng-đrô-mác không muốn Héc-to ra trận? Qua đó, em thấy
được phẩm chất gì của nhân vật Ăng-đrô-mác? (1,0đ)
Câu 9. Héc-to đưa ra những lí lẽ gì để vẫn quyết định ra trận? Em có suy nghĩ gì về phẩm chất của
người anh hùng Héc-to qua đoạn trích. (1,0đ)
Phần II. Làm văn (4,0 điểm)
Hiện nay còn có nhiều người sống không có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng. Hãy
viết bài văn (khoảng 500 chữ) nêu suy nghĩ của anh/chị về vấn đề này. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 10
Môn: NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0.5 2 C 0.5 3 C 0.5 4 D 0.5 5 C 0.5 6 D 0.5 7
- Những từ ngữ lặp lại là: Héc-to lẫy lừng, mũ trụ 0.5
sáng loáng; Héc to lừng danh.
- Ý nghĩa của cách khắc hoạ nhân vật như vậy:
+ Nhằm khắc sâu ấn tượng với độc giả về vẻ đẹp của 0,25
nhân vật, góp phần điển hình hoá nhân vật.
+ Giúp người đọc dễ nắm bắt thông tin cốt truyện
(bởi cốt truyện sử thi rất dài, nhiều nhân vật). 0,25 8
- Theo đoạn trích, lí do khiến Ăng-đrô-mác không 0,5 muốn Héc-to ra trận là:
+ Không muốn chàng phải mạo hiểm, không muốn
con thơ thành đứa trẻ mồ côi cha, bản thân mình trở thành góa phụ.
+ Héc-to là người thân yêu duy nhất, là chỗ dựa lớn nhất của nàng
- Những lời nói đó cho thấy Ăng-đrô-mác là một
người phụ nữ yêu chồng, thương con, rất tha thiết
với gia đình và luôn khao khát hạnh phúc bình yên. 0,5
* HS có thể trả lời theo quan điểm, suy nghĩ của cá
nhân, có nhận xét, lí giải hợp lí.
9
- Những lý lẽ khiến Héc-to vẫn quyết định ra trận: 0,5
+ Chàng không muốn trở thành kẻ hèn nhát, phải hổ
thẹn với những người anh em, lính chiến cùng xông pha ngoài chiến trận
+ Chàng là người có nhiệt huyết, lý tưởng sống cao đẹp
- Suy nghĩ về phẩm chất của người anh hùng sử thi qua đoạn trích: 0,5
+ Dũng cảm, có lý tưởng
+ Rạch ròi giữa tình cảm gia đình, vợ chồng và lợi
ích của nhân dân, đất nước
+ Sẵn sàng hi sinh hạnh phúc của bản thân
* HS có thể trả lời theo quan điểm, suy nghĩ của cá
nhân, có nhận xét, lí giải hợp lí.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,5
Tầm quan trọng của việc sống có trách nhiệm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới
thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan
điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập
luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
- Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần bàn luận - Thân bài:
+ Giải thích “thế nào là sống có trách nhiệm?
+ Vì sao cần phải sống có trách nhiệm?
+ Biểu hiện của sống có trách nhiệm
+ Ý nghĩa, vai trò của sống có trách nhiệm + Bàn luận mở rộng
+ Liên hệ bản thân và rút ra bài học về nhận thức và hành động.
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có cách diễn đạt sáng tạo, văn 0,5 phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 13
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau :
Người anh hùng vĩ đại của thành A-ten là Tê-dê, chàng đã có nhiều cuộc phiêu lưu và tham dự
nhiều sự kiệnquan trọng đến nỗi ở A-ten người ta có câu “Không có việc gì mà không có Tê-dê”
Chàng là con của vua Ê-giê tại A-ten. Tuy nhiên thuở nhỏ chàng sống nơi quê mẹ, trong một thành
phố phía nam Hy Lạp. Ê-giê quay trở về Hy Lạp lúc Tê-dê chưa sinh ra, nhưng trước khi đi ông có đặt
một thanh kiếm và một đôi giày vào trong một cái hố và lấp lại bằng một tảng đá lớn. Ông làm việc
này với sự chứng kiến của vợ và dặn rằng khi nào đứa con trai – nếu nàng sinh ra con trai – của họ
lớn lên đủ mạnh để lăn hòn đá này đi và lấy những thứ cất bên dưới thì hãy cho nó đến A-ten nhận cha.
Đứa bé sinh ra là con trai và khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu cuối cùng
dẫn cậu đến nơi hòn đá thì cậu nhấc nó lên một cách dễ dàng. Bà bèn bảo cậu rằng đã đến lúc cậu đi
tìm cha và đã có một chiếc thuyền được ông ngoại cậu dành sẵn cho cậu. Nhưng Tê-dê không muốn đi
bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế quá an toàn và nhàn nhã. Ý nghĩ của chàng là sớm trở thành một
đại anh hùng, và quá an toàn, dễ dãi không phải là cách để đạt tới điều đó. Chàng luôn luôn mơ tưởng
được như Hê-ra-cờ-lét – vị anh hùng sáng chói nhất trong các anh hùng của người Hy Lạp, và chàng
quyết định hành động sao cho sáng chói như thế. Điều này hoàn toàn tự nhiên vì hai người là anh em họ.
Do đó, chàng khăng khăng từ chối chiếc thuyền mà mẹ và ông ngoại chàng đã thuyết phục chàng sử
dụng, chàng bảo rằng đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ và chàng quyết
tâm đi đến A-ten bằng đường bộ. Đây là một chuyến đi dài và rất nguy hiểm vì bọn cướp đầy đường.
Tuy nhiên, chàng đã tiêu diệt sạch bọn chúng, chàng chẳng để sót một tên nào có thể quấy nhiều khách bộ hành tương lai […]
(Theo Ê-đi Ha-min-tơn, Huyền thoại phương Tây, Chương Ngọc dịch, NXB Mỹ thuật, Hà Nội, 2004)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 2. Xác định ngôi kể trong văn bản: A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Theo văn bản, Tê-dê có nguồn gốc xuất thân như thế nào?
A. Chàng là con vua Ê-giê ở A-ten
B. Chàng sống ở phía tây thành phố Hy Lạp
C. Chàng là con thần Dớt
D. Chàng sống với cha từ thuở nhỏ.
Câu 4. Vì sao Tê-dê từ chối sử dụng chiếc thuyền của mẹ và ông ngoại chuẩn bị cho mình?
A. Chàng sợ đắm thuyền trên biển, không thể đi tìm cha được
B. Chàng bảo đi bằng thuyền sẽ gặp nhiều cướp trên biển
C. Chàng bảo đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ.
D. Chàng có thể tự lo cho bản thân, không cần tới sự trợ giúp.
Câu 5. Ý nghĩa câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê”?
A. Biết ơn người có công với cộng đồng
B. Tôn vinh người anh hùng Tê -dê
C. Sự ngưỡng mộ đối với Tê-dê
D. Khẳng định sự nghiệp lẫy lừng của Tê-dê.
Câu 6. Câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê” đã thể hiện thái độ nào
với người anh hùng? A. Sự ngưỡng mộ B. Lòng biết ơn
C. Thái độ ngợi ca
D. Thái độ trân trọng
Câu 7. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu văn sau: “Đứa bé sinh ra là con trai và
khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu cuối cùng dẫn cậu đến nơi hòn đá thì cậu
nhấc nó lên một cách dễ dàng”
A. Nhân hoá C. Ẩn dụ
B. So sánh D. Cường điệu
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8.
Theo em, mục đích của thử thách đầu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai là gì?
Câu 9. Thông tin “Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế quá an toàn và
nhàn nhã”
giúp em hiều gì về Tê-dê?
Câu 10. Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian
nguy một cách hèn hạ”

PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Từ văn bản đọc hiểu, anh/chị hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình ý nghĩa của việc vượt
qua những thử thách trong cuộc sống
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 C 0.5 5 D 0.5 6 C 0.5 7 D 0.5
8 Mục đích của thử thách đầu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai 0.5
là muốn kiểm tra cậu con trai xem có đủ sức mạnh về thể chất, đủ
ý chí, đủ trưởng thành để đối mặt với những khó khăn thử thách
trên đường đi tìm cha hay không.
9 Chi tiết đó đã giúp chúng ta nhận ra Tê-dê là người thích khám 1.0
phá và muốn được trải nghiệm. Chàng muốn thử thách bản thân
mình, muốn đối diện với gian nguy, muốn trải nghiệm để học hỏi.
- HS có cách diễn đạt tương đương vẫn cho trọn điểm.
10 Câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian 1.0
nguy một cách hèn hạ”: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối
mặt với những khó khăn thử thách, thay vì tìm cách né tránh,
chúng ta phải đối mặt với nó và vượt qua nó để đi tới thành công.
- HS trả lời hướng vào nội dung chính và có cách diễn đạt tương tự vẫn cho trọn điểm. II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê-mê.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: Định hướng: 1. Mở bài
– Nêu vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống 2. Thân bài
– Giải thích: Thử thách là những yếu tố gây khó khăn, cản trở đến
việc thực hiện một công việc, một kế hoạch, một mục tiêu nào đó,
buộc con người ta phải vượt qua. – Phân tích
+ Cuộc đời vốn không bằng phẳng mà luôn có những khó khăn,
vấp ngã đang chờ đón con người.
+ Những khó khăn của cuộc sống là môi trường để thử thách tuổi trẻ; – Ý nghĩa:
+ Khi ta vượt qua những thử thách ta sẽ có bản lĩnh vững vàng
+ Ta sẽ rèn được ý chí, nghị lực; có sức mạnh tinh thần để từng
bước dấn thân vào cuộc đời; làm chủ cuộc đời của mình…
+ Có thêm kinh nghiệm để phát triển tương lai 3. Kết bài
Phải biết thử thách là điều tất yếu để chuẩn bị tinh thần tìm mọi
cách vượt qua và đi qua nó để cuộc sống tốt đẹp hơn.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 14
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
“Tôi bước vào tôi ô rằng vậy:
Chẳng giấu gì, tôi tên gọi Xúy Vân,
Lấy Kim Nham nhà khó gian truân,
Chồng học vắng chầy ngày mong mỏi Tôi ngồi từ tối Đợi khách tha nhang Gái phải nằm hàng
Nghề dại dột … nhưng tài cao vô giá.
Thiên hạ đồn tôi hát hay đã lạ, ai cũng gọi là cô ả Xúy Vân. (hát con gà rừng)
Phụ Kim Nham, say đắm Trần Phương
Nên đến nỗi điên cuồng rồ dại. Con gà rừng Ăn lẫn với công
Đắng cay chẳng chịu được, láng giềng ai hay?
Chờ cho cây lúa chín vàng,
Để anh đi gặt lúa, để cô nàng mang cơm. (nói)
Bông dắt, bông díu, xa lắc, xa líu, láng giềng ai hay, Ức bởi Thung Huyên (hát xe chỉ)
Ơ, kìa con nhện, xuôi xuống đây vương tơ để đằng này xe chỉ đi!
Ngồi rồi xem nhện xe tơ,
Xem dăm sợi chỉ đợi chờ tình nhân.
Nhác trông lên núi Thiên Thai
Thấy hai con quạ ăn xoài trên cây (nói)
Đôi ta dắt díu lên đây
Áo trải làm chiếu, chăn quây làm mùng.
Chị em ơi, tôi nhớ tình nhân, cho tôi than thở một câu nhá! (Hạ)”
Kim Nham, chèo cổ, Hà Văn Cầu sưu tầm, chú thích; In
trong Chèo cổ tuyển tập, NXB Văn hóa, Hà Nội, 1976
Hãy đọc văn bản trên và thực hiện những yêu cầu sau đây:
Câu 1: Đoạn trích “Xúy Vân giả dại” kể về việc:
a. Xúy Vân giả dại buộc Kim Nham phải trả nàng về nhà để đi theo Trần Phương.
b. Xúy Vân đau khổ vì bị Trần Phương lừa gạt nàng trở nên điên dại thật.
c. Xúy Vân vì không chịu nổi cảnh xa chồng nên nàng giả điên dại.
d. Xúy Vân vì thương nhớ chồng trở nên điên dại.
Câu 2: Trong những câu sau câu nào thể hiện tâm trạng tự thấy mình lỡ làng, dở dang của Xúy Vân?
a. Con gà rừng ức bởi xuân huyên.
b. Con gà rừng ăn lẫn với công - Đắng cay chẳng có chịu được, ức!
c. Tôi càng chờ đợi càng trưa chuyến đò.
d. Tôi không trăng gió lại gặp người gió trăng.
Câu 3: Trong những ý sau, điều nào không thể hiện được nhân vật Xúy Vân đáng thương?
a. Cuộc hôn nhân do cha mẹ sắp đặt vội vàng, không có tình yêu.
b. Gặp Trần Phương, Xúy Vân tưởng gặp người tri kỉ cô đã yêu Trần Phương.
c. Xúy Vân là cô gái đảm đang khéo léo. Có mơ ước giản dị.
d. Xúy Vân giả điên để theo Trần Phương.
Câu 4: Điều gì đã tạo nên mâu thuẫn trong tâm trạng của Xúy Vân?
a. Khát vọng giữa tình yêu và đạo đức
b. Khát vọng giữa tình yêu và thực tại
c. Khát vọng giữa tình yêu và cuộc sống
d. Khát vọng giữa tình yêu và hoàn cảnh
Câu 5: Nét đặc biệt của chèo cổ là gì?
a. Kết hợp giữa ba hình thức: dân ca, dân nhạc, dân vũ
b. Kịch bản của chèo thường lấy từ tích cũ
c. Sân khấu ở những sân đình
d. Sự kết hợp giữa ca, múa, và lời nói
Câu 6: Phong cách biểu diễn của chèo thường mang tính: a. Cụ thể b. Nhân hóa c. Tượng trưng d. Ước lệ
Câu 7: Mâu thuẫn và bi kịch của cuộc đời Xúy Vân là do: a. Cha mẹ ép duyên
b. Chế độ phong kiến tỏa chiết tình cảm, khát vọng con người
c. Kim Nhan yêu thương nàng
d. Kim Nhan không yêu thương nàng
Câu 8: Qua đoạn trích, hãy nêu một số đặc điểm của ngôn ngữ chèo mà anh/chị nhận biết được (thể
thơ quen dùng; chất liệu ca dao, dân ca;…)?
Câu 9: Qua lớp chèo này, anh/chị hiểu thêm được những điều gì về đời sống văn hóa làng xã Việt Nam thuở xưa?
Câu 10: Xúy Vân giả dại để che giấu điều gì? Anh/chị đánh rút ra thông điệp gì từ vở chèo này?
II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của anh/ chị về quan điểm hãy sống là chính mình. -----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Sở GDĐT Tiền Giang
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Trường THPT …….. ---------------------
------------------------------------ Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc hiểu 6.0 1 Đáp án: a 0.5 2 Đáp án: c 0.5 3 Đáp án: d 0.5 4 Đáp án: a 0.5 5 Đáp án: a 0.5 6 Đáp án: d 0.5 7 Đáp án: b 0.5 8
- Có sự đan xen, phối hợp nhuần nhuyễn giữa nói và hát: 1.0
xuyên suốt đoạn trích, lời thoại của Xúy Vân được thể hiện
qua nhiều điệu như nói lệch, vỉa, hát quá giang, đế, điệu con gà
rừng, hát sắp, nói, hát ngược.
- Ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa: “Bông bông dắt, bông bông
díu/ Xa xa lắc, xa xa líu”
- Cách nói ví von giàu tính tự sự trữ tình: “Tôi không trăng gió
lại gặp người gió trăng”, “chờ cho bông lúa chín vàng”, “con
cá rô nằm vũng chân trâu/ để cho năm bảy cần câu châu vào”,…
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh trả lời như Đáp án: 1,0 điểm.
+ Trả lời được đúng 2/3 ý: 1,0 điểm
+ Trả lời được đúng 1/3 ý: 0,5 điểm
+ Câu trả lời chưa làm rõ, chưa hợp lí: không cho điểm.
9
Lớp chèo có thể hiện nhiều yếu tố về đời sống văn hóa làng xã 1.0 Việt Nam xưa như:
- Tin tưởng vào tín ngưỡng: “than cùng bà Nguyệt”, “ông Bụt”
- Hàng xóm láng giềng sống với nhau gần gũi, đoàn kết: Xúy
Vân gọi mọi người là “chị em ơi!”, lời nói thủ thỉ tâm tình
“Chị em ơi tôi than vài câu nhé, chuyện của Xúy Vân láng
giềng cũng đều hay biết
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh trả lời như Đáp án: 1,0 điểm.
+ Trả lời được đúng mỗi ý: 0,5 điểm
+ Câu trả lời chưa làm rõ, chưa hợp lí: không cho điểm 10
- Xúy Vân giả dại để che giấu sự thật rằng mình đã trót say 0.5
đắm Trần Phương mà phụ bạc Kim Nham, đồng thời hành
động giả dại của nàng còn có mục đích muốn được tự do, thoát
khỏi Kim Nham để đi theo Trần Phương.
- Tìm hiểu bi kịch của Xúy Vân trong vở chèo, cảm thông cho
những đau khổ, bế tắc của nàng chính là thanh minh cho Xúy
Vân và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá con người mang tính
nhân đạo sâu sắc. Hoàn cảnh mất tự do của những người phụ
nữ xưa như Xúy Vân càng cho ta trân trọng hơn cuộc sống,
tình yêu của những người phụ nữ hôm nay.
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh trả lời như Đáp án: 0.5 điểm.
+ Trả lời được đúng mỗi ý: 0,25 điểm
+ Câu trả lời chưa làm rõ, chưa hợp lí: không cho điểm II PHẦN VIẾT 4.0
Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến của anh/ chị về quan điểm hãy sống là chính mình. a
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vấn đề b
Xác định đúng yêu cầu của đề: Giới thiệu và nêu được tầm 0.5
quan trọng của vấn đề nghị luận: hãy sống là chính mình. Hướng dẫn chấm:
- HS giới thiệu được vấn đề: 0,25 điểm.

- HS nêu được tầm quan trọng của vấn đề: 0,25 điểm
c
Triển khai vấn đề 2.0
Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các
phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để hoàn chỉnh văn
bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Giải thích: Sống là chính mình nghĩa là sống với những gì tự 1.5
nhiên vốn có trong con người bạn, không cần phải gò bó hay
ép buộc mình phải sống giống bất kì ai.
- Phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng của việc hãy sống là chính mình: giúp con người:
+ Làm chủ cuộc đời mình;
+ Có nhận thức đúng đắn về bản thân;
+ Thoải mái, tự do trong suy nghĩ và hành động;
+ Lạc quan, tự tin, đủ sức mạnh để vượt qua cám dỗ và khó khăn trong cuộc sống…
- Bàn luận, mở rộng vấn đề:
+ Phê phán những người tự ti, không dám khẳng định bản thân.
+ Sống là chính mình không có nghĩa là bảo thủ, đề cao cái tôi
cá nhân, ích kỉ, bất chấp pháp luật và thuần phong mĩ tục. Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh trình bày đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm.
+ Học sinh trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,0 điểm - 1,25 điểm.
+ Học sinh chưa làm rõ vấn đề: 0,75 điểm - 1,0 điểm.
+ Học sinh trình bày sơ lược, không đúng vấn đề: 0,25 điểm - 0,5 điểm.

- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề. 0.5
- Nêu bài học nhận thức và hành động cho bản thân và mọi người. Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
+ Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
d
Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e Sáng tạo 0.5
Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận hấp dẫn, thuyết phục, giàu cảm xúc.
Hướng dẫn chấm:
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10.00 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 16
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi MÙA HOA MẬN
Cành mận bung trắng muốt
Lũ con trai háo hức chơi cù
Lũ con gái rộn ràng khăn áo
Bóng bay nâng giấc mơ con trẻ
Cành mận bung trắng muốt
Giục mẹ xôn xang lá, gạo
Giục cha vui lòng căng cánh nỏ
Giục người già hối hả làm đu
Cành mận bung trắng muốt
Nhà trình tường* ủ nếp hương
Giục lửa hồng nở hoa trong bếp
Cho người đi xa nhớ lối trở về… Tháng Chạp,2006
(Thuyền đuôi én, NXB Văn hoá dân tộc, Hà nội 2009

(* Nhà trình tường: Nhà có tường làm bằng đất nện)
Lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Xác định thể thơ trong bài thơ trên. A. Thơ tự do B. Thơ thất ngôn C. Thơ lục bát
D. Thơ lục ngôn xen lẫn thất ngôn
Câu 2. Từ giục trong khổ thơ sau mang nét nghĩa nào?
Cành mận bung trắng muốt
Giục mẹ xôn xang lá, gạo
Giục cha vui lòng căng cánh nỏ
Giục người già hối hả làm đu

A. Chỉ hành động mọi người bảo nhau làm nhanh
B. Chỉ sự hối thúc, gấp gáp, muốn được nhanh hơn
C. Chỉ hành động gọi nhau cùng chuẩn bị đón Tết.
D. Chỉ sự bắt buộc phải làm.
Câu 3. Bài thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình về điều gì? A. Nhớ về hội xuân.
B. Nỗi tiếc nuối không được trở về quê hương để cùng đón tết.
C. Yêu khung cảnh mùa xuân vui tươi, ấm cúng thân thương của quê hương.
D. Mong muốn ngắm mận nở trong ngày hội xuân.
Câu 4. Câu thơ Cành mận bung trắng muốt được nhắc lại nhiều nhất trong bài thơ không mang ý nghĩa:
A. Giới thiệu về một loài cây thường được trồng ở Tây Bắc.
B. Nhấn mạnh ấn tường về màu sắc, tín hiệu của mùa xuân vùng Tây Bắc.
C. Tạo ra nhịp điệu tươi vui cho lời thơ.
D. Tạo sự liên kết giữa các khổ thơ.
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ: Nhà trình tường ủ nếp hương A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6. Những từ láy xuất hiện trong bài thơ trên là:
A. Háo hức, rộn ràng, xôn xang, hối hả
B. Xốn xang, rộn rã, hối hả, háo hức
C. Háo hức, rộn ràng, xốn xang, rạo rực
D. Rộn ràng, háo hức, xốn xang, rôm rả
Câu 7. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ
Cành mận bung trắng muốt
Giục mẹ xôn xang lá, gạo
Giục cha vui lòng căng cánh nỏ
Giục người già hối hả làm đu
A. So sánh, liệt kê
B. Ẩn dụ, so sánh, nhân hoá
C. Hoán dụ, so sánh, liệt kê
D. Điệp, liệt kê, ẩn dụ
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong khổ thơ
Cành mận bung trắng muốt
Lũ con trai háo hức chơi cù
Lũ con gái rộn ràng khăn áo
Bóng bay nâng giấc mơ con trẻ.

Câu 9. Câu thơ cuối bài: Cho người đi xa nhớ lối trở về… gợi trong em tình cảm gì đối với quê hương?
(Trình bày ngắn gọn 3-5 dòng).
Câu 10. Tưởng tượng một người đi xa trong bài thơ đã nhớ lối trở về quê hương vào mùa hoa mận.
Những cảm xúc, tình cảm nào đã diễn ra trong tâm hồn người đó? Hãy viết đoạn văn (khoảng từ 6-8
dòng) để ghi lại cảm xúc, tình cảm ấy.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết một bài văn ngắn (500 chữ) phân tích về một vẻ đẹp của bài thơ Mùa hoa mận của Chu Thuỳ Liên
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8
- Hs một biện pháp tu từ: liệt kê/ ẩn dụ/ nhân hoá 0,5
- Liệt kê: con trai háo hức chơi cù, con gái rộn ràng khăn áo
- Nhân hoá: Bóng bay nâng giấc mơ con trẻ
- Ẩn dụ : Cành mận bung trắng muốt - Tác dụng:
Liệt kê: khiến người đọc hình dung mùa xuân thêm đầy đủ về khung
cảnh mùa xuân vui tươi, sinh động.
Ẩn dụ: diễn tả hàm súc gợi cảm tín hiệu báo thức của mùa xuân.
Nhân hoá: miêu tả sinh động món đồ chơi (bóng bay) gắn bó với tâm hồn trẻ thơ.
Qua đó làm nổi bật cảm nhận tinh tế của nhân vật trữ tình và tình yêu, sự
gắn bó cảnh vật và con người quê hương. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.

- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.

Dòng thơ cuối: Cho người đi xa nhớ lối về… 1.0 9
_ HS trình bày theo cảm nhận của mình, phù hợp với cách hiểu của bài
thơ và chuẩn mực đạo đức, xã hội.
Hs có thể trình bày theo hướng sau:
Hình ảnh người đi xa nhớ lối về, gợi cảm xúc yêu thương, gắn bó với
mảnh đất quê hương. Thời khắc mùa xuân, ngày tết đã đánh thức ở mỗi
người xa quê tình cảm cội nguồn với mong muốn trở về. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được tương đương đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng: 0,0 điểm.
10
- Học sinh trình bày cảm xúc một cách cảm xúc phù hợp với cách hiểu 1.0
của bài thơ và các chuẩn mực đạo đức.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày cảm xúc một cách cảm xúc phù hợp với cách hiểu
của bài thơ và các chuẩn mực đạo đức: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt
nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0, 5
Giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ Mùa hoa mận Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý:
- Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, và nội dung bao quát của tác phẩm Mùa hoa mận
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Nội dung: bài thơ gợi tả khung cảnh mùa hoa mận nở. Cành mận nở là
thời điểm báo hiệu mùa xuân, mùa của Tết, của lễ hội. Khoảnh khắc thời
gian đó mang đến niềm vui cho người con gái, con trai, trẻ thơ, người
già, cha, mẹ…, mang đến cho ngôi nhà sự ấm cúng. Bài thơ là tiếng lòng
yêu quê hương, trân trọng nét đẹp văn hoá của dân tộc của nhân vật trữ tình.
+ Nghệ thuật: Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng kết hợp với các biên
pháp nghệ thuật liệt kê, ẩn dụ, nhân hoá…được sử dụng sáng tạo đã khắc
hoạ bức tranh xuân nên thơ, ấm cúng. Đó cũng là nét phong cách trong
sáng tác của Chu Thuỳ Liên.
+ Đánh giá giá trị thẩm mỹ và giá trị nhân bản của bài thơ mang lại cho người đọc Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. I + 10 II thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 17
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau, trả lời các câu hỏi bên dưới:
Nữ thần Lúa là một cô gái xinh đẹp, dáng người ẻo lả và có tính hay hờn dỗi.
Nàng là con gái Ngọc Hoàng. Sau những trận lụt lội ghê gớm xảy ra, sinh linh cây cỏ đều bị diệt hết,
trời bèn cho những người còn sống sót sinh con đẻ cái trên mặt đất và sai Nữ thần Lúa xuống trần
gian, nuôi sống loài người.
Nữ thần làm phép cho những hạt giống gieo xuống đất nảy mầm, mọc thành cây, kết bông mẩy hạt.
Lúa chín tự về nhà không cần gặt và không phải phơi phóng gì cả. Cần ăn, cứ ngắt bông bỏ vào nồi là lúa sẽ thành cơm.
Một hôm, cô con gái nhà kia đang bận việc. Sân chưa quét dọn, cửa kho cũng chưa mở, lúa ở ngoài
đã ùn ùn kéo về. Cô gái cuống quít và đâm cáu. Sẵn tay đang cầm cái chổi, cô đập vào đầu bông lúa mà mắng:

– Người ta chưa dọn dẹp xong đã bò về. Gì mà hấp tấp thế.
Nữ thần Lúa đang dẫn các bông lúa vào sân, thấy sân, đường bẩn thỉu vương đầy rác rưởi đã bực
trong lòng, lại bị phang một cán chổi vào đầu, tức lắm. Cả đám lúa đều thốt lên:
– Muốn mệt thì ta cho mệt luôn. Từ nay mang hái tre, liềm sắc ra cắt, chở ta về.
Từ đó, nữ thần Lúa dỗi, nhất định không cho lúa bò về nữa. Người trần gian phải xuống tận ruộng
lấy từng bông. Thấy vất vả mệt nhọc quá, người ta mới chế ra liềm hái để cắt lúa cho nhanh. Và lúa
cũng không tự biến thành cơm nữa, mà phải phơi phóng, xay giã cho ra gạo.
Sự hờn dỗi của nữ thần Lúa còn đôi khi cay nghiệt hơn nữa. Nữ thần vẫn giận sự phũ phàng của con
người, nên nhiều lần đã cấm không cho các bông lúa nảy nở. Có kết hạt thì cũng chỉ là lúa lép mà thôi.
Vì thế sau này mỗi lần gặt xong là người trần gian phải làm lễ cúng hồn Lúa, cũng là cúng thần Lúa.
Có nơi không gọi như thế thì gọi là cúng cơm mới. Cúng hồn Lúa, cơm mới, do các gia đình tổ chức trong nhà mình.
Các làng, các bản cũng phải mở những ngày hội chung để cúng thần Lúa. Trong những ngày hội ấy,
mở đầu cho các cuộc tế tự và trò vui, thường có một tiết mục hấp dẫn, gọi là “Rước bông lúa”. Các trò
Trám (Vĩnh Phú), trò Triêng (Thanh Hóa), trò thổi tù và cây Hồng (Nghệ An, Hà Tĩnh… đều có rước bông lúa như vậy).
Trả lời câu hỏi sau( 6đ):
1.
Văn bản trên thuộc thể loại văn bản nào? A. Thần thoại. B. Sử thi. C. Thơ Đường luật.
D. Thơ Nôm Đường luật.
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản? A. Biểu cảm. B. Miêu tả C. Tự sự D. Thuyết minh
3. Xác định các nhân vật được nhắc đến trong văn bản:
A. Người nông dân và thần Lúa
B. Trời, Nữ thần Lúa, cô con gái nhà kia, người trần gian.
C. Trời và Nữ thần Lúa
D. Chàng trai và cô con gái nhà kia.
4. Đoạn đầu văn bản cho biết nữ thần Lúa là cô gái như thế nào?
A. Nữ thần Lúa là một cô gái xinh đẹp.
B. Nữ thần Lúa có dáng người ẻo lả và có tính hay hờn dỗi
C. Nữ thần lúa là cô gái xinh đẹp, luôn giúp đỡ người nghèo khổ.
D. Nữ thần Lúa là một cô gái xinh đẹp, dáng người ẻo lả và có tính hay hờn dỗi
5. Theo đoạn trích, Nữ thần Lúa hờn dỗi với con người vì việc gì?
A. Con người đã không quan tâm tới thần Lúa.
B. Nữ thần Lúa đang dẫn các bông lúa vào sân, thấy sân, đường bẩn thỉu vương đầy rác rưởi đã bực
trong lòng, lại bị phang một cán chổi vào đầu.
C. Con người đã không ăn cơm nữa.
D. Con người đã có hành động phá hoại thần Lúa.
6. Ngọc Hoàng đã làm gì để loài người được tồn tại?
A. Ngọc Hoàng đã sai thần Lửa giúp loài người.
B. Ngọc Hoàng đã bỏ qua tội lỗi của loài người.
C. Ngọc Hoàng đã ban phép màu cho loài người.
D. Ngọc Hoàng đã sai Nữ thần Lúa xuống trần gian, nuôi sống loài người.
7. Nêu nội dung bao quát của văn bản trên?
A. Kể về các họ hàng thân thích của cây lúa.
B. Kể về quá trình hình thành và sự ra đời cây lúa.
C. Kể về việc Ngọc Hoàng đã giúp loài người.
D. Kể về nguồn gốc cái tên của Nữ thần Lúa.
8. Đặt một nhan đề cho văn bản trên.
9. Nhận xét về sự lý giải về quá trình ra đời của cây lúa?
10. Đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm và ghi lại câu văn mình thích nhất. (Trả lời bằng 4 - 5 câu)?
II. Phần Viết (4 đ): Viết một văn bản ngắn bàn về vai trò của cây lúa hạt gạo trong đời sống của con
người Việt Nam hôm nay. ----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8
Nữ thần lúa; Thần lúa; Sự tích cây lúa; Cây lúa; Lúa; Sự ra đời của cây lúa; …
Hướng dẫn chấm: 0,5
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. 9
Sự lý giải về quá trình ra đời của cây lúa: mộc mạc logic, hợp lí, 1,0
thú vị thể hiện những suy nghĩ hồn nhiên có phần giản đơn của con
người thuở sơ khai; khao khát mong muốn lí giải về những hiện
tượng trong thế giới tự nhiên: kì ảo, hoang đường, tưởng tượng: sức hấp dẫn
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,75 điểm 1,0
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Nêu chi tiết: lúa bò về; lúa biết hờn dỗi; 1,0
Đặc sắc về nghệ thuật kể, yếu tố kì ảo, hoang đường
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,75 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5
vai trò của cây lúa hạt gạo trong đời sống của con người Việt Nam hôm nay
Hướng dẫn chấm:

- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới
đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
Viết một đoạn văn bàn về ý nghĩa của hạt gạo trong đời sống của 1,5 người Việt Nam.
- Đảm bảo cấu trúc đoạn văn.
- Làm nổi bật nội dung: Ý nghĩa của hạt thóc/gạo trong đời sống của người Việt Nam.
-. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm – 1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm. - Đánh giá chung: 0,5 Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2,3 ý: 0,5 điểm.

- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. I+II 10
--------------------------------------------HẾT---------------------------------------------- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 18
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau: NGÔN CHÍ (BÀI SỐ 3)
Am trúc hiên mai ngày tháng qua,
Thị phi nào đến cõi yên hà.
Bữa ăn dầu có dưa muối, Áo mặc nài chi gấm là.
Nước dưỡng (1) cho thanh, trì thưởng nguyệt,
Đất cày ngõ ải (2), lảnh ương hoa.
Trong khi (3)hứng động vừa đêm tuyết,
Ngâm được câu thần dặng dặng ca (4).

(Nguyễn Trãi – Toàn tập, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976, tr.396) Chú thích:
(1) Nước dưỡng: giữ nước ao cho trong để bóng trăng chiếu xuống cho đẹp mà thưởng ngoạn.
(2) Ngõ ải:ngõ hầu cho đất ải ra (Đất cày rõ ải); Lảnh: tương đương với luống. (3) Trong khi: hòng khi.
(4) Dặng dặng ca: dặng tiếng mà ngâm mà ca.

Lựa chọn đáp án đúng:
1. Bài thơ Ngôn chí (số 3) thuộc thể thơ:
A. Thất ngôn Đường luật.
B. Thất ngôn xen lục ngôn. C. Thất ngôn bát cú. D. Thất ngôn cổ điển.
2. Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự kết cấu của bài thơ trên?
A. Thực – luận – đề – kết.
B. Đề – thực – luận – kết.
C. Thừa – khai– chuyển – hợp.
D. Khai – thừa – chuyển – hợp.
3. Nguyễn Trãi - nhân vật trữ tình trong bài thơ được mệnh danh là:
A. Đại thi hào dân tộc ở thế kỉ XV.
B. Nhà thơ lớn của dân tộc ở thế kỉ XV.
C. Anh hùng - nghệ sĩ ở thế kỉ XV.
D. Danh nhân văn hóa nhân loại (1980).
4. Cách ngắt nhịp chủ yếu trong bài thơ là nhịp: A. 4/3. B. 3/3. C. 3/4. D. 2/2/3.
5. Tình cảm nổi bật trong bài thơ là nhà thơ Nguyễn Trãi thực sự gắn bó với:
A. Cuộc sống làng quê “am trúc hiên mai ngày tháng qua”.
B. Cuộc sống yên ả “thị phi nào đến cõi yên hà”.
C. Cuộc sống làm dâng trào nguồn cảm xúc yêu đời.
D. Cuộc sống có môi trường thiên nhiên lành mạnh.
6. Việc sử dụng phép đối cân xứng về từ loại và ngữ nghĩa ở hai câu thơ (Bữa ăn dầu có dưa muối/Áo
mặc nài chi gấm là)
có tác dụng gì?
A. Tượng trưng cho cuộc sống vật chất giản dị, thanh đạm.
B. Kể lại cuộc sống hằng ngày của nhà thơ nơi làng quê.
C. Khẳng định sự lựa chọn một cuộc sống vật chất giản dị.
D. Tượng trưng cho cuộc sống thanh nhàn nơi quê nhà.
7. Trong bài thơ, tình yêu thiên nhiên của nhà thơ được thể hiện chủ yếu qua phép tu từ: A. Liệt kê. B. Đối lập. C. Nhân hóa. D. Phóng đại.
Trả lời các câu hỏi:
8. Theo anh/ chị, nhà thơ muốn bộc lộ, giãi bày tâm trạng gì qua sự miêu tả cuộc sống nơi thôn quê?
9. Qua tâm trạng của nhà thơ Nguyễn Trãi nơi cuộc sống thôn quê, anh/ chị rút ra được bài học gì cho bản thân mình?
10. Anh/ Chị có nghĩ rằng, ngày càng có nhiều người chọn cuộc sống như nhân vật trữ tình trong bài thơ không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của bài thơ: THUẬT HỨNG (BÀI SỐ 24)
Công danh đã được hợp(1) về nhàn,
Lành dữ âu chi(2) thế nghị khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui có(3) một lòng trung lẫn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Nguyễn Trãi - Toàn tập, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1976, tr. 418-419) Chú thích:
(1) Hợp:
nghĩa là “nên”, là “đáng.
(2) Âu chi: nghĩa là “lo chi”.
(3) Bui có: nghĩa làchỉ có”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 A 0.5 5 C 0.5 6 C 0.5 7 A 0.5
8 Nhà thơ muốn giãi bày: 1.0
o Tâm trạng ung dung, thảnh thơi từ cuộc sống nơi làng quê.
o Niềm thích thú với một cuộc sống tuy có phần đạm bạc
nhưng thanh nhàn trong tâm hồn: con người được sống hòa
hợp với thiên nhiên vạn vật.
9 - Nêu ra bài học cho bản thân. 1.0
- Lí giải lí do bản thân nêu bài học ấy.
10 - Nêu quan niệm của bản thân về việc có nhiều người chọn cuộc 0.5
sống như nhân vật trữ tình trong bài thơ (HS có thể trả lời có hoặc không).
- Lí giải được những lí do nêu quan điểm như vậy (HS lí giải phải thuyết phục). II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
. 0.5
Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ Nguyễn Trãi
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu ngắn gọn về tác giả Nguyễn Trãi, bài thơ Thuật hứng
24
sáng tác lúc nhà thơ từ quan về quê ở ẩn.
- Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung: Nhà thơ vứt bỏ công danh, về Côn Sơn ở ẩn, sống
cuộc đời thanh nhàn chan hoà với tạo vật; sống một cuộc đời ung
dung, tự tại, cần mẫn, thanh bạch đáng tự hào; lấy “phong,
nguyệt” làm bầu bạn, lấy “yên, hà” làm nguồn vui; biểu lộ niềm tự
hào về lòng trung hiếu của mình đối với nước, với vua và với cha mẹ.
+ Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn; giọng thơ đủng
đỉnh, khoan thai phản ánh một cuộc đời ung dung, tự tại; cấu trúc
câu thơ cân xứng cho thấy phép đối được vận dụng thần tình...
- Nêu được bài học: Bài thơ thể hiện một cách đẹp đẽ sâu sắc
những tư tưởng tình cảm cao đẹp của Ức Trai; vô cùng kính yêu
và cảm phục Nguyễn Trãi - một nhân cách kẻ sĩ cao đẹp như vua
Lê Thánh Tông đã ngợi ca: “Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo”.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0 ---HẾT--- thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 19
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) SỬ THI
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: […]
- Hỡi ngài Pô-li-phem to lớn, vừa rồi ngài tỏ ý muốn biết tên tuổi quang vinh của tôi, vậy tôi xin

phép được xưng danh. Nhưng về phần ngài, dù sao ngài cũng nên ban cho tôi một tặng vật để tỏ lòng
hiếu khách như ngài vừa mới nhắc chứ! Tôi chắc ngài sẽ không quên.. Tên tôi là: "Chẳng Có Ai". Cha

mẹ tôi và anh em bạn hữu của tôi đều gọi tôi là thằng "Chẳng Có Ai". Ô-đi-xê nói xong, Pô-li-phem
đáp lại bằng một giọng lạnh lùng, tàn nhẫn:

- Này… Này… "Chẳng Có Ai" nghe đây. Ta sẽ ăn thịt nhà ngươi cuối cùng sau khi các bạn ngươi
không còn đứa nào để thịt nữa. Đó là tặng phẩm của ta để tỏ lòng mến khách!
Nói xong hắn lảo đảo chuyện choạng rồi nằm vật xuống đất, mặt tái đi, mắt đờ ra. Bỗng hắn ngóc
đầu dậy, ợ ợ mấy tiếng rồi nôn thốc, nôn tháo rượu, thịt người vung vãi lênh láng khắp cả trên nền
hang. Pô-li-phem đã say quá. Nôn được một cái nhẹ cả người, hắn lăn ra ngủ, ngủ như chết.

Ô-đi-xê lập tức cùng anh em vùi chiếc cọc nhọn vào bếp lửa khi chiếc cọc nhọn đã bốc cháy đỏ rực,
Ô-đi-xê lôi nó ra và chàng cùng với anh em khiêng nó đến bên gã khổng lồ Pô-li-phem không một hiệu
lệnh nhưng mọi người đều hành động nhịp nhàng và ăn khớp với nhau. Chiếc cọc được đung đưa hai
nhịp để lấy đà. Đến nhịp thứ ba nó lao thẳng vào con mắt độc nhất của gã khổng lồ. Ô-đi-xê cố dùng
hết sức để xoáy chiếc cọc. Chiếc cọc nóng bỏng xoáy sâu vào con mắt độc nhất của Pô-li-phem. Máu
vọt ra. Con ngươi và lông mi cháy gặp máu rít lên những tiếng xèo xèo như sắt nung trong lò rèn đem
nhúng vào nước lạnh.

Pô-li-phem thét lên một tiếng khủng khiếp. Tiếng thét như sấm đập vào vách vang rền rĩ, vang vọng
ra khắp xung quanh nghe rùng mình sởn gáy. Lập tức cả năm người chạy giạt vào một góc hang. Pô-li-
phem rút chiếc cọc nóng bỏng đẫm máu ra khỏi tròng mắt lẳng mạnh đi. Hắn loạng choạng đứng dậy,
gào thét, gọi tên những gã Xi-clốp ở hang lân cận. Nghe tiếng gọi, các gã khổng lồ thuộc dòng giống
Xi-clốp vội chạy đến đứng xa xa vây trước cửa hang, cất tiếng nói như sấm, hỏi:

- Này hỡi, Pô-li-phem! Làm sao đêm hôm khuya khoắt mà anh lại thét chúng ta kinh khủng như thế?
Anh đã đánh thức chúng tôi dậy vì chuyện gì thế? Phải chăng có kẻ nào dùng mưu lừa anh hoặc dùng
sức mạnh đánh anh để cướp đàn súc vật béo mập của anh?

Từ cuối hang, Pô-li-phem rên rỉ trả lời:
Các bạn ơi! Kẻ nào cưỡng bức tôi, cướp đàn súc vật của tôi ư? Không! Không phải đâu! "Chẳng Có

Ai" dùng mưu hại tôi chứ không dùng sức mạnh cưỡng bức tôi. […]
(Trích Ô-đi-xê của Hô-me-rơ)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Kí hiệu […] ở đầu và cuối văn bản có ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Đánh dấu cho thành phần chêm xen
B. Đánh dấu cho thành phần cước chú
C. Đánh dấu cho thành phần bị tỉnh lược
D. Đánh dấu cho thành phần phụ chú
Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại gì? (0,5 điểm) A. Thần thoại B. Sử thi C. Cổ tích D. Ngụ ngôn
Câu 3. Nhân vật chính trong bản trên là ai? (0,5 điểm) A. Ô-đi-xê B. Pô-li-phem C. Xi-clốp D. “Chẳng Có Ai”
Câu 4. Văn bản trên dùng lời kể chuyện ở ngôi thứ mấy? (0,5 điểm) A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Cả A và B
Câu 5. Sự kiện trung tâm của văn bản trên là gì? (0,5 điểm)
A. Ô-đi-xê nói tên tuổi cho Pô-li-phem biết
B. Ô-đi-xê đòi Pô-li-phem phải tỏ lòng hiếu khách đối với mình
C. Ô-đi-xê cùng các bạn của mình tìm cách trốn khỏi hang
D. Ô-đi-xê cùng các bạn của mình dùng cọc nhọn để đâm vào mắt Pô-li-phem
Câu 6. Trong văn bản, nhân vật Ô-đi-xê được khắc họa với vẻ đẹp gì? (0,5 điểm)
A. Vẻ đẹp sức mạnh B. Vẻ đẹp trí tuệ C. Vẻ đẹp ngoại hình D. Vẻ đẹp phẩm chất
Câu 7. Việc Ô-đi-xê xưng mình tên là “Chẳng Có Ai” nhằm mục đích gì? (0,5 điểm)
A. Đánh lừa Pô-li-phem
B. Che giấu thân phận của mình
C. Gây ra sự hiểu lầm cho đồng bọn của Pô-li-phem D. Đáp án A và C
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Chi tiết nào trong văn bản khiến bạn thích thú nhất? Vì sao? (0,5 điểm)
Câu 9. Bạn hãy chỉ ra cảm hứng chủ đạo của văn bản trên? (1,0 điểm)
Câu 10. Bạn hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) phân tích vẻ đẹp của nhân vật Ô-đi-xê

được miêu tả trong văn bản? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Bạn hãy viết bài văn nghị luận bàn về sức mạnh của trí tuệ con người. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 C 0.5 5 D 0.5 6 B 0.5 7 C 0.5 8
Học sinh tự do lựa chọn chi tiết, miễn là có lí giải thuyết phục. 0.5
Tham khảo: chi tiết xưng tên mình là “Chẳng Có Ai”. Vì nó thể
hiện trí tuệ, sự khôn ngoan của Ô-đi-xê, gây ra sự hiểu nhầm giữa
những kẻ khổng lồ, và ngăn chặn được hành động truy tìm và báo thù từ chúng. 9
Cám hứng chủ đạo của văn bản trên là cảm hứng ngợi ca: ngợi ca 1.0
vẻ đẹp trí tuệ, sự khôn ngoan của người anh hùng Ô-đi-xê trong
cuộc chiến với bọn khổng lồ Xi-clốp. 10
Học sinh tự do lựa chọn để phân tích một vẻ đẹp mà mình tâm 1.0
đắc. Gợi ý: Phân tích vẻ đẹp trí tuệ, sự khôn ngoan của Ô-đi-xê
qua hành động bịa ra cái tên giả “Chẳng Có Ai” và tác dụng của
hành động khôn ngoan đó. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Bàn về sức mạnh của trí tuệ con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được
vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ
thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
1. Nêu vấn đề xã hội cần nghị luận; tính cấp thiết/ tầm quan trọng của vấn đề.
2. Giải thích vấn đề: Trí tuệ chính là trí thông minh, sự hiểu biết
và việc vận dụng một cách hiệu quả sự thông minh, hiểu biết đó
vào việc giải quyết các tình huống trong cuộc sống.
3. Bàn luận về sức mạnh của trí tuệ:
- Trí tuệ giúp chúng ta giải quyết công việc đạt hiệu quả cao nhất
- Trí tuệ giúp chúng ta ứng phó một cách nhanh nhạy với mọi tình huống
- Trí tuệ giúp chúng ta tìm ra giải pháp trong khó khăn
- Trí tuệ giúp chúng ta có thể cống hiến cho người khác, cho cộng động
4. Nêu giải pháp cho vấn đề: Để có được trí tuệ, chúng ta cần:
- Không ngừng học tập để tích lũy kiến thức
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
5. Bài học nhận thức và hành động.
6. Khẳng định lại vấn đề; nêu ý nghĩa thực tiễn của vấn đề
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, 0,5 văn phong trôi chảy. TỔNG 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 20
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5,0 ĐIỂM)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
: Thần Gió
Thần Gió có một hình dạng kỳ quặc. Thần không có đầu. Bảo bối của thần là một thứ quạt mầu
nhiệm. Thần sẽ làm gió nhỏ hay bão lớn, lâu hay mau tuỳ theo lệnh Ngọc Hoàng. Những lúc thần Gió
phối hợp với thần Mưa có khi cả thần Sét nữa cùng hoạt động là những lúc đáng sợ nhất. Thỉnh thoảng
thần xuống hạ giới đi chơi vào những buổi tối trời. Đó là lúc giữa đồng bằng tự nhiên nổi lên trận gió
xoáy, dân gian thường gọi là thần Cụt đầu.

Thần có một đứa con còn nhỏ hay nghịch ngợm. Người ta kể chuyện có một hôm gặp khi thần đi
vắng, người con ở nhà giở quạt của cha làm gió thổi chơi. Lúc ấy ở hạ giới có một người vì mất mùa
đói khổ, cái ăn tìm không ra. Hôm đó trong nhà lại có vợ đau nặng ông ta phải cất công đi rất xa hơn
một ngày đường mới xin được một bát gạo để về nấu cháo cho vợ. Khi về gần đến nhà, ông đưa gạo

xuống ao để vo. Lúc đó trời quang mây tạnh. Bất ngờ trận gió do con thần gió quạt lên tứ tung làm cho
bát gạo của người kia đựng trong rá văng xuống ao bùn.
Người nọ khóc lóc thảm thiết không biết bắt đền ai, căm tức thần Gió vô hạn, quyết tâm kiện lên
Thiên đình. Ngọc Hoàng nghe rõ câu chuyện mới đòi thần Gió đến quở trách. Thần Gió thú thật là có
đứa con ở nhà nghịch bậy. Ngọc Hoàng cho đó là tội không thể tha thứ được mới đày con thần Gió
xuống trần bắt đi chăn trâu cho người mất gạo kia. Sau đó được ít lâu, Ngọc Hoàng lại bắt con thần

Gió hóa làm cây ngải, tức là cây mà người hạ giới thường gọi là cây ngải gió hoặc cây ngải tướng
quân, để báo tin gió cho thiên hạ. Mỗi lần cây ngải gió cuốn bông cuốn lá lại, người hạ giới bảo là trời
sắp nổi gió nổi mưa. Lại mỗi lần trâu bị cảm gió, người ta thường lấy lá cây ngải chữa, vì cho nó có

kinh nghiệm về bệnh của trâu trong thời gian giữ trâu cho người mất gạo.
(Theo Nguyễn Đổng Chi – Tác phẩm được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, sđd, tr.93 – 94)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi
Câu 2. Hình dạng của thần Gió có gì đặc biệt?
A. Thần Gió tàn hình nên không thấy gì
B. Thần Gió không có đầu
C. Thần Gió không có tay chân
D. Thần Gió không có trái tim
Câu 3. Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Thần Gió?
A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo
B. Thời gian, không gian không xác định
C. Nhân vật có khả năng phi thường
D. Truyện được kể theo lời nhân vật
Câu 4. Xác định lỗi dùng từ trong câu sau và nêu cách sửa lỗi thích hợp:
Người nọ khóc lóc thảm thiết không biết bắt đền ai, người nọ căm tức thần Gió vô hạn, người nọ quyết
tâm kiện lên Thiên đình.

A. Lỗi lặp từ - bỏ từ bị lặp
B. Lỗi dùng từ - thay thế từ mới
C. Lỗi trật từ từ - đổi vị trí của từ
D. Tất cả ý trên đều đúng
Câu 5. Phép liên kết được sử dụng trong hai câu Thỉnh thoảng thần xuống hạ giới đi chơi vào những
buổi tối trời. Đó là lúc giữa đồng bằng tự nhiên nổi lên trận gió xoáy, dân gian thường gọi là thần Cụt đầu. là gì? A. Phép nối B. Phép lặp C. Phép thế D. Phép liên tưởng
Câu 6. Mục đích của việc tạo ra nhân vật đứa con thần Gió là gì?
A. Lí giải cho hiện tượng tự nhiên và giải thích hành vi tập tục của con người
B. Chỉ trích nặng nề những sai lầm của Thần Gió
C. Tôn vinh người con trai của Thần Gió
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 7. Về phương diện thể loại, đoạn trích Thần Gió giống đoạn trích nào đã học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 8. “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ
đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?
II. VIẾT (5,0 điểm)
Hãy viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về việc ứng xử trên mạng xã hội.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 8
Đoạn trích “Thần Gió” giống đoạn trích “Thần Trụ Trời” đã học. 1,0
Điểm giống nhau: đều nói về các vị thần; có chi tiết hoang đường kì ảo; thời gian,
không gian không xác định; cốt truyện xoay quanh quá trình sáng tạo thế giới.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều
cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
9
Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người hiện đại, thể hiện qua các tín 1,0
ngưỡng của nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy
thần, thờ cá ông,... Có thể nói, người Việt ta vẫn có một niềm tin vô hình vào
những vị thần chế ngự thiên nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm

- Học sinh trả lời đúng nhưng còn sơ sài: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều
cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5
Việc ứng xử trên mạng xã hội Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
• Ngày nay, mạng xã hội vô cùng phổ biến, nhà nhà sử dụng mạng xã hội,
người người sử dụng mạng xã hội.
• Ở trên mạng xã hội, con người cư xử với nhau theo nhiều cách: trang nhã
có, lịch sự có, thậm chí là thô lỗ cũng có.
• Nguyên nhân ứng xử chưa tốt
• Nhiều cuộc xung đột, cãi vã thậm chí là bạo lực đã xảy ra có nguyên nhân
là tranh cãi nhau trên mạng xã hội. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây tốn
thời gian và ảnh hưởng đến những công việc khác của con người.
• Nếu biết sử dụng mạng xã hội hợp lí sẽ giúp ta dễ dàng kết nối với bạn bè,
thuận tiện trong việc trao đổi thông tin…
• Mỗi người tự điều chỉnh lại bản thân mình, cố gắng hạn chế tối đa việc sử
dụng mạng xã hội, tập trung vào những công việc khác. • Bài học rút ra
-. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm – 1,5 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 0,5 mẻ. I+II 10 thuvienhoclieu.com
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ĐỀ 20
NĂM HỌC 2023 –2024
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Thần núi Tản Viên
Xưa kia, vua Lạc Long khi chia con cùng nàng Âu Cơ, đem năm mươi trai về biển, trong số đó
có Hương Lang. Một hôm, Hương Lang dời hải quốc vào cửa biển Thần Phù (bây giờ thuộc Nam
Định), lòng những muốn tìm một nơi cao ráo thanh u, dân chúng thuần hậu mà ở. Thần chèo thuyền từ
sông Cái đến làng Long Đậu, thành Long Biên, rồi lại chèo từ sông Linh Giang đến bến Phiên Tân thuộc huyện Phúc Lộc.
Tới đây, thần trông thấy núi Tản Viên mỹ lệ, ba tầng cao chót vót, hình như cái tán, dân ở dưới
núi tục chuộng tố phác, thần bèn từ phía Nam núi hóa phép mở một con đường thẳng như dây đàn từ
bến Phiên Tân thẳng đến Tản Viên, đường qua cánh đồng làng Vệ Đỗng và làng Nham Toàn, lại qua
cánh đồng Thạch Bạn, Vân Mộng, rồi lên mãi từng núi cao nhất để ở. Mỗi chặng đường nghỉ ngơi như
vậy, thần bèn hóa phép hiện ra lâu đài nguy nga tráng lệ.
Thần từ khi ở núi ấy, thường thường ra chơi sông Liễu Hoàng xem cá. Chỗ nào có phong cảnh
đẹp cũng đến chơi. Hễ cứ dạo gót qua thăm nơi nào lại hóa phép hiện ra đền đài nơi đó để nghỉ ngơi.
Dân làng trông thấy chỗ nào có dấu đền đài, thì lại lập đình miếu để thờ.
Lại có truyền thuyết khác kể rằng thần núi Tản Viên tuy thuộc dòng dõi vua Lạc Long nhưng
thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một người tiều phu gặp đem về nuôi, đặt tên là Kỳ Mạng. Sở dĩ
thần có tên này là vì trước khi gặp cha nuôi, đứa bé mới lọt lòng đã được dê rừng cho bú, chim chóc ấp
ủ cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn khôn, theo nghề cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn củi.
Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều mà vẫn chưa hạ
nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng hôm sau trở vào rừng, Kỳ Mạng hết sức ngạc nhiên thấy những vết chặt đã
dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại chặt nữa, suốt ngày ráng hết sức không xong, đến
ngày thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ Mạng ra
công cố chặt, quyết hạ cho kỳ được, rồi đến tối ở lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vào khoảng nửa
đêm, Kỳ Mạng thấy một bà lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào cây, đi một vòng quanh cây, tự nhiên
những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi bà lão sao lại phá công việc của mình. Bà lão nói :
– Ta là thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây này bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
– Không chặt cây thì tôi lấy gì mà nuôi sống?
Bà thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy và dặn rằng : “Gậy này có phép cứu được bách bệnh. Hễ ai
ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau. Có một hôm, đi
qua sông thấy lũ trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu có chữ vương, Kỳ Mạng biết là rắn lạ
mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn ấy sống lại, bò xuống sông mà đi mất.
Được vài hôm, bỗng có một người con trai, đem đồ vàng ngọc, châu báu đến nói rằng :
– Thưa ngài, tôi là Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi chơi trên
trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nhờ có ngài mới được sống, nay mang lễ vật lên xin được tạ ơn.
Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mời xuống chơi dưới bể, đưa ra một cái
ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết đãi ba ngày, rồi
đưa tặng nhiều của quý lạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau cùng Long Vương mới biếu một
quyển sách ước. Lần này Kỳ Mạng nhận sách mang về trần. Cuốn sách ước chỉ gồm có ba tờ bằng da
cá, ngoài bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi trang chứa một tính chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ thiếu một
trang Thủy mà Long Vương giữ lại.
Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vào trang Hỏa khấn khứa
thì được nghe thấy sấm sét giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên trời vần vũ đầy
mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời.
Kỳ Mạng mỉm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi. Tức thì những
cây ở trước mặt chàng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh kịp. Rồi bắt đầu
lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần rồi, nhân một hôm qua cửa Thần Phù, ngài mới
ngược dòng sông lên núi Tản Viên, ở luôn tại đấy. Với cuốn sách ước, ngài dựng lên những lâu đài
cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu.
Từ đó tiếng đồn đi rằng núi Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai quản. Thần Tản
Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
(Thần núi Tản Viên – Truyện thần thoại Việt Nam)
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Cổ tích. B. Truyền thuyết. C. Thần thoại. D. Sử thi.
2. Tên nhân vật chính trong văn bản là? A. Thái Bạch. B. Lạc Long. C. Tiểu Long Hầu. D. Kỳ Mạng.
3. Thần Thái Bạch tặng cho Kỳ Mạng cây gậy có phép cứu được bách bệnh vì
A. Vì cảm mến tài đức của Kỳ Mạng.
B. Để trả ơn giúp đỡ Tiểu Long Hầu.
C. Để cứu nhân độ thế.
D. Không muốn cho cây bị chặt vì thần nghỉ ngơi ở trên cây.
4. Sở dĩ thần có tên Kỳ Mạng là vì?
A. Được dê rừng cho bú, chim chóc ấp ủ cho khỏi chết.
B. Gắn với tên núi mà thần ở.
C. Tên cha nuôi đặt cho từ thuở bé.
D. Dân chúng trong vùng ngưỡng mộ uy danh mà gọi tên.
5. Mục đích của người xưa khi sáng tạo ra nhân vật Kỳ Mạng là gì?
A. Giải thích nguồn gốc của núi Tản viên.
B. Lí giải những hiện tượng tự nhiên như mây, chớp sáng, sấm sét .
C. Ước mơ của người dân về một vị thần có sức mạnh để giúp đỡ con người.
D. Tượng trưng cho sức mạnh của loài người.
6. Nhân vật Kỳ Mạng hội tụ những vẻ đẹp gì?
A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc
B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ
C. Vẻ đẹp trí tuệ và dũng cảm.
D. Vẻ đẹp lòng nhân ái và trí tuệ.
7. Từ nội dung câu chuyện, có thể thấy được một đặc điểm nổi bật của thần thoại?
A. Ước mơ về cuộc sống tốt đẹp.
B. Khát vọng được trường sinh bất tử.
C. Giải thích các hiện tượng tự nhiên.
D. Giải thích nguồn gốc của vũ trụ. Trả lời câu hỏi:
8. Hãy lí giải vì sao truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại sáng tạo?
9. Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ gì?
10. Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp
của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về sức mạnh của nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN , LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8
Truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại sáng tạo 0,5
vì: truyện bộc lộ khát vọng chinh phục tự nhiên và ước mơ về
một cuộc sống tốt đẹp của con người. 9
Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ: ước 1,0
mơ về cuộc sống hạnh phúc hơn; muốn kéo dài cuộc sống trần
tục; khát vọng chinh phục tự nhiên.

10 - Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người hiện đại, thể 1,0
hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến
ngày nay như thờ sơn thần, thủy thần, thờ cá ông,... Có thể nói,
người Việt ta vẫn có một niềm tin vô hình vào những vị thần chế
ngự thiên nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp.
- Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều xấu, nếu
điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ những kẻ dựa vào
đó để trục lợi, lợi dụng niềm tin của người khác mới đáng lên án. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,5
sức mạnh của nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. 2. Thân bài a. Giải thích
Nghị lực là gì? Đó là là ý chí, là bản lĩnh, lòng quyết tâm vươn lên trong cuộc sống. b. Phân tích
- Biểu hiện của người có nghị lực: sức sống mạnh mẽ, dám
đương đầu với mọi thử thách khó khăn, kiên trì.
- Sức mạnh của nghị lực:
+ Người có nghị lực sẽ vượt qua nghịch cảnh để đi đến thành công.
+ Những người thiếu nghị lực sẽ dễ đầu hàng trước khó khăn vì
vậy sẽ kéo lùi dòng chảy văn minh của nhân loại, trở thành gánh
nặng cho gia đình và xã hôi. + ……… c. Chứng minh
Học sinh tự lấy những dẫn chứng cụ thể, xác thực và nổi bật để
minh họa cho bài làm văn của mình.
Gợi ý: Nick Vujick sinh ra với tứ chi khiếm khuyết nhưng chưa
một lần chịu thua số phận, Stephen Hawking bị bại liệt ở tuổi
ngoài 20 và được ngợi ca là nhà vật lí học đương đại nổi tiếng nhất… d. Phản đề
Một số người có lối sống ỷ lại, dựa dẫm, không có tinh thần phấn đấu, ý chí tiến thủ. 3. Kết bài
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của nghị lực; đồng thời
rút ra bài học cho bản thân mình.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5
cách diễn đạt mới mẻ.