-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Top 315 câu hỏi thi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Top 315 câu hỏi thi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Triết học Mác Lê Nin (UTEHY) 12 tài liệu
Đại Học Sư phạm Kỹ thuật Hưng yên 74 tài liệu
Top 315 câu hỏi thi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Top 315 câu hỏi thi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác Lê Nin (UTEHY) 12 tài liệu
Trường: Đại Học Sư phạm Kỹ thuật Hưng yên 74 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại Học Sư phạm Kỹ thuật Hưng yên
Preview text:
315CAU HOI THI TRAC NGHIEM triet.2023 - Copy.docx
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
-------------------------
Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
PHẦN I: CÂU HỎI DỄ (CÂU HỎI CẤP ĐỘ 1) Chương 1 (13 câu) Câu hỏi Nội dung
Câu 1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào? A
Thế kỷ thứ VIII - VI trước Công nguyên B
Thế kỷ thứ III sau Công nguyên C
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX D
Thế kỷ thứ VIII - VI sau Công nguyên Đáp án A
Câu 2. Triết học ra đời sớm nhất ở những nền văn minh lớn nào? A Trung Quốc, Ấn Độ, Nga B
Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp C Hy Lạp, Ấn Độ, Nga D
Trung Quốc, Hy Lạp, Ai Cập Đáp án B
Câu 3. Chọn đáp án đúng: Khái niệm triết học là? A
Là tri thức về giới tự nhiên B Là tri thức về xã hội C
Là tri thức về tư duy con người D
Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó,
là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Đáp án D
Câu 4. Phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực và coi cảm giác là tồn tại duy nhất là quan điểm của
trường phái triết học nào? A
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B
Chủ nghĩa duy tâm khách quan C
Chủ nghĩa duy vật siêu hình D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án A
Câu 5. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước, tồn tại độc lập với
con người là quan điểm của trường phái triết học nào? A
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B
Chủ nghĩa duy tâm khách quan C
Chủ nghĩa duy vật siêu hình D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án B
Câu 6. Tôn giáo thường sử dụng học thuyết nào làm cơ sở lý luận để luận chứng cho các quan điểm của mình? A Chủ nghĩa duy tâm B
Chủ nghĩa duy vật siêu hình 1 C
Chủ nghĩa duy vật biện chứng D Chủ nghĩa duy vật Đáp án A
Câu 7. Mặt thứ hai trong “Vấn đề cơ bản của triết học” là gì? A
Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? B
Nguồn gốc của thế giới là vật chất hay ý thức C
Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào D
Ý thức có vai trò như thế nào đối với vật chất Đáp án A
Câu 8. Thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới là nội dung của học thuyết nào? A Bất khả tri luận B Khả tri luận C
Hoài nghi luận và bất khả tri luận D Tất cả các đáp án Đáp án B
Câu 9. Con người không có khả năng nhận thức được thế giới là nội dung của học thuyết nào? A Khả tri luận B Hoài nghi luận C Bất khả tri luận D
Khả tri và hoài nghi luận Đáp án C
Câu 10. Phương pháp siêu hình có đặc điểm gì? A
Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động B
Nhận thức đối tượng ở trạng thái phát triển C
Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến D
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tĩnh tại Đáp án D
Câu 11. Chỉ ra đặc điểm của phương pháp biện chứng? A
Chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng B
Không những nhìn thấy cây mà còn nhìn thấy cả rừng C
Nguyên nhân của sự biến đối nằm bên ngoài sự vật, hiện tượng D
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tách rời Đáp án B
Câu 12. Chỉ ra đặc điểm của phương pháp tư duy siêu hình? A
Chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng B
Không những nhìn thấy cây mà còn nhìn thấy cả rừng C
Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động D
Khẳng định nguyên nhân của sự biến đối là nằm ở bên trong sự vật Đáp án A
Câu 13. Phương pháp biện chứng có đặc điểm gì? A
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập B
Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến, ràng buộc, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau C
Tách rời đối tượng ra khỏi các mối quan hệ D
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh Đáp án B 2 Chương 2 (45 câu) Câu hỏi Nội dung
Câu 14. Quan điểm triết học nào đồng nhất vật chất với một hay một vài dạng cụ thể? A Chủ nghĩa duy tâm B
Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại C
Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án B
Câu 15. Nhà triết học nào quan niệm vật chất là nguyên tử? A Thales B Anaximens C Đêmôcrít D Hêraclít Đáp án C
Câu 16. Chỉ ra đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại? A
Đồng nhất vật chất nói chung với ý niệm tuyệt đối B
Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất C
Đồng nhất vật chất với khối lượng D Cả A, B, C Đáp án B
Câu 17. Quan điểm: “Bản chất thế giới là ý thức” là của trường phái triết học nào? A
Chủ nghĩa duy vật siêu hình B Chủ nghĩa duy tâm C Nhị nguyên D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án B
Câu 18. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động? A
Vận động tách rời vật chất B
Có vận động nhưng không có vật chất C
Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối D
Vận động chỉ là sự tăng giảm về số lượng Đáp án C
Câu 19. Ph.Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản? A 4 hình thức B 3 hình thức C 5 hình thức D 6 hình thức Đáp án C
Câu 20. Vận động xã hội bao hàm những hình thức vận động nào dưới đây? A Vận động cơ học B
Vận động vật lý, hoá học C Vận động sinh học D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 21. Chọn đáp án đúng: Hình thức phản ánh cao nhất? 3 A Phản ánh vật lý B Phản ánh hóa học C Phản ánh tâm lý D Phản ánh ý thức Đáp án D
Câu 22. Nguồn gốc xã hội của ý thức gồm những yếu tố nào? A Bộ óc con người B
Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người C Lao động và ngôn ngữ D Thế giới khách quan Đáp án C
Câu 23. Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi thông tin, con người cần có gì? A Công cụ lao động B Đối tượng lao động C Ngôn ngữ D
Công cụ lao động và đối tượng lao động Đáp án C
Câu 24. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức? A
Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người một cách năng động, sáng tạo B
Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. C
Là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 25. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất? A Tri thức B Tình cảm C Niềm tin, ý chí D Ý chí và tư tưởng Đáp án A
Câu 26. Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào? A
Tự ý thức, tiềm thức, vô thức B
Tri thức, niềm tin, ý chí C
Khái niệm, phán đoán, suy lý D Cả A, B, C Đáp án A
Câu 27. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A
Tuyệt đối hoá vai trò của ý thức B
Tuyệt đối hoá vai trò của vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức C
Khẳng định vật chất quyết định nội dung, hình thức và bản chất của ý thức D
Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức Đáp án C
Câu 28. Chọn đáp án đúng: Cơ sở triết học của nguyên tắc toàn diện? A
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 4 B
Nguyên lý về sự phát triển C
Cặp phạm trù nguyên nhân - kết quả D
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập Đáp án A
Câu 29. Chọn đáp án đúng: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: “Các sự vật, hiện tượng…”? A
Chỉ có những quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên B
Không thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định C
Có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau D
Tồn tại biệt lập, tách rời nhau trong sự phát triển Đáp án C
Câu 30. Chọn đáp án đúng: Khái niệm “mối liên hệ” : A
Chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một
đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau B
Chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau bên trong đối tượng C
Chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng giữa các đối tượng với nhau D
Chỉ những sự ràng buộc nhưng không chuyển hoá lẫn nhau Đáp án A
Câu 31. Chọn đáp án đúng: Tính chất của mối liên hệ: A
Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú B
Tính khách quan, tính phổ biến, tính cô lập C
Tính chủ quan, tính phổ biến, tính cụ thể D
Tính phổ biến, tính chủ quan, tính đa dạng, phong phú Đáp án A
Câu 32. Chọn đáp án đúng về nguyên tắc toàn diện: A
Chỉ nhìn một chiều mà không thấy mặt khác B
Tập trung vào những mối liên hệ cơ bản C
Lắp ghép vô nguyên tắc các mối liên hệ trái ngược nhau D
Đòi hỏi khi nghiên cứu đối tượng cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các mối liên hệ Đáp án D
Câu 33. Chọn đáp án đúng về đặc điểm của nguyên tắc lịch sử - cụ thể? A
Phân tích sự vật trong điều kiện, hoàn cảnh và quá trình lịch sử của nó B
Không cần quan tâm đến điều kiện, hoàn cảnh của sự vật C
Không cần quan tâm đến quá trình lịch sử của sự vật D
Không cần quan tâm các mối liên hệ liên quan đến sự vật Đáp án A
Câu 34. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, quan điểm lịch sử- cụ thể yêu cầu như thế nào? A
Không cần chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, môi trường cụ thể của sự vật sinh ra B
Không cần chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử trong sự tồn tại và phát triển của sự vật C
Cần chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử- cụ thể của sự vật, hiện tượng đó sinh ra, tồn tại, phát triển D
Không chú ý đến không gian, thời gian của sự vật Đáp án C
Câu 35. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phát triển: A
Ý muốn chủ quan của con người quy định sự phát triển của sự vật B
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật 5 C
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ở bên ngoài của sự vật D
Tinh thần khách quan là yếu tố quan trọng nhất quy định sự phát triển của sự vật Đáp án B
Câu 36. Phát triển có tính chất gì? A
Tính khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú và kế thừa B
Tính chủ quan và phổ biến C
Tính chủ quan và cô lập D
Tính khách quan và cô lập Đáp án A
Câu 37. Nêu ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm phát triển? A
Nhận thức cái hiện đang tồn tại ở sự vật B
Nhận thức cái đã tồn tại của sự vật C
Không chỉ nhận thức đối tượng ở trạng thái hiện tại, mà còn dự báo được khuynh hướng phát triển trong tương lai. D
Nhận thức sự vật trong tương lai của nó. Đáp án C
Câu 38. Phép biện chứng duy vật có mấy cặp phạm trù cơ bản? A Bốn cặp phạm trù B Năm cặp phạm trù C Sáu cặp phạm trù D Bảy cặp phạm trù Đáp án C
Câu 39. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái riêng là gì? A
Dùng để chỉ các mặt, thuộc tính không có ở bất kỳ sự vật, hiện tượng nào B
Dùng để chỉ các mặt, các thuộc tính chỉ có ở một sự vật, hiện tượng C
Dùng để chỉ các mặt, các thuộc tính lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng D
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng nhất định Đáp án D
Câu 40. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái chung là gì? A
Dùng để chỉ một mặt, một thuộc tính không có ở bất kỳ sự vật, hiện tượng nào B
Dùng để chỉ các mặt, các thuộc tính chỉ có ở một sự vật, hiện tượng C
Dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở một sự vật, hiện tượng nào đó, mà còn lặp
lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác D
Chỉ một sự vật, hiện tượng nhất định Đáp án C
Câu 41. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái đơn nhất là gì? A
Là cái tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng B
Là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái
riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác C
Là cái duy nhất thể hiện bản chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng D
Là cái không liên quan đến cái chung, cái riêng Đáp án B
Câu 42. Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguyên nhân là gì? A
Là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt hay giữa các sự vật nhằm gây ra một sự biến đổi nhất định B
Là một sự vật, hiện tượng sinh ra sự vật hiện tượng khác 6 C Là cái có sau kết quả D
Đồng nhất với nguyên cớ và điều kiện Đáp án A
Câu 43. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả? A
Nguyên nhân không ảnh hưởng đến kết quả B
Nguyên nhân sinh ra kết quả C
Các kết quả chỉ do một nguyên nhân tạo thành D
Các nguyên nhân chỉ sinh ra được một kết quả Đáp án B
Câu 44. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phạm trù chất: A
Chất của sự vật không tồn tại khách quan B
Chất của sự vật do cảm giác của con người quyết định C
Chất của sự vật chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp các thuộc tính của sự vật
nói lên đặc trưng của sự vật D
Chất của sự vật là thuộc tính không cơ bản của sự vật Đáp án C
Câu 45. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bước nhảy là gì? A
Là tất cả sự phát triển đột biến B
Là sự phát triển không hoàn thiện về chất C
Là quá trình biến đổi về chất diễn ra tại điểm nút D
Chỉ là sự thay đổi về lượng của sự vật Đáp án C
Câu 46. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, độ là gì? A
Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi B
Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng C
Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cvng làm biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng D Cả A, B, C Đáp án B
Câu 47. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có vai trò như thế nào? A
Vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển B
Vạch ra xu hướng của sự phát triển C
Vạch ra cách thức của sự phát triển D
Vạch ra con đường của sự phát triển Đáp án A
Câu 48. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, mặt đối lập có đặc điểm gì? A
Là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, nhưng cùng tồn tại khách quan trong mỗi sự vật, hiện tượng. B
Là những mặt có những thuộc tính, tính chất giống nhau C
Là những mặt không có liên hệ với nhau D
Là những thuộc tính luôn đồng nhất với nhau Đáp án A
Câu 49. Những mặt đối lập tồn tại ở đâu? A
Trong tự nhiên, xã hội và tư duy B Trong xã hội 7 C Trong tự nhiên D Trong tư duy Đáp án A
Câu 50. Chọn đáp án đúng: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có đặc điểm: A
Hai mặt đối lập tồn tại trong một sự vật, hiện tượng có khuynh hướng biến đổi, phát triển trái ngược nhau B
Hai mặt đối lập luôn luôn thống nhất với nhau C
Hai mặt đối lập luôn luôn đấu tranh với nhau D
Hai mặt tồn tại trong hai sự vật không liên quan đến nhau Đáp án A
Câu 51. Chỉ ra đặc điểm của kế thừa biện chứng? A Xóa bỏ hoàn toàn cái cv B
Không kế thừa những yếu tố tích cực C
Kế thừa những yếu tố thích hợp và loại bỏ yếu tố không thích hợp D
Kế thừa những yếu tố tiêu cực Đáp án C
Câu 52. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng tuân theo đường nào? A Đường cong B Đường thẳng C Đường xoáy ốc D Đường tròn khép kín Đáp án C
Câu 53. Chọn đáp án đúng:: “Thực tiễn là…”? A
Hiện thực khách quan, tồn tại bên ngoài con người và độc lập với nhận thức của con người B
Toàn bộ hoạt động tinh thần, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến xã hội C
Toàn bộ hoạt động vật chất, mang tính chủ quan của con người nhằm cải biến thế giới D
Toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và
xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ Đáp án D
Câu 54. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của thực tiễn là? A
Hoạt động sản xuất vật chất B
Hoạt động chính trị - xã hội C
Hoạt động thực nghiệm khoa học D
Hoạt động quan hệ công chúng Đáp án A
Câu 55. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về cảm giác? A
Là hình thức đầu tiên đưa lại cho con người những thông tin trực tiếp, đơn giản nhất về một thuộc tính riêng lẻ B
Cho ta hình ảnh trọn vẹn về sự vật C
Là hình ảnh sự vật được tái hiện trong bộ óc nhờ trí nhớ D
Là hình thức phản ánh khái quát, gián tiếp sự vật Đáp án A
Câu 56. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận thức cảm tính có đặc điểm gì? A
Là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan 8 B
Là sự phản ánh gián tiếp sự vật, hiện tượng C
Là giai đoạn cao nhất của quá trình nhận thức D
Phản ánh được bản chất của sự vật, hiện tượng Đáp án A
Câu 57. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức lý tính là gì? A Khái niệm B Suy lý C Tri giác D Phán đoán Đáp án A
Câu 58. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giai đoạn nhận thức lý tính có đặc điểm gì? A
Chỉ giúp con người có tri thức kinh nghiệm B
Là sự phản ánh trực tiếp đời sống C
Giúp con người có tri thức khoa học và lý luận D
Là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan Đáp án C
\n\nChương 3 (36 câu)\n Câu hỏi Nội dung
Câu 59. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vai trò của sản xuất vật chất: A
Do kiến trúc thượng tầng quyết định B
Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người. C
Là nền tảng tinh thần của xã hội D
Là nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội Đáp án B
Câu 60. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về phương thức sản xuất: A
Cách thức con người tiến hành sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. B
Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định C
Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện lịch sử của xã hội D
Là các phương tiện sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch Đáp án A
Câu 61. Chọn đáp án đúng: Hai yếu tố cơ bản của một phương thức sản xuất? A Kỹ thuật và công nghệ B Kỹ thuật và lao động C
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất D Kỹ thuật và tổ chức Đáp án C
Câu 62. Chọn đáp án đúng: Nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất? A Tư liệu sản xuất B Người lao động C Công cụ lao động D Đối tượng lao động Đáp án B 9
Câu 63. Chọn đáp án đúng: Các yếu tố cơ bản cấu thành lực lượng sản xuất? A
Người lao động và công cụ lao động B
Người lao động và lao động, sản xuất C
Người lao động và tư liệu sản xuất D
Người lao động và đối tượng lao động Đáp án C
Câu 64. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương diện sản xuất nào là cơ sở của sự tồn tại và phát
triển xã hội loài người? A Sản xuất vật chất B Sản xuất tinh thần C
Sản xuất ra bản thân con người D
Sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người Đáp án A
Câu 65. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau? A Công cụ lao động B Quan hệ sản xuất C Kiến trúc thượng tầng D Cơ sở hạ tầng Đáp án A
Câu 66. Chọn đáp án đúng: Yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất? A Đối tượng lao động B Công cụ lao động C Phương tiện lao động D
Đối tượng lao động và phương tiện lao động Đáp án B
Câu 67. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, yếu tố nào thể hiện rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? A
Sự phát triển của giới tự nhiên B
Sự phát triển của phương tiện lao động C
Sự phát triển của đối tượng lao động D
Sự phát triển của trình độ người lao động và công cụ lao động Đáp án D
Câu 68. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất A
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất B
Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất còn lực lượng sản xuất tác động trở lại quan hệ sản xuất C
Lực lượng sản xuất quyết định trình độ phát triển của quan hệ sản xuất còn quan hệ sản xuất tác động
trở lại lực lượng sản xuất D
Quan hệ sản xuất tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất Đáp án C
Câu 69. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mối quan hệ nào là đầu tiên, cơ bản chủ yếu, quyết định mọi quan hệ xã hội khác? A Quan hệ tình cảm B Quan hệ huyết thống C Quan hệ sản xuất D Quan hệ tôn giáo Đáp án C 10
Câu 70. Chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? A
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng B
Cơ sở hạ tầng tồn tại độc lập so với kiến trúc thượng tầng C
Cơ sở hạ tầng luôn luôn chịu sự kìm hãm của kiến trúc thượng tầng D
Cơ sở hạ tầng luôn luôn chịu sự thúc đẩy của kiến trúc thượng tầng Đáp án A
Câu 71. Theo triết học Mác-Lênin: Cơ sở hạ tầng là gì? A
Quan hệ kinh tế của xã hội B
Kết cấu vật chất- kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế C
Quan hệ chính trị của xã hội D
Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội đó. Đáp án D
Câu 72. Theo triết học Mác-Lênin, cấu trúc của cơ sở hạ tầng bao gồm những yếu tố nào? A
Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất B
Quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. C
Toàn bộ cơ sở hạ tầng vật chất- kỹ thuật của một khu dân cư nhất định D
Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất và những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội nhất định Đáp án B
Câu 73. Theo triết học Mác-Lênin: Kiến trúc thượng tầng là gì? A
Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội B
Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội C
Toàn bộ thiết chế chính trị- xã hội D
Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ
nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định. Đáp án D
Câu 74. Chọn đáp án đúng: Nguyên nhân sâu xa của sự ra đời giai cấp trong xã hội? A
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất B
Do sự chênh lệch giữa giàu và nghèo C
Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất D
Do sự phát triển của công cụ lao động Đáp án A
Câu 75. Chọn đáp án đúng: Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: A
Cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất. B
Cộng đồng thống nhất về kinh tế. C
Cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất. D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 76. Theo Ph.Ăngghen tác nhân cơ bản nào dẫn tới việc chuyển từ hình thức cộng đồng trước dân tộc sang cộng đồng dân tộc? A Tác nhân chính trị B Tác nhân kinh tế C Tác nhân văn hóa D
Hành động tự phát của cộng đồng người Đáp án B 11
Câu 77. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về đặc trưng cơ bản của giai cấp? A
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau. B
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị chính trị khác nhau. C
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị quản lí kinh tế khác nhau. D
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị xã hội khác nhau. Đáp án A
Câu 78. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất của nhà nước? A
Là một tổ chức chính trị, bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. B
Là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn
áp sự phản kháng của các giai cấp khác. C
Là một tổ chức chính trị của các giai cấp thống trị nhằm để đàn áp tất cả sự phản kháng của các giai cấp khác D
Là một tổ chức chính trị nhằm bảo vệ trật tự xã hội Đáp án B
Câu 79. Chức năng nào giữ vị trí quyết định, chi phối và định hướng chức năng xã hội của nhà nước? A Chức năng đối nội B Chức năng đối ngoại C
Chức năng thống trị chính trị D Chức năng trấn áp Đáp án C
Câu 80. Chọn đáp án đúng về bản chất của cách mạng xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử? A
Là sự thay đổi các lĩnh vực của đời sống xã hội B
Là sự thay đổi về kinh tế của xã hội C
Là sự thay đổi tính chất của lực lượng sản xuất D
Là sự thay đổi có tính chất căn bản về chất của một hình thái kinh tế - xã hội; là bước chuyển từ một
hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn. Đáp án D
Câu 81. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cách mạng xã hội là ai? A
Là những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích gắn bó với cách mạng, tham gia vào các phong trào cách
mạng, thực hiện mục đích của cách mạng. B
Là những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích gắn bó với nhau C
Là những giai cấp, tầng lớp phản cách mạng D
Là những giai cấp, tầng lớp thống trị Đáp án A
Câu 82. Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là gì? A
Là sự thay đổi ở một vài lĩnh vực của đời sống xã hội B
Là phương thức tiến hành đấu tranh của một nhóm người với mục đích giành chính quyền C
Là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn. D
Tạo nên những thay đổi nhỏ của đời sống xã hội Đáp án C
Câu 83. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong kết cấu của tồn tại xã hội? A Điều kiện tự nhiên B Phương thức sản xuất C
Dân số và mật độ dân số 12 D Điều kiện khí hậu Đáp án B
Câu 84. Chọn đáp án đúng: Nguyên nhân làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? A
Do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên tồn tại xã hội diễn ra
với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội. B
Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cvng như do tính lạc hậu bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội C
Do vấn đề lợi ích giữa các giai cấp, tập đoàn người trong xã hội D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 85. Chọn đáp án đúng: Đặc điểm cơ bản trong mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? A
Ý thức xã hội hoàn toàn phụ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội B
Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội C
Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội D
Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội và ý thức xã hội không tác động trở lại tồn tại xã hội Đáp án B
Câu 86. Chọn đáp án đúng: Vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội A
Tồn tại xã hội nào thì có ý thức xã hội ấy. B
Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng vận động, sự biến đổi và sự phát triển
của các hình thái ý thức xã hội. C
Khi tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội dù sớm hay muộn cvng sẽ có những sự thay đổi nhất định. D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 87. Chọn đáp án đúng: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về ý thức xã hội? A
Là mặt tinh thần của đời sống xã hội B
Là những điều kiện sinh hoạt vật chất C
Là nền tảng quan trọng nhất của xã hội D
Không có sự tác động trở lại đối với tồn tại xã hội Đáp án A
Câu 88. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vai trò của tồn tại xã hội A
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội B
Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội C
Tồn tại xã hội độc lập với ý thức xã hội D
Tồn tại xã hội phụ thuộc hoàn toàn vào ý thức xã hội Đáp án A
Câu 89. Chọn đáp án đúng: Điều kiện đầu tiên và cơ bản nhất để thay đổi ý thức xã hội cv? A Thay đổi văn hóa B
Thay đổi chế độ chính trị C Thay đổi tôn giáo D
Thay đổi tồn tại xã hội cv Đáp án D
Câu 90. Chọn đáp án đúng: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người? A
Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ là sản phẩm của lịch sử B
Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử C
Con người chỉ có thể thích ứng hoàn toàn với những điều kiện có sẵn và không có sự cải biến 13 D
Con người sáng tạo ra lịch sử chỉ theo ý muốn chủ quan chứ không tuân theo các quy luật khách quan Đáp án B
Câu 91. C.Mác viết: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”, có ý nghĩa gì? A
C.Mác bác bỏ hoàn toàn mặt tự nhiên của con người B
C.Mác nhấn mạnh bản chất xã hội của con người C
C.Mác nhấn mạnh mặt tự nhiên của con người D
C.Mác nhấn mạnh bản chất con người mang tính chất chung chung, trừu tượng Đáp án B
Câu 92. Chọn đáp án đúng về vấn đề con người theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử? A
Con người sáng tạo ra toàn bộ giới tự nhiên B
Con người là một bộ phận của giới tự nhiên C
Con người chỉ cần tuân theo các quy luật xã hội D
Con người chỉ cần cải tạo chứ không cần phải hòa hợp với giới tự nhiên Đáp án B
Câu 93. Vì sao chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định: “Con người là chủ thể của lịch sử”? A
Vì con người có quy luật hoạt động riêng. B
Vì con người nhận thức được giới tự nhiên và xã hội C
Vì lao động và sáng tạo là thuộc tính xã hội tối cao của con người. D
Vì con người có ngôn ngữ. Đáp án C
Câu 94. Theo C.Mác, khi nào con người bắt đầu sự tự phân biệt bản thân mình với súc vật? A Khi xuất hiện ngôn ngữ B
Khi con người chinh phục được tự nhiên C
Khi con người bắt đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình. D
Khi con người biết đoàn kết chống lại thú dữ. Đáp án C
PHẦN II: CÂU HỎI TRUNG BÌNH (CÂU HỎI CẤP ĐỘ 2) Chương 1: 16 câu Câu hỏi Nội dung
Câu 95. Chọn đáp án đúng: Triết học ra đời trong điều kiện nào? A
Xã hội chưa có sự phân chia giai cấp B
Nhận thức của con người mới đạt ở trình độ cảm tính C
Xã hội chưa có sự phân công lao động D
Khi tư duy của con người đạt trình độ trừu tượng, khái quát hóa cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí
óc có khả năng hệ thống tri thức của con người Đáp án D
Câu 96. Xem vật chất và ý thức là hai bản nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế
giới là quan điểm của trường phái nào? A
Chủ nghĩa duy vật siêu hình B Chủ nghĩa duy tâm C Thuyết nhị nguyên luận D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án C
Câu 97. Nâng hoài nghi lên thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người
không thể đạt đến chân lý khách quan là nội dung của học thuyết nào? 14 A Khả tri luận B Hoài nghi luận C Bất khả tri luận D Thuyết không thể biết Đáp án B
Câu 98. Trường phái triết học nào phủ nhận sự tồn tại của thế giới vật chất? A
Chủ nghĩa duy vật biện chứng B
Chủ nghĩa duy vật siêu hình C Chủ nghĩa duy tâm D
Chủ nghĩa duy vật thời Cổ đại Đáp án C
Câu 99. Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển? A
V.I. Lênin sáng lập, C.Mác phát triển B
C.Mác sáng lập và V.I. Lênin phát triển C
V.I. Lênin sáng lập và Ph.Ăngghen phát triển D
C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin phát triển Đáp án D
Câu 100. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là gì? A
Chỉ nghiên cứu đạo đức của con người B
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy C
Chỉ nghiên cứu sự cấu tạo, biến đổi của giới tự nhiên D
Chỉ những quy luật phát triển của xã hội Đáp án B
Câu 101. Chọn đáp án đúng: Đặc điểm của triết học Mác - Lênin? A
Là sự thống nhất của thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình B
Là sự thống nhất của thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng C
Là sự thống nhất của thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng D
Là sự thống nhất của thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng Đáp án C
Câu 102. Chọn đáp án đúng: Hai chức năng cơ bản của triết học Mác- Lênin? A
Thế giới quan và phương pháp luận B
Cung cấp tri thức về tự nhiên, tri thức về xã hội cho con người C
Cung cấp phương pháp tư duy phản biện cho con người D Cả B,C Đáp án A
Câu 103. Điền thuật ngữ chính xác vào chỗ trống: Triết học là ……của thế giới quan? A Trung tâm B Hệ thống lý luận C Hạt nhân lý luận D Hệ thống quan niệm Đáp án C
Câu 104. Vấn đề cơ bản của triết học gồm mấy mặt? A Một mặt B Hai mặt 15 C Ba mặt D Bốn mặt Đáp án B
Câu 105. Chủ nghĩa duy tâm gồm có những trường phái nào? A
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan B
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa hoài nghi C
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan và nhị nguyên luận D Cả A, B và C Đáp án A
Câu 106. Nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự ra đời của triết học Mác là gì? A
Chủ nghĩa duy vật Khai Sáng B
Triết học cổ điển Đức C
Kinh tế chính trị cổ điển Anh D
Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp Đáp án B
Câu 107. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác là gì? A
Thuyết mặt trời làm trung tâm vv trụ của Côpécních; định luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp; học thuyết tế bào B
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa của Đácuyn C
Phát hiện ra nguyên tử; phát hiện ra điện tử; định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng D Không có đáp án đúng Đáp án B
Câu 108. Phương thức sản xuất nào là điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa Mác? A Chiếm hữu nô lệ. B Phong kiến. C Tư bản chủ nghĩa. D Xã hội chủ nghĩa Đáp án C
Câu 109. Những người cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết định ý thức của con người được gọi là: A Các nhà duy tâm B Các nhà duy vật C Duy vật siêu hình D Duy tâm biện chứng Đáp án B
Câu 110. Những người cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới tự nhiên, được gọi là: A Các nhà duy tâm B Các nhà duy vật C Duy vật siêu hình D Duy tâm biện chứng Đáp án A Chương 2: 63 câu Câu hỏi Nội dung
Câu 111. Những phát minh của các nhà khoa học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX trong lĩnh vực vật lý học chứng tỏ điều gì? A Vật chất bị tiêu tan 16 B
Giới hạn nhận thức của con người về vật chất bị tiêu tan C Vận động bị tiêu tan D Cả A, B, C Đáp án B
Câu 112. Trong định nghĩa vật chất của Lênin, thuộc tính nào là cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức? A Thực tại khách quan B
Vận động và biến đổi C
Có khối lượng và quảng tính D Không có khối lượng Đáp án A
Câu 113. Chọn đáp án đúng: Theo Lênin, vật chất có đặc điểm gì? A
Vật chất tồn tại bên ngoài ý thức con người và thông qua các dạng cụ thể B
Vật chất tồn tại vĩnh viễn, tách rời với các dạng cụ thể của vật chất C
Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất D
Vật chất tồn tại phụ thuộc ý thức con người Đáp án A
Câu 114. Luận điểm “Vật chất là cái được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh ” được hiểu như thế nào? A
Cảm giác, ý thức của chúng ta không có khả năng nhận thức được thế giới B
Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng nhận thức được thế giới C
Cảm giác, ý thức phản ánh thụ động thế giới vật chất D Cả A, B, C Đáp án B
Câu 115. Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa vật chất của Lênin? A
Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng. B
Đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan C
Khắc phục hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật cv, cung cấp căn cứ khoa học để
xác định cái gì thuộc về vật chất trong lĩnh vực xã hội. D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 116. Trường phái nào cho rằng vận động của vật chất là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời? A Chủ nghĩa duy tâm B
Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại C
Chủ nghĩa duy vật siêu hình D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án D
Câu 117. Trường phái triết học nào quan niệm vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất? A Chủ nghĩa duy tâm B
Chủ nghĩa duy vật thời Cổ đại C
Chủ nghĩa duy vật siêu hình D
Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án D
Câu 118. Quan điểm nào dưới đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng? A
Vận động là sự tự thân vận động của thế giới vật chất B
Vận động là do sự chi phối của thần linh 17 C
Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối D
Vận động của sự vật phụ thuộc vào ý chí con người Đáp án A
Câu 119. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức vận động nào là thấp nhất? A Cơ học B Vật lý C Hóa học D Sinh học Đáp án A
Câu 120. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất? A Sinh học B Hóa học C Vận động xã hội D Vận động của tư duy Đáp án C
Câu 121. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian có đặc điểm gì? A Có ba chiều B Mang tính khách quan C
Là hình thức tồn tại của vật chất D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 122. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về không gian, thời gian? A
Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời vật chất B
Không gian có ba chiều, thời gian có một chiều C
Không gian và thời gian mang tính khách quan D Cả A, B, C Đáp án D
Câu 123. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới? A
Thế giới thống nhất do ý muốn chủ quan của con người B
Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó C
Thế giới thống nhất do ý niệm tuyệt đối D
Thế giới không có tính thống nhất vật chất Đáp án B
Câu 124. Quan điểm nào cho rằng ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? A
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B
Chủ nghĩa duy tâm khách quan C
Chủ nghĩa duy vật biện chứng D
Chủ nghĩa duy vật siêu hình Đáp án C
Câu 125. Phản ánh là thuộc tính của những loại nào? A
Của các dạng vật chất có sự sống B
Của các dạng vật chất không có sự sống C
Của tất cả các dạng vật chất D Của bộ óc con người 18 Đáp án C
Câu 126. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào? A
Bộ óc con người và lao động B
Thế giới khách quan và ngôn ngữ C Lao động và ngôn ngữ D
Bộ óc con người và thế giới khách quan tác động vào bộ óc người thông qua quá trình phản ánh Đáp án D
Câu 127. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc ra đời của ý thức bao gồm những yếu tố nào? A
Bộ óc người và thế giới khách quan tác động vào bộ óc người; lao động và ngôn ngữ B
Thế giới khách quan và công cụ lao động C
Ngôn ngữ, thế giới khách quan và lao động D
Bộ óc người và thế giới khách quan Đáp án A
Câu 128. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào? A
Vật chất quyết định ý thức B
Ý thức quyết định vật chất C
Vật chất quyết định ý thức, còn ý thức có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn D
Ý thức và vật chất độc lập với nhau Đáp án C
Câu 129. Chọn đáp án sai: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức A
Ý thức không có tính độc lập tương đối B
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan C
Ý thức mang bản chất xã hội D
Ý thức mang đặc tính sáng tạo Đáp án A
Câu 130. Chọn đáp án sai: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức A
Ý thức có tính sáng tạo B
Ý thức mang bản chất xã hội C
Ý thức cvng chỉ là một dạng vật chất và không có tính độc lập tương đối D
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan Đáp án C
Câu 131. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến vật chất như thế nào? A
Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực B
Ý thức tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn C
Ý thức tác động đến vật chất một cách thụ động D
Ý thức quyết định vật chất Đáp án B
Câu 132. Chọn đáp án đúng: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình về ý thức A
Tuyệt đối hoá vai trò của ý thức B
Khẳng định ý thức sinh ra tất cả, còn vật chất chỉ là bản sao C
Tuyệt đối hoá vai trò của vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức D
Vật chất quyết định ý thức và ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất Đáp án C
Câu 133. Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất có thể diễn ra theo hướng nào? 19 A Tích cực và lạc quan B Tích cực và tiêu cực C Tiêu cực và chủ quan D Tích cực và chủ quan Đáp án B
Câu 134. Ý thức tác động trở lại vật chất được thực hiện thông qua yếu tố nào? A
Hoạt động tự thân của ý thức con người B
Hoạt động nhận thức của ý thức con người C
Hoạt động chủ quan của ý thức con người D
Hoạt động thực tiễn của con người Đáp án D
Câu 135. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức cho thấy trong hoạt động nhận thức và thực tiễn chúng ta phải làm gì? A
Xuất phát từ mong muốn chủ quan của con người mà không cần quan tâm đến hoàn cảnh B
Xuất phát từ ý muốn của con người, phát huy tính năng động chủ quan C
Tôn trọng tính khách quan kết hợp với phát huy tính năng động chủ quan D
Xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người Đáp án C
Câu 136. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan
được rút ra từ nội dung lý luận nào? A
Tính chủ quan của ý thức con người B
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức C
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất D Cả A, B, C Đáp án B
Câu 137. Mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật? A
Có vai trò khác nhau nên cần phải xem xét mọi mối liên hệ B
Có vai trò không giống nhau nên chỉ cần biết một mối liên hệ C
Có vai trò như nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật D
Có vai trò như nhau nên chỉ cần biết một mối liên hệ của sự vật Đáp án A
Câu 138. Đâu không phải là nội dung của nguyên tắc toàn diện? A
Khi nghiên cứu đối tượng cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các mối liên hệ B
Phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ C
Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng D
Chỉ nhìn một chiều, thấy mặt này mà không thấy mặt khác Đáp án D
Câu 139. Chỉ ra đặc điểm của quan điểm phiến diện? A
Nghiên cứu sự vật trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác B
Chỉ nhìn một chiều, thấy mặt này mà không thấy mặt khác C
Thừa nhận tính phổ biến của các sự vật hiện tượng D
Phải tuân theo nhiều mối liên hệ liên quan đến sự vật Đáp án B
Câu 140. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng khi xem xét sự vật, hiện tượng, chúng ta cần tránh quan điểm nào? A Quan điểm toàn diện 20