TOP 20 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp tỉnh (có lời giải)

Tổng hợp TOP 20 đề thi học sinh giỏi vật lý 9 cấp tỉnh (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017- 2018
Môn thi: VẬT LÍ – 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10 tháng 3 m 2018
Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
Một ô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD chiều dài bằng nhau bằng
36 km, coi tốc độ chuyển động của ô trên mỗi đoạn đường không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển
động với tốc độ v
0
, trên đoạn BC tốc độ của xe bằng 0,8v
0
, trên đoạn CD tốc độ của xe 0,75v
0
, thời
gian xe chuyển động từ B đến D 1 gi 15 phút. Tìm v
0
tốc độ trung bình của xe trên cả quãng
đường AD.
Câu 2 (2,5 điểm):
Một bình hình trchứa nước diện tích đáy S = 300 cm
2
. Trong bình nổi thẳng đứng một khúc
gỗ hình trụ chiều cao h = 20 cm diện tích đáy S
1
= 100 cm
2
. Biết khối lượng riêng của gỗ
D = 300 kg/m
3
, của nước D
n
= 1000 kg/m
3
.
a. Tính chiều cao của phần khúc gỗ chìm trong nước.
b. Cần thực hiện một công tối thiểu bao nhiêu để o khúc gỗ hoàn toàn ra khỏi nước?
Câu 3 (4,0 điểm):
ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình
1 chứa chất lỏng nhiệt độ 20
0
C, bình 2 chứa chất lỏng nhiệt độ 40
0
C bình 3 chứa chất lỏng
nhiệt độ 80
0
C.
a. Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy chất lỏng
ở nhiệt độ 50
0
C, còn bình 2 chỉ chứa chất lỏng ở 48
0
C đến
1
3
thể tích của bình. Hỏi chất lỏng chứa
trong bình 1 lúc này có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
b. Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 được chứa đầy
chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng bao nhiêu?
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình, môi trường, sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.
Câu 4 (4,0 điểm):
Một vật sáng phẳng, mỏng dạng tam giác vuông ABC (AB = 3 cm; BC = 4 cm) được đặt trước một
thấu kính hội tụ L tiêu cự f = 12 cm sao cho BC nằm trên trục chính của thấu kính đầu C cách
thấu kính một khoảng bằng 16 cm (Hình 1).
a. Hãy dựng ảnh của vật sáng ABC qua thấu kính.
b. Xác định diện tích ảnh của vật sáng ABC.
Câu 5 (5,0 điểm):
1. Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: U = 24 V, R
1
= 12 , R
2
= 9 , R
4
= 6 , R
3
một biến trở,
ampe kế, các dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Cho R
3
= 6 . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R
1
, R
3
và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm R
3
để số chcủa vôn kế là 16 V. Nếu điều
chỉnh giá trị của biến trở R
3
tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?
2. Một mạng điện trở phẳng, rộng hạn, dạng giống như mạch vữa của một bức tường đang xây
(Hình 3). Điện trở của mỗi đoạn dây nối giữa hai nút gần nhau nhất đều bằng r = 2 Ω. Nối hai điểm a, b
vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế U = 6 V. Tìm công suất điện tiêu thụ của mạng điện.
Câu 6 (2,0 điểm):
Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của thủy tinh vụn.
Dụng cụ:
- Một cốc nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước D
n
);
- Một ống nghiệm hình trụ;
Số báo danh
...................
Trang 2
- Thủy tinh vụn;
- Một thước chia tới mm.
Trang 3
R
1
R
3
R
2
R
4
Hình 2
Hình 3
--------------------------------- Hết ------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
B C
F’
Hình 1
Trang 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017- 2018
Môn thi: Vật lí.
Lớp 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,5 điểm)
- Gọi độ dài mỗi đoạn đường là L. Thời gian ô tô chuyển động trên các đoạn đường
BC, CD lần lượt là:
t =
L
=
L
; t =
L
=
L
2
v 0,8v
3
v 0,75v
2 0 3 0
- Thời gian xe đi hết quãng đường BC và CD là:
t + t =
L
+
L
=
L
(
1
+
1
) = 1,25 (h)
2 3
0,8v 0,75v v 0,8 0,75
0 0 0
-
Thay số vào ta được: v
0
= 74,4 km/h
- Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AD là:
v =
AD
=
AD
=
36.3
62,29 (km/h)
tb
t t + t + t
36
+
36
+
36
AD 1 2 3
74,4 74,4.0,8 74,4.0,75
0,5 đ
1.
0,5 đ
2,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
Câu 2 (2,5 điểm)
2.a
- Gọi chiều cao phần chìm của khúc gỗ là h
1
, khúc gỗ nổi cân bằng, ta có:
P = F
A
10DhS
1
= 10D
n
h
1
S
1
h =
Dh
=
300.20
= 6 (cm) = 0,06 m
1
D 1000
n
b. Khi lực tác dụng kéo khúc gỗ lên một đoạn là x thì mực
nước trong bình hạ xuống một đoạn là y.
- Ta có x.S
1
= y(S S
1
) y =
x.S
1
=
x.100
=
x
S - S
1
300 - 100 2
- Khi o khúc gỗ lên khỏi mặt nước, ta
h
x + y = h
1
x +
x
= 0,06 x = 0,04 (m)
S
2
1
S
- Trọng lượng của khúc gỗ:
P = 10D.V = 10D.h.S
1
= 10.300.0,2.0,01 = 6 (N)
- Lực kéo khúc gỗ tăng đều từ 0 đến P, lực o trung bình:
F
tb
=
0 + P
2
- Công tối thiểu để kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước:
A = F
tb
.s =
0 + P
. s =
0 + 6
.0,04 = 0,12 (J).
2 2
x
h
1
y
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
2.b
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 3 (4,0 điểm)
3.a
2,5 đ
Gọi khối lượng chất lỏng trong mỗi bình lúc đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng
là C, nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1 sau vài lần rót từ bình này sang bình khác là t
,
1
- Giả sử bình 2 và bình 3 cùng hạ nhiệt độ tới 20
0
C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là:
Q
1
= mC(40 - 20) + mC(80 - 20) = 80mC (J) (1)
- Sau i lần rót, khối lượng chất lỏng bình 3 2m, bình 2 (
1
.2m ) bình 1
3
0,5 đ
0,5 đ
Trang 5
Trang 6
là: 3m - (2m +
2
m ) =
1
m
3 3
- Giả sử cả ba bình đều hạ nhiệt độ tới 20
0
C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng
Q
2
=
1
mC( t
,
20) +
2
mC(48 20) + 2mC(50 20) (J) (2)
3
1
3
- B qua sự trao đổi nhit với bình chứa và môi trường nên ta có:
Q
1
= Q
2
80mC =
1
mC( t
,
- 20) +
56
mC + 60mC
3
1
3
- Giải phương trình trên ta được t
,
= 24
0
C.
1
- Sau nhiều lần rót đi rót lại thì nhiệt độ chất lỏng trong 3 bình như nhau và bằng
nhiệt độ cân bằng của chất lỏng khi ta trộn chất lỏng 3 bình với nhau, gọi nhiệt độ
đó t.
- không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài nên ta có:
Q
thu
= Q
toa
Q
thu
- Q
toa
= 0 mC(t - 20) + mC(t - 40) + mC(t - 80) = 0
- Giải phương trình trên ta được: t 46,67
0
C
0,5 đ
1,0 đ
3.b
0,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4 (4,0 điểm)
* Vẽ ảnh của vật sáng ABC
- Dựng tia sáng AI song song với trục chính cho tia ló (1) IF’ đi qua tiêu điểm F’.
- Dựng tia sáng AO đi qua quang tâm của thấu kính, tia đi thẳng cắt tia (1) tại
A’. A’ là ảnh của A.
- Dựng CD vuông góc với trục chính của thấu kính (D nằm trên AI). Từ D kẻ DO đi
qua quang tâm của thấu kính, cắt tia IF’ ở D’, ta xem D’ là ảnh của D qua TK.
- Từ D’ hD’C’ vuông góc với trục chính của thấu kính, C’ là ảnh của C qua TK.
* Ta có hình vẽ bên
A
D
I
F’
B’
C’
B C
O
A’
D’
- Tính diện tích ảnh A’B’C’
Gọi OB = d
1
; OB’ = d
1
’; OC = d
2
; OC’ = d
2
A'B' OB' d
'
Ta có: ΔABO ~ ΔA'B'O = =
1
(1)
AB OB d
1
'
OIF ' ~ ΔB'A'F'
A'B'
=
B'F'
=
d
1
- f
(2)
OI OF' f
- Mặt khác: d
1
= d
2
+ BC = 16 + 4 = 20 cm. (3)
d
'
- f d
'
'
d f 20.12
- Từ (1), (2) và (3) suy ra:
1
=
1
d
1
=
1
= = 30 cm.
f d
1
d
1
- f 20 - 12
d
'
30
- Thay vào (1) ta có: A’B’ =
1
.AB = .3 = 4,5 cm.
d
1
20
D'C' d
'
- Tương tự: ΔD'C'O ~ ΔDCO =
2
(4)
DC d
2
D'C' D'C' d
'
- f
ΔD'C'F' ~ ΔIOF = =
2
(5)
IO AB f
- Từ (4) và (5) suy ra: d
'
=
d
2
f
=
16.12
= 48 cm.
2
d - f 16 - 12
0,5 đ
4.a
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4.b
3,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
Trang 7
2
- Suy ra: B’C’ = d
2
d
1
’ = 48 – 30 = 18 cm
- Diện tích ảnh A’B’C’ là: S
A’B’C’
=
1
.A’B’.B’C’ =
1
.4,5.18 = 40,5 (cm
2
)
2 2
0,5 đ
Trang 8
Câu 5 (5,0 điểm)
- Do ampe kế có điện trở không đáng kể, chập M N, mạch điện có dạng như hình vẽ
R
2
nt (R
3
// R
4
)
//R
1
.
U 24
I
1
R
1
I
1
= = = 2 A.
R
1
12
A
M, N
I
3
R
3
R
234
= R
2
+
R
3
.R
4
= 12
I
2
R
R
3
+ R
4
R
C
I
4
4
2
I =
U
=
24
= 2 A.
2
R 12
234
I
3
= I
4
=
I
2
= 1 A.
2
- Quay về sơ đồ gốc, tại nút M: I
A
= I
1
+ I
3
= 3 A. Vậy ampe kế chỉ 3 A.
- n kế điện tr rất ln, mạch đin được mc:
(R
1
nt R
3
) // R
2
nt R
4
, vôn kế ch
U
MN
.
Ta có U
AM
= U
1
= U U
MN
= 24 16 = 8 V
I
1
=
U
1
=
8
=
2
A
U
R
1
12 3
I
R
1
M
N
I R
A
I
V
1
1
=
2
- Mặt khác:
I
2
R
1
+ R
3
I
R
3
2
I + I = I R
2
R
1 2
4
Suy ra: I =
R
2
I =
9
I
C
I
4
1
R
2
+ R
1
+ R
3
21 + R
3
I = I
21 + R
3
=
2
.
21 + R
3
1
9 3 9
- Lại có: U
MN
= U
MC
+ U
CN
= I
1
R
3
+ IR
4
Thay số: 16 =
2
R +
2
.
21 + R
3
.6
3
3
3 9
R
3
= 6
- Khi R
3
tăng điện trở toàn mạch tăng ờng độ dòng điện mạch chính
I = I
4
=
U
giảm U
4
= I.R
4
giảm U
2
= U U
4
tăng I
2
=
U
2
tăng
R
tm
R
2
I
1
= I I
2
giảm U
1
= I
1
R
1
giảm. U
MN
= U U
1
sẽ tăng lên, tức là số chỉ của
vôn kế tăng.
0,5 đ
5.1.a
0,5 đ
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5.1.b
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Trang 9
5.2
1,5 đ
- Từ mạng có dạng ‘‘bức tường’’ ta dễ dàng vẽ lại mạng điện trở thành dạng ‘‘tổ
ong’’ như hình bên
a
c
b
- Giả sử có dòng điện I đi vào từ a, dòng điện này từ a theo mọi hướng ra vô cùng, do
0,5 đ
10
tính đối xứng của mạch nên dòng từ a đến c là
I
, dòng từ c đến b là
I
.
3 6
- Lại giả sử có dòng điện I theo mọi hướng đi tới b tương tự trên ta thấy có dòng
I
từ
6
a đến c, dòng
I
từ c đến b.
3
- Tổng hợp 2 trường hợp trên có dòng điện I vào a và ra c thì dòng điện chạy qua
đoạn ac là: I
ac
=
I
+
I
=
I
và dòng điện chạy qua đoạn cb là: I
cb
=
I
+
I
=
I
3 6 2 3 6 2
- Điện trở tương tương của mạng điện giữa hai điểm a, b
R =
U
ab
=
U
ac
+ U
cb
=
I
ac
r + I
cb
r
= r = 2 Ω
ab
I I I
U
2
6
2
* Công suất tiêu thụ của mạng điện là: P
ab
=
ab
= = 18 W
R
ab
2
0,5 đ
0,5 đ
Câu 6 (2,0 điểm)
Bước 1: Dùng thước đo đường kính trong của ống nghiệm 2r; đo đường kính ngoài
của ống nghiệm 2R. Suy ra tiết diện trong của ống nghiệm là S
1
= πr
2
; tiết diện
ngoài của ống S
2
= πR
2
Bước 2:
- Rót một ít nước vào ống nghiệm sao cho khi thả
ống vào cốc thì ống nổi thẳng đứng.
-
Đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm h
1
, thả
h
2
h
'
2
ống nổi trong cốc nước, đo chiều cao phần ống nghiệm
chìm trong nước h
2
h
1
h
'
1
- Ống nghiệm nổi cân bằng:
P
ống
= F
A1
= S
2
.h
2
.10.D
n
(1)
Bước 3:
- Bỏ o ống một ít thủy tinh vụn, đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm lúc này
h’
1
, đo chiều cao phần ống nghiệm chìm trong nước là h’
2
.
- Ống nghiệm nổi cân bằng: P
ống
+ P
thủy
tinh
= F
A2
= S
2
.h’
2
.10.D
n
(2)
Bước 4: Tính toán
- Thể tích thủy tinh vụn là: V = (h
1
- h
1
)S
1
- Trọng lượng thủy tinh vụn là: P
thủy
tinh
= F
A2
P
ống
= S
2
.10.D
n
(h
2
h
2
)
- Khối lượng riêng thủy tinh vụn:
P
S .10.D
(
h ’ – h
)
R
2
.D
(
h h
)
D =
t
hu
û
y ti
nh
=
2 n 2 2
=
n 2 2
10V 10.
(
h h
)
S r
2
(
h - h
)
1 1 1 1 1
0,5 đ
0,5 đ
6
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
Lưu ý: - Câu 4 (Quang học), nếu thí sinh áp dụng công thức thấu kính mà không chứng minh thì điểm
của câu này trừ đi 0,5 điểm;
- Trên đây là lời giải phổ biến. Nếu thí sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
-----------------------------------------------------------------------------------------
11
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: Vật lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (4,0 điểm)
Một người đứng đón ô tại điểm N cách đường đi của ô
một đoạn NH = 50 m. Biết người đó bắt đầu chạy để đón ô
tô ngay khi thấy ô tô cách mình một khoảng NO = 200 m. Coi
chuyển động của ô người trong suốt quá trình chuyển
động chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi lần lượt
là v
1
= 36 km/h và v
2
= 18 km/h.
a) Hỏi người đó phải chạy theo hướng hợp với NH một
góc bao nhiêu để có thể đón được ô tô ngay khi gặp ô tô?
b) Người đó phải chạy theo hướng nào và với tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu để có thể đón được ô
tô? Biết trong một tam giác ABC ta có
sin sin sin
BC AC AB
A B C
==
0 sin 1

với mọi góc

.
Bài 2. (4,0 điểm)
1. Một bình nhiệt lượng kế khối lượng
1
mm=
chứa một lượng nước khối lượng
2
m 2m,=
hệ
thống đang nhiệt độ
0
1
t 10 C.=
Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ
0
2
t 5 C,=−
khi cân bằng nhiệt thì cục nước đá mới chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót
thêm một lượng nước ở nhiệt độ
0
3
t 50 C,=
khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá
trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó
0
4
t 20 C.=
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường
xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước nước đá lần lượt c
1
=
4200J/(kg.độ); c
2
= 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là
4
34.10 J/kg.
=
Xác định nhiệt
dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
2. Bạn Đăng Khoa đi tắm biển cùng với gia đình vào một ngày hè nắng gắt. Bạn ấy thấy dưới chân
mình cát rất nóng, nhưng khi chạm chân vào ớc biển bạn ấy thấy nước biển khá mát. Hãy sử dụng
các kiến thức vật lí đã được học, các em giải thích giúp bạn Đăng Khoa vì sao lại như vậy?
Bài 3. (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế hai cực nguồn
điện được giữ không đổi U
0
= 18V, điện trở R
1
= 4
, điện trở của
Ampe kế không đáng kể, hiệu điện thế định mức của đèn Đ
U
đ
= 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy khi đèn
sáng bình thường cũng lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất đúng
bằng 1A.
1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN?
2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe
kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?
Bài 4. (4,0 điểm)
O
H
N
v
1
A
Đ
M
C
R
1
U
0
+
-
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
Hình 1
Hình 2
12
1. Một tia sáng chiếu vào hai gương phẳng đường truyền như hình
3. Tính góc 
trong 2 trường hợp sau đây:
a) Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI
1
song song với đáy
BC
và tia phản xạ I
2
K vuông góc với đáy BC.
b) Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI
1
vuông góc với cạnh
AB và tia phản xạ I
2
K vuông góc với đáy BC.
2. Một vật đặt trên trục chính vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ tiêu cự f. Ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính độ cao
bằng ½ vật. Dịch chuyển vật 90cm dọc theo trục chính thì ta thấy ảnh mới
của vật độ cao gấp 4 lần vật cùng chiều với vật. Xác định chiều dịch
chuyển của vật đối với thấu kính, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự f của
thấu kính?
Bài 5. (4,0 điểm)
1. Biết hiệu điện thế 2 đầu mạch điện của hình 4 U
0
= 3V,
điện trở R
1
= 2,4 , khóa K đang mở. Đóng khóa K thì thấy đèn
Đ sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua R
1
tăng thêm
40% chạy qua R
2
giảm bớt 16% so với khi khóa K mở. Bỏ
qua điện trở của khóa K.
a) Tính điện trở R
2
.
b) Xác định hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn Đ.
2. Một sợi dây cầu chì được mắc nối tiếp với thiết bị điện cần bảo vệ
phải đáp ứng yêu cầu sau: Khi ng điện có ờng độ lớn n hoặc bằng
đi qua, trong thi
gian nh  dây b nóng chy rồi đt m ngt mch. Gi
là nhiệt đ môi trường,

tương ng chiều dài, điện tr sut, din ch tiết din, nhiệt độ nóng chy, nhit dung riêng, khi
ng riêng nhiệt lượng cn làm cho một đơn v khối lượng dây chì nóng chy nhiệt đ ng
chy. B qua s truyn nhit t dây chì sang i trưng. Hãy gii thích tại sao khi đt cầu chì để
bo v các thiết b tiêu th đin, ta ch cý đến tiết din ca dây chì mà không chú ý chiu dài ca
nó. Chú ý khi dây chì đt tch mt phn nh chiu dài dây  b nóng chy.
--------HT--------
H và tên thí sinh :....................................................... S báo danh .............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 135 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi:
Câu 1. một hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật
A
P
B
P
,
biết
A
P
<
B
P
. Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là:
A.
A
P
C.
A
P
+
B
P
B.
B
P
D.
B
P
-
A
P
Câu 2. Một ô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, một ô khác đuổi theo với vận
Hình 3
Hình 4
I
2
I
1
K
S
C
B
A
13
tốc 60km/h. Ô tô sau đuổi kịp ô tô trước lúc:
A. 8h B. 8h30ph C. 9h D. 7h40ph
Câu 3.
Dùng Pa lăng có hai ròng rọc động và hai ròng rọc cố định để đưa vật có khối
lượng 2 tạ lên cao 2 mét bằng một lực kéo 625 N phải kéo dây một đoạn 8 mét. Hiệu
suất của Pa lăng là:
A. 85% B. 80% C. 75% D. 70%
Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy trên đoạn đường ray thẳng với vận tốc không đổi bằng
54km/h, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Lực cản khi đó có giá trị là:
A. 20000N
B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N
D. Không thể xác định được
Câu 5. Muốn nước ở nhiệt độ t = 50
0
C, người ta lấy m
1
= 3kg nước nhiệt độ 100
0
C trộn
với m
2
nước ở t
1
= 20
0
C, xác định lượng nước lạnh m
2
cần dùng?
A. m
2
= 4,9 kg B. m
2
= 6kg C. m
2
= 5kg D. m
2
= 5,5 kg
Câu 6. Cho
1
m
kg nước
2
m
kg dầu trộn vào nhau. Nhiệt độ của nước của dầu lần lượt
1
t
2
t
, nhiệt dung riêng của nước dầu lần lượt
1
c
2
c
. Biết
12
m 3m=
;
12
c 2c ;=
21
t 5t=
. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A.
1
11
tt
7
=
B.
1
17
tt
5
=
C.
1
5
tt
17
=
D.
1
7
tt
11
=
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R
1
= 4
,
bóng đèn Đ ghi 6V - 3W, R
2
một biến trở. Đặt vào
hai đầu MN một hiệu điện thế không đổi 10V. Để
đèn sáng bình thường thì R
2
bằng
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Câu 8. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l
1
=150 m, có tiết diện S
1
= 0,4 mm
2
và có điện trở
R
1
bằng 60 . Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l
2
= 30m có điện trở R
2
= 30 thì
có tiết diện S
2
là:
A. S
2
= 0,8mm
2
B. S
2
= 0,16mm
2
C. S
2
= 1,6mm
2
D. S
2
= 0,08 mm
2
Câu 9. Đèn Đ
1
loại 110V-25W và Đ
2
ghi 110V-100W được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn
điện có hiệu điện thế 217,8V. Cường độ dòng điện chạy qua đền Đ
1
bằng .
A. 0,27A B. 0,36A C. 0,9A D. 0,18A
Câu 10. Cho đon mch có dng (R
1
//Đ
1
) nt Đ
2
được mc vào nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi. Biết đèn Đ
1
loi 2,5V-1W. Đ
2
loi 6V-3W. R
1
là mt biến tr và đèn sáng bình
thường. Khi đó biến tr R
1
có giá tr bng.
A.0,25 B. 25 C. 2,5 D. 250
Câu 11. Một bóng đèn ghi 220V 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số
điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1
tháng (cho rằng một tháng có 30 ngày, bóng đèn được sử dụng trung bình mỗi ngày 6 giờ) là
A.
15480 (đồng)
B.
145800 (đồng)
C.
1458 (đồng)
D.
14580 (đồng)
Câu 12. Ba vật đặc chất liệu khác nhau a, b, c lần lượt tỉ số khối lượng 1 : 3 : 2 tỉ
số khối lượng riêng 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét
của nước lên các vật lần lượt là
A.
1
2
:
3
7
:
1
2
B. 2:
7
3
: 4
C. 3: 10: 6
D.
1
2
:
3
7
: 1
Câu 13. Một dây nhôm dài l = 200m, tiết diện S = 1mm điện trở R = 5,6 . Một dây
nhôm khác có tiết diện S = 2mm , có điện trở R = 16,8 sẽ có chiều dài l là :
1
1
2
1
2
2
2
2
Đ
M
N
R
2
R
1
14
A . 1000m B. 1100m C. 1200m D. 1300m
Câu 14. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. không đổi khi tăng hiệu điện thế hai đầu mạch lên hai lần và giảm điện trở đoạn mạch 4 lần.
B. không đổi khi giảm đồng thời hiệu điện thế hai đầu mạch và điện trở của mạch 2 lần.
C. tăng khi điện trở của đoạn mạch tăng.
D. giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch tăng.
Câu 15. Đặt một hiệu điện thế 9V vào hai đầu bóng đèn Đ (12V- 6W). Khẳng định nào dưới
đây đúng?
A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,375A.
B. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là 3,375W.
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A. D. Đèn sáng bình thường.
Câu 16: Mắc lần ợt hai điện trở R
1
R
2
vào hai cực của một nguồn điện hiệu điện thế
6V thì dòng điện qua R
1
R
2
lần lượt 1,2A 2A. Nếu ghép R
1
R
2
song song với nhau
nối với hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là
A. 6,4A. B. 0,625A. C. 3,2A. D. 1,5A.
Câu 17. Đâu là đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. Đối xứng với vật qua gương B. Độ lớn to hơn vật
C. Ảnh ảo to bằng vật D. Tất cả các tính chất trên đều sai
Câu 18: Tia sáng mặt trời nghiêng một góc 30
0
so với phương nằm ngang. Đặt một gương
phẳng để sao cho sau khi tia sáng mặt trời phản xạ qua gương phẳng thì truyền thẳng đứng
xuống đáy giếng. Góc phản xạ và góc tới trong trường hợp này bằng:
A. 30
0
B. 40
0
C. 45
0
D. 60
0
.
Câu 19. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ vuông góc với tia
tới. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 0
0
B. 90
0
C. 60
0
D. 45
0
Câu 20. Phải đặt một vật ( dạng một mũi tên) như thế nào trước một ơng phẳng để nhìn
thấy ảnh của vật lộn ngược so với vật?
A. Đặt vật song song với mặt gương B. Đặt vật vuông góc với mặt gương
C. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 45
0
D. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 60
0
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Lúc 4 giờ 30 phút, một máy bay cất cánh từ thành phố A với vận tốc 500km/h. Khi
đến thành phố B, máy bay nghỉ mất 30 phút rồi bay trở về A với vận tốc 400km/h và tới A lúc
10 giờ 51 phút. Tính khoảng cách từ A đến B
2. Thả một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d =
9000N/m
3
, vào chậu đựng chất lỏng trọng lượng riêng d
1
= 12000N/m
3
. Tìm độ cao của
khối gỗ chìm trong chất lỏng.
Câu 2. (1,5 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì kẽm khối lượng 50g
nhiệt độ 136
o
C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước 14
o
C. Hỏi bao nhiêu gam chì
bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi cân bằng nhiệt
18
o
C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của
nước, chì kẽm lần lượt 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài.
15
Câu 3. (2,0 điểm) Một chùm tia sáng mặt
trời nghiêng một góc
0
30
=
so với phương nằm
ngang. Dùng một gương phẳng hứng chùm tia sáng
đó để chiếu xuống một đáy giếng sâu, thẳng đứng
và hẹp (như hình vẽ)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền của tia
phản xạ.
b) Tính góc nghiêng
của mặt gương so
với phương nằm ngang?
Câu 4. (4,0 điểm)
Với mạch điện như hình vẽ.
1. Biết R
1
= 1Ω, R
2
= 8Ω, R
3
= 6Ω, R
4
= 3Ω,
bóng đèn ghi 6V 6W, hiệu điện thế nguồn U =
15V. Bỏ qua điện trở các dây nối, xem điện trở dây
tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy
cho biết bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao?
a. Khi K mở.
b. Khi K đóng.
2. Biết U = 16V, R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= R, bóng đèn chưa số ghi. Hãy xác định hiệu
điện thế định mức của bóng đèn, biết rằng đèn sáng bình thường cả khi đóng hoặc mở
khóa K.
.................... Hết ...................
Họ và tên thí sinh:...................................................................SBD:..........
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
B
A
C
A
C
B
B
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
A
C
B
A,B
A
A,C
D
D
B
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Gọi t
1
, t
2
và tn lần lượt là thời gian của máy bay khi đi, về và nghỉ
R
2
R
4
K
R
3
R
1
U
Đ
16
Ta có t
1
+ t
2
+ t
n
= 6.35h
t
1
+ t
2
= 6.35 - t
n
= 6.35 0.5 = 5.85 (h)
t
1
+ t
2
=
1
s
v
+
2
s
v
1
s
v
+
2
s
v
= 5.85
s
500
+
s
400
= 5.85
s = 1300 (km)
0.25
0.25
0,25
0.25
0.25
2. Gäi chiÒu cao cña khèi gç ch×m trong chÊt láng lµ h (m).
PhÇn ch×m trong chÊt láng cã thÓ tÝch: V = a
2
h
Lùc ®Èy Acsimet cña chÊt láng t¸c dông lªn khèi gç lµ: F = d
1
a
2
h
Träng l-îng cña khèi gç lµ : P = a
3
d
V× khèi gç ®øng c©n b»ng trªn mÆt chÊt láng nªn ta cã; F = P
Hay: d
1
a
2
h = a
3
d
h =
)(15,0
12000
9000.2,0
1
m
d
ad
==
= 15 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2. (1,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là m
c
và m
k
, ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05(kg). (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 15340m
;
2 k k k
Q = m c (136 - 18) = 24780m
.
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
3 n n
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)
;
4
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J)
.
- Phương trình cân bằng nhiệt:
1 2 3 4
Q + Q = Q + Q
15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m
c
0,015kg; m
k
0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: m
c
15g; m
k
35g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
Câu 4. (4,0 điểm)
1.a
(1,5đ)
+ Khi K mở mạch điện như hình 1:
+ Điện trở bóng đèn là:
R
Đ
=
= 6
2
ĐM
ĐM
P
U
0,25
0,25
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền tia sáng
- Vẽ được tia phản xạ IS’
- Xác định được pháp tuyến IN và
đường truyền của tia sáng
b/ Có
' 0 ' 0 0 0
AIS =90 SIS =90 +30 =120
'0
,0
SIS 120
SIN=NIS = = =60
22
0 0 0
AIN=SIN-SIA=SIN-α=60 -30 =30
0 0 0
β=GIA=GIN-AIN=90 -30 =60
Vậy góc nghiêng
của mặt gương so với phương nằm ngang bằng 60
0
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
R
2
R
R
3
R
1
Đ
17
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn là:
)(1 A
U
P
I
ĐM
ĐM
ĐM
==
0,25
+ Điện trở tương đương của toàn mạch:
=++
++
+
= 2,8
).(
41
32
32
RR
RRR
RRR
R
Đ
Đ
tđ
0,25
+ Cường độ dòng điện qua đèn
lúc này là:
)(55,0
).(
.
2
32
32
1
A
RR
RRR
RRR
R
U
I
Đ
Đ
Đ
tđ
Đ
+
++
+
=
+ Vì: I
Đ1
< I
ĐM
nên bóng đèn
sáng yếu hơn mức bình thường.
0,25
1.b
(1,5đ)
+ Khi K đóng mạch điện như hình 2:
0,25
+ Điện trở tương đương toàn mạch là:
)(5
.
.
.
1
2
4
4
3
2
4
4
3
'
=+
+
+
+
+
+
= R
R
RR
RR
R
R
RR
RR
R
R
Đ
Đ
Đ
Đ
tđ
0,5
+ Hiệu điện thế 2 đầu R
2
là:
)(12.
1
'
2
VR
R
U
UU
tđ
==
0,25
+ Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn là:
)(3
.
.
.
4
4
4
4
3
2
'
V
RR
RR
RR
RR
R
U
U
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
=
+
+
+
=
0,25
+ Vì: U
Đ
< U
ĐM
. Vậy, bóng đèn sáng yếu hơn mức bình thường.
0,25
2
(1,0đ)
+ Khi K mở, theo mạch hình 1: U = 5I
Đ
.R + 3.I
Đ
.R
Đ
(1)
0,25
+ Khi K đóng, theo mạch hình 2: U = 3I
Đ
.R + 5.I
Đ
.R
Đ
(2)
0,25
+ Từ (1) và (2) => R
Đ
= R
0,25
+ Thay vào (1) => U = 8I
Đ
.R
Đ
= 8U
Đ
=> U
Đ
= U/8 = 2V
0,25
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (2,5 điểm)
Một qu cầu đồng chất khối lượng M = 10kg và th tích V = 0,016m
3
.
a. Hãy đưa ra kết luận v trạng thái của qu cầu khi th nó vào b nước.
b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào qu cầu, đầu kia buộc vào một điểm c định đáy b nước
sao cho qu cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng. Tính lực căng dây?
Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 10
3
kg/m
3
.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 2 bóng đèn Đ
1
(12V - 9W) và Đ
2
(6V - 3W).
a. Có th mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không?
Vì sao?
b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến tr
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V)
như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến tr
điện tr là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
c. Bây gi tháo biến tr ra và thay vào đó
là 1 điện tr R sao cho công suất tiêu th trên
R
R
R
3
Đ
R
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG II
Đ
1
Đ
2
U
o
o
+
-
18
đèn Đ
1
gp 3 lần công suất tiêu th trên đèn Đ
2
.
Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)
Câu 3: (2,5 điểm)
Người ta b một miếng hợp kim chì kẽm khối lượng 50g nhiệt độ 136
o
C vào một nhiệt lượng
kế chứa 50g nước 14
o
C. Hỏi bao nhiêu gam chì bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết
rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
o
C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J;
nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). B qua s trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hai điện trở R
1
R
2
được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song song với nhau hoặc
ghép nối tiếp với nhau. Gọi P
ss
là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi ghép song song, P
nt
là công suất tiêu thụ
khi ghép nối tiếp. Chứng minh :
4
ss
nt
P
P
.
Cho biết: R
1
+ R
2
2
21
.RR
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM
-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ (VÒNG II)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Khối lượng riêng của qu cầu:
D
C
=
V
M
=
016,0
10
= 625(kg/m
3
) 0,25đ
Ta thấy D
C
(= 625kg/m
3
) < D
nước
(= 1000kg/m
3
) nên khi th qu cầu vào nước thì qu cầu s nổi trên mặt
nước. 0,5đ
b. Học sinh v đúng hình và phân tích được các lực tác dụng lên qu cầu được 0,5đ.
Các lực tác dụng lên qu cầu:
- Lực đẩy Ác-si-mét F
A
thẳng đứng hướng t dưới lên và
có cường độ: F
A
= d
n
.V = 10D
n
.V 0,25đ
- Trọng lực P thẳng đứng hướng xuống dưới và:
P = 10M 0,25đ
- Lực căng dây T thẳng đứng hướng xuống dưới.
Khi qu cầu cân bằng (đứng yên) thì F
A
= P + T 0,5đ
=> T = F
A
P = 10D
n
.V 10M = 10.1000.0,016 10.10
= 160 100 = 60 (N) 0,25đ
Vậy lực căng dây T bằng 60N.
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
P
đm1
= U
đm1
.I
đm1
=> I
đm1
=
1
1
dm
dm
U
P
=
12
9
= 0,75(A) 0,25đ
I
đm2
=
2
2
dm
dm
U
P
=
6
3
= 0,5(A) 0,25đ
Ta thấy I
đm1
I
đm2
nên không th mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường. 0,5đ
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
U
1
= U
đm1
= 12V; I
1
= I
đm1
= 0,75A 0,25đ
và U
2
= U
đm2
= 6V; I
2
= I
đm2
= 0,5A 0,25đ
.
.
P
T
F
A
O
Đ
1
Đ
2
R
b
U
o
o
+
-
19
Do đèn Đ
2
// R
b
=> U
2
= U
b
= 6V
Cường độ dòng điện qua biến tr:
I
1
= I
2
+ I
b
=> I
b
= I
1
I
2
= 0,75 0,5 = 0,25(A). 0,25đ
Giá tr điện tr của biến tr lúc đó bằng: R
b
=
b
b
I
U
=
25,0
6
= 24 (
) 0,25đ
c. Theo đề ra ta có: P
1
= 3P
2
I
1
2
.R
1
= 3I
2
2
.R
2
2
2
1
I
I
=
1
2
3
R
R
= 3.
2
1
2
1
2
2
.
.
dm
dm
dm
dm
PU
PU
= 3.
3.12
9.6
2
2
=
4
9
=>
2
1
I
I
=
2
3
2I
1
= 3I
2
(1) 0,25đ
Mà I
1
= I
2
+ I
R
nên (1) 2(I
2
+ I
R
) = 3I
2
2I
2
+ 2I
R
= 3I
2
=> I
2
= 2I
R
(2) 0,25đ
Do đèn Đ
2
// R nên U
2
= U
R
I
2
.R
2
= I
R
.R
Thay (2) vào ta được 2.I
R
.R
2
= I
R
.R => R = 2R
2
= 2.
2
2
2
dm
dm
P
U
= 2.
3
6
2
= 24 (
) 0,5đ
Câu 3: (2,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là m
c
và m
k
, ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05(kg). ( = 50g) (1) 0,25đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm to ra:
1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 15340m
; 0,25đ
2 k k k
Q = m c (136 - 18) = 24780m
. 0,25đ
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
3 n n
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)
; 0,25đ
4
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J)
. 0,25đ
- Phương trình cân bằng nhiệt:
1 2 3 4
Q + Q = Q + Q
0,5đ
15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2) 0,25đ
- Giải h phương trình (1) và (2) ta có: m
c
0,015kg; m
k
0,035kg. 0,5đ
Đổi ra đơn vị gam: m
c
15g; m
k
35g.
Câu 4: (2,0 điểm)
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song:
2
12
12
ss
U
P
RR
RR
=
+
. 0,5đ
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp:
2
12
nt
U
P
RR
=
+
. 0,5đ
- Lập tỷ số:
2
12
12
()
ss
nt
P
RR
P R R
+
=
; 0,5đ
- Do :
1 2 1 2
2R R R R+
=> (R
1
+ R
2
)
2
4 (
21
.RR
)
2
, nên ta có:
2
12
12
4( )
ss
nt
RR
P
P R R
4
ss
nt
P
P
0,5đ
-------------------------- HẾT -----------------------------
(Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2013 2014
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 08/4/2014
20
Câu 1. (4 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB hai xe chuyển động. Xe tô đi từ A về B, trong nửa đoạn
đường đầu xe chuyển động với vận tốc v
1
= 20km/h, trong nửa đoạn đường còn lại xe chuyển
động với vận tốc v
2
= 60km/h. Xe ô đi từ B về A, trong nửa thời gian đầu xe chuyển động
với vận tốc v
1
, trong nửa thời gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v
2
. Biết rằng nếu hai xe
xuất phát cách nhau 30 phút thì xe mô tô đến B và xe ô tô đến A cùng lúc.
1. Tính quãng đường AB.
2. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì vị trí gặp nhau của hai xe cách A bao nhiêu?
Câu 2. (4 điểm)
Một cục nước đá nhiệt độ t
1
= -5
0
C được dìm ngập hoàn toàn vào nước nhiệt độ t
2
,
cùng khối lượng với nước đá, đựng trong một bình nhiệt lượng kế hình trụ. Chỉ nước
nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của ớc nước đá theo nhiệt
độ.
1. Tùy theo điều kiện về nhiệt độ ban đầu t
2
của nước. Hãy nêu biện luận các trường hợp
có thể xảy ra đối với mức nước trong bình nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt.
2. Trường hợp mức nước trong bình nhiệt lượng kế giảm 2% so với ban đầu khi n bằng
nhiệt thì nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Cho biết: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy, khối lượng riêng của nước đá lần lượt c
1
=
2090 J/ kg.K,
= 3,33.10
5
J/kg, D
1
= 0,916 g/cm
3
; Nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của
nước lần lượt là c
2
= 4180 J/ kg.K, D
2
= 1 g/cm
3
.
Câu 3. (4 điểm)
Có hai điện trở R
1
, R
2
mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế không đổi U. Dùng một vôn kế
lần lượt mắc vào hai đầu R
1
, hai đầu R
2
hai đầu cả đoạn mạch thì số chỉ của vôn kế tương
ứng U
1
= 4V, U
2
= 6V, U
3
= 12V. Bây giờ mắc nối tiếp R
1
, R
2
vôn kế vào hiệu điện thế
U nói trên thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 4. (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện hiệu điện thế không đổi U = 18V, MN là biến trở
điện tr toàn phần R = 8Ω, R
1
= 4,8Ω, bóng đèn có điện trở
không đổi R
Đ
= 6Ω. Ampe kế, khóa K, con chạy dây nối
điện trở không đáng kể.
1. Khi khóa K đóng, điều chỉnh con chạy C của biến trở
trùng với điểm M, thì ampe kế chỉ 2,5A. Tìm giá trị của R
2
?
2. Khi khóa K mở, tìm vị trí của con chạy C trên biến trở để
đèn sáng mờ nhất?
3. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng
của đèn thay đổi thế nào? Giải thích?
Câu 5. (4 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính phía trước một thấu kính phân kỳ (A trên trục
chính) cho nh A
1
B
1
cao 0,8cm. Thay thấu kính phân kỳ bằng thấu kính hội tụ cùng tiêu
cự, đặt cùng trục chính vị trí của thấu kính phân kỳ thì thu được ảnh thật A
2
B
2
cao 4cm.
Khoảng cách giữa 2 ảnh 72cm. Tìm tiêu cự của các thấu kính chiều cao của vật bằng
phương pháp hình học.
……………Hết………………
U
R
2
R
1
U
R
2
R
1
V
+
-
+
-
R
P
A
U
C
K
Đ
M
N
R
2
R
1
21
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2013 – 2014
Môn thi : VẬT LÝ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(4 đ)
1. Tính quãng đường AB
Vận tốc trung bình của xe mô tô
12
1 2 1 2
12
2.
2.20.60
30
20 60
22
A
vv
AB AB
v
AB AB
t t v v
vv
= = = = =
+ + +
+
km/h
Vận tốc trung bình của xe ô tô
11
12
..
20 60
22
40
22
B
v t v t
vv
AB
v
tt
+
+
+
= = = = =
km/h
Do v
A
< v
B
nên để đến nơi cùng lúc xe mô tô phải xuất phát trước 30 phút
( ) ( )
.
1 30.40
60
2 2 2 40 30
AB
A B B A
vv
AB AB
AB
v v v v
= = = =
−−
km
2. Tìm vị trí hai xe gặp nhau
Thời gian mô tô chuyển động với vận tốc v
1
để đi hết một nữa đoạn đường AB
1
1
30
1,5
2 20
AB
th
v
= = =
Thời gian ô tô chuyển động với vận tốc v
1
,
1
30
0,75
2 40
B
AB
th
v
= = =
Gọi t là thời gian chuyển động của hai xe kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau thì t phải nằm
trong khoảng:
,
11
0,75 1,5t t t h t h
Khoảng cách từ A đến điểm gặp nhau được tính:
( )
''
1 1 1 2 1
'
1 2 1
12
. .( )
60 0,75(60 20) 9
60 20 8
s v t AB v t v t t
AB t v v
th
vv

= = +

+−
+−
= = =
++
9
20. 22,5
8
s km==
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(4 đ)
1. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -5
0
C đến 0
0
C là
11
0 ( 5) 2090.5. 10450Q C m m m= = =
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn
2
333000Q m m
==
Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t
2
xuống 0
0
C
3 2 2 2
4180. .Q C mt t m==
Bằng cách so sánh các nhiệt lượng ta thấy có các trường hợp sau đây có thể xảy ra
Trường hợp 1:
Q
3
< Q
1
0
22
10450
4180. . 10450 2,5
4180
t m m t C =
Một phần nước bị đông đặc thành nước đá, mức nước trong bình sẽ tăng
Trường hợp 2:
Q
3
= Q
1
, t
2
= 2,5
0
C
thì nước đá tăng nhiệt độ đến 0
0
C và không bị nóng chảy, hệ cân bằng ở 0
0
C, mức nước
không thay đổi.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
22
Trường hợp 3:
1 3 1 2 2
00
2
Q <Q < Q + Q 10450 4180. . 10450 333000
2,5 82,16
m t m m m
C t C
+

thì nước đá nóng chảy một phần và mức nước trong bình hạ xuống.
Trường hợp 4:
3 1 2
Q Q Q+
,
0
2
82,16tC
thì nước đá nóng chảy hoàn toàn và mức nước trong bình hạ xuống
2. Tính nhiệt độ ban đầu của nước:
- Gọi S là tiết diện đáy bình; h
0
độ cao cột nước ban đầu; h là độ cao cột nước sau khi cân
bằng nhiệt; m là khối lượng nước và khối lượng nước đá ban đầu;
m
là khối lượng nước đá
tan sau khi cân bằng nhiệt (nếu có).
- Ta có:
00
12
mm
V S.h
DD
= = +
(1)
2 1 2 2 1
m m m m m m m m
V S.h
D D D D D
+
= = + + = +
(2)
- Từ (1) và (2) suy ra:
1 2 2 1 1 2
0 0 0
1 2 1 2
m m m m m m
D D D D D D
V h h
11
m m m m
V h h
D D D D
+ +
= = = =
++
1 2 2 1
0 2 1
12
mm
D D D D
hm
.
mm
h m D D
DD


==
+
+
- Giả sử khi cân bằng nhiệt nước đá tan hết:
mm=
, khi đó
0
h
h
đạt cực đại, thay số ta
tính được
0
h
4,38%
h
=
.
- Theo đề ra mức nước giảm 2% nên nước đá tan chưa hết
nhiệt độ cân bằng
0
t 0 C=
- Thay
0
h
2%
h
=
vào biểu thức (3) ta tính được:
m 0,456m=
- Phương trình cân bằng nhiệt:
( ) ( )
2 2 1 1
0
11
2
2
mC t 0 mC 0 t m
mC t m
2090.5 0,456.333000
t 38,83 C
mC 4180
= +
+
+
= =
0
2
653
t 38,83
21
C=
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 3
(4 đ)
Mắc vôn kế vào hai đầu đoạn mạch thì vôn kế chỉ
hiệu điện thế U
3
= U = 12V.
0,5đ
U
R
2
R
1
V
23
Mắc vôn kế vào R
1
ta có :
1 1 1
2 1 V
21
21
I = I + I
2 1 1
(1)
V
V
U U U U
R R R
R R R
= +
=+
Mắc vôn kế vào R
2
ta có :
2 2 2
1 2 V
21
12
I = I + I
1 1 1
(2)
V
V
U U U U
R R R
RRR
= +
=+
Từ (1) và (2) ta
12
32RR=
(3)
Thay (3) vào (2) tính được
R
V
= 3R
1
Hiệu điện thế trên vôn kế khi mắc nối tiếp R
1
, R
2
, R
V
vào hiệu điện thế U số chỉ của vôn kế
là:
12
1
1 1 1
36
3 6.54
1,5 3 5,5
VV
V
V
U
UR
R R R
U
U R V
R R R
=
++
= = =
++
1,0 đ
1,0 đ
0,25đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(4 đ)
a. Khi K đóng, con chạy C trùng với M thì biến trở bị nối tắt, dòng điện không qua biến trở,
mạch điện gồm (R
2
// Đ) nt R
1
, I
A
= I = 2,5A
3
6
.6
5,2
18
.
2
2
1
2
2
+
+
=+
+
==
R
R
R
RR
RR
I
U
R
đ
đ
tm
R
2
= 4(
)
b. Khi K mở, Đặt x = R
MC
R
CN
= R x = 8 x (
)
( )
( )
x
xx
x
x
x
xRR
xRR
xRRR
Đ
Đ
tm
+
++
=
++
+
++=
++
+
++=
10
1528,6
64
64
88,4
2
2
2
1
( )
1528,6
1018
2
++
+
==
xx
x
R
U
I
tm
( )
22
2
2
4,356,163
72
1528,6
72
10
.4
.
=
++
=
+
=
++
=
x
xx
x
I
xRR
RI
I
Đ
Đ
Đèn sáng tối nhất khi I
Đ
nhỏ nhất
163,56 (x 3,4)
2
ln nht
x = 3,4(
)
Vậy để đèn sáng mờ nhất thì con chạy C ở vị trí sao cho R
MC
= 3,4(
) và R
CN
= 4,6(
).
c. Khi K mở, đèn sáng mờ nhất khi con chạy C ở vị trí sao cho R
MC
= 3,4 (
), nên
nếu dịch chuyển con chạy từ M tới vị trí ứng với R
MC
= 3,4
thì đèn sáng mờ dần, nếu tiếp
tục dịch chuyển con chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng mạnh dần lên.
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
U
R
2
R
1
V
I
1
I
V
I
2
U
R
2
R
1
V
I
1
I
V
I
2
24
Câu 5
(4đ)
Hình vẽ đúng đầy đủ chiều truyền
1 1 1
1 1 2 2
2 2 2
0,8 1
:
45
A B OA
OA B OA B
A B OA
= = =
12
5OAOA =
72
21
=+ OAOA
(gt)
)(60);(12
21
cmOAcmOA ==
11
11
1 1 1 1
12
:
0,8
FA FO OA
FO FO f f
FA B FOI
A B OI A B OI OI
= = =
(1)
''
22
22
2 2 2 2
''
' ' 60
:
4
F A OA F O
F O F O f f
F A B F OI
A B OI A B OI OI
= = =
(2)
(1) và (2)
)(20
4
60
8,0
12
cmf
ff
=
=
thay vào (1)
AB = OI =2(cm)
(Trường hợp thí sinh dùng công thức thấu kính để giải và cho kết quả đúng thì xem xét độ
chính xác và cho điểm tối đa)
1,0đ
0,5 đ
0,5đ
0,75 đ
0,75 đ
0,25đ
0,25đ
Thí sinh giải bằng cách khác đáp án, kết quả đúng thì cho điểm tối đa.
Các kết quả tính được nếu không có đơn vị hoặc sai đơn vị thì trừ 0,25đ cho mỗi loại đơn vị của toàn bài.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÝ 9
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1 (7,5 điểm): Cho mạch điện như hình 1.
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U
AB
=9V không đổi, R
1
=3, R
2
=6, đèn Đ loại 6V-
6W, R
3
một biến trở, Ampe kế điện trở nhỏ
không đáng kể.
1/ Mở khóa k
a) Điều chỉnh R
3
=6. Hi đèn sáng như thế nào?
b) m giá trị của R
3
đờng độ ng điện
qua mch chính gp 3 lần cường độ ng điện qua R
3
.
c) Tìm giá trị của R
3
để công suất tiêu thụ trên R
3
có giá
trị bằng 4W.
2/ Đóng khóa K, điều chỉnh biến trởgiá trị bằng 6.
Tìm số chỉ của ampe kế.
Câu 2 (6 điểm): Cho mạch điện như hình 2. Biết
R
1
=2, R
2
=6, biến trở MN điện trở toàn phần bằng 12,
vôn kế điện trở lớn cùng, hiệu điện thế giữa hai đầu
I
A
B
O
A
1
B
1
A
2
B
2
F’
F
V
A B
C
M
N
R
1
R
2
Hình 2
Hình 3
A
B
C
D
R
1
R
2
Đ
R
3
k
Hình 1
A
25
đoạn mạch là U
AB
=6V không đổi.
1/ Xác định số chỉ của vôn kế khi:
a) Con chạy C đặt tại điểm N.
b) Con chạy C đặt tại vị trí chính giữa biến trở .
2/ Khi con chạy C dịch chuyển từ M sang N thì cường độ dòng điện trong mạch chính
có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Câu 3 (4,5 điểm):
a) Hình 3a tả cấu tạo của dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế). Dụng
cụ này gồm một ống dây B, trong lòng ống dây B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng,
vuông góc với trục ống dây thể quay quanh một trục đặt giữa thanh, vuông góc với mặt
phẳng trang giấy (mô tả cụ thể ở hình 3b).
Nếu dòng điện qua cuộn dây B chiều được
đánh dấu như hình vẽ tkim chỉ thị quay sang bên phải
hay bên trái?
b) Một khung dây dẫn hình vuông không biến
dạng MNPQ chuyển động thẳng đều trong mặt phẳng
trang giấy. Khung dây chuyển động từ ngoài vào vùng
không gian từ trường đều (chỉ tồn tại trong miền
ABCD). Từ trường đều các đường sức từ vuông góc
với mặt phẳng trang giấy chiều đi từ phía trước ra
phía sau, kí hiệu bởi dấu + (hình 4).
Hãy cho biết trong quá trình khung y MNPQ chuyển động, khi o thì trong khung
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng, khi nào thì không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Giải thích?
Câu 4 (2 điểm): Dụng cụ: Một ống dây dẫn, một kim nam châm nhỏ quay tự do xung
quanh trục thẳng đứng, một nguồn điện, khóa K và các dây dẫn điện.
Hãy xác định tên cực của một ac quy (loại 6V) bị mất dấu.
M
N
P
Q
A
B
C
D
Chiều chuyển động
+ + +
+ + +
+ + +
Hình 4
26
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
DUY TIÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN VẬT LÝ 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2013-2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(7,5
điểm)
1) Mở khóa K. Cấu trúc
mạch: R
1
nt(Đ//R
3
)
a)
AB 1 CB
R R R 3 3 6( )= + = + =
AB
AB
AB
U
9
I 1,5(A)
R6
= = =
CB AB CB
U I R 1,5.3 4,5(V)= = =
U
Đ
=U
CB
=4,5V < U
Đ(đm)
Vậy đèn sáng yếu hơn mức bình thường.
0.5
0.5
0.5
0.25
0.5
b) Có I
AB
= I
Đ
+ I
3
Theo bài ra: I
AB
= 3I
3
I
Đ
= 2I
3
3
3
3
I
R
1
R 2R 2.6 12( )
R I 2
= = = = =
Ð
Ð
Ð
0.25
0.5
0.5
c) Đặt R
3
=x
CB
6x
R ( )
6x
=
+
AB 1 CB
6x 9x 18
R =R +R 3 ( )
6 x x 6
+
= + =
++
AB
AB
AB
U
x6
I = = (A)
R x 2
+
+
CB AB CB
x 6 6x 6x
U =I .R = . (V)
x 2 x 6 x 2
+
=
+ + +
CB
3
3
U
6x 1 6
I = = . (A)
R x 2 x x 2
=
++
2
2
3 3 3
2
6 36x
P =I R = x (W)
x 2 x 4x 4

=

+ + +

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
A
B
C
R
1
Đ
R
3
A
2
2
đ(đm)
đ(đm)
U
6
R 6( )
P6
= = =
Ð
3
CB
3
RR
6.6
R 3( )
R R 6 6
= = =
++
Ð
Ð
27
P
3
= 4W
2
2
36x
4 x 5x 4 0
x 4x 4
= + =
++
x = 1 hoặc x = 4
Vậy với R
3
= 1 hoặc R
3
= 4 thì công suất tiêu thụ trên R
3
bằng 4W
0.25
2) Đóng khóa K:
Ta có
12
12
12
RR
6.3
R 2( )
R R 6 3
= = =
++
AB 12 3
R R R 2 3 5( )= + = + =
Ð
AB
AB
AB
U
9
I 1,8(A)
R5
= = =
12 AB 12
U I R 1,8.2 3,6(V)= = =
12
1
1
U
3,6
I 1,2(A)
R3
= = =
3 AB 12 AB 12
U U U I R 9 3,6 5,4(V)= = = =
Ð
3
U
5,4
I 0,9(A)
R6
= = =
Ð
Ð
Ð
Vì I
1
> I
Đ
nên dòng điện qua ampe kế có chiều từ C tới D.
Xét tại nút C ta có:
I
1
= I
A
+ I
Đ
I
A
= I
1
- I
Đ
= 1,2 - 0,9 = 0,3(A)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(6 điểm)
1/
a) Khi con chạy C đặt tại điểm N, đoạn
mạch chứa biến trở và R
2
bị nối tắt
(không có dòng điện chạy qua), mạch
chỉ có R
1
.
U
2
= I
2
R
2
= 0(V)
Ta có U
V
= U
AB
- U
2
= 6-0=6(V)
b) Khi con chạy C đặt tại chính giữa
biến trở, ta có cấu trúc mạch: R
1
nt [R
CN
// (R
CM
nt R
2
)
MN
CN CM
R
R R 6( )
2
= = =
2,CM 2 CM
R R +R 6 6 12( )= = + =
2,CM CN
CB
2,CM CN
RR
12.6
R = 4( )
R R 12 6
= =
++
AB 1 CB
R R R 2 4 6( )= + = + =
AB
AB
AB
U
6
I 1(A)
R6
= = =
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
A
B
C
D
R
1
R
2
Đ
R
3
k
A
V
A B
C
M
N
R
1
R
2
Hình 2
28
1 AB 1
U I R 1.2 2(V)= = =
CB AB 1
U U U 6 2 4(V)= = =
CB
2,CM
2,CM
U
41
I (A)
R 12 3
= = =
CM 2,CM CM
1
U I R .6 2(V)
3
= = =
U
V
= U
1
+ U
CM
= 2 + 2 = 4(V)
Vậy vôn kế chỉ 4V
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
2/ Đặt R
CN
= x R
CM
= 12 - x.
2,CM 2 CM
R R R 6 12 x 18 x( )= + = + =
( )
2,CM CN
CB
2,CM CN
RR
18 x x
R ( )
R R 18
= =
+
( )
2
AB 1 CB
18 x x
x 18x 36
R R R 2 ( )
18 18
+ +
= + = + =
AB
AB
22
AB
U
108 108
I (A)
R x 18x 36 (x 9) 117
= = =
+ + +
- Biện luận:
+ Khi x tăng từ 0 đến 9 thì x-9 tăng và x - 9 ≤ 0 (x - 9)
2
giảm
-(x - 9)
2
tăng
2
(x 9) 117 +
tăng I
AB
giảm
+ Khi x tăng từ 0 đến 12 thì x-9 tăng và x - 9 0 (x - 9)
2
tăng
-(x - 9)
2
giảm
2
(x 9) 117 +
giảm I
AB
tăng
Vậy I
AB
đạt giá trị lớn nhất tại x = 0 hoặc x= 12.
- Khi x = 0 thì I
AB
= 3A
- Khi x = 12 thì I
AB
= 1A.
Có 3A > 1A. Vậy I
AB
đạt giá trị lớn nhất là 3A khi con chạy C ở vị trí
điểm N
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
(4.5
điểm)
a) Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta
xác định được đường sức từ trong
lòng ống dây chiều từ dưới lên
trên
khi nam châm đặt trong từ trường
thì sau khi đứng cân bằng, Nam
châm sẽ định theo hướng sao cho các
đường sức từ đi vào cực Nam đi
ra ở cực Bắc
Cực Bắc của nam châm sẽ hướng
lên trên.
Kim chỉ thị quay sang bên phải.
0.5
0.5
0.5
0.5
Hình 3
29
b) - Khi chưa phần nào của khung dây vào trong vùng không gian
từ trường thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của khung luôn
bằng 0 (không bị biến thiên) nên không dòng điện cảm ứng trong
khung.
- Khi khung dây đang vào trong vùng không gian từ trường:
số đường sức từ xuyên qua tiết diện của khung tăng dần nên trong
khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi khung dây nằm toàn bộ trong từ trường đều thì số đường
sức từ qua tiết diện của khung không thay đổi nên không có dòng điện
cảm ứng trong khung dây.
- Khi khung dây đang ra khỏi vùng không gian có trường thì số
đường sức từ qua khung dây giảm dần nên trong khung dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
- Khi toàn bộ khung dây ra khỏi vùng không gian từ trường
thì không đường sức từ nào qua tiết diện của khung nên không
dòng điện cảm ứng trong khung.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4
(2 điểm)
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ:
A B
k
M
N
- Đóng khóa K cho dòng điện chạy qua ống dây. Khi đó ống dây có từ trường và
đóng vai trò như một nam châm. Dựa vào sự tương tác giữa hai nam châm ta sẽ
xác định được các cực của ống dây, từ đó áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác
định chiều dòng điện qua các vòng dây và biết được các cực của nguồn điện.
+ Nếu cực Nam của kim nam châm bị hút lại gần đầu B ống dây đầu B là cực từ
Bắc M là cực dương, N là cực âm
+ Nếu cực Bắc của kim nam châm bị hút lại gần đầu b của ống dây N là cực
dương, M là cực âm.
0.5
1
0.25
0.25
Chú ý :
- Học sinh làm cách khác nếu đúng thì cho điểm tương đương
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VẬT LÝ
30
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)
Bài 1 (5 điểm)
Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A B cách nhau
25km. Người thứ nhất xuất phát tA với vận tốc V
1
, người thứ hai xuất phát từ B với
vận tốc V
2
. Tính vận tốc V
1
, V
2
? Biết rằng nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau
15 phút họ gặp nhau, còn nếu đi cùng chiều theo hướng AB thì sau 75 phút người thứ
nhất mới đuổi kịp người thứ hai. Coi chuyển động của hai người là chuyển động đều.
Bài 2 (4 điểm)
Một bình thông nhau hình chữ U, tiết diện nhánh A lớn gấp 2 lần tiết diện nhánh
B. Nhánh A chứa 1 lít nước và được ngăn cách với nhánh B một khóa T. Hỏi:
a. Người ta phải đổ vào nhánh B một lượng dầu bao nhiêu để khi mở khóa T
thì nước dầu vẫn đứng yên? Biết trọng lượng riêng của nước dầu lần lượt
10000N/m
3
và 8000N/m
3
. Lượng chất lỏng trong ống nối nhỏ không đáng kể.
b. Hãy xác định độ cao của cột dầu theo độ cao của cột nước?
Bài 3 (4 điểm)
Thả một khối đồng có khối lượng m
đ
ở nhiệt độ 50
0
C vào bình nước thì làm nhiệt
độ nước tăng từ 20
0
C đến 30
0
C. Thả tiếp vào đó một khối đồng thứ hai khối lượng
m’
đ
= 2m
đ
nhiệt độ 100
0
C thì nhiệt độ sau cùng của nước bao nhiêu? Xem như chỉ
có sự trao đổi nhiệt giữa các khối đồng và nước.
Bài 4 (4 điểm)
Đặt một hiệu điện thế U=36V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R
1,
R
2
, R
3
mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính 4A. Hãy xác định R
1,
R
2
, R
3
theo hai cách giải ? Biết rằng R
1
= 2R
2
= 3R
3
Bài 5 (3 điểm)
Cho một mạch điện như hình vẽ. Dùng một vôn kế có điện trở R
v
đo ở hai đầu
mạch AB thì vôn kế chỉ 12V, đo ở hai đầu R
1
thì vôn kế chỉ 4V,
đo ở hai đầu R
2
vôn kế chỉ 6V. Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế
ở hai đầu R
1
, hai đầu R
2
là bao nhiêu?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Đáp án
Biểu
điểm
A
R
1
R
2
K
B
T
Nước
31
Bài 1
(5 điểm)
Giải:
Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi ngược chiều:
s
1
=
4
1
v
, s
2
=
4
2
v
. Mà s
1
+ s
2
= 25 Nên
4
1
v
+
4
2
v
= 25
Hay v
1
+ v
2
= 100 (1)
Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi cùng chiều:
s
1
=
4
5
1
v
, s
2
=
4
5
2
v
Mà s
1
= s
2
+25
Nên
4
5
1
v
=
4
5
2
v
+ 25 Hay 5v
1
= 5v
2
+100
v
1
v
2
= 20 (2)
Giải (1) và (2) ta được v
1
= 60km/h ; v
2
= 40km/h
Bài 2
(4 điểm)
a. Lượng dầu cần phải đổ vào nhánh B. (Hình vẽ)
V
n
= 1 lít = 1 dm
3
= 10
-3
m
3
Để khi mở khóa T nước và dầu vẫn đứng yên, nghĩa là áp suất tại hai đáy của hai
nhánh đều bằng nhau
P
n
= P
d
d
n
.h
n
= d
d
.h
d
d
n
.
Sx
Vn
= d
d
.
Sd
Vd
d
n
.
dS
Vn
2
= d
d
.
Sd
Vd
d
n
.V
n
= 2.d
d
.V
d
V
d
=
d
nn
d
Vd
2
.
=
3
34
10.8.2
10.10
V
d
= 625.10
-6
(m
3
) = 0.625 lít
b. Ta có:
h
n
=
x
n
S
V
; h
d
=
d
d
S
V
n
d
h
h
=
d
d
S
V
.
n
n
V
S
=
n
d
V
V 2.
=
1
625,0.2
= 1.25
h
d
= 1.25.h
n
Vậy cột dầu cao hơn và cao hơn 1.25 lần.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Bài 3
(4 điểm)
Khi thả lần thứ nhất, ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
m
đ
.C
đ
.(t
đ
t) = m
n
.C
n
.(t
t
n
)
(50 30).m
đ
.C
đ
= (30 20).m
n
.C
n
m
n
.C
n
= 2.m
đ
.C
đ
(1)
Khi thả lần thứ hai ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
2.m
đ
.C
đ
.(t’
đ
t’) = (m
n
.C
n
+ m
đ
.C
đ
).(t’ - t) (2)
Thế (1) vào (2)
=> 2.m
đ
.C
đ
.(100 t’) = (2.m
đ
.C
đ
+ m
đ
.C
đ
). (t’-30)
<=> 2.100 2.t’ = 3.t’ – 3.30
<=> 5.t’ = 290
t’ = 290/5 = 58
0
C
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 58
0
C
0.5đ
0.5đ
Bài 4
(4 điểm)
Cách 1: 2R
2
= 3R
3
R
2
=1.5R
3
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
T
Nước
32
I =
R
U
R =
4
36
= 9Ω
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
+
3
1
R
=
3
.3
1
R
+
3
.5.1
1
R
+
3
1
R
R
1
=
3
.3
321
R
++
=
3
2
R
R
3
= 2.R = 2.9 = 18Ω
R
1
= 3. R
3
= 3.18 = 54Ω
R
2
= 1,5. R
3
= 1,5 .18 = 27
Cách 2:
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
I= I
1
+ I
2
+I
3
= 4A (1)
Ta có:
1
2
I
I
=
2
1
R
R
= 2
I
2
= 2I
1
(2)
1
3
I
I
=
3
1
R
R
=3
I
3
= 3I
1
(3)
Từ (1), (2) và (3) giải ra ta được:
I
1
+ 2I
2
+3I
3
= 4A
I
1
= 4/6A; I
2
= 4/3A; I
3
= 2A
Giá trị các điện trở R
1,
R
2,
R
3
:
R
1
=
1
I
U
=
6/4
36
=
4
6.36
=54Ω
R
2
=
2
I
U
=
3/4
36
=
3
4.36
= 27Ω
R
3
=
3
I
U
=
2
36
=18Ω
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Bài 5
(3 điểm)
Ta có: U
AB
= 12V
Mắc vôn kế giữa hai đầu R
1
:
I
1
+I
v
= I
2
1
4
R
+
v
R
4
=
2
8
R
Hay
1
1
R
+
v
R
1
=
2
2
R
(1)
Mắc vôn kế giữa hai đầu R
2
:
I’
1
= I’
2
+ I’
v
1
6
R
=
2
6
R
+
v
R
6
Hay
1
1
R
=
2
1
R
+
v
R
1
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: 3R
1
=2R
2
Khi không mắc vôn kế:
U
1
+ U
2
= U
AB
= 12V
3U
1
=2U
2
=> U
1
=
5
2U
= 4.8V
=> U
2
=
5
3U
= 7.2V
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
R
1
R
2
V
A
B
R
1
R
2
V
A
B
33
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2015 2016
Môn: Vật lí - Lớp 9
Đề thi gồm có: 1 trang
Ngày thi: 13 tháng 10 năm 2015
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm) ba ống giống nhau thông đáy chứa nước chưa đầy
(hình 1). Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H
1
= 10cm đổ vào ống bên
phải một cột dầu cao H
2
= 14cm. Hỏi mực nước ống giữa sẽ dâng lên cao
bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d
1
= 10000N/m
3
, của dầu d
2
=
8000N/m
3
.
Câu 2: (2 điểm) Một tòa nhà cao tầng (mỗi tầng cao 3,4m) dùng thang máy có
Hình1
khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16 người, mỗi người có khối lượn
trung bình 50kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến từ tầng 1 lên tầng 10 nếu không dừng các
tầng khác thì mất thời gian 1 phút. Bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy. Tính công
suất tối thiểu của động cơ thang máy.
Câu 3: (4 điểm) Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20
o
C.
a) Thả vào thau nước một thỏi đồng khối lượng 200g lấy ra. Nước nóng đến 21,2
o
C.
Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là:
c
1
=880J/kg.K; c
2
=4200J/kg.K; c
3
=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh.
b) Thực ra, trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường 10% nhiệt lượng cung cấp
cho
thau nước. Tìm nhiệt độ thực s của bếp lò.
Câu 4: (5điểm) Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: R
1
=R
2
=4;
R
3
=3; R
4
=6; R
5
=12; U
AB
=6V không đổi; điện trở của dây
dẫn và khoá không đáng kể.
a) Khi K mở, nh điện trở tương đương của đoạn mạch cường
độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Khi K đóng, tính ờng độ dòng điện qua khoá K?
c) Thay K bằng một vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? (Biết điện
trở của vôn kế đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó).
Câu 5: (4 điểm) Cho hai gương phẳng M, N đặt song song,
Hình 2
mặt phản xạ quay vào nhau cách nhau một khoảng AB=d=30cm (hình 3).
Giữa hai gương một điểm sáng S cách gương M một khoảng SA=10cm.
Một điểm S' nằm trên đường thẳng SS' song song với hai gương, SS'=60cm.
a) Hãy trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến S' trong hai trường hợp:
- Đến gương M tại I rồi phản xạ đến S'.
- Đến gương M tại J, phản xạ đến gương N tại K rồi phản xạ đến S'.
b) Hãy tính các khoảng cách I, J, K đến đoạn thẳng AB
Câu 6: (2 điểm) Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt
bằng nút thuỷ tinh. m cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ không
được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân thuỷ tinh lần lượt D
1
Hình 3
M
N
A
B
S
S
'
Đề chính thức
A B R
5
/+ - /
R
3
R
4
D
R
2
R
1
C K
34
và D
2
. Cho các dụng cụ: bình chia độ, nước, cân và bộ quả cân.
(HẾT)
Họ và tên thí sinh: ……………………………...............…Số báo danh: ......……....Phòng thi: …......
Họ tên, chữ kí giám thị 1: ........................................................................................................................
Họ tên, chữ kí giám thị 2: ........................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9
Câu 1: (3 điểm)
Ta có hình vẽ:
H
1
H
2
h
3
h h
1
h
2
A C B
a ) b )
Hình 1
0,25 điểm
Từ hình 1 ta áp suất tại các điểm A, B, C đáy bình thông nhau do các chất lỏng gây ra:
p
A
= d
1
.h
1
+d
2
.H
1
p
B
= d
1
.h
2
+d
2
.H
2
p
C
= d
1
.h
3
0,75 điểm
Do p
A
= p
C
nên d
1
.h
1
+ d
2
.H
1
= d
1
.h
3
=> h
1
= h
3
- H
1
. (1)
0,5 điểm
Và p
B
= p
C
nên d
1
.h
2
+d
2
.H
2
= d
1
.h
3
=> h
2
= h
3
- H
2
. (2)
0,5 điểm
Vì V
nước
không đổi nên: h
1
+ h
2
+ h
3
= 3h (3)
0,25 điểm
Thay (1) và (2) vào (3) ta có: h
3
- H
1
. + h
3
- H
2
. + h
3
= 3h
=> 3h
3
- 3h = (H
1
+ H
2
).
0,25 điểm
Nước ở ống giữa sẽ dâng lên một đoạn: h
3
- h = (H
1
+ H
2
).
0,25 điểm
Thay số với H
1
= 10cm = 0,1m, H
2
= 14cm = 0,14m, d
1
= 10000 N/m
3
và d
2
= 8000 N/m
3
ta có:
h
3
- h = (0,1+ 0,14). = 0,064(m) = 6,4cm
0,25 điểm
1
2
d
d
1
2
d
d
1
2
d
d
1
2
d
d
1
2
d
d
1
2
3.d
d
3.10000
8000
35
Câu 2: (2 điểm)
Thang máy chuyển động thẳng đều b qua lực cản lại chuyển động của thang máy nên lực kéo
của động cơ:
F =P
th
+ P
ng
=10.(m
th
+ m
ng
)= 10.(200+16.50)=10000(N)
0,5 điểm
Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.
Vậy độ cao thang máy phải vượt qua là: h = 3,4 . 9 = 30,6(m)
0,5 điểm
Công phải tiêu tốn tối thiểu cho mỗi lần lên là:
A = F.h = 10000 . 30,6 = 306000 (J)
0,5 điểm
Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang máy là:
P =
5100(W)
60
306000
t
A
==
0,5 điểm
Câu 3: (4 điểm)
a) Gọi t là nhiệt độ ban đầu của bếp lò, cũngnhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. Gọi m
1
, m
2
, m
3
, lần
lượt là khối lượng của thau nhôm, của nước và của thỏi đồng. Ta có m
3
=200g=0,2kg
0,5 điểm
Nhiệt lượng thau nhôm nhận được để tăng nhiệt độ từ 20
o
C đến 21,2
o
C:
Q
1
=
m
1
c
1
(t
2
-t
1
)
0,5 điểm
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20
o
C đến 21,2
o
C:
Q
2
=
m
2
c
2
(t
2
-t
1
)
0,5 điểm
Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra khi giảm nhiệt độ từ t(
o
C) xuống 21,2
o
C:
Q
3
=
m
3
c
3
(t-t
2
)
0,5 điểm
bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta :
Q
3
= Q
1
+ Q
2
0,5 điểm
Hay : m
3
c
3
(t-t
2
) = m
1
c
1
(t
2
-t
1
) + m
2
c
2
(t
2
-t
1
)
=> t =
( )( )
2
33
122211
t
cm
tt.cmcm
+
+
=
( )( )
21.2
0,2.380
2021,2.2.42000,5.880
+
+
160,78(
o
C)
0,5 điểm
b) Thực tế do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được viết lại :
Q
3
= Q
1
+ Q
2
+ 10%.(Q
1
+ Q
2
) = 1,1.(Q
1
+ Q
2
)
0,5 điểm
Hay : m
3
c
3
(t-t
2
) = 1,1.(m
1
c
1
+ m
2
c
2
)(t
2
-t
1
)
=> t ‘=
( )( )
2
33
122211
t
cm
tt.cmcm.1,1
+
+
=
( )( )
21.2
0,2.380
2021,2.2.42000,5.880.1,1
+
+
174,74(
o
C)
0,5 điểm
Câu 4: (5 điểm)
a) Khi K mở không có dòng điện qua R
4
và R
5
nên I
4
= 0; I
5
= 0
0,5 điểm
Mạch điện được mắc như sau: R
3
// (R
1
nt R
2
)
0,25 điểm
Ta có: R
12
= R
1
+ R
2
= 4+4 = 8()
0,25 điểm
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R
=
)(
11
24
83
3.8
RR
.RR
123
123
=
+
=
+
0,25 điểm
36
Dòng điện qua R
3
là: I
3
=
( )
A2,75
11
24
6
R
U
3
AB
==
0,25 điểm
Dòng điện qua R
1
và qua R
2
là : I
1
= I
2
=
( )
A0,75
8
6
R
U
12
AB
==
0,5 điểm
b) Khi K đóng : điện trở của y dẫn và khoá không đáng kể nên chập các điểm C D. Mạch
điện được vẽ lại như hình 2: [(R
2
// R
4
// R
5
) nt R
1
] // R
3
0,25 điểm
Hình2
0,25 điểm
Ta có:
2
1
12
1
6
1
4
1
R
1
R
1
R
1
R
1
542245
=++=++=
=> R
245
= 2()
0,25 điểm
R
1245
= R
1
+ R
245
= 4 + 2 = 6()
0,25 điểm
Cường độ dòng điện qua R
1
: I
1
=
6
6
R
U
1245
AB
=
= 1(A)
0,25 điểm
Suy ra U
CB
= I
1
. R
245
= 1.2 = 2(V)
Cường độ dòng điện qua R
2
: I
2
=
4
2
R
U
2
CB
=
= 0,5(A)
0,25 điểm
Hình 3
0,25 điểm
Trong mạch điện ở hình 3, xét tại nút C ta có:
I
K
=I
1
- I
2
= 1 - 0,5 = 0,5(A)
Vậy khi K đóng thì cường độ dòng điện qua khóa K là: I
K
= 0,5A
0,25 điểm
c) Khi thay khoá K bằng một vôn kế có điện trở đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó thì
các điện tr được mắc như câu a: R
3
// (R
1
nt R
2
)
0,5 điểm
T kết qu câu a ta có: U
2
= I
2
. R
2
= 0,75 . 4 = 3 (V)
Vậy vôn kế chỉ U
V
=U
2
= 3V
0,5 điểm
Câu 5: (4,0 điểm)
a)
1,0 điểm
R
3
R
2
I
2
A I
1
R
1
C R
4
B
+ -
R
5
N
S'
M
S
2
H
A B R
5
/+ - /
R
3
R
4
D
R
2
I
1
R
1
I
2
C I
K
K
37
Hình 4
(Mỗi trường hợp v đúng cho 0,5 điểm)
Lấy S
1
đối xứng với S qua gương M. Nối S
1
S' cắt gương M tại I.
Vậy SIS' là tia cần vẽ.
0,5 điểm
Lấy S
2
đối xứng S' qua gương N. Nối S
1
S
2
cắt gương M tại J, cắt gương N tại K. Vậy SJKS' tia
cần vẽ.
0,5 điểm
b) Xét ∆SS
1
S' có AI là đường trung bình nên:
30(cm)
2
60
2
SS'
AI ===
0,5 điểm
Ta có: S
1
S = 2.SA = 2.10 = 20(cm)
SB = AB - AS = 30 - 10 = 20(cm)
=> S’S
2
= 2. SB = 2.20 = 40 (cm)
Xét ∆SS
1
P đồng dạng với ∆S'S
2
P :
2
1
40
20
SS
SS
PS
SP
2
1
==
=
0,5 điểm
=>
3
1
SS
SP
=
=>
20(cm)SS
3
1
SP =
=
Xét ∆SS
1
P có AJ là đường trung bình nên:
2
20
2
SP
AJ ==
= 10(cm)
0,5 điểm
S’P = SS’ - SP = 60-20 =40 (cm)
Xét ∆S
2
S'P có HK là đường trung bình nên:
2
40
2
PS'
HK ==
= 20(cm)
0,5 điểm
Câu 6: (2,0 điểm)
- Dùng cân xác định khối lượng tổng cộng của cả lọ m (Gồm khối lượng của thuỷ ngân m
1
và khối
lượng của thuỷ tinh m
2
): m= m
1
+ m
2
(1)
0,5 điểm
- Dùng bình chia độ xác định thể tích V của cả lọ bao gồm thể tích V
1
của thuỷ ngân và thể tích V
2
của thuỷ tinh: V= V
1
+ V
2
=
12
12
mm
DD
(2)
1,0 điểm
Rút m
2
từ (1) thay vào (2) được khối lượng của thuỷ ngân:
12
1
12
D (m VD )
m
DD
0,5 điểm
(HẾT)
Lưu ý: Các cách giải khác đúng cho điểm tương đương.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs
n¨m häc 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm).
K
I
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
38
Một chiếc thuyền bơi tbến A đến bến B ng một n bờ sông với vận tốc đối với ớc
v
1
= 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là
v
2
= 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca kịp đi được 4 lần quãng đường đó và v
đến B cùng mộtc với thuyền. Hãy xác định hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
Câu 2 (4,0 điểm).
Một bình hình trụ bánnh đáy R
1
= 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t
1
= 20
0
c.
Ni ta thả một quả cầu bng nhôm có bán nh R
2
= 10cm nhiệt độ t
2
= 40
0
c o bình thì khi cân
bằng mc nước trong nh ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D
1
= 1000kg/m
3
của nhôm D
2
= 2700kg/m
3
, nhiệt dung
riêng của nước C
1
= 4200J/kg.K của nhôm C
2
= 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình
với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu nhiệt đt
3
= 15
0
c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng
và nhiệt dung riêng của dầu D
3
= 800kg/m
3
và C
3
= 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,0 điểm).
Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R
0
, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần
lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3
điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng
điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
Câu 4 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U hiệu điện
thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R
1
= 3Ω, bóng đèn có điện trở
không đổi R
Đ
= 4,5Ω. Ampe kế dây nối điện trở không
đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở vị trí
điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R
2
.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R
X
( từ M tới C) để
đèn tối nhất khi khóa K mở.
Câu 5 (4,0 điểm).
Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục
chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm cũng như
gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính
tiêu cự của thấu kính đó.
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ...........................
P
A
U
C
K
Đ
R
X
N
M
R
2
R
1
R
39
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng B
Câu
Nội dung
Câu 1
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B
với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t
1
=
uv
S
+
1
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t
2
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Theo bài ra: t
1
= t
2
uv
S
+
1
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Hay:
uv +
1
1
=
uvuv +
+
22
22
044
2
2212
2
=++ vvvuvu
(1)
Giải phương trình (1) ta được: u
- 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
Câu 2
a
(2,25)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m
1
= V
1
.D
1
= (
R
2
1
.R
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
).D
1
10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m
2
= V
2
.D
2
=
3
4
R
3
2
.D
2
= 11,304 (kg).
- Phương trình cân bằng nhiệt: c
1
m
1
( t - t
1
) = c
2
m
2
( t
2
- t )
Suy ra: t =
2211
222111
mcmc
tmctmc
+
+
= 23,7
0
c.
b
(1,75)
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m
3
=
1
31
D
Dm
= 8,37 (kg).
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t
x
=
332211
333222111
mcmcmc
tmctmctmc
++
++
21
0
c
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
F = P
2
- F
A
= 10.m
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
( D
1
+ D
3
).10
75,4(N)
Câu 3
40
a
(4,0)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r ; Cách 4: [(R
0
nt R
0
)//R
0
]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp:
I
nt
=
A
Rr
U
2,0
3
0
=
+
(1)
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song:
I
ss
=
A
R
r
U
6,02,0.3
3
0
==
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
0
0
0
3
3
3
Rr
R
r
Rr
==
+
+
Đem giá trị này của r thay vào (1)
U = 0,8R
0
Với ch mắc 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r
[(R
1
//R
2
)ntR
3
]nt r t R
1
= R
2
= R
3
= R
0
)
Cđdđ qua R
3
: I
3
=
A
R
R
R
Rr
U
32,0
5,2
8,0
2
0
0
0
0
==
++
Do R
1
= R
2
nên I
1
= I
2
=
A
I
16,0
2
3
=
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính
A
R
R
R
RR
r
U
I 48,0
3
5
8,0
3
..2
0
0
0
00
4
==
+
=
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R
0
:
U
12
=
=
0
0
00
4
32,0
3
..2
. R
R
RR
I
cđdđ qua mạch nối tiếp này là:
I
/
1
= I
/
2
=
== A
R
R
R
U
16,0
2
32,0
2
0
0
0
1
cđdđ qua điện trở còn lại là I
/
3
= 0,32A
b
(1,0)
Ta nhận thấy U không đổi
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I s
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất
cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất.
Câu 4
a
(1,5)
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R
2
// Đ) nt R
1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính
=== 25,5
4
21
I
U
R
tm
(1)
Mặt khác:
3
5,4
.5,4
.
2
2
1
2
2
+
+
=+
+
=
R
R
R
RR
RR
R
đ
đ
tm
(2)
Từ (1) và (2) giải ra: R
2
= 4,5Ω
b
(2,5)
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là R
X
, như vậy điện trở
của đoạn từ C đến N là R - R
X
.
R
1
R
2
R
3
r
R
1
R
2
R
3
r
r
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
r
41
Khi K mở mạch điện thành:
R
1
ntR
X
nt{R
2
//[(R-R
X
ntR
đ
)]}
Điện trở toàn mạch:
X
XX
X
đX
đX
tm
R
RR
RR
RRRR
RRRR
R
++
=++
++
+
=
5,13
816
)(
2
1
2
2
Cường độ dòng điện ở mạch chính:
816
)5,13(
2
++
==
XX
X
tm
RR
RU
R
U
I
U
PC
= I.R
PC
=
816
)9(5,4
5,13
5,4).9(
.
816
)5,13(
22
++
=
++
XX
X
X
X
XX
X
RR
RU
R
R
RR
RU
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
816
5,4
9
2
++
=
=
XX
X
PC
đ
RR
U
R
U
I
(3)
Đèn tối nhất khi I
đ
nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai hệ scủa R
X
âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi:
=
= 3
)1.(2
6
X
R
hoặc phân tích:
4,5.U
I
d
2
90 (Rx 3)
=
−−
để R
X
= 3
Vậy khi R
x
= 3Ω thì I
đ
nhỏ nhất, đèn tối nhất.
Câu 5
- Từ hình vẽ ta có:
AOB
~
//
OBA
AOOA
AB
BA
AO
OA
44
/
///
===
∆ONF
/
~ ∆ A
/
B
/
F
/
OAf
f
fOA
f
fOA
AB
BA
ON
BA
.8,04
.4
4
/////
==
=
==
(1)
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA
1
= OA 4, thấu kính cho ảnh thật
B
/
F
N
A
/
B
A
O
F
/
R
2
P
C
U
Đ
R
X
N M
R-R
X
R
1
42
- Khi OA
2
= OA 6, thấu kính cho ảnh ảo
Trường hợp ảnh thật:
Do ∆IOF
/
~ ∆B
/
1
A
/
1
F
/
/
/
1
/
/
/
1
/
11
/
1
/
1
IF
BF
OF
AF
BA
BA
==
(*)
Do ∆F
/
OB
/
1
~ ∆IB
1
B
/
1
fOA
f
OFIB
OF
BFIB
BF
IB
OF
IB
BF
=
=
=
1
/
1
/
/
1
//
1
/
1
/
1
/
/
1
/
1
/
hay
fOA
f
IF
BF
=
1
/
/
1
/
(**)
Từ (*) và (**)
fOA
f
BA
BA
=
111
/
1
/
1
(2)
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF
/
~∆B
/
2
A
/
2
F
/
và ∆B
/
2
KB
2
~∆B
/
2
F
/
O
Tương tự như trên ta có:
OAf
f
KBOF
OF
BA
BA
2
2
/
/
22
/
2
/
2
=
=
(3)
Mặt khác: A
/
1
B
/
1
= A
/
2
B
/
2
; A
1
B
1
= A
2
B
2
= AB (4)
Từ (2), (3), (4)
OA
1
f = f OA
2
(5)
Mà OA
1
= OA 4; OA
2
= OA 6
OA f = 5 (6)
Từ (1) và (6)
OA = 25cm, f = 20cm
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
=====================
F
/
K
B
2
A
2
B
/
2
A
/
2
O
F
/
F
I
B
1
/
A
1
/
B
1
A
1
O
F
/
ĐỀ CHÍNH THỨC
43
Câu 1. (4.0 điểm) Một người đứng quan sát chuyển động của đám mây đen từ một khoảng cách an
toàn. Từ lúc người đó nhìn thấy tia chớp đầu tiên phát ra từ đám mây, phải sau thời gian t
1
= 20s mới
nghe thấy tiếng sấm tương ứng của nó. Tia chớp thứ hai xuất hiện sau tia chớp thứ nhất khoảng thời
gian T
1
= 3 phút sau khoảng thời gian t
2
= 5s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ hai mới
nghe thấy tiếng sấm của nó. Tia chớp thứ ba xuất hiện sau tia chớp thứ hai khoảng thời gian T
2
= 4
phút và sau khoảng thời gian t
3
= 30s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ ba mới nghe thấy tiếng sấm của
nó. Cho rằng đám mây đen chuyển động không đổi chiều trên một đường thẳng nằm ngang, với vận
tốc không đổi. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là u = 330m/s; vận tốc ánh sáng là c = 3.10
8
m/s.
Tính khoảng cách ngắn nhất từ đám mây đen đến người quan sát và vận tốc của đám mây đen.
Câu 2. (5.0 điểm) Cho ba điện trở R
1
, R
2
R
3
= 16Ω, các điện trở
chịu được hiệu điện thế tối đa tương ứng U
1
= U
2
= 6V; U
3
= 12V.
Người ta ghép ba điện trở trên thành mạch điện như hình vẽ 1, biết điện
trở tương đương của mạch đó là R
AB
= 8Ω.
1. Tính R
1
R
2
biết rằng nếu đổi chỗ R
3
với R
2
thì điện trở của
mạch là R
AB
= 7,5Ω.
2. Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được.
3. Mắc nối tiếp đoạn mạch AB như trên với đoạn mạch BC gồm các bóng đèn cùng loại 4V-1W.
Đặt vào hai đầu AC hiệu điện thế U = 16V không đổi. Tính số bóng đèn nhiều nhất thể sử
dụng để các bóng sáng bình thường và các điện trở không bị hỏng. Lúc đó các đèn ghép thế nào
với nhau?
Câu 3. (3.0 điểm) Trong một bình nước rộng một lớp dầu dày
d = 1,0cm. Người ta thả vào bình một cốc hình trụ thành mỏng,
khối lượng m = 4,0g diện tích đáy S = 25cm
2
. Lúc đầu cốc
không chứa gì, đáy cốc nằm cao hơn điểm chính giữa của lớp dầu.
Sau đó rót dầu vào cốc tới miệng thì mực dầu trong cốc cũng ngang
mực dầu trong bình. Trong cả hai trường hợp đáy cốc đều cách mặt
nước cùng một khoảng bằng a (hình vẽ 2). Xác định khối lượng
riêng ρ
1
của dầu, biết khối lượng riêng của nước là ρ
0
= 1,0g/cm
3
.
Câu 4. (5.0 điểm) (Học sinh được sử dụng công thức thấu kính)
1. Theo thứ tự có 3 điểm A, B, C nằm trên quang trục chính xy
của một thấu kính, cho AB = 24cm, AC = 30cm. Biết rằng, nếu đặt điểm sáng tại A thì ta thu
được ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính C; nếu đặt điểm sáng tại B thì ta thu được ảnh ảo của
tạo bởi thấu kính cũng C. Hãy xác định loại thấu kính đặt khoảng nào (có giải
thích); tính khoảng cách từ thấu kính đến điểm A và điểm B.
2. Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự bằng 8cm, cách thấu
kính 12cm. Dịch chuyển thấu kính theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính với
vận tốc 5cm/s. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng
giữ cố định?
Câu 5. (3.0 điểm) Trong ba bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau nhiệt độ của
phòng. Đốt nóng một hình trụ kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi bình thứ nhất thiết lập cân
bằng nhiệt, ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt,
ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ ba. Nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêu nếu dầu
trong bình thứ hai tăng 5
0
C và trong bình thứ nhất tăng 20
0
C.
====== HẾT ======
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
R
2
R
3
R
1
B
A
Hình vẽ 1
a
a
m
d
Hình vẽ 2
44
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: Vật lý - Lớp 9
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
=====================
45
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4.0đ)
Ký hiệu A; B; C là các vị trí đám mây phát tia chớp tương ứng 1; 2; 3
Gọi D là vị trí người quan sát, S
1
; S
2
; S
3
là các đường đi của âm thanh và ánh sáng, ta có
các phương trình sau:








Đặt S
2
= a S
1
= 4a; S
3
= 6a
Gọi H là vị trí của đám mây gần người quan sát nhất, DH=h, AH=x.Vận tốc đám mây là
v.
Ta có: 
 󰇛
󰇜
Ta được các phương trình:

(1)
󰇛
󰇜
(2)

󰇛
󰇜
(3)
Từ phương trình (1) và (2): 

󰇛
󰇜
Từ phương trình (1) và (3): 
󰇛
󰇜󰇛
󰇜
Ta được 





Hay



󰇛

󰇜

Thay vào trên ta được: 6412m và h=1564m
Hc sinh có th nhn xét: tốc độ ánh sáng rt ln nên thi gian ánh sáng truyn t tia
chớp đến người quan sát là tc thời do đó:  vẫn cho điểm tối đa
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 2
5.0đ
1.

󰇛
󰇜

󰇛
󰇜

R
1
+ R
2
= 16Ω (*)
Khi đổi chỗ R
3
với R
2

󰇛
󰇜
󰇛

󰇜
 

󰇛

󰇜

󰇛
 
󰇜
 (1)
Từ (*) R
2
+ (R
1
+ 16) =32 (2)
Từ (1) và (2) ta thấy R
2
và R
1
+ 16 là 2 nghiệm của phương trình bậc 2:
x
2
- 32x + 240 = 0, phương trình có 2 nghiệm x
1
= 20Ω và x
2
=12Ω
Vậy R
2
= x
2
= 12Ω
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
S
3
S
2
v
h
D
S
1
C
B
H
A
46
R
1
+ 16 = 20 => R
1
= 4Ω
2.
R
1
và R
2
mắc nối tiếp nên I
1
= I
2
=> U
1
/U
2
= R
1
/R
2
= 2/6
Vậy nếu U
2max
=6V
thì lúc đó U
1
= 2V và U
3
= U
AB
= U
1
+ U
2
= 8V (U
3max
)
Vậy hiệu điện thế U
ABmax
=8V
Công suất lớn nhất bộ điện trở đạt được là P
max
= U
2
Abmax
/R
AB
= 8W
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
3.
Mỗi bóng có R
đ
=U
2
đ
/P = 16Ω và cường độ định mức I
đ
= 0,25A
Theo câu 2 ta tính được cường độ dòng lớn nhất mà bộ điện trở chịu được là 1A và đoạn
AB có điện trở R
AB
= 8Ω mắc nối tiếp với bộ bóng đèn như hình vẽ.
Ta có phương trình công suất: P
BC
= P
AC
P
AB
= 16.I 8.I
2
(*) và điều kiện I≤ 1A
Từ (*)

, lúc đó I = 1A
Vậy số bóng nhiều nhất có thể mắc là 8 bóng
Hiệu điện thế U
BC
= U
AC
- U
AB
= 8V
Mà U
đ
= 4V vậy có 2 cách mắc các bóng:
Cách 1: các bóng mắc thành 4 dãy song song nhau, mỗi dãy có 2 bóng mắc nối tiếp.
Cách 2: các bóng mắc thành 2 dãy nối tiếp nhau, mỗi dãy có 4 bóng mắc song song.
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 3
3.0đ
Lúc đầu cốc không chứa gì và nổi trong dầu thì trọng lượng của cốc cân bằng với lực
đẩy Acsimet của dầu:
10.m
cốc
= F
A1
= 10(d - a)S.ρ
1
(1)
Sau khi rót dầu tới miệng cốc rồi thả vào bình thì trọng lượng của cốc dầu cân bằng lực
đẩy Acsimet của nước và dầu:
10.m
cốc
+ 10(d + a)S.ρ
1
= F
A2
= 10.d.S.ρ
1
+ 10.a.S.ρ
0
(2)
Thay (1) vào (2) rồi rút gọn ta được:
d.ρ
1
= a.ρ
0
󰇛
󰇜
Thay (3) vào (1) ta được:


󰉯
Thay số ta được:



Giải phương trình bậc 2 trên, ta được hai nghiệm là: ρ
1
= 800kg/m
3
và ρ
2
= 200kg/m
3
(loại) vì thay vào (3) ta được a = 0,2cm hay đáy cốc nằm thấp hơn điểm chính giữa của
lớp dầu.
Vậy ρ
1
= 800kg/m
3
.
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
B
U = 16V
C
A
R
bộ đèn
R
AB
47
Câu 4
5.0đ
1) Để thu ảnh thật ở C, thấu kính là thấu kính hội tụ
và hai điểm A và C nàm ở hai bên thấu kính.
Đặt điểm sáng ở B thu được ảnh ảo ở C, chứng tỏ hai điểm B và C nằm một bên thấu
kính và điểm B phải gần thấu kính hơn.
Vậy thấu kính phải đặt trong khoảng AB.
Gọi d là khoảng cách từ A đến thấu kính, khi đặt vật ở A vị trí của vật và ảnh tương ứng
là d
1
= d và
󰆒
 (1)
Còn khi đặt vật ở B thì d
2
= 24 d và
󰆒
󰇛

󰇜
 (2)
󰆒
󰆒
󰆒
󰆒
Thay (1) và (2) vào ta có: d=20cm
Vậy thấu kính cách A là 20cm và cách B là 4cm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
2) Ta dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm trục phụ OI song song với tia tới
SK. Vị trí ban đầu của thấu kính O.
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển được một quãng đường OO
1
, nên ảnh của nguồn
sáng dịch chuyển quãng đường S
1
S
2
Vì OI//SK


󰇛󰇜
O
1
H//SK

󰇛󰇜
Xét tứ giác OO
1
HI có OI//O
1
H và OO
1
//IH OO
1
HI là hình bình hành OI=O
1
H (3)
Từ (1), (2), (3)
󰇛󰇜
Mặt khác: OI//SK



󰇛
󰇜
IF’//OK



󰇛󰇜
Từ (*) và (**)

󰇛󰇜
Từ (4) và (5)
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
S
2
S
1
O
1
O
F’
H
I
K
S
48
Vận tốc của thấu kính là v, vận tốc của ảnh là v
1
thì:

 
0.5đ
Câu 5
3.0 đ
Gọi nhiệt độ của phòng là t
0
; nhiệt dung của bình dầu là q
1
và của khối kim loại là q
2
, x
là độ tăng nhiệt độ của bình 3.
Sau khi thả khối kim loại vào bình 1 thì nhiệt độ của bình dầu khi cân bằng nhiệt là (t
0
+
20).
Sau khi thả khối kim loại vào bình hai thì nhiệt độ của bình dầu khi cân bằng là (t
0
+ 5).
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 2 là:
q
1
.5 = q
2
[(t
0
+ 20) (t
0
+ 5)] = q
2
.15 (1)
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 3 là:
q
1
.x = q
2
[(t
0
+ 5) (t
0
+ x)] = q
2
(5 x) (2)
Chia vế với vế của (1) và (2) ta được:


0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Chú ý:
+ Học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Nếu thiếu 1 đơn vị trừ 0.25 điểm nhưng không trừ quá 1 điểm cho toàn bài thi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014
( Đề này gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1(2,0 điểm): Một bình hình trụ tiết diện đáy S
1
= 100 cm
2
đựng nước. Thả vào bình
một thanh gỗ hình trụ chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S
2
= 50 cm
2
thấy chiều cao của
nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là:
D
1
= 1000 kg/m
3
, D
2
= 750 kg/m
3
. Lấy g = 10 m/s
2
.
a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
b. Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn
trong nước ?
c.Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ?
Câu 2 (2 điểm): ng 1 nhiệt kế người ta đo liên tiếp nhiệt độ của một chất lỏng trong 2 bình
nhiệt lượng kế. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là: 80
0
C, 16
0
C, 78
0
C, 19
0
C.
a. Tìm số chỉ của nhiệt kế trong hai lần đo kế tiếp.
b. Sau nhiều lần đo liên tiếp như trên thì số chỉ của nhiệt kế là bao nhiêu?
Câu 3 (2,5điểm): Cho mch đin như hình v, trong đó U = 24V ln không đi, R
1
= 12,
R
2
= 9, R
3
là biến trở, R
4
= 6 . Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a. Cho R
3
= 6. Tìm cường đdòng đin qua các điện trở
R
1
, R
3
và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
R
1
R
3
U
A
-
+
49
Tìm R
3
để số chỉ vôn kế là 16V.
c. Nếu di chuyển con chạy để R
3
tăng lên thì số chỉ của
vôn kế thay đổi như thế nào ?
Câu 4 (1,5 điểm): Một bình hình trụ có bán kính đáy là R
1
= 20cm chứa nước ở nhiệt độ
t
1
= 20
0
C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính
R
2
= 10cm nhiệt độ t
2
= 40
0
C vào bình thì khi cân bằng mực ớc trong bình ngập chính
giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình môi trường; cho biết
khối ợng riêng của ớc D
1
= 1000kg/m
3
của nhôm D
2
= 2700kg/m
3
; nhiệt dung
riêng của nước c
1
= 4200J/kg.K của nhôm c
2
= 880J/kg.K. Lấy g = 10 m/s
2
; = 3,14.
Công thức tính thể tích của hình cầu là:V =
3
3
4
R
với R là bán kính hình cầu.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. Tính áp lực của quả cầu lên đáy bình.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t
3
= 15
0
C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng
riêng của dầu D
3
= 800kg/m
3
, nhiệt dung riêng của dầu c
3
= 2800J/kg.K; bỏ qua sự trao
đổi nhiệt giữa nước, quả cầu dầu với bình môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của hệ
khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Câu 5 (2,0 điểm): Hai điểm sáng S
1
S
2
cùng nằm trên trục chính, hai bên của một thấu
kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt 6 cm 12 cm. Khi đó ảnh của S
1
và ảnh của S
2
tạo bởi
thấu kính là trùng nhau.
a. Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b. Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí của ảnh.
...........................Hết..........................
Họ tên thí sinh:…………………………..……...Số báo danh:……………
Chữ kí giám thị 1:……………………………Chữ kí giám thị 2: ………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
(Đáp án gồm 4 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
a. (0,75 điểm)
Khi thanh gỗ nằm cân bằng các lực tác dụng lên thanh gỗ là:
Trọng lực P, Lực đẩy Ac-si-mét F
A
có phương chiều được biểu diễn
như hình vẽ:
S
2
h
H
S
1
0.25đ
Goi x là chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
Vì thanh gỗ nằm cân bằng trên mặt nước nên:
P = F
A
10.D
2
. S
2
.h = 10.D
1
.S
2
.x
0.25đ
x =
cmmh
D
D
15)(15,02,0.
1000
750
.
1
2
===
0.25đ
P
F
A
50
b. (0,5 điểm)
Chiều cao phần nổi của thanh gỗ là: h - x = 5cm
Gọi quãng đường nhỏ nhất gỗ dịch chuyển xuống là a và chiều cao
cột nước dâng lên là b.
Ta có : S
2
.a = ( S
1
- S
2
) .b
Suy ra a = b
0.25đ
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước :
a + b = h - x = 5cm
Do đó a = 2,5cm.
0.25đ
c. (0,75 điểm)
Quá trình lực thực hiện công để nhấn chìm gỗ xuống đáy bình được
chia thành 2 giai đoạn :
* Giai đoạn 1 : Từ khi bắt đầu nhấn đến khi gỗ chìm hoàn trong nước
Lực ấn khối gỗ tăng dần từ 0 (N) đến F
max
= F
A
- P
F
max
= F
A
- P = 10D
1
S
2
h - 7,5 = 2,5(N)
Khối gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn :
a = 0,025 m
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là :
A
1
=
)(03125,0025,0.
2
5,20
.
2
0
max
Ja
F
=
+
=
+
0.25đ
* Giai đoạn 2 : Từ khi gỗ chìm hoàn toàn trong nước đến khi gỗ
chạm đáy bình .
Giai đoạn này : Lực cần tác dụng luôn không đổi là F
2
= 2,5N
Gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn là :
x’ = H - a x = 0,2- 0,15 0,025 = 0,025 (m)
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là: A
2
= F
2
.x’ =
2,5. 0,025 = 0,0625 (J)
0.25đ
Vậy công của lực cần thực hiện tối thiểu để nhấn chìm gỗ đến đáy
bình tổng cộng là :
A = A
1
+ A
2
= 0,03125 + 0,0625 = 0,09375 (J)
0.25đ
Câu 2
(2 điểm)
a. (1,25 điểm)
Gọi q
0
, q
1
, q
2
lần lượt là nhiệt dung của nhiệt kế ,của chất lỏng ở bình
cách nhiệt thứ nhất và thứ hai.
*Xét lần nhiệt kế chỉ 78
0
C bình 1: Bình 1 đã toả nhiệt hạ nhiệt
độ từ 80
0
C đến 78
0
C; nhiệt kế thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 16
0
C đên
78
0
C ta có phương trình cân bằng nhiệt:
q
1
(80-78) = q
0
(78-16)
q
1
= 31 q
0
(1)
*Tương tự xét lần nhiệt kế chỉ 19
0
C ở bình 2:
q
2
(19-16) = q
0
(78-19)
q
2
=
3
59
q
0
(2)
* Gọi 2 lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ x y ta có các phương trình
cân bằng nhiệt:
q
1
(78-x) = q
0
(x-19) (3)
từ đó suy ra: x ≈ 76,2
0
C
q
2
(y-19 ) = q
0
(76,2 y ) (4)
Từ đó suy ra: y ≈ 21,8
0
C
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
b. (0,75điểm)
Sau nhiều lần đo lên tiếp như trên thì nhiệt đcủa nhiệt kế, bình 1và
0.25đ
51
bình 2 bằng nhau.
Gọi t là nhiệt độ của nhiệt kế khi nhiệt độ của chúng bằng nhau
Ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
q
1
( 80- t ) = q
0
( t -16 ) + q
2
( t - 16 ) (5)
Từ (1), (2), (5) tìm được t = 54,4
0
C
0.25đ
0.25đ
Câu 3
(2,5điểm)
a. (1điểm)
Cưng đ dòng đin qua các đin tr và qua ampe kế :
34
34
34
.
6.6
3
66
RR
R
RR
= = =
++
R
234
= R
2
+ R
34
= 9 + 3 = 12
2
234
24
2
12
U
IA
R
= = =
U
34
= I
2
.R
34
= 2.3 = 6V
3
3
3
6
1
6
U
IA
R
= = =
1
1
24
2
12
U
IA
R
= = =
I
a
= I
1
+ I
3
= 2 + 1 = 3A
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
b. (1điểm)
Tìm R
3
để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R
3
= x
U
1
= U - U
V
= 24 - 16 = 8V
1
1
1
82
12 3
U
I
R
= = =
A
1 2 1 2
2 13 2 1 1 3 2
1
99
12 9 21
I R I R
I R I I R R R
I
I x x
= =
+ + +
= =
+ + +
suy ra
1
21 21 2
9 9 3
xx
II
++
= =
= I
4
Ta có U
V
= U
3
+ U
4
= I
3
.R
3
+ I
4
.R
4
= I
1
.R
3
+ I
4
.R
4
2 21 2 2 4(21 ) 10 84
6 16
3 9 3 3 9 9
x x x x
x
+ + +
= + = + = =
10x + 84 = 144 suy ra x = 6
.
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R
3
= 6
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
c. (0,5điểm)
Khi R
3
tăng thì điện trở của mạch tăng
4
td
U
II
R
==
: giảm
U
4
= I.R
4
:gim
U
2
= U U
4
: tăng
2
2
2
U
I
R
=
: tăng
I
1
= I I
2
:giảm
U
1
= I
1
.R
1
: giảm
U
V
= U U
1
: tăng.
Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R
3
tăng.
0,25đ
0,25đ
a. (0,75 điểm)
R
2
R
4
R
1
R
3
U
I
3
I
4
I
2
I
1
I
R
2
R
4
R
1
R
3
U
V
52
Câu 4
(1,5điểm)
a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt:
Khối lượng của nước trong bình là: m
1
= V
1
D
1
= (
R
2
1
.R
2
-
3
2
14
..
23
R
)D
1
,
thay số ta tính được: m
1
= 10, 46 kg
Khối lượng của quả cầu: m
2
= D
2
.V
2
=
3
2
4
.
3
R
.D
2
, thay số ta được m
2
= 11,304 kg
0,25đ
Từ điều kiện bài toán đã cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
c
1
m
1
(t t
1
) = c
2
m
2
(t
2
t), do đó ta có nhiệt độ của nước khi cân
bằng nhiệt:
t =
1 1 1 2 2 2
1 1 2 2
c m t c m t
c m c m
+
+
, thay số ta tính được t
23,7
0
C
0,25đ
Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
F = P
cầu
F
A(cầu)
= 10m
2
- 10.
14
.
23
R
3
2
D
1
thay số ta được : F = 92,106 N
0,25đ
b. (0,75 điểm)
Tính khối lượng của dầu m
3
: do thể tích của dầu và nước bằng nhau
nên khối lượng của dầu là : m
3
=
13
1
mD
D
, thay số m
3
= 8,368 kg
0,25đ
Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là t
x
, ta có phương trình :
c
1
m
1
(t t
x
) + c
2
m
2
(t t
x
) = c
3
m
3
(t
x
t
3
)
t
x
=
1 1 1 2 2 2 3 3 3
1 1 2 2 3 3
c m t c m t c m t
c m c m c m
++
++
thay số ta tính được t
x
21,05
0
C
0,25đ
Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
F = P
cầu
F
A(cầu)
= 10m
2
-
14
.
23
R
3
2
(D
1
+ D
3
)
thay số ta được : F = 75,36 N
0,25đ
Câu 5
(2 điểm)
a. (1 điểm)
Vẽ hình:
Giải thích:
- Hai ảnh của S
1
và của S
2
tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có
một ảnh thậtmột ảnh ảo.
- Vì S
1
O < S
2
O
S
1
nằm trong khoảng tiêu c và cho ảnh ảo; S
2
nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật.
0,5đ
0,25đ
0,25 đ
b. (1điểm)
M
I
N
O
F'
F S
S
S'
1
2
53
- Gọi S’ là ảnh của S
1
và S
2
. Ta có :
1
SI // ON
1
SS
S I S O 6
S O S N S O

==
OI//NF'
S O S I S O
S F' S N S O f
==
+
S O 6
SO
=
SO
S O f
+
f.S O = 6(SO + f)

(1)
-
2
S I // OM
, tương tự như trên ta có :
2
S F S O S M
S O S S S I
==
S O f
SO
=
+
SO
S O 12
f.SO = 12(SO - f)

(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
Vị trí của ảnh cách thấu kính là : S'O = 24 cm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm: 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
Có 3 người cùng xuất phát để đi từ vị trí A đến vị trí B cách A 36 km chỉ 1 chiếc xe đạp chở
được một người. Để cả ba người đến vị trí B cùng một lúc thì người đi xe đạp chở một người đến một vị trí rồi
thả để người này đi bộ, sau đó người đi xe đạp quay trở lại để đón người đi bộ trước. Cho biết vận tốc khi đi bộ
của hai người như nhau, không đổi bằng 4 km/h, vận tốc khi đi xe đạp là không đổi bằng 12 km/h, đoạn
đường AB là thẳng và thời gian quay xe là không đáng kể.
1. Hãy xác định vị trí người đi xe đạp phải quay lại vị trí người đi xe đạp đón được người đi bộ
trước?
2. Hãy xác định khoảng thời gian mà người đi xe đạp không chở người nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho một bình kim loại khối lượng m
1
gam chứa m
1
gam nước lạnh. Người ta đổ m
2
gam nước
nóng vào bình thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình nước tăng thêm 10
o
C. Cho biết độ chênh lệch nhiệt
độ ban đầu của nước nóng nước lạnh trong bình 70
o
C, nhiệt dung riêng của nước gấp 4 lần nhiệt dung
riêng của kim loại làm bình chứa. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
1. Tìm tỉ số
2
1
m
m
.
2. Sau đó người ta đổ thêm 2m
2
gam nước nóng và
1
2
m
gam nước lạnh nữa o hỗn hợp ta vừa thu được.
Hãy xác định độ thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp sau khi đổ thêm?
ĐỀ CHÍNH THỨC
54
Câu 3: ( 2,0 điểm )
Cho 3 điện trở giá trị như nhau bằng R
0
, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần lượt
nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3 điện trở trên
mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
đều bằng 0,15A.
1. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
trong những cách còn lại?
2. Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất cách mắc nào tiêu thụ nhiều điện năng
nhất?
3. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R
0
mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi mắc nối tiếp với điện
trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
đều bằng 0,1A?
u 4: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết U
MN
không đổi, r = 2, điện trở R
1
có giá trị 12 , đèn Đ
2
loại 30V-100W. Biến trở được m tmột vòng y đồng chất,
tiết diện đều và uốn thành một vòng tròn tâm O, tiếp điểm A
cố định, thanh kim loại CD (có điện trở không đáng kể) tiếp
giáp với vòng dây tại hai điểm C, D và có thể quay xung
quanh tâm O. Thanh CD được nối với điện trở R
1
tại điểm O.
Quay thanh CD đến vị trí sao cho góc
AOD
= = 90
0
tcường độ dòng điện qua R
1
là 1A công suất tiêu
thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại. Coi điện trở của các bóng đèn không thay đổi, điện trở của các dây nối
không đáng kể.
1. Tính điện trở của vòng dây làm biến trở và hiệu điện thế U
MN
. Khi đó đèn Đ sáng như thế nào?
2. Khảo sát độ sáng của đèn Đ khi quay thanh CD quanh tâm O một góc 180
0
từ vị trí ban đầu?
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho 2 thấu kính hội tụ O
1
, O
2
được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai
quang tâm của hai thấu kính 75 cm. Tiêu cự của thấu kính O
1
f
1
=30cm; tiêu cự của thấu kính O
2
f
2
=
60cm. Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính và
ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A cách quang tâm O
1
một khoảng x. (như hình vẽ)
1. Cho x = 40cm. Vẽ ảnh của vật qua mỗi thấu kính, nhận xét về đặc điểm của mỗi ảnh xác định vị trí của
các ảnh?
2. Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau?
(Thí sinh không được sử dụng công thức thấu kính)
-----------------------Hết-----------------------
Họ và tên thí sinh...............................................Số báo danh................................................
F
2
F
1
A
B
O
1
O
2
F
2
F
1
x
R
1
Đ
55
Chữ ký của giám thị 1.......................................Chữ ký của giám thị 2.................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
(2 điểm)
1. (1,5 điểm)
Gọi M là vị trí người đi xe đạp quay lại; N là vị trí người đi xe đạp quay lại đón
được người đi bộ trước.
- Thời gian người đi bộ trước đi hết đoạn đường AB là:
1
36
4 12 4 12
AN NB AN AN
t
= + = +
- Thời gian người đi bộ sau đi hết đoạn đường AB là:
2
36
12 4 12 4
AM MB AM AM
t
= + = +
- Thời gian người đi xe đạp đi hết đoạn đường AB là:
3
36 2 2
12 12
AM MN NB AM AN
t
+ + +
==
Ta có: t
1
= t
2
= t
3
.
Khi đó:
36 36
36 (1)
4 12 12 4
AN AN AM AM
AM AN
−−
+ = + + =
36 36 2 2
2 (2)
4 12 12
AN AN AM AN
AM AN
+
+ = =
Từ (1),(2): AM = 24 km; AN = 12 km.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2. (0,5 điểm)
Thời gian mà người đi xe đạp không chở người nào là:
12
1( )
12 12
MN
th = = =
0,5 đ
1. (1 điểm)
Gọi nhiệt độ ban đầu của nước nóng là t
2
; nhiệt độ ban đầu của nước lạnh và
bình chứa là t
1
; nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt là t, nhiệt dung
riêng của nước là C, nhiệt dung riêng của kim loại làm bình chứa là C’
Ta có: t
2
t
1
= 70 (1) ; t t
1
= 10 (2)
0,25 đ
Theo phương trình về sự cân bằng nhiệt ta có:
m
2
C(t
2
t) = m
1
C(t t
1
) + m
1
C’(t – t
1
)
0,25 đ
A
N
M
B
56
2
(2 điểm)
2 2 1 1 1 1
21
12
( ) ( ) ( )
4
5
. (3)
4
C
m C t t m C t t m t t
m t t
m t t
= +
=
Lấy (1) - (2) ta được: t
2
t = 60 (4)
Từ (2), (3), (4) ta có :
2
1
5 10 5
.
4 60 24
m
m
==
0,25 đ
0,25 đ
2. (1 điểm)
Gọi t
là nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp khi đổ thêm 2m
2
gam nước nóng và
1
2
m
gam nước lạnh vào hỗn hợp trên.
Theo phương trình về sự cân bằng nhiệt ta có:
2m
2
C(t
2
t
) =
1
2
m
C(t
- t
1
) + (m
1
+ m
2
)C(t
t) + m
1
C’(t
t)
2m
2
(t
2
t
) =
1
2
m
(t
- t
1
) + (m
1
+ m
2
)(t
t) +
1
4
m
(t
t)
Mà: m
2
=
5
24
m
1
; t
2
= 60 + t; t
1
= t 10
Khi đó: 2.
5
24
m
1
(60 + t t
) =
1
2
m
(t
- t + 10) +
1
29
24
m
(t
t) +
1
4
m
(t
t)
160
t t 8,42
19
=
Vậy nhiệt độ của hỗn hợp tăng thêm 8,42
o
C.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3
( 2điểm)
1. (1 điểm)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r ; Cách 4: [(R
0
nt R
0
)//R
0
]nt r
* Cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp các điện trở :
I
nt
=
0
0,15
3
U
A
rR
=
+
(1)
* Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song các điện trở:
I
ss
=
0
3.0,15 0,45
3
U
A
R
r
==
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
0
0
0
3
3
3
Rr
R
r
Rr
==
+
+
Đem giá trị này của r thay vào (1)
U = 0,6R
0
* Với cách mắc 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
R
0
R
0
R
0
r
R
0
R
0
R
0
r
57
+ I
3
=
0
0
0
0
0,6
0,24
2,5
2
R
U
A
R
R
rR
==
++
+ I
1
= I
2
=
3
0,12
2
I
A=
* Với cách mắc 4: [(R
0
nt R
0
)//R
0
]nt r
Cđdđ trong mạch chính
0
0 0 0
0
0,6
0,36
2. . 5
33
R
U
IA
R R R
r
R
= = =
+
+ U
12
=
00
0
0
2. .
. 0,24
3
RR
IR
R
=
+ I
1
= I
2
=
0
12
00
0,24
0,12
22
R
U
A
RR
==
+ I
3
=
0
12
00
0,24
0,24
R
U
A
RR
==
0,25 đ
2. (0,5 điểm)
Ta nhận thấy U không đổi
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ
nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ
lớn nhất khi I trong mạch chính lớn nhất
cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng
lớn nhất.
0,25 đ
0,25 đ
3. (0,5 điểm)
Để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R
0
có cùng một giá trị thì phải mắc
các điện trở thành n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở R
0
mắc nối tiếp.(với
m ; n
N )
Cường độ dòng điện trong mạch chính
0 0 0
0,6
1
UU
I
m m m
r R R R
n n n
= = =
+ + +
Để cđdđ qua mỗi điện trở R
0
là 0,1A ta phải có:
0,6
0,1
1
In
m
n
= =
+
m + n = 6
Ta có các trường hợp sau:
m
1
2
3
4
5
n
5
4
3
2
1
Số đ.trở R
0
5
8
9
8
5
Theo bảng trên ta cần ít nhất 5 điện trở R
0
và có 2 cách mắc chúng.
- 5 dãy song song, mỗi dãy 1 điện trở
- 1 dãy gồm 5 điện trở mắc nối tiếp.
0,25 đ
0,25 đ
1. (1,25 điểm)
Tính điện trở của dây biến trở, U
MN
và độ sáng của đèn Đ
2
.
r
R
0
R
0
R
0
I
1
I
2
I
3
r
R
0
R
0
R
0
I
12
I
n
m
r
R
0
R
0
R
0
58
4
(2 điểm)
- Điện trở của đèn Đ:
2
2
30
9( )
100
R = =
- Đoạn mạch MN gồm: r nt [R
2
// (R
1
nt R
b
)]
R
b
=
2
AC AD AC
AC AD
R R R
RR
=
+
(1)
R
1b
= R
1
+ R
b
= 12 + R
b
; R
2.1b
=
21
21
9(12 )
21
bb
bb
R R R
R R R
+
=
++
R
MN
= R
2.1b
+ r =
150 11
21
b
b
R
R
+
+
I
2.1b
= I
MN
=
(21 )
150 11
MN MN b
MN b
U U R
RR
+
=
+
U
1b
= U
2.1b
= I
2.1b
.R
2.1b
=
9. (12 )
150 11
MN b
b
UR
R
+
+
I
b
= I
1
= I
1b
=
1
1
9
150 11
b MN
bb
UU
RR
=
+
(2)
P
b
=
22
2
2
2
81 81
150
(150 11 )
( 11 )
MN b MN
bb
b
b
b
U R U
IR
R
R
R
==
+
+
P
b
cực đại
2
150
11
b
b
R
R

+



cực tiểu. Theo BĐT Cosi thì xảy ra khi:
150 150
11 ( )
11
bb
b
RR
R
= =
R
AC
= R
AD
= 2R
b
=
300
11
điện trở của vòng dây làm biến trở là R = 4R
AC
=
1200
11
+ Theo bài ra :
1
9
1
150 11
MN
b
U
I
R
= =
+
U
MN
=
100
3
V
+ U
2
= U
1b
= I
1b
R
1b
=
150 282
1.(12 ) 25,63( )
11 11
V+ =
U
2
< U
đm2
đèn Đ
2
sáng yếu hơn mức bình thường.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2. (0,75) điểm
Khảo sát độ sáng của các đèn khi quay thanh CD quanh tâm O một góc 180
0
từ vị trí ban đầu
+ Từ biểu thức R
b
=
AC AD
AC AD
RR
RR+
Mà R
AC
+ R
AD
không đổi. R
bmax
khi (R
AC
.R
AD
)max
Theo BĐT Cosi:
2
2 ( )
2
AC AD
AC AD AC AD AC AD
RR
R R R R R R
+
+
Dấu “=” xảy ra khi : R
AC
= R
AD
Vậy R
bmax
khi R
AC
= R
AD
, tức là khi thanh CD vuông góc với OA (trường hợp
đang xét). Khi C A hoặc D A thì R
b
=0.
* Khi quay thanh CD từ vị trí ban đầu (α =0
0
) đến vị trí góc α =90
0
. Khi đó:
R
b
giảm dần R
b
+ R
1
= R
1b
giảm
1
1



b
R
tăng
2 1 21
1 1 1
bb
R R R
+=
tăng
0,25 đ
59
R
2.1b
giảm r + R
2.1b
= R
MN
giảm
cường độ dòng điện mạch chính I
r
tăng U
r
= I
r
.r tăng U
2
giảm
I
2
giảm đèn Đ
tối dần đi.
* Khi quay thanh CD từ vị trí ban đầu (α =90
0
) đến vị trí góc α =180
0
. Khi đó:
R
b
tăng dần R
b
+ R
1
= R
1b
tăng
1
1



b
R
giảm
2 1 21
1 1 1
bb
R R R
+=
giảm
R
2.1b
tăng r + R
2.1b
= R
MN
tăng
cường độ dòng điện mạch chính I
r
giảm U
r
= I
r
.r giảm U
2
tăng
I
2
tăng đèn Đ sáng dần lên.
0,25 đ
0,25 đ
5
1. (1 điểm)
Ảnh A
1
B
1
tạo bởi thấu kính O
1
là ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Ảnh A
2
B
2
tạo bởi thấu kính O
2
là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Ta có:
1 1 1 1
1
1 1 1 1 1 1
40
(1)
O AB O A B
OA
AB
A B O A O A
= =
Ta có:
''
1 1 1 1 1 1
'
1 1 1 1
'
1 1 1 1 1 1 1 1
30
(2)
30
F O I F A B
O I O F
AB
A B F A O A A B
= = =
Từ (1) và (2) ta có:
11
1 1 1 1
40 30
120( )
30
O A cm
O A O A
= =
Vậy ảnh A
1
B
1
cách thấu kính O
1
là 120 cm.
Ta có:
2 2 2 2
2
2 2 2 2 2 2
35
(3)
O AB O A B
OA
AB
A B O A O A
= =
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
F
2
F
1
A
B
A
1
B
1
A
2
B
2
O
1
O
2
I
2
I
1
F
2
F
1
60
(2 điểm)
Ta có:
''
2 2 2 2 2 2
'
2 2 2 2
'
2 2 2 2 2 2 2 2
60
(4)
60
F O I F A B
O I O F
AB
A B F A O A A B
= = =
+
Từ (3) và (4) ta có:
22
2 2 2 2
35 60
84( )
60
O A cm
O A O A
= =
+
Vậy ảnh A
2
B
2
cách thấu kính O
2
là 84 cm.
0,25 đ
2. (1 điểm)
* Vật ở trong khoảng O
1
F
2
thì thấu kính O
1
cho ảnh ảo, cùng chiều vật; thấu kính
O
2
cho ảnh thật, ngược chiều vật.
* Vật ở trong khoảng O
2
F
1
thì thấu kính O
1
cho ảnh thật, ngược chiều vật; thấu
kính O
2
cho ảnh ảo, cùng chiều vật.
* Vật ở trong khoảng F
1
F
2
thì 2 thấu kính đều cho ảnh ảo, cùng chiều vật.
Vậy muốn hai thấu kính cho 2 ảnh cùng chiều, cao bằng nhau thì vật chỉ có thể
nằm trong khoảng F
1
F
2
và cho ảnh như hình vẽ
Ta có:
1 1 1 1
1
1 1 1 1 1 1
(1)
O AB O A B
OA
AB x
A B O A O A
= =
Ta có:
''
1 1 1 1 1 1
'
1 1 1 1
'
1 1 1 1 1 1 1 1
30
(2)
30
F O I F A B
O I O F
AB
A B F A O A A B
= = =
+
Ta có:
2 2 2 2
2
2 2 2 2 2 2
75
(3)
O AB O A B
OA
AB x
A B O A O A
= =
Ta có:
''
2 2 2 2 2 2
'
2 2 2 2
'
2 2 2 2 2 2 2 2
60
(4)
60
F O I F A B
O I O F
AB
A B F A O A A B
= = =
+
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
F
2
F
1
A
B
A
1
B
1
A
2
B
2
O
1
O
2
I
2
I
1
F
2
F
1
61
Từ (2) và (4) ta có:
2 2 1 1
1 1 2 2
30 60
2 (5)
30 60
O A O A
O A O A
= =
++
Từ (1), (3) và (5) ta có:
1 1 2 2 1 1 1 1
75 75
25( )
2
x x x x
x cm
O A O A O A O A
−−
= = =
0,25 đ
Chú ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2013
Môn:
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài: 1( 4điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U
AB
= 90V, R
1
= 40
; R
2
= 90
; R
4
= 20
; R
3
là một
biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
a) Cho R
3
= 30
tính điện trtương đương của đoạn mạch AB
và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b) Tính R
3
để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 2: (3 điểm)
Một chùm sáng song song đường kính D = 5cm được chiếu tới thấu kính phân O
1
sao cho tia trung tâm
của chùm sáng trùng với trục chính của thấu kính. Sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng
đường kính D
1
=7cm trên màn chắn E đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng là l.
a) Nếu thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ O
2
có cùng tiêu cự và nằm ngay vị trí của thấu kính
phân kì thì trên màn chắn E thu được hình tròn sáng có đường kính là bao nhiêu?
b) Cho l =24cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Bài 3:( 4 điểm)
Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U
và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ).
Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời
A B
hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2
giống nhau và một bóng đèn Đ
3
, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình
thường thì có thể tìm được hai cách mắc :
+ Cách mắc 1 : ( Đ
1
// Đ
2
) nt Đ
3
vào hai điểm A và B.
+ Cách mắc 2 : ( Đ
1
nt Đ
2
) // Đ
3
vào hai điểm A và B.
a) Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ?
b) Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định
mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ?
c) Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ?
Bài 4 :(5điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu
mạch điện không đổi U
MN
= 7V; các điện trở R
1
= 3 và R
2
= 6 .
AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S =
0,1mm
2
, điện trở suất = 4.10
-7
m ; điện trở của ampe kế A và các
C
K
D
_
+
B
A
R
4
R
3
R
2
R
1
A
U r
R
2
R
1
A
M
N
C
B
A
62
dây nối không đáng kể :
a) nh điện trở của dây dẫn AB ?
b) Dịch chuyển con chạy c sao cho AC=1/2BC
Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c)Xác định vị trí con chạy C để I
a
= 1/3A ?
Bài 5: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 21V không đổi; R
MN
= 4,5Ω,
R
1
= 3Ω; R
Đ
= 4,5Ω không đổi; R
A
có điện trở không đáng kể. Đặt
R
CM
= x.
a)K đóng:
+Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R
2
.
+Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu thụ trên đèn
và R
1
là có ích.
b) K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.
.................Hết................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(4điểm)
a. 2 điểm
+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại :
R
AB
= R
AD
+ R
3
=
14 2
3
14 2
.RR
R
RR
+
+
= 66
I
AB
=
AB
AB
U
R
= 1,36A
U
AD
=
I
AB
. R
AD
= 48,96V
Số chỉ của ampe kế : I
a
= I
4
=
14
AD
U
R
=
0,816A
0,5đ
0,5đ
_
+
R
4
R
3
R
2
R
1
I
4
I
AB
A
D
B
A
A
R
1
M
N
Đ
R
2
A
B
K
C
63
+ Khi K đóng, chập C với B. Đoạn mạch được vẽ lại :
R
234
= R
2
+ R
34
=
R
2
+
34
34
RR
RR
= 102
Tính đúng : R
AB
=
1 234
1 234
RR
RR
= 28,7
I
234
=
234
AB
U
R
= 0,88A
U
34
= I
234
.R
34
= 10,56 V
=> I
a
=
34
4
U
R
= 0,528A
0,5đ
0,5đ
b. 2 điểm
+ K mở :
R
AB
=
14 2
3
14 2
.RR
R
RR
+
+
= 36 +R
3
; I
AB
=
3
90
30
AB
U
RR
=
+
I
a
=
2
2 14 3 3
90 90 54
..
150 36 36
AB
R
I
R R R R
==
+ + +
(1)
+ K đóng :
R
34
=
3 4 3
3 4 3
. 20
20
R R R
R R R
=
++
R
234
= R
2
+ R
34
=
33
3
90(20 ) 20
20
RR
R
++
+
I
2
= I
34
=
( )
3
3
9 20
180 11
R
R
+
+
U
34
= I
34
. R
34
=
3
3
180
180 11
R
R+
I
a
= I
4
=
3
3
9
180 11
R
R+
(2)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
A
R
3
R
2
B
R
1
A
R
4
D
I
AB
I
234
I
a
+
_
A
R
3
R
2
B
R
1
A
R
4
D
_
+
R
4
R
3
R
2
R
1
I
4
I
AB
A
D
B
A
64
Từ (1) và (2) => R
3
2
- 30R
3
1080 = 0
Giải phương trình ta có : R
3
= 51,1 ( Chọn ) R
/
3
= - 21,1( Loại vì R
3
< 0)
Bài 2
(3 điểm)
a. 2,5 điểm
Khi dùng TKPK ta có hình vẽ:
Dùng tam giác đồng dạng để có:
1
'
'
5
2,5 (1)
7
=
= =
+
FO
AB
F E MN
f
fl
fl
khi thay TKPK bằng TKHT có f=2,5l
ta có được hình vẽ dưới đây:
Dùng tam giác đồng dạng để có:
2
'
'
5
(2)
=
=
FO
AB
F E PQ
f
f l x
Thế (1) vào (2) ta được:
2,5 5 5 5
(2)
2,5 3
3
l
l l x x
x cm
= =
=
Vậy: hình tròn sáng trên màn khi dùng TKHT có đường kính là 3cm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b. 0,5 điểm
khi l=24cm,thế vào (1) ta được f=2,5.24=60cm
vậy TKHT có tiêu cự f=60cm
0,5đ
Bài 3
(4 điểm)
a. 2 điểm
Vẽ sơ đồ mỗi cách mắc và dựa vào đó để thấy :
+ Vì Đ
1
và Đ
2
giống nhau nên có I
1
= I
2
; U
1
= U
2
+ Theo cách mắc 1 ta có I
3
= I
1
+ I
2
= 2.I
1
= 2.I
2
; theo cách mắc 2 thì U
3
= U
1
+ U
2
=
2U
1
= 2U
2
.
+ Ta có U
AB
= U
1
+ U
3
. Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính thì : I = I
3
U
1
+ U
3
= U - rI 1,5U
3
= U - rI
3
rI
3
= U - 1,5U
3
(1)
+ Theo cách mắc 2 thì U
AB
= U
3
= U - rI’ ( với I’ là cường độ dòng điện trong mạch
chính ) và I’ = I
1
+ I
3
U
3
= U - r( I
1
+ I
3
) = U - 1,5.r.I
3
(2) ( vì theo trên thì 2I
1
=
0,5đ
0,5đ
F’
A
B
O
1
M
N
E
A
B
P
Q
E
O
2
F’
65
I
3
)
+ Thay (2) vào (1), ta có : U
3
= U - 1,5( U - 1,5U
3
)
U
3
= 0,4U = 12V
U
1
= U
2
= U
3
/2 = 6V
0,5đ
0,5đ
b. 1 điểm
Ta hãy xét từng sơ đồ cách mắc :
* Sơ đồ cách mắc 1 : Ta có P = U.I = U.I
3
I
3
= 2A, thay vào (1) ta có r = 6 ; P
3
= U
3
.I
3
= 24W ; P
1
= P
2
= U
1
.I
1
= U
1
.I
3
/ 2 = 6W
* Sơ đồ cách mắc 2 : Ta có P = U.I’ = U( I
1
+ I
3
) = U.1,5.I
3
I
3
= 4/3 A, (2) r =
3
3
5,1
I
UU
= 9
Tương tự : P
3
= U
3
I
3
= 16W và P
1
= P
2
= U
1
. I
3
/ 2
= 4W.
0,5đ
0,5đ
c. 1 điểm
Để chọn sơ đồ cách mắc, ta hãy tính hiệu suất sử dụng địên trên mỗi sơ đồ :
+ Với cách mắc 1 :
100.
31
1
U
UU
H
+
=
= 60 ; Với cách mắc 2 :
U
U
H
3
1
=
.
100
= 40.
+ Ta chọn sơ đồ cách mắc 1 vì có hiệu suất sử dụng điện cao hơn.
0,5đ
0,5đ
Bài 4
(5 điểm)
a. 1 điểm
Đổi 0,1mm
2
= 1. 10
-7
m
2
. Áp dụng công thức tính điện trở
S
l
R .
=
; thay số và tính
R
AB
= 6
0,5đ
0,5đ
b. 1 điểm
Khi
2
BC
AC =
R
AC
=
3
1
.R
AB
R
AC
= 2 và có R
CB
= R
AB
- R
AC
= 4
Xét mạch cầu MN ta có
2
3
21
==
CBAC
R
R
R
R
nên mạch cầu là cân bằng. Vậy I
A
= 0
0,5đ
0,5đ
c. 3 điểm
Đặt R
AC
= x ( ĐK : 0
x
6 ) ta có R
CB
= ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R
1
// R
AC
) nối tiếp ( R
2
// R
CB
) là
)6(6
)6.(6
3
.3
x
x
x
x
R
+
+
+
=
= ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính :
==
R
U
I
?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : U
AD
= R
AD
. I =
I
x
x
.
3
.3
+
= ?
Và U
DB
= R
DB
. I =
I
x
x
.
12
)6.(6
= ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R
1
; R
2
lần lượt là : I
1
=
1
R
U
AD
= ? và I
2
=
2
R
U
DB
= ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I
1
= I
a
+ I
2
I
a
= I
1
- I
2
= ? (1)
Thay I
a
= 1/3A vào (1) Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3 ( loại
giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : I
a
= I
2
- I
1
= ? (2)
Thay I
a
= 1/3A vào (2) Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2 (
loại 25,8 vì > 6 )
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
66
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số
CB
AC
R
R
CB
AC
=
= ? AC = 0,3m
0,5đ
Bài 5
(4 điểm)
a. 2 điểm
a. K đóng:
+ Khi C ≡ N ta có sơ đồ mạch điện:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
là:
U
AC
= U
1
= I.R
1
= 4.3 = 12(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
:
U
2
= U
CB
= U U
1
= 21-12 = 9(V)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
3
§
9
2( )
4,5
CB
U
IA
R
= = =
Cường độ dòng điện qua R
2
là: I
2
= I I
3
= 4-2 = 2(A)
Điện trở R
2
là:
2
2
9
4,5( )
2
CB
U
R
I
= = =
+ Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện:
§
1
13
12.4 9.2 66
0,786 78,6%
21.4 84
ci CB
tm tm AB
PP
P U I U I
H
P P U I
+
+
+
= = = = = =
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b. 2 điểm
K mở: Ta đồ mạch
điện tương đương như
hình 4 .
Điện tr ơng đương
toàn mạch điện:
()
4,5(9 )
13,5
CN
CB
CN
R R R
R
R R R
x
x
+
=
++
=
2
1
4,5(9 ) 81 6
3
13,5 13,5
AB CM CB
x x x
R R R R x
xx
+
= + + = + + =
−−
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
2
21.(13,5 )
81 6
AB
AB
U
x
I
R x x
==
+−
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB:
22
21.(13,5 ) 4,5(9 ) 94,5.(9 )
.
81 6 13,5 81 6
CB CB
x x x
U IR
x x x x x
= = =
+ +
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
= = = =
+ +
3
2 2 2
94,5.(9 ) 94,5 94,5
(81 6 )(9 ) 81 6 90 ( 3)
CB
CNB
U
x
I
R x x x x x x
Để độ sáng của đèn yếu nhất thì I
3
min 90 - (x-3)
2
max x = 3. Hay
R
MC
= 3.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
A
B
A
+
2
R
C
Hình - 3
1
R
§
2
I
3
I
I
B
A
+
2
R
C
Hình - 4
1
R
§
CM
R
CN
R
N
M
3
I
2
I
I
67
Câu
1.
Một
đoà
n
chu
yển
độn
g cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Câu 2. Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng đủ cao đáy thùng
đủ rộng. Người ta thả chìm vật A bằng nhôm dạng hình lập phương cạnh 20 cm. Mặt trên của vật
được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật A lửng trong thùng nước
thì phải kéo sợi dây một lực 120 N. Biết trọng lượng riêng của nước nhôm lần lượt
d
1
= 10
4
N/m
3
và d
2
= 27.10
3
N/m
3
. Trọng lượng của vật A bằng
A. 120 N. B. 216 N. C. 200 N. D. 80 N.
Câu 3. Một bình thông nhau chứa nước. Hai nhánh của bình cùng kích thước. Đổ vào một
nhánh của bình lượng dầu chiều cao 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu nước lần lượt
8.10
3
N/m
3
và 10.10
3
N/m
3
. Độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình bằng
A. 4 cm. B. 16 cm. C. 14,4 cm. D. 3,6 cm.
Câu 4. Nhiệt kế thủy ngân đang để ở nhiệt độ phòng, nhiệt kế chỉ
25
o
C
, nhúng bầu nhiệt kế vào nước
sôi. Mực thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế sẽ
A. không thay đổi. B. lúc đầu hạ xuống sau đó dâng lên. C. dâng lên. D. hạ xuống.
Câu 5. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất chất lỏng lên đáy bình chứa. B. Nhiệt độ của chất lỏng.
C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. D. Thể tích bình chứa chất lỏng.
Câu 6. Đặt vật sáng AB trước một gương cầu lồi cho ảnh A
1
B
1
. Sau đó, lại đặt vật sáng AB trước
song song với gương phẳng cho ảnh A
2
B
2
. Chọn phát biểu sai.
A. A
1
B
1
và A
2
B
2
đều là ảnh ảo. B. A
1
B
1
= A
2
B
2
= AB.
C. A
1
B
1
và A
2
B
2
đều hứng được trên màn . D. A
1
B
1
> A
2
B
2
= AB.
Câu 7. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt
A. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm. C. gương phẳng. D. gương cầu lõm hoặc gương phẳng.
Câu 8. Bóng đèn Đ
1
ghi 6V 6W được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U không đổi thì đèn
sáng bình thường. Mắc thêm bóng đèn Đ
2
vào mạch điện làm cho tổng công suất của mạch trở thành
9W và hai đèn đều sáng bình thường. Hãy chọn sơ đồ mạch điện đúng trong các hình vẽ sau.
A. Hình 1 B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TNKQ)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 03 trang
ĐỀ GỐC
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
+
-
+
+
+
-
-
-
Đ
1
Đ
2
6V - 3W
U
Đ
1
Đ
2
3V - 3W
U
Đ
1
6V - 3W
U
Đ
2
Đ
1
3V - 3W
U
Đ
2
68
Câu 9. Điện tr ca mt sợi dây tóc bóng đèn phụ thuc nhiệt độ, thế ờng độ dòng điện I qua
bóng đèn sẽ không t l thun vi hiệu điện thế U
đ
đặt vào hai đầu bóng đèn. Giả s một bóng đèn
s ph thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế theo quy lut 
với đơn vị của I
A, đơn vị của U
đ
V. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở không đổi R = 240 vào nguồn điện
có hiệu điện thế U =160 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng
A. 1 A. B. 0,4 A. C. 0,67 A. D. 0,63 A.
Câu 10. Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa người ta có thể làm cách nào trong
các cách sau đây?
A. Chọn dây dẫn có tiết diện S lớn hơn. B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. Tăng chiều dài dây dẫn. D. Chọn dây dẫn có tiết diện S nhỏ hơn.
Câu 11. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào sau đây?
A. Đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín theo phương vuông góc với tiết diện S của
cuộn dây.
B. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện biến thiên theo thời
gian.
C. Đặt nam châm vĩnh cửu đứng yên trong lòng cuộn dây dẫn kín.
D. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện không đổi theo thời
gian.
Câu 12. Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là
A. giảm chi tiêu cho gia đình.
B. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những
giờ cao điểm.
C. sử dụng được tối đa công suất của các thiết bị điện.
D. dành phần điện năng bù vào phần toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Câu 13. Một sợi dây dẫn dài l
1
= 100 m, tiết diện S
1
= 0,2 mm
2
điện trở R
1
= 120 . Một dây
dẫn cùng chất với dây dẫn trên dài l
2
= 50 m, điện trở R
2
= 40 thì có tiết diện bằng
A. 0,3 mm
2
. B. 0,1 mm
2
. C. 1,2 mm
2
. D. 0,4 mm
2
.
Câu 14. Gia đình Mai sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 220 V 750 W trung bình 1
giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện (1 KWh) là 1600 đồng. Số tiền gia đình Mai phải
trả trong 1 tháng (30 ngày) bằng
A. 36000 đồng. B. 18000 đồng. C. 12000 đồng. D. 72000 đồng.
Câu 15. Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của dụng cụ nào sau đây?
A. Máy khoan. B. Bàn là. C. Nồi cơm điện. D. Bóng đèn.
Câu 16. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn điện trở khác
nhau R
1
R
2
như Hình vẽ 5. Biết tổng điện trở của chúng
36 Ω.
Độ lớn của mỗi điện trở là
A.
12
R = 12 Ω ; R = 24 Ω.
B.
12
R = 24 Ω ; R = 12 Ω.
C.
12
R = 28,8 Ω ; R = 7,2 Ω.
D.
12
R = 7,2 Ω ; R = 28,8 Ω.
Câu 17. Chọn phát biểu sai khi nói về động cơ điện một chiều.
A. Động điện một chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ.
B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
C. Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
D. Bộ phận chính của động điện một chiều nam châm tạo ra từ
trường và khung dây dẫn.
Câu 18. Biến trở trong Hình vẽ 6 một dây dẫn điện trở R
o
= 9
cuốn thành vòng tròn khép kín. Tiếp điểm A cố định, tiếp điểm C con
chạy của biến trở. Điện trở của dây cung AC x. Điện trở tổng cộng của
dây nối từ biến trở đến nguồn U
MN
R = 2 . Biết U
MN
là không đổi. Để
cường độ dòng điện trong mạch chính đạt cực tiểu thì giá trị của x bằng
Hình vẽ 6
M
R
O
N
A
C
O
U
0
U(V)
I(A)
0,5
1,0
R
2
R
1
Hình vẽ 5
69
A. 2 . B. 4,5 . C. 6 . D. 3 .
Câu 19. Một động cơ điện một chiều có điện trở là r. Mắc động cơ nối tiếp với điện trở phụ R’ = 10
(là hộp số của động cơ) vào nguồn điện hiệu điện thế 110 V. Động hoạt động bình thường với
công suất có ích của động cơ là 176 W. Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A. Giá trị của r bằng
A. 1 . B. 11 . C. 3,4 . D. 6,6
Câu 20. Cho mạch điện như Hình vẽ 7, trong đó điện trở R =
1; r = 1,6 ; nguồn hiệu điện thế U
MN
= 20 V. Biết rằng
công suất tiêu thụ mạch AB 60 W. Công suất tiêu thụ của
đèn Đ bằng
A. 35 W. B. 3,75 W. C. 30 W. D. 20 W.
................Hết..............
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
B
11
A, B
2
C
12
A, B
3
A
13
A
4
B
14
A
5
B,C
15
A
6
B,C, D
16
B
7
A
17
A
8
B
18
B
9
B
19
A
10
A,B
20
A,B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ TH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TNKQ)
r
M
N
Hình vẽ 7
R Đ
A
B
X
70
Câu 1 (2,5 điểm)
Một ống thép hình trụ rỗng dài l = 20 cm, một đầu được bịt kín bằng thép mỏng khối lượng
không đáng kể (được gọi đáy). Tiết diện thẳng vành ngoài, vành trong của ống lần lượt
S
1
= 10 cm
2
và S
2
= 9 cm
2
. Cho khối lượng riêng của thép là D
1
= 7,8.10
3
kg/m
3
và của nước là D
2
= 10
3
kg/m
3
.
a) Thả ống vào một bể nước sâu sao cho ống thẳng đứng, đáy dưới. Tính chiều dài phần nổi
trên mặt chất lỏng của ống.
b) Khi làm thí nghiệm, do sơ ý đã để rớt một lượng nước vào trong ống nên khi cân bằng, ng
chỉ nổi trên mặt nước một đoạn h
1
= 2 cm. Hãy xác định khối lượng nước đã bị rớt vào trong ống.
Câu 2 (1,5 điểm)
Để 1,2 kg nước 36
o
C, người ta trộn một khối lượng m
1
nước 15
o
C với khối lượng m
2
nước 90
o
C. Bỏ qua nhiệt lượng toả ra môi trường bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TỰ LUẬN)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
ĐỀ CHÍNH THỨC
71
nước là c
n
= 4200 J/kg.độ.
a) Tìm m
1
, m
2
.
b) Tính nhiệt lượng lượng nước khối lượng m
2
đã truyền cho lượng nước khối lượng
m
1
.
Câu 3 (2,0 điểm)
Một gương phẳngnh vuông cạnh a = 30 cm đặt trên mặt đất nằm
ngang gần cửa một căn phòng. Chùm ánh sáng mặt trời (coi chùm
sáng song song) chiếu tới gương với c tới cho chùm tia phản xạ
(Hình vẽ 1). Khoảng cách từ mép trong của gương (gần tường) đến
tường d = 2 m, trần nhà cao H = 3 m. Biết rằng mặt phẳng chứa tia
tới pháp tuyến tại điểm tới vuông c với tường. Xác định chiều
cao vệt sáng trên tường của chùm tia phản xạ trong 2 trường hợp sau:
a) = 45
o
. b) = 36
o
.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như Hình vẽ 2: Điện trở R = 5 , hiệu điện thế U
MN
thể thay đổi được. Chốt 1 và 2 để hở. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a) Khi U
MN
= U
1
= 34 V: Nối một dây dẫn có điện trở không đáng kể vào
giữa chốt 1 2. Tìm công suất toả nhiệt trên điện trở R.
b) Khi U
MN
= U
2
: Thay dây dẫn nối giữa chốt 12 phần a) bằng một hộp X chứa n bóng
đèn giống hệt nhau mắc song song. Biết mỗi bóng đèn ghi 220 V 60 W. Các đèn sáng bình
thường. Công suất tiêu thụ của toàn mạch là 8160 W. Tìm giá trị của U
2
và n.
c) Vẫn giữ U
MN
= U
2
: Thay hộp X bởi hộp Y chứa 112 bóng đèn gồm các loại 40W, 60W,
150W cùng hiệu điện thế định mức 220 V. Khi đó các đèn sáng bình thường công suất
toàn mạch không đổi so với phần b). Tìm số bóng đèn của mỗi loại trong hộp Y.
……………HẾT…………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:………………………………….; Số báo danh:……………………
Nội dung
Điểm
Bài 1
(2,5 điểm)
a) Ống thép chịu tác dụng của hai lực :
+ Trọng lực : P = 10.l(S
1
- S
2
).D
1
0,25 đ
+ Lực đẩy Ác si mét : F
A
= 10V
C
D
2
= 10h
c
S
1
D
2
0,25 đ
Nếu ống thép nổi thì các lực cân bằng :
P = F
A
l(S
1
- S
2
)D
1
= h
c
S
1
D
2
󰇛

󰇜

0,75 đ
Chiều cao phần nổi trên mặt nước : h
1
= l - h
c
= 4,4 cm
0,25 đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TỰ LUẬN)
Hướng dẫn chấm có 02 trang
R
M
2
N
1
Hình vẽ 2
H
a d
Trần nhà
Tường
G
Hình vẽ 1
72
b) Khi ống chứa m kg nước :
P + P
n
= F’
A
P + 10m = 10(l h
1
)S
1
D
2
m = (l h
1
)S
1
D
2
P/10 = 24 g
0,5 đ
0,5 đ
Bài 2
(1,5 điểm)
a) Theo bài ra, ta có :
m
1
+ m
2
= 1,2 kg (1)
0,5 đ
+ Nhiệt lượng thu vào ra :
Q
thu
= m
1
C
n
(t t
1
)
0,25 đ
+ Nhiệt lượng toả ra :
Q
toả
= m
2
C
n
(t
2
t)
+ Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có :
Q
thu
= Q
toả
m
1
C
n
(t t
1
) = m
2
C
n
(t
2
t) m
1
(36 15) = m
2
(90 36)
21m
1
= 54 m
2
(2)
0,2
Giải hệ (1) và (2), ta được : m
1
= 0,864 kg ; m
2
= 0,336 kg ;
0,2
b) Q
toả
= m
2
C
n
(t
2
t) = 76204,8 J
0,25đ
Bài 3
(2 điểm)
* Gọi l là chiều cao vệt sáng in trên tường.
Vẽ tia phản xạ AE, BK tại hai mép của
gương (Hình vẽ 1)
Khi đó : l = KE.
0,5 đ
a) Khi = 45
o
:
Ta có :
+ DK = BDtan = dtan(90
o
- ) = 2 m
0,25 đ
+ DE = ADtan = (d+a)tan (90
o
- ) = 2,3 m < H = 3 m
0,25 đ
+ Chiều cao vết sáng : l = DE - DK = 0,3 m
0,25 đ
b) Khi = 36
o
:
Ta có :
+ DK = BDtan = dtan (90
o
- ) = 2,753 m
0,25 đ
+ DE = ADtan = (d+a)tan (90
o
- ) = 3,166 m > H = 3 m
0,25 đ
+ Chiều cao vết sáng : l = H - DK = 0,247 m
0,25 đ
Câu 4
( 4 điểm)
a) Khi nối chốt 1, 2 bằng dây dẫn có điện trở không đáng
kể, ta có mạch điện như Hình vẽ 2
Khi đó, công suất toả nhiệt trên điện trở R là:
= 231,2 W
0,5 đ
b) Khi thay dây nối chốt 1, 2 bằng hộp X, ta có sơ đồ mạch
điện như Hình vẽ 3.
+ Ta có :
  (1)
0,25 đ
R
M
2
N
1
Hình vẽ 2
R
M
2
N
1
Hình vẽ 3
X
X
H
a d
A I B
Trần nhà
E
O l
K
C
D
Hình vẽ 1
73
 (2)
0,25 đ
+ Giải hệ phương trình, ta có :
 
0,25 đ
+ Công suất hộp X : P
X
= 8160 I
2
R = 5280 W.
0,25 đ
Do đó, số bóng đèn trong hộp X là : n
= 88 bóng đèn.
0,25 đ
b) Khi thay hộp X bằng hộp Y, ta có sơ đồ mạch điện như
Hình vẽ 4.
+ Các đèn trong hộp Y có cùng hiệu điện thế định mức U
đ
=
220 V. Mà U
MN
= U
2
= 340 V nên các đèn phải mắc song
song vào hai điểm 1, 2 U
Y
= 220 V.
+ Vì công suất toàn mạch không đổi so với câu b) nên công suất hộp Y bằng công
suất hộp X.
Gọi số bóng đèn mỗi loại 40 W, 60 W, 150 W trong hộp Y lần lượt x, y, z
+ Ta có :
x + y + z = 112 (3)
0, 5 đ
    (4)
0,25 đ
Từ (3): 40x + 40y + 40z = 4480 (5)
T (4), (5) :    (6)
0,5 đ
T (6) : 

z 7
Vì y nguyên dương nên z chia hết cho 2. Do đó : z = 2, 4, 6. (7)
0,5 đ
Với z = 2 y = 29, x = 81
Với z = 4 y = 18, x = 90
Với z = 6 y = 7, x = 99
0,5 đ
Chú ý :
+ Nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Thiếu 1 đơn vị trừ 0,25 đ nhưng không trừ quá 0,5đ mỗi bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2013 - 2014
Môn thi: VẬT LÝ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 21 tháng 03 năm 2014
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 02 trang
Câu 1 (4,0 điểm)
Hai ô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường
đầu với tốc độ không đổi v
1
đi nửa quãng đường sau với tốc độ không đổi v
2
. Ô thứ hai đi nửa thời gian
đầu với tốc độ không đổi v
1
và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v
2
.
a. Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao lâu?
b. Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B.
R
M
2
N
1
Hình vẽ 4
Y
Số báo danh
...................
74
Câu 2 (4,0 điểm)
Người ta đổ vào hai bình nhiệt lượng kế, mỗi bình 200 g nước, nhưng ở các nhiệt độ 30
0
C và 40
0
C. Từ
bình “nóng” hơn người ta lấy ra 50 g nước, đổ sang bình “lạnh” hơn, rồi khuấy đều. Sau đó, từ bình “lạnh” hơn
lại lấy ra 50 g, đổ sang bình “nóng” hơn, rồi lại khuấy đều. Hỏi phải bao nhiêu lần công việc đổ đi, đổ lại n
thế với cùng 50 g nước để hiệu nhiệt độ trong hai bình nhiệt lượng kế nhỏ hơn 1
0
C? Bỏ qua trao đổi nhiệt với
cốc, môi trường và hai bình nhiệt lượng kế.
Câu 3 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 24 V, R
1
= 12
, R
2
= 9
, R
4
= 6
, R
3
là một biến trở, ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Cho R
3
= 6
. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R
1
, R
3
và số chỉ
của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế điện trở rất lớn. Tìm R
3
để số chỉ của vôn
kế là 16 V. Nếu điện trở của R
3
tăng thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?
Câu 4 (3,0 điểm)
1. hình 2: biết đường đi của tia sáng (1) qua một thấu kính phân kỳ
sẽ qua điểm A. Hãy vẽ đường đi của tia sáng (2) qua thấu kính.
2. Một cái chụp đèn mặt trong nhẵn để thể phản xạ ánh sáng (hình 3), S một điểm sáng đặt tại
trung điểm của AB. Biết cạnh OA = OB, hãy tính góc đỉnh nhỏ nhất của chụp đèn, sao cho các tia sáng phát
ra từ S chỉ phản xạ đúng một lần bên trong chụp đèn.
Câu 5 (3,0 điểm)
Một thanh đồng chất tiết diện đều được thả vào trong một chất lỏng khối
lượng riêng D. Một đầu của thanh được buộc với một vật thể tích V bằng một sợi
dây mảnh không co dãn. Khi n bằng thì
2
3
chiều dài của thanh chìm trong chất
lỏng, (hình 4).
a. Tìm khối lượng riêng của thanh đó.
b. Cho trọng lượng của thanh P. Tìm khối lượng riêng của vật và lực căng T của
sợi dây.
Câu 6 (2,0 điểm)
Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định giá trị của hai điện trở R
1
và R
2
.
Chỉ dùng các dụng cụ sau đây:
Hình 3
O
A
B
S
Hình 2
A
(1)
(2)
O
Hình 4
R
1
R
2
R
4
R
3
A
U
Hình 1
A
M
N
C
75
- Một nguồn điện có hiệu điện thế U chưa biết.
- Một điện trở có giá trị R đã biết.
- Một ampe kế có điện trở R
A
chưa biết.
- Hai điện trở cần đo R
1
và R
2
.
- Một số dây dẫn có điện trở không đáng kể.
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
76
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
--------------------------------
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 5 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2013-2014
Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
4,0
điểm
a. Xác định xe nào đến B trước:
* Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
12
1
1 2 1 2
2 2 2
vv
LL
tL
v v v v
+
= + =
0,5 đ
* Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
22
1 2 2
12
2
22
tt
L
v v L t
vv
+ = =
+
0,5 đ
* Ta có:
2
12
12
1 2 1 2
()
0
2 ( )
L v v
tt
v v v v
=
+
suy ra
12
tt
0,5 đ
* Vậy ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
2
12
12
1 2 1 2
()
2 ( )
L v v
t t t
v v v v
= =
+
0,5 đ
b. Khoảng cách giữa hai xe khi xe thứ hai đã đến B.
* Có thể xảy ra 3 trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB
- Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB
0,5 đ
Cụ thể:
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng
cách giữa hai xe là:
21
1 2 1
1 2 1 2
2
vv
L
S L v t L v L
v v v v
= = =
++
Trường hợp này xảy ra khi
21
3
2
L
S v v
0,5 đ
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng
cách giữa hai xe là:
2
12
2
1 1 2
()
.
2 ( )
vv
S t v L
v v v
= =
+
Trường hợp này xảy ra khi
21
3
2
L
S hayv v
0,5 đ
* Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai
xe là:
2
L
S =
. Trường hợp này xảy ra khi
21
3vv=
0,5 đ
Câu 2
4,0
điểm
* Gọi nhiệt độ ban đầu của bình nhiệt lượng kế “nóng” và “lạnh” lần lượt là T và t
+ Nhiệt độ t
1
của bình “lạnh” sau khi chuyển lượng nước
m từ bình “nóng” sang. P/t
cân bằng nhiệt là: Cm(t
1
t) = C
m(T t
1
). Trong đó m là khối nước ban đầu, C là nhiệt
dung riêng của nước.
0,5 đ
* Từ đó suy ra: t
1
=
mt + ΔmT kT + t
=
m + Δm k + 1
. (Với k =
Δm
1
m
)
0,5 đ
* Tương tự nhiệt độ t
2
của bình "nóng" sau khi chuyển một lượng nước
Δm
từ bình
"lạnh" sang. Ta có p/t cân bằng nhiệt: C(m -
Δm
)(T t
2
) = C
Δm
(t
2
t
1
)
Suy ra: t
2
=
1
1
(m - Δm)T + Δmt
kt+ T
= kt + (1 - k)T =
m k + 1
0,5 đ
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại, hiệu nhiệt độ của hai bình là
t
2
t
1
= (T - t)
1 - k
1 + k
0,5 đ
77
* Tương tự sau lần đổ thứ hai : t
4
t
3
= (t
2
t
1
)
1 - k
1 + k
= (T - t)
2
2
(1 - k)
(1 + k)
(1)
0,5 đ
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi
1 - k
1 + k
lần.
0,5 đ
* Thay số: T – t
= 10
0
C; k = 0,25;
1 - k
1 + k
= 0,6.
0,5 đ
* Từ (1) ta có bảng giá trị sau dưới đây. Vậy ta phải thực hiện ít nhất là 5 lần.
Lần đổ đi, đổ lại
Hiệu nhiệt độ hai bình
1
6
0
C
2
3,6
0
C
3
2,16
0
C
4
1,3
0
C
5
0,78
0
C
0,5 đ
Câu 3
4,0
điểm
a. Cường độ dòng điện qua các điện trở R
1
, R
3
và số chỉ am pe kế:
* Do ampe kế có điện trở không đáng kể, mạch
điện có dạng như hình vẽ:
1,0 đ
* I
1
1
U 24
= =
R 12
= 2 A, + R
234
= R
2
+
34
34
R .R
R + R
= 12
, + I
3
= I
4
=
2
I
2
= 1 A.
1,0 đ
* Quay về sơ đồ gốc: I
A
= I
1
+ I
3
= 3 A, Vậy ampe kế chỉ 3 A.
0,5 đ
b. Tìm R
3
và nhận xét về số chỉ Vôn kế.
* Thay ampe kế bằng vôn kế: Mạch có dạng:
1 3 2
(R nt R ) // R
nt R
4
.
0,5 đ
+ Ta có U
AM
= U
1
= U U
MN
= 24 16 = 8 V
+ I
1
=
1
1
U
82
= =
R 12 3
A
+ Mặt khác: I
1
=
2
2 1 3 3
R
9
I = I
R + R + R 21 + R
33
1
21 + R 21 + R
2
I = I = .
9 3 9
+ Lại có: U
MN
= U
MC
+ U
CN
= I
1
R
3
+ IR
4
Thay số: 16 =
3
3
21 + R
22
R + . .6
3 3 9
Suy ra: R
3
= 6
0,5 đ
* Điện trở tương đương toàn mạch
R
AB
=
13 2 3
123 4 4
13 2 3 3
. 15 234
81
15
21 21
R R R
R R R
R R R R
+
+ = + = =
+ + +
0,5 đ
R
1
R
2
R
4
R
3
U
I
2
I
I
3
I
4
I
1
R
1
R
2
R
4
R
3
V
U
I
1
I
2
I
I
4
M
N
A
C
78
Do vậy khi R
3
tăng
điện trở toàn mạch tăng
cường độ dòng điện mạch chính
I = I
4
=
tm
U
R
giảm
U
4
= I.R
4
giảm
U
2
= U U
4
tăng
I
2
=
2
2
U
R
tăng
I
1
= I I
2
giảm
U
1
= I
1
R
1
giảm. Vậy U
MN
= U U
1
sẽ tăng lên, tức là số chỉ của vôn kế
tăng.
Câu 4
3,0
điểm
a. Vẽ đường đi của tia sáng (2) qua thấu kính:
- Kéo dài (1) cắt thấu kính tại I, Nối I với A, kéo dài AI.
- Kéo dài (2) cắt (1) tại S và thấu kính tại J.
- Coi S là nguồn sáng cho hai tia tới (1) và (2).
0,5 đ
- Từ S vẽ tia tới SO cho tia ló truyền thẳng, cắt đường kéo dài của tia ló (1’) tại S’
- S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính phân kì.
- Nối S’J, kéo dài cho ta tia ló (2’) của tia tới (2) qua thấu kính. Kết quả vẽ được như hình
vẽ.
0,5 đ
0,5 đ
b. Tính góc nhỏ nhất của chụp đèn.
* Chùm tia phản xạ thể coi như đi ra từ ảnh S’ của S tạo bởi chụp đèn. Để chùm tia
phản xạ chỉ phản xạ một lần trên chụp đèn thì chùm tia phản xạ lần đầu từ phần chụp đèn
bên này có tia phản xạ ngoài cùng đến phần chụp đèn đối bên kia phải trượt trên mặt phản
xạ của mặt chụp đèn bên đối đó. Muốn vậy, ảnh của bóng đèn phải nằm trên đường thẳng
kéo dài từ mép dưới lên đỉnh của chụp đèn.
0,5 đ
* Từ phân tích trên, ta thể xác định vị tảnh của bóng đèn để suy ra góc nhỏ nhất
của chụp đèn như hình vẽ.
0,5 đ
* Ta có góc AOS = góc SOB (vì chụp đèn AOB dạng tam giác cân đỉnh O) ;
Góc S’OA = góc AOS vì S’ đối xứng với S qua AO (S’ là ảnh của S)
Tóm lại: góc S’OA = góc AOS = góc SOB. Mà tổng 3 góc này bằng góc S’OB bằng 180
0
suy ra góc AOB =
0
2.180
120
3
=
Vậy: góc ở đỉnh của chụp đèn bằng 120
0
0,5 đ
Câu 5
3,0
điểm
a. Tìm khối lượng riêng của thanh:
* Các lực tác dụng lên thanh như hình vẽ
0,5 đ
O
A
B
S’
S
x
S
(2)
(2
)
.
O
(1)
S
(1
)
J
I
A
A
G
P
I
F
A
T
79
Gọi thể tích, khối lượng riêng của thanh lần lượt là V
0
, D
0
. Trọng tâm của thanh là G,
trung điểm của phần thanh ngập trong nước là I.
* Chọn A làm điểm tựa cho đòn bẩy, ta có:
A
P IA 2
F GA 3
==
0,5 đ
* Khai triển
00
00
0
10V .D
2 4.D
9D 4D D
2
39
10. .V .D
3
= = =
Vậy khối lượng riêng của thanh là: D
0
=
4D
9
0,5 đ
b. Cho trọng lượng của thanh P. Tìm khối lượng riêng của vật và lực căng T của
sợi dây:
* Tìm sức căng T: Chọn I làm điểm tựa, ta có:
P AI P
2T
T GI 2
= = =
. Vậy sức căng T của sợi dây là T =
P
2
0,5 đ
* Gọi D
1
, P
1
là khối lượng riêng và trọng lượng của vật. Tìm D
1
:
Ta có: T + F
A
= P
1
P
2
+ 10D.V = 10D
1
V
0,5 đ
* Khai triển P + 20DV = 20D
1
V
1
P 20DV
D
20V
+
=
Vậy: Khối lượng riêng của vật là:
1
P 20DV
D
20V
+
=
0,5 đ
Câu 6
2,0
điểm
* Mắc nối tiếp R với ampe kế R
A
rồi mắc vào hai cực của nguồn U thì ampe kế
chỉ giá trị I
o
với:
A
o
RR
U
I
+
=
(1)
- Thay R bằng R
1
, ampe kế chỉ giá trị:
A
RR
U
I
+
=
1
1
(2)
- Thay R bằng R
2
, ampe kế chỉ giá trị:
A
RR
U
I
+
=
2
2
(3)
- Thay R bằng R
1
+R
2
, ampe kế chỉ giá trị:
A
RRR
U
I
++
=
21
(4)
0,5 đ
* Từ (3) và (4):
==
22
1
11
II
U
I
U
I
U
R
(5)
0,5 đ
* Từ (2) và (4):
=
1
2
11
II
UR
(6).
* Từ (1) và (2):
+==
211
1
1111
IIII
UR
I
U
I
U
RR
oo
(7)
0,5 đ
* Chia (7) cho (5) ta được:
+
=
+
=
12
2
1
2
21
1
1111
11
11
1111
IIII
II
RR
II
IIII
R
R
o
o
0,5 đ
80
* Tương tự:
+
=
12
1
2
1111
11
IIII
II
RR
o
---------------------------------HẾT---------------------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Së GD&§T HOµ b×nh
§Ò chÝnh thøc
kú thi chän häc sinh giái CẤP TỈNH
LỚP 9- N¨m häc 2010 - 2011
M«n: VËt Lý
Ngày thi: 22/3/2011
(Thêi gian lµm bµi 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
(§Ò thi cã 01 trang)
Câu 1:(4,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, xe 1 đi từ thành phố A đến
thành phố B xe 2 đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục
hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định (xe 1 tới B, xe 2 tới A), cả hai xe đều quay ngay trở
về gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 36 km. Coi quãng đường AB thẳng, vận tốc của hai xe
không thay đổi trong quá trình chuyển động. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2: (4,5 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 80
0
C, bình thứ hai chứa 2 lít
nước nhiệt độ 20
0
C. Người ta lấy m (kg) nước từ bình thứ nhất rót vào bình thứ hai. Khi bình thứ hai đã cân
bằng nhiệt thì lại lấy m (kg) nước từ bình thứ hai rót vào bình thứ nhất để lượng nước hai bình như lúc ban
đầu. Nhiệt độ nước ở bình thứ nhất sau khi cân bằng là 74
0
C, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tính m.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Biết R
1
= 2R
2
,
ampe kế chỉ 0,5A, vôn kế chỉ 3V, am pe kế các dây nối điện trở
không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy tính:
a) Điện trở R
1
và R
2.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B và hai đầu điện trở R
1
Câu 4: (5,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Thanh kim loại MN đồng chất,
tiết diện đều, điện trở R
=16
, chiều dài L. Con chạy C chia
thanh MN thành 2 phần, đoạn MC chiều dài a, đặt x =
a
L
. Biết
R
1
= 2
, hiệu điện thế U
AB
= 12V không đổi, điện trở của các dây nối
là không đáng kể.
a) Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R
1
theo x.
Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các
giá trị đó?
b) m biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với g
trị nào của x thì P đạt giá trị lớn nhất?
A
B
R
1
R
2
A
V
K
Hình 1
11111
R
1
+
-
B
M
N
C
Hình 2
A
81
Câu 5: (4,5 điểm) Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm ng màn người ta đặt một đĩa
chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa.
a) Tìm đường kính bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50cm.
b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để đường kính bóng
đen giảm đi một nửa?
---------------------------------HÕt--------------------------------
Họ và tên thí sinh:................................ ......Số báo danh:............. Phòng thi:….........
Giám thị 1 (họ và tên, chữ ký):.....................................................................................................
Giám thị 2 (họ và tên, chữ ký):....................................................................................................
82
Së GD&§T HOµ b×nh
kú thi chän häc sinh giái CẤP TỈNH
LỚP 9- NĂM HỌC 2010-2011
h-íng dÉn chÊm M«n VËt Lý
( Hướng dẫn chấm này có 04 trang)
Câu- ý
Nội dung
Điểm
1
4,0 đ
Gọi v
1
là vận tốc của xe xuất phát từ A, v
2
là vận tốc của xe xuất phát từ B,
t
1
là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t
2
là khoảng
thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2 và đặt x = AB.
1,0
Gặp nhau lần 1:
11
v t 30=
,
21
v t = x - 30
suy ra
1
2
v
30
=
v x-30
(1)
1,0
Gặp nhau lần 2:
12
v t = (x - 30) + 36 = x + 6
;
22
v t = 30 + (x - 36) = x - 6
suy ra
1
2
v
x + 6
=
v x - 6
(2)
1,0
Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.
Thay x = 54 km vào (1) ta được
12
21
vv
1,25 hay 0,8
vv
==
1,0
Câu 2
4,5đ
Gọi nhiệt độ bình 2 sau khi đã cân bằng nhiệt là t
1
(
0
C):
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 1:
m.C(80 -t
1
) = 2.C(t
1
- 20) (1)
1,0
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 2:
( 4 - m).C. ( 80 - 74) = m.C ( 74 - t
1
) (2)
1,5
Đơn giản C ở 2 vế các phương trình (1) và (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2)
1 1 1 1 1 1
1 1 1
m(80 - t ) = 2(t - 20) 80m - mt = 2t - 40 80m = 2t + mt - 40
(4 - m).6= m(74 - t ) 24 - 6m = 74m - mt 80m = mt + 24

2t
1
= 24 + 40 = 64 t
1
= 32
Thay t
1
= 32 vào (1) ta có : m( 80 - 32) = 2 ( 32 - 20) m.48 = 2.12 = 24
m = 24:48 = 0,5 (kg)
Vậy : Khối lượng nước đã rót mỗi lần là m = 0,5 (kg)
2,0
Câu 3
2,0đ
Vì R
1
nt R
2
nên
12A
I I I I= = =
0,5
Điện trở
2
6
v
U
R
I
= =
0,5
83
Điện trở
12
2 2.6 12RR= = =
0,5
12
.( ) 9
AB
U I R R V= + =
1 1 1
0,5.12 6U I R V= = =
0,5
Câu 4
5,0đ
Vẽ lại mạch điện
0,5
a
+ Phần biến trở giữa M và C; giữa C và N:
R
MC
= R
a
L
= Rx; R
CN
= R
La
L
= R(1-x)
0,5
+ Điện trở tương đương của R
MC
và R
CN
là R
0
= R(1-x)x
0,5
+ Điện trở toàn mạch R
tm
= R
0
+R
1
= R
1
+ R(1-x)x (1)
0,5
+ Cường độ dòng điện qua R
1
I =
tm 1
UU
R R(1 x)x R
=
−+
0
x
1 (2)
0,5
+ Từ (2) ta thấy I đạt giá trị cực đại khi mẫu số nhỏ nhất
x=0; x=1
I
max
= 6(A)
0,5
+ I đạt giá trị cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại:
R
1
+ R(1-x)x = 2+16x-16x
2
có giá lớn nhất
(Hàm bậc 2 có hệ số a âm nên nó có giá trị cực đại khi x= -b/2a=1/2)
=> I= I
min
= 2 (A)
0,5
+ Công suất toả nhiệt trên thanh MN
P= I
2
R
0
=
2
2
1
U
R(1 x)x
{R(1 x)x R }
−+
(3)
0,5
R
1
R
MC
R
CN
A
B
84
b
+ Biến đổi biểu thức (3) ta có:
P=
2
2
1
U
R
R(1 x)x
R(1 x)x

+−



(4)
+ Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho mẫu số của biểu thức (4) ta có:
P = P
max
khi
1
R
R(1 x)x
R(1 x)x
=−
R
1
= R(1-x)x (5)
+ Thay số và giải phương trình (5) ta có
x 0.85
x 0.15
1,0
Câu 5
4,5đ
0,5
a
SAB ~ SA’B’ =>
''' SI
SI
BA
AB
=
hay
AB
SI
SI
BA .
'
'' =
Với AB, A’B’ là đường kính của đĩa chắn sáng và của bóng đen
SI, SI’ là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn
Thay số:
)(8020.
50
200
'' cmBA ==
2,0
- Dựa vào hình vẽ ta thấy, để đường kính bóng đen giảm xuống phải di
chuyển đĩa về phía màn
Gọi A
2
B
2
là đường kính bóng đen lúc này =>
)(40''
2
1
22
cmBABA ==
SA
1
B
1
~ SA
2
B
2
=>
)(
'
11
2222
111
ABBA
BA
AB
BA
BA
SI
SI
===
=>
)(1)(100200.
40
20
'.
22
1
mcmSI
BA
AB
SI ====
Cần phải di chuyển đĩa một đoạn I I
1
= SI
1
- SI = 100- 50
I I
1
= 50 (cm)
2,0
I
1
B
1
A
1
I
S
A
B
A’
A
2
I’
B
2
B’
85
----------------------------------------Hết-----------------------------------------
* Ghi chó:
- Giám khảo có thể thống nhất việc chia nhỏ biểu điểm tối thiểu đến 0,25đ cho từng ý nhỏ
nhưng phải đảm bảo thang điểm của từng câu trong đáp án.
- Bài giải theo cách khác, nếu đảm bảo tính chặt chẽ, logic giám khảo cho điểm tối đa.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs
n¨m häc 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B cùng một bên bờ sông với vận tốc đối
với nước v
1
= 3km/h. Cùng lúc đó một ca chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối
với nước v
2
= 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca kịp đi được 4 lần quãng
đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
b. Nếu ớc chảy nhanh n thì thời gian ca đi và về B (vi qung đường như u a) thay
đổi không? Vì sao?
Câu 2 (3,5 điểm). Một bình hình trụ bán kính đáy R
1
= 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước
nhiệt độ t
1
= 20
0
c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm bán kính R
2
= 10cm nhiệt độ t
2
= 40
0
c
vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D
1
= 1000kg/m
3
của nhôm D
2
= 2700kg/m
3
, nhiệt dung
riêng của nước C
1
= 4200J/kg.K của nhôm C
2
= 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình
với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu nhiệt đt
3
= 15
0
c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng
và nhiệt dung riêng của dầu D
3
= 800kg/m
3
và C
3
= 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,0 điểm). Cho 3 điện trở giá trị như nhau bằng R
0
, được mắc với nhau theo những cách
khác nhau. Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một
điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2)
thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
trong những cách mắc còn lại.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
86
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
c. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R
0
mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi
điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
đều bằng 0,1A?
Câu 4 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U
hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R
1
= 3Ω, bóng đèn
điện trở không đổi R
Đ
= 4,5Ω. Ampe kế dây nối điện trở
không đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở vị trí điểm
N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R
2
.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R
X
( từ M tới C) để
đèn tối nhất khi khóa K mở.
c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ
sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích.
Câu 5 (4,0 điểm). Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ vuông
góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm
4cm cũng như gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
a. Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính
tiêu cự của thấu kính đó.
b. Nghiêng vật AB (A cố định) về phía thấu kính sao cho đầu B cách trục chính 5cm cách
thấu kính 20cm. Hãy vẽ ảnh của AB? Ảnh này gấp mấy lần vật?
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ...........................
P
A
U
C
K
Đ
R
X
N
M
R
2
R
1
R
87
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng A
Câu
Nội dung
Câu 1
a
(2,5)
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B
với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t
1
=
uv
S
+
1
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t
2
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Theo bài ra: t
1
= t
2
uv
S
+
1
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Hay:
uv +
1
1
=
uvuv +
+
22
22
044
2
2212
2
=++ vvvuvu
(1)
Giải phương trình (1) ta được: u
- 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
b
(1,0)
Thời gian ca nô đi và về: t
2
=
22
2
2
22
2
22
22
..4
)(2
22
uv
vS
uv
uvuv
S
uv
S
uv
S
=
++
=
+
+
Khi ớc chảy nhanhn (u tăng)
v
2
- u
2
giảm
t
2
tăng (S, v
2
không đổi)
Câu 2
a (2,0)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m
1
= V
1
.D
1
= (
R
2
1
.R
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
).D
1
10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m
2
= V
2
.D
2
=
3
4
R
3
2
.D
2
= 11,304 (kg).
- Phương trình cân bằng nhiệt: c
1
m
1
( t - t
1
) = c
2
m
2
( t
2
- t )
Suy ra: t =
2211
222111
mcmc
tmctmc
+
+
= 23,7
0
c.
b
(1,5)
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m
3
=
1
31
D
Dm
= 8,37 (kg).
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t
x
=
332211
333222111
mcmcmc
tmctmctmc
++
++
21
0
c
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
88
F = P
2
- F
A
= 10.m
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
( D
1
+ D
3
).10
75,4(N)
Câu 3
a
(2,5)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r ; Cách 4: [(R
0
nt R
0
)//R
0
]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp:
I
nt
=
A
Rr
U
2,0
3
0
=
+
(1)
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song:
I
ss
=
A
R
r
U
6,02,0.3
3
0
==
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
0
0
0
3
3
3
Rr
R
r
Rr
==
+
+
Đem giá trị này của r thay vào (1)
U = 0,8R
0
Với ch mắc 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r
[(R
1
//R
2
)ntR
3
]nt r t R
1
= R
2
= R
3
= R
0
)
Cđdđ qua R
3
: I
3
=
A
R
R
R
Rr
U
32,0
5,2
8,0
2
0
0
0
0
==
++
Do R
1
= R
2
nên I
1
= I
2
=
A
I
16,0
2
3
=
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính
A
R
R
R
RR
r
U
I 48,0
3
5
8,0
3
..2
0
0
0
00
4
==
+
=
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R
0
:
U
12
=
=
0
0
00
4
32,0
3
..2
. R
R
RR
I
cđdđ qua mạch nối tiếp này là:
I
/
1
= I
/
2
=
== A
R
R
R
U
16,0
2
32,0
2
0
0
0
1
cđdđ qua điện trở còn lại là I
/
3
= 0,32A
b
(1,0)
Ta nhận thấy U không đổi
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I s
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất
cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất.
c.
(1,5)
Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau
và bằng R
0
( với m ; n
N ) (H.vẽ)
Cường độ dòng điện trong mạch chính
n
m
R
n
m
r
U
I
+
=
+
=
1
8,0
0
n
m
r
r
r
r
r
R
1
R
2
R
3
r
R
1
R
2
R
3
r
r
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
r
89
Để cđdđ qua mỗi điện trở R
0
là 0,1A ta phải có:
=
+
= n
n
m
I 1,0
1
8,0
m + n = 8
Ta có các trường hợp sau:
m
1
2
3
4
5
6
7
n
7
6
5
4
3
2
1
Số đ.trở R
0
7
12
15
16
15
12
7
Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R
0
và có 2 cách mắc chúng.
- 7 dãy song song, mỗi dãy 1 điện trở
- 1 dãy gồm 7 điện trở mắc nối tiếp.
Câu 4
a
(1,0)
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R
2
// Đ) nt R
1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính
=== 25,5
4
21
I
U
R
tm
(1)
Mặt khác:
3
5,4
.5,4
.
2
2
1
2
2
+
+
=+
+
=
R
R
R
RR
RR
R
đ
đ
tm
(2)
Từ (1) và (2) giải ra: R
2
= 4,5Ω
b
(2,5)
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là R
X
, như vậy điện trở
của đoạn từ C đến N là R - R
X
.
Khi K mở mạch điện thành:
R
1
ntR
X
nt{R
2
//[(R-R
X
ntR
đ
)]}
Điện trở toàn mạch:
X
XX
X
đX
đX
tm
R
RR
RR
RRRR
RRRR
R
++
=++
++
+
=
5,13
816
)(
2
1
2
2
Cường độ dòng điện ở mạch chính:
816
)5,13(
2
++
==
XX
X
tm
RR
RU
R
U
I
U
PC
= I.R
PC
=
816
)9(5,4
5,13
5,4).9(
.
816
)5,13(
22
++
=
++
XX
X
X
X
XX
X
RR
RU
R
R
RR
RU
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
816
5,4
9
2
++
=
=
XX
X
PC
đ
RR
U
R
U
I
(3)
Đèn tối nhất khi I
đ
nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai hệ scủa R
X
âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi:
R
2
P
C
U
Đ
R
X
N M
R-R
X
R
1
90
=
= 3
)1.(2
6
X
R
hoặc phân tích:
4,5.U
I
d
2
90 (Rx 3)
=
−−
để R
X
= 3
Vậy khi R
x
= 3Ω thì I
đ
nhỏ nhất, đèn tối nhất.
c
(0,5)
Theo kết quả câu trên, ta thấy: Khi K mở, nếu dịch chuyển con chạy từ M
tới vị trí ứng với R
X
= 3Ω thì đèn tối dần đi, nếu tiếp tục dịch chuyển con
chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng dần lên.
Câu 5
a
(3,0)
- Từ hình vẽ ta có:
AOB
~
//
OBA
AOOA
AB
BA
AO
OA
44
/
///
===
∆ONF
/
~ ∆ A
/
B
/
F
/
OAf
f
fOA
f
fOA
AB
BA
ON
BA
.8,04
.4
4
/////
==
=
==
(1)
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA
1
= OA 4, thấu kính cho ảnh thật
- Khi OA
2
= OA 6, thấu kính cho ảnh ảo
F
/
K
B
2
A
2
B
/
2
A
/
2
O
F
/
F
I
B
1
/
A
1
/
B
1
A
1
O
F
/
B
/
F
N
A
/
B
A
O
F
/
91
Trường hợp ảnh thật:
Do ∆IOF
/
~ ∆B
/
1
A
/
1
F
/
/
/
1
/
/
/
1
/
11
/
1
/
1
IF
BF
OF
AF
BA
BA
==
(*)
Do ∆F
/
OB
/
1
~ ∆IB
1
B
/
1
fOA
f
OFIB
OF
BFIB
BF
IB
OF
IB
BF
=
=
=
1
/
1
/
/
1
//
1
/
1
/
1
/
/
1
/
1
/
hay
fOA
f
IF
BF
=
1
/
/
1
/
(**)
Từ (*) và (**)
fOA
f
BA
BA
=
111
/
1
/
1
(2)
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF
/
~∆B
/
2
A
/
2
F
/
và ∆B
/
2
KB
2
~∆B
/
2
F
/
O
Tương tự như trên ta có:
OAf
f
KBOF
OF
BA
BA
2
2
/
/
22
/
2
/
2
=
=
(3)
Mặt khác: A
/
1
B
/
1
= A
/
2
B
/
2
; A
1
B
1
= A
2
B
2
= AB (4)
Từ (2), (3), (4)
OA
1
f = f OA
2
(5)
Mà OA
1
= OA 4; OA
2
= OA 6
OA f = 5 (6)
Từ (1) và (6)
OA = 25cm, f = 20cm
b
(1,0)
Theo kết quả câu a thì B nằm trên đường vuông góc với trục chính tại tiêu
điểm (tiêu diện).
- Bằng phép vẽ ( H.vẽ ) ta thấy ảnh B
/
ở vô cùng (trên IA
/
kéo dài) và ảnh
A
/
trên trục chính.
Suy ra độ lớn ảnh A
/
B
/
vô cùng lớn, mà AB xác định.
Vì vậy tỷ số:
=
AB
BA
//
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs
n¨m häc 2010 - 2011
I
F
A
/
B
A
O
F
/
N
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
92
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm).
Một chiếc thuyền bơi tbến A đến bến B ng một n bờ sông với vận tốc đối với ớc
v
1
= 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là
v
2
= 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca kịp đi được 4 lần quãng đường đó và v
đến B cùng mộtc với thuyền. Hãy xác định hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
Câu 2 (4,0 điểm).
Một bình hình trụ bánnh đáy R
1
= 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t
1
= 20
0
c.
Ni ta thả một quả cầu bng nhôm có bán nh R
2
= 10cm nhiệt độ t
2
= 40
0
c o bình thì khi cân
bằng mc nước trong nh ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D
1
= 1000kg/m
3
của nhôm D
2
= 2700kg/m
3
, nhiệt dung
riêng của nước C
1
= 4200J/kg.K của nhôm C
2
= 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình
với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu nhiệt đt
3
= 15
0
c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng
và nhiệt dung riêng của dầu D
3
= 800kg/m
3
và C
3
= 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,0 điểm).
Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R
0
, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần
lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3
điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng
điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R
0
trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
Câu 4 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U hiệu điện
thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R
1
= 3Ω, bóng đèn có điện trở
không đổi R
Đ
= 4,5Ω. Ampe kế dây nối điện trở không
đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở vị trí
điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R
2
.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R
X
( từ M tới C) để
đèn tối nhất khi khóa K mở.
Câu 5 (4,0 điểm).
Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục
chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm cũng như
gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính
tiêu cự của thấu kính đó.
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ...........................
P
A
U
C
K
Đ
R
X
N
M
R
2
R
1
R
93
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng B
Câu
Nội dung
Câu 1
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B
với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t
1
=
uv
S
+
1
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t
2
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Theo bài ra: t
1
= t
2
uv
S
+
1
=
uv
S
uv
S
+
+
22
22
Hay:
uv +
1
1
=
uvuv +
+
22
22
044
2
2212
2
=++ vvvuvu
(1)
Giải phương trình (1) ta được: u
- 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
Câu 2
a
(2,25)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m
1
= V
1
.D
1
= (
R
2
1
.R
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
).D
1
10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m
2
= V
2
.D
2
=
3
4
R
3
2
.D
2
= 11,304 (kg).
- Phương trình cân bằng nhiệt: c
1
m
1
( t - t
1
) = c
2
m
2
( t
2
- t )
Suy ra: t =
2211
222111
mcmc
tmctmc
+
+
= 23,7
0
c.
b
(1,75)
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m
3
=
1
31
D
Dm
= 8,37 (kg).
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t
x
=
332211
333222111
mcmcmc
tmctmctmc
++
++
21
0
c
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
F = P
2
- F
A
= 10.m
2
-
2
1
.
3
4
R
3
2
( D
1
+ D
3
).10
75,4(N)
Câu 3
94
a
(4,0)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r ; Cách 4: [(R
0
nt R
0
)//R
0
]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp:
I
nt
=
A
Rr
U
2,0
3
0
=
+
(1)
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song:
I
ss
=
A
R
r
U
6,02,0.3
3
0
==
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
0
0
0
3
3
3
Rr
R
r
Rr
==
+
+
Đem giá trị này của r thay vào (1)
U = 0,8R
0
Với ch mắc 3: [(R
0
//R
0
)ntR
0
]nt r
[(R
1
//R
2
)ntR
3
]nt r t R
1
= R
2
= R
3
= R
0
)
Cđdđ qua R
3
: I
3
=
A
R
R
R
Rr
U
32,0
5,2
8,0
2
0
0
0
0
==
++
Do R
1
= R
2
nên I
1
= I
2
=
A
I
16,0
2
3
=
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính
A
R
R
R
RR
r
U
I 48,0
3
5
8,0
3
..2
0
0
0
00
4
==
+
=
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R
0
:
U
12
=
=
0
0
00
4
32,0
3
..2
. R
R
RR
I
cđdđ qua mạch nối tiếp này là:
I
/
1
= I
/
2
=
== A
R
R
R
U
16,0
2
32,0
2
0
0
0
1
cđdđ qua điện trở còn lại là I
/
3
= 0,32A
b
(1,0)
Ta nhận thấy U không đổi
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I s
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất
cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất.
Câu 4
a
(1,5)
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R
2
// Đ) nt R
1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính
=== 25,5
4
21
I
U
R
tm
(1)
Mặt khác:
3
5,4
.5,4
.
2
2
1
2
2
+
+
=+
+
=
R
R
R
RR
RR
R
đ
đ
tm
(2)
Từ (1) và (2) giải ra: R
2
= 4,5Ω
b
(2,5)
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là R
X
, như vậy điện trở
của đoạn từ C đến N là R - R
X
.
U
Đ
R-R
R
1
R
1
R
2
R
3
r
R
1
R
2
R
3
r
r
R
1
R
2
R
3
R
1
R
2
R
3
r
95
Khi K mở mạch điện thành:
R
1
ntR
X
nt{R
2
//[(R-R
X
ntR
đ
)]}
Điện trở toàn mạch:
X
XX
X
đX
đX
tm
R
RR
RR
RRRR
RRRR
R
++
=++
++
+
=
5,13
816
)(
2
1
2
2
Cường độ dòng điện ở mạch chính:
816
)5,13(
2
++
==
XX
X
tm
RR
RU
R
U
I
U
PC
= I.R
PC
=
816
)9(5,4
5,13
5,4).9(
.
816
)5,13(
22
++
=
++
XX
X
X
X
XX
X
RR
RU
R
R
RR
RU
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
816
5,4
9
2
++
=
=
XX
X
PC
đ
RR
U
R
U
I
(3)
Đèn tối nhất khi I
đ
nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai hệ scủa R
X
âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi:
=
= 3
)1.(2
6
X
R
hoặc phân tích:
4,5.U
I
d
2
90 (Rx 3)
=
−−
để R
X
= 3
Vậy khi R
x
= 3Ω thì I
đ
nhỏ nhất, đèn tối nhất.
Câu 5
- Từ hình vẽ ta có:
AOB
~
//
OBA
AOOA
AB
BA
AO
OA
44
/
///
===
∆ONF
/
~ ∆ A
/
B
/
F
/
OAf
f
fOA
f
fOA
AB
BA
ON
BA
.8,04
.4
4
/////
==
=
==
(1)
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA
1
= OA 4, thấu kính cho ảnh thật
B
/
F
N
A
/
B
A
O
F
/
96
- Khi OA
2
= OA 6, thấu kính cho ảnh ảo
Trường hợp ảnh thật:
Do ∆IOF
/
~ ∆B
/
1
A
/
1
F
/
/
/
1
/
/
/
1
/
11
/
1
/
1
IF
BF
OF
AF
BA
BA
==
(*)
Do ∆F
/
OB
/
1
~ ∆IB
1
B
/
1
fOA
f
OFIB
OF
BFIB
BF
IB
OF
IB
BF
=
=
=
1
/
1
/
/
1
//
1
/
1
/
1
/
/
1
/
1
/
hay
fOA
f
IF
BF
=
1
/
/
1
/
(**)
Từ (*) và (**)
fOA
f
BA
BA
=
111
/
1
/
1
(2)
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF
/
~∆B
/
2
A
/
2
F
/
và ∆B
/
2
KB
2
~∆B
/
2
F
/
O
Tương tự như trên ta có:
OAf
f
KBOF
OF
BA
BA
2
2
/
/
22
/
2
/
2
=
=
(3)
Mặt khác: A
/
1
B
/
1
= A
/
2
B
/
2
; A
1
B
1
= A
2
B
2
= AB (4)
Từ (2), (3), (4)
OA
1
f = f OA
2
(5)
Mà OA
1
= OA 4; OA
2
= OA 6
OA f = 5 (6)
Từ (1) và (6)
OA = 25cm, f = 20cm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
Đ KHO SÁT HC SINH GIỎI M HC 20172018
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài 120 phút)
Bài 1 (4,0 điểm)
F
/
K
B
2
A
2
B
/
2
A
/
2
O
F
/
F
I
B
1
/
A
1
/
B
1
A
1
O
F
/
97
Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v
1
= 12km/h. Nếu người đó tăng vận
tốc lên thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v
1
= 12km/h được quãng đường s
1
thì xe bị hỏng phải
dừng lại sửa chữa mất 15 phút. Nên trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v
2
=
15km/h thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s
1
.
Bài 2(4,0 điểm).
Hai nh trụ tng nhau có tiết diện các nhánh lần lượt S
1
và S
2
đặt
thng đứng chứa ớc được đậy bng các pittông khối ợng m
1
và
m
2
. Biết S
1
= 1,5S
2
m
2
= 2m
1
. Khi đặt mt vt nặng khi lưng M
= 2kg n pitng nhánh lớn thì mực ớc 2 nhánh cùng một độ
cao. n khi đặt vật đó n pittông nhánh nhthì mực nưc bên nnh
có vt nặng thấp hơn nhánh kia 25cm. Tính:
a. Tiết diện các nhánh của bình thông nhau.
b. Độ chênh lệch mực nước ở hai nhánh khi chưa đặt vật nặng lên
các pittông. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m
3
.
Bài 3 (5,0 điểm).
Một khối g đặc hình hp ch nht tiết din S
1
= 40cm
2
, cao h
1
= 10cm, khối lưng m
1
= 160g.
a. Thả khối gỗ vào nước. Tính khối lượng riêng D
1
của gỗ chiều cao của phần gỗ nổi
trên mặt nước. Cho biết khối lượng riêng của nước là D
0
= 1000kg/m
3
.
b. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ giữa tiết diện S
2
= 4cm
2
, sâu h
2
lấp
đầy chì có khối lượng riêng D
2
= 11300kg/m
3
. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với
mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h
2
của lỗ.
Bài 4. (5,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 36V không đổi; R
1
= 4; R
2
= 6; R
3
= 9;
R
5
= 12. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Khóa K mở, ampe kế A
1
chỉ 1,5A. Tìm R
4
.
b. Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Bài 5. (2,0 điểm):
Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc v
0
, hai tàu thủy đi ngược chiều nhau. Tại một
thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B (cùng
bên bờ sông với A), đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên
cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A B là S = 100km. Khi nước
yên lặng: vận tốc của hai tàu thủy bằng nhau giá trị v = 25km/h; của xuồng máy V =
35km/h. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy
gặp nhau. (bỏ qua thời gian mỗi lần xuồng máy quay đầu).
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Biết v
0
= 5km/h.
–––––––––––––––Hết––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh: .................................................................................
Số báo danh: .................................................Phòng số:.........................
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
KỲ KHẢO SÁT SINH GIỎI NĂM HỌC 2017-2018
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM
m¤N: VẬT LÍ 9
(Đáp án và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
+ U -
R
1
R
2
K
A
2
R
3
R
5
R
4
A
1
m
1
m
2
M
98
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
4 điểm
a.
2 điểm
Gọi thời gian dự định là t(h)
Quãng đường AB là s (km) (s, t >0)
0,25
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB:
12
s
t =
0,25
Thời gian thực đi là:
1
15
s
t =
0,25
Theo bài ra có t t
1
= 1
0,25
1
12 15
ss
−=
0,25
s = 60 (km)
0,25
t = 5 (h)
Vậy quãng đường AB dài 60 km và thời gian người đó dự định đi là 5h
0,5
b.
2 điểm
Thời gian đi quãng đường s
1
1
1
12
s
t =
0,25
Thời gian đi quãng đường còn lại là
2
2
15
s
t =
0,25
1
2
60
15
s
t
=
0,25
Theo bài ra có t
1
+ t
2
= 5 0,25 0,5 = 4,25
0,5
11
60
4,25
12 15
ss
+=
0,5
s
1
= 15 (km)
Vậy quãng đường s
1
dài 15 km.
0,25
Bài 2
5 điểm
a.
2.5
điểm
Khi đặt vật nặng lên pit tông ở nhánh lớn:
p
A
= p
B
(Hs có thể không cần vẽ hình, chỉ cần nêu áp
suất gây ra bởi 2 pit tông ở hai nhánh bằng nhau)
0,25
12
12
10( 2) 10.mm
ss
+
=
0,5
11
22
22
1,5
mm
ss
+
=
0,25
m
1
= 1kg; m
2
= 2kg
0,25
Khi đặt vật nặng lên pit tông ở nhánh nhỏ:
p
C
= p
D
0,25
m
1
m
2
M
A
B
.
.
C
.
m
1
m
2
M
D
.
99
12
12
P P P
dh
Ss
+
+=
0,25
22
10 40
2500
1,5SS
+=
0,25
S
2
=
1
75
m
2
; S
1
=
2
1
50
m
Vậy pit tông nhỏ có tiết diện
1
75
m
2
và pit tông lớn có tiết diện
2
1
50
m
0,5
b.
1.5
điểm
Khi chưa đặt vật nặng lên các pit tông
p
M
= p
N
0,25
12
1
12
PP
dh
SS
+=
0,5
1
10 20
10000
11
50 75
h+=
0,25
500 + 10000h
1
= 1500
0,25
h
1
= 0,1m = 10cm
Vậy khi chưa đặt vật nặng lên các pit tông thì mực nước ở nhánh lớn
cao hơn ở nhánh nhỏ 10 cm
0,25
Bài 3
5 điểm
a.
3 điểm
Thể tích khối gỗ: V
1
= S
1
.h
1
= 400cm
3
= 4.10
-4
m
3
0,25
Khối lượng riêng của gỗ:
3
1
1
1
400 /
m
D kg m
V
==
d
1
= 4000N/m
3
0,5
Thả khối gỗ vào nước, khi khối gỗ đứng cân bằng, thể tích phần gỗ
chìm trong nước là V
c
, phần nổi là V
n
0,25
F
A
= P
1
d
0
. V
c
= d
1
. V
1
0,5
1
10
2
5
c
V
d
Vd
==
0,25
V
c
=
1
2
.
5
V
0,25
V
n
= V
1
V
c
=
1
3
.
5
V
= 2,4. 10
-4
m
3
0,5
Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước:
4
4
1
2,4.10
0,06
40.10
n
n
V
hm
S
= = =
Vậy khối lượng riêng của gỗ là 400kg/m
3
và chiều cao phần gỗ nổi trên
mặt nước là 0,06m
0,5
b.
2 điểm
Trọng lượng phần gỗ bị khoét:
P
k
= d
1
.V
2
0,25
M
m
1
m
2
N
.
.
100
P
k
= d
1
. S
2
. h
2
= 1,6h
2
0,25
Vì vật chìm hoàn toàn trong nước:
F
A
= P
v
0,25
d
0
. V
v
= P
1
- P
k
+ P
2
0,25
d
0
.V
v
= d
1
. V
1
P
k
+ d
2
. S
2
. h
2
0,25
10000. 4. 10
-4
= 4000. 4. 10
-4
1,6h
2
+ 113000. 4.10
-4
.h
2
0,25
2,4 = 43,6. h
2
0,25
h
2
= 0,055m = 5,5cm; (h
2
=
6
109
m
)
Vậy độ sâu h
2
của lỗ bị khoét là 5,5cm
0,25
Bài 4
5 điểm
a.
3 điểm
K mở.
PTM: [(R
4
nt R
5
)//R
3
]nt R
2
nt R
1
0,5
U
3
= I
3
. R
3
= 1,5.9 = 13,5V
0,25
Vì R
3
// R
45
U
3
= U
45
= 13,5V
0,25
Vì R
12
nt R
345
U
12
= U U
345
= 22,5V
0,25
12
12
12
2,25
U
IA
R
==
0,25
Vì R
12
nt (R
3
// R
45
) I
45
= I
12
I
3
= 2,25 1,5 = 0,75A
0,25
Vì R
4
nt R
5
I
4
= I
5
= I
45
= 0,75A
0,25
U
5
= I
5
.R
5
= 0,75 . 12 = 9V
0,25
Vì R
4
nt R
5
U
4
= U
45
U
5
= 4,5V
0,25
4
4
4
6
U
R
I
= =
Vậy điện trở R
4
= 6
0,5
b.
2 điểm
Khi K đóng:
{[(R
2
// R
4
) nt R
3
] // R
5
} nt R
1
0,25
24
24
24
.
3
RR
R
RR
= =
+
R
234
= R
24
+ R
3
= 12
0,25
234 5
2345
234 5
.
6
RR
R
RR
= =
+
0,25
R
= R
1
+ R
2345
= 10
0,25
1 2345
d
36
3,6
10
t
U
I A I
R
= = = =
0,25
U
2345
= I
2345
. R
2345
= 21,6 V = U
234
= U
5
234
234 24 3
234
1,8
U
I A I I
R
= = = =
0,25
U
24
= I
24
.R
24
= 5,4V = U
2
= U
4
2
2
2
0,9
U
IA
R
==
0,25
Số chỉ ampe kế A
2
: I
A2
= I
1
I
2
= 2,7A
Số chỉ ampe kế A
1
: I
A1
= I
3
= 1,8A
0,25
Câu 5
2 điểm
101
a.
0,75
điểm
Vận tốc của tàu thủy đi từ A là: v
A
= 25 + v
0
Vận tốc của tàu thủy đi từ B là: v
B
= 25 v
0
0,25
Nếu chọn B làm mốc thì vận tốc của tàu đi từ A so với tàu đi từ B là:
25 + v
0
+ 25 v
0
= 50 km/h
Thời gian để 2 tàu gặp nhau là: t = S/50 = 2h đó cũng chính là thời gian
xuồng máy chuyển động từ A đến khi 2 tàu thủy gặp nhau.
0,5
b.
1,25
điểm
Vận tốc xuồng máy khi chạy xuôi dòng là: V
x
= V + v
0
= 40km/h
Vận tốc xuồng máy khi chạy ngược dòng là: V
n
= V - v
0
= 30km/h
0,25
Theo sơ đồ trên ta có: AB
1
= AA
1
+ A
1
B
1
A
1
B
2
= A
1
A
2
+ A
2
B
2
=> AB
1
+ A
1
B
2
+ ..... = (AA
1
+A
1
A
2
+ ....) + (A
1
B
1
+A
2
B
2
+...)
Với AB
1
+ A
1
B
2
+ ...:là tổng qđ S
x
xuồng máy đi xuôi dòng
A
1
B
1
+A
2
B
2
+... :là tổng qđ S
n
xuồng máy đi ngược dòng
AA
1
+A
1
A
2
+ .... : là tổng qđ S
A
tàu thủy đi từ A đi được
0,25
Từ trên => S
x
= S
n
+ S
A
(1)
Mà S
A
= v
A
t = (25 + v
0
) 2 = 60km (2)
Thời gian xuồng máy đi xuôi dòng là: t
x
= S
x
/ 40
Thời gian xuồng máy đi ngược dòng là: t
n
= S
n
/30
Vậy tổng thời gian xuồng máy chuyển động là:
t = t
x
+ t
n
= S
x
/40 + S
n
/30 = 2 (3)
0,25
Thay (1), (2) vào (3) S
n
= 60/7 = 8,6km
0,25
Thay vào (1) => S
x
= 68,6km
Vậy quãng đường xuồng máy đi được trong thời gian 2h là
S = S
x
+ S
n
= 77,2km
0,25
*) Mọi cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.
*) Tổ giám khảo bám sát biểu điểm thảo luận đáp án và thống nhất.
*) Chấm và cho đim từng phn, đim của toàn bài là tổng các đim thành phn không m tròn.
A
A
1
A
2
B
B
1
B
2
| 1/101

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ Năm học 2017- 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÍ – 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh
Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2018 ................... Đề
thi có 06 câu, gồm 02 trang Câu 1 (2,5 điểm):
Một ô tô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD có chiều dài bằng nhau và bằng
36 km, coi tốc độ chuyển động của ô tô trên mỗi đoạn đường là không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển
động với tốc độ v0, trên đoạn BC tốc độ của xe bằng 0,8v0, trên đoạn CD tốc độ của xe là 0,75v0, thời
gian xe chuyển động từ B đến D là 1 giờ 15 phút. Tìm v0 và tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AD. Câu 2 (2,5 điểm):
Một bình hình trụ chứa nước có diện tích đáy là S = 300 cm2. Trong bình có nổi thẳng đứng một khúc
gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm và diện tích đáy S1 = 100 cm2. Biết khối lượng riêng của gỗ là
D = 300 kg/m3, của nước là Dn = 1000 kg/m3.
a. Tính chiều cao của phần khúc gỗ chìm trong nước.
b. Cần thực hiện một công tối thiểu là bao nhiêu để kéo khúc gỗ hoàn toàn ra khỏi nước? Câu 3 (4,0 điểm):
Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng tới một nửa thể tích của mỗi bình. Bình
1 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 200C, bình 2 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 400C và bình 3 chứa chất lỏng ở nhiệt độ 800C.
a. Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy chất lỏng
ở nhiệt độ 500C, còn bình 2 chỉ chứa chất lỏng ở 480C đến 1 thể tích của bình. Hỏi chất lỏng chứa 3
trong bình 1 lúc này có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
b. Hỏi sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong 3 bình trên với nhau và bình 3 được chứa đầy
chất lỏng thì nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng bao nhiêu?
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình, môi trường, sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa. Câu 4 (4,0 điểm):
Một vật sáng phẳng, mỏng có dạng tam giác vuông ABC (AB = 3 cm; BC = 4 cm) được đặt trước một
thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 12 cm sao cho BC nằm trên trục chính của thấu kính và đầu C cách
thấu kính một khoảng bằng 16 cm (Hình 1).
a. Hãy dựng ảnh của vật sáng ABC qua thấu kính.
b. Xác định diện tích ảnh của vật sáng ABC. Câu 5 (5,0 điểm):
1. Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: U = 24 V, R1 = 12  , R2 = 9  , R4 = 6  , R3 là một biến trở,
ampe kế, các dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Cho R3 = 6  . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16 V. Nếu điều
chỉnh giá trị của biến trở R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?
2. Một mạng điện trở phẳng, rộng vô hạn, có dạng giống như mạch vữa của một bức tường đang xây
(Hình 3). Điện trở của mỗi đoạn dây nối giữa hai nút gần nhau nhất đều bằng r = 2 Ω. Nối hai điểm a, b
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 6 V. Tìm công suất điện tiêu thụ của mạng điện. Câu 6 (2,0 điểm):
Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của thủy tinh vụn. Dụng cụ:
- Một cốc nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước là Dn);
- Một ống nghiệm hình trụ; Trang 1 - Thủy tinh vụn;
- Một thước chia tới mm. Trang 2 • B C F’ Hình 1 R1 R3 R2 R4 Hình 2 Hình 3
--------------------------------- Hết ------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Trang 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HÓA Năm học 2017- 2018 Môn thi: Vật lí.
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Lớp 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2,5 điểm)
- Gọi độ dài mỗi đoạn đường là L. Thời gian ô tô chuyển động trên các đoạn đường BC, CD lần lượt là: L L L L t = = ; t = = 0,5 đ 2 v 0,8v 3 v 0,75v 2 0 3 0
- Thời gian xe đi hết quãng đường BC và CD là: L L L 1 1 1. t + t = + = ( + ) = 1,25 (h) 0,5 đ 2 3 0,8v 0,75v v 0,8 0,75 0 0 0 2,5 đ 0,5 đ
- Thay số vào ta được: v = 74,4 km/h 0
- Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AD là: AD AD 36.3 v = = =  62,29 (km/h) tb t t + t + t 36 36 36 1,0 đ AD 1 2 3 + + 74,4 74,4.0,8 74,4.0,75 Câu 2 (2,5 điểm)
- Gọi chiều cao phần chìm của khúc gỗ là h1, khúc gỗ nổi cân bằng, ta có: 2.a P = F 0,5 đ A  10DhS1 = 10Dnh1S1 1,0 đ  Dh 300.20 h = = = 6 (cm) = 0,06 m 1 D 1000 0,5 đ n
b. Khi lực tác dụng kéo khúc gỗ lên một đoạn là x thì mực
nước trong bình hạ xuống một đoạn là y. x x.S x.100 x - Ta có x.S 1 1 = y(S – S1)  y = = = 0,25 đ S - S 300 - 100 2 y 1
- Khi kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước, ta có h h1 x x + y = h1  x + = 0,06  x = 0,04 (m) S 0,25 đ 2 1 2.b S 1,5 đ
- Trọng lượng của khúc gỗ: P = 10D.V = 10D.h.S 0,25 đ 1 = 10.300.0,2.0,01 = 6 (N)
- Lực kéo khúc gỗ tăng đều từ 0 đến P, lực kéo trung bình: 0 + P 0,25 đ Ftb = 2
- Công tối thiểu để kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước: 0 + P 0 + 6 0,5 đ A = Ftb.s = . s = .0,04 = 0,12 (J). 2 2 Câu 3 (4,0 điểm)
Gọi khối lượng chất lỏng trong mỗi bình lúc đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng
là C, nhiệt độ của chất lỏng ở bình 1 sau vài lần rót từ bình này sang bình khác là t, 1 3.a
- Giả sử bình 2 và bình 3 cùng hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là: 0,5 đ Q
1 = mC(40 - 20) + mC(80 - 20) = 80mC (J) (1) 2,5 đ 1
- Sau vài lần rót, khối lượng chất lỏng ở bình 3 là 2m, ở bình 2 là ( .2m ) và ở bình 1 0,5 đ 3 Trang 4 Trang 5 2 1 là: 3m - (2m + m ) = m 0,5 đ 3 3
- Giả sử cả ba bình đều hạ nhiệt độ tới 200C thì chúng tỏa ra nhiệt lượng là 1 2
Q2 = mC( t, – 20) + mC(48 – 20) + 2mC(50 – 20) (J) (2) 3 1 3
- Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường nên ta có: Q1 = Q2  1 56 80mC = mC( t, - 20) + mC + 60mC 1,0 đ 3 1 3
- Giải phương trình trên ta được t, = 240C. 1
- Sau nhiều lần rót đi rót lại thì nhiệt độ chất lỏng trong 3 bình là như nhau và bằng
nhiệt độ cân bằng của chất lỏng khi ta trộn chất lỏng ở 3 bình với nhau, gọi nhiệt độ 0,5 đ 3.b đó là t.
- Vì không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài nên ta có: 0,5 đ 1,5 đ
Qthu = Qtoa  Qthu - Qtoa = 0  mC(t - 20) + mC(t - 40) + mC(t - 80) = 0
- Giải phương trình trên ta được: t  46,670C 0,5 đ Câu 4 (4,0 điểm)
* Vẽ ảnh của vật sáng ABC
- Dựng tia sáng AI song song với trục chính cho tia ló (1) IF’ đi qua tiêu điểm F’.
- Dựng tia sáng AO đi qua quang tâm của thấu kính, tia ló đi thẳng và cắt tia ló (1) tại
A’. A’ là ảnh của A. 0,5 đ
- Dựng CD vuông góc với trục chính của thấu kính (D nằm trên AI). Từ D kẻ DO đi
qua quang tâm của thấu kính, nó cắt tia IF’ ở D’, ta xem D’ là ảnh của D qua TK. 4.a
- Từ D’ hạ D’C’ vuông góc với trục chính của thấu kính, C’ là ảnh của C qua TK. 1,0 đ * Ta có hình vẽ bên A D I F’ B’ C’ 0,5 đ B C O A’ D’
- Tính diện tích ảnh A’B’C’
Gọi OB = d1; OB’ = d1’; OC = d2; OC’ = d2’ A'B' OB' d' 0,5 đ Ta có: ΔABO ~ ΔA'B'O  = = 1 (1) AB OB d1 '  A'B' B'F' - f OIF ' ~ ΔB'A'F'  = = d1 (2) OI OF' f 0,5 đ
- Mặt khác: d1 = d2 + BC = 16 + 4 = 20 cm. (3) d' - f d' ' d f 20.12
- Từ (1), (2) và (3) suy ra: 1 = 1  d = 1 = = 30 cm. 1 f d d - f 20 - 12 1 1 0,5 đ d' 30 4.b
- Thay vào (1) ta có: A’B’ = 1 .AB = .3 = 4,5 cm. d 20 1 3,0 đ D'C' d'
- Tương tự: ΔD'C'O ~ ΔDCO  = 2 (4) 0,5 đ DC d2 D'C' D'C' d' - f ΔD'C'F' ~ ΔIOF  = = 2 (5) IO AB f 0,5 đ d f 16.12
- Từ (4) và (5) suy ra: d' = 2 = = 48 cm. 2 d - f 16 - 12 Trang 6 2 - Suy ra:
B’C’ = d2’ – d1’ = 48 – 30 = 18 cm 1
- Diện tích ảnh A’B’C’ là: SA’B’C’ = .A’B’.B’C’ = 1 .4,5.18 = 40,5 (cm2) 0,5 đ 2 2 Trang 7 Câu 5 (5,0 điểm)
- Do ampe kế có điện trở không đáng kể, chập M  N, mạch điện có dạng như hình vẽ R nt (R // R )//R 2 3 4 1. R U 24 I 1 1 0,5 đ I1 = = = 2 A. R 12 A M, N 1 ● I 3 R3 ● R .R 5.1.a I R 3 4 2 234 = R2 + = 12  R R + R 0,5 đ 3 4 R C I4 4 2 2,0 đ U 24 I = = = 2 A. 2 R 12 234 0,5 đ I I 2 3 = I4 = = 1 A. 2
- Quay về sơ đồ gốc, tại nút M: I 0,5 đ
A = I1 + I3 = 3 A. Vậy ampe kế chỉ 3 A.
- Vôn kế có điện trở rất lớn, mạch điện được mắc: (R nt R ) // R  nt R 1 3 2 4, vôn kế chỉ UMN.
Ta có UAM = U1 = U – UMN = 24 – 16 = 8 V U 8 2 I 1 ● 1 = = = A ● U R 12 3 I 1 R1 A M V N 0,5 đ  I R I 1  1 = 2 - Mặt khác:  I R + R R3 2 1 3 I 2 I + I = I R2 R  1 2 4 R 9 C I4 Suy ra: I = 2 I = I 5.1.b 1 R + R + R 21 + R 2 1 3 3 1,5 đ  21 + R 2 21 + R I = I 3 = . 3 1 9 3 9 2 21 + R - Lại có: U 3
MN = UMC + UCN = I1R3 + IR4 Thay số: 16 = 2 R + . .6 3 3 3 9 0,5 đ  R3 = 6 
- Khi R3 tăng  điện trở toàn mạch tăng  cường độ dòng điện mạch chính U U I = I 2 4 =
giảm  U4 = I.R4 giảm  U2 = U – U4 tăng  I2 = tăng R R 0,5 đ tm 2
 I1 = I – I2 giảm  U1 = I1R1 giảm.  UMN = U – U1 sẽ tăng lên, tức là số chỉ của vôn kế tăng. Trang 8
- Từ mạng có dạng ‘‘bức tường’’ ta dễ dàng vẽ lại mạng điện trở thành dạng ‘‘tổ ong’’ như hình bên a • c 5.2 1,5 đ b 0,5 đ
- Giả sử có dòng điện I đi vào từ a, dòng điện này từ a theo mọi hướng ra vô cùng, do Trang 9
tính đối xứng của mạch nên dòng từ a đến c là I , dòng từ c đến b là I . 3 6
- Lại giả sử có dòng điện I theo mọi hướng đi tới b tương tự trên ta thấy có dòng I từ 0,5 đ 6
a đến c, dòng I từ c đến b. 3
- Tổng hợp 2 trường hợp trên có dòng điện I vào a và ra c thì dòng điện chạy qua đoạn ac là: I I I I I I I ac = + =
và dòng điện chạy qua đoạn cb là: Icb = + = 3 6 2 3 6 2
- Điện trở tương tương của mạng điện giữa hai điểm a, b là U U + U I r + I r R = ab = ac cb = ac cb = r = 2 Ω 0,5 đ ab I I I U2 62
* Công suất tiêu thụ của mạng điện là: P ab = ab = = 18 W R 2 ab Câu 6 (2,0 điểm)
Bước 1: Dùng thước đo đường kính trong của ống nghiệm là 2r; đo đường kính ngoài
của ống nghiệm là 2R. Suy ra tiết diện trong của ống nghiệm là S1 = πr2 ; tiết diện 0,5 đ ngoài của ống S2 = πR 2 Bước 2:
- Rót một ít nước vào ống nghiệm sao cho khi thả
ống vào cốc thì ống nổi thẳng đứng.
- Đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm là h 1, thả h2 h' 2
ống nổi trong cốc nước, đo chiều cao phần ống nghiệm 0,5 đ chìm trong nước là h2 h1 h' 1
- Ống nghiệm nổi cân bằng: Pống= FA1 = S2.h2.10.Dn (1) •■●♦ 6 Bước 3:
- Bỏ vào ống một ít thủy tinh vụn, đo chiều cao cột nước trong ống nghiệm lúc này là 2,0 đ
h’1, đo chiều cao phần ống nghiệm chìm trong nước là h’2. 0,5 đ
- Ống nghiệm nổi cân bằng: Pống + Pthủy tinh = FA2 = S2.h’2.10.Dn (2) Bước 4: Tính toán
- Thể tích thủy tinh vụn là: V = (h 1’- h1)S1
- Trọng lượng thủy tinh vụn là: Pthủy
tinh = FA2 – Pống = S2.10.Dn(h2’ – h2)
- Khối lượng riêng thủy tinh vụn: 0,5 đ P
S .10.D (h ’ – h ) R2 .D (h ’ – h ) D = thuûy tinh = 2 n 2 2 = n 2 2 10V 10.(h ’ − h )S r2 (h ’ - h ) 1 1 1 1 1
Lưu ý: - Câu 4 (Quang học), nếu thí sinh áp dụng công thức thấu kính mà không chứng minh thì điểm
của câu này trừ đi 0,5 điểm;
- Trên đây là lời giải phổ biến. Nếu thí sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
----------------------------------------------------------------------------------------- 10 UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: Vật lí – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Bài 1. (4,0 điểm)
Một người đứng đón ô tô tại điểm N cách đường đi của ô v1
tô một đoạn NH = 50 m. Biết người đó bắt đầu chạy để đón ô O H
tô ngay khi thấy ô tô cách mình một khoảng NO = 200 m. Coi
chuyển động của ô tô và người trong suốt quá trình chuyển
động là chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi lần lượt Hình 1 N
là v1 = 36 km/h và v2 = 18 km/h.
a) Hỏi người đó phải chạy theo hướng hợp với NH một
góc bao nhiêu để có thể đón được ô tô ngay khi gặp ô tô?
b) Người đó phải chạy theo hướng nào và với tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu để có thể đón được ô
tô? Biết trong một tam giác ABC ta có BC AC AB = =
và 0  sin 1 với mọi góc 00 ≤ 𝛼 ≤ sin A sin B sin C 1800. Bài 2. (4,0 điểm)
1. Một bình nhiệt lượng kế khối lượng m = m chứa một lượng nước có khối lượng m = 2m, hệ 1 2
thống đang có nhiệt độ 0
t = 10 C. Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ 1 0 t = 5
− C, khi cân bằng nhiệt thì cục nước đá mới chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót 2
thêm một lượng nước ở nhiệt độ 0
t = 50 C, có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá 3
có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là 0
t = 20 C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường 4
xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c  =
2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là 4
34.10 J / kg. Xác định nhiệt
dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
2. Bạn Đăng Khoa đi tắm biển cùng với gia đình vào một ngày hè nắng gắt. Bạn ấy thấy dưới chân
mình cát rất nóng, nhưng khi chạm chân vào nước biển bạn ấy thấy nước biển khá mát. Hãy sử dụng
các kiến thức vật lí đã được học, các em giải thích giúp bạn Đăng Khoa vì sao lại như vậy?
Bài 3. (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế ở hai cực nguồn + - R1 U0
điện được giữ không đổi U0 = 18V, điện trở R1 = 4  , điện trở của
Ampe kế là không đáng kể, hiệu điện thế định mức của đèn Đ là M N A
Uđ = 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy khi đèn Đ C
sáng bình thường cũng là lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất và đúng bằng 1A. Hình 2
1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN?
2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe
kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?
Bài 4. (4,0 điểm) 11
1. Một tia sáng chiếu vào hai gương phẳng có đường truyền như hình A 3. Tính góc 𝐵𝐴𝐶
̂ trong 2 trường hợp sau đây:
a) Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1 song song với đáy BC I và tia phản xạ I 1
2K vuông góc với đáy BC. S
b) Biết tam giác ABC cân ( AB = AC), tia tới SI1vuông góc với cạnh I AB và tia phản xạ I 2
2K vuông góc với đáy BC.
2. Một vật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f. Ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính có độ cao
bằng ½ vật. Dịch chuyển vật 90cm dọc theo trục chính thì ta thấy ảnh mới
của vật có độ cao gấp 4 lần vật và cùng chiều với vật. Xác định chiều dịch K chuyển của vật C
đối với thấu kính, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự f của B thấu kính? Hình 3 Bài 5. (4,0 điểm)
1. Biết hiệu điện thế 2 đầu mạch điện của hình 4 là U0 = 3V, điện trở R  1 = 2,4
, khóa K đang mở. Đóng khóa K thì thấy đèn
Đ sáng bình thường, cường độ dòng điện chạy qua R1 tăng thêm
40% và chạy qua R2 giảm bớt 16% so với khi khóa K mở. Bỏ
qua điện trở của khóa K.
a) Tính điện trở R2. Hình 4
b) Xác định hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn Đ.
2. Một sợi dây cầu chì được mắc nối tiếp với thiết bị điện cần bảo vệ
và phải đáp ứng yêu cầu sau: Khi dòng điện có cường độ lớn hơn hoặc bằng 𝐼𝑚 đi qua, trong thời
gian nhỏ ∆𝑡 dây bị nóng chảy rồi đứt làm ngắt mạch. Gọi 𝑡0 là nhiệt độ môi trường, 𝑙, 𝜌, 𝑆, 𝑡1 , 𝑐, 𝐷, 𝜆
tương ứng là chiều dài, điện trở suất, diện tích tiết diện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt dung riêng, khối
lượng riêng và nhiệt lượng cần làm cho một đơn vị khối lượng dây chì nóng chảy ở nhiệt độ nóng
chảy. Bỏ qua sự truyền nhiệt từ dây chì sang môi trường. Hãy giải thích tại sao khi đặt cầu chì để
bảo vệ các thiết bị tiêu thụ điện, ta chỉ chú ý đến tiết diện của dây chì mà không chú ý chiều dài của
nó. Chú ý khi dây chì đứt thì chỉ một phần nhỏ chiều dài dây ∆𝑥 bị nóng chảy. --------HẾT--------
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 135 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi:
Câu 1. Có một cơ hệ như hình vẽ. Trọng lượng hai vật là P và P , A B
biết P < P . Áp lực của vật B lên mặt sàn có giá trị là: A B A. P C. P + P A A B B. P D. P - P B B A
Câu 2. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, một ô tô khác đuổi theo với vận 12
tốc 60km/h. Ô tô sau đuổi kịp ô tô trước lúc: A. 8h B. 8h30ph C. 9h D. 7h40ph
Câu 3. Dùng Pa lăng có hai ròng rọc động và hai ròng rọc cố định để đưa vật có khối
lượng 2 tạ lên cao 2 mét bằng một lực kéo 625 N và phải kéo dây một đoạn 8 mét. Hiệu suất của Pa lăng là: A. 85% B. 80% C. 75% D. 70%
Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy trên đoạn đường ray thẳng với vận tốc không đổi bằng
54km/h, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Lực cản khi đó có giá trị là: A. 20000N B. Lớn hơn 20000N C. Nhỏ hơn 20000N
D. Không thể xác định được
Câu 5. Muốn có nước ở nhiệt độ t = 500C, người ta lấy m = 3kg nước ở nhiệt độ 1000C trộn 1
với m nước ở t = 200C, xác định lượng nước lạnh m cần dùng? 2 1 2
A. m = 4,9 kg B. m = 6kg C. m = 5kg D. m = 5,5 kg 2 2 2 2
Câu 6. Cho m kg nước và m kg dầu trộn vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt 1 2
là t và t , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là c và c . Biết m = 3m ; c = 2c ; 1 2 1 2 1 2 1 2
t = 5t . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là. 2 1 11 17 5 7 A. t = t B. t = t C. t = t D. t = t 1 7 1 5 1 17 1 11
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4  , Đ
bóng đèn Đ ghi 6V - 3W, R2 là một biến trở. Đặt vào
hai đầu MN một hiệu điện thế không đổi 10V. Để R 1
đèn sáng bình thường thì R2 bằng R2 A. 8  B. 10  M N C. 12  D. 14 
Câu 8. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm2 và có điện trở
R1 bằng 60 . Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2 = 30 thì có tiết diện S2 là: A. S2 = 0,8mm2
B. S2 = 0,16mm2 C. S2 = 1,6mm2 D. S2 = 0,08 mm2
Câu 9. Đèn Đ1 loại 110V-25W và Đ2 ghi 110V-100W được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn
điện có hiệu điện thế 217,8V. Cường độ dòng điện chạy qua đền Đ1 bằng .
A. 0,27A B. 0,36A C. 0,9A D. 0,18A
Câu 10. Cho đoạn mạch có dạng (R1//Đ1) nt Đ2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi. Biết đèn Đ1loại 2,5V-1W. Đ2 loại 6V-3W. R1 là một biến trở và đèn sáng bình
thường. Khi đó biến trở R1 có giá trị bằng.
A.0,25 B. 25 C. 2,5 D. 250
Câu 11. Một bóng đèn có ghi 220V – 60W được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết cứ 1 số
điện giá 1350 (đồng) thì số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn này để thắp sáng trong 1
tháng (cho rằng một tháng có 30 ngày, bóng đèn được sử dụng trung bình mỗi ngày 6 giờ) là A. 15480 (đồng) B. 145800 (đồng) C. 1458 (đồng) D. 14580 (đồng)
Câu 12. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2 và tỉ
số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét
của nước lên các vật lần lượt là 1 3 1 7 1 3 A. : : B. 2: : 4 C. 3: 10: 6 D. : : 1 2 7 2 3 2 7
Câu 13. Một dây nhôm dài l 2 
1 = 200m, tiết diện S 1 = 1mm có điện trở R 1 = 5,6 . Một dây
nhôm khác có tiết diện S 2 
2 = 2mm , có điện trở R 2 = 16,8
sẽ có chiều dài l 2 là : 13 A . 1000m B. 1100m C. 1200m D. 1300m
Câu 14. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. không đổi khi tăng hiệu điện thế hai đầu mạch lên hai lần và giảm điện trở đoạn mạch 4 lần.
B. không đổi khi giảm đồng thời hiệu điện thế hai đầu mạch và điện trở của mạch 2 lần.
C. tăng khi điện trở của đoạn mạch tăng.
D. giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch tăng.
Câu 15. Đặt một hiệu điện thế 9V vào hai đầu bóng đèn Đ (12V- 6W). Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,375A.
B. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là 3,375W.
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,5A. D. Đèn sáng bình thường.
Câu 16: Mắc lần lượt hai điện trở R1 và R2 vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế
6V thì dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là 1,2A và 2A. Nếu ghép R1 và R2 song song với nhau
và nối với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 6,4A. B. 0,625A. C. 3,2A. D. 1,5A.
Câu 17. Đâu là đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. Đối xứng với vật qua gương B. Độ lớn to hơn vật
C. Ảnh ảo to bằng vật D. Tất cả các tính chất trên đều sai
Câu 18: Tia sáng mặt trời nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Đặt một gương
phẳng để sao cho sau khi tia sáng mặt trời phản xạ qua gương phẳng thì truyền thẳng đứng
xuống đáy giếng. Góc phản xạ và góc tới trong trường hợp này bằng: A. 300 B. 400 C. 450 D. 600.
Câu 19. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ vuông góc với tia
tới. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 00 B. 900 C. 600 D. 450
Câu 20. Phải đặt một vật ( có dạng một mũi tên) như thế nào trước một gương phẳng để nhìn
thấy ảnh của vật lộn ngược so với vật?
A. Đặt vật song song với mặt gương B. Đặt vật vuông góc với mặt gương
C. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 450 D. Đặt vật hợp với mặt gương một góc 600
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm) Câu 1. (2,5 điểm)
1.
Lúc 4 giờ 30 phút, một máy bay cất cánh từ thành phố A với vận tốc 500km/h. Khi
đến thành phố B, máy bay nghỉ mất 30 phút rồi bay trở về A với vận tốc 400km/h và tới A lúc
10 giờ 51 phút. Tính khoảng cách từ A đến B
2. Thả một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d =
9000N/m3, vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000N/m3. Tìm độ cao của
khối gỗ chìm trong chất lỏng.
Câu 2. (1,5 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở
nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và
bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là
18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của
nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài. 14
Câu 3. (2,0 điểm) Một chùm tia sáng mặt trời nghiêng một góc 0
 = 30 so với phương nằm
ngang. Dùng một gương phẳng hứng chùm tia sáng
đó để chiếu xuống một đáy giếng sâu, thẳng đứng và hẹp (như hình vẽ)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền của tia phản xạ.
b) Tính góc nghiêng  của mặt gương so với phương nằm ngang? Câu 4. (4,0 điểm)
Với mạch điện như hình vẽ. R1
1. Biết R1 = 1Ω, R2 = 8Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω,
bóng đèn ghi 6V – 6W, hiệu điện thế nguồn U = R2 K
15V. Bỏ qua điện trở các dây nối, xem điện trở dây U
tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy Đ R3 R4
cho biết bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao? a. Khi K mở. b. Khi K đóng.
2. Biết U = 16V, R1 = R2 = R3 = R4 = R, bóng đèn chưa có số ghi. Hãy xác định hiệu
điện thế định mức của bóng đèn, biết rằng đèn sáng bình thường cả khi đóng hoặc mở khóa K.
.................... Hết ...................
Họ và tên thí sinh:...................................................................SBD:..........
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: VẬT LÝ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 10 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B A C A C B B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C B A,B A A,C D D B
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 10 điểm) Câu 1: (2,5 điểm)
1. Gọi t1, t2 và tn lần lượt là thời gian của máy bay khi đi, về và nghỉ 15 Ta có t1 + t2 + tn = 6.35h 0.25
→ t1 + t2 = 6.35 - tn = 6.35 – 0.5 = 5.85 (h) 0.25 s s 0,25 Mà t1 + t2 = + v v 1 2 0.25 → s s s + = 5.85  s + = 5.85 0.25 v v 500 400 1 2 → s = 1300 (km)
2. Gäi chiÒu cao cña khèi gç ch×m trong chÊt láng lµ h (m).
PhÇn ch×m trong chÊt láng cã thÓ tÝch: V = a2h 0,25
Lùc ®Èy Acsimet cña chÊt láng t¸c dông lªn khèi gç lµ: F = d1a2h 0,25
Träng l-îng cña khèi gç lµ : P = a3d 0,25
V× khèi gç ®øng c©n b»ng trªn mÆt chÊt láng nªn ta cã; F = P 0,25 ad , 0 9000 . 2 Hay: d1a2h = a3d  h = = = ( 15 , 0 m) = 15 cm d 12000 0,25 1 Câu 2. (1,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có: mc + mk = 0,05(kg). (1) 0,25
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: Q = m c (136 - 18) = 15340m ; 1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 24780m . 0,25 2 k k k
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q = m c (18 - 14) = 0,0541904 = 838(J) ; 3 n n
Q = 65,1(18 - 14) = 260,4(J) . 4 0,25
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q + Q = Q + Q  1 2 3 4
15340mc + 24780mk = 1098,4 (2) 0,25
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc  0,015kg; mk  0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: mc  15g; mk  35g. 0,50
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền tia sáng
- Vẽ được tia phản xạ IS’ 0.5
- Xác định được pháp tuyến IN và
đường truyền của tia sáng 0.5 b/ Có ' 0 ' 0 0 0 AIS =90  SIS =90 +30 =120 0.25 ' 0 SIS 120 , 0 SIN=NIS = = =60 0.25 2 2 0.25 0 0 0 AIN=SIN-SIA=SIN-α=60 -30 =30 0 0 0 β=GIA=GIN-AIN=90 -30 =60 0.25
Vậy góc nghiêng  của mặt gương so với phương nằm ngang bằng 600 Câu 4. (4,0 điểm)
+ Khi K mở mạch điện như hình 1: Đ R 0,25 1.a
+ Điện trở bóng đèn là: 2 R R (1,5đ) 2 U R3 1 R ĐM Đ = =  6 0,25 ĐM P 16
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn là: P I ĐM = = ( 1 ) A ĐM 0,25 U ĐM
+ Điện trở tương đương của toàn mạch: (R + R = R ).R 2 Đ 3 + R + R = , 8  2 0,25 R + R + 1 4 R 2 Đ 3
+ Cường độ dòng điện qua đèn R lúc này là: Đ R U
(R + R ).R R3 . 2 Đ 3 R R R + R + R 2 Đ 3 0,25 I =  ( 55 , 0 ) A 1 Đ R + R 2 Đ
+ Vì: IĐ1 < IĐM nên bóng đèn
sáng yếu hơn mức bình thường.
+ Khi K đóng mạch điện như hình 2: 0,25
+ Điện trở tương đương toàn mạch là:  R .RĐ 4 R + .  R 3  2  R + R Đ  0,5 ' 4 R = + R = ( 5 ) R . 1 R Đ 4 R + + R 3 2 1.b R + R Đ 4
(1,5đ) + Hiệu điện thế 2 đầu R U 2 là: U = U − .R = ( 12 V ) 2 ' 1 0,25 Rtđ
+ Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn là: U R .R ' 2 U = . Đ 4 = ( 3 V ) Đ R .R + Đ 4 R R Đ 0,25 4 R + 3 R + R Đ 4 + Vì: U ’
Đ < UĐM . Vậy, bóng đèn sáng yếu hơn mức bình thường. 0,25
+ Khi K mở, theo mạch hình 1: U = 5IĐ .R + 3.IĐ.RĐ (1) 0,25 2
+ Khi K đóng, theo mạch hình 2: U = 3IĐ .R + 5.IĐ.RĐ (2) 0,25 (1,0đ)
+ Từ (1) và (2) => RĐ = R 0,25
+ Thay vào (1) => U = 8IĐ.RĐ = 8UĐ => UĐ = U/8 = 2V 0,25
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2017-2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ VÒNG II
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2,5 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m3.
a. Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước
sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng. Tính lực căng dây?
Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 103kg/m3. Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).
a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở U - +
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) o o
như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có
điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường? Đ2
c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó
là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên Đ1 17
đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2.
Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi) Câu 3: (2,5 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng
kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết
rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J;
nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài. Câu 4: (2,0 điểm)
Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song song với nhau hoặc
ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt là công suất tiêu thụ P
khi ghép nối tiếp. Chứng minh : ss  4 . Pnt
Cho biết: R1 + R2  2 R .R 1 2
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT QUÃNG NAM -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2017-2018
Môn: VẬT LÍ (VÒNG II)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2,5 điểm)
a. Khối lượng riêng của quả cầu là: M 10 DC = = = 625(kg/m3) 0,25đ V , 0 016
Ta thấy DC (= 625kg/m3) < Dnước (= 1000kg/m3) nên khi thả quả cầu vào nước thì quả cầu sẽ nổi trên mặt nước. 0,5đ
b. Học sinh vẽ đúng hình và phân tích được các lực tác dụng lên quả cầu được 0,5đ.
Các lực tác dụng lên quả cầu: FA
- Lực đẩy Ác-si-mét FA thẳng đứng hướng từ dưới lên và
có cường độ: FA = dn.V = 10Dn.V 0,25đ
- Trọng lực P thẳng đứng hướng xuống dưới và: P = 10M 0,25đ
- Lực căng dây T thẳng đứng hướng xuống dưới. O .
Khi quả cầu cân bằng (đứng yên) thì FA = P + T 0,5đ T
=> T = FA – P = 10Dn.V – 10M = 10.1000.0,016 – 10.10
= 160 – 100 = 60 (N) 0,25đ
Vậy lực căng dây T bằng 60N. P Câu 2: (3,0 điểm) .
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn: Pđm1 = Uđm1.Iđm1 U - + P 9 o o => I 1 dm đm1 = = = 0,75(A) 0,25đ U 12 1 dm P 3 Đ2 I dm2 đm2 = = = 0,5(A) 0,25đ U 6 dm2 Đ1
Ta thấy Iđm1  Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường. 0,5đ
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A 0,25đ Rb
và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A 0,25đ 18
Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V
Cường độ dòng điện qua biến trở:
I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A). 0,25đ U 6
Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: R b b = = = 24 (  ) 0,25đ I , 0 25 b c. Theo đề ra ta có: P 2 2 1 = 3P2  I1 .R1 = 3I2 .R2 2  I  3R 2 U 2 dm2 .P 6 .9 9 I 3  1   = 2 = 3. 1 dm = 3. = => 1 =  2I1 = 3I2 (1) 0,25đ  I R 2 U 2 dm .P 12 .3 4 I 2 2  1 1 dm2 2
Mà I1 = I2 + IR nên (1)  2(I2 + IR) = 3I2  2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2) 0,25đ
Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR  I2.R2 = IR.R 2 U dm2 62
Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. = 2. = 24 (  ) 0,5đ P 3 dm2 Câu 3: (2,5 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05(kg). ( = 50g) (1) 0,25đ
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: Q = m c (136 - 18) = 15340m ; 0,25đ 1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 24780m . 0,25đ 2 k k k
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J) ; 0,25đ 3 n n
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J) . 0,25đ 4
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q + Q = Q + Q  0,5đ 1 2 3 4
15340mc + 24780mk = 1098,4 (2) 0,25đ
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc  0,015kg; mk  0,035kg. 0,5đ
Đổi ra đơn vị gam: mc  15g; mk  35g. Câu 4: (2,0 điểm) 2 U
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song: P = . 0,5đ ss R R 1 2 R + R 1 2 2 U
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp: P = nt R + . 0,5đ R 1 2 2 P (R + R ) - Lập tỷ số: ss 1 2 = ; 0,5đ P R R nt 1 2
- Do : R + R  2 R R => (R
R .R )2 , nên ta có: 1 2 1 2 1 + R2)2  4 ( 1 2 2 P 4( R R ) P ss 1 2   ss  4 0,5đ P R R P nt 1 2 nt
-------------------------- HẾT -----------------------------
(Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS QUẢNG NAM
Năm học 2013 – 2014 Môn thi : VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 08/4/2014 19 Câu 1. (4 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB có hai xe chuyển động. Xe mô tô đi từ A về B, trong nửa đoạn
đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 20km/h, trong nửa đoạn đường còn lại xe chuyển
động với vận tốc v2 = 60km/h. Xe ô tô đi từ B về A, trong nửa thời gian đầu xe chuyển động
với vận tốc v1, trong nửa thời gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. Biết rằng nếu hai xe
xuất phát cách nhau 30 phút thì xe mô tô đến B và xe ô tô đến A cùng lúc. 1. Tính quãng đường AB.
2. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì vị trí gặp nhau của hai xe cách A bao nhiêu? Câu 2. (4 điểm)
Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -50C được dìm ngập hoàn toàn vào nước ở nhiệt độ t2, có
cùng khối lượng với nước đá, đựng trong một bình nhiệt lượng kế hình trụ. Chỉ có nước và
nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ.
1. Tùy theo điều kiện về nhiệt độ ban đầu t2 của nước. Hãy nêu và biện luận các trường hợp
có thể xảy ra đối với mức nước trong bình nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt.
2. Trường hợp mức nước trong bình nhiệt lượng kế giảm 2% so với ban đầu khi có cân bằng
nhiệt thì nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Cho biết: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy, khối lượng riêng của nước đá lần lượt là c1 =
2090 J/ kg.K,
= 3,33.105J/kg, D1 = 0,916 g/cm3; Nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của
nước lần lượt là c2 = 4180 J/ kg.K, D2 = 1 g/cm3.
Câu 3. (4 điểm)
Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế không đổi U. Dùng một vôn kế
lần lượt mắc vào hai đầu R1, hai đầu R2 và hai đầu cả đoạn mạch thì số chỉ của vôn kế tương
ứng là U1 = 4V, U2 = 6V, U3 = 12V. Bây giờ mắc nối tiếp R1, R2 và vôn kế vào hiệu điện thế
U nói trên thì vôn kế chỉ bao nhiêu? R1 R2 R1 R2 V + U - + - U Câu 4. (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V, MN là biến trở
có điện trở toàn phần R = 8Ω, R1 = 4,8Ω, bóng đèn có điện trở U
không đổi RĐ = 6Ω. Ampe kế, khóa K, con chạy và dây nối có R R 2 1
điện trở không đáng kể. P 1.
Khi khóa K đóng, điều chỉnh con chạy C của biến trở
trùng với điểm M, thì ampe kế chỉ 2,5A. Tìm giá trị của R Đ 2? C M N 2.
Khi khóa K mở, tìm vị trí của con chạy C trên biến trở để đèn sáng mờ nhất? R K 3.
Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng A
của đèn thay đổi thế nào? Giải thích? Câu 5. (4 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính ở phía trước một thấu kính phân kỳ (A trên trục
chính) cho ảnh A1B1 cao 0,8cm. Thay thấu kính phân kỳ bằng thấu kính hội tụ có cùng tiêu
cự, đặt cùng trục chính ở vị trí của thấu kính phân kỳ thì thu được ảnh thật A2B2 cao 4cm.
Khoảng cách giữa 2 ảnh là 72cm. Tìm tiêu cự của các thấu kính và chiều cao của vật bằng phương pháp hình học.
……………Hết……………… 20
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS QUẢNG NAM
Năm học 2013 – 2014 Môn thi : VẬT LÝ
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Câu 1
1. Tính quãng đường AB (4 đ)
Vận tốc trung bình của xe mô tô AB AB 2v .v 2.20.60 0,5 đ 1 2 v = = = = = 30 km/h A t + t AB AB v + v 20 + 60 1 2 1 2 + 2v 2v 1 2
Vận tốc trung bình của xe ô tô v .t v .t 1 1 + AB v + v 20 + 60 2 2 0,5 đ 1 2 v = = = = = 40 km/h B t t 2 2
Do vA< vB nên để đến nơi cùng lúc xe mô tô phải xuất phát trước 30 phút 0,5 đ AB AB 1 v .v 30.40 A B − =  AB = = = v v v v − km A B ( B A) ( ) 60 2 2 2 40 30
2. Tìm vị trí hai xe gặp nhau
Thời gian mô tô chuyển động với vận tốc v
1 để đi hết một nữa đoạn đường AB AB 30 0,25 đ t = = =1,5h 1 2v 20 1
Thời gian ô tô chuyển động với vận tốc v1 0,25 đ AB 30 , t = = = 0,75h 1 2v 40 B
Gọi t là thời gian chuyển động của hai xe kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau thì t phải nằm 0,5 đ trong khoảng: ,
t t t  0, 75h t  1, 5h 1 1
Khoảng cách từ A đến điểm gặp nhau được tính: 0,5 đ ' '
s = v t = AB − v .t + v .(t t ) 1  1 1 2 1  '
AB + t v v 60 + 0, 75(60 − 20) 9 1 ( 2 1 ) t = = = h 0,5 đ v + v 60 + 20 8 1 2 9 s = 20. = 22,5km 8 Câu 2
1. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra. (4 đ)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -50C đến 00C là
Q = C m 0 − ( 5
− ) = 2090.5.m =10450m 0,25đ 1 1  
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn 0,25đ
Q = m = 333000m 2
Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống 00C
Q = C mt = 4180.t .m 0,25đ 3 2 2 2
Bằng cách so sánh các nhiệt lượng ta thấy có các trường hợp sau đây có thể xảy ra Trường hợp 1: 10450 Q     = 0,25đ 3 < Q1 0
4180.t .m 10450m t 2, 5 C 2 2 4180
Một phần nước bị đông đặc thành nước đá, mức nước trong bình sẽ tăng Trường hợp 2: 0,25đ Q3 = Q1, t2 = 2,50C
thì nước đá tăng nhiệt độ đến 00C và không bị nóng chảy, hệ cân bằng ở 00C, mức nước không thay đổi. 21 Trường hợp 3:
Q m  4180.t .m  10450m + 333000m 1 3 1 2 2 0,25đ 0 0
2,5 C t  82,16 C 2
thì nước đá nóng chảy một phần và mức nước trong bình hạ xuống. Trường hợp 4:
Q Q + Q , 0 t  82,16 C 3 1 2 2 0,25đ
thì nước đá nóng chảy hoàn toàn và mức nước trong bình hạ xuống
2. Tính nhiệt độ ban đầu của nước:
- Gọi S là tiết diện đáy bình; h0 là độ cao cột nước ban đầu; h là độ cao cột nước sau khi cân
bằng nhiệt; m là khối lượng nước và khối lượng nước đá ban đầu; m
 là khối lượng nước đá
tan sau khi cân bằng nhiệt (nếu có). - Ta có: m m V = S.h = + (1) 0,25đ 0 0 D D 1 2 m m − m  m  m + m  m − m  V = S.h = + + = + (2) 0,25đ D D D D D 2 1 2 2 1 - Từ (1) và (2) suy ra: m m m  m  m  m  + + − − V h h  D D D D D D 1 2 2 1 1 2 = =1− = = 1− V h h m m m m 0 0 0 + + D D D D 1 2 1 2 m  m  − 0,5đ h  D D m  D − D 1 2 2 1 = = . h m m m D + D 0 2 1 + D D 1 2 0,25đ h 
- Giả sử khi cân bằng nhiệt nước đá tan hết: m  = m, khi đó
đạt cực đại, thay số ta h0 h  tính được = 4,38% . 0,25đ h 0
- Theo đề ra mức nước giảm 2% nên nước đá tan chưa hết  nhiệt độ cân bằng 0 t = 0 C h  0,25đ - Thay
= 2% vào biểu thức (3) ta tính được: h 0 m  = 0,456m
- Phương trình cân bằng nhiệt: mC t − 0 = mC 0 − t + m   0,25đ 2 ( 2 ) 1 ( 1 ) − mC t + m   2090.5 + 0,456.333000 1 1 0  t = = 38,83 C 2 mC 4180 0,5đ 2 653 0 t =  38,83 C 2 21 Câu 3 (4 đ) V 0,5đ
Mắc vôn kế vào hai đầu đoạn mạch thì vôn kế chỉ R1 R2
hiệu điện thế U3 = U = 12V. U 22 Mắc vôn kế vào R 1 ta có : V 1,0 đ IV U U U U R1 R2 1 1 1 I = I + I  = + 2 1 V R R R 2 1 V I I2 1 2 1 1 = + (1) R R R U 2 1 V 1,0 đ
Mắc vôn kế vào R2 ta có : V I V U U U U R1 R2 2 2 2 I = I + I  = + 1 2 V R R R 2 1 V I I 1 2 1 1 1 = + (2) R R R U 1 2 V 0,25đ Từ (1) và (2) ta có 3R = 2R (3) 1 2 0,25 đ
Thay (3) vào (2) tính được RV = 3R1
Hiệu điện thế trên vôn kế khi mắc nối tiếp R1, R2, RV vào hiệu điện thế U số chỉ của vôn kế là: 0,5đ U U = R V V R + R + R 1 2 V 0,5đ U 36 U = 3R = = 6.54V V 1
R +1, 5R + 3R 5, 5 1 1 1 Câu 4
a. Khi K đóng, con chạy C trùng với M thì biến trở bị nối tắt, dòng điện không qua biến trở, (4 đ)
mạch điện gồm (R2 // Đ) nt R1, IA = I = 2,5A 0,5đ U R .R 18 . 6 R đ 2 2 R = = + R  = + 3 R tm 1 2 = 4(  ) 0,5đ I R + R 5 , 2 6 + R đ 2 2
b. Khi K mở, Đặt x = RMC  RCN = R – x = 8 – x ( ) R 0,75đ 2 (R + x 4 6 + − 2 + 8 , 6 + Đ ) ( x) x x 152 R
= R + R x + = 8 , 4 + 8 − x + = tm 1 R + R + x 4 + 6 + x 10 + x 2 Đ U ( 18 10 + x) I = = 0,5đ 2 Rx + 8 , 6 x +152 tm I.R 0,75đ . 4 I 72 72 2 I = = = = Đ 2 R + R + x 10 + xx + 8 , 6 x +152 Đ 56 , 163 − x − , 3 4 2 ( )2
Đèn sáng tối nhất khi IĐ nhỏ nhất 163,56 – (x – 3,4)2 lớn nhất x = 3,4( ) 0,5đ
Vậy để đèn sáng mờ nhất thì con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 3,4( ) và RCN = 4,6( ).
c. Khi K mở, đèn sáng mờ nhất khi con chạy C ở vị trí sao cho R MC = 3,4 (  ), nên
nếu dịch chuyển con chạy từ M tới vị trí ứng với R
MC = 3,4  thì đèn sáng mờ dần, nếu tiếp
tục dịch chuyển con chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng mạnh dần lên. 0,5đ 23 Câu 5
Hình vẽ đúng đầy đủ chiều truyền (4đ) B I B1 1,0đ F F’ A2 A A1 O B2 0,5 đ A B OA 0,8 1 1 1 1  OA B OA B : = = = 1 1 2 2 A B OA 4 5 0,5đ 2 2 2
OA = 5OA OA + OA = 72 (gt)  OA = ( 12 ); cm OA = ( 60 ) cm 2 1 1 2 1 2 0,75 đ FA FO FO OA FO f −12 f 1 1 FA B FOI : =  =  = (1) 1 1 A B OI A B OI 0,8 OI 0,75 đ 1 1 1 1 F ' A F 'O
OA F 'O F 'O 60 − f f ' ' 2 2 FA B FOI : =  =  = (2) 2 2 A B OI A B OI 4 OI 2 2 2 2 0,25đ f −12 60 − f 0,25đ (1) và (2)  =  f = ( 20 ) cm 8 , 0 4
thay vào (1)  AB = OI =2(cm)
(Trường hợp thí sinh dùng công thức thấu kính để giải và cho kết quả đúng thì xem xét độ
chính xác và cho điểm tối đa)
Thí sinh giải bằng cách khác đáp án, kết quả đúng thì cho điểm tối đa.
Các kết quả tính được nếu không có đơn vị hoặc sai đơn vị thì trừ 0,25đ cho mỗi loại đơn vị của toàn bài.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS DUY TIÊN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN VẬT LÝ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 150 phút) Đ
Câu 1 (7,5 điểm): Cho mạch điện như hình 1. R1 C
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U A
AB=9V không đổi, R1=3, R2=6, đèn Đ loại 6V- B A
6W, R3 là một biến trở, Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. 1/ Mở khóa k k D R2 R a) Điều chỉnh R 3
3=6. Hỏi đèn sáng như thế nào? b) Tìm giá trị của R Hình 1
3 để cường độ dòng điện
qua mạch chính gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R R 3. 2 V
c) Tìm giá trị của R3 để công suất tiêu thụ trên R3 có giá trị bằng 4W. M R1
2/ Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở có giá trị bằng 6. C
Tìm số chỉ của ampe kế. N
Câu 2 (6 điểm): Cho mạch điện như hình 2. Biết
R1=2, R2=6, biến trở MN có điện trở toàn phần bằng 12, A B
vôn kế có điện trở lớn vô cùng, hiệu điện thế giữa hai đầu Hình 2 24 Hình 3
đoạn mạch là UAB=6V không đổi.
1/ Xác định số chỉ của vôn kế khi:
a) Con chạy C đặt tại điểm N.
b) Con chạy C đặt tại vị trí chính giữa biến trở .
2/ Khi con chạy C dịch chuyển từ M sang N thì cường độ dòng điện trong mạch chính
có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Câu 3 (4,5 điểm):
a) Hình 3a mô tả cấu tạo của dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế). Dụng
cụ này gồm một ống dây B, trong lòng ống dây B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng,
vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục đặt giữa thanh, vuông góc với mặt
phẳng trang giấy (mô tả cụ thể ở hình 3b).
Nếu dòng điện qua cuộn dây B có chiều được Chiều chuyển động
đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị quay sang bên phải A B + + + hay bên trái? M N
b) Một khung dây dẫn hình vuông không biến + + +
dạng MNPQ chuyển động thẳng đều trong mặt phẳng
trang giấy. Khung dây chuyển động từ ngoài vào vùng + + +
không gian có từ trường đều (chỉ tồn tại trong miền Q P D C
ABCD). Từ trường đều có các đường sức từ vuông góc
với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra Hình 4
phía sau, kí hiệu bởi dấu + (hình 4).
Hãy cho biết trong quá trình khung dây MNPQ chuyển động, khi nào thì trong khung
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng, khi nào thì không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Giải thích?
Câu 4 (2 điểm): Dụng cụ: Một ống dây dẫn, một kim nam châm nhỏ quay tự do xung
quanh trục thẳng đứng, một nguồn điện, khóa K và các dây dẫn điện.
Hãy xác định tên cực của một ac quy (loại 6V) bị mất dấu. 25
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG DUY TIÊN
MÔN VẬT LÝ 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2013-2014 Câu Nội dung Điểm Câu 1 1) Mở khóa K. Cấu trúc Đ (7,5 mạch: R1 nt(Đ//R3) điểm) a) A R1 B C 2 2 U đ(đm) 6 R = = = 6() A Ð 0.5 đ P (đm) 6 R3 R R 6.6 Ð 3 R = = = 3() CB R + R 6 + 6 Ð 3 0.5 R = R + R = 3 + 3 = 6() AB 1 CB U 9 AB I = = = 1,5(A) AB R 6 AB 0.5 U = I R = 1,5.3 = 4,5(V) CB AB CB
 UĐ=UCB=4,5V < UĐ(đm) 0.25
Vậy đèn sáng yếu hơn mức bình thường. 0.5 b) Có IAB = IĐ + I3 0.25 Theo bài ra: IAB = 3I3  IĐ = 2I3 0.5  R I 1 Ð 3 = =  R = 2R = 2.6 = 12() 3 0.5 R I 2 Ð 3 Ð 6x c) Đặt R =  3=x  R ( ) CB 6 + x 0.25 6x 9x + 18 R =R +R = 3 + = () 0.25 AB 1 CB 6 + x x + 6 U x + 6 AB 0.25 I = = (A) AB R x + 2 AB x + 6 6x 6x U =I .R = . = (V) 0.25 CB AB CB x + 2 x + 6 x + 2 U 6x 1 6 CB 0.25 I = = . = (A) 3 R x + 2 x x + 2 3 2  6  36x 2 P =I R = x = (W) 0.25 3 3 3   2  x + 2  x + 4x + 4 0.25 26 36x P =  − + = 3 = 4W 2 4 x 5x 4 0 2 x + 4x + 4 0.25  x = 1 hoặc x = 4
Vậy với R3 = 1 hoặc R3 = 4 thì công suất tiêu thụ trên R3 bằng 4W 2) Đóng khóa K: Đ R1 Ta có C R R 6.3 1 2 R = = = 2() A B 12 A R + R 6 + 3 0.25 1 2 k D R2 R3 R = R + R = 2 + 3 = 5() AB 12 3Ð 0.25 U 9 AB I = = = 1,8(A) AB R 5 0.25 AB U = I R = 1,8.2 = 3,6(V) 12 AB 12 0.25 U 3, 6 12 I = = = 1,2(A) 1 R 3 1 U
= U − U = I R = 9 − 3,6 = 5,4(V) 0.25 3Ð AB 12 AB 12 U 5, 4 3 I = Ð = = 0,9(A) 0.25 Ð R 6 Ð Vì I 0.25
1 > IĐ nên dòng điện qua ampe kế có chiều từ C tới D. Xét tại nút C ta có: I 0.25
1 = IA + IĐ  IA = I1 - IĐ = 1,2 - 0,9 = 0,3(A) Câu 2 1/ R 2
(6 điểm) a) Khi con chạy C đặt tại điểm N, đoạn V
mạch chứa biến trở và R2 bị nối tắt M 0.5
(không có dòng điện chạy qua), mạch R1 C chỉ có R1. N  U2 = I2R2 = 0(V)
Ta có UV = UAB - U2 = 6-0=6(V) 0.5 A B Hình 2
b) Khi con chạy C đặt tại chính giữa
biến trở, ta có cấu trúc mạch: R1 nt [RCN // (RCM nt R2) R 0.25 MN R = R = = 6() CN CM 2 0.25 R = R +R = 6 + 6 = 12() 2,CM 2 CM R R 2,CM CN 12.6 R = = = 4() CB R + R 12 + 6 0.25 2,CM CN R = R + R = 2 + 4 = 6() AB 1 CB 0.25 U 6 AB I = = = 1(A) AB R 6 0.25 AB 27 U = I R = 1.2 = 2(V) 0.25 1 AB 1 U = U − U = 6 − 2 = 4(V) 0.25 CB AB 1 U 4 1 CB I = = = (A) 0.25 2,CM R 12 3 2,CM 1 0.25 U = I R = .6 = 2(V) CM 2,CM CM 3 0.5 UV = U1 + UCM = 2 + 2 = 4(V) 0.25 Vậy vôn kế chỉ 4V
2/ Đặt RCN = x  RCM = 12 - x.  R = R + R = 6 +12 − x = 18 − x() 0.25 2,CM 2 CM R R 18 − x x 2,CM CN ( ) R = = () CB R + R 18 2,CM CN ( 18 − x ) 2 x −x +18x + 36 R = R + R = 2 + = () 0.25 AB 1 CB 18 18 U 108 108 AB I = = = (A) AB 2 2 R −x +18x + 36 −(x − 9) + 117 0.25 AB - Biện luận:
+ Khi x tăng từ 0 đến 9 thì x
-9 tăng và x - 9 ≤ 0 (x - 9)2 giảm  -(x - 9)2 tăng  2
−(x − 9) +117 tăng  IAB giảm 0.25
+ Khi x tăng từ 0 đến 12 thì x-9 tăng và x - 9  0 (x - 9)2 tăng  -(x - 9)2 giảm  2 −(x − 9) +117 giảm  I 0.25 AB tăng Vậy I
AB đạt giá trị lớn nhất tại x = 0 hoặc x= 12. 0.25 - Khi x = 0 thì IAB = 3A - Khi x = 12 thì IAB = 1A. Có 3A > 1A. Vậy I 0.25
AB đạt giá trị lớn nhất là 3A khi con chạy C ở vị trí điểm N 0.25 Câu 3
a) Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta (4.5
xác định được đường sức từ trong 0.5 điểm)
lòng ống dây có chiều từ dưới lên trên
Vì khi nam châm đặt trong từ trường 0.5
thì sau khi đứng cân bằng, Nam
châm sẽ định theo hướng sao cho các
đường sức từ đi vào cực Nam và đi ra ở cực Bắc Hình 3
 Cực Bắc của nam châm sẽ hướng 0.5 lên trên.
 Kim chỉ thị quay sang bên phải. 0.5 28
b) - Khi chưa có phần nào của khung dây vào trong vùng không gian
có từ trường thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của khung luôn 0.5
bằng 0 (không bị biến thiên) nên không có dòng điện cảm ứng trong khung.
- Khi khung dây đang vào trong vùng không gian có từ trường:
số đường sức từ xuyên qua tiết diện của khung tăng dần nên trong 0.5
khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi khung dây nằm toàn bộ trong từ trường đều thì số đường
sức từ qua tiết diện của khung không thay đổi nên không có dòng điện 0.5 cảm ứng trong khung dây.
- Khi khung dây đang ra khỏi vùng không gian có trường thì số
đường sức từ qua khung dây giảm dần nên trong khung dây xuất hiện 0.5 dòng điện cảm ứng.
- Khi toàn bộ khung dây ra khỏi vùng không gian có từ trường
thì không có đường sức từ nào qua tiết diện của khung nên không có 0.5
dòng điện cảm ứng trong khung. Câu 4
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ: (2 điểm) A B 0.5 k M N
- Đóng khóa K cho dòng điện chạy qua ống dây. Khi đó ống dây có từ trường và
đóng vai trò như một nam châm. Dựa vào sự tương tác giữa hai nam châm ta sẽ
xác định được các cực của ống dây, từ đó áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác 1
định chiều dòng điện qua các vòng dây và biết được các cực của nguồn điện.
+ Nếu cực Nam của kim nam châm bị hút lại gần đầu B ống dây  đầu B là cực từ
Bắc  M là cực dương, N là cực âm
+ Nếu cực Bắc của kim nam châm bị hút lại gần đầu b của ống dây  N là cực dương, M là cực âm. 0.25 0.25 Chú ý :
- Học sinh làm cách khác nếu đúng thì cho điểm tương đương
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014-2015 Môn: VẬT LÝ 29
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) Bài 1 (5 điểm)
Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau
25km. Người thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc V , người thứ hai xuất phát từ B với 1
vận tốc V . Tính vận tốc V 2
1 , V2 ? Biết rằng nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau
15 phút họ gặp nhau, còn nếu đi cùng chiều theo hướng AB thì sau 75 phút người thứ
nhất mới đuổi kịp người thứ hai. Coi chuyển động của hai người là chuyển động đều. Bài 2 (4 điểm)
Một bình thông nhau hình chữ U, tiết diện nhánh A lớn gấp 2 lần tiết diện nhánh
B. Nhánh A chứa 1 lít nước và được ngăn cách với nhánh B một khóa T. Hỏi:
a. Người ta phải đổ vào nhánh B một lượng dầu là bao nhiêu để khi mở khóa T
thì nước và dầu vẫn đứng yên? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là
10000N/m3 và 8000N/m3. Lượng chất lỏng trong ống nối nhỏ không đáng kể.
b. Hãy xác định độ cao của cột dầu theo độ cao của cột nước? Nước T Bài 3 (4 điểm)
Thả một khối đồng có khối lượng mđ ở nhiệt độ 500C vào bình nước thì làm nhiệt
độ nước tăng từ 200C đến 300C. Thả tiếp vào đó một khối đồng thứ hai có khối lượng
m’đ = 2mđ ở nhiệt độ 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu? Xem như chỉ
có sự trao đổi nhiệt giữa các khối đồng và nước. Bài 4 (4 điểm)
Đặt một hiệu điện thế U=36V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3
mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A. Hãy xác định R1, R2, R3
theo hai cách giải ? Biết rằng R1 = 2R2 = 3R3 Bài 5 (3 điểm)
Cho một mạch điện như hình vẽ. Dùng một vôn kế có điện trở Rv đo ở hai đầu
mạch AB thì vôn kế chỉ 12V, đo ở hai đầu R1 thì vôn kế chỉ 4V,
đo ở hai đầu R2 vôn kế chỉ 6V. Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế ở hai đầu R R1 R2
1 , hai đầu R2 là bao nhiêu? K A B
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014-2015 Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Biểu Bài Đáp án điểm 30 Bài 1 Giải: (5 điểm)
Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi ngược chiều: 1đ v v v v s 1 2 1 2 1 = , s2 = . Mà s1 + s2 = 25 Nên + = 25 4 4 4 4 1đ Hay v1 + v2 = 100 (1)
Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi cùng chiều: 5v 5v 1đ s 1 2 1 = , s2 = Mà s1 = s2 +25 4 4 5v 5v Nên 1 = 2 + 25 Hay 5v 1đ 1 = 5v2 +100 4 4  v1 – v2 = 20 (2) 1đ
Giải (1) và (2) ta được v1 = 60km/h ; v2 = 40km/h Bài 2
a. Lượng dầu cần phải đổ vào nhánh B. (Hình vẽ) (4 điểm) Vn = 1 lít = 1 dm3 = 10-3m3
Để khi mở khóa T nước và dầu vẫn đứng yên, nghĩa là áp suất tại hai đáy của hai
nhánh đều bằng nhau  P 0.5đ n = Pd 0.5đ  Vn Vd dn.hn = dd.hd  dn. = dd. Sx SdVn Vd d n. = dd. 2Sd Sd Nước  dn.Vn = 2.dd.Vd 0.5đ T 4 3 −  d V . 10 .10 V n n d = = 0.5đ 2d 3 2.8.10 d
 Vd = 625.10-6 (m3) = 0.625 lít b. Ta có: 0.5đ V V h n d n = ; hd = S S x d 1đ  h V S V 2 . 2. , 0 625
d = d . n = d = = 1.25 h S V V 1 0.5đ n d n n  hd = 1.25.hn
Vậy cột dầu cao hơn và cao hơn 1.25 lần. Bài 3
Khi thả lần thứ nhất, ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau: (4 điểm)
mđ.Cđ.(tđ – t) = mn.Cn.(t – tn) 0.5đ
 (50 – 30).mđ.Cđ = (30 – 20).mn.Cn  1đ mn.Cn = 2.mđ.Cđ (1)
Khi thả lần thứ hai ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
2.mđ.Cđ.(t’đ – t’) = (m 1đ
n.Cn + mđ.Cđ).(t’ - t) (2) Thế (1) vào (2)
=> 2.mđ.Cđ.(100 – t’) = (2.mđ.Cđ + mđ.Cđ). (t’-30) 0.5đ
<=> 2.100 – 2.t’ = 3.t’ – 3.30
<=> 5.t’ = 290 t’ = 290/5 = 580C 1đ
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 580C Bài 4
Cách 1: 2R2 = 3R3  R2 =1.5R3 (4 điểm)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: 31 U 36 0.5đ I =  R = = 9Ω R 4 0.5đ 1 1 1 1 1 1 1 Mà = + + = + + R R R R . 3 R 1. . 5 R R 1 2 3 3 3 3 1 1 + 2 + 3 2 0.5đ = =  R3 = 2.R = 2.9 = 18Ω R 3.R R 3 3 0.25đ 0.25đ  R1 = 3. R3 = 3.18 = 54Ω
 R2 = 1,5. R3 = 1,5 .18 = 27Ω Cách 2: 0.25đ
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I= I1 + I2 +I3 = 4A (1) 0.25đ I R Ta có: 2 = 1 = 2 I2 = 2I1 (2) 0.25đ I R 1 2 I R 3 = 1 =3  I3 = 3I1 (3) I R 0.5đ 1 3
Từ (1), (2) và (3) giải ra ta được: I1 + 2I2 +3I3 = 4A  0.25đ
I1 = 4/6A; I2 = 4/3A; I3 = 2A
Giá trị các điện trở R1, R2, R3: 0.25đ U 36 . 36 6 R 1= = = =54Ω I 4 / 6 4 1 0.25đ U 36 . 36 4 R2 = = = = 27Ω I 4 / 3 3 2 U 36 R3 = = =18Ω I 2 3 Bài 5 Ta có: UAB = 12V (3 điểm)
Mắc vôn kế giữa hai đầu R1: R1 R2 I A B 1 +Iv = I2 4 4 8 1 1 2 0.5đ + = Hay + = (1) V R R R R R R 1 v 2 1 v 2
Mắc vôn kế giữa hai đầu R2: I’1 = I’2 + I’v 0.5đ 6 6 6 1 1 1 R1 R2 = + Hay = + (2) A R R R R R R B 1 2 v 1 2 v 0.5đ V Từ (1) và (2) suy ra: 3R 1=2R2 Khi không mắc vôn kế: 0.5đ U 1+ U2 = UAB = 12V 0.5đ 3U 1 =2U2 2U => U1 = = 4.8V 5 0.5đ 3U => U2 = = 7.2V 5 32
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ THANH HÓA
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Vật lí - Lớp 9 Đề chí nh thức Đề thi gồm có: 1 trang
Ngày thi: 13 tháng 10 năm 2015
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI
Câu 1:
(3 điểm) Có ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy
(hình 1). Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 10cm và đổ vào ống bên
phải một cột dầu cao H2 = 14cm. Hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng lên cao
bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d1 = 10000N/m3, của dầu d2 = 8000N/m3.
Câu 2: (2 điểm) Một tòa nhà cao tầng (mỗi tầng cao 3,4m) dùng thang máy có Hình1
khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16 người, mỗi người có khối lượn
trung bình 50kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến từ tầng 1 lên tầng 10 nếu không dừng ở các
tầng khác thì mất thời gian 1 phút. Bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy. Tính công
suất tối thiểu của động cơ thang máy.
Câu 3: (4 điểm) Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC.
a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,2oC.
Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là:
c1=880J/kg.K; c2=4200J/kg.K; c3=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh.
b) Thực ra, trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho
thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò. A B R
Câu 4: (5điểm) Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: R 5 1=R2=4; /+ - /
R3=3; R4=6; R5=12; UAB=6V không đổi; điện trở của dây
dẫn và khoá không đáng kể. R3 R4
a) Khi K mở, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường D
độ dòng điện qua mỗi điện trở. b) Khi K đóng, R2
tính cường độ dòng điện qua khoá K? R1
c) Thay K bằng một vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? (Biết điện
trở của vôn kế đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó) C K .
Câu 5: (4 điểm) Cho hai gương phẳng M, N đặt song song, có Hình 2
mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB=d=30cm (hình 3).
Giữa hai gương có một điểm sáng S cách gương M một khoảng SA=10cm. M N
Một điểm S' nằm trên đường thẳng SS' song song với hai gương, SS'=60cm. S’
a) Hãy trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến S' trong hai trường hợp: '
- Đến gương M tại I rồi phản xạ đến S'.
- Đến gương M tại J, phản xạ đến gương N tại K rồi phản xạ đến S'.
b) Hãy tính các khoảng cách I, J, K đến đoạn thẳng AB
Câu 6: (2 điểm) Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt
bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không A S B
được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và thuỷ tinh lần lượt là D1 Hình 3 33
và D2. Cho các dụng cụ: bình chia độ, nước, cân và bộ quả cân. (HẾT)
Họ và tên thí sinh: ……………………………...............…Số báo danh: ......……....Phòng thi: …......
Họ tên, chữ kí giám thị 1: ........................................................................................................................
Họ tên, chữ kí giám thị 2: ........................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ THANH HÓA
NĂM HỌC: 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Câu 1: (3 điểm) Ta có hình vẽ: H1 H2 0,25 điểm h3 h h1 h2 A C B a ) b ) Hình 1
Từ hình 1 ta có áp suất tại các điểm A, B, C ở đáy bình thông nhau do các chất lỏng gây ra: pA = d1.h1 +d2 .H1 pB = d1.h2 +d2 .H2 0,75 điểm pC = d1.h3 d Do p 2
A = pC nên d1.h1 + d2 .H1 = d1.h3 => h1 = h3 - H1. (1) 0,5 điểm d1 d Và p 2
B = pC nên d1.h2 +d2 .H2 = d1.h3 => h2 = h3 - H2. (2) 0,5 điểm d1
Vì Vnước không đổi nên: h1 + h2 + h3 = 3h (3) 0,25 điểm d d
Thay (1) và (2) vào (3) ta có: h 2 2 3 - H1. + h3 - H2. + h3 = 3h d d 1 1 0,25 điểm d => 3h 2 3 - 3h = (H1 + H2). d1 d
Nước ở ống giữa sẽ dâng lên một đoạn: h 2 3 - h = (H1 + H2). 0,25 điểm 3.d1
Thay số với H1 = 10cm = 0,1m, H2 = 14cm = 0,14m, d1 = 10000 N/m3 và d2 = 8000 N/m3 ta có: 0,25 điểm 8000 h3 - h = (0,1+ 0,14). = 0,064(m) = 6,4cm 3.10000 34
Câu 2:
(2 điểm)
Thang máy chuyển động thẳng đều và bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy nên lực kéo của động cơ là: 0,5 điểm
F =Pth + Png =10.(mth + mng)= 10.(200+16.50)=10000(N)
Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.
Vậy độ cao thang máy phải vượt qua là: h = 3,4 . 9 = 30,6(m) 0,5 điểm
Công phải tiêu tốn tối thiểu cho mỗi lần lên là:
A = F.h = 10000 . 30,6 = 306000 (J) 0,5 điểm
Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang máy là: A 306000 = = 0,5 điểm P = 5100(W) t 60 Câu 3: (4 điểm)
a) Gọi t là nhiệt độ ban đầu của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. Gọi m1, m2, m3, lần
lượt là khối lượng của thau nhôm, của nước và của thỏi đồng. Ta có m3=200g=0,2kg 0,5 điểm
Nhiệt lượng thau nhôm nhận được để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 21,2oC: Q1 = m1c1(t2-t1) 0,5 điểm
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 21,2oC: 0,5 điểm Q2 = m2c2(t2-t1)
Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra khi giảm nhiệt độ từ t(oC) xuống 21,2oC: 0,5 điểm Q3 = m3c3(t-t2)
Vì bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : 0,5 điểm Q3 = Q1 + Q2
Hay : m3c3(t-t2) = m1c1(t2-t1) + m2c2(t2-t1) (m c + m c . t − t 1 1 2 2 ) ( 2 1 ) + => t = t 0,5 điểm 2 m c 3 3 (0,5.880+ 2.420 ) 0 ( . 21,2 − 20) + = 21.2  160,78(oC) 0,2.380
b) Thực tế do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được viết lại :
Q3 = Q1 + Q2 + 10%.(Q1 + Q2) = 1,1.(Q1 + Q2) 0,5 điểm
Hay : m3c3(t’-t2) = 1,1.(m1c1 + m2c2)(t2-t1) 1,1 ( . m c + m c . t − t 1 1 2 2 ) ( 2 1 ) => t ‘= + t 0,5 điểm 2 m c 3 3 (. 1,1 0,5.880 + ) 2.4200 ( . 21,2 − 20) + = 21.2  174,74(oC) 0,2.380 Câu 4: (5 điểm)
a) Khi K mở không có dòng điện qua R4 và R5 nên I4 = 0; I5 = 0 0,5 điểm
Mạch điện được mắc như sau: R3 // (R1 nt R2) 0,25 điểm
Ta có: R12 = R1 + R2 = 4+4 = 8() 0,25 điểm
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R .R 3.8 24 3 12 = =  0,25 điểm R ( tđ = ) R + R 3 + 8 11 3 12 35 U 6 AB = = 2,7 ( 5 A) Dòng điện qua R3 là: I3= R 24 0,25 điểm 3 11 U 6 AB = = ( 0,75 A)
Dòng điện qua R1 và qua R2 là : I1 = I2 = 0,5 điểm R 8 12
b) Khi K đóng : Vì điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể nên chập các điểm C và D. Mạch
điện được vẽ lại như hình 0,25 điểm
2: [(R2 // R4 // R5) nt R1] // R3 R3 R2 I2 A I1 R1 C R4 B 0,25 điểm + - R5 Hình2 1 1 1 1 1 1 1 1 = + + = + + = Ta có: => R R R R R 4 6 12 2 245 = 2() 0,25 điểm 245 2 4 5
R1245 = R1 + R245 = 4 + 2 = 6() 0,25 điểm U 6 AB Cường độ dòng điện = qua R1: I1 = = 1(A) 0,25 điểm R 6 1245
Suy ra UCB = I1 . R245 = 1.2 = 2(V) U 2 0,25 điểm Cường độ dòng điện CB = qua R2 : I2 = = 0,5(A) R 4 2 A B R5 /+ - / R3 R4 D 0,25 điểm R2 I1 R1 I2 C IK K Hình 3
Trong mạch điện ở hình 3, xét tại nút C ta có:
IK=I1 - I2 = 1 - 0,5 = 0,5(A) 0,25 điểm
Vậy khi K đóng thì cường độ dòng điện qua khóa K là: IK = 0,5A
c) Khi thay khoá K bằng một vôn kế có điện trở đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó thì 0,5 điểm
các điện trở được mắc như câu a: R3 // (R1 nt R2)
Từ kết quả câu a ta có: U2 = I2 . R2 = 0,75 . 4 = 3 (V) Vậy vôn kế chỉ U 0,5 điểm V=U2 = 3V
Câu 5:
(4,0 điểm) a) M N 1,0 điểm S' H S2 36 K I Hình 4
(Mỗi trường hợp vẽ đúng cho 0,5 điểm)
Lấy S1 đối xứng với S qua gương M. Nối S1S' cắt gương M tại I. 0,5 điểm
Vậy SIS' là tia cần vẽ.
Lấy S2 đối xứng S' qua gương N. Nối S1S2 cắt gương M tại J, cắt gương N tại K. Vậy SJKS' là tia 0,5 điểm cần vẽ. SS' 60 b) Xét ∆SS AI = = =
1S' có AI là đường trung bình nên: 30(cm) 0,5 điểm 2 2
Ta có: S1S = 2.SA = 2.10 = 20(cm)
SB = AB - AS = 30 - 10 = 20(cm)
=> S’S2 = 2. SB = 2.20 = 40 (cm) SP SS 20 1 0,5 điểm 1 = = =
Xét ∆SS1P đồng dạng với ∆S'S2P : S P SS 40 2 2 SP 1 = 1 =  = => SP SS SS => 20(cm) 3 3 0,5 điểm SP 20 Xét ∆SS AJ = =
1P có AJ là đường trung bình nên: = 10(cm) 2 2
S’P = SS’ - SP = 60-20 =40 (cm) S' P 40 0,5 điểm Xét ∆S HK = =
2S'P có HK là đường trung bình nên: = 20(cm) 2 2
Câu 6:
(2,0 điểm)
- Dùng cân xác định khối lượng tổng cộng của cả lọ m (Gồm khối lượng của thuỷ ngân m1 và khối
lượng của thuỷ tinh m2): m= m1+ m2 (1) 0,5 điểm
- Dùng bình chia độ xác định thể tích V của cả lọ bao gồm thể tích V1 của thuỷ ngân và thể tích V2 m m 1,0 điểm 1 2
của thuỷ tinh: V= V1+ V2 = D D (2) 1 2 D (m VD ) 1 2 Rút m m
2 từ (1) thay vào (2) được khối lượng của thuỷ ngân: 1 D D 0,5 điểm 1 2 (HẾT)
Lưu ý: Các cách giải khác đúng cho điểm tương đương.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs n¨m häc 2010 - 2011 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm). 37
Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là
v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là
v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về
đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định hướng và độ lớn vận tốc của nước sông. Câu 2 (4,0 điểm).
Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t = 20 0 c. 1 1
Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R = 10cm ở nhiệt độ t = 40 0 c vào bình thì khi cân 2 2
bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m 3 và của nhôm D = 2700kg/m 3 , nhiệt dung 1 2
riêng của nước C = 4200J/kg.K và của nhôm C = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và 1 2 với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t = 15 0 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng 3
và nhiệt dung riêng của dầu D = 800kg/m 3 và C = 2800J/kg.K. 3 3
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình? Câu 3 (5,0 điểm).
Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần
lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3
điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng
điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất? Câu 4 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện U R
thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R R2 1
1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi R P
Đ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Đ C R
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí X N M
điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R R X ( từ M tới C) để K
đèn tối nhất khi khóa K mở. A Câu 5 (4,0 điểm).
Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục
chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm cũng như
gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính và
tiêu cự của thấu kính đó.
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ........................... 38
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng B Câu Nội dung Câu 1
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B
với vận tốc u ( u < 3km/h ) S
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 = v + u 1 2S 2S
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = + v u v + u 2 2 S 2S 2S Theo bài ra: t1 = t2  = + v + u v u v + u 1 2 2 1 2 2 Hay: = +  2 u + 4v u + 4 2
v v v = 0 (1) v + u v u v + u 2 1 2 2 1 2 2
Giải phương trình (1) ta được: u  - 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h Câu 2 a
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt (2,25)
- Khối lượng của nước trong bình là: 1 4 m = V .D = ( R 2 .R - .  R 3 ).D  10,467 (kg). 1 1 1 1 2 2 3 2 1 4
- Khối lượng của quả cầu là: m = V .D =  R 3 .D = 11,304 (kg). 2 2 2 3 2 2
- Phương trình cân bằng nhiệt: c m ( t - t ) = c m ( t - t ) 1 1 1 2 2 2 c m t + c m t Suy ra: t = 1 1 1 2 2 2 = 23,7 0 c. c m + c m 1 1 2 2 b
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là: (1,75) m D m = 1 3 = 8,37 (kg). 3 D1
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
c m t + c m t + c m t t = 1 1 1 2 2 2 3 3 3  21 0 c x
c m + c m + c m 1 1 2 2 3 3
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là: 1 4 F = P  2- FA= 10.m2 - . R 3 ( D + D ).10  75,4(N) 2 3 2 1 3 Câu 3 39 a
Các cách mắc còn lại gồm: (4,0)
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp: U Int = = , 0 2 A (1) R1 R2 R3 r r + 3R0
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song: R 1 U Iss = = , 0 . 3 2 = 6 , 0 A (2) r R R2 r 0 + 3 R3 +
Từ (1) và (2) ta có: r 3R
0 = 3  r = R 0 R0 r + 3
Đem giá trị này của r thay vào (1)  U = 0,8R0
Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r  [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0) Cđdđ qua R U 8 , 0 R0 = = 3: I3 = 32 , 0 A R R1 0 5 , 2 R r + R 0 + 0 R 2 3 r I R2 Do R 3 1 = R2 nên I1 = I2 = = 16 , 0 A 2 R1 R2
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính r U 8 , 0 R I 0 = = = , 0 48A 4 R . 2 R . 5R R3 r 0 0 0 + 3R 3 0
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0: . 2 R .R U 0 0 12 = I . = 32 , 0
R  cđdđ qua mạch nối tiếp này là: 4 0 3R0 U 32 , 0 R I/ 1 0 1 = I/2 = = = 16 , 0
A  cđdđ qua điện trở còn lại là I/3 = 0,32A 2R 2R 0 0 b
Ta nhận thấy U không đổi  công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ (1,0)
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất  cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất. Câu 4 a
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song (1,5)
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính = U R = 21 = , 5  25 (1) tm I 4 Mặt khác: R .R . 5 , 4 R đ 2 2 R = + R = + 3 (2) tm 1 R + R 5 , 4 + R đ 2 2
Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω b
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở (2,5)
của đoạn từ C đến N là R - RX. 40
Khi K mở mạch điện thành: R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} U R1 Đ R-RX RX P N C M R2 ( − + ) − 2 + 6 + Điện trở toàn mạch: R R R R R R 81 X đ 2 X X R = + R + R = tm X
R R + R + R 1 5 , 13 − R X đ 2 X U U
Cường độ dòng điện ở mạch chính: 5 , 13 ( R ) I = = X 2 RR + 6R + 81 tm X X U 5 , 13 ( − R ) 9 ( − R 5 , 4 ). 5 , 4 U 9 ( − R ) U X X X PC = I.RPC = . = 2 − R + 6R + 81 5 , 13 2 − RR + 6R + 81 X X X X X
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: U 5 , 4 I = U PC = đ (3) 9 2 − RR + 6R + 81 X X X
Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai mà hệ số của RX âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi: 4,5.U R = − 6 =  3 hoặc phân tích: I = để R X X = 3  .( 2 − ) 1 d 2 90 − (Rx − 3)
Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất. Câu 5 N B A F A/ O F/ B/ A/O A/ B /
- Từ hình vẽ ta có: AOB ~ / / AOB  =
= 4  A/O = 4AO AO AB ∆ONF/ ~ ∆ A/B/F/ A/ B / A/ B / OA/ − f OA . 4 − f  = = = 4  = 4  f = OA . 8 , 0 (1) ON AB f f
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA1 = OA – 4, thấu kính cho ảnh thật 41
- Khi OA2 = OA – 6, thấu kính cho ảnh ảo I B1 A 1 / F A1 O F/ / B/ B 2 1 K B2 A/2 A2 F O F/ / Trường hợp ảnh thật: / / / / / / Do ∆IOF A B F A F B / ~ ∆B/ 1 1 1 1  = = 1A/1F/ (*) / / A B OF IF 1 1 / / / / / / Do ∆F F B OF F B OF f /OB/  1 =  1 = = 1 ~ ∆IB1B/1 IB/ B I
IB/ − F / B / B I OF / OA f 1 1 1 1 1 1 F / B / f hay 1 = (**) IF / OA f 1 / / Từ (*) và (**) A B f  1 1 = (2) A B OA f 1 1 1
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF/~∆B/2A/2F/ và ∆B/2KB2~∆B/2F/O / / /
Tương tự như trên ta có: A B OF f 2 2 = = (3) A B OF / − B K f A O 2 2 2 2
Mặt khác: A/1B/1 = A/2B/2 ; A1B1 = A2B2 = AB (4)
Từ (2), (3), (4)  OA1 – f = f – OA2 (5)
Mà OA1 = OA – 4; OA2 = OA – 6  OA – f = 5 (6)
Từ (1) và (6)  OA = 25cm, f = 20cm UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016 ===================== 42
Câu 1. (4.0 điểm) Một người đứng quan sát chuyển động của đám mây đen từ một khoảng cách an
toàn. Từ lúc người đó nhìn thấy tia chớp đầu tiên phát ra từ đám mây, phải sau thời gian t1 = 20s mới
nghe thấy tiếng sấm tương ứng của nó. Tia chớp thứ hai xuất hiện sau tia chớp thứ nhất khoảng thời
gian T1 = 3 phút và sau khoảng thời gian t2 = 5s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ hai mới
nghe thấy tiếng sấm của nó. Tia chớp thứ ba xuất hiện sau tia chớp thứ hai khoảng thời gian T2 = 4
phút và sau khoảng thời gian t3 = 30s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ ba mới nghe thấy tiếng sấm của
nó. Cho rằng đám mây đen chuyển động không đổi chiều trên một đường thẳng nằm ngang, với vận
tốc không đổi. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là u = 330m/s; vận tốc ánh sáng là c = 3.108m/s.
Tính khoảng cách ngắn nhất từ đám mây đen đến người quan sát và vận tốc của đám mây đen.
Câu 2. (5.0 điểm) Cho ba điện trở R1, R2 và R3 = 16Ω, các điện trở R3
chịu được hiệu điện thế tối đa tương ứng là U1 = U2 = 6V; U3 = 12V.
Người ta ghép ba điện trở trên thành mạch điện như hình vẽ 1, biết điện A
trở tương đương của mạch đó là R B AB = 8Ω. 1. Tính R R1 R
1 và R2 biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của 2 mạch là RAB = 7,5Ω.
2. Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được. Hình vẽ 1
3. Mắc nối tiếp đoạn mạch AB như trên với đoạn mạch BC gồm các bóng đèn cùng loại 4V-1W.
Đặt vào hai đầu AC hiệu điện thế U = 16V không đổi. Tính số bóng đèn nhiều nhất có thể sử
dụng để các bóng sáng bình thường và các điện trở không bị hỏng. Lúc đó các đèn ghép thế nào với nhau?
Câu 3. (3.0 điểm) Trong một bình nước rộng có một lớp dầu dày
d = 1,0cm. Người ta thả vào bình một cốc hình trụ thành mỏng, có m
khối lượng m = 4,0g và có diện tích đáy S = 25cm2. Lúc đầu cốc
không chứa gì, đáy cốc nằm cao hơn điểm chính giữa của lớp dầu.
Sau đó rót dầu vào cốc tới miệng thì mực dầu trong cốc cũng ngang d
mực dầu trong bình. Trong cả hai trường hợp đáy cốc đều cách mặt a
nước cùng một khoảng bằng a (hình vẽ 2). Xác định khối lượng riêng ρ a
1 của dầu, biết khối lượng riêng của nước là ρ0 = 1,0g/cm3.
Câu 4. (5.0 điểm) (Học sinh được sử dụng công thức thấu kính) Hình vẽ 2
1. Theo thứ tự có 3 điểm A, B, C nằm trên quang trục chính xy
của một thấu kính, cho AB = 24cm, AC = 30cm. Biết rằng, nếu đặt điểm sáng tại A thì ta thu
được ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính ở C; nếu đặt điểm sáng tại B thì ta thu được ảnh ảo của
nó tạo bởi thấu kính cũng ở C. Hãy xác định loại thấu kính và nó đặt ở khoảng nào (có giải
thích); tính khoảng cách từ thấu kính đến điểm A và điểm B.
2. Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8cm, cách thấu
kính 12cm. Dịch chuyển thấu kính theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính với
vận tốc 5cm/s. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc là bao nhiêu nếu nguồn sáng giữ cố định?
Câu 5. (3.0 điểm) Trong ba bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau ở nhiệt độ của
phòng. Đốt nóng một hình trụ kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi bình thứ nhất thiết lập cân
bằng nhiệt, ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt,
ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ ba. Nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêu nếu dầu
trong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C. ====== HẾT ======
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm 43 UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: Vật lý - Lớp 9
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016 ===================== 44 Câu Nội dung Điểm
Câu 1 Ký hiệu A; B; C là các vị trí đám mây phát tia chớp tương ứng 1; 2; 3
(4.0đ) Gọi D là vị trí người quan sát, S1; S2; S3 là các đường đi của âm thanh và ánh sáng, ta có 0.25 đ các phương trình sau: 𝑆1 𝑆 0.25 đ + 20 = 1 → 𝑆 𝑐 𝑢 1 ≈ 6600𝑚 𝑆2 𝑆 0.25 đ + 5 = 2 → 𝑆 𝑐 𝑢 2 ≈ 1650𝑚 𝑆3 𝑆 + 30 = 3 → 𝑆 0.25 đ 𝑐 𝑢 3 ≈ 9900𝑚 A H B C v h S2 S1 S3 D
Đặt S2 = a →S1 = 4a; S3 = 6a 0.25 đ
Gọi H là vị trí của đám mây gần người quan sát nhất, DH=h, AH=x.Vận tốc đám mây là v. 0.25 đ
Ta có: 𝐴𝐵 = 𝑣. 𝑇1
𝐴𝐶 = 𝑣. (𝑇1 + 𝑇2) 0.25 đ
Ta được các phương trình: 𝑆2
1 = 16𝑎2 = ℎ2 + 𝑥2 (1) 0.25 đ 𝑆2
2 = 𝑎2 = ℎ2 + (𝑣. 𝑇1 − 𝑥)2 (2) 0.25 đ 𝑆2 0.25 đ
3 = 36𝑎2 = ℎ2 + (𝑣. 𝑇1 + 𝑣. 𝑇2 − 𝑥)2 (3)
Từ phương trình (1) và (2): 15𝑎2 = 𝑣. 𝑇 0.25 đ 1(2𝑥 − 𝑣. 𝑇1)
Từ phương trình (1) và (3): 20𝑎2 = (𝑣. 𝑇 0.25 đ
1 + 𝑣. 𝑇2)(𝑣. 𝑇1 + 𝑣. 𝑇2 − 2𝑥) Ta đượ 15𝑎2 20𝑎2 c 2𝑥 − 𝑣. 𝑇1 = = 𝑣. 𝑇 𝑣.𝑇 2 − 1 𝑣.𝑇1+𝑣.𝑇2 15𝑎2 20𝑎2 Hay 𝑣 = √ + = 38,54𝑚/𝑠 0.5 đ 𝑇1.𝑇2 (𝑇1+𝑇2).𝑇2
Thay vào trên ta được: 𝑥 =6412m và h=1564m 0.5 đ
Học sinh có thể nhận xét: tốc độ ánh sáng rất lớn nên thời gian ánh sáng truyền từ tia
chớp đến người quan sát là tức thời do đó:
𝑆 ≈ 𝑢. 𝑡 vẫn cho điểm tối đa Câu 2 1. 5.0đ (𝑅 16(𝑅 𝑅 1 + 𝑅2)𝑅3 1 + 𝑅2) 𝐴𝐵 = = = 8 𝑅 0.25 đ 1 + 𝑅2 + 𝑅3 𝑅1 + 𝑅2 + 16 → R 0.25 đ 1 + R2 = 16Ω (*) Khi đổi chỗ R 3 với R2 (𝑅 (𝑅 𝑅 1 + 𝑅3)𝑅2 1 + 16)𝑅2 𝐴𝐵 = = = 7,5 0.25 đ 𝑅 1 + 𝑅2 + 𝑅3 16 + 16 → 𝑅
2(𝑅1 + 16) = 7,5(16 + 16) = 240 (1) Từ (*) → R2 + (R1 + 16) =32 (2) Từ (1) và (2) ta thấy R
2 và R1 + 16 là 2 nghiệm của phương trình bậc 2: 0.25 đ
x2 - 32x + 240 = 0, phương trình có 2 nghiệm x1 = 20Ω và x2 =12Ω Vậy R 0.25 đ 2 = x2 = 12Ω 0.25 đ 45 R1 + 16 = 20 => R1 = 4Ω 2.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên I1 = I2 0.25 đ => U1/U2 = R1/R2 = 2/6 0.25 đ Vậy nếu U2max =6V 0.25 đ
thì lúc đó U1 = 2V và U3 = UAB = U1 + U2 = 8V (U3max) 0.25 đ
Vậy hiệu điện thế UABmax =8V 0.25 đ
Công suất lớn nhất bộ điện trở đạt được là Pmax = U2Abmax/RAB = 8W 0.25 đ 3. Rbộ đèn RAB B 0.25 đ A C U = 16V
Mỗi bóng có Rđ =U2đ/P = 16Ω và cường độ định mức Iđ = 0,25A 0.25 đ
Theo câu 2 ta tính được cường độ dòng lớn nhất mà bộ điện trở chịu được là 1A và đoạn 0.25 đ AB có điện trở R
AB = 8Ω mắc nối tiếp với bộ bóng đèn như hình vẽ.
Ta có phương trình công suất: P 0.25 đ
BC = PAC – PAB = 16.I – 8.I2 (*) và điều kiện I≤ 1A 0.25 đ Từ (*)
𝑃𝐵𝐶𝑚𝑎𝑥 = 8𝑊, lúc đó I = 1A 0.25 đ
Vậy số bóng nhiều nhất có thể mắc là 8 bóng
Hiệu điện thế UBC = UAC - UAB = 8V
Mà Uđ = 4V vậy có 2 cách mắc các bóng:
Cách 1: các bóng mắc thành 4 dãy song song nhau, mỗi dãy có 2 bóng mắc nối tiếp. 0.25 đ
Cách 2: các bóng mắc thành 2 dãy nối tiếp nhau, mỗi dãy có 4 bóng mắc song song. 0.25 đ
Câu 3 Lúc đầu cốc không chứa gì và nổi trong dầu thì trọng lượng của cốc cân bằng với lực 0.25 đ 3.0đ đẩy Acsimet của dầu: 10.m 0.25 đ
cốc = FA1 = 10(d - a)S.ρ1 (1)
Sau khi rót dầu tới miệng cốc rồi thả vào bình thì trọng lượng của cốc dầu cân bằng lực 0.25 đ
đẩy Acsimet của nước và dầu: 0.25 đ
10.mcốc + 10(d + a)S.ρ1 = FA2 = 10.d.S.ρ1 + 10.a.S.ρ0 (2)
Thay (1) vào (2) rồi rút gọn ta được: d.ρ1 = a.ρ0 𝜌 0.25 đ → 𝑎 = 𝑑 1 (3) 𝜌0
Thay (3) vào (1) ta được: 𝑑𝑆 𝜌2 − 𝑑𝑆𝜌 0.25 đ 𝜌 1 1 + 𝑚𝑐ố𝑐 = 0 0 Thay số ta được: 0.25 đ
25𝜌21 − 25. 103𝜌1 + 4. 106 = 0
Giải phương trình bậc 2 trên, ta được hai nghiệm là: ρ1 = 800kg/m3 và ρ2 = 200kg/m3 0.25 đ
(loại) vì thay vào (3) ta được a = 0,2cm hay đáy cốc nằm thấp hơn điểm chính giữa của lớp dầu. 0.5 đ Vậy ρ 0.5 đ 1 = 800kg/m3. 46
Câu 4 1) Để thu ảnh thật ở C, thấu kính là thấu kính hội tụ 0.25đ 5.0đ
và hai điểm A và C nàm ở hai bên thấu kính. 0.25đ
Đặt điểm sáng ở B thu được ảnh ảo ở C, chứng tỏ hai điểm B và C nằm một bên thấu
kính và điểm B phải gần thấu kính hơn. 0.25đ
Vậy thấu kính phải đặt trong khoảng AB. 0.25đ
Gọi d là khoảng cách từ A đến thấu kính, khi đặt vật ở A vị trí của vật và ảnh tương ứng là d ′
1 = d và 𝑑1 = 30 − 𝑑 (1)
Còn khi đặt vật ở B thì d ′
2 = 24 – d và 𝑑2 = −(30 − 𝑑) = 𝑑 − 30 (2) 0.25đ 𝑑 ′ 𝑑 ′ 𝑓 = 1𝑑1 = 2𝑑2 𝑑 ′ ′ 0.5đ 1 + 𝑑1 𝑑2 + 𝑑2
Thay (1) và (2) vào ta có: d=20cm 0.25đ
Vậy thấu kính cách A là 20cm và cách B là 4cm 0.5đ
2) Ta dựng ảnh của S qua thấu kính bằng cách vẽ thêm trục phụ OI song song với tia tới
SK. Vị trí ban đầu của thấu kính O. K I S O S1 H 0.5đ F’ O1 S2
Sau thời gian t(s) thấu kính dịch chuyển được một quãng đường OO 1, nên ảnh của nguồn
sáng dịch chuyển quãng đường S 1S2 Vì OI//SK 𝑆 𝑂𝐼 → 1𝑂 = (1) 𝑆 1𝑆 𝑆𝐾 0.25đ O 1H//SK 𝑆 𝑂 → 2𝑂1 = 1𝐻 (2) 𝑆2𝑆 𝑆𝐾
Xét tứ giác OO1HI có OI//O1H và OO1//IH → OO1HI là hình bình hành → OI=O1H (3) Từ (1), (2), (3) 0.25đ 𝑆 𝑆 → 1𝑂 = 2𝑂1 (4) 𝑆1𝑆 𝑆2𝑆 Mặt khác: OI//SK 𝑆 𝑆 𝑆 0.25đ
→ 1𝐼 = 1𝑂 = 1𝑂 (∗) 𝐼𝐾 𝑆𝑂 12 IF’//OK 𝑆 𝑆 𝑆 0.25đ
→ 1𝐼 = 1𝐹′ = 1𝑂 − 8 (∗∗) 𝐼𝐾 𝑂𝐹′ 8 Từ (*) và (**) 𝑆 𝑆 0.25đ
→ 1𝑂 = 1𝑂 − 8 → 𝑆 12 8 1𝑂 = 24𝑐𝑚 (5) Từ (4) và (5) 𝑂𝑂 1 0.25đ → 1 = 𝑆 1𝑆2 3 47
Vận tốc của thấu kính là v, vận tốc của ảnh là v1 thì: 𝑂𝑂1 𝑣𝑡 1 0.5đ = = → 𝑣 𝑆 1 = 3𝑣 = 15𝑐𝑚/𝑠 1𝑆2 𝑣1𝑡 3
Câu 5 Gọi nhiệt độ của phòng là t0; nhiệt dung của bình dầu là q1 và của khối kim loại là q2, x 0.5đ
3.0 đ là độ tăng nhiệt độ của bình 3.
Sau khi thả khối kim loại vào bình 1 thì nhiệt độ của bình dầu khi cân bằng nhiệt là (t 0 + 20).
Sau khi thả khối kim loại vào bình hai thì nhiệt độ của bình dầu khi cân bằng là (t 0 + 5). 0.5đ
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 2 là:
q1.5 = q2[(t0 + 20) – (t0 + 5)] = q2.15 (1) 0.5đ
Phương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 3 là:
q1.x = q2[(t0 + 5) – (t0 + x)] = q2(5 – x) (2) 0.5đ
Chia vế với vế của (1) và (2) ta được: 5 15 = 𝑥 5 − 𝑥 0.5đ → 𝑥 = 1,250𝐶 0.5đ Chú ý:
+ Học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Nếu thiếu 1 đơn vị trừ 0.25 điểm nhưng không trừ quá 1 điểm cho toàn bài thi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2013 HẢI DƯƠNG -2014 MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014
( Đề này gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1(2,0 điểm):
Một bình hình trụ có tiết diện đáy S1 = 100 cm2 đựng nước. Thả vào bình
một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S2 = 50 cm2 thấy chiều cao của
nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là:
D1 = 1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
b. Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn trong nước ?
c.Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ?
Câu 2 (2 điểm):
Dùng 1 nhiệt kế người ta đo liên tiếp nhiệt độ của một chất lỏng trong 2 bình
nhiệt lượng kế. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là: 800C, 160C, 780C, 190C.
a. Tìm số chỉ của nhiệt kế trong hai lần đo kế tiếp.
b. Sau nhiều lần đo liên tiếp như trên thì số chỉ của nhiệt kế là bao nhiêu?
Câu 3 (2,5điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi, R1 = 12,
R2 = 9, R3 là biến trở, R4 = 6 . Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể. a. Cho R + -
3 = 6. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở U
R1, R3 và số chỉ của ampe kế. R1
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. A 48 R3
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.
c. Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của
vôn kế thay đổi như thế nào ?
Câu 4 (1,5 điểm):
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ
t1 = 200C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính
R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính
giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết
khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700kg/m3; nhiệt dung
riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K và của nhôm là c2 = 880J/kg.K. Lấy g = 10 m/s2;  = 3,14.
Công thức tính thể tích của hình cầu là:V = 4 3 R
 với R là bán kính hình cầu. 3
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. Tính áp lực của quả cầu lên đáy bình.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng
riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; bỏ qua sự trao
đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của hệ
khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Câu 5 (2,0 điểm):
Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, ở hai bên của một thấu
kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau.
a. Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b. Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí của ảnh.
...........................Hết..........................
Họ tên thí sinh:…………………………..……...Số báo danh:……………
Chữ kí giám thị 1:……………………………Chữ kí giám thị 2: ………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2013- 2014
(Đáp án gồm 4 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a. (0,75 điểm)
Khi thanh gỗ nằm cân bằng các lực tác dụng lên thanh gỗ là: 0.25đ
Trọng lực P, Lực đẩy Ac-si-mét FA có phương chiều được biểu diễn như hình vẽ: S2 FA h H Câu 1 P (2 điểm) S1
Goi x là chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
Vì thanh gỗ nằm cân bằng trên mặt nước nên: P = FA 0.25đ  10.D2. S2.h = 10.D1.S2.x 0.25đ  D 750 x = 2 h . = , 0 . 2 = ( 15 , 0 m) = cm 15 D 1000 1 49 b. (0,5 điểm)
Chiều cao phần nổi của thanh gỗ là: h - x = 5cm
Gọi quãng đường nhỏ nhất gỗ dịch chuyển xuống là a và chiều cao
cột nước dâng lên là b.
Ta có : S2.a = ( S1 - S2 ) .b 0.25đ Suy ra a = b
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước : a + b = h - x = 5cm Do đó a = 2,5cm. 0.25đ c. (0,75 điểm)
Quá trình lực thực hiện công để nhấn chìm gỗ xuống đáy bình được chia thành 2 giai đoạn :
* Giai đoạn 1 : Từ khi bắt đầu nhấn đến khi gỗ chìm hoàn trong nước
Lực ấn khối gỗ tăng dần từ 0 (N) đến Fmax = FA - P
Fmax = FA - P = 10D1S2 h - 7,5 = 2,5(N)
Khối gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn : a = 0,025 m
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là : 0 + F 0 + 5 , 2 A max 1 = .a = 025 , 0 . = ( 03125 , 0 J ) 2 2 0.25đ
* Giai đoạn 2 : Từ khi gỗ chìm hoàn toàn trong nước đến khi gỗ chạm đáy bình .
Giai đoạn này : Lực cần tác dụng luôn không đổi là F2 = 2,5N
Gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn là :
x’ = H - a – x = 0,2- 0,15 – 0,025 = 0,025 (m)
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là: A2 = F2 .x’ = 2,5. 0,025 = 0,0625 (J) 0.25đ
Vậy công của lực cần thực hiện tối thiểu để nhấn chìm gỗ đến đáy bình tổng cộng là :
A = A1 + A2 = 0,03125 + 0,0625 = 0,09375 (J) 0.25đ a. (1,25 điểm) Gọi q 0.25đ
0, q1, q2 lần lượt là nhiệt dung của nhiệt kế ,của chất lỏng ở bình
cách nhiệt thứ nhất và thứ hai.
*Xét lần nhiệt kế chỉ 780C ở bình 1: Bình 1 đã toả nhiệt và hạ nhiệt
độ từ 800C đến 780C; nhiệt kế thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 160C đên
780C ta có phương trình cân bằng nhiệt:
q1(80-78) = q0 (78-16)  q1 = 31 q0 (1) 0.25đ Câu 2
*Tương tự xét lần nhiệt kế chỉ 190C ở bình 2: (2 điểm) 59 0.25đ q 2(19-16) = q0(78-19)  q2= q0 (2) 3
* Gọi 2 lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ x và y ta có các phương trình cân bằng nhiệt: 0.25đ q 1(78-x) = q0(x-19) (3)
từ đó suy ra: x ≈ 76,20C 0.25đ
q2(y-19 ) = q0(76,2 – y ) (4)
Từ đó suy ra: y ≈ 21,80C b. (0,75điểm)
Sau nhiều lần đo lên tiếp như trên thì nhiệt độ của nhiệt kế, bình 1và 0.25đ 50 bình 2 bằng nhau.
Gọi t là nhiệt độ của nhiệt kế khi nhiệt độ của chúng bằng nhau
Ta có phương trình cân bằng nhiệt là: 0.25đ
q1( 80- t ) = q0 ( t -16 ) + q2( t - 16 ) (5)
Từ (1), (2), (5) tìm được t = 54,40C 0.25đ a. (1điểm)
Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế : R .R 6.6 U 3 4 R = = = 3 34 R + R 6 + 6 3 4 I R 1 I R 1
234 = R2 + R34 = 9 + 3 = 12  U 24 R I = = = 2A I3 3 2 0.25đ R 12 234 U34 = I2.R34 = 2.3 = 6V U 6 I2 I 3 4 I = = =1A R 2 R4 0.25đ 3 R 6 Câu 3 3 (2,5điểm) U 24 0.25đ I = = = 2A 1 R 12 1 I 0.25đ a = I1 + I3 = 2 + 1 = 3A b. (1điểm) Tìm R U
3 để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R3 = x U1 = U - UV = 24 - 16 = 8V R1 U 8 2 1 I = = = A V 1 R 12 3 0.25đ 1 I R I R 1 2 1 2 =  = R3 I R I + I R + R + R 2 13 2 1 1 3 2 I 9 9 1  = = R2 R4 I 12 + x + 9 21+ x 21+ x 21+ x 2 suy ra I =  I =  = I 1 4 9 9 3
Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4 0.25đ 2 21+ x 2 2x 4(21+ x) 10x + 84 =  x +  6 = + = =16 0.25đ 3 9 3 3 9 9
 10x + 84 = 144 suy ra x = 6 .
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6 0.25đ c. (0,5điểm)
Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng  U 0,25đ I = I = : giảm U 4 4 = I.R4 :giảm R tdU U2 = U – U4 : tăng  2 I = : tăng  I 2 1 = I – I2 :giảm R 2  0,25đ
U1 = I1.R1 : giảm  UV = U – U 1 : tăng.
Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng. a. (0,75 điểm) 51
a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt:
Khối lượng của nước trong bình là: m 1 4  1 = V1D1 = (  R 2 .R2 - 3 . .R 1 2 2 3 )D1,
thay số ta tính được: m1 = 10, 46 kg
Khối lượng của quả cầu: m 4  .R .D 2 = D2.V2 = 3 2 2, thay số ta được m2 3 = 11,304 kg 0,25đ
Từ điều kiện bài toán đã cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt: c
1m1 (t – t1) = c2m2 (t2 – t), do đó ta có nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt: c m t + c m t t = 1 1 1 2
2 2 , thay số ta tính được t  23,7 0C + c m c m 1 1 2 2 0,25đ
Áp lực của quả cầu lên đáy bình : 1 4 F = Pcầu – FA(cầu) = 10m  2 - 10. . R 3 D 2 1 Câu 4 2 3
(1,5điểm) thay số ta được 0,25đ : F = 92,106 N b. (0,75 điểm)
Tính khối lượng của dầu m3 : do thể tích của dầu và nước bằng nhau
nên khối lượng của dầu là m D
: m3 = 1 3 , thay số m3 = 8,368 kg D 0,25đ 1
Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là tx, ta có phương trình :
c1m1 (t – tx) + c2m2 (t – tx) = c3m3 (tx – t3)
c m t + c m t + c m t tx = 1 1 1 2 2 2 3 3 3
c m + c m + c m 0,25đ 1 1 2 2 3 3
thay số ta tính được tx  21,050C
Áp lực của quả cầu lên đáy bình : 1 4 F = Pcầu – FA(cầu) = 10m  2 - . R 3 (D1 + D3) 2 3 2
thay số ta được : F = 75,36 N 0,25đ a. (1 điểm) Vẽ hình: N I M S' 0,5đ F S1 O F' S 2 Giải thích:
- Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có
một ảnh thậtmột ảnh ảo. 0,25đ Câu 5
- Vì S1O < S2O → S1 nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo; S2
(2 điểm) nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật. 0,25 đ b. (1điểm) 52
- Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có : S S  S I  S O  − 6 S I // ON → 1 = = 1 S O  S N  S O  S O  S I  S O  S O  − 6 S O  OI// NF' → = =  S F  ' S N  S O  + f S O  = S O  + f  f.S O  = 6(S O  + f) (1) 0,25đ S F  S O  S M 
- Vì S I // OM , tương tự như trên ta có : = = 2 S O  S S  S I  2 S O  − f  S O  =  f.S O  = 12(S O  - f) (2) 0,25đ S O   S O + 12
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm) 0,25đ
Vị trí của ảnh cách thấu kính là : S'O = 24 cm 0,25đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm: 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm):
Có 3 người cùng xuất phát để đi từ vị trí A đến vị trí B cách A 36 km mà chỉ có 1 chiếc xe đạp chở
được một người. Để cả ba người đến vị trí B cùng một lúc thì người đi xe đạp chở một người đến một vị trí rồi
thả để người này đi bộ, sau đó người đi xe đạp quay trở lại để đón người đi bộ trước. Cho biết vận tốc khi đi bộ
của hai người như nhau, không đổi và bằng 4 km/h, vận tốc khi đi xe đạp là không đổi và bằng 12 km/h, đoạn
đường AB là thẳng và thời gian quay xe là không đáng kể.
1. Hãy xác định vị trí mà người đi xe đạp phải quay lại và vị trí mà người đi xe đạp đón được người đi bộ trước?
2. Hãy xác định khoảng thời gian mà người đi xe đạp không chở người nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho một bình kim loại có khối lượng m1 gam có chứa m1 gam nước lạnh. Người ta đổ m2 gam nước
nóng vào bình thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình nước tăng thêm 10oC. Cho biết độ chênh lệch nhiệt
độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh trong bình là 70oC, nhiệt dung riêng của nước gấp 4 lần nhiệt dung
riêng của kim loại làm bình chứa. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. m 1. Tìm tỉ số 2 . m1 m
2. Sau đó người ta đổ thêm 2m2 gam nước nóng và
1 gam nước lạnh nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được. 2
Hãy xác định độ thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp sau khi đổ thêm? 53
Câu 3: ( 2,0 điểm )
Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần lượt
nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3 điện trở trên
mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,15A.
1. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách còn lại?
2. Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc nào tiêu thụ nhiều điện năng nhất?
3. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi mắc nối tiếp với điện
trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A? Câu 4: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ .
Biết UMN không đổi, r = 2, điện trở R1 có giá trị 12 , đèn Đ2
loại 30V-100W. Biến trở được làm từ một vòng dây đồng chất, R1
tiết diện đều và uốn thành một vòng tròn tâm O, tiếp điểm A
cố định, thanh kim loại CD (có điện trở không đáng kể) tiếp
giáp với vòng dây tại hai điểm C, D và có thể quay xung Đ
quanh tâm O. Thanh CD được nối với điện trở R1 tại điểm O.
Quay thanh CD đến vị trí sao cho góc AOD =  = 900 thì cường độ dòng điện qua R1 là 1A và công suất tiêu
thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại. Coi điện trở của các bóng đèn không thay đổi, điện trở của các dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở của vòng dây làm biến trở và hiệu điện thế UMN. Khi đó đèn Đ sáng như thế nào?
2. Khảo sát độ sáng của đèn Đ khi quay thanh CD quanh tâm O một góc 1800 từ vị trí ban đầu? Câu 5 (2,0 điểm)
Cho 2 thấu kính hội tụ O1, O2 được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai
quang tâm của hai thấu kính là 75 cm. Tiêu cự của thấu kính O1 là f1=30cm; tiêu cự của thấu kính O2 là f2 =
60cm. Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính và
ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A cách quang tâm O1 một khoảng x. (như hình vẽ)
1. Cho x = 40cm. Vẽ ảnh của vật qua mỗi thấu kính, nhận xét về đặc điểm của mỗi ảnh và xác định vị trí của các ảnh?
2. Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau?
(Thí sinh không được sử dụng công thức thấu kính) B x O F1 1 F 1 O2 F2 F A 2
-----------------------Hết-----------------------
Họ và tên thí sinh...............................................Số báo danh................................................ 54
Chữ ký của giám thị 1.......................................Chữ ký của giám thị 2.................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. (1,5 điểm) A N M B
Gọi M là vị trí người đi xe đạp quay lại; N là vị trí người đi xe đạp quay lại đón
được người đi bộ trước.
- Thời gian người đi bộ trước đi hết đoạn đường AB là: AN NB AN 36 − AN 0,25 đ t = + = + 1 4 12 4 12
- Thời gian người đi bộ sau đi hết đoạn đường AB là: AM MB AM 36 − AM 0,25 đ t = + = + 2 12 4 12 4
- Thời gian người đi xe đạp đi hết đoạn đường AB là: 1
AM + MN + NB 36 + 2AM − 2AN 0,25 đ t = = (2 điểm) 3 12 12 Ta có: t1 = t2 = t3. Khi đó: 0,25 đ AN 36 − AN AM 36 − AM + = +  AM + AN = 36 (1) 4 12 12 4 0,25 đ AN 36 − AN 36 + 2AM − 2AN + =  AM = 2AN (2) 4 12 12 0,25 đ
Từ (1),(2): AM = 24 km; AN = 12 km.
2. (0,5 điểm)
Thời gian mà người đi xe đạp không chở người nào là: 0,5 đ MN 12 t  = = = 1(h) 12 12 1. (1 điểm)
Gọi nhiệt độ ban đầu của nước nóng là t2; nhiệt độ ban đầu của nước lạnh và
bình chứa là t1; nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt là t, nhiệt dung
riêng của nước là C, nhiệt dung riêng của kim loại làm bình chứa là C’
Ta có: t2 – t 1 = 70 (1) ; t – t1 = 10 (2) 0,25 đ
Theo phương trình về sự cân bằng nhiệt ta có:
m2C(t2 – t) = m1C(t – t1) + m1C’(t – t1) 0,25 đ 55 C
m C(t t) = m C(t t ) + m (t t ) 2 2 1 1 1 1 4 0,25 đ m 5 t t 2 1  = . (3) m 4 t t 2 1 2 (2 điểm) Lấy (1)
- (2) ta được: t2 – t = 60 (4) 0,25 đ m 5 10 5 Từ (2), (3), (4) ta có : 2 = . = m 4 60 24 1 2. (1 điểm) m
Gọi t’ là nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp khi đổ thêm 2m2 gam nước nóng và 1 2
gam nước lạnh vào hỗn hợp trên.
Theo phương trình về sự cân bằng nhiệt ta có: m 0,25 đ 2m2C(t2 – t’) =
1 C(t’- t1) + (m1+ m2)C(t’ – t) + m1C’(t’ – t) 2 m m 2m2(t2 – t’) =
1 (t’- t1) + (m1+ m2)(t’ – t) + 1 (t’ – t) 2 4 5 0,25 đ Mà: m2 =
m1; t2 = 60 + t; t1 = t – 10 24 5 m 29m m 0,25 đ Khi đó: 2. m1 (60 + t – t’) = 1 (t’- t + 10) +
1 (t’ – t) + 1 (t’ – t) 24 2 24 4  ’ 160 t – t =  8, 42 19 0,25 đ
Vậy nhiệt độ của hỗn hợp tăng thêm 8,42oC. 1. (1 điểm)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
* Cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp các điện trở : U I = nt = 0,15A R0 R r + (1) 3R 0 R0 r 0
* Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song các điện trở: R0 R r U 0 I = = ss = 3.0,15 0, 45A (2) R 0 r + R0 3 r + 3R 0,25 đ Từ (1) và (2) ta có:
0 = 3  r = R 0 R0 r + 3 3 0,25 đ
Đem giá trị này của r thay vào (1)  U = 0,6R0 ( 2điểm)
* Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r 0,25 đ 56 U 0, 6R R0 + I = = I 3 = 0 0, 24A 1 R R 0 2,5R 0 r 0 r + R + 0 I3 2 R0 I + I = 1 = I2 = 3 0,12 A I2 2
* Với cách mắc 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r Cđdđ trong mạch chính R0 R U 0, 6R 0 I12 0 I = = = 0,36A r 2.R .R 5R 0 0 0 I r + 3R 3 R0 0,25 đ 0 2.R .R + U = 12 = 0 0 I. 0, 24R 0 3R0 U 0, 24R + I 12 = = 1 = I2 = 0 0,12A 2R 2R 0 0 U 0, 24R + I 12 = = 3 = 0 0, 24A R R 0 0
2. (0,5 điểm)
Ta nhận thấy U không đổi  công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ
nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ
lớn nhất khi I trong mạch chính lớn nhất 0,25 đ
 cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất. 0,25 đ
3. (0,5 điểm)
Để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R0 có cùng một giá trị thì phải mắc
các điện trở thành n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở R 0 mắc nối tiếp.(với m ; n  N ) r
Cường độ dòng điện trong mạch chính R0 U U 0, 6 I = = = m m m r + R R + R 1+ 0 0 0 n n n n R0 R0
Để cđdđ qua mỗi điện trở R 0 là 0,1A ta phải có: 0, 6 I = = 0,1n  m + n = 6 m 0,25 đ m 1+ n
Ta có các trường hợp sau: m 1 2 3 4 5 n 5 4 3 2 1 Số đ.trở R 0,25 đ 0 5 8 9 8 5
Theo bảng trên ta cần ít nhất 5 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng.
- 5 dãy song song, mỗi dãy 1 điện trở
- 1 dãy gồm 5 điện trở mắc nối tiếp. 1. (1,25 điểm)
Tính điện trở của dây biến trở, UMN và độ sáng của đèn Đ2. 57 2 30 0,25 đ
- Điện trở của đèn Đ: R = = 9() 2 100
- Đoạn mạch MN gồm: r nt [R2 // (R1 nt Rb)] R R R AC AD AC R = b = R + (1) R 2 AC AD R R 9(12 + R ) R b b =
1b = R1 + Rb = 12 + Rb ; R2.1b = 2 1 R + R 21+ R 2 1b b 150 +11R U U (21+ R ) b MN MN b = RMN = R2.1b + r = 21+  I2.1b = IMN = R R 150 +11R b MN b 9.U (12 + R ) MN b U1b = U2.1b = I2.1b.R2.1b = 150 + 11Rb 0,25 đ U 9U I b MN = b = I1 = I1b = 1 R 150 + (2) 11R 1b b 2 2  81U R 81U P 2 MN b MN = = b = I R b b 2 (150 +11R ) 150 2 b ( +11 R ) b 4 Rb (2 điểm) 2  150  P   +  b cực đại 11 R
cực tiểu. Theo BĐT Cosi thì xảy ra khi: bR   b 150 150 =11 R R = () 0,25 đ b b R 11 b 0,25 đ  300 R AC = RAD = 2Rb =  11  1200
điện trở của vòng dây làm biến trở là R = 4R  AC = 0,25 đ 11 9U 100 + Theo bài ra : MN I = = 1  U V 1 MN= 150 +11R 3 b 150 282 + U + =   2 = U1b = I1b R1b = 1.(12 ) 25, 63(V ) U2 < Uđm2  11 11
đèn Đ2 sáng yếu hơn mức bình thường. 2. (0,75) điểm
Khảo sát độ sáng của các đèn khi quay thanh CD quanh tâm O một góc 1800
từ vị trí ban đầu R R + Từ biểu thức Rb = AC AD R + R AC AD
Mà RAC + RAD không đổi. Rbmax khi (RAC .RAD)max R + R Theo BĐT Cosi: AC AD 2 R + R  2 R RR R  ( ) AC AD AC AD AC AD 2 Dấu “=” xảy ra khi : R AC = RAD
Vậy Rbmax khi RAC = RAD, tức là khi thanh CD vuông góc với OA (trường hợp 0,25 đ
đang xét). Khi C  A hoặc D  A thì Rb=0.
* Khi quay thanh CD từ vị trí ban đầu (α =00) đến vị trí góc α =900. Khi đó:  1  1 1 1 R + =
b giảm dần  Rb + R1 = R1b giảm    tăng  tăng  R R R R 1b  2 1b 21b 58
 R2.1b giảm  r + R2.1b = RMN giảm
 cường độ dòng điện mạch chính Ir tăng  Ur = Ir.r tăng  U2 giảm
 I2 giảm  đèn Đ tối dần đi.
* Khi quay thanh CD từ vị trí ban đầu (α =900) đến vị trí góc α =1800. Khi đó: 1  1 1 1 R + =
b tăng dần  Rb + R1 = R1b tăng   giảm giảm  0,25 đ R R R R 1b  2 1b 21b  R
2.1b tăng  r + R2.1b = RMN tăng
 cường độ dòng điện mạch chính Ir giảm  Ur = Ir.r giảm  U2 tăng
 I2 tăng  đèn Đ sáng dần lên. 0,25 đ 1. (1 điểm) B 2 I1 B I2 0,25 đ A 1 F1 F 1 A2 O1 O2 F2 F A 2 B1 Ảnh A
1B1 tạo bởi thấu kính O1 là ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Ảnh A
2B2 tạo bởi thấu kính O2 là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. OAB OA B 1 1 1 1 0,25 đ Ta có: AB O A 40 1  = = (1) A B O A O A 1 1 1 1 1 1 ' ' FO I FA B 1 1 1 1 1 1 Ta có: ' O I O F 30 AB 1 1 1 1  = = = (2) ' A B F A O A − 30 A B 1 1 1 1 1 1 1 1 Từ (1) và (2) ta có: 40 30 =
O A = 120(cm) 1 1 O A O A − 30 1 1 1 1 Vậy ảnh A
1B1 cách thấu kính O1 là 120 cm. 0,25 đ OAB OA B 2 2 2 2 Ta có: AB O A 35 2  = = (3) A B O A O A 5 2 2 2 2 2 2 59 (2 điểm) ' ' FO I FA B 2 2 2 2 2 2 Ta có: ' O I O F 60 AB 2 2 2 2  = = = (4) ' A B F A O A + 60 A B 2 2 2 2 2 2 2 2 Từ (3) và (4) ta có: 35 60 =  O A = 84(cm) 2 2 O A O A + 60 0,25 đ 2 2 2 2
Vậy ảnh A2B2 cách thấu kính O2 là 84 cm. 2. (1 điểm) * Vật ở trong khoảng O
1F2 thì thấu kính O1 cho ảnh ảo, cùng chiều vật; thấu kính O
2 cho ảnh thật, ngược chiều vật. * Vật ở trong khoảng O
2F1 thì thấu kính O1 cho ảnh thật, ngược chiều vật; thấu kính O
2 cho ảnh ảo, cùng chiều vật. * Vật ở trong khoảng F
1F2 thì 2 thấu kính đều cho ảnh ảo, cùng chiều vật.
Vậy muốn hai thấu kính cho 2 ảnh cùng chiều, cao bằng nhau thì vật chỉ có thể nằm trong khoảng F 0,25 đ
1F2 và cho ảnh như hình vẽ B2 B 1 I1 B I2 F ’ 1 F 1 A 2 O1 O2 F2 F A A1 2 0,25 đ OAB OA B 1 1 1 1 Ta có: AB O A x 1  = = (1) A B O A O A 1 1 1 1 1 1 ' ' FO I FA B 1 1 1 1 1 1 Ta có: ' O I O F 30 AB 1 1 1 1  = = = (2) ' A B F A O A + 30 A B 1 1 1 1 1 1 1 1 OAB OA B 2 2 2 2 Ta có: AB O A 75 − x 2  = = (3) A B O A O A 2 2 2 2 2 2 ' ' FO I FA B 2 2 2 2 2 2 Ta có: ' O I O F 60 AB 2 2 2 2  = = = (4) ' A B F A O A + 60 A B 2 2 2 2 2 2 2 2 0,25 đ 60 30 60 Từ (2) và (4) ta có: =
O A = 2O A (5) 2 2 1 1 O A + 30 O A + 60 0,25 đ 1 1 2 2 x 75 − x x 75 − x Từ (1), (3) và (5) ta có: =  =  x = 25(cm) O A O A O A 2O A 1 1 2 2 1 1 1 1
Chú ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NINH BÌNH
LỚP 9 THCS NĂM 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài: 1( 4điểm) K
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U R
AB = 90V, R1 = 40  ; R2 = 90  ; R4 = 20  ; R3 là một 1
biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối. A C R a) Cho R 4
3 = 30  tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : R2 D R3 _ + A B + Khóa K mở. + Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau. Bài 2: (3 điểm)
Một chùm sáng song song có đường kính D = 5cm được chiếu tới thấu kính phân kì O1 sao cho tia trung tâm
của chùm sáng trùng với trục chính của thấu kính. Sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng có
đường kính D1 =7cm trên màn chắn E đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng là l.
a) Nếu thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ O2 có cùng tiêu cự và nằm ngay vị trí của thấu kính
phân kì thì trên màn chắn E thu được hình tròn sáng có đường kính là bao nhiêu?
b) Cho l =24cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ. Bài 3:( 4 điểm)
Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U
và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ ). A U B r
Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời
hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và một bóng đèn Đ3, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình
thường thì có thể tìm được hai cách mắc :
+ Cách mắc 1 : ( Đ1 // Đ2 ) nt Đ3 vào hai điểm A và B.
+ Cách mắc 2 : ( Đ1 nt Đ2 ) // Đ3 vào hai điểm A và B.
a) Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ?
b) Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định
mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ?
c) Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ? M N Bài 4 :(5điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu R1 R2
mạch điện không đổi UMN = 7V; các điện trở R1 = 3 và R2 = 6 . A
AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S =
0,1mm2, điện trở suất  = 4.10-7 m ; điện trở của ampe kế A và các 61 A C B
dây nối không đáng kể :
a) Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b) Dịch chuyển con chạy c sao cho AC=1/2BC
Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c)Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ? Bài 5: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, K
R1 = 3Ω; RĐ = 4,5Ω không đổi; RA có điện trở không đáng kể. Đặt A R Đ R 1 CM = x. a)K đóng: M C N
+Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.
+Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu thụ trên đèn và R R 1 là có ích. 2
b) K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất. A B
.................Hết................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Nội dung Điểm Bài 1 a. 2 điểm (4điểm)
+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : I4 A R R I 1 4 R _ + 3 AB A D B R2 0,5đ R .R R + AB = RAD + R3 = 14 2 R 3 R + = 66 R 14 2 U IAB = AB = 1,36A 0,5đ RAB UAD = IAB . RAD = 48,96V U Số chỉ của ampe kế : I AD = a = I4 = 0,816A R 14 62 0,5đ
+ Khi K đóng, chập C với B. Đoạn mạch được vẽ lại : A R1 B _ + I AB Ia I 234 A R4 D R2 R R R3 R234 = R2 + R34 = R2 + 3 4 = 102  0,5đ R R 3 4 R R Tính đúng : RAB = 1 234 = 28,7 R R 1 234 U I AB 234 = = 0,88A R234 U34 = I234 .R34 = 10,56 V U => Ia = 34 = 0,528A R4 b. 2 điểm A R 1 B + K mở : A R4 R D 2 R3 R .R U 90 0,5đ R + = AB = 14 2 R3 R + = 36 +R3 ; IAB = R R 30 + R 14 2 AB 3 R 90 90 54 0,5đ I = = a= 2 .I . AB R + R 150 36 + R 36 + (1) R 2 14 3 3 + K đóng : I 4 A R R I 1 4 R _ + 3 AB 0,5đ A D B R2 R 34 = R .R 20R 3 4 3 = R + R 20 + R 3 4 3
90(20 + R ) + 20R R 234 = R2 + R34 = 3 3 20 + R 3 0,5đ 9(20 + R3 ) I 2 = I34 = 180 + 11R3 180R U34 = I34 . R34 = 3 180 + 11R3 9R Ia = I4 = 3 180 + (2) 11R3 63 Từ (1) và (2) => R 2 3 - 30R3 – 1080 = 0
Giải phương trình ta có : R3 = 51,1 ( Chọn ) R/ 3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0) Bài 2 a. 2,5 điểm E (3 điểm) A M F’ O1 0,5đ B N
Khi dùng TKPK ta có hình vẽ:
Dùng tam giác đồng dạng để có: F 'O AB 0,5đ 1 = F ' E MN f 5 
=  f = 2,5l(1) f + l 7 0,5đ
khi thay TKPK bằng TKHT có f=2,5l
ta có được hình vẽ dưới đây: A 0,5đ P E O F’ 2 Q B
Dùng tam giác đồng dạng để có: F 'O AB 2 = F ' E PQ f 5 0,5đ 
= (2) Thế (1) vào (2) ta được: f l x 2, 5l 5 5 5 (2)  =  = 2, 5l l x 3 x x = 3cm
Vậy: hình tròn sáng trên màn khi dùng TKHT có đường kính là 3cm b. 0,5 điểm
khi l=24cm,thế vào (1) ta được f=2,5.24=60cm
vậy TKHT có tiêu cự f=60cm 0,5đ Bài 3 a. 2 điểm 0,5đ (4 điểm)
Vẽ sơ đồ mỗi cách mắc và dựa vào đó để thấy :
+ Vì Đ1 và Đ2 giống nhau nên có I1 = I2 ; U1 = U2
+ Theo cách mắc 1 ta có I3 = I1 + I2 = 2.I1 = 2.I2 ; theo cách mắc 2 thì U3 = U1 + U2 = 2U1 = 2U2 .
+ Ta có UAB = U1 + U3 . Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính thì : I = I3 0,5đ
U1 + U3 = U - rI  1,5U3 = U - rI3  rI3 = U - 1,5U3 (1)
+ Theo cách mắc 2 thì UAB = U3 = U - rI’ ( với I’ là cường độ dòng điện trong mạch chính ) và I’ = I1 + I3  U
3 = U - r( I1 + I3 ) = U - 1,5.r.I3 (2) ( vì theo trên thì 2I1 = 64 I3 ) 0,5đ
+ Thay (2) vào (1), ta có : U3 = U - 1,5( U - 1,5U3 )  U3 = 0,4U = 12V  U 1 = U2 = U3/2 = 6V 0,5đ b. 1 điểm
Ta hãy xét từng sơ đồ cách mắc :
* Sơ đồ cách mắc 1 : Ta có P = U.I = U.I3  I3 = 2A, thay vào (1) ta có r = 6 ; P3
= U3.I3 = 24W ; P1 = P2 = U1.I1 = U1.I3 / 2 = 6W
* Sơ đồ cách mắc 2 : Ta có P = U.I’ = U( I 0,5đ
1 + I3 ) = U.1,5.I3  I3 = 4/3 A, (2)  r = U − 5 , 1 U 3 = 9 I3
Tương tự : P3 = U3I3 = 16W và P1 = P2 = U1. I3 / 2 = 4W. 0,5đ c. 1 điểm
Để chọn sơ đồ cách mắc, ta hãy tính hiệu suất sử dụng địên trên mỗi sơ đồ : 0,5đ U + U U + Với cách mắc 1 : 1 3 H = 100 .
 = 60 ; Với cách mắc 2 : H 3 = .100 1 U 1 U = 40. 0,5đ
+ Ta chọn sơ đồ cách mắc 1 vì có hiệu suất sử dụng điện cao hơn. Bài 4 a. 1 điểm (5 điểm) l 0,5đ
Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở R = . ; thay số và tính S RAB = 6 0,5đ b. 1 điểm BC 1 0,5đ Khi AC =  RAC =
.RAB  RAC = 2 và có RCB = RAB - RAC = 4 2 3 R R 3 Xét mạch cầu MN ta có 1 2 =
= nên mạch cầu là cân bằng. Vậy I A = 0 R R 2 0,5đ AC CB c. 3 điểm Đặt R 0,5đ
AC = x ( ĐK : 0  x  6 ) ta có RCB = ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là . 3 x .( 6 6 − x) R = + = ? 3 + x 6 + (6 − x) 0,5đ U
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : I = = ? R 3.x
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = .I 0,5đ 3 + = ? x .( 6 6 − x) Và U DB = RDB . I = I . = ? 12 − x U U 0,5đ
* Ta có cường độ dòng điện qua R AD DB
1 ; R2 lần lượt là : I1 = = ? và I2 = = ? R R 1 2
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2  Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1)  Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3 ( loại giá trị -18) 0,5đ
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2)  Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2 ( loại 25,8 vì > 6 ) 65 AC R 0,5đ
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số AC = = ?  AC = 0,3m CB RCB Bài 5 (4 điểm) a. 2 điểm I 3 § R A I 1 B 0,5đ • A • C + R2 − I 2 Hình - 3 a. K đóng:
+ Khi C ≡ N ta có sơ đồ mạch điện:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là: 0,5đ
UAC = U1 = I.R1 = 4.3 = 12(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
U2 = UCB = U – U1 = 21-12 = 9(V)
Cường độ dòng điện qua đèn là: U 9 CB I = = = 2( ) A 0,5đ 3 § R 4,5
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I – I3 = 4-2 = 2(A) Điện trở R U 9 CB 2 là: R = = = 4,5() 2 0,5đ I 2 2
+ Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện: P P + P U I + U I 12.4 + 9.2 66 1 ci § 1 CB 3 H = = = = =  0,786 = 78,6% P P U I 21.4 84 tm tm AB b. 2 điểm R
K mở: Ta có sơ đồ mạch CN I N § 3 • điện tương đương như R R A 1 CM I M B 0,5đ hình –4 . • • • + C R2 −
Điện trở tương đương I 2 toàn mạch điện: + Hình - 4 2 R (R R CN § ) R = CB + + 2 R R R CN § 4,5(9 − ) x = 13,5 − x 0,5đ 2 4,5(9 − ) x 81+ 6x x R = R + R + R = 3+ x + = AB 1 CM CB 13,5 − x 13,5 − x
Cường độ dòng điện qua mạch chính: U 21.(13,5 ) x AB I = = 0,5đ 2 R 81+ 6x x AB
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB: 21.(13,5− ) x 4,5(9 − ) x 94,5.(9 − ) x U = IR = . = 0,5đ CB CB 2 2 81+ 6x x 13,5− x 81+ 6x x
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: U 94,5.(9 − ) x 94,5 94,5 I = CB = = = 3 R (81+ 6x − 2 x )(9 − ) x 81+ 6x − 2 x 90 − (x − 2 3) CNB
Để độ sáng của đèn yếu nhất thì I3 min  90 - (x-3)2 max  x = 3. Hay RMC = 3. 66 Câu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 1. Một PHÚ THỌ
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016 đoà
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TNKQ) n
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) mô tô
Đề thi có 03 trang chu ĐỀ GỐC yển độn
g cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Câu 2. Một thùng hình trụ đứng đáy bằng có chứa nước, mực nước trong thùng đủ cao và đáy thùng
đủ rộng. Người ta thả chìm vật A bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20 cm. Mặt trên của vật
được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật A lơ lửng trong thùng nước
thì phải kéo sợi dây một lực 120 N. Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là
d1 = 104 N/m3 và d2 = 27.103 N/m3. Trọng lượng của vật A bằng
A. 120 N. B. 216 N. C. 200 N. D. 80 N.
Câu 3. Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một
nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu và nước lần lượt là
8.103 N/m3 và 10.103 N/m3. Độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình bằng
A. 4 cm. B. 16 cm. C. 14,4 cm. D. 3,6 cm.
Câu 4. Nhiệt kế thủy ngân đang để ở nhiệt độ phòng, nhiệt kế chỉ 25oC , nhúng bầu nhiệt kế vào nước
sôi. Mực thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế sẽ
A. không thay đổi. B. lúc đầu hạ xuống sau đó dâng lên. C. dâng lên. D. hạ xuống.
Câu 5. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất chất lỏng lên đáy bình chứa. B. Nhiệt độ của chất lỏng.
C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. D. Thể tích bình chứa chất lỏng.
Câu 6. Đặt vật sáng AB trước một gương cầu lồi cho ảnh A1B1. Sau đó, lại đặt vật sáng AB trước và
song song với gương phẳng cho ảnh A2B2. Chọn phát biểu sai.
A. A1B1 và A2B2 đều là ảnh ảo. B. A1B1 = A2B2 = AB.
C. A1B1 và A2B2 đều hứng được trên màn . D. A1B1 > A2B2 = AB.
Câu 7. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt
A. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm. C. gương phẳng. D. gương cầu lõm hoặc gương phẳng.
Câu 8. Bóng đèn Đ1 có ghi 6V – 6W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì đèn
sáng bình thường. Mắc thêm bóng đèn Đ2 vào mạch điện làm cho tổng công suất của mạch trở thành
9W và hai đèn đều sáng bình thường. Hãy chọn sơ đồ mạch điện đúng trong các hình vẽ sau. Đ1 6V - 3W 3V - 3W Đ1 6V - 3W 3V - 3W Đ1 Đ2 Đ 1 Đ2 Đ Đ2 2 U + - + + + - - - • • • • U • • U • U • Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
A. Hình 1 B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. 67
Câu 9. Điện trở của một sợi dây tóc bóng đèn phụ thuộc nhiệt độ, vì thế cường độ dòng điện I qua
bóng đèn sẽ không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Uđ đặt vào hai đầu bóng đèn. Giả sử một bóng đèn có
sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế theo quy luật 𝐼 = 0,05√𝑈đ với đơn vị của I là
A, đơn vị của Uđ là V. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở không đổi R = 240  vào nguồn điện
có hiệu điện thế U =160 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng
A. 1 A. B. 0,4 A. C. 0,67 A. D. 0,63 A.
Câu 10. Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa người ta có thể làm cách nào trong các cách sau đây?
A. Chọn dây dẫn có tiết diện S lớn hơn. B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. Tăng chiều dài dây dẫn. D. Chọn dây dẫn có tiết diện S nhỏ hơn.
Câu 11. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào sau đây?
A. Đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
B. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện biến thiên theo thời gian.
C. Đặt nam châm vĩnh cửu đứng yên trong lòng cuộn dây dẫn kín.
D. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện không đổi theo thời gian.
Câu 12. Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là
A. giảm chi tiêu cho gia đình.
B. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
C. sử dụng được tối đa công suất của các thiết bị điện.
D. dành phần điện năng bù vào phần toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Câu 13
. Một sợi dây dẫn dài l1 = 100 m, có tiết diện S1 = 0,2 mm2 và điện trở R1 = 120 . Một dây
dẫn cùng chất với dây dẫn trên dài l2 = 50 m, điện trở R2 = 40  thì có tiết diện bằng
A. 0,3 mm2. B. 0,1 mm2. C. 1,2 mm2. D. 0,4 mm2.
Câu 14. Gia đình Mai sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 220 V – 750 W trung bình 1
giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện (1 KWh) là 1600 đồng. Số tiền gia đình Mai phải
trả trong 1 tháng (30 ngày) bằng
A. 36000 đồng. B. 18000 đồng. C. 12000 đồng. D. 72000 đồng.
Câu 15. Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của dụng cụ nào sau đây?
A. Máy khoan. B. Bàn là. C. Nồi cơm điện. D. Bóng đèn.
Câu 16. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I(A) R 2
vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác R 1,0 1
nhau R1  R2 như Hình vẽ 5. Biết tổng điện trở của chúng là 36 Ω.
Độ lớn của mỗi điện trở là 0,5 A. R = 12 Ω ; R = 24 Ω. R = 24 Ω ; R = 12 Ω. 1 2 B. 1 2 C. R = 28,8 Ω ; R = 7,2 Ω. R = 7,2 Ω ; R = 28,8 Ω. 1 2 D. 1 2 O U
Câu 17. Chọn phát biểu sai khi nói về động cơ điện một chiều. 0 U(V)
A. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng Hình vẽ 5 điện từ.
B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện
chạy qua đặt trong từ trường.
C. Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
D. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là nam châm tạo ra từ
trường và khung dây dẫn. C R O
Câu 18. Biến trở trong Hình vẽ 6 là một dây dẫn có điện trở Ro= 9  A
cuốn thành vòng tròn khép kín. Tiếp điểm A cố định, tiếp điểm C là con
chạy của biến trở. Điện trở của dây cung AC là x. Điện trở tổng cộng của
dây nối từ biến trở đến nguồn UMN là R = 2 . Biết UMN là không đổi. Để
cường độ dòng điện trong mạch chính đạt cực tiểu thì giá trị của x bằng M N 68 Hình vẽ 6
A. 2 . B. 4,5 . C. 6 . D. 3 .
Câu 19. Một động cơ điện một chiều có điện trở là r. Mắc động cơ nối tiếp với điện trở phụ R’ = 10 
(là hộp số của động cơ) vào nguồn điện có hiệu điện thế 110 V. Động cơ hoạt động bình thường với
công suất có ích của động cơ là 176 W. Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A. Giá trị của r bằng
A. 1 . B. 11 . C. 3,4 . D. 6,6 
Câu 20. Cho mạch điện như Hình vẽ 7, trong đó điện trở R = R Đ A B
1; r = 1,6 ; nguồn có hiệu điện thế U X MN = 20 V. Biết rằng
công suất tiêu thụ ở mạch AB là 60 W. Công suất tiêu thụ của đèn Đ bằng
A. 35 W. B. 3,75 W. C. 30 W. D. 20 W. r M N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Hình vẽ 7 PHÚ THỌ
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TNKQ)
................Hết.............. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 11 A, B 2 C 12 A, B 3 A 13 A 4 B 14 A 5 B,C 15 A 6 B,C, D 16 B 7 A 17 A 8 B 18 B 9 B 19 A 10 A,B 20 A,B 69
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH PHÚ THỌ
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TỰ LUẬN) ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
Một ống thép hình trụ rỗng dài l = 20 cm, một đầu được bịt kín bằng lá thép mỏng khối lượng
không đáng kể (được gọi là đáy). Tiết diện thẳng vành ngoài, vành trong của ống lần lượt là
S1 = 10 cm2 và S2 = 9 cm2. Cho khối lượng riêng của thép là D1 = 7,8.103 kg/m3 và của nước là D2 = 103 kg/m3.
a) Thả ống vào một bể nước sâu sao cho ống thẳng đứng, đáy ở dưới. Tính chiều dài phần nổi
trên mặt chất lỏng của ống.
b) Khi làm thí nghiệm, do sơ ý đã để rớt một lượng nước vào trong ống nên khi cân bằng, ống
chỉ nổi trên mặt nước một đoạn h1 = 2 cm. Hãy xác định khối lượng nước đã bị rớt vào trong ống.
Câu 2 (1,5 điểm)
Để có 1,2 kg nước ở 36oC, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 15oC với khối lượng m2
nước ở 90oC. Bỏ qua nhiệt lượng toả ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của 70
nước là cn = 4200 J/kg.độ. a) Tìm m1, m2.
b) Tính nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng m2 đã truyền cho lượng nước có khối lượng m1.
Câu 3 (2,0 điểm)
Một gương phẳng hình vuông cạnh a = 30 cm đặt trên mặt đất nằm Trần nhà
ngang gần cửa một căn phòng. Chùm ánh sáng mặt trời (coi là chùm Tường H
sáng song song) chiếu tới gương với góc tới  cho chùm tia phản xạ 
(Hình vẽ 1). Khoảng cách từ mép trong của gương (gần tường) đến
tường là d = 2 m, trần nhà cao H = 3 m. Biết rằng mặt phẳng chứa tia G a d
tới và pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với tường. Xác định chiều Hình vẽ 1
cao vệt sáng trên tường của chùm tia phản xạ trong 2 trường hợp sau: a)  = 45o. b)  = 36o. R
Câu 4 (4,0 điểm) 1 2
Cho mạch điện như Hình vẽ 2: Điện trở R = 5 , hiệu điện thế UMN có
thể thay đổi được. Chốt 1 và 2 để hở. Bỏ qua điện trở các dây nối. M N
a) Khi UMN = U1 = 34 V: Nối một dây dẫn có điện trở không đáng kể vào
giữa chốt 1và 2. Tìm công suất toả nhiệt trên điện trở R. Hình vẽ 2
b) Khi UMN = U2: Thay dây dẫn nối giữa chốt 1và 2 ở phần a) bằng một hộp X chứa n bóng
đèn giống hệt nhau mắc song song. Biết mỗi bóng đèn có ghi 220 V – 60 W. Các đèn sáng bình
thường. Công suất tiêu thụ của toàn mạch là 8160 W. Tìm giá trị của U2 và n.
c) Vẫn giữ UMN = U2: Thay hộp X bởi hộp Y chứa 112 bóng đèn gồm các loại 40W, 60W,
150W có cùng hiệu điện thế định mức là 220 V. Khi đó các đèn sáng bình thường và công suất
toàn mạch không đổi so với phần b). Tìm số bóng đèn của mỗi loại trong hộp Y.
……………HẾT…………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:………………………………….; Số báo danh:……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH PHÚ THỌ
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : VẬT LÝ ( PHẦN TỰ LUẬN)
Hướng dẫn chấm có 02 trang Nội dung Điểm Bài 1
a) Ống thép chịu tác dụng của hai lực : (2,5 điểm)
+ Trọng lực : P = 10.l(S1- S2).D1 0,25 đ
+ Lực đẩy Ác si mét : FA= 10VCD2 = 10hcS1D2 0,25 đ
Nếu ống thép nổi thì các lực cân bằng :
P = FA  l(S1- S2)D1= hcS1D2 l(𝑆 ⇒ ℎ 1−S1 )D1 0,75 đ 𝑐 = = 15,6 𝑐𝑚 𝑆1D2
Chiều cao phần nổi trên mặt nước : h1 = l - hc = 4,4 cm 0,25 đ 71
b) Khi ống chứa m kg nước : P + P 0,5 đ
n = F’A  P + 10m = 10(l – h1)S1D2  m = (l – h 0,5 đ 1)S1D2 – P/10 = 24 g Bài 2 a) Theo bài ra, ta có : (1,5 điểm) m1+ m2 = 1,2 kg (1) 0,5 đ
+ Nhiệt lượng thu vào ra : Qthu = m1Cn(t – t1) 0,25 đ + Nhiệt lượng toả ra : Qtoả = m2Cn(t2 – t)
+ Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có : 0,25đ Q  thu = Qtoả
m1Cn(t – t1) = m2Cn(t2 – t)  m1 (36 – 15) = m2 (90 – 36)  21m1 = 54 m2 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được : m1 = 0,864 kg ; m2 = 0,336 kg ; 0,25đ
b) Qtoả = m2Cn(t2 – t) = 76204,8 J 0,25đ Bài 3
* Gọi l là chiều cao vệt sáng in trên tường. Trần nhà (2 điểm)
Vẽ tia phản xạ AE, BK tại hai mép của E gương (Hình vẽ 1) 0,5 đ O l Khi đó : l = KE. H K C   A I B D a d Hình vẽ 1 a) Khi  = 45o: Ta có :
+ DK = BDtan = dtan(90o - ) = 2 m 0,25 đ
+ DE = ADtan = (d+a)tan (90o - ) = 2,3 m < H = 3 m 0,25 đ
+ Chiều cao vết sáng : l = DE - DK = 0,3 m 0,25 đ b) Khi  = 36o: Ta có :
+ DK = BDtan = dtan (90o- ) = 2,753 m 0,25 đ
+ DE = ADtan = (d+a)tan (90o - ) = 3,166 m > H = 3 m 0,25 đ
+ Chiều cao vết sáng : l = H - DK = 0,247 m 0,25 đ Câu 4
a) Khi nối chốt 1, 2 bằng dây dẫn có điện trở không đáng 0,5 đ R 1 2 ( 4 điểm)
kể, ta có mạch điện như Hình vẽ 2
Khi đó, công suất toả nhiệt trên điện trở R là: 𝑈2 M N 𝑃 1 𝑅 = = 231,2 W 𝑅 Hình vẽ 2
b) Khi thay dây nối chốt 1, 2 bằng hộp X, ta có sơ đồ mạch R 1 2 điện như Hình vẽ 3. X + Ta có : X 𝑈 M 2 = 5𝐼 + 220 (1) N 0,25 đ Hình vẽ 3 72 𝑈2𝐼 = 8160 (2) 0,25 đ
+ Giải hệ phương trình, ta có : 𝑈2 = 340 𝑉; 𝐼 = 24 𝐴 0,25 đ
+ Công suất hộp X : PX = 8160 – I2R = 5280 W. 0,25 đ
Do đó, số bóng đèn trong hộp X là 𝑃 : n = 𝑥 = 88 bóng đèn. 0,25 đ 𝑃0 R 1 2
b) Khi thay hộp X bằng hộp Y, ta có sơ đồ mạch điện như Hình vẽ 4. Y
+ Các đèn trong hộp Y có cùng hiệu điện thế định mức Uđ = M N
220 V. Mà UMN = U2= 340 V nên các đèn phải mắc song 0, 5 đ
song vào hai điểm 1, 2  U Hình vẽ 4 Y= 220 V.
+ Vì công suất toàn mạch không đổi so với câu b) nên công suất hộp Y bằng công suất hộp X.
Gọi số bóng đèn mỗi loại 40 W, 60 W, 150 W trong hộp Y lần lượt x, y, z + Ta có : x + y + z = 112 (3)
40𝑥 + 60𝑦 + 150𝑧 = 5280 (4) 0,25 đ
Từ (3): 40x + 40y + 40z = 4480 (5) 0,5 đ
Từ (4), (5) : 20𝑦 + 110𝑧 = 800 (6) 11𝑧 Từ (6) :𝑦 = 40 − ≥ 0  z  7 0,5 đ 2
Vì y nguyên dương nên z chia hết cho 2. Do đó : z = 2, 4, 6. (7)
Với z = 2  y = 29, x = 81 0,5 đ
Với z = 4  y = 18, x = 90 Với z = 6  y = 7, x = 99 Chú ý :
+ Nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Thiếu 1 đơn vị trừ 0,25 đ nhưng không trừ quá 0,5đ mỗi bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ
Năm học 2013 - 2014 Môn thi: VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 9 THCS
Ngày thi: 21 tháng 03 năm 2014 Số báo danh
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 02 trang ...................
Câu 1 (4,0 điểm)

Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường
đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ không đổi v2. Ô tô thứ hai đi nửa thời gian
đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v2.
a. Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao lâu?
b. Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B. 73
Câu 2 (4,0 điểm)

Người ta đổ vào hai bình nhiệt lượng kế, mỗi bình 200 g nước, nhưng ở các nhiệt độ 300C và 400C. Từ
bình “nóng” hơn người ta lấy ra 50 g nước, đổ sang bình “lạnh” hơn, rồi khuấy đều. Sau đó, từ bình “lạnh” hơn
lại lấy ra 50 g, đổ sang bình “nóng” hơn, rồi lại khuấy đều. Hỏi phải bao nhiêu lần công việc đổ đi, đổ lại như
thế với cùng 50 g nước để hiệu nhiệt độ trong hai bình nhiệt lượng kế nhỏ hơn 10C? Bỏ qua trao đổi nhiệt với
cốc, môi trường và hai bình nhiệt lượng kế.
Câu 3 (4,0 điểm)

Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 24 V, R ●
1= 12  , R2 = 9  , R4 = 6 U
 , R3 là một biến trở, ampe kế có điện trở không đáng kể. R1
a. Cho R3 = 6  . Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ A M A N của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn
kế là 16 V. Nếu điện trở của R R
3 tăng thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào? 3 R2 R4 C
Câu 4 (3,0 điểm) Hình 1
1.hình 2: biết đường đi của tia sáng (1) qua một thấu kính phân kỳ
sẽ qua điểm A. Hãy vẽ đường đi của tia sáng (2) qua thấu kính.
2. Một cái chụp đèn mặt trong nhẵn để có thể phản xạ ánh sáng (hình 3), S là một điểm sáng đặt tại
trung điểm của AB. Biết cạnh OA = OB, hãy tính góc ở đỉnh nhỏ nhất của chụp đèn, sao cho các tia sáng phát
ra từ S chỉ phản xạ đúng một lần bên trong chụp đèn. (1) A O O A S B (2) Hình 2 Hình 3
Câu 5 (3,0 điểm)
Một thanh đồng chất có tiết diện đều được thả vào trong một chất lỏng có khối
lượng riêng D. Một đầu của thanh được buộc với một vật có thể tích V bằng một sợi 2
dây mảnh không co dãn. Khi có cân bằng thì
chiều dài của thanh chìm trong chất 3 lỏng, (hình 4). Hình 4
a. Tìm khối lượng riêng của thanh đó.
b. Cho trọng lượng của thanh là P. Tìm khối lượng riêng của vật và lực căng T của sợi dây.
Câu 6 (2,0 điểm)
Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định giá trị của hai điện trở R1 và R2.
Chỉ dùng các dụng cụ sau đây: 74
- Một nguồn điện có hiệu điện thế U chưa biết.
- Một điện trở có giá trị R đã biết.
- Một ampe kế có điện trở RA chưa biết.
- Hai điện trở cần đo R1 và R2.
- Một số dây dẫn có điện trở không đáng kể.
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm 75
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HÓA Năm học 2013-2014
--------------------------------
Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) (Đáp án gồm 5 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a. Xác định xe nào đến B trước: Câu 1 L L v + v
* Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là: = + = 0,5 đ 1 2 t L 1 2v 2v 2v v 4,0 1 2 1 2 điểm t t 2L
* Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là: 2 2 v +
v = L t = 1 2 2 2 2 v + 0,5 đ v 1 2 2
L(v v ) * Ta có: 1 2 t t =  0 t t 0,5 đ 1 2 2v v (v + suy ra v ) 1 2 1 2 1 2
* Vậy ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian: 2
L(v v ) 1 2 0,5 đ t  = t t = 1 2 2v v (v + v ) 1 2 1 2
b. Khoảng cách giữa hai xe khi xe thứ hai đã đến B.
* Có thể xảy ra 3 trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB 0,5 đ
- Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB Cụ thể:
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng 2L v v cách giữa hai xe là: 2 1
S = L v t = L v = L 1 2 1 v + v v + v 0,5 đ 1 2 1 2 L
Trường hợp này xảy ra khi S  → v  3v 2 1 2
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng 2 (v v ) cách giữa hai xe là: 1 2 S = t  .v = L 2 2v (v + v ) 0,5 đ 1 1 2 L
Trường hợp này xảy ra khi S hay v  3v 2 1 2
* Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai L 0,5 đ xe là: S =
. Trường hợp này xảy ra khi v = 3v 2 2 1
Câu 2 * Gọi nhiệt độ ban đầu của bình nhiệt lượng kế “nóng” và “lạnh” lần lượt là T và t 4,0
+ Nhiệt độ t1 của bình “lạnh” sau khi chuyển lượng nước  m từ bình “nóng” sang. P/t điểm 0,5 đ
cân bằng nhiệt là: Cm(t1 – t) = C  m(T – t1). Trong đó m là khối nước ban đầu, C là nhiệt dung riêng của nước. mt + ΔmT kT + t Δm * Từ đó suy ra: t  1 = = . (Với k = 1 ) 0,5 đ m + Δm k + 1 m
* Tương tự nhiệt độ t2 của bình "nóng" sau khi chuyển một lượng nước Δm từ bình
"lạnh" sang. Ta có p/t cân bằng nhiệt: C(m - Δm )(T – t2) = C Δm (t2 – t1) 0,5 đ (m - Δm)T + Δmt kt + T Suy ra: t2 = 1 = kt + (1 - k)T = 1 m k + 1
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại, hiệu nhiệt độ của hai bình là 0,5 đ 1 - k t2 – t1 = (T - t) 1 + k 76 1 - k 2 (1 - k)
* Tương tự sau lần đổ thứ hai : t4 – t3 = (t2 – t1) = (T - t) (1) 0,5 đ 1 + k 2 (1 + k) 1 - k
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi lần. 0,5 đ 1 + k 1 - k
* Thay số: T – t = 100C; k = 0,25; = 0,6. 0,5 đ 1 + k
* Từ (1) ta có bảng giá trị sau dưới đây. Vậy ta phải thực hiện ít nhất là 5 lần.
Lần đổ đi, đổ lại
Hiệu nhiệt độ hai bình 1 60C 0,5 đ 2 3,60C 3 2,160C 4 1,30C 5 0,780C
Câu 3 a. Cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ am pe kế: 4,0 điểm ● ● U
* Do ampe kế có điện trở không đáng kể, mạch I
điện có dạng như hình vẽ: R1 I1 1,0 đ I2 I3 R3 R4 I R 4 2 U 24 R .R I * I1 = = = 2 A, + R234 = R2 + 3 4
= 12  , + I3 = I4 = 2 = 1 A. 1,0 đ R 12 R + R 2 1 3 4
* Quay về sơ đồ gốc: IA = I1 + I3 = 3 A, Vậy ampe kế chỉ 3 A. 0,5 đ
b. Tìm R3 và nhận xét về số chỉ Vôn kế.
* Thay ampe kế bằng vôn kế: Mạch có dạng: (R nt R ) // R nt R 1 3 2  4. ● ● U I R 1 M N A V 0,5 đ I1 R3 I2 R2 R4 C I 4
+ Ta có UAM = U1 = U – UMN = 24 – 16 = 8 V U 8 2 + I1 = 1 = = A R 12 3 1 R 9 21 + R 2 21 + R 0,5 đ + Mặt khác: I  1 = 2 I = I 3 3 I = I = . R + R + R 21 + R 1 9 3 9 2 1 3 3
+ Lại có: UMN = UMC + UCN = I1R3 + IR4 2 2 21 + R Thay số: 16 = 3 R + . .6 Suy ra: R 3 3 = 6  3 3 9
* Điện trở tương đương toàn mạch R .R 15R + 234 81 0,5 đ R + = + = = − AB = 13 2 3 R R R 15 123 4 4 R + R R + 21 R + 21 13 2 3 3 77
Do vậy khi R3 tăng  điện trở toàn mạch tăng cường độ dòng điện mạch chính U U I = I4 =
giảm  U4 = I.R4 giảm  U2 = U – U4 tăng  I2 = 2 tăng  R R tm 2
I1 = I – I2 giảm  U1 = I1R1 giảm. Vậy UMN = U – U1 sẽ tăng lên, tức là số chỉ của vôn kế tăng.
Câu 4 a. Vẽ đường đi của tia sáng (2) qua thấu kính: 3,0
- Kéo dài (1) cắt thấu kính tại I, Nối I với A, kéo dài AI. 0,5 đ điểm
- Kéo dài (2) cắt (1) tại S và thấu kính tại J.
- Coi S là nguồn sáng cho hai tia tới (1) và (2).
- Từ S vẽ tia tới SO cho tia ló truyền thẳng, cắt đường kéo dài của tia ló (1’) tại S’
- S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính phân kì. 0,5 đ
- Nối S’J, kéo dài cho ta tia ló (2’) của tia tới (2) qua thấu kính. Kết quả vẽ được như hình vẽ. S (1’) (1) . A I S’ O 0,5 đ (2) J
b. Tính góc nhỏ nhất của chụp đèn. (2’)
* Chùm tia phản xạ có thể coi như đi ra từ ảnh S’ của S tạo bởi chụp đèn. Để chùm tia
phản xạ chỉ phản xạ một lần trên chụp đèn thì chùm tia phản xạ lần đầu từ phần chụp đèn 0,5 đ
bên này có tia phản xạ ngoài cùng đến
phần chụp đèn đối bên kia phải trượt trên mặt phản
xạ của mặt chụp đèn bên đối đó. Muốn vậy, ảnh của bóng đèn phải nằm trên đường thẳng
kéo dài từ mép dưới lên đỉnh của chụp đèn.
* Từ phân tích trên, ta có thể xác định vị trí ảnh của bóng đèn và để suy ra góc nhỏ nhất
của chụp đèn như hình vẽ. S’ x O 0,5 đ A S B
* Ta có góc AOS = góc SOB (vì chụp đèn AOB dạng tam giác cân đỉnh O) ;
Góc S’OA = góc AOS vì S’ đối xứng với S qua AO (S’ là ảnh của S)
Tóm lại: góc S’OA = góc AOS = góc SOB. Mà tổng 3 góc này bằng góc S’OB bằng 1800 0,5 đ 2.180 suy ra góc AOB = 0
=120 Vậy: góc ở đỉnh của chụp đèn bằng 1200 3
Câu 5 a. Tìm khối lượng riêng của thanh:
* Các lực tác dụng lên thanh như hình vẽ 3,0 điểm FA G 0,5 đ A I T P 78
Gọi thể tích, khối lượng riêng của thanh lần lượt là V0, D0. Trọng tâm của thanh là G,
trung điểm của phần thanh ngập trong nước là I. 0,5 đ P IA 2
* Chọn A làm điểm tựa cho đòn bẩy, ta có: = = F GA 3 A 10V .D 2 4.D * Khai triển 0 0 = 9D = 4D D = 0 0 2 3 9 10. .V .D 0 3 0,5 đ 4D
Vậy khối lượng riêng của thanh là: D0 = 9
b. Cho trọng lượng của thanh là P. Tìm khối lượng riêng của vật và lực căng T của sợi dây:
*
Tìm sức căng T: Chọn I làm điểm tựa, ta có: 0,5 đ P AI P P =
= 2 T = . Vậy sức căng T của sợi dây là T = T GI 2 2
* Gọi D1, P1 là khối lượng riêng và trọng lượng của vật. Tìm D1 : P 0,5 đ Ta có: T + FA = P1  + 10D.V = 10D1V 2 P + 20DV * Khai triển P + 20DV = 20D = 1V  D 1 20V 0,5 đ P + 20DV
Vậy: Khối lượng riêng của vật là: D = 1 20V
Câu 6 * Mắc nối tiếp R với ampe kế RA rồi mắc vào hai cực của nguồn U thì ampe kế 2,0 điểm U chỉ giá trị I = o với: I (1) o R + RA U - Thay R bằng R =
1, ampe kế chỉ giá trị: I (2) 1 R + R 0,5 đ 1 A U - Thay R bằng R =
2, ampe kế chỉ giá trị: I (3) 2 R + R 2 A U - Thay R bằng R =
1+R2, ampe kế chỉ giá trị: I (4) R + R + R 1 2 A U U  1 1  * Từ (3) và (4): R = − = U (5) 1  −  0,5 đ I I I I 2  2   1 1 
* Từ (2) và (4): R = U (6). 2  −   I I1  0,5 đ U U  1 1 1 1 
* Từ (1) và (2): R R = − → R = U (7) 1  + − −  I I I I I I o 1  o 1 2   1 1 1 1   1 1   + − −   −  RI I I I I I o 1 2   2 
* Chia (7) cho (5) ta được: = → R = R 0,5 đ R  1 1  1  1 1 1  1 1  −   + − −   I I I I I I 2   o 2 1  79  1 1   −   I I1 
* Tương tự: R = R 2  1 1 1 1   + − −   I I I I o 2 1 
---------------------------------HẾT---------------------------------
Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Së GD&§T HOµ b×nh
kú thi chän häc sinh giái CẤP TỈNH §Ò chÝnh thøc
LỚP 9- N¨m häc 2010 - 2011 M«n: VËt Lý Ngày thi: 22/3/2011
(Thêi gian lµm bµi 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) (§Ò thi cã 01 trang)
Câu 1:(4,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, xe 1 đi từ thành phố A đến
thành phố B và xe 2 đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục
hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định (xe 1 tới B, xe 2 tới A), cả hai xe đều quay ngay trở
về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng, vận tốc của hai xe
không thay đổi trong quá trình chuyển động. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2: (4,5 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình thứ hai chứa 2 lít
nước ở nhiệt độ 200C. Người ta lấy m (kg) nước từ bình thứ nhất rót vào bình thứ hai. Khi bình thứ hai đã cân
bằng nhiệt thì lại lấy m (kg) nước từ bình thứ hai rót vào bình thứ nhất để lượng nước ở hai bình như lúc ban
đầu. Nhiệt độ nước ở bình thứ nhất sau khi cân bằng là 740C, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tính m.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Biết R1= 2R2,
ampe kế chỉ 0,5A, vôn kế chỉ 3V, am pe kế và các dây nối có điện trở R 1 R2
không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Hãy tính: a) Điện trở R A 1 và R2. V
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B và hai đầu điện trở R K 1 Hình 1 11111
Câu 4: (5,0 điểm) A B
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Thanh kim loại MN đồng chất,
tiết diện đều, có điện trở R =16  , có chiều dài L. Con chạy C chia R1 + - a
thanh MN thành 2 phần, đoạn MC có chiều dài a, đặt x = . Biết L A B
R1= 2  , hiệu điện thế UAB = 12V không đổi, điện trở của các dây nối là không đáng kể. M C N
a) Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x.
Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị đó? Hình 2
b) Tìm biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá
trị nào của x thì P đạt giá trị lớn nhất? 80
Câu 5: (4,5 điểm) Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa
chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa.
a) Tìm đường kính bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50cm.
b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa?
---------------------------------HÕt--------------------------------
Họ và tên thí sinh:................................ ......Số báo danh:............. Phòng thi:….........
Giám thị 1 (họ và tên, chữ ký):.....................................................................................................
Giám thị 2 (họ và tên, chữ ký):.................................................................................................... 81
Së GD&§T HOµ b×nh
kú thi chän häc sinh giái CẤP TỈNH
LỚP 9- NĂM HỌC 2010-2011
h-íng dÉn chÊm M«n VËt Lý
( Hướng dẫn chấm này có 04 trang) Câu- ý Nội dung Điểm 1 4,0 đ
Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát từ B, t 1,0
1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là khoảng
thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2 và đặt x = AB. Gặp nhau lần 1: v 30
v t = 30 , v t = x - 30 suy ra 1 = (1) 1 1 2 1 v x-30 1,0 2 Gặp nhau lần 2:
v t = (x - 30) + 36 = x + 6 ; v t = 30 + (x - 36) = x - 6 1 2 2 2 1,0 v x + 6 suy ra 1 = (2) v x - 6 2 Từ (1) và (2) suy ra x = 54km. 1,0
Thay x = 54 km vào (1) ta được v v 1 2 =1,25 hay = 0,8 v v 2 1 Câu 2 4,5đ
Gọi nhiệt độ bình 2 sau khi đã cân bằng nhiệt là t 1 (0C): 1,0
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 1:
m.C(80 -t1) = 2.C(t1 - 20) (1)
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 2:
( 4 - m).C. ( 80 - 74) = m.C ( 74 - t 1) (2) 1,5
Đơn giản C ở 2 vế các phương trình (1) và (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2)  m(80 - t ) = 2(t - 20) 8  0m - mt = 2t - 40 8  0m = 2t + mt - 40 1 1 1 1 1 1      (4 - m).6= m(74 - t ) 24 - 6m = 74m - mt 80m = mt + 24  1  1  1 
2t1 = 24 + 40 = 64  t1 = 32 2,0
Thay t1 = 32 vào (1) ta có : m( 80 - 32) = 2 ( 32 - 20)  m.48 = 2.12 = 24  m = 24:48 = 0,5 (kg)
Vậy : Khối lượng nước đã rót mỗi lần là m = 0,5 (kg) Câu 3 2,0đ Vì R 0,5 1nt R2 nên I
= I = I = I A 1 2 Điện trở U v R = = 6 2 0,5 I 82
Điện trở R = 2R = 2.6 =12 0,5 1 2 U
= I.(R + R ) = 9V AB 1 2
U = I R = 0,5.12 = 6V 0,5 1 1 1 Câu 4 5,0đ RMC Vẽ lại mạch điện R1 0,5 B A RCN
+ Phần biến trở giữa M và C; giữa C và N: a L − a RMC= R = Rx; RCN= R = R(1-x) 0,5 L L
+ Điện trở tương đương của RMC và RCN là R0= R(1-x)x 0,5
+ Điện trở toàn mạch Rtm= R0+R1= R1 + R(1-x)x (1) 0,5
+ Cường độ dòng điện qua R1 là 0,5 U U I = = a R R(1− x)x + 0  x  1 (2) R tm 1
+ Từ (2) ta thấy I đạt giá trị cực đại khi mẫu số nhỏ nhất  x=0; x=1 0,5 Imax= 6(A)
+ I đạt giá trị cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại:
R1 + R(1-x)x = 2+16x-16x2 có giá lớn nhất 0,5
(Hàm bậc 2 có hệ số a âm nên nó có giá trị cực đại khi x= -b/2a=1/2) => I= Imin= 2 (A)
+ Công suất toả nhiệt trên thanh MN 2 U P= I2R − 0= R(1 x)x 0,5 2 − + (3) {R(1 x)x R } 1 83 b
+ Biến đổi biểu thức (3) ta có: 2 U P= (4) 2  R  1  + R(1− x)x   R(1− x)x   1,0
+ Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho mẫu số của biểu thức (4) ta có: P = Pmax R khi 1
= R(1− x)x  R1= R(1-x)x (5) R(1− x)x x  0.85
+ Thay số và giải phương trình (5) ta có  x  0.15 Câu 5 4,5đ A’ A A 2 A1 0,5 S I I1 I’ B1 B B2 B’  AB SI = SI ' = SAB ~ SA’B’ => hay A' B' .AB ' A B' SI ' SI
Với AB, A’B’ là đường kính của đĩa chắn sáng và của bóng đen a
SI, SI’ là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn 2,0 200 Thay số: ' A B' = 20 . = ( 80 ) cm 50
- Dựa vào hình vẽ ta thấy, để đường kính bóng đen giảm xuống phải di
chuyển đĩa về phía màn 1 Gọi A = =
2B2 là đường kính bóng đen lúc này => A B ' A B' ( 40 ) cm 2 2 2 SI A B AB SA 1 1 1 = = = 2,0 1B1 ~ SA2B2 => ( A B AB) SI ' 1 1 A B A B 2 2 2 2 AB 20 => SI = .SI ' = 200 . = ( 100 ) cm = ( 1 m) 1 A B 40 2 2
Cần phải di chuyển đĩa một đoạn I I1 = SI1- SI = 100- 50 I I1 = 50 (cm) 84
----------------------------------------Hết----------------------------------------- * Ghi chó:
- Giám khảo có thể thống nhất việc chia nhỏ biểu điểm tối thiểu đến 0,25đ cho từng ý nhỏ
nhưng phải đảm bảo thang điểm của từng câu trong đáp án.
- Bài giải theo cách khác, nếu đảm bảo tính chặt chẽ, logic giám khảo cho điểm tối đa.

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs n¨m häc 2010 - 2011 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối
với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối
với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng
đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2 (3,5 điểm). Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở 1
nhiệt độ t = 20 0 c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R = 10cm ở nhiệt độ t = 40 0 c 1 2 2
vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m 3 và của nhôm D = 2700kg/m 3 , nhiệt dung 1 2
riêng của nước C = 4200J/kg.K và của nhôm C = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và 1 2 với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t = 15 0 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng 3
và nhiệt dung riêng của dầu D = 800kg/m 3 và C = 2800J/kg.K. 3 3
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,0 điểm). Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách
khác nhau. Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một
điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2)
thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại. 85
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
c. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có
điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A?
Câu 4 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có
hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R U 1 = 3Ω, bóng đèn có R R1 điện trở không đổi R 2
Đ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. P
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm Đ C
N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R RX 2. N M
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX ( từ M tới C) để
đèn tối nhất khi khóa K mở. R K
c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ A
sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích.
Câu 5 (4,0 điểm). Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông
góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm
4cm cũng như gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
a. Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính và
tiêu cự của thấu kính đó.
b. Nghiêng vật AB (A cố định) về phía thấu kính sao cho đầu B cách trục chính 5cm và cách
thấu kính 20cm. Hãy vẽ ảnh của AB? Ảnh này gấp mấy lần vật?
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ........................... 86
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng A Câu Nội dung Câu 1 a
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B (2,5)
với vận tốc u ( u < 3km/h ) S
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 = v + u 1 2S 2S
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = + v u v + u 2 2 S 2S 2S Theo bài ra: t1 = t2  = + v + u v u v + u 1 2 2 1 2 2 Hay: = +  2 u + 4v u + 4 2
v v v = 0 (1) v + u v u v + u 2 1 2 2 1 2 2
Giải phương trình (1) ta được: u  - 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h b + + −
Thời gian ca nô đi và về: t 2S 2S v u v u . 4 S.v 2 2 2 2 = + = 2S( ) = (1,0) 2 2 2 2 v u v + u v u v u 2 2 2 2
Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng)  v2 - u2 giảm  t2 tăng (S, v2 không đổi) Câu 2
a (2,0) Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là: 1 4 m = V .D = ( R 2 .R - .  R 3 ).D  10,467 (kg). 1 1 1 1 2 2 3 2 1 4
- Khối lượng của quả cầu là: m = V .D =  R 3 .D = 11,304 (kg). 2 2 2 3 2 2
- Phương trình cân bằng nhiệt: c m ( t - t ) = c m ( t - t ) 1 1 1 2 2 2 c m t + c m t Suy ra: t = 1 1 1 2 2 2 = 23,7 0 c. c m + c m 1 1 2 2 b
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là: (1,5) m D m = 1 3 = 8,37 (kg). 3 D1
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
c m t + c m t + c m t t = 1 1 1 2 2 2 3 3 3  21 0 c x
c m + c m + c m 1 1 2 2 3 3
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là: 87 1 4 F = P  2- FA= 10.m2 - . R 3 ( D + D ).10  75,4(N) 2 3 2 1 3 Câu 3 a
Các cách mắc còn lại gồm: (2,5)
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp: U I R nt = = , 0 2 A (1) 1 R2 R3 r r + 3R0
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song: R 1 U Iss = = , 0 . 3 2 = 6 , 0 A (2) r R R2 r 0 + 3 R3 +
Từ (1) và (2) ta có: r 3R
0 = 3  r = R 0 R0 r + 3
Đem giá trị này của r thay vào (1)  U = 0,8R0
Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r  [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0) Cđdđ qua R U 8 , 0 R0 = = 3: I3 = 32 , 0 A R R1 0 5 , 2 R r + R 0 + 0 R 2 3 r I R2 Do R 3 1 = R2 nên I1 = I2 = = 16 , 0 A 2 R1 R2
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính r U 8 , 0 R I 0 = = = , 0 48A 4 R . 2 R . 5R R3 r 0 0 0 + 3R 3 0
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0: . 2 R .R U 0 0 12 = I . = 32 , 0
R  cđdđ qua mạch nối tiếp này là: 4 0 3R0 U 32 , 0 R I/ 1 0 1 = I/2 = = = 16 , 0
A  cđdđ qua điện trở còn lại là I/3 = 0,32A 2R 2R 0 0 b
Ta nhận thấy U không đổi  công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ (1,0)
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất  cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất. c.
Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau (1,5)
và bằng R0 ( với m ; n  N ) (H.vẽ) r
Cường độ dòng điện trong mạch chính r r U 8 , 0 I = = m m r + R 1 + n n 0 n r r 88 m
Để cđdđ qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải có: 8 , 0 I = = n 1 , 0  m + n = 8 1 + m n
Ta có các trường hợp sau: m 1 2 3 4 5 6 7 n 7 6 5 4 3 2 1 Số đ.trở R0 7 12 15 16 15 12 7
Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng.
- 7 dãy song song, mỗi dãy 1 điện trở
- 1 dãy gồm 7 điện trở mắc nối tiếp. Câu 4 a
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song (1,0)
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính = U R = 21 = , 5  25 (1) tm I 4 Mặt khác: R .R . 5 , 4 R đ 2 2 R = + R = + 3 (2) tm 1 R + R 5 , 4 + R đ 2 2
Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω b
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở (2,5)
của đoạn từ C đến N là R - RX.
Khi K mở mạch điện thành: U R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} R1 Đ R-RX R X P N C M R2 ( − + ) − 2 + 6 + Điện trở toàn mạch: R R R R R R 81 X đ 2 X X R = + R + R = tm X
R R + R + R 1 5 , 13 − R X đ 2 X U U
Cường độ dòng điện ở mạch chính: 5 , 13 ( R ) I = = X 2 RR + 6R + 81 tm X X U 5 , 13 ( − R ) 9 ( − R 5 , 4 ). 5 , 4 U 9 ( − R ) U X X X PC = I.RPC = . = 2 − R + 6R + 81 5 , 13 2 − RR + 6R + 81 X X X X X
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: U 5 , 4 I = U PC = đ (3) 9 2 − RR + 6R + 81 X X X
Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai mà hệ số của RX âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi: 89 R = − 6 =  3 hoặc phân tích: 4,5.U I = để R X X = 3  .( 2 − ) 1 d 2 90 − (Rx − 3)
Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất. c
Theo kết quả câu trên, ta thấy: Khi K mở, nếu dịch chuyển con chạy từ M (0,5)
tới vị trí ứng với RX = 3Ω thì đèn tối dần đi, nếu tiếp tục dịch chuyển con
chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng dần lên. Câu 5 a (3,0) N B A F A/ O F/ B/ A/O A/ B /
- Từ hình vẽ ta có: AOB ~ / / AOB  =
= 4  A/O = 4AO AO AB ∆ONF/ ~ ∆ A/B/F/ A/ B / A/ B / OA/ − f OA . 4 − f  = = = 4  = 4  f = OA . 8 , 0 (1) ON AB f f
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA1 = OA – 4, thấu kính cho ảnh thật
- Khi OA2 = OA – 6, thấu kính cho ảnh ảo I B1 A 1 / F A1 O F/ / B/ B 2 1 K B2 A/2 A2 F O F/ / 90 Trường hợp ảnh thật: / / / / / / Do ∆IOF A B F A F B / ~ ∆B/ 1 1 1 1  = = 1A/1F/ (*) / / A B OF IF 1 1 / / / / / / Do ∆F F B OF F B OF f /OB/ 1 1 1 ~ ∆IB1B/1  =  = = IB/ B I
IB/ − F / B / B I OF / OA f 1 1 1 1 1 1 F / B / f hay 1 = (**) IF / OA f 1 / / Từ (*) và (**) A B f  1 1 = (2) A B OA f 1 1 1
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF/~∆B/2A/2F/ và ∆B/2KB2~∆B/2F/O / / /
Tương tự như trên ta có: A B OF f 2 2 = = (3) A B OF / − B K f A O 2 2 2 2
Mặt khác: A/1B/1 = A/2B/2 ; A1B1 = A2B2 = AB (4)
Từ (2), (3), (4)  OA1 – f = f – OA2 (5)
Mà OA1 = OA – 4; OA2 = OA – 6  OA – f = 5 (6)
Từ (1) và (6)  OA = 25cm, f = 20cm
Theo kết quả câu a thì B nằm trên đường vuông góc với trục chính tại tiêu b điểm (tiêu diện). (1,0)
- Bằng phép vẽ ( H.vẽ ) ta thấy ảnh B/ ở vô cùng (trên IA/ kéo dài) và ảnh A/ trên trục chính.
Suy ra độ lớn ảnh A/B/ vô cùng lớn, mà AB xác định. A/ B / Vì vậy tỷ số: =  AB I B N A/ A F O F/
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 9 thcs n¨m häc 2010 - 2011 ĐỀ THI CHÍNH THỨC 91
Môn thi: VẬT LÝ- BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm).
Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là
v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là
v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về
đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định hướng và độ lớn vận tốc của nước sông. Câu 2 (4,0 điểm).
Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t = 20 0 c. 1 1
Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R = 10cm ở nhiệt độ t = 40 0 c vào bình thì khi cân 2 2
bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m 3 và của nhôm D = 2700kg/m 3 , nhiệt dung 1 2
riêng của nước C = 4200J/kg.K và của nhôm C = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và 1 2 với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t = 15 0 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng 3
và nhiệt dung riêng của dầu D = 800kg/m 3 và C = 2800J/kg.K. 3 3
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình? Câu 3 (5,0 điểm).
Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần
lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3
điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng
điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất? Câu 4 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện U R
thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R R2 1
1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi R P
Đ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Đ C R
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí X N M
điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R R X ( từ M tới C) để K
đèn tối nhất khi khóa K mở. A Câu 5 (4,0 điểm).
Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục
chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm cũng như
gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn.
Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính và
tiêu cự của thấu kính đó.
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:................................................................ Sè b¸o danh: ........................... 92
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng B Câu Nội dung Câu 1
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B
với vận tốc u ( u < 3km/h ) S
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 = v + u 1 2S 2S
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = + v u v + u 2 2 S 2S 2S Theo bài ra: t1 = t2  = + v + u v u v + u 1 2 2 1 2 2 Hay: = +  2 u + 4v u + 4 2
v v v = 0 (1) v + u v u v + u 2 1 2 2 1 2 2
Giải phương trình (1) ta được: u  - 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h Câu 2 a
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt (2,25)
- Khối lượng của nước trong bình là: 1 4 m = V .D = ( R 2 .R - .  R 3 ).D  10,467 (kg). 1 1 1 1 2 2 3 2 1 4
- Khối lượng của quả cầu là: m = V .D =  R 3 .D = 11,304 (kg). 2 2 2 3 2 2
- Phương trình cân bằng nhiệt: c m ( t - t ) = c m ( t - t ) 1 1 1 2 2 2 c m t + c m t Suy ra: t = 1 1 1 2 2 2 = 23,7 0 c. c m + c m 1 1 2 2 b
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là: (1,75) m D m = 1 3 = 8,37 (kg). 3 D1
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
c m t + c m t + c m t t = 1 1 1 2 2 2 3 3 3  21 0 c x
c m + c m + c m 1 1 2 2 3 3
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là: 1 4 F = P  2- FA= 10.m2 - . R 3 ( D + D ).10  75,4(N) 2 3 2 1 3 Câu 3 93 a
Các cách mắc còn lại gồm: (4,0)
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp: U Int = = , 0 2 A (1) R1 R2 R3 r r + 3R0
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song: R 1 U Iss = = , 0 . 3 2 = 6 , 0 A (2) r R R2 r 0 + 3 R3 +
Từ (1) và (2) ta có: r 3R
0 = 3  r = R 0 R0 r + 3
Đem giá trị này của r thay vào (1)  U = 0,8R0
Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r  [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0) Cđdđ qua R U 8 , 0 R0 = = 3: I3 = 32 , 0 A R R1 0 5 , 2 R r + R 0 + 0 R 2 3 r I R2 Do R 3 1 = R2 nên I1 = I2 = = 16 , 0 A 2 R1 R2
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính r U 8 , 0 R I 0 = = = , 0 48A 4 R . 2 R . 5R R3 r 0 0 0 + 3R 3 0
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0: . 2 R .R U 0 0 12 = I . = 32 , 0
R  cđdđ qua mạch nối tiếp này là: 4 0 3R0 U 32 , 0 R I/ 1 0 1 = I/2 = = = 16 , 0
A  cđdđ qua điện trở còn lại là I/3 = 0,32A 2R 2R 0 0 b
Ta nhận thấy U không đổi  công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ (1,0)
nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất  cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện
năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất. Câu 4 a
Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song (1,5)
với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1
Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính = U R = 21 = , 5  25 (1) tm I 4 Mặt khác: R .R . 5 , 4 R đ 2 2 R = + R = + 3 (2) tm 1 R + R 5 , 4 + R đ 2 2
Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω b
Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở (2,5)
của đoạn từ C đến N là R - RX. U 94 R1 Đ R-R
Khi K mở mạch điện thành: R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} ( − + ) − 2 + 6 + Điện trở toàn mạch: R R R R R R 81 X đ 2 X X R = + R + R = tm X
R R + R + R 1 5 , 13 − R X đ 2 X U U
Cường độ dòng điện ở mạch chính: 5 , 13 ( R ) I = = X 2 RR + 6R + 81 tm X X U 5 , 13 ( − R ) 9 ( − R 5 , 4 ). 5 , 4 U 9 ( − R ) U X X X PC = I.RPC = . = 2 − R + 6R + 81 5 , 13 2 − RR + 6R + 81 X X X X X
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: U 5 , 4 I = U PC = đ (3) 9 2 − RR + 6R + 81 X X X
Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một
tam thức bậc hai mà hệ số của RX âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi: 4,5.U R = − 6 =  3 hoặc phân tích: I = để R X X = 3  .( 2 − ) 1 d 2 90 − (Rx − 3)
Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất. Câu 5 N B A F A/ O F/ B/ A/O A/ B /
- Từ hình vẽ ta có: AOB ~ / / AOB  =
= 4  A/O = 4AO AO AB ∆ONF/ ~ ∆ A/B/F/ A/ B / A/ B / OA/ − f OA . 4 − f  = = = 4  = 4  f = OA . 8 , 0 (1) ON AB f f
Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên:
- Khi OA1 = OA – 4, thấu kính cho ảnh thật 95
- Khi OA2 = OA – 6, thấu kính cho ảnh ảo I B1 A 1 / F A1 O F/ / B/ B 2 1 K B2 A/2 A2 F O F/ / Trường hợp ảnh thật: / / / / / / Do ∆IOF A B F A F B / ~ ∆B/ 1 1 1 1  = = 1A/1F/ (*) / / A B OF IF 1 1 / / / / / / Do ∆F F B OF F B OF f /OB/  1 =  1 = = 1 ~ ∆IB1B/1 IB/ B I
IB/ − F / B / B I OF / OA f 1 1 1 1 1 1 F / B / f hay 1 = (**) IF / OA f 1 / / Từ (*) và (**) A B f  1 1 = (2) A B OA f 1 1 1
Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF/~∆B/2A/2F/ và ∆B/2KB2~∆B/2F/O / / /
Tương tự như trên ta có: A B OF f 2 2 = = (3) A B OF / − B K f A O 2 2 2 2
Mặt khác: A/1B/1 = A/2B/2 ; A1B1 = A2B2 = AB (4)
Từ (2), (3), (4)  OA1 – f = f – OA2 (5)
Mà OA1 = OA – 4; OA2 = OA – 6  OA – f = 5 (6)
Từ (1) và (6)  OA = 25cm, f = 20cm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017–2018 TIỀN HẢI MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (4,0 điểm) 96
Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận
tốc lên thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hỏng phải
dừng lại sửa chữa mất 15 phút. Nên trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 =
15km/h thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1. Bài 2(4,0 điểm).
Hai bình trụ thông nhau có tiết diện các nhánh lần lượt là S1 và S2 đặt M
thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittông có khối lượng m1 và
m2. Biết S1 = 1,5S2 và m2 = 2m1. Khi đặt một vật nặng có khối lượng M m1 m2
= 2kg lên pittông ở nhánh lớn thì mực nước ở 2 nhánh ở cùng một độ
cao. Còn khi đặt vật đó lên pittông ở nhánh nhỏ thì mực nước bên nhánh
có vật nặng thấp hơn nhánh kia 25cm. Tính:
a. Tiết diện các nhánh của bình thông nhau.
b. Độ chênh lệch mực nước ở hai nhánh khi chưa đặt vật nặng lên
các pittông. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bài 3 (5,0 điểm).
Một khối gỗ đặc hình hộp chữ nhật tiết diện S1 = 40cm2, cao h1 = 10cm, có khối lượng m1 = 160g.
a. Thả khối gỗ vào nước. Tính khối lượng riêng D1 của gỗ và chiều cao của phần gỗ nổi
trên mặt nước. Cho biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3.
b. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S2 = 4cm2, sâu h2 và lấp
đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với
mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h2 của lỗ. + U -
Bài 4. (5,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. R R
Biết U = 36V không đổi; R 1 3
1 = 4; R2 = 6; R3 = 9; A R 1 R 2
5 = 12. Các ampe kế có điện trở không đáng kể. R4 R5
a. Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b. Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế. K A Bài 5. (2,0 điểm): 2
Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc v0, có hai tàu thủy đi ngược chiều nhau. Tại một
thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B (cùng
bên bờ sông với A), đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên
cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là S = 100km. Khi nước
yên lặng: vận tốc của hai tàu thủy bằng nhau và có giá trị v = 25km/h; của xuồng máy là V =
35km/h. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy
gặp nhau. (bỏ qua thời gian mỗi lần xuồng máy quay đầu).
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Biết v0 = 5km/h.
–––––––––––––––Hết––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh: .................................................................................
Số báo danh: .................................................Phòng số:.........................
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KỲ KHẢO SÁT SINH GIỎI NĂM HỌC 2017-2018 TIỀN HẢI
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM m¤N: VẬT LÍ 9
(Đáp án và biểu điểm chấm gồm 04 trang) 97 Bài Nội dung Điểm Bài 1 4 điểm
Gọi thời gian dự định là t(h)
Quãng đường AB là s (km) (s, t >0) 0,25
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB: s t = 0,25 12 Thời gian thực đi là: s t = 0,25 1 a. 15
2 điểm Theo bài ra có t – t1 = 1 0,25 s s  − =1 0,25 12 15  s = 60 (km) 0,25  t = 5 (h) 0,5
Vậy quãng đường AB dài 60 km và thời gian người đó dự định đi là 5h
Thời gian đi quãng đường s s 1 là 1 t = 0,25 1 12
Thời gian đi quãng đường còn lại là s2 t = 0,25 2 15 60 − s b.  1 t = 0,25 2 2 điểm 15
Theo bài ra có t1 + t2 = 5 – 0,25 – 0,5 = 4,25 0,5 s 60 − s  1 1 + = 4,25 0,5 12 15  s1 = 15 (km) Vậy quãng đường s 0,25 1 dài 15 km. Bài 2 5 điểm
Khi đặt vật nặng lên pit tông ở nhánh lớn: M pA = pB m1 m2 . . A B
(Hs có thể không cần vẽ hình, chỉ cần nêu áp 0,25
suất gây ra bởi 2 pit tông ở hai nhánh bằng nhau) + 10(m 2) 10.m  1 2 = 0,5 s s 1 2 m + 2 2m  1 1 = 0,25 1, 5s s 2 2  m1 = 1kg; m2 = 2kg 0,25 a.
Khi đặt vật nặng lên pit tông ở nhánh nhỏ: 2.5 m1 p điểm C = pD M 0,25 . m2 . C D 98 P P + P 1 2 + dh = 0,25 S s 1 2 10 40  + 2500 = 0,25 1,5S S 2 2 1 1  S2 = m2; S1 = 2 m 75 50 0,5
Vậy pit tông nhỏ có tiết diện 1 1
m2 và pit tông lớn có tiết diện 2 m 75 50
Khi chưa đặt vật nặng lên các pit tông pM = pN m1 m2 . 0,25 . M N b. 1.5 P P 1 2 + dh = điểm 0,5 1 S S 1 2 10 20  +10000h = 1 1 1 0,25 50 75  500 + 10000h1 = 1500 0,25  h1 = 0,1m = 10cm
Vậy khi chưa đặt vật nặng lên các pit tông thì mực nước ở nhánh lớn 0,25
cao hơn ở nhánh nhỏ 10 cm Bài 3 5 điểm
Thể tích khối gỗ: V1 = S1.h1 = 400cm3 = 4.10-4m3 0,25
Khối lượng riêng của gỗ: m1 3 D =
= 400kg / m  d 1 1 = 4000N/m3 0,5 V1
Thả khối gỗ vào nước, khi khối gỗ đứng cân bằng, thể tích phần gỗ chìm trong nước là V 0,25 c, phần nổi là Vn FA = P1  d0. Vc = d1. V1 0,5 V d 2  c 1 = = 0,25 V d 5 1 0 a. 3 điểm 2  Vc = .V 0,25 1 5 3
 Vn = V1 – Vc = .V = 2,4. 10-4m3 0,5 1 5 4 −
Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước: V 2, 4.10 n h = = = 0,06m n 4 S 40.10− 1
Vậy khối lượng riêng của gỗ là 400kg/m3 và chiều cao phần gỗ nổi trên 0,5 mặt nước là 0,06m b.
Trọng lượng phần gỗ bị khoét: 2 điểm 0,25 Pk = d1 .V2 99  Pk = d1. S2. h2 = 1,6h2 0,25
Vì vật chìm hoàn toàn trong nước: 0,25 FA = Pv  d0. Vv = P1 - Pk + P2 0,25
 d0.Vv = d1. V1 – Pk + d2. S2. h2 0,25
 10000. 4. 10-4 = 4000. 4. 10-4 – 1,6h2 + 113000. 4.10-4 .h2 0,25  2,4 = 43,6. h2 0,25  6 h2 = 0,055m = 5,5cm; (h2 = m ) 109 0,25
Vậy độ sâu h2 của lỗ bị khoét là 5,5cm Bài 4 5 điểm K mở. 0,5
PTM: [(R4 nt R5)//R3]nt R2 nt R1 U3 = I3 . R3 = 1,5.9 = 13,5V 0,25
Vì R3// R45  U3 = U45 = 13,5V 0,25
Vì R12 nt R345  U12 = U – U345 = 22,5V 0,25 U  12 I = = 2,25A 12 0,25 a. R12
3 điểm Vì R12 nt (R3// R45)  I45 = I12 – I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75A 0,25
Vì R4 nt R5  I4 = I5 = I45 = 0,75A 0,25 U5 = I5 .R5 = 0,75 . 12 = 9V 0,25 Vì R  4 nt R5 U4 = U45 – U5 = 4,5V 0,25 U  4 R = = 6 4 I4 0,5
Vậy điện trở R4 = 6 Khi K đóng: 0,25
{[(R2 // R4) nt R3] // R5} nt R1 R .R 2 4 R = = 3 24 R + R 2 4 0,25 R234 = R24 + R3 = 12 R .R 234 5 R = = 6 2345 0,25 R + R 234 5 Rtđ = R1 + R2345 = 10 0,25 b. U 36 I = = = 3,6A = I 2 điểm 0,25 1 2345 R 10 d t
U2345 = I2345 . R2345 = 21,6 V = U234 = U5 U 234 I =
=1,8A = I = I 0,25 234 24 3 R234
U24 = I24 .R24 = 5,4V = U2 = U4 U 2 I = = 0,9A 0,25 2 R2
Số chỉ ampe kế A2: IA2 = I1 – I2 = 2,7A Số chỉ ampe kế A 0,25 1: IA1 = I3 = 1,8A Câu 5 2 điểm 100
Vận tốc của tàu thủy đi từ A là: vA = 25 + v0
Vận tốc của tàu thủy đi từ B là: v 0,25 B = 25 – v0 a.
Nếu chọn B làm mốc thì vận tốc của tàu đi từ A so với tàu đi từ B là: 0,75 25 + v0 + 25 – v0 = 50 km/h điểm
Thời gian để 2 tàu gặp nhau là: t = S/50 = 2h đó cũng chính là thời gian 0,5
xuồng máy chuyển động từ A đến khi 2 tàu thủy gặp nhau.
Vận tốc xuồng máy khi chạy xuôi dòng là: Vx = V + v0 = 40km/h 0,25
Vận tốc xuồng máy khi chạy ngược dòng là: Vn = V - v0 = 30km/h A A1 A2 B2 B1 B
Theo sơ đồ trên ta có: AB1 = AA1 + A1B1 0,25 A1B2 = A1A2 + A2B2
=> AB1 + A1B2 + ..... = (AA1+A1A2 + ....) + (A1B1 +A2B2 +...) b.
Với AB1 + A1B2 + ...:là tổng qđ Sx xuồng máy đi xuôi dòng 1,25
A1B1 +A2B2 +... :là tổng qđ Sn xuồng máy đi ngược dòng điểm
AA1+A1A2 + .... : là tổng qđ SA tàu thủy đi từ A đi được
Từ trên => Sx = Sn + SA (1)
Mà SA = vA t = (25 + v0) 2 = 60km (2)
Thời gian xuồng máy đi xuôi dòng là: tx = Sx/ 40
Thời gian xuồng máy đi ngược dòng là: t 0,25 n = Sn/30
Vậy tổng thời gian xuồng máy chuyển động là:
t = tx + tn = Sx/40 + Sn/30 = 2 (3)
Thay (1), (2) vào (3) Sn = 60/7 = 8,6km 0,25
Thay vào (1) => Sx = 68,6km
Vậy quãng đường xuồng máy đi được trong thời gian 2h là 0,25 S = Sx + Sn = 77,2km
*) Mọi cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.
*) Tổ giám khảo bám sát biểu điểm thảo luận đáp án và thống nhất.
*) Chấm và cho điểm từng phần, điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 101