TOP 22 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập NLKT / Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng tài sản của công ty là bao nhiêu? Thông tin về tình hình tài chính của công ty ZAM như sau, hãy cho biết tổng tài sản ngắn hạncủa công ty là bao nhiêu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
12 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 22 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập NLKT / Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng tài sản của công ty là bao nhiêu? Thông tin về tình hình tài chính của công ty ZAM như sau, hãy cho biết tổng tài sản ngắn hạncủa công ty là bao nhiêu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
BÀI TÔNG ÔN MÔN NLKT
Câu 1
Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng tài sản
của công ty là bao nhiêu?
Đơn vị tính: Đồng
Hao mòn tài sản cố định phải trừ
A. 880.000.000 đồng
B. 1.220.000.000 đồng
C. 680.000.000 đồng.
D. 720.000.000 đồng
Câu 2:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty ZAM như sau, hãy cho biết tổng tài sản ngắn hạn của
công ty là bao nhiêu?
Đơn vị tính: Đồng
A. 630.000.000 đồng
B. 930.000.000 đồng
C. 580.000.000 đồng.
D. 980.000.000 đồng
Câu 3: Vào đầu m tài chính, tổng tài sản của công ty A 700.000.000 đồng. Trong suốt năm
hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng vốn chủ sở hữu giảm 300.000.000 đồng.
Cuối năm tài chính, tổng vốn chủ sở hữu là 700.000.000 đồng. Hỏi tổng Nợ phải trả cuối năm tài
chính là bao nhiêu?
Phải trả người lao động
Lợi nhuận chưa phân phối
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
145.000.000
40.000.000
555.000.000
130.000.000
520.000.000
220.000.000
Phải trả cho người bán
Vay
Phải thu khách hàng
Hàng hóa
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
90.000.000
50.000.000
50.000.000
50.000.000
250.000.000
100.000.000
Phải trả người lao động Lợi
nhuận chưa phân phối Vốn
đầu tư của chủ sở hữu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
45.000.000
240.000.000
455.000.000
30.000.000
500.000.000
150.000.000
Phải trả cho người bán
Vay
Phải thu khách hàng
Hàng hóa
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
40.000.000
150.000.000
250.000.000
150.000.000
50.000.000
100.000.000
Giải
Tài sản đầu năm : 700.000.000 đồng
Tài sản trong m : tăng 200.000.000 đồng
Vốn chủ sở hữu trong năm : giảm 300.000.000 đồng
Vốn chủ sở cuối năm : 700.000.000 đồng.
Tài sản cuối năm = Tài sản đầu năm - Tài sản trong năm
= 700.000.000 +200.000.000 =900.000.000 đồng
Nợ phải trả cuối năm = Tài sản cuối năm - Vốn chủ sở cuối năm
=900.000.000 -700.000.000 =200.000.000 đồng
A. 350.000.000 đồng.
B. 550.000.000 đồng.
C. 200.000.000 đồng.
D. 450.000.000 đồng
Câu 4: Nghiệp vụ Chuyển khoản trả lương cho nhân viên tháng trước 40.000.000 đồng” ảnh
hưởng đến phương trình kế toán như thế nào ? (tiền lương - TK 334)
A. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng giảm 40.000.000 đồng
B. m cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng tăng 40.000.000 đồng
C. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn không thay đổi
D. Làm cho tổng Tài sản tăng 40.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 40.000.000 đồng
Câu 5: Nghiệp vụ Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác 30.000.000 đồng” ảnh hưởng
đến phương trình kế toán như thế nào ? tài sản giảm , tạm ứng tăng ( tài sản tăng )
A. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn không thay đổi
B. m cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng tăng 30.000.000 đồng
C. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng giảm 30.000.000 đồng
D. Làm cho tổng Tài sản tăng 30.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 30.000.000 đồng
Câu 6 Để cung cấp thông tin liên quan chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, chính sách và phương
pháp kế toán ... mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán sử dụng báo cáo nào sau đây:
A. Bảng cân đối kế toán(cung cấp thông tin tình hình kế toán tài chính
B. Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh (cung cấp tình hình kinh doanh
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 7
Công ty A&A có tình hình về doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 6/N như sau:
(ĐVT: đồng)
Ngày 30/6/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”:
Tổng doanh thu = 511- 521 + 515
= ( 470.000.000 +150.000.000) -15.500.000+ 17.000.000 =621. 500.000
Tổng chi phí = 642 +632+ 641
= (92.000.000+26.000.000+800.000+4.500.000)+( 280.000.000+103.500.000)
+(125.000.000+35.000.000+ 500.000+7.000.000)
= 674.300.000
Lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận thuần) :
Tổng tài khoản Doanh thu - Tổng tài khoản chi phí = -52.800.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911)
A. Nợ TK 911 52.800.000
Có TK 421 52.800.000
B. Nợ TK 421 _______ 52.800.000
Có TK 911 52.800.000
C. Nợ TK 632
383.500.000
Nợ TK 641
167.500.000
Nợ TK 642
123.300.000
Có TK 911 674.300.000
5
11
521
470.000.000 (131)
150.000.000 (112)
17.000.000 (112)
(131) 15.500.000
632
641
642
(334) 125.000.000
(334) 92.000.000
(156) 280.000.000
(331)
35.000.000
(331) 26.000.000
(156) 103.500.000
(111)
500.000
(111) 800.000
(111)
7.000.000
(111) 4.500.000
17.000.000
TK 911 637.000.000
Câu 8:
Công ty H&M có tình hình về doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: đồng)
Ngày
30/6/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu” là:
Doanh thu thuần = tổng TK 511 -tổng TK 521
=(420.000.000 +150.000.000+100.000.000)- 13.500.000
=656.500.000
A. Nợ TK 511 _________ 656.500.000
Có TK 911 656.500.000
B. Nợ TK 911
92.500.000
Có TK 421 92.500.000
C. Nợ TK 632
492.000.000
Nợ TK 641
160.000.000
Nợ TK 642
118.000.000
Có TK 911 770.000.000
D. Nợ TK 511
670.000.000
Có TK 911 670.000.000
Câu 9: Thông tin về tình hình kinh doanh của công ty NBC trong tháng 6/N:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.550.000.000 đồng.-511
- Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 1.080.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng: 158.000.000 đồng.
D. Nợ TK 511
Nợ TK 515
620.000.000
5
11
5
15
521
(131)
420.000.000 (131)
150.000.000 (112)
100.000.000 (131)
21.000.000 (112)
13.500.000
632
641
642
(334) 125.000.000
(334) 92.000.000
(156) 185.000.000
(156) 233.000.000
(156) 74.000.000
(331) 35.000.000
(331) 26.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đồng.
- Chi phí lãi vay 15.000.000 đồng.
- Chi phí khác: nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 15.000.000 đồng;
- Thu nhập khác: tiền thu được do thanh lý chiếc xe tải là 120.000.000 đồng- 711.
Cuối tháng 6, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu thuần và thu nhập khác”:
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ doanh thu
= 1.550.000.000
Thu nhập khác = 120.000.000
A. Nợ TK 511 _________ 1.550.000.000
Nợ TK 711 120.000.000
Có TK 911 1.670.000.000
B. Nợ TK 911 1.685.000.000
Có TK 511 1.550.000.000
Có TK 515 15.000.000
Có TK 711 120.000.000
C. Nợ TK 911 1.550.000.000
Có TK 511 1.550.000.000
D. Nợ TK 511 1.550.000.000
Có TK 911 1.550.000.000
Câu 10:
Thông tin về tình hình kinh doanh của công ty BNC trong tháng 6/N:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.500.000.000 đồng.-511
- Thu nhập khác: tiền thu được do thanh lý chiếc xe tải là 120.000.000 đồng.- 711
- Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 850.000.000 đồng.-632
- Chi phí bán hàng: 160.000.000 đồng.- 641
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 đồng. 642
- Chi phí lãi vay là 15.000.000 đồng.- 635
- Chi phí khác: chi phí để thanh lý một xe tải là 20.000.000 đồng.-811
Cuối tháng 6, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”:
Xác định kết quả kinh doanh = tổng doanh thu - tổng chi phí =525.000.000
=> tổng doanh thu : 1.620.000.0000
=> tổng chi phí : 1.095.000.000
=> lời : 525.000.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911)
A. Nợ TK 421 525.000.000
Có TK 911 525.000.000
B. Nợ TK 911 525.000.000
Có TK 421 525.000.000
C. Nợ TK 911 850.000.000
Có TK 632 850.000.000
D. Nợ TK 511 1.500.000.000
Có TK 911 1.500.000.000
Câu 11: Trong k, Doanh nghiệp có tổng phát sinh các tài khoản bao gồm: TK 511: 200.000.000
đồng; TK 515: 50.000.000 đồng; TK 632: 30.000.000 đồng; TK 635: 30.000.000 đồng; TK 641:
20.000.000 đồng; TK 642: 20.000.000 đồng. Vậy cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán khóa sổ tài
khoản “Xác định kết quả kinh doanh” là:
Tổng Doanh thu = 511+515= 250.000.000 đồng
Tổng Chi phí = 632+635+641+642 = 100.000.000 đồng
Xác định kết quả kinh doanh = Tổng Doanh thu - Tổng Chi phí = 150.000.000
=> lời : 150.000.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911)
A. Nợ TK 911: 200.000.000/ Có TK 421: 200.000.000
B. Nợ TK 911: 100.000.000/ Có TK 421: 100.000.000
C. Nợ TK 911: 150.000.000/ Có TK 421: 150.000.000
D. Nợ TK 421: 150.000.000/ Có TK 911: 150.000.000
Câu 12 Tổng đơn hàng bán ra trong kỳ, là 10.000 sản phẩm với giá bán 120.000 đồng/sản phẩm,
giá vốn là 90.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu thương mại cho khách hàng là 12.000.000 đồng. Với
thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
Doanh thu bán hàng =tổng sản phẩm x giá bán = 1.200.000.0000
Giá vốn = giá vốn x tổng sản phẩm trong kỳ = 900.000.0000
lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Khoản giảm trừ dthu - a vốn =288.000.000
A. 298.000.000 đồng
B. 300.000.000 đồng
C. 288.000.000 đồng
D. 420.000.000 đồng
Câu 13
Tất cả tài khoản có số dư Nợthì số phát sinh tăng được ghi Nợ và số phát sinh giảm được ghi Có.
Quy luật này áp dụng cho tài khoản nào sau đây? ( tài sản )
A. TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. TK Phải trả cho người bán
C. TK Vay và nợ thuê tài chính
D. TK Nguyên vật liệu
Câu 14 Ngày 31/10/N, công ty X xuất bán 400 quạt treo tường A với giá bán 300.000 đồng/cái
cho khách hàng ABC và thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng. Biết tháng trước, công ty đã mua 800
quạt treo tường A về nhập kho với giá mua 240.000 đồng/cái. Kế toán công ty X ghi sổ nhật ký
nghiệp vụ ngày 31/10/N như thế nào?
Doanh thu bán hàng = sản phẩm bán ( xuất bán )x giá bán
=400 x300.000= 120.000.000 đồng
Nợ TK 112-Tiền gửi ngân hàng: 120.000.000 đồng
Có TK 511 -doanh thu bán hàng :120.000.000 đồng
Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng bán( xuất bán ) x Đơn giá nhập ( giá mua )
= 400 x 240.000 = 96.000.000 đồng
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán: 96.000.000
Có TK 156 - Hàng hóa :96.000.000
Nợ TK 632
96.000.000
v
Nợ TK 112
120.000.000
TK 156
96.000.000
à
TK 511
120.000.000
B.
Nợ TK 632
95.500.000
v
Nợ TK 112
122.850.000
TK 156
95.500.000
à
TK 511
122.850.000
C.
Nợ TK 632
192.000.000
v
Nợ TK 112
120.000.000
Có TK 156
192.000.000
à
Có TK 511
120.000.000
D.
Nợ TK 112
6.600.000
v
Nợ TK 632
3.420.000
Có TK 156
6.600.000
à
Có TK 511
3.420.000
Câu 15
Tháng 1/2021, công tyABC có thông tin về Tài khoản Phải thu khách hàng như sau:
- Số dư đầu tháng 1/2021: 200.000.000 đồng
- Trong tháng 1/2023: công ty ABC bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu tiền là
80.000.000 đồng. Đồng thời, công ty cũng được khách hàng chuyển khoản thanh toán nợ
tháng trước số tiền 40.000.000 đồng.
Như vậy, số dư cuối tháng 1/2021 của Tài khoản Phải thu khách hàng là:
A. 340.000.000 đồng
B. 240.000.000 đồng
C. 320.000.000 đồng
D. 80.000.000 đồng
Câu 16 Cuối k, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh ghi tăng doanh thu và tăng tài sản là nội
dung của bút toán điều chỉnh:
A. Doanh thu chưa ghi nhận và chưa thu tiền
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí trả trước
D. Chi phí chưa thanh toán và chưa ghi nhận
Câu 17
Công ty A có ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất bánh kẹo. Công ty A bán bánh kẹo thu bằng
tiền gửi ngân hàng, kế toán Công ty A định khoản Bên Có tài khoản nào:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Doanh thu hoạt động tài chính
C. Thu nhập khác
D. Chi phí khác
Câu 18
Công ty A có ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất bánh kẹo. Công ty A thu được tiền lãi từ
việc cho công ty khác vay, kế toán Công ty A định khoản Bên Có tài khoản nào:
A. Chi phí hoạt động tài chính
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
C. Thu nhập khác
D. Doanh thu hoạt động tài chính
Câu 19
Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 50.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 55.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 52.000 đồng/kg Ngày 17/07: Xuất
kho 150kg nguyên vật liệu X
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu X xuất kho ngày 17/07 theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước
(FIFO)
150 KG = tồn kỳ 100 kg + 50kg của ngày 03/7
NVL xuất kho ngày 17/07 = 100 x50.000 + 50 x55.000=7.750.000
A. 7.750.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 7.850.000 đồng
D. 5.750.000 đồng
Câu 20
Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 100kg, đơn giá 50.000 đồng/kg
Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 55.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 57.000 đồng/kg
Ngày 17/07: Xuất kho 130kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính trị giá Nguyên
vật liệu X xuất kho ngày 17/07 theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO)
130kg = 50 kg của ngày 03/07 +80kg của ngày 14/07
NVL xuất kho ngày 17/07 =50x55.000+ 80x 57.000=7.310.000 đồng
A. 7.600.000 đồng
B. 6.650.000 đồng
C. 7.310.000 đồng
D. 6.300.000 đồng
Câu 21
Thông tin số bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 là: Phải trả người
bán 200.000.000 đồng, Qu khen thưởng phúc lợi 150.000.000 đồng, Qu đầu phát triển
75.000.000 đồng, Vay ngân hàng 300.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu 1.000.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối 135.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2020 là:
A. 1.000.000.000 đồng
B. 1.210.000.000 đồng
C. 1.860.000.000 đồng
D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 22
Tại ngày 01/01/2020, Xe Hyundai Starex được đưa vào sử dụng bphận bán hàng, có nguyên giá
720.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 5 năm. y thực hiện t toán điều chỉnh cho chi phí
khấu hao trong tháng 01/2020, biết kỳ kế toán là tháng:
Nguyên giá : 720.000.000đ
Thời gian sử dụng: 5 năm -60 tháng
Khấu hao TSCĐ hàng tháng : 12 triệu đồng
Bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N là:
(31/12) Nợ TK 641 (CPBH) 12 .000.000
Có TK 214(Khấu hao) 12 .000.000
A. Nợ TK Chi phí bán hàng/Có TK Hao mòn TSCĐ : 12.000.000 đồng
B. Nợ TK Chi phí bán hàng/Có TK Hao mòn TSCĐ : 144.000.000 đồng
C. Nợ TK Hao mòn TSCĐ/Có TK Chi phí bán hàng : 12.000.000 đồng
D. Nợ TK Hao mòn TSCĐ/Có TK Chi phí bán hàng : 144.000.000 đồng
Tự LUÂN
Công ty TMDV ABC có thông tin về số dư đầu tháng 12/N+2 của một số tài khoản
như sau:
(Đvt: Đồng)
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
TK 111 - Tiền mặt
200.000.000
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
320.000.000
TK 131 - Phải thu khách hàng
160.000.000
TK 156 - Hàng hóa
300.000.000 (chi tiết 100 sản phẩm D)
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
700.000.000 (Xe bán tải phục vụ bán hàng mua ngày
1/1/N+2, thời gian sử dụng ước tính 5 năm)
TK 214 - Hao mòn Tài cố định
160.000.000
TK 331 - Phải trả người bán
320.000.000
TK334 - Phải trả công nhân viên
180.000.000
TK 411 - Vốn đầu tư của Chủ sở hữu
1.020.000.000
Công ty ABC thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá
hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Trong tháng 12/N+2, công ty
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Ngày 1, công ty chuyển khoản thanh toán trước cho công ty XYZ 12 tháng tiền thuê mặt
bằng để làm văn phòng đại diện quận 1 (bắt đầu từ ngày 1/12/N+2 đến ngày 30/11/N+3)
với tổng số tiền là 360.000.000 đồng.
Nợ 242 - CPTT 360.000.000 đồng
Có 112-TGNH 360.000.000 đồng
Bút toán điều chỉnh
Nợ 641- CPBH 30.000.000 đồng
Có 242 -CPTT 30.000.000 đồng
(2) Ngày 5, Công ty ABC khai giảng khóa học mới thời gian 4 tháng(bắt đầu từ ngày
1/12/N+2 đến ngày 31/03/N+3) với tổng số tiền là 400.000.000 đồng, 20 học viên đã
chuyển khoản đủ tiền cho khóa học là 20 triệu đồng/học viên
Nợ 112-TGNH 400.000.000 đồng
3387 - doanh thu chưa thực hiện 400.000.000 đồng
Bút toán điều chỉnh
Nợ 3387- doanh thu chưa thực hiện 100.000.000
Có 511 100.000.000
(3) Ngày 8, công ty bán 100 sản phẩm D hiện có trong kho cho khách hàng B với giá bán là
3.300.000 đồng/sản phẩm, thu ngay 30% bằng chuyển khoản, phần còn lại thu sau.
Định khoản doanh thu
Nợ 112 -TGNH 99.000.000 ( 3.300.000 x30%)
Nợ 131 -phải thu khách hàng 231.000.000 (330.000.000 -99.000.000)
Có511 - doanh thu bán hàng 330.000.000 ( 3.300.000 x 100)
(4) Ngày 15, khách hàng B chuyển khoản thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ cho công ty.
Nợ 112 -TGNH 320.000.000
Có 131 -phải thu khách hàng 320.000.000
(5) Ngày 19, công ty chuyển khoản trả hết tiền lương tháng trước cho nhân viên.
Nợ 334 - phải trả người lao động 180.000.000
Có 112 -TGNH 180.000.000
Yêu cầu:
1.Hãy ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N+2 của Công ty ABC.
(3 điểm)
2.Hãy ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ điều chỉnh vào ngày 31/12/N+2 của Công ty ABC. (1
điểm)
| 1/12

Preview text:

BÀI TÔNG ÔN MÔN NLKT Câu 1
Thông tin về tình hình tài chính của công ty XYZ như sau, hãy cho biết tổng tài sản
của công ty là bao nhiêu?
Phải trả người lao động
145.000.000 Phải trả cho người bán 90.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 40.000.000 Vay 50.000.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
555.000.000 Phải thu khách hàng 50.000.000 Công cụ dụng cụ
130.000.000 Hàng hóa 50.000.000
Tài sản cố định hữu hình
520.000.000 Tiền gửi ngân hàng 250.000.000
Hao mòn tài sản cố định
220.000.000 Tiền mặt 100.000.000
Đơn vị tính: Đồng
Hao mòn tài sản cố định phải trừ A. 880.000.000 đồng
B. 1.220.000.000 đồng
C. 680.000.000 đồng. D. 720.000.000 đồng Câu 2:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty ZAM như sau, hãy cho biết tổng tài sản ngắn hạn của công ty là bao nhiêu?
Phải trả người lao động Lợi
45.000.000 Phải trả cho người bán 40.000.000
nhuận chưa phân phối Vốn 240.000.000 Vay 150.000.000
đầu tư của chủ sở hữu
455.000.000 Phải thu khách hàng 250.000.000 Công cụ dụng cụ
30.000.000 Hàng hóa 150.000.000
Tài sản cố định hữu hình
500.000.000 Tiền gửi ngân hàng 50.000.000
Hao mòn tài sản cố định
150.000.000 Tiền mặt 100.000.000
Đơn vị tính: Đồng A. 630.000.000 đồng B. 930.000.000 đồng
C. 580.000.000 đồng. D. 980.000.000 đồng
Câu 3: Vào đầu năm tài chính, tổng tài sản của công ty A là 700.000.000 đồng. Trong suốt năm
hoạt động, tổng tài sản tăng lên 200.000.000 đồng và tổng vốn chủ sở hữu giảm 300.000.000 đồng.
Cuối năm tài chính, tổng vốn chủ sở hữu là 700.000.000 đồng. Hỏi tổng Nợ phải trả cuối năm tài chính là bao nhiêu? Giải
Tài sản đầu năm : 700.000.000 đồng
Tài sản trong năm : tăng 200.000.000 đồng
Vốn chủ sở hữu trong năm : giảm 300.000.000 đồng
Vốn chủ sở cuối năm : 700.000.000 đồng.
Tài sản cuối năm = Tài sản đầu năm - Tài sản trong năm
= 700.000.000 +200.000.000 =900.000.000 đồng
Nợ phải trả cuối năm = Tài sản cuối năm - Vốn chủ sở cuối năm
=900.000.000 -700.000.000 =200.000.000 đồng
A. 350.000.000 đồng.
B. 550.000.000 đồng.
C. 200.000.000 đồng. D. 450.000.000 đồng
Câu 4: Nghiệp vụ “Chuyển khoản trả lương cho nhân viên tháng trước 40.000.000 đồng” ảnh
hưởng đến phương trình kế toán như thế nào ? (tiền lương - TK 334)
A. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng giảm 40.000.000 đồng
B. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng tăng 40.000.000 đồng
C. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn không thay đổi
D. Làm cho tổng Tài sản tăng 40.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 40.000.000 đồng
Câu 5: Nghiệp vụ “Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác 30.000.000 đồng” ảnh hưởng
đến phương trình kế toán như thế nào ? tài sản giảm , tạm ứng tăng ( tài sản tăng )
A. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn không thay đổi
B. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng tăng 30.000.000 đồng
C. Làm cho tổng Tài sản và Nguồn vốn cùng giảm 30.000.000 đồng
D. Làm cho tổng Tài sản tăng 30.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 30.000.000 đồng
Câu 6 Để cung cấp thông tin liên quan chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, chính sách và phương
pháp kế toán ... mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán sử dụng báo cáo nào sau đây:
A. Bảng cân đối kế toán(cung cấp thông tin tình hình kế toán tài chính
B. Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh (cung cấp tình hình kinh doanh
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Câu 7
Công ty A&A có tình hình về doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 6/N như sau: 5 11 515 521 470.000.000 (131) 17.000.000 (112) (131) 15.500.000 150.000.000 (112) 632 641 642 (334) 125.000.000 (334) 92.000.000 (156) 280.000.000
(331) 35.000.000 (331) 26.000.000 (156) 103.500.000 (111) 500.000 (111) 800.000 (111) 7.000.000 (111) 4.500.000 (ĐVT: đồng)
Ngày 30/6/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”:
Tổng doanh thu = 511- 521 + 515
= ( 470.000.000 +150.000.000) -15.500.000+ 17.000.000 =621. 500.000
Tổng chi phí = 642 +632+ 641
= (92.000.000+26.000.000+800.000+4.500.000)+( 280.000.000+103.500.000)
+(125.000.000+35.000.000+ 500.000+7.000.000) = 674.300.000
Lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận thuần) :
Tổng tài khoản Doanh thu - Tổng tài khoản chi phí = -52.800.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911) A. Nợ TK 911 52.800.000 Có TK 421 52.800.000
B. Nợ TK 421 _______ 52.800.000 Có TK 911 52.800.000 C. Nợ TK 632 383.500.000 Nợ TK 641 167.500.000 Nợ TK 642 123.300.000 Có TK 911 674.300.000 D. Nợ TK 511 620.000.000 17.000.000 Nợ TK 515 Có TK 911 637.000.000 Câu 8:
Công ty H&M có tình hình về doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: đồng) 5 11 5 15 521 (131) 420.000.000 (131) 21.000.000 (112) 13.500.000 150.000.000 (112) 100.000.000 (131) 632 641 642 (334) 125.000.000 (334) 92.000.000 (156) 185.000.000 (331) 35.000.000 (331) 26.000.000 (156) 233.000.000 (156) 74.000.000 Ngày
30/6/N, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu” là:
Doanh thu thuần = tổng TK 511 -tổng TK 521
=(420.000.000 +150.000.000+100.000.000)- 13.500.000 =656.500.000
A. Nợ TK 511 _________ 656.500.000 Có TK 911 656.500.000 B. Nợ TK 911 92.500.000 Có TK 421 92.500.000 C. Nợ TK 632 492.000.000 Nợ TK 641 160.000.000 Nợ TK 642 118.000.000 Có TK 911 770.000.000 D. Nợ TK 511 670.000.000 Có TK 911 670.000.000
Câu 9: Thông tin về tình hình kinh doanh của công ty NBC trong tháng 6/N:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.550.000.000 đồng.-511
- Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 1.080.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng: 158.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đồng.
- Chi phí lãi vay là 15.000.000 đồng.
- Chi phí khác: nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 15.000.000 đồng;
- Thu nhập khác: tiền thu được do thanh lý chiếc xe tải là 120.000.000 đồng- 711.
Cuối tháng 6, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu thuần và thu nhập khác”:
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ doanh thu = 1.550.000.000
Thu nhập khác = 120.000.000
A. Nợ TK 511 _________ 1.550.000.000 Nợ TK 711 120.000.000 Có TK 911 1.670.000.000 B. Nợ TK 911 1.685.000.000 Có TK 511 1.550.000.000 Có TK 515 15.000.000 Có TK 711 120.000.000 C. Nợ TK 911 1.550.000.000 Có TK 511 1.550.000.000 D. Nợ TK 511 1.550.000.000 Có TK 911 1.550.000.000 Câu 10:
Thông tin về tình hình kinh doanh của công ty BNC trong tháng 6/N:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.500.000.000 đồng.-511
- Thu nhập khác: tiền thu được do thanh lý chiếc xe tải là 120.000.000 đồng.- 711
- Tổng giá vốn hàng bán trong tháng là 850.000.000 đồng.-632
- Chi phí bán hàng: 160.000.000 đồng.- 641
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 đồng. 642
- Chi phí lãi vay là 15.000.000 đồng.- 635
- Chi phí khác: chi phí để thanh lý một xe tải là 20.000.000 đồng.-811
Cuối tháng 6, kế toán ghi nhận bút toán khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”:
Xác định kết quả kinh doanh = tổng doanh thu - tổng chi phí =525.000.000
=> tổng doanh thu : 1.620.000.0000
=> tổng chi phí : 1.095.000.000
=> lời : 525.000.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911)
A. Nợ TK 421 525.000.000 Có TK 911 525.000.000
B. Nợ TK 911 525.000.000 Có TK 421 525.000.000 C. Nợ TK 911 850.000.000 Có TK 632 850.000.000 D. Nợ TK 511 1.500.000.000 Có TK 911 1.500.000.000
Câu 11: Trong kỳ, Doanh nghiệp có tổng phát sinh các tài khoản bao gồm: TK 511: 200.000.000
đồng; TK 515: 50.000.000 đồng; TK 632: 30.000.000 đồng; TK 635: 30.000.000 đồng; TK 641:
20.000.000 đồng; TK 642: 20.000.000 đồng. Vậy cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán khóa sổ tài
khoản “Xác định kết quả kinh doanh” là:
Tổng Doanh thu = 511+515= 250.000.000 đồng
Tổng Chi phí = 632+635+641+642 = 100.000.000 đồng
Xác định kết quả kinh doanh = Tổng Doanh thu - Tổng Chi phí = 150.000.000
=> lời : 150.000.000
( lời dùng nợ TK 911- có TK 421, lỗ nợ TK 421- có TK 911)
A. Nợ TK 911: 200.000.000/ Có TK 421: 200.000.000
B. Nợ TK 911: 100.000.000/ Có TK 421: 100.000.000
C. Nợ TK 911: 150.000.000/ Có TK 421: 150.000.000
D. Nợ TK 421: 150.000.000/ Có TK 911: 150.000.000
Câu 12 Tổng đơn hàng bán ra trong kỳ, là 10.000 sản phẩm với giá bán 120.000 đồng/sản phẩm,
giá vốn là 90.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu thương mại cho khách hàng là 12.000.000 đồng. Với
thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
Doanh thu bán hàng =tổng sản phẩm x giá bán = 1.200.000.0000
Giá vốn = giá vốn x tổng sản phẩm trong kỳ = 900.000.0000
lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Khoản giảm trừ dthu - Gía vốn =288.000.000 A. 298.000.000 đồng B. 300.000.000 đồng C. 288.000.000 đồng D. 420.000.000 đồng Câu 13
Tất cả tài khoản có số dư Nợthì số phát sinh tăng được ghi Nợ và số phát sinh giảm được ghi Có.
Quy luật này áp dụng cho tài khoản nào sau đây? ( tài sản )
A. TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu
B. TK Phải trả cho người bán
C. TK Vay và nợ thuê tài chính
D. TK Nguyên vật liệu
Câu 14 Ngày 31/10/N, công ty X xuất bán 400 quạt treo tường A với giá bán 300.000 đồng/cái
cho khách hàng ABC và thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng. Biết tháng trước, công ty đã mua 800
quạt treo tường A về nhập kho với giá mua 240.000 đồng/cái. Kế toán công ty X ghi sổ nhật ký
nghiệp vụ ngày 31/10/N như thế nào?
Doanh thu bán hàng = sản phẩm bán ( xuất bán )x giá bán
=400 x300.000= 120.000.000 đồng
Nợ TK 112-Tiền gửi ngân hàng: 120.000.000 đồng
Có TK 511 -doanh thu bán hàng :120.000.000 đồng
Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng bán( xuất bán ) x Đơn giá nhập ( giá mua )
= 400 x 240.000 = 96.000.000 đồng
Nợ TK 632-Giá vốn hàng bán: 96.000.000
Có TK 156 - Hàng hóa :96.000.000 Nợ TK 632 96.000.000 v Nợ TK 112 120.000.000 Có TK 156 96.000.000 à Có TK 511 120.000.000 B. Nợ TK 632 95.500.000 v Nợ TK 112 122.850.000 Có TK 156 95.500.000 à Có TK 511 122.850.000 C. Nợ TK 632 192.000.000 v Nợ TK 112 120.000.000 Có TK 156 192.000.000 à Có TK 511 120.000.000 D. Nợ TK 112 6.600.000 v Nợ TK 632 3.420.000 Có TK 156 6.600.000 à Có TK 511 3.420.000 Câu 15
Tháng 1/2021, công tyABC có thông tin về Tài khoản Phải thu khách hàng như sau:
- Số dư đầu tháng 1/2021: 200.000.000 đồng
- Trong tháng 1/2023: công ty ABC bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu tiền là
80.000.000 đồng. Đồng thời, công ty cũng được khách hàng chuyển khoản thanh toán nợ
tháng trước số tiền 40.000.000 đồng.
Như vậy, số dư cuối tháng 1/2021 của Tài khoản Phải thu khách hàng là: A. 340.000.000 đồng B. 240.000.000 đồng C. 320.000.000 đồng D. 80.000.000 đồng
Câu 16 Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh ghi tăng doanh thu và tăng tài sản là nội
dung của bút toán điều chỉnh:
A. Doanh thu chưa ghi nhận và chưa thu tiền
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí trả trước
D. Chi phí chưa thanh toán và chưa ghi nhận Câu 17
Công ty A có ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất bánh kẹo. Công ty A bán bánh kẹo thu bằng
tiền gửi ngân hàng, kế toán Công ty A định khoản Bên Có tài khoản nào:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Doanh thu hoạt động tài chính C. Thu nhập khác D. Chi phí khác Câu 18
Công ty A có ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất bánh kẹo. Công ty A thu được tiền lãi từ
việc cho công ty khác vay, kế toán Công ty A định khoản Bên Có tài khoản nào:
A. Chi phí hoạt động tài chính
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ C. Thu nhập khác
D. Doanh thu hoạt động tài chính Câu 19
Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 50.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu X, đơn giá 55.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu X
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu X, đơn giá 52.000 đồng/kg Ngày 17/07: Xuất
kho 150kg nguyên vật liệu X
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính trị giá Nguyên vật liệu X xuất kho ngày 17/07 theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO)
150 KG = tồn kỳ 100 kg + 50kg của ngày 03/7
NVL xuất kho ngày 17/07 = 100 x50.000 + 50 x55.000=7.750.000 A. 7.750.000 đồng B. 5.000.000 đồng C. 7.850.000 đồng D. 5.750.000 đồng Câu 20
Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu Y trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 100kg, đơn giá 50.000 đồng/kg Trong kỳ:
Ngày 03/07: Nhập kho 50kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 55.000 đồng/kg
Ngày 13/07: Xuất kho 100kg nguyên vật liệu Y
Ngày 14/07: Nhập kho 80kg nguyên vật liệu Y, đơn giá 57.000 đồng/kg
Ngày 17/07: Xuất kho 130kg nguyên vật liệu Y
Doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính trị giá Nguyên
vật liệu X xuất kho ngày 17/07 theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO)
130kg = 50 kg của ngày 03/07 +80kg của ngày 14/07
NVL xuất kho ngày 17/07 =50x55.000+ 80x 57.000=7.310.000 đồng A. 7.600.000 đồng B. 6.650.000 đồng C. 7.310.000 đồng D. 6.300.000 đồng Câu 21
Thông tin số dư bên Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 là: Phải trả người
bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000.000 đồng, Quỹ đầu tư phát triển
75.000.000 đồng, Vay ngân hàng 300.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu 1.000.000.000 đồng, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối 135.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2020 là:
A. 1.000.000.000 đồng
B. 1.210.000.000 đồng
C. 1.860.000.000 đồng
D. Tất cả đáp án đều sai Câu 22
Tại ngày 01/01/2020, Xe Hyundai Starex được đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, có nguyên giá
720.000.000đ, thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Hãy thực hiện bút toán điều chỉnh cho chi phí
khấu hao trong tháng 01/2020, biết kỳ kế toán là tháng:
Nguyên giá : 720.000.000đ
Thời gian sử dụng: 5 năm -60 tháng
Khấu hao TSCĐ hàng tháng : 12 triệu đồng
Bút toán điều chỉnh ngày 31/12/N là:
(31/12) Nợ TK 641 (CPBH) 12 .000.000
Có TK 214(Khấu hao) 12 .000.000
A. Nợ TK Chi phí bán hàng/Có TK Hao mòn TSCĐ : 12.000.000 đồng
B. Nợ TK Chi phí bán hàng/Có TK Hao mòn TSCĐ : 144.000.000 đồng
C. Nợ TK Hao mòn TSCĐ/Có TK Chi phí bán hàng : 12.000.000 đồng
D. Nợ TK Hao mòn TSCĐ/Có TK Chi phí bán hàng : 144.000.000 đồng Tự LUÂN
Công ty TMDV ABC có thông tin về số dư đầu tháng 12/N+2 của một số tài khoản như sau: (Đvt: Đồng) TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TK 111 - Tiền mặt 200.000.000
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 320.000.000
TK 131 - Phải thu khách hàng 160.000.000 TK 156 - Hàng hóa
300.000.000 (chi tiết 100 sản phẩm D)
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
700.000.000 (Xe bán tải phục vụ bán hàng mua ngày
1/1/N+2, thời gian sử dụng ước tính 5 năm)
TK 214 - Hao mòn Tài cố định 160.000.000
TK 331 - Phải trả người bán 320.000.000
TK334 - Phải trả công nhân viên 180.000.000
TK 411 - Vốn đầu tư của Chủ sở hữu 1.020.000.000
Công ty ABC thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá
hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Trong tháng 12/N+2, công ty có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Ngày 1, công ty chuyển khoản thanh toán trước cho công ty XYZ 12 tháng tiền thuê mặt
bằng để làm văn phòng đại diện ở quận 1 (bắt đầu từ ngày 1/12/N+2 đến ngày 30/11/N+3)
với tổng số tiền là 360.000.000 đồng.
Nợ 242 - CPTT 360.000.000 đồng
Có 112-TGNH 360.000.000 đồng
Bút toán điều chỉnh
Nợ 641- CPBH 30.000.000 đồng
Có 242 -CPTT 30.000.000 đồng
(2) Ngày 5, Công ty ABC khai giảng khóa học mới thời gian 4 tháng(bắt đầu từ ngày
1/12/N+2 đến ngày 31/03/N+3) với tổng số tiền là 400.000.000 đồng, 20 học viên đã
chuyển khoản đủ tiền cho khóa học là 20 triệu đồng/học viên
Nợ 112-TGNH 400.000.000 đồng
Có 3387 - doanh thu chưa thực hiện 400.000.000 đồng
Bút toán điều chỉnh
Nợ 3387- doanh thu chưa thực hiện 100.000.000 Có 511 100.000.000
(3) Ngày 8, công ty bán 100 sản phẩm D hiện có trong kho cho khách hàng B với giá bán là
3.300.000 đồng/sản phẩm, thu ngay 30% bằng chuyển khoản, phần còn lại thu sau.
Định khoản doanh thu
Nợ 112 -TGNH 99.000.000 ( 3.300.000 x30%)
Nợ 131 -phải thu khách hàng 231.000.000 (330.000.000 -99.000.000)
Có511 - doanh thu bán hàng 330.000.000 ( 3.300.000 x 100)
(4) Ngày 15, khách hàng B chuyển khoản thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ cho công ty.
Nợ 112 -TGNH 320.000.000
Có 131 -phải thu khách hàng 320.000.000
(5) Ngày 19, công ty chuyển khoản trả hết tiền lương tháng trước cho nhân viên.
Nợ 334 - phải trả người lao động 180.000.000
Có 112 -TGNH 180.000.000 Yêu cầu:
1.Hãy ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N+2 của Công ty ABC. (3 điểm)
2.Hãy ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ điều chỉnh vào ngày 31/12/N+2 của Công ty ABC. (1 điểm)