TOP 60 Đề Tuyển Sinh 10 Môn Ngữ Văn Các Tỉnh Thành Năm 2022-2023 (Có Lời Giải)

Tổng hợpTOP 60 Đề Tuyển Sinh 10 Môn Ngữ Văn Các Tỉnh Thành Năm 2022-2023 (Có Lời Giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH THANH HÓA M HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/6/2022
thi gm có 02 phn, gm 02 trang)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Mt ngày nọ, ngưi b giàu có dn cu con trai của mình thăm thủ mt ngôi làng.
Ngưi b mun cho con trai ca mình thy một người nghèo có th nghèo đến mc nào.
H đã dành thời gian tham quan cánh đng ca một gia đình nghèo. Sau khi trở v,
người b hi cu con trai
- Con thy chuyển đi thế nào?
- Rt tuyt b !
- Ngưi b hi.
- Con đã thy ngưi nghèo sng thế nào chưa?
- Vâng, con thy ri !
- Vy nói cho b nghe, con hc được gì t chuyến đi này?
- Cu bé tr li:
- Chúng ta c mt con chó, h có bn. Chúng ta có b bơi, họ nhng con sông. Chúng
ta dùng đèn vào ban đêm, còn họ nhng ngôi sao, Chúng ta nhng bức tường để
bo v mình, h bn bè. Chúng ta ti vi, còn h dành thi gian cho gia đình h
hàng.
Cu bé nói thêm:
- Cảm ơn bố đã cho con thấy chúng ta nghèo như thế nào? Người bcùng ngc nhiên,
ông nhìn cậu con trai, mim cười đáp:
- Chúng ta không giàu ch nhiu tin. Tình yêu, lòng trc ẩn, gia đình, tình bn,
nhng giá tr đích thực mi khiến chúng ta thc s giàu có con !
(“Cảm ơn bố đã cho con thấy chúng ta nghèo như thế nào?” )
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong văn bản trên.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 2
Câu 2. Theo văn bản, người b mun cho con trai ca mình thấy điều khi dn con
thăm thủ mt ngôi làng?
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t liệt kê trong đoạn văn: “Chúng ta có những bc
ờng để bo v mình, h bn bè. Chúng ta ti vi, còn h dành thi gian cho gia
đình và họ hàng".
Câu 4. Anh ch đồng tình với quan điểm của người b Tình yêu, long trac da, giá
đình, tình bạn, nhng giá tr đích thực mi khiến chúng ta thc s giàu có trong văn bản
không? Vì sao?
PHN II. TO LẬP VĂN BẢN (7,0 đim)
Câu 1.(2,0 điểm)
T nội dung văn bản phần đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 200
ch) bàn v ý nghĩa của s tri nghim đi vi mi ngưi trong cuc sng.
Câu 2. (5 điểm)
Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá li ra khơi,
Câu hát căng bum cùng gió khơi.
Hát rng: cá bc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dt bin muôn lung sáng.
Đến dt lưới ta, đoàn cá ơi!
Cm nhn ca anh/ch v đoạn thơ trên. Từ đó nhận xét v vai trò ca nhng con
người lao động đời thường trong công cuc xây dựng đất nưc hin nay.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: T s.
2
Theo đoạn trích, người b mun cho con trai mình thy mt
người nghèo có th nghèo đến mc nào.
Trang 3
3
Tác dng ca bin pháp tu t lit kê: Nhn mnh nhng th
người con nhng th người nghèo có, t đó ngầm nhc
nh người con v giá tr thc s trong cuc sng.
4
Hc sinh t đưa ra quan điểm ca bn thân mình. Có lý gii
phù hp.
Gi ý:
- Đồng tình.
- Lý gii:
Tin bạc đáp ng cho chúng ta nhu cu v vt chất nhưng tình
yêu, lòng trc ẩn, gia đình, tình bạn nhng giá tr đích thc
khiến cuc sng ca con người tr nên ý nghĩa, giúp
con người vượt qua những khó khăn th thách trong cuc
sống. Đó mới chính là giá tr, là s giàu có ca con ngưi.
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đoạn văn khoảng 200 ch
b. Yêu cu v mt ni dung:
- Xác định đúng yêu cầu ngh luận: Ý nghĩa của s tri
nghim.
- Gii thích: S tri nghim là việc con người t mình tri qua
nhng vấn đề trong cuc sng trên tinh thn tiếp thu, hc hi
- Ý nghĩa ca s tri nghim:
+ Tri nghiệm đem lại s hiu biết kinh nghim thc tế
giúp ta trưởng thành v suy nghĩa, bồi đp tình cm
+ Tri nghiệm hội để con người nhìn li chính mình, t
đó cố gng hoàn thin bản thân mình hơn.
+ Tri nghiệm giúp con người khám phá s sáng to ca chính
bn thân mình.
+ Tri nghim s giúp con người to dng được nhng mi
quan h có ích trong xã hi.
Trang 4
- M rng, bàn lun:
+ Thiếu tri nghim s khiến con ngưi tr nên th động, khép
mình.
+ Con người cn nhn thc vai trò quan trng ca tri nghim
cuc sng.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi Huy Cn, tác phm Đoàn thuyền đánh cá.
- Khái quát vấn đ ngh lun: Cảnh đoàn thuyền đánh ra
khơi từ đó nhận xét v vai tca những người lao động đời
thưng trong công cuc xây dựng đất nước hin nay.
2. Thân bài:
1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi (2 khổ đầu):
* Được xây dng trên nn ca mt bui hoàng hôn tuyệt đẹp.
“Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sp ca”
- Hình ảnh so sánh độc đáo trong câu 1:
+ Điểm nhìn ngh thut: nhìn t con thuyền đang ra khơi
+ Thi gian: hoàng hôn -> s vận động ca thi gian.
+ Quang cảnh hùng vĩ của bu tri lúc chiu tà -> v đẹp kì vĩ,
tráng l ca cnh hoàng hôn trên bin.
- Bin pháp tu t nhân hóa:
+ Được sáng to t chi tiết thc: nhng con sóng cai ngang
như chiếc then ca của vũ tr Bóng đêm “sp ca” gi khonh
khc ánh ngày vt tắt màn đêm bất ng buông xung bao
trùm tt c.
+ Gợi không gian tr rng lớn, mênh mông vn
gần gũi, ấm áp như ngôi nhà của con người.
* Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: 60
- “Li”:
+ Ch mt s kin lặp đi lặp li.
Trang 5
+ Ch s trái chiều vì khi trụ đã kết thúc một ngày dài để
lng vào yên ngh thì đoàn thuyền đánh lại bắt đầu mt
cuộc lao đng mi -> Gi mt nhp sng thanh bình ca quê
hương, đất nước. sau bao năm tháng chiến tranh con người
Vit Nam mi có mt cuc sống ho động bình yên.
- “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”:
+ Kết hp hai hình ảnh: “câu hát” “gió khơi” -> c th hóa
s mạnh đưa con thuyền ra khơi.
+ n d chuyển đổi cảm giác “câu hát căng buồm” -> tái hin
v đẹp tâm hn, nim vui lao động ca ngưi dân chài.
-> Đoàn thuyn ra khơi trong niềm vui lao đng.
* Câu hát ca ngưi dân chài:
- Bin pháp liệt kê: “cá bạc”, “cá thu”...-> s giàu có ca bin.
- Bút pháp t thc kết hp với trí thưởng tưng phong phú: 0
+ T đàn thu giống như con thoi đang bơi lượn mà như dệt
tm vi gia bin đêm bừng muôn lung sáng - > liên ng
đến dt luwois của đoàn thuyền.
+ Gi nhng vt nưc ấp lánh khi đàn cá bơi lội.
+ Nim vui của người dân chài. Nhng đàn cá như thoi đứa
nim ha hn chuyến v bi thu “khoang đy cá nặng”
->Hai kh đầu, tác gi phác ha thành công mt bc tranh
thiên nhiên hùng thơ mộng. Qua đó, ông đã làm hiện lên
cảnh đoàn thuyền đánh ra khơi tâm hồn phóng khoáng,
tràn đy nim vui, nim hi vng ca người ho động mi.
2. Nhn xét v vai trò ca những người lao động đời thường
trong công cuc xây dng đt nưc hin nay.
- H những người dân lao động bình d nhưng lại góp sc
mình trong công cuc xây dựng đất nưc.
- Chính những người dân lao động đã tạo nên đất nước tươi
đẹp.
Trang 6
3.Tng kết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH LAI CHÂU NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 7/6/2022
I. ĐC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ:
“Mt tri xung bin như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá li ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
(Trích SGK, Ng văn 9, tập mt)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. (1,0 điểm): Kh thơ trên được trích trong văn bn nào?Tác gi là ai?
Câu 2. (1,0 điểm): Ch ra nêu tác dng ca bin pháp tu t " trong hai câu thơ dưới
đây:
Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập ca”
Câu 3. (1,0 điểm): T “li” câu thơ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi điên là điều gì?
Câu 4: (1,0 điểm): Qua đoạn thơ trên em có cm nhn v tinh thân lao động ca
người dân làng chài? Em hc tập được điu gì t h?
II. LÀM VĂN (6,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngh lun (khong 200 ch) trình bày suy nghĩ ca em v ngh lc ca
con ngưi trong cuc sng.
Câu 2. (4,0 điểm)
Phân tích nhân vật Phương Định trong văn bản “Những ngôi sao xa xôi” ca tác gi
Minh Khuê.
Câu
ng dn chm
Đim
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 7
Đọc hiu
1
- Tác phẩm: Đoàn thuyền đánh cá.
- Tác gi: Huy Cn.
2
Bin pháp ngh thuật trong đoạn thơ:
- So sánh: Mt tri xung biển như hòn lửa. => Tác dng: Mt
tri” được ví như một hòn la khng l đang từ t ln xung.
- Nhân hóa: Sóng đã cài then đêm sp ca.
=> Tác dng: Gán cho s vt nhng hành đng của con người
sóng “cài then”, đêm sập cửa” gợi cm giác vũ tr như một
ngôi nhà ln, với màn đêm buông xung tm ca khng l
nhng gn sóng then cài cửa. Con người đi trong biển
đêm mà như đi trong ngôi nhà thân thuộc ca mình.
3
T “li” din t:
+ Ch mt s kin lặp đi lặp li.
+ Ch s trái chiu vì khi trụ đã kết thúc một ngày dài để
lng vào yên ngh thì đoàn thuyền đánh lại bắt đầu mt
cuc lao đng mi.
=> Gi mt nhp sng thanh bình của quê hương, đất nước.
Sau bao năm tháng chiến tranh con người Vit Nam mi
mt cuc sống lao động bình yên.
4
Qua đoạn thơ thể thy h nhng người yêu lao động, lao
động hăng say, nghiêm túc, miệt mài. Ta th hc tập được
tinh thn làm việc nghiêm túc và hăng say của h.
Làm văn
1
1. Gii thiu chung: ngh lc của con ngưi trong cuc sng.
2. Gii thích.
- Ngh lực là: ý chí ơn lên trong cuc sng, bản lĩnh
Trang 8
vượt qua nhiu th thách khó khăn trên đường đời...
=>Trong cuc sng ta s gp vàn những khó khăn, thử
thách bi vy vic ngh lc sng cùng quan trng
cn thiết.
3. Bàn lun
- Những người ngh lc sng nhng người không ngi
khó khăn, không sợ vấp ngã. Đối vi h nhng khó khăn đó
ch th thách để tiếp thêm ngh lc cho h không ngng
vươn lên.
- Ý nghĩa ca ngh lc sng:
+ Ngh lc sng s giúp h vt b những ng bn, nhng
th khiến h nn chí, tiếp thêm sc mạnh, động viên h để
vượt qua đưc th thách.
+ ngh lc sng y còn bồi đắp cho con ngưi s khiêm tn,
lòng dũng cảm, lòng kiên trì bn b. H luôn t tin vào chính
bn thân mình, rng mình th vượt qua đưc nhng chông
gai y.
+ ...
4. M rng vấn đề
Phê phán nhng người luôn sng bi quan, khi gặp khó khăn
ch nghĩ đến b cuc.
Trong cuc sống đầy nhng th thách, khó khăn thì ngh lc
sng liu thuc tinh thn quan trng nhất để con ngưi tiến
đến thành công.
2
1. M bài:
Gii thiu chung v tác phm Nhng ngôi sao xa xôi nhân
vật Phương Định.
2. Thân bài:
a. V đẹp dũng cảm, kiên cường:
Trang 9
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhn mt công vic
đầy gian kh, hiểm nguy trên cung đường Trường Sơn, giữa
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuc t trinh t mặt đường, hàng ngày phải đo khối
ợng đất đá lp vào h bom, đếm bom chưa nổ nếu cn
phi phá bom.
+ thế, mi khi y bay ném bom phi lao lên mt đường,
đánh dấu đoạn đường b bom phá hng nhng qu bom
chưa nổ.
+ Không ch vy, và t trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom n chm -> nhim v đòi hi s bình tĩnh, dũng cảm,
quên mình ca chiến thần chết ln trong rut nhng qu
bom.
- công vic làm bao nhiêu ln vn không th quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh căng như chão... tim
đập bt chp c nhịp điệu”.
- Vy mà, c vn bám tr 3 năm liền trên tuyến đường Trường
Sơn, chứng t v đẹp qu cm, ý chí kiên cường, lòng yêu
nước của Phương Định.
- Din biến tâm trạng PĐ trong một ln phá bom n chm:
+ Nn ca tâm trạng không khí căng thng: bu tri, mt
đất vng lng phát s..
+ Phương Định đã chiến thng ni s hãi ca mình: Đi thẳng
người đến bên qu bom, tt c mi giác quan ca tr nên
nhạy bén, ngày phá bom đến 5 ln. Tinh thn trách
nhim, s quên mình trong công vic khiến cái chết tr nên
m nht. Cô ch nghĩ đến “liệu min có n, bom có n không?
=> Cô biểu tượng cho v đẹp ca lòng qu cảm, kiên cưng
ca thế h n thanh niên xung phong thi chng Mi.
b. V đẹp tâm hn nhy cảm, mơ mng, giàu yêu thương:
- Nét đp tr trung, hồn nhiên, mơ mộng:
Trang 10
+ luôn chăm chút cho ngoại hình rt t hào v đôi mắt
“có cái nhìn sao xa xăm” cái cổ kiêu hãnh như đài hoa
loa kèn -> thy mình là mt cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trưc các anh b đội.
+ Đc bit, PD rt thích hát, thích nhiu loi nhc khác nhau
và còn thường ba li ra để hát.
+ Cô vui thích cung cuồng trước 1 cơn mưa đá.
+ cũng hay hồi tưởng v quá kh, v tui hc sinh, v căn
nhà nh bên quảng trưởng thành ph. nh khuôn ca s,
nh nhng ngôi sao trên bu tri Ni, nh bán kem vi
trẻ con háo hức vây quanh. Đó những ức làm tươi mát
tâm hn cô trong hoàn cnh chiến đấu đầy gian kh, hi sinh.
- Vào chiến trường 3 năm, phải tri qua nhiu gian kh, thiếu
thốn song vẫn gi gìn vn nguyên, thế gii tâm hn mình.
Đây một minh chng cho sc sng mãnh lit ca gái tr
này.
- Tình cm gắn bó, yêu thương cô dành cho những đồng đội:
+ yêu thương, chiu chuộng Nho như một đứa em út trong
nhà. Khi Nho b thương, cổ lo lắng, chăm c, cảm thy đau
như chính mình bị thương.
+ Vi ch Thao: Phương Định hiu tính cách tình cm ca
ch, coi ch Thao như người ch c trong gia định. + Khi
đồng đội trên cao điểm, i an toàn trực điện đài,
chng th yên lòng: c gt lên với đội trưởng, st rut chy
ra ngoài ri lo lng.
=> Tt c đã làm hiện lên mt thế gii tâm hn, tinh tế, trong
sáng, nhân hu và v đẹp nhân cách ca một người thiếu n,
sng gia hin thc chiến tranh khc lit vẫn tràn đầy
niềm yêu thương, tin tưởng dành cho con ngưi và cuc sng.
=> Lê Minh Khuê đã khắc ha thành công nhân vật PĐ, người
thiếu n HN vi tâm hồn phong plòng dũng cảm, tinh
Trang 11
thn quên mình vì nhim vụ. Nhà văn đã góp cho văn xuôi
chống Mĩ một trong những hình tượng sống động và đáng yêu
nht.
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Khc ha thành công vi nhng n thanh niên xung phong
trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ là: Phương Định.
H tr thành biểu tượng cho v đẹp ca thế h tr VN trong
kháng chiến chống Mĩ.
+ Qua đó, ngợi ca tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm
tinh thn lc quan của người chiến thanh niên xung phong
Trường Sơn.
- Ngh thut: Ngh thut miêu t nhân vật đặc sc, k chuyn
sinh động, ngôn ng trn thut phù hp vi nhân vt, nhp k
biến đổi linh hot.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút
Ngày thi: 18/6/2022
Phần I (6,5 điểm)
Trong nhng ngày tháng cuối đời, nhà thơ Thanh Hải vn thiết tha đón nhận v đẹp ca
cuc sng:
“Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.”
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 12
(Trích Mùa xuân nho nh, Ng văn 9, tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021)
1. Mùa xuân nho nh đưc sáng tác theo th thơ nào? Ghi lại mch cm xúc của bài thơ.
2. Nêu giá tr gi hình, gi cm ca hình ảnh “giọt long lanh rơi” trong hai dòng thơ trên.
3. K tên một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn cấp Trung học sở cũng việt
v mùa xuân, ghi rõ tên tác gi.
4. T nhng ấn tượng v mùa xuân thiên nhiên, nhà thơ bộc l tiếng lòng náo nc:
“Mùa xuân ngưi cm súng
Lc git đầy trên lưng
Mùa xuân ngưi ra đng
Lc trải dài nương mại
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao...”
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lp lun tng hp - phân tích -
tng hp làm v đẹp mùa xuân đất nước cm xúc ca tác gi kh thơ trên, trong
đó s dng câu b động phép thế để liên kết (gạch i, chú thích mt câu b
động và t ng dùng làm phép thế).
Phần II (3,5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
“Có một gương mặt đẹp soi vào gương qu hạnh phúc. Nhưng hnh phúc ng
trn vẹn hơn nếumt tâm hồn đẹp để mi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thm
mà lòng không h thn."
(Theo Băng Sơn, Tm gương, Ngữ văn 7, tp mt, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021)
1. Gi tên ch mt phép liên kết đoạn trích trên. Trong cm t “tm gương lương
tâm, ngưi viết s dng bin pháp tu t nào?
2. Theo tác gi, những điều gì giúp con ngưi cm thy hnh phúc?
3. T đoạn trích trên, kết hp vi nhng hiu biết hội, em y trình bày suy nghĩ ca
mình (khong 2/3 trang giy thi) v vấn đ: S cn thiết ca việc nuôi dưỡng v đẹp tâm
hn.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
Trang 13
1
- Th thơ của tác phm Mùa xuân nho nh: 5 ch.
- Mch cảm xúc: Bài thơ mở đầu bng v đẹp, sc sng ca
mùa xuân thiên nhiên. Tiếp đó cảm xúc ca tác v mùa
xuân của đất nước. Sau đó những ước nguyn chân thành,
tha thiết ca tác gi cui cùng li ngợi ca quê hương đt
nước.
2
Giá tr gi hình, gi cm ca hình nh “giọt long lanh rơi” là:
Tác gi đã sử dng ngh thut n d chuyển đổi cm giác:
th giọt mưa xuân long lanh, thể âm thanh tiếng chim
đang rót giữa đất tri. Ta không ch nghe thy con nhìn
thy c git âm thanh trong vt. Qua hình nh thơ cho thấy
thiên nhiên đẹp đẽ, trong tro mà con thy tâm hn nhy cm,
tinh tế ca nhà thơ.
3
- Tác phm viết v mùa xuân: Cnh ngày xuân (Trích Truyn
Kiu), tác gi Nguyn Du.
4
* Yêu cu hình thc:
Viết đoạn văn lập lun tng - phân hp khong 12 câu, có s
dng mt câu b động mt phép liên kết cu. Không mc
các li chính t, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cu ni dung: Đoạn văn cần đảm bo các ni dung
sau:
1. Gii thiu chung:
+ Gii thiu tác gi Thanh Hi, tác phm mùa xuân nho nh.
+ Gii thiu ni dung ngh lun: v đẹp mùa xuân đất nước
cm xúc tác gi trong kh thơ thứ
2. Cm nhn v v đẹp mùa xuân đất nước cm xúc tác
gi
- Nhà thơ khám phá, ca ngợi v đẹp của mùa xuân đất nưc:
“Mùa xuân ngưi cm súng
Trang 14
Lc git đầy trên lưng
Mùa xuân ngưi ra đng
Lc trải dài nương mạ
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao”
+ H thống đip t “mùa xuân”, “lộc”: gợi quang cnh mùa
xuân tươi đẹp, tràn đầy sc sng ca chi non lc biếc; gi ra
nhng thành qu trong công cuc xây dựng đất nưc.
+ Hình ảnh “người cầm súng“người ra đồng”: được lit
để v lên hình ảnh đất nước tưng bng, nhn nhp vi hàng
vạn con người đang góp sức mình cho mùa xuân ca dân tc.
+ Hình ảnh “ngưi cầm súng”: phản ánh hin thc gian kh
ca chiến tranh. Hình nh lộc trên lưng vừa hình nh cành
lá ngy trang va là mùa xuân mà h mang li cho đt nưc.
+ Hình ảnh “người ra đồng”: không khí lao động hu
phương. “Lc trải dài nương mạ”: mang đến những cánh đồng
xanh tươi, những v mùa no m, mang li s sng.
+ Điệp t “tt cả” + lp cu trúc ng pháp + các t y “hối
hả” “xôn xao” diễn t nhp sng sôi động, tưng bừng, tràn đy
nim vui, hnh phúc.al
- Cm xúc của nhà thơ:Giọng tvừa tha thiết, sôi ni, va
trang trọng đã gói trọn nim yêu mến, t hào, tin ng ca
nhà thơ về đất nưc.
3. Tng kết: Khái quát, tng kết vấn đề
Làm văn
1
- Hc sinh có th ch 1 trong 2 phép liên kết sau:
+ Phép nối: Nhưng.
+ Phép lp: hạnh phúc, gương, soi.
- Trong cm t “tấm gương lương tâm” ngưi viết s dng
bin pháp tu t n d.
Trang 15
2
Cách giải: Điều khiến con người cm thy hnh phúc là:
- Có một gương mặt đẹp soi vào gương.
- mt tâm hồn đẹp để mi khi soi vào tm gương lương
tâm sâu thm mà lòng không h thn.
3
* Yêu cu nh thc: Viết đúng một đoạn văn/bài văn
khong 2/3 trang giy thi. Không mc các li chính t, dùng t
đặt câu.
* Yêu cu v ni dung:
- Xác định đúng yêu cầu ngh lun: S cn thiết ca vic nuôi
dưỡng v đẹp tâm hn.
- Gii thích: V đẹp tâm hn nhng giá tr n sâu trong mi
con người, là nét đẹp ca phm chất con người.
- Vì sao cn phải nuôi dưỡng v đẹp tâm hn:
+ Nuôi dưỡng v đẹp tâm hn s giúp con ngưi biết lng
nghe, quan sát, không ngng hc hi. T đó tích y thêm
nhiu kiến thc.
+ Trong quá trình vun đắp tâm hồn con người s ngày càng
trưng thành, nhn ni, kiên trì.
+ Vun đắp v đẹp tâm hồn giúp con ngưi cm nhận đưc
nhng giá tr tích cc ca cuc sng, to thêm nhiu mi quan
h tốt đẹp. T đó, cuc sống con người tr nên ý nghĩa
hơn.
+ Khi mt m hồn đẹp đồng nghĩa với việc con người
li sống đẹp t đó góp phần to nên xã hi tích cc.
- Bài hc m rng:
+ Phê phán những người ch đề cao v đẹp hình thc
không trân trng v đẹp tâm hn, những ngưi sng ích k, gi
to, vô cm.
+ Con người cn học cách nuôi dưỡng, vun đắp cho tâm hn
mình.
Trang 16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BẮC KẠN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản:
Năm tháng qua đi, bạn sẽ nhận ra rằng ước không bao giờ biến mất. Kcả
những ước rồ dại nhất trong lửa tuổi học trò - lứa tuổi bất ổn định nhất. Nếu bạn
không theo đuổi , chắc chắn sẽ trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí
đằn vặt bạn mỗi ngày.
Nếu vậy, sao bạn không nghĩ đến điều này ngay từ bây giờ?
Sống một cuộc đời cũng giống như vẽ một bức tranh vậy. Nếu bạn nghĩ thật lâu về
điều mình muốn vẽ, nếu bạn dự tỉnh được càng nhiều màu sắc bạn muốn thể hiện,
nếu bạn càng chắc chắn về chất liệu bạn sử dụng, thì bức tranh trong thực tế càng
giống với hình dung của bạn. Bằng không thể sẽ những màu người khác
thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ không phải bạn.
Đừng để ai đánh cắp ước mơ của bạn. Hãy tìm ra ước mơ cháy bỏng nhất của mình,
đang nằm nơi sâu thẳm trong tim bạn đó, như một ngọn núi lửa đợi chờ được đánh
thức.
(Theo Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Chỉ ra phép liên kết câu trong phần trích sau: Đừng để ai đánh cắp ước của
bạn. Hãy tìm ra ước mơ cháy bỏng nhất của mình.
Câu 2. Theo tác giả, nếu không theo đuổi ước mơ thì bạn sẽ cảm thấy như thế nào?
Câu 3. Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Hãy tìm ra
ước cháy bỏng nhất của mình, đang nằm nơi sâu thẳm trong tim bạn đó, như
một ngọn núi lửa đợi chờ được đánh thức.
Câu 4. Ý kiến Năm tháng qua đi, bạn sẽ nhận ra rằng ước không bao giờ biến mất
gợi cho em suy nghĩ gì?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 17
Câu 1 (2,0 điểm).
Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày
suy nghĩ của em về vai trò của ước mơ đối với mỗi người.
Câu 2 (5,0 điểm).
Cảm nhận của em về tấm lòng thành kính, niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và mọi
người đối với Bác Hồ được thể hiện trong đoạn thơ sau:
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim!
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
(Trích Viếng lăng Bác, Viễn Phương, Ngữ văn 9, tập 2, NXB GIÁO DỤC, 2018)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phép liên kết là: phép lặp: ước mơ.
2
Nếu không theo đuổi ước bạn s b day dt, dn vt mi
ngày.
3
Bin pháp tu từ: So sánh. Ước so sánh với “núi lửa” Tác
dng:
+ Giúp diễn đạt thêm sinh động.
+ Hình nh ước được so sánh vi núi lửa đang chờ đợi
được đánh thức cho thy trong mỗi chúng ta ai cũng ước
ước ấy đang ngủ yên ch ch đợi chúng ta đánh
thc thì nó s bùng cháy.
4
Ý kiến “Năm tháng qua đi, bạn s nhn ra rằng ước không
Trang 18
bao gi biến mất” đây là nhận định đúng. Bởi chúng ta ai cũng
ước mơ, nhưng th do cuc sống đẩy không thc
hiện được ước mơ đó, nhưng ước mơ đó vẫn luôn tn ti trong
sâu thm mi chúng ta. tm lùi li phía sau ch đợi đến
mt ngày chúng ta sn sàng, s xut hin biến thành
hin thc.
Làm văn
1
1. Gii thiu vấn đ: Vai trò ca ước mơ đối vi mi ngưi.
2. Bàn lun
- Ước mơ là nhng d định, khao khát, mong mun chúng
ta muốn đạt đưc.
- Vai trò của ước mơ đối vi mi ngưi:
+ Ước mơ giúp ta có đng lc vưt qua mọi khó khăn.
+ Ước giúp ta thêm kiên đnh v nhng la chn ca
chính mình.
+ Ước giúp cuộc sống ý nghĩa hơn, mỗi ngày cũng tr
nên đáng sống.
+ Người dám ước mơ thì mới có th đạt đưc thành công.
- Phê phán những ngưi sng không mc đích, không
có mơ ước.
- mt hc sinh ngi trên ghế nhà trường chúng ta cn phi
ước mục đích sống cho riêng mình. Đ đạt được ước
chúng ta cần ra sc rèn luyn hc tập, tu dưỡng đạo đức
để chun b những trang cần thiết cho con đường đi tới ước
mơ của mình.
2
I. M bài:
- Gii thiu tác gi Viễn Phương, tác phẩm Viếng lăng Bác
- Gii thiu v khái quát ni dung của đoạn thơ: Hai khổ thơ
nói ti cm xúc ca c gi khi trong lăng cảm xúc ca
Trang 19
ông khi sp phi ra v.
II. Thân bài:
1. Cảm xúc trong lăng (khổ thơ đầu trong đon trích).
- Hai câu đầu: Lòng biết ơn thành kính đã chuyển thành ni
xúc động nghn ngào khi tác gi nhìn thy Bác:
+ Nói gim, nói tránh: “gic ng bình yên”
- Bác như còn sng mãi, ch va chp mắt sau bao đêm
không ng vì nước, vì dân.
+ n d “vầng trăng sáng du hiền” gợi nhiều liên tưởng: e
SIM
1- không gian trang nghiêm, ánh ng du nh, trong tro nơi
Bác nm
2- nhng vần thơ tràn đầy trăng của Bác;
3- tâm hồn cao đẹp, sáng trong ca Bác.
- Hai câu sau:
+ n d trời xanh” cho thấy: Bác vn còn mãi vi non sông
như trời xanh luôn vĩnh hằng, bt biến; Người đã hóa thân vào
thiên nhiên, đt nưc.
+ Đng t “nhái”: din t trc tiếp nỗi đau đớn, nghn ngào,
tiếc thương ca tác gi cũng như triệu triu ngưi Vit Nam
trưc s tht Bác không còn na.
+ Kết cấu “Vẫn biết... mà sao”: diễn t s mâu thun gia lí trí
cm xúc ca tác gi khi đứng trước linh cu Bác. (Dù vn
tin Bác còn sng mãi với non sông nhưng không thể không
đau xót trước s ra đi ca Ngưi).
2. Tâm trạng, mong ưc khi sp phi ra v (kh thơ thứ 2
trong đon trích)
- Câu đầu: như một li giã bit;
+ Cm t “thương trào nước mắt” diễn t trc tiếp cm xúc
luyến tiếc, bn rn, không muốn xa nơi Bác an nghỉ.
Trang 20
- Ba câu sau: điệp ng “muốn làm” nhấn mạnh ước nguyn
ca tác gi:
+ Mun làm con chim: ct tiếng hót quanh lăng.
+ Mun làm đóa hoa: tỏa hương nơi Bác yên nghỉ.
+ Mun làm y tre trung hiếu: gi gic ng bình yên cho
Ngưi. -c muốn được hòa nhp vào nhng s vt quanh
Bác, mãi được bên Bác- > Tm lòng thy chung, lòng kính
yêu hn ca tác gi nói riêng nhân n nói chung vi
Bác.
- Hình nh cây tre khép lại bài thơ to ra kết cấu đu cui
tương ng cho bài, y n tượng u sắc cho người đọc, làm
đậm nét thêm v đẹp của cây tre, đồng thi giúp cho dòng cm
xúc được lắng đọng, trn vn.
III. Kết bài
- Ni dung: Đoạn thơ nói riêng bài thơ nói chung đã th
hin lòng thành kính niềm xúc động sâu sc ca tác gi
mi người dân đối với Bác khi vào lăng viếng Người.
- Ngh thuật: Bài thơ giọng điệu trang trng tha thiết,
nhiu hình nh n d đẹp, gi cm xúc, ngôn ng thơ bình dị.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 21
Bng nhận ra hương i
Ph vào trong gió se
Sương chúng chình qua ngõ
Hình như thu đã v
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi vã
Có đám mây mùa h
Vt na mình sang thu
(Ng văn 9, tp hai, NXBGD Vit Nam, 2018, tr.70)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phm nào? Tác gi là ai?
Câu 2. Tìm nhng t ng din t hot đng, trng thái ca s vt trong khonh khc
giao mùa.
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t có trong hai câu thơ sau:
Có đám mây mùa h
Vt na mình sang thu
Câu 4. Viết một đoạn văn diễn dch hoc quy np (khong 5 - 7 câu) s dng mt
phép liên kết cu (ch ra phép liên kết), vi câu ch đề sau: Thiên nhiên êm đềm, tươi
đẹp ca mi min quê cn phi đưc yêu quý, gi gìn.
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của tình
thn lc quan trong cuc sng.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cm nhn v nhân vật ông Sáu trong đon trích Chiếc lược ngà ca Nguyn Quang
Sáng (Ng văn 9, tp mt, NXBGD Vit Nam). T đó, trình y suy nghĩ v tác động
ca chiến tranh đối với con người.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
Trang 22
1
Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm Sang Thu của nhà thơ Hu
Thnh.
2
Nhng t ng din t hoạt động, trng thái ca s vt trong
khonh khc giao mùa: Ph, chùng chình, dnh dàng, vi vã,
vt.
3
- Bin pháp ngh thut Nhân hóa.
- Tác dụng: “Đám y mùa h đưc hu nh hóa, va thc
vừa hư, tái hiện được nhịp điệu ca thi gian, là mt chiếc cu
ni lin nhng ngày cui h và đầu thu để s chuyn giao gia
hai mùa không đứt đon.
4
* Yêu cu hình thức: Đoạn văn diễn dch hoc quy np
(khong 5 -7 câu).
* Yêu cu ni dung:
- Thiên nhiên êm đềm, tươi đẹp ca mi min quê cn phi
được yêu quý gi gìn.
+ Thiên nhiên ơi đp ca mi min quê v đẹp tri ban
cn trân trng.
+ Thiên nhiên ơi đp ca mi min quê to nên giá tr văn
hóa đặc trưng ca mi miền quê đó. Gi gìn thiên nhiên ơi
đẹp mi miền quê cách con ngưi gi gìn văn hóa, nét
đẹp của quê hương mình.
Làm văn
1
1. M đon
Gii thiu vấn đề: Ý nghĩa ca tinh thn lc quan trong cuc
sng
2. Thân đoạn
a. Gii thích
- Lc quan: mt trng thái tinh thn của con ngưi, thái
Trang 23
độ sống an nhiên, điềm tĩnh trưc mi s vic tình hung
trong cuc sng, sc mạnh giúp con người vượt qua khó
khăn
b. Phân tích
+ Ý nghĩa của tinh thn lc quan đi vi cuc sng
- Giúp con ngưi sng vui v, thoi mái và có niềm tin hơn
- Lc quan s khiến con người luôn tràn đy sc sng, tinh
thn có th truyn những năng lượng tích cc đến người khác
- Lạc quan chìa khóa để con người suy nghĩ tích cực tìm
ra hưng gii quyết khi đứng trước vấn đề, khó khăn
+ Biu hin của người có tinh thn lạc quan luôn tin tưng vào
năng lực ca mình, luôn tích cc trong công vic, sng ci
m, mnh mẽ, tràn đầy hi vng
+ Mi nhân cần làm để được tinh thn lc quan trong
cuc sng
- Suy nghĩ theo chiều hướng tích cc
- C gắng nhìn vào đim tt, khía cnh kh quan ca vấn đề,
s vt thay vì lo s ri ro
- Trau dồi, tu ng bản thân để nâng cao năng lực, th
đứng vng trong mi hoàn cnh
+ Phản đề:
- Bên cnh những ngưi tinh thn lc quan còn tn ti
những người sng tiêu cực, không tưởng sống để hướng
đến
- B quan luôn đấy con người vào tình thế khó khăn, buông
xuôi, bt lc trưc hoàn cnh, d dàng chp nhn tht bi
3. Kết đoạn Khẳng định tinh thn lạc quan có ý nghĩa vô cùng
quan trng trong cuc sng mỗi người.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gi, tác phm Chiếc lược ngà
Trang 24
2. Thân bài
a. Khi còn rng
- Nh thương con, khao khát đưc gp con, sng trong tình
yêu con
b. Khi gp con bến xung
- Tr v sau tám năm xa cách, không th ch thuyn cp bến
nhón chân nhy thót lên b, xua xung tt ra. Ri ông
bước vi những bước dài, kêu to tên con, khom người dang
tay đón
- Khi gp con, vết thẹo dài trên đỏ ng, gin git, ging
lp bắp, run run: “Ba đây con. Ni nh khiến ông không kim
ni s vi vàng
- Khi con không nhn ra, b chạy, “anh đứng sng lại đó, nỗi
đau đớn khiến mt anh sm li trông thật đáng thương hai
tay buông xuống như bị gãy. Đó tâm trạng đau khổ, ht
hng, tht vng
c. Trong ba ngày ngh phép nhà
- Ông chẳng m đi đâu xa, m cách gần gũi con để hi vng
được nghe tiếng gi ba
- Mi s c gng ca ông t vic gi ng không nghe đến vic
dn nó vào thế bí chắt nước nồi cơm sôi đều không có kết qu.
- Trong bữa ăn do nôn nóng, thiếu bình, ông đã đánh con. Ông
không trách c mà ch lắc đầu cam chu, tình cm không d
gì gượng ép.
- Lúc chia tay, s con li b chy “anh chỉ đứng nhìn nó, anh
nhìn với đôi mắt trìu mến xen ln bun rầu”
Khi con nhn ra ba, gọi ba, ông đã xúc động đến phát khóc rút
khăn lau nước mắt. Đó giọt nước mt hnh phúc của người
cha.
d. Khi tr v khu căn c
Trang 25
- Ông day dt ân hn mãi vì nóng giận đánh con
- Li dặn ngây thơ của con ngày chia tay luôn vang lên trong
tm thì đã thôi thúc ông c công làm ra chiếc lược ngà
- Khi kiếm được khúc ngà, ông “hớn h như một đứa tr tìm
được quà", ri ông dành hết tâm trí, công sc vào vic m ra
cây lược Anh cưa tng chiếc răng lược, thn trng, t m
c công như người th bạc” khắc lên đó dòng “Yêu nhớ
tng Thu- con của ba”.
- Chiếc lược phn nào g rối được m trng của người cha.
Nh con, ông ly cây lược ra mài lên tóc cho thêm bóng thêm
t
- Lòng yêu con đã biến người chiến trở thành mt ngh
nhân, sáng to ra mt tác phm duy nht, kết tinh tình ph t
mc mc mà kì diu
- Nhưng rồi chưa kịp trao cho con, ông đã hi sinh trong mt
trn càn ca gic. Lúc hp hối, ông trao y lược cho ngưi
đồng đội, nh trao tn tay cho con ông mi nhm mt
=> C ch y cho ta hiu tình cha con thm thiết mãnh lit
của ông Sáu. Đó là ước nguyn cui cùng ca tình ph t
e. Tác đng ca chiến tranh đối với con ngưi
T hình nh ông Sáu câu chuyn ca ông với đứa con gái
khi v thăm nhà có thể nhn thy được s tác động sâu sc ca
chiến tranh trong cuc sng của con ngưi, không ch bn
thân h mà còn ảnh hưởng đến c gia đìnhnhững mi quan
h, những người thân yêu xung quanh h
- Chiến tranh biên biết bao chàng trai, người lính tr thành
những thương binh, liệt sĩ, họ tr v t chiến trn vi vết
thương trên mặt, trên ng, trên vai những chiếc nng g
đôi chân tập tnh,...
- Chiến tranh không ch in li trên mt ông Sáu mt vết so
dài khiến Thu không nhận ra người ba trong nh chp vi
Trang 26
còn vết sẹo lòng đối vi ông khi con gái không chu
nhn ông là ba
- Chiến tranh khiến con người phải xa nhà, đối din vi cnh
sng sinh ly t biệt, khi ông đi, Thu chỉ được nhìn ba qua
bc nh mong ngóng từng ngày, nhưng không hề nhn
được tình yêu thương quan tâm chăm sóc, gần gũi của ông
Sáu
- Chiến tranh không ch khiến con người khoảng cách địa
còn khong cách v tm lòng, v tình cm, Thu
cũng sự xa cách này trong lòng ch có ngưi ba vi
khuôn mt không có vết so
- Chiến tranh nguyên nhân ca nhng đổ vỡ, đau thương,
đồng thời cũng tác nhân y ra những cuộc chia ly đoàn
t ông Sáu ch th tranh th thi gian ngh phép ngn ngi
v thăm nhà, khi con gái va kp nhận ba cũng lúc phi ra
đi, cảnh hai cha con chia tay chính là minh chng rõ ràng nht
ca cuc chia ly mà chiến tranh gây ra
- Chiến tranh khiến đã cướp đi hạnh phúc ca biết bao gia
đình, khiến nhng gái sm tr thành góa ph, nhng đứa
tr phi chu cnh m côi cha
- Tác động ca chiến tranh đối vi cuc sống con người
vàn nhng mất mát, đau thương v c th cht ln tinh thn.
Không ch khiến con người tr nên khuyết tt v th xác
còn khuyết tt c v nh thương, hạnh phúc gia đình. Đối vi
những đứa trẻ, tác động t chiến tranh li ng bt hnh hơn
khi phải đối mt với nguy sẽ tr thành tr m côi, thiếu
thốn tình yêu thương quan tâm chăm sóc từ cha m
3. Kết bài
- Ông Sáu là một người cha vô cùng thương con, dành hết tình
cm của mình cho đứa con bỏng. Đó tình ph t cao c,
Trang 27
sâu đm, không th dp tt
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
thi có 02 trang)
I. ĐC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
[1] Thc ra, hoàn cnh mt bức tranh không màu, đen tối hay tươi sáng
do chính bn la chn màu v. Trong bt c hoàn cnh nào, chúng ta luôn có nhiu hơn
mt s la chn!
[2] Cuc sng th cho bn mui mặn, nhưng lựa chn b ngay vào miệng để
nhn lây s đăng chát hay b vào chén canh nhạt để món canh thơm ngon do bn.
Con người có th cho bn s trng vng hay khinh r, bn có th la chọn đón nhn hay
pht l. S phn ban cho c di s chà đạp, xa lánh của con ngưi, tuy nhiên, s phn
cũng để cho c di la chn n hoa hay héo úa. Và bạn đã biết, c di la chọn điều gì.
ràng, bn luôn quyn la chọn thái độ sng cho mình, ch là đôi khi, bạn lười
biếng la chọn và đ cho s phận kéo đi.
ến c dại còn đàng hoàng mà sng..., Phm S Thanh, NXB Thế gii, 2019, tr.46-47)
Câu 1 (0.5 đim). Ch ra mt phép liên kết hình thc trong đon 1.
Câu 2 (0.5 điểm). Theo tác gi, trong bt c hoàn cnh o, chúng ta bao nhiêu
quyn la chn?
Câu 3 (1.0 điểm). Xác định và nêu tác dng ca mt phép tu t được s dng trong câu:
Cuc sng th cho bn mui mặn, nhưng la chn b ngay vào miệng để nhn ly s
đắng chát hay b vào chén canh nht đ có món canh thơm ngon là do bạn.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 28
Câu 4 (1.0 điểm). Em có đng ý với quan điểm: hoàn cnh là mt bc tranh không màu,
nó đen tối hay tươi sáng là do chính bạn la chn màu v? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm). T ni dung đon trích phần Đọc hiu, hãy viết đoạn văn (khoảng 150
ch) bàn v ý nghĩa của vic la chn thái độ sng tích cc đi vi mi ngưi.
Câu 2 (5.0 đim). Học sinh được la chn mt trong hai câu a hoặc b đểm bài.
a. Phân tích đoạn trích sau để làm rõ thái đ sng nhân vật anh thanh niên đã la
chn:
Anh h ging, na tâm s, nửa đọc li mt điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiu:
- Hồi chưa vào ngh, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn mới thy mt ngôi sao xa,
cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi mt mình. Bây gi làm ngh này cháu không
nghĩ như vy na. Và, khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là một mình được?
Huông chi vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công vic
ca cháu gian kh thế đấy, ch cất đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà
ch “thèmhở bác? Mình sinh ra gì, mình đ đâu, mình vì ai làm việc? Đấy,
cháu t nói vi cháu thế đấy. Bác lái xe đi, v Lai Châu c đến đây dừng li mt lát.
Không vào gi "ôp cháu chy xuống chơi, lâu thành lệ. Cháu bỗng dưng tự hi: Cái nh
xe, nh người y trit ra cái vy? Nếu ni nh phồn hoa đô hội thì xoàng. Cháu
lin trong trm hàng tháng. Bác lái xe bao ln dng, bóp còi toe toe, mc, cháu gan
nhất định không xung: y thế mt hôm, bác lái phi thân hành lên trm cháu. Cháu
nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”
Anh xoay sang người con gái đang mt mắt đọc cun sách, mt mt lng nghe,
chân cô đung đưa khe kh, nói:
- cũng thấy đấy, lúc nào tôi cũng người trò chuyn. Nghĩa sách y
mà. Mỗi người viết mt v.
(Trích Lng l Sa Pa, Nguyn Thành Long,
Ng văn 9, Tập 1, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2016, tr.185).
b. Cm nhn l sng mà Thanh Hải đã lựa chn qua đoạn thơ sau:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến.
Trang 29
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
(Trích Mùa xuân nho nh, Thanh Hi,
Ng văn 9, Tập 2, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2016, tr.56)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phép liên kết: phép lặp: hoàn cảnh, lựa chọn.
2
Trong bất cứ hoàn cảnh nào chúng ta luôn có nhiều hơn một
sự lựa chọn.
3
Biện pháp tu từ ẩn dụ (muối mặn)
Tác dụng: Giúp cho câu văn diễn đạt hình ảnh, chiều sâu
hơn. Đồng thời hình ảnh ẩn dụ cũng nhấn mạnh đứng trước
khó khăn cách lựa chọn của mỗi người sẽ quyết định đến kết
quả mà bản thân nhận được.
4
Làm văn
1
* Yêu cầu hình thức: Viết đúng một đoạn văn khoảng 150
chữ
* Yêu cầu về nội dung:
- Xác định đúng yêu cầu nghị luận:
Ý nghĩa của việc lựa chọn thái độ sống tích cực đối với mỗi
người
- Giải thích: Thái độ sống tích cực việc con người luôn suy
nghĩ, hành động hướng đến những điều tốt đẹp, có năng lượng
tốt trong cuộc sống.
Trang 30
- Ý nghĩa của việc lựa chọn thái độ sống tích cực:
+ Lựa chọn thái độ sống tích cực tạo ra cơ hội thành công
trong cuộc sống cao hơn.
+ Lựa chọn thái độ sống tích cực đem lại cho cuộc sống con
người những niềm vui, hạnh phúc.
+ Thái độ sống của nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển
của xã hội.
+ Lựa chọn thái độ sống tích cực giúp con người dễ dàng vượt
qua những khó khăn thử thách của cuộc đời.
+ Lựa chọn thái độ sống tích cực tạo ra năng lượng tích cực,
lan tỏa năng lượng ấy tới mọi người xung quanh tạo ra cuộc
sống có ý nghĩa.
- Mở rộng, liên hệ.
+ Phê phán những người có lối sống tiêu cực.
+ Cần cgắng học hỏi, bồi dưỡng năng lượng tích cực trong
tâm hồn.
2
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tác giả Thanh Hải tác phẩm Mùa
xuân nho nhỏ.
- Giới thiệu 3 khổ thơ cần phân tích.
2. Thân bài: Khát vọng, lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vọng sống cao quý:
“Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến”
+ Điệp từ “ta làm”, lặp cấu trúc, liệt -> giúp tác giả bày tỏ
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ
Trang 31
sở.
+ Các hình ảnh “con chim hót” một cành hoa” “nốt nhạc
trầm”: giản dị, tự nhiên đẹp, thể hiện ước nguyện khiêm
nhường mà đáng quý.
+ sự ứng đối với các hình ảnh đầu bài thơ -> tưởng
cống hiến cho đời một lẽ tự nhiên, tất yếu; gợi liên tưởng
đến mối quan hệ giữa nhân và cộng đồng, giữa con người
đất nước.
- Tấm lòng thiết tha được hòa nhập, được cống hiến cho cuộc
đời, cho đất nước. Khát vọng sống đẹp được nâng lên thành
tưởng sống cao cả”.
“Một mùa xuân nho nh
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc”.
+ “Mùa xuân nho nhỏ”: ẩn dụ cho những đẹp nhất, tinh y
nhất của cuộc đời con người để góp phần m nên mùa xuân
của đất nước. Là cách nói khiêm nhường, giản dị, gợi một tâm
hồn đẹp, một lối sống đẹp, một nhân cách đẹp “lặng lẽ ng
cho đời”.
+ Điệp từ “dù là” + hình ảnh tương phản “tuổi hai mươi” “khi
tóc bạc” khẳng định sự tồn tại bền vững của những khát vọng
tưởng sống ấy. Cả cuộc đời mình ông vẫn muốn chắt
chiu những gì tốt đẹp nhất để hiến dâng cho đời.
=> Khổ thơ lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình. Cho
đến tận cuối đời ông vẫn khát khao cống hiến cho đất nước.
* Nhận xét về lối sống của tác giả: Tác giả lối sống đẹp,
luôn tận hiến cho đất nước, cuộc sống.
3. Kết bài:
- Nội dung: y tỏ lẽ sống đẹp đẽ, cao cả, đó sẵn sàng dâng
Trang 32
hiến cuộc đời mình cho đất nước, quê hương.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ, giàu nhịp điệu +Ngôn ngữ, hình ảnh giản
dị, trong sáng.
+Cảm xúc chân thành, tha thiết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HÒA BÌNH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian m bài 120 phút (không kể thời gian phát
đề)
thi có 01 trang)
___________________________________________________________________
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
T hc cách gii quyết nhng vic nh trong gia đình rt nhiu lợi ích, đầu tiên
th đảm bo cho vic khi b m đều không nhà thì mình vn th chăm sóc tốt
cho bn thân. Ngoài ra, bn còn th cm nhận được cảm giác sung ng khi t lp.
Nếu việc cũng không làm thử thì bn s tr nên ngày càng da dẫm vào người khác,
khi không có ngưi khác giúp đỡ thì bạn không làm được vic gì cả, như vậy sau này khi
ra xã hi làm việc cũng rất khó thành công.
Vì vy khi nhà cn phi to lp thói quen sng tt cho bn thân, t làm nhng vic
của mình, điều này không ch điều tt yếu cũng một trong nhng phm cht
nhân cơ bản nht.
(Thói quen tt theo tôi trọn đời, Haohaizi Chengzhang Riji, NXB Thanh niên, 2021,
tr.57-58)
Thc hin các yêu cu sau:
a. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được s dng trong đoạn trích trên.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 33
b. (0,5 đim) Theo đoạn trích, t hc cách gii quyết nhng vic nh trong gia đình
li ích đu tiên là gì?
c. (1,0 điểm) Em hiu như thế nào v ý kiến ca tác gi: Nếu việc cũng không làm thì
thì bn s tr nên ngày càng da dẫm vào người khác, khi không có người khác giúp đỡ
thì bạn không làm được vic cả, như vy sau này khi ra hi m việc cũng rất khó
thành công?
d. (1,0 điểm) T đoạn trích trên, em t ra đưc bài hc cho bn thân? gii ngn
gn.
Câu 2. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn (có độ dài khoảng 15 dòng) trình bày suy nghĩ ca em v do
mt s người trong gii tr hiện nay chưa có thói quen t lp.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v đoạn thơ sau trong bài thơ Nói với con của nhà thơ Y Phương:
Ngưi đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo ni bun
Xa nuôi chí ln
Du làm sao thì cha vn mun
Sống trên đá không chê đá gập ghnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc
Ngưi đồng mình thô sơ da thịt
Chng my ai nh bé đâu con
Ngưi đng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục
Con ơi tuy thô sơ da tht
Lên đường
Không bao gi nh bé được
Nghe con.
(Ng văn 9, Tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2020, tr.72-73)
Trang 34
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
a
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun
b
Lợi ích đầu tiên th đảm bo cho vic khi b m đều
không nhà thì mình vn có th chăm sóc tt cho bn thân.
c
Câu nói th hiu: sng quá da dm vào ngưi khác thì sau
này ra ngoài cuc sng chúng ta s không m được gì tt
yếu s dẫn đến tht bi. Bi vy, mi người cn phi sống độc
lp, t ch.
d
Gi ý: Chúng ta cn phi sng t lp.
Làm văn
2
a. Yêu cu v hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 15
dòng.
b. Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vn đề ngh lun: do mt s người trong gii
tr hiện nay chưa có thói quen tự lp
- Gii thích: T lp vic t mình hoàn thành các công vic
ca bn thân không cn nh đến s giúp đỡ ca nhng
người khác.
=> Ngày nay mt s người trong gii tr chưa thói quen tự
lp.
- Lý do:
+ Do được gia đình bao bọc t nh nên khi ln lên không hc
được cách t lp.
+ Do bn thân có tính li vào ngưi khác.
+ Do bản thân yêu đuối, s vp ngã, s khó khăn.
+ Do hi phát triển đi đôi với s phát trin ca các tin ích
Trang 35
khiến con ngưi ngày càng ph thuc vào nhng tin ích hin
đại mang li.
+ Do chính bn thân những người tr chưa ý thức được giá tr
ca vic t lp.
- M rng liên h:
+ Ngay t nh, các bc ph huynh cần chú ý đến vic dy tr
cách sng t lp.
+ Cn phân bit gia sng t lp và sng bit lp.
3
1. M bài: Gii thiu chung
2. Thân bài
- Nhng phm cht cao quý ca ngưi đng minh:
“Ngưi đng mình...
... ch lớn”
+ Dòng thơ đầu được lp lại: “người đồng mình” cách gi
th hin s gần gũi, thân thương như trong một gia đình.
“Thương lắm” y t s đồng cm sâu sc vi cuc sng
nhiu vt v, gian khó ca h.
+ T ng giàu sc gi: “cao” “xa” va gi /a min núi cao
va gi điu kin sống khó khăn, vất v.
“Ni buồn” “chí lớn” thể hin bản lĩnh vững vàng, ý chí kiên
ng ca người đồng mình
- Lời thơ lẩn qut mt ni bun xen ln nim t hào v phm
cht tt đp ca ngưi min núi.
- Tác gi khái quát n v đẹp truyn thng của ngưi min
cao:
“Ngưi đng mình...
... làm phong tc”
+ Hình nh “người đồng minh”: vóc dáng, hình hài nh bé,
“thô da thịt”, họ ch đôi bàn tay lao động cần nhưng
chng my ai nh bé, yếu hèn. H dám đương đầu vi gian
Trang 36
lao, vt v, h ln lao v ý chí, cao c v tinh hn.
+Công lao đi của người đồng mình: “đục đá cao quê
hương” xây dựng quê hương, tạo nên ruộng đng, dng lên
nhà ca, bn làng, làm nên giá tr vt cht, tinh thn cho quê
hương. “Làm phong tc” to nên bao nn nếp, phong tc
đẹp, làm nên bn sc riêng ca cộng đồng.
- Con Lời thơ tràn đầy nim t hào v v đẹp của người
đồng mình. Nhn ng con phi biết kế tha, phát huy nhng
truyn thống đó.
- T đó, ngưi cha khuyên con biết sng theo nhng truyn
thng của người đng mình:
“Du làm sao...
... không lo cc nhc”
+ Điệp t “sống” khởi đầu 3 dòng thơ liên tiếp, đậm mong
ước thiết tha, mãnh lit ca cha dành cho con.
+ n d “đá” “thung” chỉ không gian sng của ngưi nim
cao, gi lên nhng nhc nhằn, gian khó, đói nghèo. Ngưi cha
mong con “không chế” tức biết yêu thương, trân trọng quê
hương mình.
+ So sánh “như sông” “như suối”: lối sng hn nhiên, trong
sáng, mnh mẽ, phóng khoáng, t lên mi gp ghnh ca
cuc đi.
+ Đối “lên thác xung ghềnh”: cuc sng không d dàng,
bng phng, cần dũng cảm đi mt, không ngi ngn.
* Cha khuyên con tiếp ni tình cảm ân nghĩa, thủy chung vi
mảnh đất nơi mình sinh ra của người đng minh c lòng
can đảm, ý chí kiên cưng ca h.
- Để rồi, bài thơ khép lại bng li dn va ân cn, va
nghiêm khc ca ngưi cha: “Con ơi...nghe con”.
+ Hình ảnh “thô da thịt” đưc nhc lại để nhn mnh
những khó khăn, thử thách con th gp trên đường đời,
Trang 37
bi con còn non nớt, con chưa đủ hành trang đời thì gp
ghnh, gian khó.
+ Du vy, “không bao gi nh được” phải biết đương
đầu với khó khăn, vượt qua thách thức, không được sng yếu
hèn, hp hòi, ích k. Phi sng sao cho xứng đáng với cha m,
với người đồng mình. Li nhn ng chứa đựng s yêu thương,
niềm tin tưởng mà người cha dành cho con.
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Th hin tình cm sâu nặng mà ngưi cha dành cho con.
Cha chăm nom con từng bước đi, ng niu con từng tiếng
i, ging nói dy d con biết vững bước trên đường đời,
biết sng sao cho xứng đáng với gia đình, quê hương.
+ Bc l tình yêu quê hương x s nim t hào v ngưi
đồng minh ca tác gi.
- Ngh thut: T ng, hình nh gin d, giàu sc gợi, in đậm
lối duy trong sáng, hồn nhiên, sinh động của ngưi min
núi. Giọng điệu khi ân cn, tha thiết; khi mnh m, nghiêm
khc.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
KIÊN GIANG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian m bài 120 phút (không kể thời gian phát
đề)
thi có 01 trang)
Phần I. Đọc hiu
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 38
Đọc đon trích sau:
Cùng một cơn mưa, người tiêu cc s bc mình phải trùm áo mưa, ngưi lc
quan thì nghĩ đến cây ci s được xanh tươi, không khí sẽ được trong lành. mt khi
chúng ta không th thay đổi được hiện tượng xy ra, tt nht nhìn bng ánh mt
tích cc. Ci thin th s thua ci ác trong mt thời điểm, nhưng chung cuc s chiến
thng. C sau mt s cố, con ngưi li tìm ra nguyên nhân khc phục nó. Sau lụt,
phù sa s làm màu m hơn cho cánh đồng, sâu b s b quét sch ra biển, lượng hóa
chất trong đất đai sẽ b ra sch. Li lm của người khác, thay gi trong lòng tc
gin, thôi b qua, mình s thy thoải mái hơn rất nhiu. Nói mt cách khác, nếu bn
được sống 100 năm, xem như là mt b phim có 100 tp, thì hãy to ra ít nht 2/3 tp có
tiếng cười thay vì tập nào cũng rơi vào bi kịch chán chường, đau khổ, chia ly, mt mát.
(Trích Tư duy tích cực, theo Tony Bui Sáng - Trên đường băng, NXB Tr 2019, tr. 37)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thc biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 2: (0,5 điểm) Theo tác gi, s khác nhau giữa người tiêu cực người lc quan khi
đối din cùng một cơn mưa là như thế nào?
Câu 3: (1,0 đim) Xác đnh và nêu hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t được s dng
trong câu sau: Sau lt, phù sa s m màu m hơn cho cánh đồng, sâu b s b quét
sch ra biển, dư lượng hóa chất trong đất đai s b ra sch.
Câu 4: (1,0 điểm) Em đồng tình với quan điểm “C sau mt s cố, con người li tìm
ra nguyên nhân và khc phc nó.” hay không? Vì sao?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
T nội dung Đc hiu, em y viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) bàn v ý nghĩa
ca lối tư duy tích cực.
Câu 2: (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v v đẹp tâm hn ca nhân vt Phương Định trong truyn ngn
Nhng ngôi sao xa xôi ca tác gi Minh Khuê (Ng văn 9, tp hai, NXB GIÁO
DC 2017).
Câu
ng dn chm
Đim
Trang 39
Đọc hiu
1
PTBĐ chính: ngh lun
2
Theo tác gi, s khác nhau giữa ngưi tiêu cực người lc
quan khi đối din cùng một cơn mưa là:
- người tiêu cc s bc mình vì phải trùm áo mưa,
- người lạc quan thì nghĩ đến cây ci s được xanh tươi,
không khí s được trong lành.
3
BPTT điệp t. T "sẽ" đưc lp li liên tiếp ba ln. Tác dng:
giúp lit kê, nhn mnh khẳng định nhng điều tốt đẹp,
mang ý nghĩa tích cực lợi ích được đem lại sau những điều
ng chng tiêu cực đã xảy ra. T đó đem đến cái nhìn
mi, đa chiu và tích cc v các vấn đề trong cuc sng.
4
Em đồng tình với quan điểm “Cứ sau mt s c, con người li
tìm ra nguyên nhân và khc phục nó.”
Bi vì:
Cuc sng luôn những khó khăn thách thức, khi con
người đối din vi nhng s c đó, chúng ta phi tìm cách
vượt quanó
Ch khi m ra cách khc phc, chúng ta s d dàng vượt qua
hơn trong những ln tiếp theo, cũng cách giúp người
khác vượt qua.
Làm văn
1
I. M đon:
- Gii thiu vấn đề cn ngh luận: suy nghĩ về thái độ sng
tích cc.
II. Thân đon:
1. Giải thích thái đ sng tích cc là gì?
- Thái độ sng tích cc: Thái độ ch động trước cuc sng,
Trang 40
được biu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành
động.
2. Phân tích
a. Biu hin của thái độ sng tích cc
- cái nhìn đúng đn v cuc sng, v mi liên h gia
nhân vi cuộc đời, v trách nhim ca bn thân với gia đình
và xã hi.
- Luôn ch động trước cuc sng:
+ Xác định được mc tiêu sống, ước mơ, hoài bão, m
phấn đấu cho ước mơ, hoài bão dù phải đối din vi nhiu th
thách khó khăn.
+ Luôn khát vọng vươn lên khẳng định bn thân hoàn
thin mình, luôn phấn đấu sng tt, cho mình cho mi
người.
+ năng lực sống, năng lực tinh thn mnh m, không
buông xuôi đầu hàng trước khó khăn, không dựa dm li
vào người khác.
- Thái độ sng tích cc phm chất đáng quý của con người,
là li sống đẹp.
b. Nhng giá tr mà thái độ sng tích cc mang li
* Vi cá nhân:
- Người thái độ sng tích cực hội thành công trong cuc
sng s cao hơn
+ Nhng giá tr tinh thần đem lại cho con ngưi nhiu nim
vui, nim hnh phúc khi thy cuc sng ca mình ích,
nghĩa, được quý trọng, đưc s t ch, nim lc quan, s
vng vàng t nhng tri nghim cuc sng.
* Vi xã hi:
- Thái độ sng tích cc ca nhân góp phần thúc đẩy hi
phát trin, tiến b.
3. Bài hc nhn thc và hành đng:
Trang 41
- Tích cc phấn đấu rèn luyn trong hc tp, trong cuc sng,
bi dưng lòng t tin, ý thc t ch.
III. Kết đoạn
Khẳng định li vấn đề ngh luận: Thái độ sng tích cc ý
nghĩa vô cùng quan trng trong cuc sng mỗi người.
2
I. M bài
- Gii thiệu c v tác gi , tác phm Nhng ngôi sao xa
xôi
- Gii thiu nhân vật Phương Đnh, nêu cm nhn chung v
nhân vt.
II. Thân bài:
1. Gii thiu tác phm Nhng ngôi sao xa xôi:
- Tác phm nói v 3 cô thanh niên xung phong
- Nhim v ca các cô là phá bom trong thi kì chng M
- công vic ca h rất khó khăn nguy hiểm nhưng h vn
lc quan và yêu đi
- Nêu cao tình thần đồng đội và yêu nước
2. Nhân vật Phương Định trong truyn:
a. Trước khi đi làm nhiệm v:
- mt gái thành ph nhưng mong mun mc quân
phc vì cho đó là b đồ đẹp nht
- Cô thuc rt nhiu bài hát và hay hát
- Cô rất hay mơ mộng và nghĩ vẩn vơ
b. Khi vào quân ngũ:
- Cô làm quen với quân ngũ và và sự căng thng hng ngày
- Cô cho rng mi ngày là mt th thách
- m ng vic ca mình mt cách thun thc nhanh
chóng, nhanh gn
- Cô không quan tâm đến tính mng ca mình, ch nghĩ đến
Trang 42
g được bom không
c. Tình cm của cô đối vi đồng đội:
- Cô yêu thương Nho
- Dành tình cm quý mến và tôn trng ch Thao
- Cô chăm sóc đồng đội rt nhiệt tình và chu đáo
- Cô thích mưa và trở nên tr con khi gặp mưa
Mt ngưi sng tình cm
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em v nhân vật Phương Định
- Mt cô gái lạc quan yêu đời và yêu nước
- Có tâm hn trong trng, hn nhiên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian m bài 120 phút (không kể thời gian phát
đề)
thi có 01 trang)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Hãy hỏi ai đó đã đi trên con đường bạn đang đi, hãy lắng nghe s hướng dn
ca họ. . Đ th hc hi, phát trin hoàn thin, bn cn phi sẵn sàng đón nhn
nhng lời phê bình ng như những li ch dn. Mt khi bn cm thy lc li hoc cm
thy quá tải, đng bao gi ngại nói lên điều đó; hãy hỏi bn s tìm thấy con đường
ngn nhất để đi đến thành công..
(Trích Cảm ơn cuộc sng - Keith D. Harell, biên dịch: Nguyên Như - Lan Nguyên, NXB
Tng hp TP. H Chí Minh, 2016, tr. 241)
Thc hin các yêu cu sau:
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 43
Câu 1. (0,5 đim) Phương thc biểu đạt chính ca đon trích trên là gì ?
Câu 2. (0,5 điểm) Xác định phép liên kết cu và ch ra t ng thc hin phép liên kết y
trong hai câu văn sau: Để th hc hi, phát trin và hoàn thin, bn cn phi sn sàng
đón nhận nhng lời phê bình cũng như những li ch dn. Mt khi bn cm thy lc li
hoc cm thy quá tải, đừng bao gi ngại nói lên điều đó.
Câu 3. (1,0 điểm) Theo em, vì sao chúng ta cn phi sẵn sàng đón nhận nhng li phê
bình?
Câu 4. (1,0 điểm) Em đồng ý vi ý kiến hãy hi bn s tìm thấy con đường ngn
nht đ đi đến thành công không ? Vì sao ?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm) T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, y viết một đoạn văn (từ 7
đến 10 câu) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của li ch dẫn đúng.
Câu 2. (5,0 đim) Cm nhn ca em v hai đoạn thơ sau:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến,
(Trích Mùa xuân nho nh, Thanh Hi,
Ng văn 9, tập hai, NXB GD Vit Nam,
2022, tr. 56)
Mai v miền Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiu chn này.
(Trích Viếng lăng Bác, Viễn Phương, Ngữ
văn 9, tập hai, NXB GD Vit Nam, 2022, tr.
59)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là: Ngh lun.
2
Phép lặp “bạn”.
3
Chúng ta cn phi sẵn sàng đón nhận nhng li phê bình vì:
- Trong ng vic không th tránh khi nhng sai lm, bi
vy, vic b phê bình cũng là điều tt yếu.
Trang 44
- Nhận được lời phê bình cũng giúp ta nhn ra khuyết điểm
ca bn thân, t đó sửa cha khiến bn thân ngày càng
hoàn thiện hơn.
4
Học sinh đưa ra quan điểm nhân gii phù hp.
Đồng ý với quan đim ca tác gi.
Vi:
- Khi nhận đưc ch dn ta s không b lạc đường, ta s không
vp phi những vòng vèo, chúng chính trên con đường đó, ta
s không phi th nghiệm đúng hoặc sai để tìm ra con đưng
tt nht.
- Nhận được s ch dn ca những người khác s giúp ta biết
cn chun b nhng cần làm đ hành trình đó thuận li,
hanh thông.
Làm văn
1
Cách gii:
- Gii thiu vấn đề: Ý nghĩa của li ch dn đúng.
- Gii thích: Li ch dẫn đúng được hiu như những định
hướng, kinh nghim t những người đi trước truyn li cho
những người đi sau.
- Ý nghĩa ca li ch dn đúng:
+ Giúp chúng ta tránh được nhng sai lm d gp phi.
+ Giúp con đường đi tới thành công d dàng hơn.
+ Giúp con người tích lũy được nhiu kiến thc.
- Bàn lun m rng:
+ Luôn biết cách lng nghe, hc hi t nhng li ch dn ca
những người đi trưc.
+ Biết lng nghe có chn lc, cn phân bit vic tiếp thu kiến
thc vi vic nghe theo không có chính kiến.
2
1. M bài: Gii thiu chung
Trang 45
2. Thân bài
2.1 Cm nhn kh thơ bài Mùa xuân nho nhỏ
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vng sng cao quý:
“Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến”
+ Điệp t “ta làm”, lặp cu trúc, lit -> giúp tác gi bày t
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ
s..
+ Các hình ảnh “con chim hót” “một cành hoa” “nốt nhc
trầm”: giản d, t nhiên đẹp, th hiện ước nguyn khiêm
nhường mà đáng quý.
+ s ứng đối vi các hình nh đầu bài thơ ->lí tưởng
cng hiến cho đời mt l t nhiên, tt yếu; gợi liên tưởng
đến mi quan h gia cá nhân cộng đồng, giữa con người
đất nước.Tm lòng thiết tha được hòa nhập, được cng hiến
cho cuc đời, cho đất nước.
2.2 Cm nhn kh thơ bài Viếng lăng Bác
- Câu đầu: như một li giã bit;
+Cm t “thương trào c mắt” diễn t trc tiếp cm xúc
luyến tiếc, bn rn, không muốn xa nơi Bác an nghỉ.
- Ba câu sau: điệp ng “muốn làm” nhấn mạnh ước nguyn
ca tác gi:
+ Mun làm con chim: ct tiếng hót quanh lăng.
+ Muốn làm đóa hoa: tỏa hương nơi Bác yên nghỉ.
+ Mun làm y tre trung hiếu: gi gic ng bình yên cho
Ngưi. -c muốn được hòa nhp vào nhng s vt quanh
Bác, mãi được bên Bác -> Tm lòng thy chung, lòng kính
Trang 46
yêu hn ca tác gi nói riêng nhân dân nói chung vi
Bác.
- Hình nh cây tre khép lại bài thơ to ra kết cấu đu cui
tương ng cho bài, y n tượng u sắc cho người đọc, làm
đậm nét thêm v đẹp của cây tre, đồng thi giúp cho dòng cm
xúc được lắng đọng, trn vn.
2.3 Nhn xét
- C 2 kh thơ đều cho thy nhng nguyện ưc chân thành,
mãnh lit ca tác gi muốn được cng hiến. Qua đó cho thấy
li sống cao đẹp ca h.
- Đim khác bit:
+ Mùa xuân nho nh, tác gi th hin tm lòng thiết tha được
hòa nhp, được cng hiến cho cuộc đời, cho đất nưc.
+ Viếng lăng Bác, tác giả th hiện ước muốn đưc hòa nhp
vào nhng s vật quanh Bác, mãi được bên Bác - > Tm
lòng thy chung, lòng kính yêu vô hn ca tác gi nói riêng và
nhân dân nói chung vi Bác.
3. Kết bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
SÓC TRĂNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian m bài 120 phút (không kể thời gian phát
đề)
thi có 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 47
Chàng Làng vẫn thường kiêu ngạo hãnh diện về tiếng hót của mình hơn hẳn
đồng loại. Một hôm, nhân mặt đông đủ bạn họ nhà chim, chú đậu tốt trên cành cao
rối ưỡn ngực, vươn cất tiếng hót. Chú hót say sưa tiếng hót rất hay, khi thì giông
giọng của sáo đen, sáo sậu; khi giọng của chiến chiện, sơn ca; khi giọng của chích
chòe, họa mi... Ai ng khen chú bắt chước giống thật i quá. Cuối buổi “biểu diễn,
một chú chim sâu đề nghị: “Bây giờ anh hãy hót tiếng của riêng anh cho bọn em nghe
nào!”. Vừavừa xấu hổ, Chàng Làng cất cánh bay thẳng, không dám ngoái cổ lại. Bởi
xưa nay, Chàng Làng chi quen nhại theo, bắt chước chứ đâu chịu luyện cho mình một
giọng hót riêng của chính mình.
(Nguồn https://dinhthithuycl.violet.vn/entry/show/entry_id/1428506)
Câu 1. Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào (miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận)?
Câu 2. Xác định câu cầu khiến trong văn bản.
Câu 3. sao, cuối buổi biểu diễn”, [...] Chàng Làng cất cánh bay thẳng, không m
ngoái cổ lại?
Câu 4. Bài học rút ra từ văn bản trên.
II. LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung phần Đọc hiểu, em y viết đoạn n nghị luận (độ dài
khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ của bản thân về gtrị của sự sáng tạo trong cuộc
sống
Câu 2 (5,0 điểm)
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Trang 48
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Theo Ngữ văn 9, Tập một, NXB GIÁO DỤC, 2011, tr.128-129)
Cảm nhận của em về đoạn thơ trên. Từ đó, bày tỏ lòng tri ân đối với những anh hùng
liệt sĩ đã quên mình vì nền độc lập tự do của đất nước.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Kiểu văn bản: t s.
2
Câu cu khiến: Bây gi anh hãy hót tiếng ca riêng anh
cho bn em nghe nào!
3
Vì Chàng Làng xu h khi không luyn tiếng hát ca
riêng mình mà ch đi bắt chưc ngưi khác.
4
. HS rút ra bài hc phù hp vi nội dung đoạn trích. Gi ý:
Mi cá nhân cn to ra giá tr, du n ch thuc riêng v mình.
Vic to giá tr, du n riêng góp phn khẳng định và phát huy
tính sáng to, s ch đng, bản lĩnh, tự tin ca chúng ta.
Làm văn
1
a. Yêu cu v nh thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng
200 ch.
b. Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vấn đề: giá tr ca s sáng to trong cuc sng.
- Gii thích: Sáng to những suy nghĩ, nh động mi m
không đi theo lối cũ nhưng lại mang đến kết qu tích cc.
- Giá tr ca s sáng to trong cuc sng:
+ Giúp con ngưi phát hin ra nhng tiềm năng trong chính
bn thân mình.
+ Giúp con ngưi nhng cách gii quyết mi l mang li
Trang 49
hiu qu cao.
+ Đưa đất nưc, xã hi ngày càng phát triển hơn.
+Giúp con người rèn luyện được trí tu, giúp con người tr
nên linh hot, nhy bén hơn trong tất các các vấn đề của đời
sng.
- Bàn lun m rng:
+ Luôn c gng, rèn luyn s sáng to ca bn thân.
+ Khuyến khích s sáng tạo nhưng không được xa ri thc tế.
2
1. M bài: Gii thiu chung
2. Thân bài
2.1 Biu hin ca tình đồng chí:
* Là s thu hiu nhng tâm tư, tình cảm ca nhau:
- Nhân vt tr tình nói v ni lòng của đồng đội như đang
bc bch ni lòng ca chính mình.
- Thu hiu:
+Cnh ng, ni bn lòng v hậu phương. + Ý chí lên đưng,
tình cm cách mng mãnh lit. Khi cn h biết hi sinh hnh
phúc nhân dân tc. H b li ruộng n, ngôi nhà
nhng tài sản quý giá để vào lính. T “mc kệ” đã nói lên sự
la chn dt khoát y.
+ Ni nh quê nhà đau đáu trong m hồn người lính: nhân
hóa, hoán d, n dụ... => Người lính mnh m nhưng không
vô tâm; quyết liệt, ý chí nhưng không hề lnh lùng. Tng giây,
tng phút h đang phải vượt lên minh, t nén li nhng yêu
thương, nhung nhớ để cng hiến trn vn cho cuc kháng
chiến ca toàn dân tc.
* Là s đồng cam, cng kh trong cuc đời người lính:
- Đó là những cơn sốt rét rừng đã từng cướp đi bao sinh mng,
tng ni ám ảnh đè nặng lên cuộc đời người lính. Cách nói
Trang 50
“anh với tôi” một ln na cho thy câu thơ không chỉ t hình
ảnh người lính b cơn sốt rét rng hành h còn gi tình
cảm đồng chí, đồng đi khi gian kh đến cùng cực “sốt run
người” vn quan tâm, lo lng cho nhau.
- Đó còn cái hin thc thiếu thn, khó khăn, gian khổ ca
cuộc đời ngưi lính. H đã sống trong hoàn cnh nghèo nàn
v vt cht: thiếu ăn, thiếu mc, thiếu thuốc men...nhưng họ
vượt lên tt c nh sc mnh của tình đồng chí.
- Đó còn nhng khc nghit ca khí hu núi rng -> h
vượt lên nh tinh thn lc quan cách mng, s m áp ca tình
đồng chí.
* Là niềm yêu thương, gắn bó sâu nng h dành cho nhau.
- Hình ảnh “tay nắm bàn tay”:
+ Cht chứa bao yêu thương trìu mến. +Sn lòng chia s khó
khăn.
+ Cha đng c những khao khát bên ngưi thân yêu.
=> Chính tình đng cchân thành, cảm động sâu sắc đã
nâng đỡ ớc chân người lính và sưởi m tâm hn h trên mi
nẻo đường chiến đấu.
2.2. Sc mnh và v đẹp của tình đồng chí:
* Được xây dng trên nn mt hoàn cnh khc nghit:
- Thi gian, không gian: rừng đêm hoang vu, lnh lo.
- Không khí căng thẳng trước mt trn chiến đấu. Trưc mt
h c nhng mt mát, hi sinh không th tránh khi. -> Tâm
hn h vn bay lên vi hình nh vầng trăng nơi đầu súng
(thanh thn l -> H vn xut hiện trong thế điềm tĩnh,
ch động “chờ gic tới”.
=> Nh ta vào sc mnh ca tinh thần đồng đội. H “đng
cạnh bên nhau” trở thành mt khi thng nht không lay
chuyn ni.
* Đưc biu hin qua mt hình ảnh thơ độc đáo, đy sáng to:
Trang 51
“Đầu súng trăng treo”:
- Vn mt hình ảnh thơ được cm nhn t thc tin chiến
đấu.
- Song hình nh y mang nhiều ý nghĩa biểu tượng phong
phú: + Gợi liên ng: chiến tranh - hòa bình, hin thc - o
mng, kiên cường lãng mn, cht chiến sĩ – cht thi.
+ Gi v đẹp của tình đồng chí snags trong, sâu sc, s xut
hin ca vầng trăng một bng chng v sc mnh diu
của tình đồng đội. Tình cm y giúp m hồn người lính bay
lên gia lúc gay go, khc lit ca chiến tranh."
+ Gi v đp ca m hồn ngưi lính mt tâm hn luôn
trong trẻo, tươi mát dẫu phải băng qua lửa đn chiến tranh.
+ Gi v đẹp m hn dân tc Vit Nam mt bàn tay gi
chắc y súng trái tim luôn ớng đến nhng khát vng
thanh bình.
3. Kết bài
- Nội dung: Bài thơ th hin chân thc, cảm động mt tình
cm ln mang tính thời đại, đó là tình đồng chí bn cht,
thiêng liêng ca những người lính cách mạng. Qua đó tác giả
đã khắc ha thành công hình ảnh người lính thời đầu chng
Pháp.
- Ngh thut: Li miêu t chân thc, t nhiên, t ng, hình
nh gin d và giàu sc gi, cm xúc dn nén.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRÀ VINH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 52
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
thi có 02 trang)
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (3.0 điểm)
Thí sinh đọc đoạn trích dưới đây và chọn một trong hai đề:
- Chết rồi! Nguy to rồi anh! Thằng Phúc lớp đấy bạn ngã vỡ đầu phải đi bệnh
viện, cô giáo vừa nhắn tin đây
Mẹ Phúc hớt hải. [...]
Sự việc lần này ông nó không thể đứng ngoài lắc đầu được nữa. Buổi tối, ông vào
phòng cháu nội. Ông ân cần:
- Việc cháu làm hôm nay lớp cháu thấy cháu đã sai chưa? [...] Phúc cúi
gằm mặt vẻ lo lắng.
- Cháu ạ! Cũng do cháu lỡ tay chứ không muốn bạn ngã đau vậy. Song chuyện đã
xảy ra rồi, cháu biết phải làm chứ? Mình làm sai thì phải biết dũng cảm nhận lỗi/
mình là con trai mà. Ngày mai ông cháu mình sẽ đến thăm và xin lỗi bạn được không?
Phúc nhìn ông với cặp mắt ngây thơ, rồi khẽ gật đầu. Ông xoa đầu cháu nội vỗ về.
(Theo Thu Hằng, Dạy trẻ, GIÁO DỤC và Thời đại, số 141 ngày 14/6/2021, trang 27)
Đề 1:
Câu 1 (1.0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên nêu dấu
hiệu nhận biết.
Câu 2 (1.0 điểm). m gọi tên thành phần biệt lập trong câu sau: Thằng Phúc lớp
đẩy bạn ngã vỡ đầu phải đi bệnh viện, cô giáo vừa nhắn tin đây – Mẹ Phúc hớt hải”.
Câu 3 (1.0 điểm). Qua lời dạy của ông đối với Phúc, em rút ra bài học gì về cách ứng xử
trong cuộc sống?
Đề 2:
Câu 1 (1.0 điểm). Chỉ ra gọi tên thành phần phụ trong câu sau: Buổi tối, ông vào
phòng cháu nội”.
Câu 2 (1.0 điểm). c định phép liên kết hình thức từ liên kết trong hai câu sau:
Cũng do cháu lỡ tay chứ không muốn bạn ngã đau vậy. Song chuyện đã xảy ra rồi,
cháu biết phải làm gì chứ?”
Câu 3 (1.0 điểm). Tác giả muốn gởi đến chúng ta thông điệp gì qua đoạn trích trên?
PHẦN II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Thí sinh thực hiện tất cả các câu sau:
Trang 53
Câu 1 (2.0 điểm).
Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
Câu 2 (5.0 điểm). Phân tích đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đây trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao...
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ, Ngữ văn 9, Tập hai,
NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2019, trang 55-56)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
Đề 1
1
Phương thức biểu đạt chính: T s.
Nhn biết: Đoạn trích k li việc Phúc đẩy nbn v đầu
cuc trò chuyn ca ông vi Phúc.
Trang 54
2
Thành phn ph chú: M Phúc ht hi.
3
Bài hc: Khi chúng ta làm sai phi biết dũng cảm nhn li.
Đề 2
1
Thành phn ph: Bui ti => Trng ng.
2
Phép ni: Song
3
Thông điệp: Dũng cảm nhn lỗi khi làm điều sai phm cht
cn có ca mi ngưi.
Làm văn
1
a. Yêu cu v mt hình thc: Viết đúng một đoạn văn.
b. Yêu cu v mt ni dung:
* Gii thiu vấn đ ngh lun: Tình cm gia đình.
* Gii thích: Tình cm gia đình: tình cm xut phát t
những người thân trong gia đình với nhau. Đây th tình
cm thiêng liêng, gần gũi nhất ca mỗi con người. Tình cm
gia đình thường được biết đến qua tình cm ca cha m, ông
bà với con cháu và ngưc li.
* Phân tích:
- Tình cm gia đình là thứ tình cảm đầu đời ca mi con
người, cái nôi nuôi ng tâm hn, cm xúc góp phn
to nên mt con ngưi.
- Tình cảm gia đình luôn tn ti, không b tác động bi vt
cht, tiền tài, địa v. Tình cảm gia đình tạo nên ch da vng
chc v mặt tâm lý cũng như tinh thần của con người.
- Tình cảm gia đình bước đệm, động lực để con người
vượt qua những khó khăn thử thách, m đối đu c gng
trên bưc đưng chinh phc ước mơ.
- Tình cảm gia đình đôi khi giúp con người đanh thức nhng
Trang 55
tiềm năng ca bn thân, to nên những bước ngot cuộc đi,
giúp con người khám phá được nhng kh năng phi thưng
ca bn thân.
* Bàn lun:
- Con người cn nhn thc ràng tm quan trng ca tình
cm gia đình. Biết trân trng, bồi đắp tình cm thiêng liêng y.
- Học cáchquan tâm, yêu thương nhiều hơn đến những người
thân xung quanh mình.
- Phê phán những người sng cm, không biết yêu thương
những người thân trong gia đình.
2
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi, tác phm Mùa xuân nho nh.
- Gii thiu ni dung 3 kh thơ cần phân tích.
2. Thân bài
2. I. Cm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên:
- Bài thơ đưc m ra bng khung cnh thiên nhiên tươi ng
và tràn đầy sc sng:
“Mc gia dòng sông xanh
Hót chi mà vang tri”
+ Cấu trúc đảo ng câu thơ 1,2 gi sc sng mnh m đến
bt ng, khiến ng hoa như cội rễ, tràn đầy sc xuân, sc
xuân.
+ Các hình ảnh “dòng sông” “bông hoa” “bầu trời” chim chiền
chiến” thật bình d và gi cm, đã tái hiện mt không gian cao
rng ca mùa xuân vi nhng hình ảnh đặc trưng của x Huế.
+ Màu sắc: “sống xanh” “hoa tím biếc” rất hài hòa, tươi sáng.
Dòng sông xanh đã tr thành cái nn cho sc tím ca hoa, làm
ni bt v đẹp sống động ca mùa xuân.
+ Âm thanh: tiếng chim chin chin: tín hiu ca mt bui
sm mùa xuân trong tro, mát lành; gi không gian cao rng
Trang 56
ca bu trời tươi sáng, m áp; gợi liên tưởng đến nhng không
đầy p màu xanh ca một khu vườn quê vi nhng vòm y
xanh mát hay mt cánh đồng rng ln, bình yên.
* Ch bng vài nét phác, tác gi đã v ra được khung cnh
mùa xuân tuyệt đẹp, đ đầy hình nh, âm thanh, màu sc,
đầy sc sống và đậm đà nét Huế.
- Đối din vi v đẹp y cảm xúc say sưa, tươi vui ca nhà
thơ đang hòa mình vào đất tri:
“Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
+ n d chuyển đổi cm giác: th giọt mưa xuân long
lanh, th âm thanh tiếng chim đang rót giữa đất tri. Ta
không ch nghe thy mà con nhìn thy c git âm thanh trong
vt.
+ Đại t “tôi”
+ hành động “tôi hứngthể hin s chiếm lĩnh, giao hòa của
tác gi với mùa xuân. Câu thơ biu hin niềm say sưa, ngây
ngt ca tác gi trưc v đẹp của thiên nhiên, đất tri.
2.2. Cm xúc của nhà thơ trước mùa xuân đất nưc:
- Nhà thơ khám phá, ca ngi v đẹp của mùa xuân đất nưc:
“Mùa xuân ...
... xôn xao”
+ H thống điệp t “mùa xuân”, “lộc”: gợi quang cnh mùa
xuân tươi đẹp, tràn đầy sc sng ca chi non lc biếc; gi
nhng thành qu trong công cuc xây dựng đất nưc.
+ Hình ảnh “người cm súng“người ra đồng”: được lit
để v lên hình ảnh đất nước tưng bng, nhn nhp vi hàng
vạn con người đang góp sức mình cho mùa xuân ca dân tc.
Hình ảnh “ngưi cm súng”: phản ánh hin thc gian kh ca
chiến tranh [chiến tranh biên gii phía Bc, phía y Nam].
Lộc trên lưng vừa hình nh cành ngy trang va mùa
Trang 57
xuân mà h mang lại cho đất nước. Hình ảnh “người ra đồng”:
không khí lao đng hậu phương. “Lộc trải dài nương mạ”:
mang đến những cánh đồng xanh tươi, những v mùa no m,
mang li s sng.
+ Điệp t “tt cả” + lp cu trúc ng pháp + các t y “hối
hả?” “xôn xao” din t nhp sống sôi động, tưng bng, tràn
đầy nim vui, hnh phúc.
- T đó, thì nhân y tỏ nim t hào v quê hương, đất c
và niềm tin vào tương lai:
“Đt nưc ...
... phía trước”
+ Tính t “vt vả” “gian lao”: đúc kết quá kh, lch s dân tc
đầy đau thương, mất mát song cũng rất đáng tự hào. Đó 4
ngàn m dựng gi nước gian kh hào hùng ca cha
ông ta. Đoạn thơ bc l lòng biết ơn, tự hào, kiêu hãnh vi các
thế h đã làm nên lịch s hào hùng của đất nưc.
+ So sánh đất nước như sao” gợi v đẹp tươi sáng của đất
nước trên con đường đi tới tương lai; gợi nim tin ca tác gi
vào 1 ngày mai tươi đp, phn vinh của quê hương, đất nước.
Giọng thơ vừa tha thiết, sôi ni, va trang trọng đã gói trọn
nim yêu mến, t hào, tin tưởng của nhà thơ v đất nưc.
3. Kết bài: Tng kết chung v ni dung và ngh thut.
Trang 58
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH QUẢNG NINH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: Ngữ văn (dành cho mọi thí sinh)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát
đề
(Đề thi này có 02 trang)
Câu 1. (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
(1) Lớn lên về thể chất là giấc mơ có thật của những thế hệ sinh ra trong rơm rạ đói
nghèo, trong tiếng cao xuống thùng sắt trgạo luôn với mỗi ngày giáp hạt. Nhưng
khi lớn lên về thể chất cũng khi tôi dần biết về một giấc khác nữa. Giấc con
người sẽ trưởng thành về nhân cách và tâm hồn.
[…]
(2) Khi ta lớn lên, ta có thể chỉ biết về quyền của mình. Khi ta thực sự trưởng thành,
ta mới biết về trách nhiệm của bản thân. Ta biết cho đi hơn nhận lại. Ta biết đi tình
nguyện thực ra để chính ta trưởng thành lên. Ta biết rằng yêu thương người khác
cũng chính là vỗ về tâm hồn của chính mình.
(3) Thử thách của tuổi mới lớn có thchỉ đơn giản vật tay xem ai bắp dẻo
dai
hơn. Em hãy thử đi xa hơn, bước tới những thử thách rằng ai cống hiến nhiều hơn cho
cộng đồng. Ai truyền đi những năng lượng tích cực mạnh mẽ hơn. Ai biết sống người
khác, vì bạn bè còn gian khó, vì làng quê còn nghèo nàn, đất nước còn lạc hậu, dân
tộc còn tụt lại phía sau.
(Hà Nhân, Sống như cây rừng. NXB Văn học, 2016, trang 190-191)
a) (0,5 điểm) Từ Nhưng” thực hiện phép liên kết nào giữa hai câu trong đoạn (1)?
b) (0,5 điểm) Theo tác giả, một giấc khác nữa tôi dần biết khi lớn lên về thể
chất là gì?
c) (1,5 điểm) Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ được sử dụng trong các câu
in đậm ở đoạn (2).
d) (0,5 điểm) Em đồng tinh với ý kiến: “Ta biết rằng yêu thương người khác
cũng chính là vỗ về tâm hồn của chính mình" không? Vì sao?
Trang 59
Câu 2. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích Câu 1, em hãy viết một đoạn n (từ 12 đến 15 câu) chia
sẻ suy nghĩ về ý nghĩa của việc biết sống vì người khác.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích sau:
Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều:
- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa,
châu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không
nghĩ như vậy nữa. Và, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một hình được ?
Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chi dưới kia. Công việc
của cháu gian khổ thể đẩy, chỉ cất đi, châu buồn đến chết mất. Còn người thì ai
chả "thèm" hở bác ? Minh sinh ra gì, nh đẻ đâu, mình ai làm việc ? Đấy,
cháu từ nói với châu thể đẩy. Bác lái xe đi, về Lai Châu cứ đến đây dừng lại một lát.
Không vào giờ “ốp” là châu chạy xuống chơi, lâu thành lệ. Châu bỗng dưng tự hỏi : Cái
nhớ xe, nhớ người ấy thật ra cái vậy ? Nếu nỗi nhớ phồn hoa đô hội thì xoàng.
Cháu liền trong trạm hàng tháng. Bác lái xe bao lần dùng, bóp i toe toe, mặc, cháu
gan nhất định không xuống. Ấy thế một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu.
Cháu nói : “Đấy, bác cũng chẳng "thèm" người là gì ? ".
- Anh xoay sang người con gái đang một mắt đọc cuốn sách, một mắt lắng nghe,
chân cô đung đưa khe khẽ, nói :
- cũng thấy đẩy, lúc nào tôi cũng người trò chuyện. Nghĩa sách ấy
mà. Mỗi người viết một vẻ.
- Quê anh ở đâu thể ? - Họa sĩ hỏi.
- Quê cháu ở Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng châu được đi xa lắm cơ đẩy,
hóa lại không. Cháu ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra linh đi mặt
trận Kết quả : bố châu thắng cháu một - không. Nhân dịp Tết, một đoàn các chủ lái máy
bay lên thăm quan cháu Sa Pa. Không cháu đấy. Các chủ lại cử một chủ lên
tận đây. Chủ ấy nói : nhờ cháu cỏ góp phần phát hiện một đám mây khô ngày ấy,
tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mỹ trên cầu Hàm Rồng. Đối với
cháu, thật đột ngột, không ngờ lại như thế. Chủ lái máy bay có nhắc đến bổ cháu,
ôm cháu lắc “Thế một - hòa nhé !". Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu
Trang 60
sống thật hạnh phúc. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư ? Không không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới
thiệu với bác những người khác đáng cho bác về hơn.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa, SGK Ngữ văn 9, Tập một
NXB GIÁO DỤC Việt Nam 2007, trang 185)
Hướng dẫn chấm
Điểm
Đọc hiểu
Từ “nhưng” thực hiện phép liên kết là: phép nối.
Theo tác giả “một giấc khác nữa mà tôi dần biết khi lớn lên
về thể chất” là: giấc mơ con người sẽ trưởng thành về nhân cách
và tâm hồn.
Tác dụng của biện pháp điệp ngữ là: Nhấn mạnh về những trách
nhiệm của mỗi con người đó phải biết cho đi, cần phải trưởng
thành, biết yêu thương người khác.
HS nêu ra quan điểm cá nhân và có những lý giải phù hợp.
Gợi ý:
Đồng tình với quan điểm trên.
Vì: Khi ta trao đi yêu thương ta nhận lại sự yêu quý, kính trọng
của chính mình điều đó khiến ta cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc,
thêm yêu cuộc sống.. Bởi vậy trao đi yêu thương cũng chính
cách vỗ về chính mình.
Làm văn
1. Nêu vấn đề: Biết sống vì người khác.
2. Bàn luận:
* Giải thích:
- Biết sống người khác: việc con người dành nhiều sự
quan m, tình cảm, những chăm lo về vật chất, tinh thần cho
Trang 61
người khác, biết chấp nhận cả những thiệt thòi, thua m để
người khác có được niềm vui, hạnh phúc, thành công.
* Bàn luận:
- Cuộc sống sự tổng hòa của các mối quan hệ. Con người
luôn cần sự gắn kết với nhau để tồn tại. thế, mỗi người
không thể chỉ sống cho riêng mình mà còn cần biết quan tâm tới
những người xung quanh
mình.
- Biết sống người khác sẽ khiến con người học được cách
sống bao dung, vị tha tđó con người trở nên trưởng thành,
suy nghĩ tích cực niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc
sống.
- Sống người khác một cách cho đi để rồi sau đó con
người sẽ nhận lại được những giá trị lớn lao.
- Người biết sống vì người khác luôn tạo dựng được những mối
quan hệ xã hội tốt.
- Người biết sống người khác sẽ bồi đắp được một đời sống
tình cảm phong phú.
- Người biết sống người khác luôn được mọi người yêu quý,
trân trọng và nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
HS lấy dẫn chứng minh họa phù hợp.
* Bài học, liên hệ:
- Phê phán những người chỉ biết sống cho bản thân mình, ích
kỷ luôn đặt lợi ích của bản thân trên lợi ích cộng đồng, sẵn sàng
vì lợi ích cá nhân mà đạp lên lợi ích của người khác.
- Biết sống người khác không nghĩa không yêu thương
trân trọng bản thân mình. Cần sự cân đối hài hòa giữa việc
sống vì người khác và yêu thương trân trọng chính mình.
1. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Thành Long.
Trang 62
- Giới thiệu tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.
- Giới thiệu đoạn trích cần phân tích.
2. Thân bài
a. Giới thiệu khái quát:
Truyện ngắn tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông họa sĩ,
với anh thanh niên làm công tác kợng trên đỉnh
Yên Sơn của Sa Pa qua lời giới thiệu của bác lái xe.
Đoạn văn ngắn đã khái quát được vẻ đẹp phẩm chất, tâm hồn
của anh thanh niên qua lời tâm sự của anh thanh niên với bác
họa sĩ và cô kĩ sư.
b. Nhân vật anh thanh niên:
* Hoàn cảnh sống và làm việc:
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cỏ cây
mây i Sa Pa. ng việc của anh “đo gió, đo mưa, đo
nắng, tính y, đo chấn động mặt đất, dự báo vào việc báo
trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu”.
Công việc đơn điệu đòi hỏi phải thật tỉ mỉ, chính xác, ý thức
tự giác.
- Nhưng cái gian khổ nhất phải ợt qua sự đơn, vắng vẻ,
quanh năm suốt tháng một mình trên đỉnh núi cao không một
bóng người.
* Những nét đẹp của nhân vật thể hiện qua đoạn trích:
- tưởng cống hiến: đi bộ đội không được anh tình nguyện
làm việc ở Sa Pa.
- Suy nghĩ đẹp về công việc:
+ công việc anh phải sống một mình trên núi cao nhưng
anh vẫn gắn bó với công việc của mình bởi khi ta m việc, ta
với công việc đôi, sao gọi một mình được”. Anh yêu công
việc tới mức trong khi mọi người còn ái ngại cho cuộc sống
độ cao 2.600m của anh thì anh lại ước ao được làm việc độ
Trang 63
cao trên 3.000m “như vậy mới gọi là lý tưởng”.
+ Công việc đòi hỏi stỉ mỉ, chính xác cao: hằng ngày lặp lại
tới 4 lần các thao tác “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết” và khó khăn
nhất là lúc 1 giờ sáng
“nửa đêm thức dậy ch đèn ra ờn, mưa tuyết, giá lạnh...”
nhưng anh vẫn coi ng việc niềm vui “Công việc của cháu
gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi cháu buồn đến chết mất”.
+ Ý thức được giá trị công việc mình đang m: dự vào việc
báo trước thời tiết nên “việc của cháu gắn liền với việc của bao
anh em, đồng chí dưới kia”.
=> Những suy nghĩ y chỉ những con người yêu lao động,
yêu công việc của mình thật khó khăn, đơn điệu buồn
tẻ. Công việc là niềm vui, là cuộc sống của anh.
- Suy nghĩ đẹp về cuộc sống:
+ Tự mình tìm lời giải đáp cho những câu hỏi quan trọng “Mình
sinh ra gì, mình đẻ ra đâu, mình ai làm việc?” những
câu hỏi cho anh biết giá trị của bản thân ý nghĩa của cuộc
sống.
+ Suy nghĩ đúng đắn về giá trị của hạnh phúc: Hạnh phúc không
phải khi cuộc sống đầy đủ về vật chất khi ta làm được
những điều ích. Một lần do phát hiện kịp thời một đám mây
khô anh đã p phần vào chiến thắng của không quân ta,
bắn rơi được y bay Mỹ trên cầu Hàm Rồng, anh thấy mình
“thật hạnh phúc”.
=> Qua lời kể hồn nhiên, chân thành của người thanh niên, tác
giả Nguyễn Thành Long đã giúp người đọc cảm nhận được
những suy nghĩ đẹp đúng đắn của anh thanh niên cũng như
của những người lao động ở Sa Pa.
- Làm phong phú cuộc sống của mình: Anh thường xuyên đọc
sách. sách chính người bạn để anh “trò chuyện”. Nhờ
Trang 64
sách mà anh chống chọi được với sự vắng lặng quanh năm. Nh
có sách mà anh tiếp tục học hành, mở mang kiến thức.
=> Những tình cảnh cao đẹp trên đã tạo nên những phẩm chất
đáng quý anh thanh niên - một con người lao động với
XHCN.
3. Kết bài
- Truyện Lặng lẽ Sa Pa ngợi ca ngợi những con người lao động
như anh thanh niên làm ng tác khí tượng thế giới những
con người như anh.
- Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác phẩm cũng gợi tả
những con người đang dành cả thanh xuân đcống hiến, phục
vụ kháng chiến với nhiều phẩm chất cao đẹp.
Tham gia nhóm 13k thành viên tải tài liệu miễn phí:
Giáo án min p Ng Văn THCS - THPT Sách mi
https://www.facebook.com/groups/giaoanmienphinguv
an
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: NGỮ VĂN
Ngày thi: 1/6/2022
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát
đề)
I. ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Tuổi thiếu niên tuổi của ước hoài bão. gắn liền với khát vọng chinh
phục thử thách giải được mật cuộc đời. Khát vọng luôn xanh cuộc sống luôn
Trang 65
đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, thnhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một
mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ,
cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít
chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn của nó, sẽ khiến cho bước chân
bạn nhiều lần rướm máu. những giọt máu đỏ, hoặc sẽ thảm xuống con đường bạn
đang đi lưu lại đỏ dấu son của một vị anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho
những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng thế nào chăng
nữa, bạn hãy nhớ rằng, để trưởng thành, những thử thách thất bại bao giờ cũng
điều cần thiết .
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2, Nhiều tác giả, NXB
Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh).
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. (0.5
điểm)
Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả nêu quan điểm về tuổi thiếu niên như thế nào? (0,5
điểm)
Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau nêu hiệu quả của việc
sử dụng biện pháp tu từ ấy: Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành
trình đài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai.".(1.0 điểm)
Câu 4. Em đồng ý với ý kiến để trưởng thành, những thử thách [...] bao giờ cũng
điều cần thiết" không? Vì sao? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ quan điểm “Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão" được nêu trong phần
Đọc - hiểu, em y viết một đoạn văn nghị luận hội (khoảng 15 dòng) trình y suy
nghĩ về những việc bản thân cần làm để đạt được ước mơ.
Câu 2 (5.0 điểm)
Phân tích diễn biến m lý, hành động của nhân vật Thu trong đoạn trích Chiếc
lược ngà của Nguyễn Quang Sáng
(Theo Ngữ văn 9, Tập một, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2017, trang 195 - 200).
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Trang 66
Đọc hiểu
1
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.
2
Tác giả đã nêu quan điểm về tuổi thiếu niên là: đây tuổi của
ước mơ và hoài bão.
3
- Biện pháp tu từ được sử dụng là: ẩn dụ (hoa hồng, chông gai)
- Tác dụng:
+ Hình ảnh ẩn dụ giúp câu văn giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm
và tác động mạnh mẽ đến người đọc.
+ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ tác giả cũng cho thấy trên hành tinh
cuộc đời ta sẽ trải qua những hạnh phúc, thành công (hoa hồng)
nhưng cũng sẽ gặp phải không ít vấp ngã khổ đau, thất bại
(chông gai).
4
Học sinh đưa ra quan điểm cá nhân và có những lý giải phù hợp.
Gợi ý.
- Đồng ý với quan điểm của tác giả: để trưởng thành, những thử
thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.
- Vì:
+ Thử thách sẽ giúp ta không ngừng khôn lớn, thấy được những
khả năng vượt trội của bản thân.
+ Thất bại sẽ giúp ta tích lũy kinh nghiệm.
=> Từ những thử thách, thất bại ấy con người sẽ ngày càng
thành thục n, trưởng thành hơn, sâu sắc hơn. cũng từ
những thất bại y, tất yếu đến một ngày bạn sẽ chạm đến thành
công.
Làm văn
1
1. Nêu vấn đề: Những việc bản thân cần làm để đạt được ước
mơ.
Trang 67
2. Giải thích:
- Ước mơ: những dự định, hoài bão, mục tiêu con người
luôn mong muốn đạt được trong cuộc đời của chính mình. Nó
những khát vọng con người luôn lấy đó làm mục đích để cố
gắng nỗ lực.
=> Tuổi trẻ tuổi của những ước hoài bão của những
mục tiêu tưởng lớn lao. Điều đó khiến cuộc sống của con
người trở nên có ý nghĩa hơn. Để đạt được ước mơ, con người
ngoài đề ra mục đích còn cần những hành động cụ thể để
hiện thực hóa ước mơ của mình.
3. Bàn luận
- Để hiện thực hóa ước con người trước hết phải xác định
ước mơ, mục đích, lý tưởng đúng đắn, rõ ràng.
- Vạch kế hoạch, các bước tiến đến việc hiện thực hóa ước
mơ.
- Cố gắng rèn luyện, học hỏi để có thêm kiến thức, kỹ năng kinh
nghiệm phục vụ cho việc chinh phục ước mơ.
Khi gặp khó khăn, thất bại không lùi bước. ý chí, kiên định
đến cùng không nản chí.
- Luôn giữ vững ngọn lửa đam mê trong tâm hồn.
4. Rút ra bài học liên hệ:
- Phê phán những người sống không ước mơ, tưởng hoặc
ước tưởng nhưng lại không hành động để biến ước
mơ thành hiện thực.
- Theo đuổi ước mơ, hoài bão nhưng không được quên đi những
giá trị hạnh phúc bình dị đời thường, cần sự cân bằng giữa
việc theo đuổi ước mơ và tìm sự bình yên trong tâm hồn.
2
1. Mở bài
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng, c phẩm Chiếc lược
ngà.
Trang 68
- Giới thiệu nhân vật bé Thu.
2. Thân bài
- Qua những hành động cũng như tâm lí của bé Thu trong những
ngày ngắn ngủi gặp cha đã bộc lộ tính cách cũng như nh yêu
thương ba sâu sắc của bé Thu.
a)Trước khi bé Thu nhận ông Sáu là ba:
-sinh ra lớn lên trong chiến tranh nên trong suốt 8
năm trời không được gặp ba. chỉ biết mặt ba qua một
tấm ảnh ba chụp chung với má.
- Những tưởng ngày đoàn viên sau 8 năm xa cách phải đầy
mừng tủi, hạnh phúc nhưng lại thể hiện 1 thái độ khác
thường:
+Trước sự xúc động của ông Sáu, ba Thu thì ngạc
nhiên, hoảng sợ, mặt tái đi, bỏ chạy, cầu cứu má.
+Những ngày sau đó ông dành hết thời gian bên con, yêu
thương, chăm sóc nhưng bé Thu vẫn lạnh nhạt, xa lánh thậm chí
bướng bỉnh, ngang ngạnh cự tuyệt ông:
+ không chịu gọi ông cha. Những lúc phải nói với ông
nó chỉ gọi trống không, bất chấp sự trách móc của mẹ.
+ Lúc khó khăn, nguy cấp khi phải chắt ớc nồi m vừa to,
vừa nặng qsức mình con cũng không chịu nhờ ông Sáu.
Nó tự xoay sở để không phải gọi ông là ba.
+ còn từ chối sự chăm sóc của ông rất quyết liệt. hất
miếng trứng cá ông gắp cho ra khỏi bát làm đồ cả cơm.
+ Lúc ông Sáu không kìm được nỗi đau khổ nên phạt Thu,
con bé ngay lập tức bỏ sang nhà bà ngoại.
=>Miêu tả thái độ, nh động khác thường của con bé, tác giả
đã:
+ Tái hiện được hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
+Cho thấy Thu hồn nhiên nhưng cũng bướng bỉnh, tính.
không nhận ông u ba trên mặt ông vết sẹo, không
Trang 69
giống với người ba của cô bé trên tấm hình suốt 8 năm nay.
+Đặc biệt, cách chối từ tình cảm của ông Sáu chính cách
Thu thể hiện tình yêu thương thắm thiết dành cho cha mình.
b. Khi bé Thu nhận ông Sáu là ba:
- Sau khi nghe ngoại giải thích, Thu đã trở về nhà trong
sáng ngày ông Sáu lên đường về đơn vị. Con đã thay đổi
hoàn toàn thái độ trong sự ngỡ ngàng của ông Sáu mọi
người.
+Nó cau có, bướng bỉnh mà buồn rầu và nghĩ ngợi sâu xa.
+Khi bắt gặp cái nhìn trìu mến, buồn của ba đôi mắt bỗng
xôn xao. Đó cái xôn xao của sự đồng cảm, Thu nhận ra
những tiếc nuối, xót xa, yêu thương trong ánh mắt của ba mình.
+Đến giây phút cuối cùng, khi ông Sáu cất lời từ biệt con
mới cất lên tiếng gọi ba xé lòng
Tiếng gọi bị kìm nén suốt 8 năm.
Tiếng gọi chất chứa bao tình yêu thương thắm thiết.
+Không chỉ vậy, đến ôm chặt lấy ba, hôn ba, hôn lên vết
thẹo:
Con bé muốn giữ chặt ba, không cho ba đi.
Nó lo sợ ba sẽ đi mất.
Nó muốn bày tỏ tất cả tình yêu của mình dành cho ba.
=>Trong khoảnh khắc, mọi khoảng cách với ba bị xóa bỏ. Cô bé
không dấu diếm sự gắn tình cảm của mình dành cho ba
=> khiến mọi người xúc động.
=>Miêu tả biến đổi nh cảm của Thu, tác giả đã 1 lần nữa
đậm tình yêu ba tha thiết. Khi lạnh nhạt cũng như khi quấn quýt,
bé Thụ đều hướng đến ba mình. –
=>Qua đó, ta thấy Thu gan góc, bướng bỉnh nhưng rất giàu
tình cảm và dễ xúc động.
3. Kết bài
Trang 70
- Nội dung: Câu chuyện đã tái hiện thành công tình yêu cha sâu
sắc của bé Thu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Từ đó, tác
giả cho thấy sự tàn bạo của chiến tranh, những bi kịch cùng tình
cảm gia đình đẹp đẽ trong thời chiến.
- Nghệ thuật:
+Tình huống truyện bất ngờ, độc đáo, éo le.
+Phân tích tâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc.
+Lối kể chuyện tự nhiên, giàu cảm xúc.
+Hình ảnh giản dị mà giàu sức gợi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH ĐIỆN BN NĂM HỌC 2022 - 2023
Đề thi chính thức Môn: Ngữ văn (chung)
(có 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích, tr li các câu hi:
Có th nói ít có v lãnh t nào li am hiu nhiu v các dân tc và nhân dân thế gii,
văn hóa thế gii sâu sắc như Ch tch H CMinh. Đến đâu Người cũng học hi, tìm
hiu văn hóa, nghệ thuật đến mt mức kuyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng ca
tt c các nền văn a, đã tiếp thu mọi cái đẹp cái hay đồng thi vi vic phê phán
nhng tiêu cc ca ch nghĩa tư bản.
(Trích Phong cách H Chí Minh, Lê Anh Trà,
Ng văn 9, Tp Mt, Nxb GIÁO DC Vit Nam, 2013, tr.5)
a) Tìm các phép liên kết và phương tin liên kết đưc s dụng trong đoạn trích.
b) Xác đnh và ch ra thành phn bit lp trong câu: Có th nói ít có v lãnh to
li am hiu nhiu v các dân tc nhân dân thế giới, văn hóa thế gii sâu sc
như Chủ tch H Chí Minh.
Câu 2. (3,0 điểm)
Trang 71
Đọc đoạn thơ, trả li các câu hi:
Ngưi đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo ni bun
Xa nuôi chí ln
Du làm sao thì cha vn mun
Sống trên đá không chê đá gập ghnh
Sng trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như sui
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc
(Trích Nói vi con, Y Phương,
Ng văn 9, Tp Mt, Nxb GIÁO DC Vit Nam, 2013, tr.72)
a) Xác đnh th thơ
b) Tìm nhng hình nh thiên nhiên c th nói v nhng gian kh ca người đồng
mình.
c) Ch ra nêu tác dng ca mt bin pháp ngh thuật được s dng trong c
câu thơ:
Sống như sống như suối
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc…
d) Em y viết mt đoạn văn ngắn (khong 5 - 7 dòng) trình y suy nghĩ v
mong mun của ngưi cha với con trong đoạn thơ.
Câu 3. (5,0 điểm)
Phân tích m trng ca nhân vật Phương Định (Nhng ngôi sao xa xôi-Lê Minh
Khuê) trong mt ln phá bomtrong trận mưa đá đểm ni bt v đẹp ca nhân vt.
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Đọc hiểu
1
a. Các phép liên kết bao gồm:
Trang 72
- Phép thế: Chủ tịch H Chí Minh (1) được thế bằng
Người (2)
- Phép lặp: Người, văn hóa (2,3)
b.
- Thành phần biệt lập: có thể
- Thành phần tình thái
2
a. Thể tự do
b. Những hình ảnh thiên nhiên cụ thể nói vgian khổ
của người đồng mình: sông, đá, suối, ghềnh, thác.
c. Học sinh tìm các biện pháp nghệ thuật nêu c
dụng
- Biện pháp tu từ: So sánh
- Tác dụng: nhấn mạnh mong muốn của người cha về
cách sống của con . Cha mong muốn sống trong
gian khổ con cũng luôn giữ cho mình niềm tin sức
sống mãnh liệt
d.
* Yêu cầu về hình thức: Viết đoạn văn đảm bảo dung lượng
(khoảng từ 5 7 dòng)
* Yêu cầu về nội dung
Học sinh trình bày theo ý hiểu của mình đảm những nội
dung sau:
- Mong muốn của người cha đối với con:
+ Thủy chung với quê hương, quê hương nghèo đói:
“Sống trên đá không chê đá gập ghềnh/ Sống trong thung
không chê thung nghèo đói”. đây, ý thơ không chỉ lời
người cha nói với con đã được mở rộng như lời trao thế
hệ.
+ Luôn giữ cho mình niềm tin và sức sống mãnh liệt: “Sống
như sông như suối/ Lên thác xuống ghềnh không lo cực
Trang 73
nhọc”. Y Phương đã dùng cách diễn đạt của người miền
núi: dùng những hình ảnh cụ thể như ng, đá, suối, ghềnh,
thác cùng câu thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh” đã nói về
cuộc sống đầy gian nan, vất vả đồng thời cũng khẳng
định nghị lực , m hồn phóng khoáng, mạnh mẽ, mát lành
như sông suối của người đồng mình
Làm văn
3
1. Mở bài
- Gii thiu chung v tác gi, tác phm, nhân vt Phương
Định.
- Gii thiu vấn đề ngh lun:
+ Phương Định trong một lầm phá bom.
+ Phương Định trong một cơn mưa đá.
2. Thân bài
a. Tâm trạng Phương Định trong một lần phá bom
- Tâm trạng Phương Định khi đến gần quả bom.
+ Không gian xung quanh: Thật yên tĩnh đến nỗi nhìn khói
đen từ xa cũng đáng sợ → khung cảnh ác liệt, đáng sợ
+ Phương Định vẫn kiên định, không sợ hãi
- Khi thực hiện nhiệm vụ gỡ bom: mọi việc chị làm đều rất
tỉ mỉ đặc biệt mọi cảm xúc của Phương Định đều được
mài dũa. “Đôi khi lưỡi của một cái xẻng đập vào quả bom
một âm thanh sắc nhọn xuyên qua da tôi. Tôi run rẩy
chợt hiểu tại sao mình lại làm nvậy. Châm quá. Nhanh
lên một chút! Vỏ bom nóng dấu hiệu của sức khỏe không
tốt”.
- Chờ bom nổ:
+ Sự chờ đợi nghẹt thở, tiếng kim giây chạm vào con số
vĩnh cửu, tưởng chừng chết đi sống lại nhưng lờ mờ điều
Trang 74
quan trọng đối với cô là mìn nổ. hay bom nổ thì làm thế nào
để mìn sáng một dây
+ Thời gian chờ đợi bom nổ làm nổi bật lòng dũng cảm, s
kiên định cô gái thanh niên xung phong Phương Định.
- Khi bom nổ: Đồng đội bị thương, nhưng Phương Định vẫn
đầy dũng cảm, kiên cường và dũng khí.
b. Tâm trạng Phương Định trong một cơn mưa đá
- Niềm vui thích khi cơn mưa đá tới: Cơm mưa đá đến bất
ngờ “lanh canh trên nóc hầm”, khi Phương Định thấy
“đau, ướt trên má”. đã mang tới cho niềm vui trọn
vẹn, xóa nhòa những phút giây mệt mỏi, căng thẳng nơi
chiến trường.
- sự tiếc nuối khi cơn mưa đá qua đi; Cơm mưa “tạnh rất
nhanh như khi mưa đến” để lại trong lòng Phương Định
niềm tiếc nuối vô bờ.
- Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương, nhớ những kỉ niệm thời thơ
ấu.
+ Cơn mưa đi qua lúc Phương Định nhớ về quê hương
của mình.
+ Nỗi nhớ của cô mơ hồ, mờ nhạt “hình như, cái gì đấy”
Phương Định gái ngây thơ, trong sáng, với những
rung cảm rất nhẹ nhàng, tinh tế trong tâm hồn.
c. Nhận xét
- Qua hai tình huống trên, tác giả cho thấy một Phương
Định vừa dũng cảm, kiên cường nhưng đồng thời cũng vẫn
còn giữ những nét hồn nhiên, ngây thơ và một tâm hồn nhạy
cảm, tinh tế.
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật rất tinh tế: tâm trạng
vui vẻ khi cơn mưa tớim , nuối tiếc khi cơn mưa qua và nhớ
về quá khứ
Trang 75
3. Kết bài: Tổng kết lại vấn đề.
----------HẾT-----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2022 - 2023
Đề thi chính thức Môn: Ngữ văn (chung)
(có 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Không có bu tri nhng sắc màu thành vô nghĩa
Không có bu trời Trái đất không nhà Trái đt m côi!
Không có bu tri nhng sắc màu thành vô nghĩa
Không có bu tri
Trái đt không n
Trái đt m côi !
Nhng lá c ơi
La cháy nhiu ri
Hãy nhìn tri cao
Mây không biên gii
Những cánh chim cũng không biên giới bao gi !
Hãy nhìn đôi mt tr thơ
Bao nhiêu sao sáng thp b nhân gian !
(Trích Thơ viết bên nhng lá c Liên hp quc Trương Anh Tú,
theo vannghequandoi.com.vn, ngày 15/11/2017)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong đon trích.
Câu 2. Theo đoạn trích, nếu không có bu trời, điều gì s xy ra?
Câu 3. Em hiu nội dung hai dòng thơ sau như thế nào?
Trang 76
Hãy nhìn đôi mt tr thơ
Bao nhiêu sao sáng thp b nhân gian !
Câu 4. Nếu s gi hòa bình, em s gửi đến thế giới thông điệp để cuc sng tốt đẹp
hơn? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,00 đim)
Câu 1. (2,00 điểm)
T nội dung đoạn trích phn Đọc hiu, em y viết một đoạn văn (khoảng 200
chữ) trình y suy nghĩ v nhng vic cn làm đ xóa b ngăn cách giữa người vi
người.
Câu 2. (5,00 điểm)
V đẹp ca nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn Lng l Sa Pa (Nguyn
Thành Long)
----------HẾT-----------
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Biu cm
2
Nếu không bu tri thì : nhng sắc màu thành nghĩa,
trái đất không nhà, trái đất m côi.
3
Câu thơ trên thể hiểu: đôi mắt tr thơ chất chứa tương lai,
nim tin ca nhân loi: Đôi mắt y cũng như nhng sao
sáng thp nên nim tin vào tương lai tốt đp
4
Hc sinh la chọn thông điệp khiến cuc sng tốt đẹp hơn
đưa ra lý giải phù hp.
Gi ý:
- Thông điệp em muốn đưa đến cho cuc sng y hòa
bình không có chiến tranh.
- Bi vì, khi thế gii bình yên không còn chiến tranh thì s
phát trin của các nước không b tàn phá. Giá tr con người
Trang 77
được nâng cao, tr em được quan tâm, GIÁO DC y tế.
Nhng tr em được sinh ra trong thi kì hòa bình s tương
lai tươi sáng để phát trin bn thân….
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng một đon văn 200 chữ.
b. Yêu cu ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Nhng vic cần làm để
xóa b ngăn cách giữa người với người.
* Bàn lun:
- Khong cách giữa người với người gì? Khong cách gia
người với người được hiu nhng khong trng gia con
người vi nhau đó, con người không tìm đưc s tương
đồng, tiếng nói chung, s gần gũi hay sự thông cm.
- Khong cách giữa người với người đưc to ra do s xa
cách v thi gian, không gian.
+Khong cách gia người với người được to ra t khong
cách thế.
+Khong cách giữa ngưi với người đưc to ra t giai cp,
mc sống, địa v xã hi,...
- Làm thế nào đểa b khong cách gia người vi ngưi?
+ Đi vi những người thân yêu, chúng ta hãy c gng yêu
thương nhiều hơn, cố gng chia s, cảm thông để xóa đi
khong cách thế h, gn kết những ngưi thân li vi nhau.
+ Đối vi các mi quan h hi, chúng ta hãy biết cách đt
minh vào hoàn cnh ca người khác để suy nghĩ từ đó thấu
hiu chia s vi họ. Điều y s giúp chúng ta rút ngn
khong cách gia ngưi vi ngưi.
+ Con người y hc cách cho đi yêu thương, đt cái tôi v k
xuống để thu hp khong cách giữa con ngưi vi nhau.
Trang 78
+ Biết trân trng nhng giá tr tinh thn, không vì vt cht mà
có s phân bit, xa cách vi ngưi khác.
+ Sng bao dung, tích cc, trân trng các mi quan h trong
cuc sống. Thường xuyên gi liên lc với ngưi thân, bn bè.
Không để công vic bn rn cuốn đi quên mt nhng
người xung quanh mình.
- Bàn lun m rng:
+ Hin nay trong cuc sng có rt nhiu
người cuc sng bn rn dn to ra khong cách gia
những ngưi thân bn bè. Dn dn s đánh mất nhng mi
quan h quý giá. Điều đó sẽ khiến cuc sng chúng ta tr nên
vô v, t nhạt và không có ý nghĩa.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gi Nguyn Thành Long c phm Lng l
Sa Pa: Truyn ngn Lng l Sa Pa ca tác gi Nguyn Thành
Long ly cm hng t chuyến đi thc tế Lào Cai nhân
vật anh thanh niên đang làm nhim v khí tượng chính
hình nh trung m, ca ngi những đóng góp thầm lng ca
những người lao động trong công cuc y dng bo v
đất nưc
2. Thân bài
* Gii thiu tình hung truyn
- Cuc gp g gia anh thanh niên m vic mt mình trên
trạm khí tượng vi c lái xe, ông k họa trên
chuyến xe lên Sa Pa.
- Tình hung truyện đc sc, tạo điều kin bc l tưởng,
quan điểm ca tác gi khi ngợi ca con người lao động
* Phân tích nhân vt anh thanh niên
- Hoàn cnh sng và làm vic ca anh thanh niên:
+Làm công tác khí ng kiêm vật địa cầu trên đỉnh Yên
Trang 79
sơn cao 2600m, quanh năm sống vi hoa c.
+ Công vic của anh: đo gió, đo nắng, đo mưa, tính y, đo
chấn động mặt đất, da vào công vic d báo trước thi tiết
hng ngày, phc v sn xut và chiến đấu
+ Công việc đòi hỏi t mỉ, chính xác cũng như tinh thn trách
nhim cao (nửa đêm đi ốp dù trời mưa tuyết, giá lnh)
Điu gian kh nhất chính là t qua nỗi đơn, vắng v,
quanh năm suốt tháng ch sống trên đỉnh núi mt mình.
- Những nét đẹp trong cách sống, suy nghĩ, hành đng
quan h tình cm vi mi ngưi:
+ t lên hoàn cnh sng khc nghiệt, anh suy nghĩ rất
đẹp:
Vi công vic khc nghit gian kh, anh luôn yêu
mong muốn được m điều kiện ởng (đỉnh cao
3000m)
Anh những suy nghĩ đúng đn, u sc v cuc
sống con người: “khi ta làm việc, ta vi ng vic
đôi, sao lại gi là một mình được”.
Anh thu hiu ni vt v ca đng nghip.
Quan nim v hnh phúc cua anh rất đơn giản tt
đẹp.
+ Hành động, việc m đẹp: Mc ch mt mình không
ai giám sát nhưng anh luôn t giác hoàn thành nhim v vi
tinh thn trách nhim cao (na đêm đúng giờ ốp mưa gió
thế nào anh cũng trở dy ra ngoài tri làm vic một cách đều
đặn và chính xác 4 ln trong mt ngày)
+ Anh thanh niên có phong cách sống cao đp:
Anh nếp sống đp khi t sp xếp công vic, cuc
sng ca mình trm một cách ngăn nắp: có n rau
xanh, có đàn gà đẻt trứng, có vườn hoa rc.
Đó s ci m chân thành vi khách, quý trng tình
Trang 80
cm ca mi ngưi.
Anh còn người khiêm tn, thành thc cm thy
công vic ca mình có những đóng góp chỉ nh bé.
Ch bng nhng chi tiết ch xyaast hin trong mt
khonh khc ca truyn, tác gi phác họa được chân dung
nhân vt chính vi v đẹp tinh thn, nh cm, cách sng và
những suy nghĩ về cuc sng, v ý nghĩa công việc.
+ Anh thanh niên đi diện cho người lao đng.
Anh thanh niên đại din chung cho những người lao
động nhit huyết, sống đẹp, cng hiến t quc mt
cách thm lặng, vô tư.
Những con ngưi khiêm tn, gin d, trung thc, âm
thm thc hin công vic nhim v được giao.
3. Kết bài
- Nêu cm nhn hình tượng nhân vt anh thanh niên: Hình
ng nhân vt anh thanh niên miệt mài, hăng say lao đng vì
li ích đất nước, có sc lan ta ti những người xung quanh.
- Tác gi đã rất thành công khi xây dng hình tưng nhân anh
thanh niên cùng những người đồng nghip thm lng cng
hiến sc trẻ, thanh xuân cho đất nưc, dân tc.
- Nhc nh thế h tr lòng biết ơn, trách nhiệm vi vn mnh
quc gia
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH VĨNH LONG NĂM HỌC 2022 – 2023
Trang 81
Khóa thi ngày 04.6.2022
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐC HIỂU: (3.0 đim)
Đọc văn bn và thc hin các yêu cầu bên dưới:
(1) Lời khen như tia nắng mt tri, cn thiết cho muôn loài, trong đó con
ngưi, phát trin. Vy hu hết chúng ta luôn sn sàng s dng nhng làn gió lnh
như cắt để phê phán thường ngn ngi khi tặng người thân ca mình nhng tia nng
m áp t nhng li khen tng. Ngâm nghĩ kĩ, chúng ta sẽ thy có nhng lời khen đã làm
thay đi hn cuộc đời ca một ai đó.
(2) Cách đây nhiều năm, một cậu mười tui làm vic trong một xưởng máy
Naples. Cu khao khát tr thành một ca nhưng ông thy dạy hát đầu tiên ca cậu đã
di một gáo nước lnh vào niềm khao khát này. Ông nói: “Cậu không bao gi có th hát
được đâu. Cu chng cht ging hết. Ging hát ca cu nghe c như tiếng ếch
p hay ễnh tương kêu”. Thế nhưng, may mắn thay cho cậu khi trong đời cu còn
một người mẹ. Người m thương yêu của cu tay chmột người đàn bà nhà quê nghèo
khó nhưng luôn c động, khích l cu. lun âu yếm bo rng tin cu có th hát
được và hát hay [Người m y sẵn sàng đi chân đất để tiết kim tin cho cậu đi học nhc
S khích l của ngưi m không đưc học nh cao nhưng tràn đy lòng hi sinh, tình
thương niềm tin ởng vào con đã làm thay đi cuộc đời cu bé, Cu tên là Enrico
Caruso. Sau này, cu tr thành ca sĩ hát nhc kch vĩ đi và ni tiếng nht ca thi đi.
(Trích t Khuyến khích người khác, Đắc nhân tâm, Dale Carnegie,
NXB Tng hp TP.HCM, tr.290)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt đưc s dụng trong đoạn (1). (0.5 điểm)
Câu 2: Enrico Caruso tr thành ca sĩ nổi tiếng nh vào những điều m ca cu? (0.5
điểm)
Câu 3: Tác gi so sánh “Lời khen như tia nắng mt trời (trong câu in đậm) nhm mc
đích gì?
Câu 4: Thế nào thành phần tinh thái? Đặt 01 câu thành phn tình thái th hin s
hình dung ca em v cm xúc ca Enrico Caruso khi nhận được li khích l t m. (1.0
điểm)
II. LÀM VĂN: (7.0 đim)
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 82
Câu 1: (2.0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 01 trang giy thi) phân tích nguyên nhân, hu qu và đ ra
gii phá vic hút thuc lá ca mt b phn hc sinh hin nay.
Câu 2: (5.0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau, trích Viếng lăng Bác Viễn Phương:
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt tri trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nh
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!
(Ng văn 9, Tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam 2010, tr.58)
Liên h ít nhất 02 câu thơ viết v Bác H ca bất nhà thơ o, từ đó nhận xét v nh
cm, thái đ ca mọi người dành cho Bác.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính ca đon 1 là: Ngh lun.
2
Cu bé tr thành ca sĩ nổi tiếng nho những điều m cu là:
m luôn c động, khích l cậu, luôn tin tưởng rng cu
th hát và hát hay.
3
Tác gi s dng hình nh so sánh đó nhằm nhn mnh li khen
sc mnh mang li s sng cho muôn loài, không ch vy
còn giúp muôn loài phát triển trong đó có con ngưi.
4
Thành phn tình thái thành phn: thành phn bit lp giúp
Trang 83
th hiện thái độ, cách nhìn nhn vấn đề, cm xúc của người nói,
người viết.
Hc sinh đt câu có thành phn tình thái phù hp vi yêu cu.
Làm văn
1
Cách gii:
1. Gii thiu vấn đề: nn hút thuc lá mt phn hc sinh hin
nay.
2. Bàn lun vn đ
Hin nay vic hút thuc ngày càng ph biến trong gii hc
sinh.
- Nguyên nhân:
+ Thích đua đòi, thích thể hin mình.
+ Kém hiu biết.
+ Bn bè r rê, lôi kéo.
+ S buông lng GIÁO DC của gia đình.
- Hu qu:
+ Gây ảnh hưởng đến sc khe.
+ Ảnh hưởng kinh tế gia đình.
+ Tác động đến việc hình thành nhân cách con người, có th dn
đến nhng hành vi xấu như trộm cp tin cha m vì các bn còn
nh chưa thể kiếm ra tin.
- Gii pháp:
+ Nhà trường, gia đình cần nhng bin pháp qun cht ch
hơn.
+ Người ln cần làm gương cho giới tr.
+ Tuyên truyn mnh m để hc sinh thấy được tác hi ca vic
hút thuc lá.
+ Hc sinh khi gp áp lc th gii ta bng cách nghe nhc,
đọc sách,...
Trang 84
3. Tng kết vấn đề
2
1. M bài: Gii thiu chung v tác gi, tác phẩm đoạn thơ
cn phân tích.
2. Thân bài:
2.1. Phân tích Viếng lăng Bác
Kh 2:
- Hình nh thc và n d sóng đôi:
+ mt tri thiên nhiên rc rỡ, vĩnh hằng.
+ mt trời trong lăng: n d hình nh Bác H.
- Rất đỏ: tình yêu thương ng của Ngưi vn sáng mãi,
lan ta m áp.
- Dòng người đi trong thương nhớ: nim thành kính ca dân tc
đối vi Bác.
- Bảy mươi chín mùa xuân: n d cho cuộc đời đầy vinh quang,
tươi đẹp của Ngưi.
Kh 3:
Hai câu đầu: Lòng biết ơn thành kính đã chuyển thành ni xúc
động nghn ngào khi tác gi nhìn thy Bác:
+ Nói giảm, nói tránh: “gic ng bình yên” Bác như còn sống
mãi, ch va chp mắt sau bao đêm không ng c,
dân.
+ n d “vầng trăng sáng dịu hiền” gợi nhiều liên tưởng:
1- không gian trang nghiêm, ánh sáng du nh, trong trẻo nơi
Bác nm;
2- nhng vần thơ tràn đầy trăng của Bác;
3- tâm hồn cao đẹp, sáng trong ca Bác.
- Hai cu sau:
+ n d “trời xanh” cho thấy: Bác vn còn mãi vi non sông
như trời xanh luôn vĩnh hằng, bt biến; Người đã hóa thân vào
Trang 85
thiên nhiên, đt nưc.
+ Động t “nhói”: diễn t trc tiếp nỗi đau đớn, nghn ngào,
tiếc thương ca tác gi cũng như triu triệu người Vit Nam
trưc s tht Bác không còn na.
+ Kết cấu “Vẫn biết... mà sao: din t s mâu thun gia lí trí và
cm xúc ca tác gi khi đứng trưc linh cu Bác. (Dù vn tin
Bác còn sng mãi với non sông nhưng không thể không đau xót
trưc s ra đi của Ngưi).
2.2 Liên h
HS th liên h với câu thơ: Đêm nay c không ng, Bác
ơi...
Nhận xét: các bài thơ đ th hin tm lòng thành kính, trân
trng, ngi ca v phm cht, nhân cách cao đp ca Bác.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2022 – 2023
Khóa thi ngày 04.6.2022
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHN TRC NGHIỆM (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và viết ra t giy thi ch cái in hoa trước đáp án đúng:
À ra vy, bây gi mi biết. ra không nhn ba cái vết tho,
cho nó biết, ba nó đi đánh Tây bị Tây bn b thương - bà nhc li ti ác my thng Tây
đồn đầu vàm cho nh. Nghe knằm im, lăn ln và thnh thong li th dài như
người ln. Sáng hôm sau, li bo ngoại đưa về. va nhn ra thì ba đã đến
lúc phải đi rồi
(Ng văn 9, Tp mt, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021, tr.198, 199)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phm nào?
A. Chuyện người con gái Nam Xương. B. Làng.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 86
C. Chiếc lưc ngà. D. Lng l Sa Pa.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính ca đoạn văn trên là gì?
A. T s. B. Ngh lun.
C. Biu cm. D. Miêu t.
Câu 3. Trong đoạn văn trên, đại t “nó” dùng để ch nhân vt nào?
A. Đản. B. Thu.
C. Nho D. Húc.
Câu 4. Phần in đậm trong câu văn “Sáng hôm sau, li bo ngoại đưa về” thành
phn gì trong câu?
A. Ch ng. B. V ng.
C. Khi ng. D. Trng ng.
II. PHN T LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5. (3,0 đim)
Em y viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về s s chia trong cuc sng. Trong
đoạn văn một câu văn chứa thành phân bit lp tình thái. Gạch chân i thành phn
bit lập tình thái đó.
Câu 6. (5,0 đim)
Cm nhn ca em v nhân vật Phường Định trong tác phm Nhng ngôi sao xa
xôi của nhà văn Lê Minh Khuê
(Ng văn 9, Tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021).
Câu
ng dn chm
Đim
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
A
B
D
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng hình thức một đoạn văn
khong 1 trang giy thi
b. Yêu cu ni dung:
Trang 87
- Xác định đúng vấn đề ngh lun: S s chia trong cuc
sng.
* Gii thích:
- S s chia trong cuc sng s lng nghe, thu hiu cm
thông, cùng san s ni bun, nim vui, ng nhau t qua
khó khăn gian khổ trong cuc sng.
- S s chia rt cn thiết và quan trng trong cuc sng.
* Ý nghĩa của s s chia trong cuc sng:
- S s chia giúp thu ngn khong cách giữa người vi
người, giúp ngưi gần người hơn, tạo nên tình yêu thương
bn cht trong các mi quan h.
- S s chia giúp con ngưi d dàng vưt qua nhng tr ngi
v mt tâm lý, những khó khăn trên bước đường tương lai
phía trước, tiếp thêm sc mạnh để con người đối din và gii
quyết vấn đề.
- S s chia giúp con ngưi học cách quan tâm đến nngười
khác, sng bao dung và tích cực hơn trong cuc đi.
- S s chia giúp con ngưi nhn ra nhng giá tr tốt đẹp
trong cuộc đi, biết trân trng cuc sng, trân trng nhng
người thân yêu xung quanh mình. - S s chia đôi khi khiến
con người nhn ra nhng giá tr khut lấp a nay chưa
tng thy con người.
* Bàn lun:
- Phê phán, lên án những người ch biết sng cho bn thân,
ích k, không biết chia s.
- Hc cách quan tâm, chia s với người khác nhưng cũng cần
sáng sut ch ra nhng mt bt cập để cùng nhau tt lên. Cn
phân bit ràng gia s chia s hùa theo mt cách
quáng.
Trang 88
2
1. M bài: Gii thiu chung v tác phm Nhng ngôi sao
xa xôi và nhân vật Phương Định.
2. Thân bài
a. V đẹp dũng cảm, kiên cường:
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhn mt công vic
đầy gian kh, hiểm nguy trên cung đường Trường Sơn, giữa
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuc t trinh sát mặt đường, hàng ngày phải đo khối
ợng đất đá lấp o h bom, đếm bom chưa nổ nếu cn
phi phá bom.
+ Vì thế, mi khi máy bay ném bom phi lao lên mặt đưng,
đánh dấu đoạn đưng b bom phá hng nhng qu bom
chưa nổ.
+ Không ch vy, cô và t trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom n chm.
=> nhim v đòi hỏi s bình tĩnh, dũng cảm, quên mình ca
chiến sĩ vì thần chết ln trong rut nhng qu bom.
- công vic làm bao nhiêu ln vn không th quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh căng như chão...
tim đp bt chp c nhịp điệu”.
- Vy mà, vn m tr 3 m liền trên tuyến đường
Trường Sơn, chng t v đẹp qu cm, ý chí kiên cường,
lòng yêu nước của Phương Định.
- Din biến tâm trạng PĐ trong một ln phá bom n chm:
+ Nn ca tâm trng không khí căng thng: bu tri, mt
đất vng lng phát s.
+ Phương Định đã chiến thng ni s hãi của mình: Đi thng
người đến bên qu bom, tt c mi giác quan ca tr nên
nhạy bén, ngày phá bom đến 5 ln. Tinh thn trách
Trang 89
nhim, s quên mình trong công vic khiến cái chết tr nên
m nht. ch nghĩ đến “liệu mìn n, bom n
không?”
=> biểu tượng cho v đẹp ca lòng qu cm, kiên
ng ca thế h n thanh niên xung phong thi chng Mi.
b. V đẹp tâm hn nhy cảm, mơ mng, giàu yêu thương:
- Nét đp tr trung, hồn nhiên, mơ mộng:
+ Cô luôn chăm chút cho ngoi hình và rt t hào v đôi mắt
“có cái nhìn sao mà xa xăm” và cái cổ kiêu hãnh như đài hoa
loa kèn -> thy mình là mt cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trưc các anh b đội.
+ Đặc biệt, rất thích hát, thích nhiu loi nhc khác nhau
và còn thường ba li ra để hát.
+Cô vui thích cung cuồng trước 1 cơn mưa đá.
+ cũng hay hồi ng v quá kh, v tui hc sinh, v
căn nhà nhỏ bên quảng trường thành ph. nh khuôn ca
s, nh nhng ngôi sao trên bu tri Ni, nh bán
kem với tr con o hc y quanh. Đó những c
làm tươi mát tâm hồn trong hoàn cnh chiến đấu đầy gian
kh, hi sinh.
- Vào chiến trường 3 năm, phải tri qua nhiu gian kh, thiếu
thốn song vẫn gi gìn vn nguyên, thế gii m hn
mình. Đây là một minh chng cho sc sng mãnh lit ca
gái tr này.
- Tình cm gắn bó, yêu thương cô dành cho những đồng đội:
+ yêu thương, chiu chuộng Nho như một đứa em út
trong nhà. Khi Nh b thương, cô lo lắng, chăm sóc, cảm
thấy đau như chính mình bị thương.
+ Vi ch Thao: Phương Định hiu tính cách và tình cm ca
ch, cô coi ch Thao như người ch c trong gia đình.
+ Khi đồng đội trên cao điểm, nơi an toàn trực đin
Trang 90
đài, chng th yên lòng: c gt lên với đội trưởng, st
rut chy ra ngoài ri lo lng.
=> Tt c đã làm hiện lên mt thế gii tâm hn, tinh tế,
trong sáng, nhân hu v đẹp nhân cách ca một người
thiếu n, sng gia hin thc chiến tranh khc lit vn
tràn đầy niềm yêu thương, tin ởng dành cho con ngưi
cuc sng.
=> Minh Khuê đã khắc ha thành công nhân vật PĐ,
người thiếu n HN vi m hồn phong phú lòng dũng
cm, tinh thn quên mình nhim vụ. Nhà văn đã góp cho
văn xuôi chống một trong nhng nh ng sống động
và đáng yêu nhất.
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Khc ha thành công vi nhng n thanh niên xung phong
trên tuyến đường Trường Sơn thời chống là: Phương
Định. H tr thành biểu tượng cho v đẹp ca thế h tr VN
trong kháng chiến chống Mĩ.
+ Qua đó, ngợi ca tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cm
tinh thn lc quan của người chiến thanh niên xung
phong Trường Sơn.
- Ngh thut: Ngh thut miêu t nhân vật đặc sc, k
chuyện sinh động, ngôn ng trn thut phù hp vi nhân vt,
nhp k biến đổi linh hot.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH BẮC GIANG NĂM HỌC 2022 – 2023
Trang 91
Ngày thi: 04.6.2022
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thc hin các yêu cu:
Nếu nhm mắt trong vườn lng gió
S được nghe nhiu tiếng chim hay
Tiếng lích rích chim sâu trong lá
Con chìa vôi va hót va bay.
Nếu nhm mt nghe bà k chuyn
S được nhìn thy các bà tiên
Thy ch bé đi hài by dm
Qu th thơm, cô Tấm rt hin.
Nếu nhm mắt nghĩ về cha m
Đã nuôi em khôn ln tng ngày
Tay bng bế, sm khuya vt v
Mt nhm ri, li m ra ngay.
(Nói vi em, Vũ Quần Phương, Thơ chọn vi li bình, NXB GIÁO DC, 2002, tr.47)
a. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
b. Tìm cp t trái nghĩa trong câu thơ cui bài.
c. Phân tích tác dng ca vic lp li cu trúc gi định Nếu nhm mt... s được... trong
hai kh thơ đâu của bài thơ.
d. Em rút ra được nhng bài hc nào t bài thơ?
Câu 2 (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v vai trò của ước
mơ trong cuộc Sống con người.
Câu 3 (5,0 điểm).
Cm nhn v nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích sau:
Anh h ging, na tâm s, nửa đọc li mt điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiu:
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 92
- Hồi chưa vào nghề, nhng đêm bầu tri đen kịt, nhìn kĩ mới thy mt ngôi sao xa,
cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi mt mình. Bây gi làm ngh này cháu không
nghĩ như vy na. Và, khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là mt mình được?
Hung ch vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công vic
ca cháu gian khô thế đấy, ch cất đi, cháu buồn đến chết mất. Còn ngưi thì ai
ch "thèm" h bác? Mình sinh ra gì, mình đ đâu, mình ai làm việc? Đấy,
cháu t nói vi cháu thế đấy. Bác lái xe đi, v Lai Châu c đến đây dừng li mt lát.
Không vào gi “ốp” cháu chạy xuống chơi, lâu thành lệ. Cháu bỗng dưng tự hi: Cái
nh xe, nh người y tht ra cái vy? Nếu ni nh phồn hoa đô hội thì xoàng.
Cháu lin trong trm hàng tháng, Bác lái xe bao ln dng, bóp còi toe toé, mc, cháu
gan nhất định không xung. y thế mt hôm, bác li phi thân hành lên trm cháu.
Cháu nói: "Đây, bác cũng chẳng thèm người là gì?”.
Anh xoay sang người con gái đang một mắt đọc cun sách, mt mt lng nghe,
chân cô đang đua khe kh, nói:
Và cô cũng thấy đấy, lúc nào tôi cũng người trò chuyện. Nghĩa sách y mà. Mi
người viết mt v.
- Quê anh đâu thế? Họa sĩ hỏi.
- Quê cháu o Cai này thôi. [...] Ơ, bác về cháu đấy ư? Không không, đng v
cháu, cháu gii thiu vi bác những người khác đáng cho bác về hơn.
(Trích Lng l Sa Pa, Nguyn Thành Long, Ng văn 9, Tp 1,
NXB GIÁO DC Vit Nam, 2019, tr. 185)
Câu
ng dn chm
Đim
a
Bài thơ trên được viết theo th thơ bảy ch.
b
Cp t trái nghĩa trong câu thơ cui bài: nhm m.
c
- Cu trúc gi định góp phần tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.
- Trong hai kh thơ đầu tác gi s dng cu trúc gi định
“Nếu nhm mt......s được” nhằm gi m những điều ta s
nhận được khi biết sng chm lại, tĩnh m cm nhn cuc
Trang 93
sng t những điu giản đơn nhất.
d
Hc sinh t rút ra bài hc cho bn thân:
Gi ý:
- Cuc sống con ngưi luôn cha đng nhng bn b lo toan.
- Đôi khi con ngưi cn biết sng chm li, biết cm nhn,
yêu thương nhiều hơn t đó chúng ta sẽ tìm thy cuc sng
những điều đẹp đẽ nh nhưng rất đáng trân trọng. Điều đó
s giúp cuc sng tr nên có ý nghĩa hon.
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng hình thức một đoạn văn
khong 1 trang giy thi
b. Yêu cu ni dung:
- Xác định đúng vấn đề ngh luận: Vai trò ước mơ trong cuộc
sng của con người.
* Gii thích:
- Ước mơ: đích đến, khát vng, mong mun mi
người trong cuc sống đều n lc đ đt đưc.
- Ước đóng vai trò cùng quan trng trong cuộc đời
mi ngưi
* Vai trò ước mơ trong cuộc sng của con người.
- Ước chính đích đến quan trọng. Người ước
đồng nghĩa với việc có tưởng, mục đích sống t đó định
hướng được cuc sng ca bn thân.
- Ước chính bàn đạp giúp chúng ta ngày mt hoàn
thin bn thân nhiu hơn, nỗ lc nhiều hơn.
- Ước đng lực giúp con ngưi d dàng vượt qua khó
khăn th thách trong cuc sng.
- Đôi khi ước khiến chúng ta tìm ra nhng giá tr, thế
Trang 94
mnh mi ca bản thân trưc gi chưa từng được khám
phá.
- Ước mơ giúp cuộc đi mi ngưi tr nên có ý nghĩa hơn.
Ước đôi khi chính hội để kết ni giữa người vi
người trong cuc sng.
* Bàn lun:
- Để th đạt được ước con người phi biết xác định
mục tiêu đúng đn cho riêng mình, gp khó khăn gian kh
không nn ch, b d giữa đường. Luôn kiên định, n lực để
đạt đưc ước mơ của mình.
- Kiên định theo đuổi ước không nghĩa không chịu
tiếp thu đóng góp của người khác, cn lng nghe ý kiến ca
những người xung quanh để trau di bn thân tốt hơn.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi Nguyn Thành Long.
- Gii thiu tác phm Lng l Sa Pa.
- Gii thiệu đoạn trích cn phân tích.
2. Thân bài
a. Gii thiu khái quát:
Truyn ngn tp trung vào cuc gp g tình c gia ông ha
sĩ, với anh thanh niên m công tác khí | ng trên
đỉnh Yên Sơn của Sa Pa qua li gii thiu ca bác lái xe.
Đon văn ngắn đã khái quát đưc v đẹp phm cht, tâm hn
ca anh thanh niên qua li tâm s ca anh thanh niên vi bác
ha sĩ và cô kĩ sư.
b. Nhân vt anh thanh niên:
* Hoàn cnh sng và làm vic:
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh m suốt tháng gia c
cây và mây núi Sa Pa. Công vic của anh “đo gió, đo mưa,
Trang 95
đo nắng, tính y, đo chấn đng mặt đất, d báo vào vic
báo trưc thi tiết hàng ngày, phc v sn xut, phc v
chiến đấu”. Công việc đơn điệu đòi hi phi tht t m, chính
xác, có ý thc t giác.
- Nhưng cái gian khổ nht phải vượt qua s cô đơn, vắng v,
quanh năm suốt tháng một mình trên đỉnh núi cao không mt
bóng người.
* Những nét đẹp ca nhân vt th hin qua đoạn trích:
- ng cng hiến: đi bội không được anh tình nguyn
làm vic Sa Pa.
- Suy nghĩ đẹp v công vic:
+ công vic anh phi sng mt mình trên núi cao
nhưng anh vẫn gn bó vi công vic ca mình bởi “khi ta làm
vic, ta vi công việc là đối, sao gi một mình được”. Anh
yêu công vic ti mc trong khi mọi người còn ái ngi cho
cuc sng độ cao 2.600m ca anh thì anh lại ước ao được
làm vic độ cao trên 3.000m như vậy mi gi là lý tưởng”.
+ Công việc đòi hỏi s t m, chính xác cao: hng ngày lp li
ti 4 lần các thao tác đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất, d vào việc báo trước thi tiết” khó
khăn nhất lúc 1 gi sáng “nửa đêm thức dậy xách đèn ra
vườn, mưa tuyết, giá lạnh...” nhưng anh vn coi công vic
niềm vui “Công vic ca cháu gian kh thế đy, ch cất nó đi
cháu buồn đến chết mt”.
+ Ý thức được giá tr công việc mình đang làm: d vào
việc báo trưc thi tiết nên “việc ca cháu gn lin vi vic
ca bao anh em, đồng chí dưới kia”.
=> Những suy nghĩ y ch những con ngưi yêu lao
động, yêu công vic ca mình tht khó khăn, đơn điệu
và bun t. Công vic là nim vui, là cuc sng ca anh.
- Suy nghĩ đẹp v cuc sng:
Trang 96
+ T mình m li giải đáp cho những câu hi quan trng
“Mình sinh ra gì, mình đẻ ra đâu, mình vì ai mà làm vic
nhng câu hi cho anh biết giá tr ca bản thân ý nghĩa
ca cuc sng.
+ Suy nghĩ đúng đn v giá tr ca hnh phúc: Hnh phúc
không phi khi cuc sống đầy đ v vt cht khi ta
làm được những điều ích. Mt ln do phát hin kp thi
một đám mây khô anh đã góp phn vào chiến thng ca
không quân ta, bắn rơi được máy bay M trên cu Hàm
Rng, anh thy mình “thật hạnh phúc”.
=> Qua li k hn nhiên, chân thành của ngưi thanh niên,
tác gi Nguyễn Thành Long đã giúp người đọc cm nhn
được những suy ng đẹp đúng đắn ca anh thanh niên
cũng như ca những người lao đng Sa Pa.
- Làm phong phú cuc sng của mình: Anh thưng xuyên
đọc sách. sách chính ngưi bạn để anh “tr chuyện”.
Nhsách mà anh chng chọi được vi s vng lng quanh
năm. Nhờ sách anh tiếp tc hc hành, m mang kiến
thc.
=> Nhng tình cảnh cao đẹp trên đã tạo nên nhng phm cht
đáng quý anh thanh niên - một con người lao động vi
XHCN.
=> Nhận xét: Qua đoạn trích trên th thy rng tác gi đặc
bit yêu mến những con người lao động thm lng. Không
ch vy, ông n tôn trng, ngi ca nhng cng hiến thm
lng ca h cho đất nưc.
3. Kết bài:
- Truyn Lng l Sa Pa ngi ca ngi những con người lao
động như anh thanh niên m công tác khí ng thế gii
những con người như anh.
- Qua câu chuyn v anh thanh niên, tác phm cũng gợi t
Trang 97
những con người đang dành cả thanh xuân đ cng hiến,
phc v kháng chiến vi nhiu phm chất cao đẹp.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC 2022 – 2023
Ngày thi: 05.6.2022
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC - HIU (3,0 đim)
Đọc đoạn thơ sau và tr li các câu hỏi bên dưới:
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vn chy vì miền Nam phía trước
Ch cn trong xe có mt trái tim.
(Ng văn 9, tp 1, Nxb GIÁO DC, 2017)
Câu 1. Đoạn thơ trên tích trong văn bản nào? Tác gi là ai? (1,0 điểm)
Câu 2. Nêu ni dung chính ca đoạn thơ trên? (1,0 điểm)
Câu 3. Xác định nêu tác dng ca bin pháp tu t điệp ng được s dụng trong đoạn
thơ trên. (1,0 điểm)
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm)
T đoạn thơ phần đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) trình bày
suy nghĩ của em v lòng dũng cảm.
Câu 2. (5,0 điểm)
Em hãy phân tích v đẹp nhân vật Phương Định trong truyn ngắn “Những ngôi sao
xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.
Câu
ng dn chm
Đim
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 98
Đọc hiu
1
- Đoạn thơ trích trong văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không
kính.
- Tác gi: Phm Tiến Dut.
2
Nội dung đoạn thơ trên: đoạn thơ nói lên dù những chiếc xe b
phá hỏng, nhưng tấm lòng yêu nước thì không th lay
chuyển được.
3
- Đip ng: Không có...
- Tác dng:
+ Biện pháp đip ng “không có” kết hp vi lit kế: đèn,
mui,... để nói lên s ác lit, tàn khc ca chiến tranh.
+ Nhưng từ cái không y để nhn mnh, làm ni bt cái
đó trái tim yêu nước bt khut ca những người lính ngang
tàng, dũng cm.
Làm văn
1
a. Yêu cu v mt hình thc: Viết đúng một đoạn văn khong
200 ch.
b. Yêu cu v mt ni dung:
* Xác định vấn đề ngh lun: Lòng dũng cm.
* Gii thích: Lòng dũng cảm việc con người dám đương
đầu vi nguy hiểm, khó khăn th thách gp phi trong cuc
sống, đám nghĩ, m làm không hèn nhát, dám đứng lên đấu
tranh chng li cái xu cái ác.
* Bàn lun:
- Lòng dũng cảm mt phm cht tốt đẹp con ngưi cn
có trong hành trình chinh phc cuc sng.
- Lòng dũng cảm giúp con người d ng vượt qua nhng khó
Trang 99
khăn thử thách để đạt được những thành công đáng mong đợi.
- Lòng dũng cm phm cht cn thiết to nên giá tr, bn
lĩnh của con người.
- Ngưi ng dũng cảm người luôn được yêu quý, đưc
mọi ngưi tôn vinh. Trong nhiều trưng hợp ngưi lòng
dũng cảm còn tr thành những người truyn cm hng cho
cộng đồng.
- Lòng giúp cm giúp con người chính kiến hơn, dám đứng
lên đấu tranh chng li nhng điều tiêu cc trong hi, góp
phn to nên mt xã hi đáng sng.
- Lòng dũng cảm góp phn làm cho cuc sng chúng ta tr nên
có ý nghĩa hơn, đáng sống hơn.
* M rng vn đ:
- Chúng ta cn phi rèn luyện lòng dũng cảm cho chính bn
thân mình.
- Phê phán những ngưi hèn nhát, bạc nhược, không dám nói
lên tiếng nói ca mình hoặc để mc cái ác, cái xu din ra
không dám lên tiếng.
- Tránh s nhm ln giữa lòng dũng cảm s liều lĩnh,
quáng.
2
1. M bài: Gii thiu chung v tác phm Nhng ngôi sao xa
xôi và nhân vật Phương Định.
2. Thân bài
a. V đẹp dũng cảm, kiên cường:
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhn mt công vic
đầy gian kh, him nguy trên cung đường Trường Sơn, gia
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuc t trinh sát mặt đưng, hàng ngày phải đo khi
ợng đất đá lấp vào h bom, đếm bom chưa n nếu cn
phi phá bom.
Trang 100
+ thế, mi khi máy bay ném bom phi lao lên mặt đường,
đánh dấu đoạn đường b bom phá hng nhng qu bom
chưa nổ.
+ Không ch vy, t trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom n chm -> nhim v đòi hỏi s bình tĩnh, dũng cảm,
quên mình ca chiến thn chết ln trong rut nhng qu
bom.
- công vic có làm bao nhiêu ln vn không th quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh căng như chão... tim
đập bt chp c nhịp điệu”.
- Vy mà, cô vn bám tr 3 năm lin trên tuyến đường Trường
Sơn, chứng t v đẹp qu cảm, ý chí kiên cường, lòng yêu
nước của Phương Định,
- Din biến tâm trạng Phương Định trong mt ln phá bom n
chm:
+ Nn ca tâm trạng là không khí căng thẳng: bu tri, mặt đất
vng lng phát s.
+ Phương Định đã chiến thng ni s hãi ca mình: Đi thẳng
người đến bên qu bom, tt c mi giác quan ca tr nên
nhạy bén, ngày phá bom đến 5 ln. Tinh thn trách
nhim, s quên mình trong công vic khiến cái chết tr nên
m nht. Cô ch nghĩ đến “liệu mìn có n, bom có n không?
=> biu tượng cho v đẹp ca ng qu cảm, kiên cường
ca thế h n thanh niên xung phong thi chng Mĩ.
b. V đẹp tâm hn nhy cảm, mơ mng, giàu yêu thương:
- Nét đp tr trung, hồn nhiên, mơ mộng:
+ luôn chăm chút cho ngoi hình rt t hào v đôi mắt
“có cái nhìn sao xa xăm” cái c kiêu hãnh như đài hoa
loa kèn -> thy mình là mt cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trưc các anh b đội.
+ Đặc biệt, Phường Đnh rt thích hát, thích nhiu loi nhc
Trang 101
khác nhau và còn thường ba lời ra để hát.
+ Cô vui thích cung cuồng trước 1 cơn mưa đá.
+ cũng hay hồi tưởng v quá kh, v tui hc sinh, v căn
nhà nh bên qung tng thành ph. nh khuôn ca s,
nh nhng ngôi sao trên bu tri Hà Ni, nh bán kem vi
trẻ con háo hức vây quanh. Đó những ức làm tươi mát
tâm hn cô trong hoàn cnh chiến đấu đầy gian kh, hi sinh.
- Vào chiến trường 3 năm, phải tri qua nhiu gian kh, thiếu
thốn song Phương Đnh vn gi gìn vn nguyên, thế gii tâm
hồn mình. Đây một minh chng cho sc sng mãnh lit ca
cô gái tr này.
- Tình cm gắn bó, yêu thương cô dành cho những đồng đội:
+ yêu thương, chiu chuộng Nho như một đứa em út trong
nhà. Khi Nho b thương, lo lắng, chăm sóc, cảm thy đau
như chính mình bị thương.
+ Vi ch Thao: Phương Định hiu nh cách tình cm ca
ch, cô coi ch Thao như người ch c trong gia đình.
+ Khi đồng đội trên cao điểm, Phương Định nơi an toàn trực
điện đài, chng th yên lòng: c gt lên với đội trưng,
st rut chy ra ngoài ri lo lng.
=> Tt c đã làm hiện lên mt thế gii m hn, tinh tế, trong
sáng, nhân hu v đp nhân cách ca | một người thiếu n,
sng gia hin thc chiến tranh khc lit mà vẫn tràn đầy nim
yêu thương, tin tưởng dành cho con người và cuc sng.
=> Minh Khuê đã khắc ha thành công nhân vật Phương
Định, ngưi thiếu n Ni vi m hn phong phú lòng
dũng cảm, tinh thn quên mình nhim vụ. Nhà văn đã góp
cho văn xuôi chống Mĩ một trong những hình tưng sống động
và đáng yêu nhất.
3. Kết bài
Trang 102
- Ni dung:
+ Khc ha thành công vi nhng n thanh niên xung phong
trên tuyến đường Trường n thời chống là: Phương Đnh.
H tr thành biu tượng cho v đẹp ca thế h tr Vit Nam
trong kháng chiến chống Mĩ.
+ Qua đó, ngi ca tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cm
tinh thn lc quan của người chiến thanh niên xung phong
Trường Sơn.
- Ngh thut: Ngh thut miêu t nhân vật đc sc, k chuyn
sinh động, ngôn ng trn thut phù hp vi nhân vt, nhp k
biến đổi linh hot.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH CAO BẰNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 01 trang)
I. ĐC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn văn:
[...] Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con, nhưng như g rối được
phn nào tâm trng ca anh. Những đêm nhớ con, anh ít nh đến ni hi hận đánh con,
nh con, anh lấy cây lược ra ngm nghía rồi mài lên tóc cho cây c thêm bng, thêm
ợt. Có cây lược, anh càng mong gp lại con. Nhưng ri mt chuyn không may xy ra.
Mt ngày cuối năm năm mươi tám năm đó ta chưa trang - trong mt trn càn ln
của quân - ngy, anh Sáu b hi sinh. Anh b viên đạn ca máy bay M bn vào ngc.
Trong gi phút cuối cùng, không còn đ sức trăng trố lại điều gì, hình như chỉ tình
cha con không th chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây ợc, đưa cho tôi nhìn
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 103
tôi mt hồi lâu. Tôi không đ li l để t li cái nhìn y, ch biết rằng, cho đến bây gi,
thnh thong tôi c nh li đôi mt ca anh.
(Ng Văn 9, tp mt, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2005, tr.200)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác gi là ai?
Câu 2. (1,0 điểm) Ch ra nêu tác dng ca các thành phn bit lp trong đoạn
văn.
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu ni dung ca đoạn văn.
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em
v tình cm gia đình.
Câu 2. (5,0 điểm) Phân tích nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn Lng l Sa
Pa ca Nguyn Thành Long.
Câu
ng dn chm
Đim
1
- Tác phm: Chiếc lưc ngà.
- Tác gi: Nguyn Quang Sáng.
2
- Thành phn bit lập: năm đó ta chưa võ trang - trong mt trn
càn ln của quân Mĩ – ngy.
=>Thành phn ph chú.
- Thành phn bit lp: Hình như.
=> Thành phn tinh thái.
3
Nội dung đoạn văn là: Anh Sáu hi sinh trong mt trn cn ca
nguy, trưc khi mt anh vn không quên vic mình chưa
tng con cho i chiếc lược ngà gi gm nhim v đó cho
đồng đội ca mình.
Làm văn
1
a. Yêu cu v mt hình thc: Viết đúng một đoạn văn khong
Trang 104
150 ch.
b. Yêu cu v mt ni dung:
* Xác định vấn đề ngh lun: Tình cm gia đình.
* Gii thích:
Tình cảm gia đình: Là tình cảm xut phát t những người thân
trong gia đình với nhau. Đây thứ nh cm thiêng liêng, gn
gũi nhất ca mỗi con người. Tình cm gia đình thường được
biết đến qua tình cm ca cha m, ông vi con cháu
ngược li.
* Phân tích:
- Tình cm gia đình thứ tình cảm đầu đời ca mi con
người, là cái nôi nuôi dưng tâm hn, cm xúc và góp phn to
nên một con người.
- Tình cm gia đình luôn tn ti, không b tác động bi vt
cht, tiền tài, đa v. nh cảm gia đình tạo nên ch da vng
chc v mặt tâm lý cũng như tinh thần của con người.
- Tinh cm gia đình ớc đệm, động lực để con người
vượt qua những khó khăn th thách, m đối đầu c gng
trên bưc đưng chinh phc ước mơ.
- Tình cm gia đình đôi khi giúp con người đanh thức nhng
tiềm năng của bn thân, to nên những bước ngot cuộc đời,
giúp con người khám phá đưc nhng kh năng phi thưng
ca bn thân
- Bàn lun:
- Con ngưi cn nhn thc ràng tm quan trng ca tình
cm gia đình. Biết trân trng, bồi đắp tình cm thiêng liêng y.
- Học cách quan tâm, yêu thương nhiều hơn đến nhng người
thân xung quanh mình.
- Phê phán những ngưi sng cm, không biết yêu thương
những người thân trong gia đình.
2
1. M bài: gii thiu vấn đề ngh lun
Trang 105
2. Thân bài:
* Gii thiu chung
Tác gi
- Nguyn Thành Long quê huyn Duy Xuyên, tnh Qung
Nam. Trong kháng chiến chng thc dân Pháp (1946 1954)
hoạt động văn nghệ liên khu V, sau 1954 ông tp kết ra Bc,
chuyên sáng tác.
- Ông mt trong những y bút văn xuôi đáng chú ý trong
những năm 1960 -1970, chuyên viết truyn ngắn ký. Đề tài
hướng vào cuc sng sinh hoạt, lao động đời thường.
- Phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình cm, giàu chất thơ
ánh lên v đẹp con người, mang ý nghĩa sâu sắc. Truyn ca
ông thường mang cht ký, chứa đựng v đẹp thơ mộng trong
tro. - - Ông viết nhiều, đã cho in hàng chục tp truyn ngn và
ký. Tác phm chính: Bát cơm cụ H (1955), Gió bc gió nm
(1956), Chuyn nhà chuyện xưởng (1962), Trong gió bão
(1963), Nhng tiếng v cánh (1967), Gia trong xanh (1972),
Lý Sơn mùa tỏi (1980), Sáng mai nào, xế chiu nào (1984).
Tác phm:
- Truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” là kết qu ca chuyến đi thực tế
ti Sa Pa mùa 1970 ca tác gi. - Đưc rút ra t tập “Giữa
trong xanh” in năm 1972.
- Ni bt trong tác phm là chân dung anh thanh niên.
2. Phân tích, cm nhn
a. Hoàn cnh sng và làm vic
- Quê quán, ngh nghiệp: Đó mt chàng trai 27 tui, quê
Lào Cai, làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cu. Nhim v
của anh đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn đng
mặt đất da o ng việc báo trước thi tiết hàng ngày để
phc v sn xut và chiến đấu.
Trang 106
- Hoàn cnh sng: Anh sng một mình trên đỉnh Yên Sơn cao
2.600m, quanh năm sut tháng gia cy và mây núi Sa Pa.
=> Hoàn cnh sng khc nghit; công việc đòi hỏi s ngh lc,
tinh thn k lut và tính chính xác cao.
b. Suy nghĩ đẹp
* Nghĩ về công vic:
- công vic anh phi sng một mình trên núi cao nhưng
anh vn gnvi công vic ca mình bởi “khi ta làm việc, ta
vi công việc là đôi, sao gi là một mình được”. Anh yêu công
vic ti mc trong khi mọi người còn ái ngi cho cuc sng
độ cao 2.600m ca anh thì anh lại ước ao đưc làm vic độ
cao trên 3.000m “như vy mi gi là lý ởng”.
- Công việc đòi hỏi s t m, chính xác cao: hng ngày lp li
ti 4 lần các thao tác “đo gió, đo mưa, đo năng, tính y, đo
chấn động mặt đất, d vào việc báo trước thi tiết và khó khăn
nht lúc 1 gi sáng “nửa đêm thức dậy xách đèn ra n,
mưa tuyết, giá lạnh...” nhưng anh vn coi công vic nim
vui “Công việc ca cháu gian kh thế đấy, ch cất đi cháu
buồn đến chết mt”.
- Ý thc được giá tr công vic mà mình đang làm: dự vào vic
báo trước thi tiết nên “việc ca cháu gn lin vi vic ca bao
anh em, đồng chí dưới kia”.
=> Những suy nghĩ y ch những con người yêu lao động,
yêu công vic ca mình dù nó thật khó khăn, đơn điệu và bun
t. Công vic là nim vui, là cuc sng ca anh.
* Nghĩ về cuc sng:
- T mình m li giải đáp cho những u hi quan trng
“Mình sinh ra gì, mình đẻ ra đâu, mình ai m
việc?” nhng câu hi cho anh biết giá tr ca bn thân ý
nghĩa của cuc sng.
- Suy nghĩ đúng đắn v giá tr ca hnh phúc: Hnh phúc
Trang 107
không phi khi cuc sống đầy đ v vt cht khi ta
làm được những điều có ích. Mt ln do phát hin kp thi mt
đám mây khô anh đã góp phn vào chiến thng ca không
quân ta, bắn rơi được y bay M trên cu Hàm Rng, anh
thấy mình “thật hạnh phúc”.
Qua li k hn nhiên, chân thành của người thanh niên, tác gi
Nguyễn Thành Long đã giúp người đọc cm nhận được nhng
suy nghĩ đẹp đúng đắn của anh thanh niên cũng như ca
những người lao động Sa Pa.
c. Phong cách sống đẹp:
- Sng mt mình những căn nhà vẫn luôn ngăn nắp, gn gàng
“một căn nhà ba gian, sạch s, vi bàn ghế, s sách, biểu đồ,
thng kê, máy b đàm. Cuộc đời riêng ca anh thanh niên thu
li mt góc trái gian vi chiếc giường con, mt chiếc bàn hc,
mt giá sách”.
- Anh t to nim vui trong cuc sng:
+Anh trồng hoa đ cuc sng thêm màu sc “Hoa dơn, hoa
thưc dược, vàng, tím, đỏ, hng phn t ong”.
+ Anh nuôi gà để ci thin ba ăn và đ có thêm nim vui.
+ Anh thường xuyên đc sách. sách chính ngưi bạn để
anh “trò chuyện”. Nhờ sách mà anh chng chọi được vi s
vng lặng quanh m. Nhờ sách anh tiếp tc hc hành,
m mang kiến thc.
d. Đức tính đẹp:
- Anh ci m, chân thành vi khách, rt quý trng tình cm
ca mi ngưi, khao khát gp gỡ, đưc trò chuyn.
+Chn khúc y gia đường để đưc nói chuyn vi mi
người. + Trân trng mi ngưi khách ghé thăm.
+ Dù mi gặp mà anh đã rất ci m vi ông ha sĩ và c kĩ sư.
+ Quý trng từng phút giây được gp g, nói chuyn vi mi
người.
Trang 108
- Du phi sng một mình nhưng anh vẫn luôn quan tâm ti
người khác:
+ Pha c chè mi khách, th chè pha nước mưa thơm như
nước hoa của Yên Sơn.
+ Tng gái tt c hoa trong vườn, tng bác họa một gi
trứng đầy.
- Anh còn người khiêm tn, thành thc cm thy công vic
nhng đóng góp ca mình ch là nh bé. Khi ông ha
mun v chân dung anh, anh đã từ chối nghĩ mình không
xứng đáng, rồi anh nhit tình gii thiu vi ông nhng ngưi
khác mà anh cho rằng đáng cảm phục hơn.
=> Đọc truyện, người đọc thy v đẹp thiên nhiên ca Sa Pa
hin lên thật độc đáo, đầy chất thơ, nhưng truyện còn gii
thiu vi chúng ta v v đẹp của con người Sa Pa. Đó là những
con người mit mài làm vic, nghiên cu khoa hc, trong lng
l mà rt khẩn trương lợi ích của đất nước, vì cuc sng ca
con ngưi.
=> Liên h tưởng sng ca thanh niên hin nay: Mi chúng
ta cn tiếp c thế h cha anh, tiếp bước ng sng cao
đẹp, cng hiến phc v cho dân tộc, cho đất ớc. Để
th cng hiến cho đất nước, mi ngưi cn chun b:
- Trau di tri thc, không ngng hc hi. - Tu dưỡng rèn
luyện đạo đức, nhân cách.
- phương hướng và mc tiêu ràng, không ngng phn
đấu để đạt đưc mục tiêu đã đề ra.
3. Tng kết
- Giá tr ni dung
+ Truyn khc ha thành công nhân vt anh thanh niên,
quan điểm sng tích cực, đẹp đẽ. Đây đại din tiêu biu cho
thanh niên Vit Nam lng l cng hiến, xây dựng đất nưc.
Trang 109
+ Truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” khc ha thành công nh nh
những con người lao động bình thường, tiêu biu anh
thanh niên làm ng tác khí ng một mình trên đỉnh núi
cao. Qua đó, truyện khẳng định v đẹp của con người lao động
và ý nghĩa của nhng công vic thm lng.
- Giá tr ngh thut
+ Ct truyện đơn giản, xoay quanh cuc gp g bt ng gia
ông họa già, c sư trẻ anh thanh niên m công tác khí
ng. + Xây dng nhân vt
- chân dung nhân vật được đánh giá qua nhng cm nhn trc
tiếp, được khc ha qua nhiều điểm nhìn và miêu t tinh tế.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BẾN TRE NĂM HỌC 2022 2023
Môn: Ngữ văn (chung)
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
Câu 1. (5,0 điểm)
Đọc đon trích :
Mu cht của thành đạt là đâu? Có người nói thành đạt là do gp thời, có người
li cho do hoàn cnh bức bách, người cho do điều kiện được hc tp,
người lại cho là do có tài năng trời cho. Các ý kiến đó mi ý chi nói ti mt nguyên nhân,
lại đều nguyên nhân khách quan, h quên mt nguyên nhân ch quan ca con
người.
Tht vy. Gp thi tc là gặp may, có cơ hội, nhưng nếu ch quan không chun b
thì hội cũng sẽ qua đi. Hoàn cảnh bc bách tc hoàn cảnh khó khăn buộc phi
khc phục. Nhưng cáp hoàn cnh ấy người b quan, tht vng, chán nn, thi chí
người li gồng mình vượt qua. Điều kin hc tập cũng vậy, người đưc cha m to
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 110
cho mọi điều kin thun lợi, nhưng lại phải chơi, ăn diện, kết qu hc tp rt nh
thưng. Nói tới tài năng thì ai cũng chút tài, nhưng đó chỉ mi là mt kh năng tiềm
tàng, nếu không tìm cách phát huy thì nó cũng b thui cht. Rt cuc mu cht ca thành
đạt bn thân ch quan mỗi người, tinh thn kiên trì phấn đấu, hc tp không mt
mi, li phi trau dồi đạo đức cho tốt đẹp. Không nên quên rằng, thành đạt tc làm
được mt cái gì có ích cho mọi người, cho xã hi, đưc xã hi tha nhn
(Nguyên Hương Trò chuyn vi bn tr
Theo Ng văn 9, tp 1, NXB GIÁO DC Vit Nam 2018, tr. 11, 12)
Thc hin các yêu cu sau:
a) Xác định ch ng, v ng trong câu: Không nên quên rằng, thành đạt tức làm được
mt cái gì có ích cho mi ngưi, cho xã hội, được xã hi tha nhn.
b) Xác đnh phép liên kết đưc s dng trong phn trích sau:
Hoàn cnh bc bách tc hoàn cảnh khó khăn buộc phi khc phục. Nhưng gp hoàn
cnh y có người b quan, tht vng, chán nn, thi ch người li gồng mình vượt qua.
c) Theo tác gi, khi gp hoàn cảnh khó khăn buộc phi khc phục, con người nhng
cách ng x nào?
d) Em hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ v ý kiến: thành đạt tc là làm đưc mt cái
gì có ích cho mọi ngưi, cho xã hi, đưc xã hi tha nhn.
Câu 2. (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn ngh luận, phân tích đoạn thơ sau :
C nhu c chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm th, sao lùa nước H Long
Ta hát bài ca gi c vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao,
Bin cho ta c như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t bui nào.
(Huy Cn, Đoàn thuyền đánh cá
Theo Ng văn 9, tp 1, NXB GIÁO DC Vit Nam)
Trang 111
Câu
ng dn chm
Đim
a
Ch ngữ: thành đạt.
V ng: tức làm được mt cái gì ích cho mọi người, cho
xã hi, đưc xã hi tha nhn.
b
- Phép liên kết là:
Phép nối: Nhưng.
Phép lp: hoàn cnh.
c
Khi gp hoàn cảnh khó khăn buộc phi khc phục con người
thưng có hai cách ng x:
- Bi quan, tht vng, chán nn, thi chí.
- Ngưi li gồng mình vượt qua.
d
* Yêu cu hình thc:
Viết đúng hình thức ca mt đoạn văn.
* Yêu cu v ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Thành đạt tc làm
được mt cái ích cho mọi người, cho hội, đưc
hi tha nhn.
- Giải thích: Thành đt là việc đạt được mục tiêu, lý tưởng đề
ra, có v trí, địa v trong xã hi.
-> Người thành đạt người đạt được mục tiêu trong đi
sống, có địa v riêng trong hội. Tuy nhiên thành đạt vi
bản thân chưa đủ, thành đạt thc s của con người là phải đặt
trong mi quan h gia cá nhân, cng đồng
- Bàn lun:
+ S thành đạt của con người đến t nhiu yếu tố: tài năng,
phm cht, may mn, k năng. Con người đạt được nhng
mc tiêu, cho mình mt v trí tđó ngưi thành công.
Người thành đạt người biết s dụng tài năng của mình để
Trang 112
giúp ích cho những ngưi khác giúp cho h phát trin, giúp
cho xã hội đi lên đó mới tht s là thành đạt.
+ Thành đạt thc s mang giá tr mình để cng hiến,
giúp ích cho đời.
+ Tin tài qua thi gian th mất đi những danh tiếng,
nhng công trình bạn làm ra để lại cho đi thì s còn mãi
mãi, s được mi ngưi đi đi ghi nh và biết ơn.
+...
HS ly dn chng minh ha phù hp: Phm Nht Vưng,...
Hành đng:
+ Luôn n lực để tr nên thành đạt.
+ Cn s liên kết giữa thành công đối vi nhân giúp
ích công đng.
* Tng kết.
Làm văn
1. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá.
- Gii thiu ni dung 2 kh thơ cần phân tích.
2. Thân bài
* S giàu đẹp, trù phú và nên thơ của bin c
Cá nh cá chim cùng cá đẻ
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe
Đêm th sao lùa nước H Long.
- Tác gi lit s giàu ca bin c bng cách k tên các
loài và tp trung miêu t màu sc ch chúng trong đêm
trăng. Đó đều nhng loài quý ng biển c ta,
mang li nhng giá tr kinh tế ln.
- Bin không ch giàu còn rất đẹp: Đêm buông xuống,
Trang 113
trăng bắt đầu lên, không gian bao la sóng ớc, ánh trăng
huyn ảo, thơ mộng thanh thoát lan ta trên mt bin.
Hình nh n d độc đáo: “Cá song lấp lánh đuốc đen hồng”
gợi liên ởng đến nhucon đang lao đi trong luồng nước
dưới ánh trăng lấp lánh. Nhưng đẹp đ nhất “cái đuôi em
quẫy trăng vàng chóe”: Ánh trăng in xuống mặt c, nhng
con quẫy đuôi như quấy ánh trăng tan ra, hòa trộn vào làn
nước.
- Tác gi s dng mt lot nhng t ng ch màu sc: lp
lánh, đen hng, vàng chóe. Tt c to nên mt bức tranh sơn
mài nên thơ và đầy cht lãng mn. Phi tht tinh tế mi
được nhng phát hin tuyt vi y.
- “Đêm thở sao lùa c H Long” là hình ảnh nhân hóa đẹp.
Đêm đưc miêu t như một sinh vật đại Dương, th.
Tiếng th ca bin đêm chính ánh sao lùa sóng nước, hòa
vi tiếng gõ thuyn trong nhịp điệu hi thúc của đêm dn tàn.
Đây là mt hình ảnh đảo ngược, sóng biển đu đưa lùa ánh sao
trời đáy nước ch không phải bóng sao lùa sóng nước. Đây là
mt hình nh l, mt sáng to ngh thut của nhà thơ Huy
Cn khiến cho cảnh thiên nhiên thêm sinh đng. Tt c hòa
vào nhau, m nên mt bc tranh hòa nhp diu gia thiên
nhiên và con người lao động.
* Biển ân nghĩa thủy chung, bao la như lòng mẹ
Ta hát bài ca gi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t bui nào.
- Tiếng hát căng tràn mặt bin, gi vào. Đó khúc ca lao
động khe khon, mnh m, gi lên s thân thiết, nim vui,
tình yêu lao động sc mnh, khát khao chinh phc bin c
ca h.
Trang 114
- Không phải con ngưi thuyn gọi mà trăng cao gõ.
Trong đêm trăng sáng, vầng trăng in xuống mặt c, sóng
bóng trăng dưới nước, vào mn thuyn to nên nhp
điệu cho bài ca lao động. th nói đây hình nh lãng
mạn, đầy chất thơ, làm đẹp thêm cho công việc đánh cá.
Thiên nhiên đã ng con người hòa đồng trong lao động.
như vậy, bc tranh không ch màu sc nh nh c
âm thanh rn rã.
- 2 câu sau: Gi lên s giao hòa, thân thiết, ưu ái con ngưi
vi biển quê hương rt ân tình, th hin s biết ơn, trân trọng
của con ngưi vi bin c hùng vĩ. Biển được như người
m vi ni dân chài, th hin tình yêu, lòng biết ơn, trân
trng và gắn bó như rut tht.
3. Kết bài:
Tng kết v ni dung và ngh thut.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
SƠN LA NĂM HỌC 2022 2023
Ngày thi: 06/6/2022
Môn: NGỮ VĂN (chung)
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể phát đề)
I. ĐC HIU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và tr li các câu hi:
Quê hương là vòng taym
con nm ng giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
hoa cau rng trng ngoài thm
Quê hương là vàng hoa bí
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 115
là hng tím giu mng tơi
là đ đôi bờ dâm bt
màu hoa sen trng tinh khôi
Quê hương mỗi ngưi ch mt
như là ch mt m thôi
Quê hương có ai không nhớ..
(Trích Bài hc đu cho con, Đỗ Trung Quân, Có hoa cn gp,
NXB Thun Hóa - Huế, 1991)
Câu 1. (0,5 điểm) Đon trích trên s dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2. (0,75 điểm) Xác định mt bin pháp tu t trong nhng câu thơ sau:
“Quê hương là vòng tay ấm
con nm ng giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
hoa cau rng trng ngoài thm”
Câu 3. (1,0 đim) Tìm phân tích ý nghĩa ca nhng hình nh din t v đẹp q
hương trong đoạn thơ sau:
“Quê hương là vàng hoa
là hng tím giậu mông tơi
là đ đôi bờ dâm bt
màu hoa sen trắng tinh khôi”
Câu 4. (0,75 điểm) Nhn xét vnh cm ca tác gi dành cho quê hương.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
T ni dung ca phần Đọc hiu, y viết một đoạn văn (khong 200 ch) trình bày
suy nghĩ của em v s cn thiết phi trân trọng quê hương nguồn ci.
Câu 2 (5,0 điểm) Cm nhận hình tượng anh Sáu trong đon trích sau:
Những đêm rừng, nm trên võng, mt ch thy tm ni lông nóc, lúc nh con anh c
ân hn sao mình lại đánh con. Nỗi khm y c giày vò anh.
[...] Tôi y còn nh bui chiều m đó bui chiu sau một ngày mưa rừng, git
mưa còn đọng trên lá, rng sáng lp lánh. Đang ngồi làm việc dưới tm ni lông nóc, tôi
bng nghe tiếng kêu.
Trang 116
T con đường mòn chy ln trong rng sâu, anh ht hi chy v, tay cm khúc ngà[13]
đưa lên khoe với tôi. Mt anh hn h như một đưa trẻ đưc quà.
Sau đó anh lấy v đạn hai mươi li của Mĩ, đập mng m thành một cây cưa nhỏ,
cưa khúc ngà thành từng miếng nh. Nhng lúc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược, thn
trng, t mc công như ngưi th bc. Chng hiu sao tôi thích ngi nhìn anh làm và
cm thy vui vui khi thy bụi ngà rơi mỗi lúc mt nhiu. Một ngày, anh cưa đưc mt
vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tc[14],
b ngang độ ba phân rưỡi, cây ợc cho con gái, cây ợc dùng để chi mái tóc dài, cây
c ch một hàng răng thưa. Trên sóng lưng c khc mt hàng ch nh anh
đã lưng, tẩn mn khc từng t: “Yêu nh tng Thu con của ba”. y lược ngà y
chưa chải được mái tóc của con, nhưng như gỡ rối được phn nào tâm trng ca anh.
Những đêm nhớ con, anh ít nh đến ni hi hận đánh con, nhớ con, anh ly y lược ra
ngm nghía ri mài lên tóc cho y lược thêm bóng, thêm mượt. y lược, anh càng
mong gp lại con. Nhưng rồi mt chuyn không may xy ra. Mt ngày cuối năm năm
mươi tám m đó ta chưa trang trong mt trn càn ln của quân ngu, anh
Sáu b hi sinh. Anh b viên đạn ca máy bay Mĩ bn vào ngc. Trong gi phút cui cùng,
không còn đủ sức trăn tri lại điều gì, hình như chỉ tình cha con không th chết
được, anh đưa tay vào túi, móc y lược, đưa cho tôi nhìn tôi một hi lâu. Tôi không
đủ li l để t li cái nhìn y, ch biết rằng, cho đến bây gi, thnh thong tôi c nh li
đôi mắt ca anh.
- Tôi s mang v trao tn tay cho cháu.
Tôi cúi xung gn anh và kh nói. Đến lúc y, anh mi nhm mt đi xuôi.
(Trích Chiếc lưc ngà, Nguyn Quang Sáng, SGK Ng văn 9, tập mt,
NXB GIÁO DC Vit Nam)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là: Biu cm.
2
Bin pháp tu t: Điệp: Quê hương là...
Trang 117
3
Hình nh din t v đẹp quê hương : quê hương - vàng hoa
bí, tím giu mồng tơi, đ hoa dâm bt, sen trng tinh khôi.
- Ý nghĩa:
+ Quê hương không phi nhng xa l, nhng
gần gũi thân thuộc nht vi mình: hoa bí, giu mồng tơi, hoa
dâm bt, hoa sen.
+Qua hình ảnh thơ giản d, mc mc, tác gi th hin tình yêu
quê hương thiết tha, sâu nng.
4
Qua những câu thơ trên có thể thy:
+ Tác gi th hin tm lòng yêu quý, t o v v đẹp quê
hương.
+ Không ch vy ông còn trân trng nhng v đẹp mc gin,
gin d mà đầy ấm áp, yêu thương ấy.
Làm văn
1
* Yêu cu hình thc: Viết đúng hình thc ca một đoạn văn
khong 200 ch.
* Yêu cu v ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Phi biết trân trng quê
hương, nguồn ci.
- Giải thích: Quê hương, nguồn cội nơi chúng ta được sinh
ra, đưc nuôi lớn, được hc hỏi và trưởng thành.
=> Mỗi con ngưi sống trên đời đều một quê hương. Quê
hương đóng vai trò rất quan trng trong cuộc đời mỗi ngưi.
Vì thế chúng ta luôn phi biết trân trọng quê hương nguồn ci
- Vì sao cn phi trân trọng quê hương:
+ Quê hương cái nôi nuôi ng tâm hn của con người,
giúp con người trưng thành c trong trí tu ln nhân cách.
+Quê hương còn nơi dang rộng vòng tay đón chúng ta trở
Trang 118
v sau bao khó khăn vt v ca cuộc đời.
+ Người biết trân trọng quê hương, nguồn ci những ngưi
biết sống trước sau, ân nghĩa -> Tạo nên con ngưi phm
cht tt. + Biết trân trọng quê hương, ngun ci biết trân
trng chính bn thân, gc r ca mình. T đó sống trách
nhiệm hơn.
- Bàn lun:
+ C gng bi đắp tình yêu đối vi quê hương, ngun ci.
+ Cn phát huy, n lực để góp phn phát triển quê hương, đất
nước.
+ Phê phán nhng người ng chê bai, tri b quê
hương mình.
2
1. M bài
- Gii thiu chung v tác gi, tác phm.
- Gii thiu ni dung cn phân tích
2. Thân bài
- Hoàn cnh dẫn đến vic làm chiếc lược ngà:
- Ông Sáu sau 8 năm xa cách mới được tr lại thăm con,
nhưng:
+ Khi ông tr v Thu không nhn ông ba, luôn lng
tránh s quan tâm ca ông.
+ Trong mt lúc nóng giận ông đã đánh Thu, con b
sang nhà ngoi.
+ ngh ngn ngi kết thú, trước lúc ông quay tr li chiến
trường, bé Thu đã nhận ra ông và dn ông khi nào v hãy tng
con bé mt chiếc lưc ngà.
- Luôn cm thy ân hn, kh tâm vì đã đánh con.
- Không quên li ha vi con. Ông hiểu ước ngây thơ của
con. Cô bé mun có 1 vt dụng để luôn nh v cha.
Trang 119
+ Dn ni nh, tình yêu và s day dt vào vic làm chiếc lưc
ngà.
+ Ông t m cưa từng răng c, cn thn khc tng nét ch
“yêu nhớ tng Thu con ca ba”.
+ Lúc nh con, ông lấy cây lược ra ngm nghía, mài lên mái
tóc.
- Thm chí, cái chết cũng không cướp đi được tình yêu
thương con của ông Sáu.
+ Vết thương nặng trong mt trn càn khiến ông kit sc,
không trăng trối được điều nhưng ông vẫn dc hết tàn lc
móc y lược trao cho đồng đội gi gắm đồng đội qua ánh
mt.
+ y lược y đã được trao lại cho Thu. Tình cha con đã
không chết, nâng đ trưởng thành, vượt lên mọi đau
thương mất mát.
=> Ông Sáu biểu ợng cho tình yêu thương, sự ân cn và
che ch của người cha dành cho con mình. Qua đó ta thy
được s bt t ca tình cm cha con.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2022 – 2023
Khóa thi ngày: 09/6/2022
ĐỀ THI CHÍNH THC Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể phát đề)
I. Phần Đọc hiu: (3,0 điểm)
Đọc kĩ ngữ liu sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Bn hãy th đi rồi s thấy, khu vườn s ln lên rt nhiu. Những bông hoa thơm
hơn khi nhắm mt, bn vn nhìn thy . Không ch vy, bn thy nguyên c khu
n. Bn th nhìn thy ng hồng ngay trong đêm tối. Đêm bn nằm, đắp chăn kín
Trang 120
người nhưng bạn vn th “đi dạo”. Bạn s không bao gi lc trong bt c mt khu
n nào, bi vì, nhng bông hoa s chi li cho bn, mt lối đi an toàn và thơm ngát.
lúc đó, bạn s tiếc lm nếu thế gii này vắng đi những bông hoa. Bn s t hi,
tại sao trong khu vườn không có người “dẫn lối”? Người ta s ngc nhiên hi lại, người
dân li nào? Bn s t t nói, đó là NHỮNG BÔNG HOA... Nhng bông hoa chính
người “đưa đường”!
(Nguyn Ngc Thun, Va nhm mt va m ca s,NXB Tr,
Thành ph H Chí Minh, 2014, tr. 49)
Câu 1: (0,5 điểm)
Trong ng liệu trên, người dn li, người đưa đường khu vườn là s vt nào?
Câu 2: (1,0 điểm)
Theo tác giả, sao Đêm bạn năm, đắp chăn kín người nhưng bạn vn th “đi
dạo” trong vườn?.
Câu 3: (1,0 điểm)
Ch rõ hai phép liên kết v hình thc có trong ng liu.
Câu 4: (0,5 điểm)
T ng liu trên, em rút ra bài hc gì khi sng cùng thiên nhiên? (tr li 2-3 dòng)
II. Phn Tập làm văn: (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 điểm)
S s chia mang li điều gì cho con người trong cuc sng?
Hãy viết mt đoạn văn nghị lun (dài không quá mt trang giy thi) tr li câu hi trên.
Câu 2:
Viết bài văn trình y cảm nhn v v đẹp nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn
Lng l Sa Pa ca nhà văn Nguyễn Thành Long. (Ng n 9, tập mt, Nhà xut bn
GIÁO DC Vit Nam, 2014)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Người dẫn lối, người đưa đường trong ngữ liệu là: những bông
hoa.
2
Vì: những bông hoa sẽ chỉ lối cho bạn, một lối đi an toàn
Trang 121
thơm ngát.
3
Phép liên kết:
- Phép lặp: những bông hoa, bạn, khu vườn.
- Phép nối: Không chỉ vậy.
4
HS rút ra bài học cho mình sao cho hợp lí.
Gợi ý: Chúng ta cần sống hài hòa, hòa hợp với tự nhiên.
Làm văn
1
a. Yêu cầu hình thức: Viết đúng một đoạn văn dài không q
1 trang giấy thi.
b. Yêu cầu nội dung:
- Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vai trò của sự sẻ chia trong
cuộc sống.
* Giải thích: Sự sẻ chia trong cuộc sống slắng nghe, thấu
hiểu cảm thông, cùng san sẻ nỗi buồn, niềm vui, cùng nhau
vượt qua khó khăn gian khổ trong cuộc sống.
-> Sự sẻ chia rất cần thiết và quan trọng trong cuộc sống.
* Vai trò của sự sẻ chia trong cuộc sống:
- Sự sẻ chia giúp thu ngắn khoảng cách giữa người với người,
giúp người gần người hơn.
- Sự sẻ chia giúp con người dễ dàng vượt qua mọi khó khăn,
thử thách.
- Sự sẻ chia giúp con người học cách quan tâm đến người
khác, sống bao dung và tích cực hơn trong cuộc đời.
- Sự sẻ chia giúp con người nhận ra những giá trị tốt đẹp trong
cuộc đời, biết trân trọng cuộc sống, trân trọng những người
thân yêu xung quanh mình.
* Bàn luận:
- Phê phán, lên án những người chỉ biết sống cho bản thân, ích
kỉ, không biết chia sẻ.
- Học cách quan m, chia sẻ với người khác nhưng cũng cần
sáng suốt chỉ ra những mặt bất cập để cùng nhau | tốt lên. Cần
phân biệt ng giữa sự chia sẻ hùa theo một cách
quáng.
2
1. Giới thiệu chung
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu nhân vật anh thanh niên.
2. Phân tích vẻ đẹp của con người làm việc lo nghĩ cho
Trang 122
đất nước qua nhân vật anh thanh niên.
a. Hoàn cảnh sống và làm việc
- Quê quán, nghề nghiệp: Đó một chàng trai 27 tuổi, quê
Lào Cai, làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu. Nhiệm vụ
của anh đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động
mặt đất dựa vào công việc báo trước thời tiết hàng ngày để
phục vụ sản xuất và chiến đấu.
- Hoàn cảnh sống: Anh sống một mình trên đỉnh Yên Sơn cao
2.600m, quanh m suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi Sa Pa. -
>Hoàn cảnh sống khắc nghiệt, công việc đòi hỏi sự nghị lực,
tinh thần k luật và tính chính xác cao.
b. Vẻ đẹp của con người làm việc và suy nghĩ cho đất nước
- Rất say mê công việc đo gió, đo mưa trên đỉnh Yên Sơn:
+ Chấp nhận sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao mấy
nghìn m so với mặt biển -> m đối mặt vượt n nỗi
đơn vì tình yêu công việc.
+ Coi công việc như một người bạn “ta với công việc là đôi”
+ Thấy hạnh phúc khi được làm việc: tin vào ý nghĩa công việc
mình làm, dự báo chính xác thời tiết giúp người nông dân sản
xuất, từng giúp không quân bắn rơi máy bay.
- m việc với một tinh thần trách nhiệm rất cao: + những
đêm trời lạnh giá anh vẫn trở dậy đo gió, đo mưa.
+ Anh đã vượt lên hoàn cảnh vượt lên chính mình để hoàn
thành công việc.
=> Tinh thần trung thực và ý thức trách nhiệm với nghề.
- Không chỉ con người yêu công việc, anh còn biết sắp xếp
cuộc sống một cách khoa học, luôn trau dồi tri thức cho bản
thân bằng cách đọc sách báo đó cũng chính cách anh m
cho m hồn mình phong phú n. Ngoài ra, anh còn một
người thân thiện, luôn biết quan tâm giúp đỡ người khác.
- Tất cả đều bắt nguồn từ lí tưởng sống đẹp của anh thanh niên:
Trang 123
+ Anh muốn góp sức mình vào công cuộc dựng xây bảo vệ
cuộc sống mới công việc của anh giúp ích cho lao động sản
xuất và chiến đấu)
+ Anh không lẻ loi, đơn độc m thấy những người bạn
đồng nh trên con đường mình đã chọn: ông vườn rau
Sa Pa, anh n bộ địa chất lập bản đồ sét -> tất cả đều lặng lẽ
và bền bỉ với đời sống, với công việc.
+ Anh tác động lớn tới ông họa sư. Ông họa tìm
thấy anh tưởng sáng tạo của mình. Còn sự cũng tìm
thấy anh một tấm gương về tình yêu cuộc sống, tình yêu
công việc.
=> Những suy nghĩ ấy chỉ có ở những con người yêu lao động,
yêu công việc của mình dù nó thật khó khăn, đơn điệu và buồn
tẻ. Công việc là niềm vui, là cuộc sống của anh.
=> hiện thân cho vđẹp của một lớp người đang tích cực
góp phần tạo dựng lên cuộc sống mới cho q hương, đất
nước.
c. Trách nhiệm thế hệ trẻ
- Có lối sống lành mạnh, tích cực.
- Sống mục tiêu, tưởng cao đẹp phục vụ, cống hiến cho
đất nước.
- Tu ỡng, rèn luyện đạo đức, học tập tốt để y dựng đất
nước.
3. Tổng kết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 124
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu nếu dưi:
Tôi ch mun nhn nh nhng bn tr đang trên con đưng cuc sng rng,
nếu bạn đang phải tri qua nhng ngày khôn khó, phải đương đầu vi nghch cnh cuc
đời, thì đó thực s mt món quà giá. th lúc đang khổ s vi nhng vấn đề ca
mình, ta ch mãi vật vã đau buồn. Nhưng sau này nhìn li, ta s thy rng nhng khó
khăn đã đương đu giúp to nên câu chuyn ca riêng ta.
Hãy ly b truyn ni tiếng thế gii "Harry Potter" ra làm d. Tôi cc thích
"Harry Potter". Nh những đêm tối thức đến ba bn ging ôm quyn truyn trong tay,
vừa đọc va quẹt nước mt. Harry những ngưi bn ca cu ch tưởng ng. Thế
gii ca phù thủy, đũa thần chi bay th không thật. Nhưng nỗi bun s
tuyt vng tht. Cảm giác đau đớn và độc tht. S hãi mt t tht. [...]
Nhng nỗi đau trong câu chuyện đã kết nối người đọc vi tác gi, kết nối người đọc vi
nhau, góp phn làm nên thành công ca b truyn. nhng mất mát đau thương y
chân tht, bởi đưc viết bi một con người đã nếm trải bao điều khn khó ca cuc
đời. JKRowling phi chng kiến cái chết của người m khi vừa hai mươi my tui, ri
hôn nhân tan v, nghèo hết mc th nghèo, tr thành mt m đơn thân. Nếu
không tri qua tng ấy đau kh, chắc gì Rowling đã viết được cu chuyn sâu sắc dường
vy, chắc gì "Harry Potter" đã lay động lòng người và thành công đến thế?
(Trích Tui tr đảng giá bao nhiêu?, Rosie Nguyn, NXB Hội nhà văn 2019, tr. 68 - 69)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đon trích trên.
Câu 2. (0,5 điểm) Tác gi đã lấy b truyn ni tiếng nào ca thế giới để làm ví d?
Câu 3. (4,0 điểm) Ch ra phân tích tác dng ca bin pháp tu t liệt trong câu văn
sau: JK Rowling phi chng kiến cái chết của người m khi vừa hai mươi mấy tui, ri
hôn nhân tan v, nghèo hết mc có th nghèo, và tr thành mt bà m đơn thân.
Câu 4. (1,0 điểm) Mt bài hc sâu sắc em rút ra được t đoạn trích trên? gii khong
3 - 5 đông.
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn nghị lun (khong 200 chữ) trình y suy nghĩ
v vai trò ca tính trung thc trong cuc sống con người.
Trang 125
Câu 2. (5,0 điểm) Cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
Thuyn ta lái gió vi bum trăng
t gia mây cao vi bin bng,
Ra đu dm xa dò bng bin,
Dàn đan thế trn ới vây giăng.
C thu cá chim cùng c đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước H Long.
Ta hát bài ca gi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t bui nào.
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cn, SGK Ng văn 9,
tp mt, NXBGDVN, tr.140)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là:
2
Tác gi ly b truyện “Harry Potter” để làm vi d.
3
- Lit kê: chng kiến cái chết của người m khi va mi hai
mươi mấy tui, ri hôn nhân tan v, nghèo hết mc th
nghèo, tr thành bà m đơn thân.
- Tác dng: S dng bin pháp lit tác gi nhm nhn
mnh nhng nỗi khó khăn bất hnh J.K. Rowling đã
gp phi trong cuộc đời. cũng chính từ nhng khó khăn
đó đã giúp bà viết nên nhng câu chuyn vô cùng sâu sc.
4
HS la chn mt bài học và đưa ra lí gii phù hp.
Trang 126
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 200
ch s
b. Yêu cu ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Vai trò ca tính trung
thc trong cuc sống con người.
- Gii thích: Trung thc việc con người luôn tôn trng s
tht, sng m vic trên nguyên tc tôn trng l phi.
Không làm vic gian di trái vi s tht.
- Vai trò ca tính trung thc:
+ Tính trung thực giúp con người tr nên uy tín, đưc mi
người tin tưng, tín nhim và yêu quý.
+ Tính trung thc s giúp con ngưi rèn luyện được nhng
đức tính khác như cương trc, thng thn.
+ Tính trung thc tạo nên môi trường trong sạch, văn minh,
ngày càng phát trin.
- Liên h m rng:
+ Phê phán những ngưi sng di gian la lc.
+ Rèn luyn bn tính trung thc gi gìn bn tính y trưc
nhng cám d ca cuc đi.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gi Huy Cn, tác phm Đoàn thuyền đánh cá.
- Gii thiu v bức tranh thiên nhiên con người lao động
trong 5 kh được trích.
2. Thân bài
* Hình ảnh đoàn thuyền được i hin chân thực, sinh động
hơn:
Không gian vũ tr bao la được m ra nhiu chiu:
Trang 127
+Cao: bu tri, mặt trăng.
+ Rng: mt bin. + Sâu: lòng bin. - Để thy đoàn thuyền
đánh cá hoàn toàn tương xứng vi không gian y:
+ Khi sóng bin cn lên, cánh bum như chm vào c mây
tri.
+ Khi buông lưới con thuyền như dò thấu tận đáy đại dương.
+ H thống động từ: “lái”, “lướt”... -> thế làm ch ca
đoàn thuyn...
+ H thng hình ảnh: “lái gió”, “buồm trăng”, “mây cao”,
“bin bằng” -> con thuyền như mang sinh lc ct trời để
đánh cá trên biển.
- Gọi hình tượng người lao động trên bin:
+ Tm vóc lớn lao sánh cùng vũ trụ.
+ Làm ch c trụ. * S giàu có, phong phú, đẹp đẽ, bao
dung ca bin c:
- Lit kê: “cá nhu”, “cá chim”...:
+ nhng loài quý giá nht -> s hào phóng ca bin
c."
+ đậm ấn tượng v mt vùng biên giàu vi sn vt
phong phú. - Hình nh miêu tả: cá song...đuốc đen hồng”:
+ T thc cá song dài có nhng chm nh màu đen hồng.
+ Liên tưởng đến ngn đuốc làm sáng c biển đêm.
- Đại t “em” -> nhân hóa câu thơ:
+ Cá không phải là đối tượng để đánh bắtlà đối tượng để
chinh phc.
+ Gi hành trình chinh phc t nhiên ca cô người.
- Nhân hóa: đêm thở”, “sao lùa” ->V đẹp của đêm trăng
trên biển. Ánh trăng sao lồng vào sóngnưc nên khi quy
ta cm giác không phía mặt nước đang xao động
màn đêm đang thở.
- So sánh “như lòng mẹ”:
Trang 128
+ “nguồn sữa”, ngun tài nguyên khng l nuôi sng con
người.
+ m áp, bao dung, gn gũi, yêu thương con người như lòng
m.
=> n sau những câu thơ này là niềm hnh phúc và lòng biết
ơn của con người đi vi ân tình của thiên nhiên, đất nưc.
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Tái hin thành công v đẹp th hin khung cnh thiên
nhiên thơ mộng, đẹp đẽ, lãng mn ca bin c nhng
người lao đng mi.
+ Khám phá, ngi ca: S giàu có, hào phóng ca thiên nhiên,
đất c tm vóc ln lao của nhân dân lao đng trong
công cuc xây dựng đất nưc.
- Ngh thut:
+ Ngòi bút tràn đy cm hứng vũ trụ, s chan hòa gia con
người và thiên nhiên.
+ Hình nh phong phú. Khi
+ Âm hưởng lạc quan phơi phới.
SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
CÔNG NGHỆ BẠC LIÊU NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn (không chuyên)
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
ĐỀ
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (7,0 điểm)
Đọc văn bản và thc hin các yêu cầu bên dưi:
(1) Đại hi Th thao Đông Nam Á lần th 31 (SEA Games 31) đang đi đến nhng
ngày thi đấu cui cùng. Nhng ngày qua, trên các sân vận động, nhà thi đu 12 tnh,
thành ph luôn rn vang âm thanh c vũ, lời động viên. Hơn bao giờ hết, hai tiếng
Việt Namthân thương được ngân lên nhiu nht. Nh s n lc ca c h thng
chính tr, nhng git m hôi ca vận động viên thấm đẫm sàn đài sự ng h nhit
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 129
thành ca nhân dân mà c đất nước được sng trong bu không khí th thao cung nhit,
sôi đng...
(2) Th thao luôn nhp cu kết nối con người với con người, quc gia, dân tc
vi quc gia, dân tc. Việt Nam đã chờ đợi gần 20 năm đ lại được t chức Đại hi Th
thao Đông Nam Á - SEA Games 31. Nhng quc k ca các quc gia trong khu vc
ASEAN đang tiếp tc tung bay trên bu tri Ni mt s địa phương lân cận.
Thông qua SEA Games 31, bn quc tế s thêm hiểu hơn về đất nước, con người, s
hiếu khách, thân thin, tinh thn th thao nhit huyết, hết mình, Fair-play ca các vn
động viên và nhân dân Vit Nam.
(Trích Baotintuc.vn, ngày 21/5/2022).
Câu 1: (3,0 đim)
a. Ch ra và gi tên phép liên kết hình thức trong đoạn in đậm. (1,0 điểm)
b. Ch ra gi tên thành phân bit lập trong câu văn sau: Đại hi Th thao Đông Nam
Á ln th 31 (SEA Games 31) đang đi đến những ngày thi đấu cui cùng". (1,0 điểm)
c. Tìm t Hán Việt được s dng trong câu văn: “Nhng lá quc k ca các quc gia ...
đang tiếp tc tung bay trên bu tri Hà Ni và mt s địa phương lân cận” (1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 đim)
Nêu ni dung chính ca đon (1).
Câu 3: (2,0 điểm)
Em có đồng ý với quan điểm được nêu trong câu văn: Th thao luôn là nhp cu kết ni
con ngưi với con ngưi, quc gia, dân tc vi quc gia, dân tc” không? Vì sao?
II, PHẦN LÀM VĂN (13,0 điểm)
Câu 1: (5,0 đim)
T ng liu phần Đọc hiu, em y viết đoạn văn (khoảng 200 ch) bàn v lòng
nhit huyết ca tui tr.
Câu 2: (8,0 điểm)
Cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến.
Trang 130
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
(Trích Mùa xuân nho nh - Thanh Hi, SGK Ng văn 9, tập hai, tr.56)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phép nối: “Hơn bao giờ hết”
Thành phần phụ chú: (SEA game 31)
Từ Hán Việt: quốc kỳ, quốc gia, địa phương.
2
3
Làm văn
1
a. Yêu cầu hình thức: Viết đúng một đoạn văn khoảng 200
chữ
b. Yêu cầu nội dung:
* Xác định đúng vấn đề nghị luận: Lòng nhiệt huyết của
tuổi trẻ.
- Giải thích: Lòng nhiệt huyết thái độ hăng say, hăng hái,
say mê khi làm một công việc nào đó.
- Lòng nhiệt huyết yếu tố cần thiết tuổi trẻ hiện nay.
Người lòng nhiệt huyết sẽ thái độ m việc nghiêm
túc, chỉn chu. Từ đó đưa đến hiệu quả công việc cao.
- Ý nghĩa của lòng nhiệt huyết:
+ Lòng nhiệt huyết đưa chúng ta tới gần hơn với ước mơ,
khát vọng của bản thân.
+ Lòng nhiệt huyết giúp chúng ta thể ợt qua những
khó khăn thử thách.
Trang 131
+ Lòng nhiệt huyết ớc đệm để hoàn thiện bản thân tốt
hơn.
- Liên hệ mở rộng:
+ Luôn giữ vững ngọn lửa nhiệt huyết trong bản thân.
+ Mang sự nhiệt huyết để cống hiến cho cộng đồng, xã hội.
2
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tác giả Thanh Hải tác phẩm Mùa
xuân nho nhỏ.
- Giới thiệu 2 khổ thơ cần phân tích: Nguyện ước chân
thành, tha thiết của tác giả.
2. Thân bài
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vọng sống cao quý:
“Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến”
+ Điệp từ “ta m”, lặp cấu trúc, liệt giúp tác giả y tỏ
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương,
xứ sở.
+ Các hình ảnh “con chim hót” một cành hoa” “nốt nhạc
trầm”: giản dị, tự nhiên đẹp, thể hiện ước nguyện khiêm
nhường mà đáng quý.
+ Có sự ứng đối với các hình ảnhở đầu bài thơ
-> lí tưởng cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên, tất yếu; gợi
liên tưởng đến mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa
con người đất nước. Tấm lòng thiết tha được hòa nhập,
được cống hiến cho cuộc đời, cho đất nước Khát vọng sống
đẹp được nâng lên thành lí tưởng sống cao cả
Trang 132
“Một mùa xuân nho nh
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc”
+ “Mùa xuân nho nhỏ”: ẩn dụ cho những đẹp nhất, tinh
túy nhất của cuộc đời con người để góp phần làm nên mùa
xuân của đất nước. Là cách nói khiêm nhường, giản dị, gợi
một m hồn đẹp, một lối sống đẹp, một nhân cách đẹp
“lặng lẽ dâng cho đời”.
+ Điệp từ “dù là” + hình ảnh tương phản “tuổi hai mươi” -
“khi tóc bạc” khẳng định sự tồn tại bền vững của những
khát vọng tưởng sống ấy. Cả cuộc đời mình ông vẫn
muốn chắt chiu những gì tốt đẹp nhất để hiến dâng cho đời.
=>Khổ thơ lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình.
Cho đến tận cuối đời ông vẫn khát khao cống hiến cho đất
nước.
3. Kết bài:
- Nội dung:
Bày tỏ lẽ sống đẹp đẽ, cao cả, đó là sẵn sàng dâng hiến cuộc
đời mình cho đất nước, quê hương.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ, giàu nhịp điệu.
+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, trong sáng con
+ Cảm xúc chân thành, tha thiết.
Tham gia nhóm 13k thành viên tải tài liệu miễn phí:
Giáo án min p Ng Văn THCS - THPT Sách mi
https://www.facebook.com/groups/giaoanmienphinguv
an
Trang 133
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Chú ý: Đề thi gm 02 trang, thí sinh làm bài trên giy thi
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sauthực hiện các yêu cầu:
“Trong cuộc kháng chiến chống Mcứu ớc, đường Hồ CMinh xứng đáng
được gọi huyền thoại với 5 trục dọc, 21 trục ngang tạo nên “bát quái trận đồ” hùng
trên trùng điệp vạn Trường Sơn. Đường Trường Sơn một chiến công chói lọi trong
lịch sử kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta. Đường Trường Sơn con
đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng... (Lê Duẩn).
Chiến tranh đã lùi xa những dấu tích bi tráng của dân tộc trong những năm tháng Xẻ dọc
Trường Sơn đi cứu nước/ lòng phơi phới dậy tương lai (Tố Hữu) vẫn không phôi
phai. Trong c dân tộc, đường Hồ Chí Minh chưa bao giờ bị mờ nhạt bởi những giá
trị lịch sử, văn hoá đặc biệt từ quá khứ sự tiếp nối tốt đẹp hiện nay gắn với công
cuộc dựng y đất nước bảo vệ Tổ quốc thân yêu. Cùng với đường Trường Sơn trải
dọc ngang trên mặt đất như một công trình vĩ đại còn một đường Trường Sơn khác
hiện lên hùng tráng trong văn thơ một thời. Tôi muốn gọi đó đường Trường Sơn “đặc
biệt” do một “binh chủng đặc biệt” làm nên. Họ các nhà văn, nhà thơ của thời chống
Mỹ oanh liệt.
Còn nhớ, trong thi phẩm Nước non ngàn dặm, sáng tác năm 1973, nhà thơ Tố
Hữu viết: Trường Sơn, đông nắng, tây mưa/ Ai chưa đến đó như chưa mình. Trường
Sơn thời đánh M được coi như biểu tượng của lòng yêu nước cao cả, nơi hội tụ chủ
nghĩa anh hùng cách mạng. Đó cũng nơi khơi nguồn cảm hứng sáng tạo văn học dạt
dào bởi hiện thực chiến tranh bộn bề cháy bỏng, gắn liền với ý thức công dân - chiến
luôn được nêu cao.”
(Trích một đường Trường Sơn “đặc biệt”,
Nguyễn Hữu Quý, Báo Văn nghệ, số 22 ngày 28-5-2022, tr.16)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo đoạn trích, trong ức dân tộc, đường Hồ Chí Minh chưa bao
giờ bị mờ nhạt bởi những yếu tố nào?
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 134
Câu 2 (0,5 điểm). Em hiểu như thế nào đường Trường Sơn “đặc biệt” do một “binh
chủng đặc biệt” làm nên?
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt được sử dụng trong câu văn:
Đường Trường Sơn con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí
phách anh hùng.
Câu 4 (1,0 điểm). Những bài học cuộc sống mà đoạn trích gợi ra cho em là gì?
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, em y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
trình bày suy nghĩ về sức mạnh của tình yêu đất nước trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm).
Viết bài văn trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của người chiến lái xe được thể hiện trong
đoạn thơ sau:
Không có kinh không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật,
Ngữ văn 9, tập 1, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2015, tr.131)
Câu
Hưỡng dẫn chấm
Điểm
Đọc hiểu
1
c dân tc không b m nht bi nhng giá tr lch sử, văn
hóa đặc bit có t quá khs tiếp ni tt đp hiny gn
vi ng cuc y dựng đất nước bo v T quc thân
yêu.
Trang 135
2
Đường Trường Sơn đặc bit do mt binh chủng đặc bit làm
nên hiểu là: con đường đó không phải làm t đất, đá mà được
to nên bi các nhà thơ, nhà văn thi kì chống Mĩ.
3
Bin pháp lit kê: ý chí quyết thng, của ng dũng cảm, ca
khí phách anh hùng.
Tác dng: nhn mnh phm chất cao quý, đẹp đẽ ca nhng
người lính trên tuyến đường Trường Sơn.
4
HS t rút ra bài hc cuc sng cho mình sao cho phù hp.
Gi ý:
- Bài hc v tình yêu nước, không ngng n lc, phấn đấu để
xây dựng đất nưc.
- Bài hc cuc sng v lòng biết ơn thế h trưc.
Làm văn
1
* Yêu cu v hình thc: Viết đoạn văn đảm bo khong 200
ch.
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vấn đề ngh lun: Sc mnh của tình yêu đất
nước trong cuc sng.
- Giải thích: Tình yêu đất nước tình cm trân trng, biết ơn
quê hương đất nưc.
- Sc mnh của tình yêu nước đi vi đi sống con người.
+ Tình yêu c to ra s bt khuất, dũng cảm ca con
người.
+ Tình yêu c to ra s đoàn kết gia những con ngưi
trong mt dân tc. .
+ Tình yêu nước to ra nhng sc mạnh phi thường.
+ Tình yêu c tạo động lc để con người c gng phát
trin bản thân, đóng góp lợi ích cho quc gia, cho dân tc.
Trang 136
- Liên h bn thân, m rng:
+ Phê phán những người không trân trọng tình yêu nước,
tư tưởng lch lc.
+ Tích cc hc tp, rèn luyện để bi đắp thêm tình yêu nước.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gia Phm Tiến Dut, tác phm Bài thơ về tiu
đội xe không kính.
- Khái quát ni dung đon trích: Hình nh tiu đội xe không
kính và v đẹp ca những người lính lái xe.
2. Thân bài
2.1. Hình nh tiu đi xe không kính:
- Đưc gii thiu rất độc đáo:
“Không có kính không phi vì xe không có kính”
+ Là li gii thích của người lính v chiếc xe không kính.
+ Chứa đựng m trng xót tiết, xuýt xoa, li chút phân
bua, thanh minh. Tâm trng y d hiu với ngưi lính lái
xe chiếc xe nim t hào, phương tiện để góp sc cho
chiến tuyến, góp phn làm nên chiến thng chung.
- Miêu t chân thực sinh động: Không kính -> Gi: S
khc lit ca chiến trưng; s gian kh khi lái xe; s gan góc,
kiên cường của ngưi lính lái xe.
- Giúp người lính lái xe phát hin ra chất thơ giữa đời
thưng:
+ Giúp người lính chan hòa vi thiên nhiên.
+ Giúp h ni kết tình đồng đội.
+ Tìm được nhng phút giây vui v, hn nhiên nht.
= > mt hình nh rt thc, không hiếm trên tuyến đường
Trường Sơn trong những m tháng kháng chiến chống Mĩ.
hình ảnh đặc sắc, độc đáo trong thơ Phạm Tiến Dut nói
Trang 137
riêng thơ ca kháng chiến chống nói chung. vừa
biểu tượng cho s tàn phá ca chiến tranh, li va là hình nh
đẹp đẽ, nên thơ ngay trong cuộc chiến ác lit.
2.2. Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn:
* Được khc ha trên nn ca cuc chiến tranh ác lit:
- “Bom giật, bom rung”, “bom rơi”
- Nhng chiếc xe không kính:
+ Gợi vùng đất chìm trong khói la chiến tranh, mưa bom,
bão đạn không mt chút bình yên.
+ Gi nhng him nguy, mt mát, hy sinh ca cuộc đời người
lính.
- V đẹp của người lính lái xe Trường Sơn:
- Phong thái ung dung, hiên ngang, dũng cm:
+ Đảo ngữ: đậm s ung dung, bình thản, điềm tĩnh đến
l.
+ Điệp t “nhìn”, thủ pháp lit kế li miêu t nhìn thng,
không tránh gian kh, hy sinh, sẵn sàng đối mt vi gian
nan, th thách.
- m hn lãng mn: Cm nhận thiên nhiên như một ngưi
bn nng hu, phóng khoáng: sao tri, cánh chim.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH THUẬN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 138
ĐỀ
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc kĩ các đon trích sau và tr li câu hi:
Trích :
“M cùng cha công tác bn không v
Cháu cùng bà, bà bo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.”
Câu 1. (0,5 điểm) Ng liệu trên được trích trong tác phm nào? Tác gi là ai?
Câu 2. (0,75 điểm) Tìm nhng chi tiết th hin s yêu thương, chăm sóc của đổi vi
cháu.
Câu 3. (0,5 điểm) Nêu hiu qu của phép điệp t được s dụng trong đoạn trích.
Trích 2:
Nhng việc đáng làm đều đòi hỏi s kiên trì và n lc. Bn không th vội vã trước
mt thách đ ln.
Hãy dành niềm vui để tận hưởng nhng thành công nho nh ca bn. Chúng s
động viên bạn bước tiếp. bn s cm nhn hnh phúc ngay khi vượt qua được khó
khăn thử.
(Trích Ht ging tâm hn, Tuyn chn nhng câu chuyn hay nht,
nhiu tác gi,NXB Tng hp Thành ph H Chí Minh, trang 59)
Câu 4. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 5. (0,75 điểm)
Câu: “Những việc đáng làm đều đòi hỏi s kiên trì và n lc.” là câu đơn hay câu ghép?
Ch ra các thành phn câu.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cách vượt qua khó
khăn thử thách ca em.
Câu 2. (4,0 điểm) Cm nhn hai kh thơ sau:
“Bác nằm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim !
Mai v miền Nam thường trào nước mt
Trang 139
Muốn làm con chim hót quanh lăng
Bác Muốn làm đoá hoa to hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiu chốn này.”
Viếng lăng Bác, Viễn Phương, Ngữ n 9, tập hai, NXB GIÁO DC Vit Nam,
2021, trang 58-59)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
- Tác phm: Bếp la
- Tác gi: Bng Vit..
2
Chi tiết th hin tình yêu thương của bà là:
- Bà bo bn cháu.
- Bà dy cháu làm.
- Bài chăm cháu học.
3
Đip: Bà....
Tác dng:
- S dng biện pháp điệp to s nhịp nhàng cho câu thơ.
- S dng biện pháp điệp nhm nhn mnh s quan tâm, chăm
sóc, yêu thương của bà dành cho cháu.
4
Phương thức biểu đạt chính là: Ngh lun.
5
- Câu đơn.
- Thành phn cu:
+ Ch ng: Nhng vic đáng làm
+ V ng: đều đòi hỏi s kiên trì và n lc.
Làm văn
1
* Yêu cu v hình thc: Viết đoạn văn đảm bo khong 200
ch.
* Yêu cu v ni dung:
Trang 140
- Gii thiu vấn đề ngh luận: Cách vượt qua khó khăn thử
thách.
- Th thách, khó khăn những tình hung, nhng vic làm
gian khổ, đòi hỏi con người cn phi có ngh lc, ý chí thì mi
có th vượt qua.
- Cách vượt qua khó khăn thử thách
+ Để vượt qua đưc khó khăn, thử thách thì chúng ta cn phi
rèn luyện lòng dũng cm, tính kiên trì.
+ Trau dồi đầy đủ nhng kiến thức, năng cần cho tương
lai đ đương đầu vi th thách
+ Cn phi ước mơ, mục tiêu cho bn thân thì mi khó
khăn, thử thách cũng s vượt qua.
+ y coi những khó khăn, thử thách đó phép thử để dn
đến thành công cho bn thân.
- Liên h bn thân, m rng.
2
I. M bài:
- Gii thiu tác gi Viễn Phương, tác phẩm Viếng lăng Bác
- Gii thiu v khái quát ni dung của đoạn thơ: Hai khổ thơ
nói ti cm xúc ca c gi khi trong lăng cảm xúc ca
ông khi sp phi ra v.
II. Thân bài:
1. Cảm xúc trong lăng (khổ thơ đầu trong đon trích).
- Hai câu đầu: Lòng biết ơn thành kính đã chuyển thành ni
xúc động nghn ngào khi tác gi nhìn thy Bác:
+ Nói gim, nói tránh: “gic ng bình yên”
Bác như còn sng mãi, ch va chp mắt sau bao đêm
không ng vì nước, vì dân.
+ n d “vầng trăng sáng dịu hiền” gợi nhiều liên tưởng:
1- không gian trang nghiêm, ánh sáng du nh, trong tro nơi
Trang 141
c nm;
2- nhng vần thơ tràn đầy trăng của Bác;
3- tâm hồn cao đẹp, sáng trong ca Bác.
- Hai câu sau:
+ Động t “nhói”: diễn t trc tiếp nỗi đau đớn, nghn ngào,
tiếc thương của tác gi cũng như triu triu ngưi Vit Nam
trưc s tht Bác không còn na.
+ Kết cấu “Vẫn biết... sao”: diễn t s mâu thun gia lí trí
cm xúc ca tác gi khi đứng trước linh cu Bác. (Dù vn
tin Bác còn sng mãi với non sông nhưng không thể không
đau xót trước s ra đi ca Ngưi).
2. Tâm trng, mong trc khi sp phi ra v (kh thơ thứ 2
trong đon trích)
- Câu đầu: như một li giã bit;
+Cm t “thương trào c mắt” diễn t trc tiếp cm xúc
luyến tiếc, bn rn, không muốn xa nơi Bác an nghỉ.
- Ba câu sau: điệp ng “muốn làm” nhấn mạnh ước nguyn
ca tác gi:
+ Mun làm con chim ct tiếng hót quanh ng. + Muốn làm
đóa hoa: tỏa hương nơi Bác yên nghỉ.
+ Mun làm cây tre trung hiếu: gi gic ng bình yên cho
Ngưi
=> Ưc muốn được hòa nhp vào nhng s vt quanh Bác,
mãi được bên Bác -> Tm lòng thy chung, lòng kính yêu vô
hn ca tác gi nói riêng và nhân dân nói chung vi Bác.
- Hình nh y tre khép lại bài thơ tạo ra kết cấu đầu cui
tương ng cho bài, gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc, làm
đậm nét thêm v đẹp của cây tre, đồng thi giúp cho dòng cm
xúc được lắng đọng, trn vn.
III. Kết bài
Trang 142
- Nội dung: Đoạn thơ nói riêng bài thơ nói chung đã th
hin lòng thành kính nim xúc động sâu sc ca tác gi
mi người dân đối với Bác khi vào lăng viếng Người.
- Ngh thuật: Bài thơ giọng điệu trang trng tha thiết,
nhiu hình nh n d đẹp, gi cm xúc, ngôn ng thơ bình d.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TP CẦN THƠ NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu t câu 1 đến câu 4
Những người đại không bao gi t b ước của mình. H luôn c gng san
bng mi tr ngại để đạt được điều mình khao khát, Thomas Edison trớc về mt
bóng đèn thể thp sáng bằng điện ông đã bắt tay vào vic hin thực hóa ước
đó. Thế nhưng, ông phải tốn hơn mười ngàn ln mới tìm được nguyên liu phù hợp để
làm si dây tóc. V phát minh này, T. Edison đã nói: “Tôi đã tri qua 10.000 ln th
nghim khác nhau mi tìm ra kết qu cuối cùng, nhưng tôi không nghĩ rằng mình đã thất
bi 10.000 ln. Tôi không h tht bi lần nào. Tôi đã thành công trong vic chng minh
rng, gn 10.000 cht liu không th dùng đ chế tạo đây tóc bóng đèn. mt khi
đã loại b dn nhng cht không phù hp, cui cùng tôi cũng đã tìm ra nó!”.
Nếu bạn đang ởng đến mt mc tiêu quan trọng nhưng cảm thy tht vng sau
tht bại đầu tiên mun b cuc thì hãy tm dng lại. Hãy suy nghĩ v những điều bn
va trải qua. Hãy nghĩ về con đường thành công của các vĩ nhân học tp tính kiên trì
ca h.
[...]
Thành công không phi th bn th tha kế như tiền bc hay các giá tr
vt chất thông thưng. Thành công ch đến khi bn dám chp nhn tht bi kiên trì
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 143
theo đuổi mục tiêu đã đề ra. Bt k ước ca bạn chăng nữa, điều bn cn làm
đầu tiên là hãy san bng mi tr ngi và tiến v phía trước vi tt c ngh lc ca mình.
(Trích Không gì là không th - George Matthew Adams,
NXB Tng hp Thành ph H Chí Minh, 2018, tr.113-114)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong đon trích trên.
Câu 2. Theo đoạn trích trên, những ngưi vĩ đi không bao gi làm điều gì?
Câu 3. Theo em, vic tác gi nêu d v quá trình m ra nguyên liu phù hợp để chế
to sợi dây tóc bóng đèn của Thomas Edison trong đoạn trích trên có tác dng gì?
Câu 4. Em có đồng tình vi ý kiến “Thành công chỉ đến khi bnm chp nhn tht bi
và kiên trì theo đuổi mc tiêu đã đ ra” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 điểm)
T nội dung đon trích phần Đọc hiu, em y viết một đoạn văn (khong 150 ch)
trình bày suy nghĩ ca bn thân v vai trò ca lòng kiên trì trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tích bài thơ sau:
Bng nhận ra hương i
Ph vào trong gió xe
Sương chúng chình qua ngõ
Hình như thu đã v
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi vã
Có đám mây mùa h
Vt na mình sang thu
Vn còn bao nhiêu nng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bởi bt ng
Trên hàng cây đứng tui,
(Sang thu - Hu Thnh,
Ng văn 9, Tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021, tr.70)
Trang 144
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: ngh lun
2
Những người đại h không bao gi t b giấc của
minh.
3
Theo em, vic mà tác gi đưa nêu ra dụ đó để cho chúng ta
thấy đưc rằng để đạt được ước mơ, thành công thì không bao
gi d dàng cn phi tri qua nhiu th thách, mi tr
ngại. Đồng thi việc đưa ra dẫn chng cũng giúp cho lp lun
được thuyết phục hơn.
4
Gi ý
- Em đồng tình vi ý kiến trên.
- để đạt được thành công thì chc chn bn phi tri qua rt
nhiu tht bi, th thách. Bn phi c gng vượt qua nhng
điều đó, để biến những ước mơ, mục tiêu ca mình thành hin
thc. Nếu không kiên trì, dám đương đầu thì thành công s
không bao gi đến vi bn.
Làm văn
1
* Yêu cu v hình thc: Viết đoạn văn đảm bo khong 150
ch
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vn đ ngh lun: Vai trò ca lòng kiên trì trong
cuc sng
- Gii thích:
+ Kiên trì s nhn ni, bn b, không chịu cúi đầu trước tht
bi, không chu buông b để đạt đưc mc tiêu ca bn thân.
Trang 145
+ Người kiên trì là ngưi s luôn phấn đu, n lc, không ngi
tht bi đ đi đến thành công.
-Vai trò ca lòng kiên trì trong cuc sng
+ Lòng kiên trì giúp con ngưi th n luyn ngh lc, ý
chí, không d dàng t b khi vp ngã
+ Giúp cho chúng ta th tr nên bn lĩnh hơn, không lùi
bước trước khó khăn trong cuộc sng.
+ Lòng kiên trì chính chìa khóa đ dẫn đến thành công
mi ngưi cn nên có.
+ Ngưi có lòng kiên trì s tích lũy cho mình được nhiu kinh
nghim trong cuc sng để vượt qua nhng th thách ca
cuc sng.
- Liên h bn thân, m rng:
+ Người không có lòng kiên trì thì thưng chán nn, b
d mi vic gia chng, khó thành công trong mi vic
2
I. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phm Sang thu
- Gii thiu v khái quát ni dung ca đon thơ
II. Thân bài:
1. Nhng tín hiu báo mùa thu sang.
Bài thơ được m ra bng nhng tín hiu rt riêng, báo mùa thu
v:
+ “Hương ổi”: đi lin vi t “bng” gợi cm giác đột ngt,
ng ngàng; phả làn hương ngọt ngào, nh đm, mùi i
chín như được li, ph vào gió thu. “Hương ổi” gợi không
gian th thân thuc, yêu du của làng quê đất Vit vi nhng
khu vườn, lối ngõ sum xuê hoa trái, m nên hương sắc mi
mùa; gợi hương vị riêng của mùa thu trong thơ Hữu Thnh.
+ “Gió se” ngn gió heo may mùa thu du nh, thoáng chút
Trang 146
se lnh lúc thu v, giúp ta cm nhận hơn cái ngọt lành ca
hương ổi.
+ “Sương chùng chình ngh thut nhân hóa, gi dáng v,
tâm trng của làn sương thu. Làn sương |lãng đãng như c ý
chm lại, lưu luyến mùa hè, chưa muốn bước hn sang thu.
H thng hình ảnh độc đáo đã diễn t mt cách tài tình cái
không khí se lạnh đầu thu c cái nhịp điệu chm chm ca
mùa thu v với đất trời. Đối din vi nhng tín hiu báo thu
cái ng ngàng của lòng người:
+ “Hình như” lối nói gi định, không chc chn, php
vi nhng biu hiện mơ hồ lúc giao mùa
- nhng biu hin y không ch được cm nhn bng các giác
quan mà còn phi cm nhn bng c mt tâm hn tinh tế.
+ Âm điu: tiếng reo vui, ng ngàng lúc thu sang. Kh thơ
nhng cm nhn mi m, tinh tế ca tác gi lúc mùa sang.
n sau nhng đổi thay của thiên nhiên đất tri lúc sang thu
nim vui, nim hnh phúc ca thi nhân.
2. Quang cnh thiên nhiên ng dn sang thu:
- Đưc tái hin va chân thc li va sống động:
+ “Sống” “dềnh dàng”: tả thc con sng ca mùa thu cùng
trong trẻo, tĩnh lặng, êm đềm. Ngh thut nhân hóa khiến con
sống như đang được ngh ngơi sau một mùa h vt v vi bão
giông. Đó cũng nh nh n d cho con người qua chiến
tranh, lửa đạn, gi đang chậm lại, cho phép mình được ngh
ngơi.
+ “Chim” “vội vã”: vừa t thc nhng cánh chim bay vi v
phương Nam tránh rét, vừa gi nhng vi vã, tt bt vi lo
toan thưng nht của đời ngưi.
+ Phép đối “dềnh dàng”< “vội vã” làm nổi bật hai động thái
trái ngưc của thiên nhiên cũng s vận động ca thiên
nhiên giao mùa. Được khc ha rt ấn tưng:
Trang 147
+ “Đám mây mùa hạ” đưc hu hình hóa, va thc vừa hư, tái
hiện được nhịp điu ca thi gian, mt chiếc cu ni lin
nhng ngày cui h và đầu thu đ s chuyn giao gia hai
mùa không đứt đon.
+ Đám mây mang c lớp nghĩa thế s, gi trng thái giao thi
của đời sng khi đất nưc chuyn giao t chiến tranh sang hòa
bình. Khonh khc giao mùa hin lên tinh tế, sống động qua
những câu thơ rất giàu cht to nh. n sau nhng hình nh
thiên nhiên lúc thu sang y còn hình nh của đời sng lúc
sang thu.
3. Nhng biến chuyn ca thiên nhiên và suy ngm v đời
ngưi lúc chm thu:
- Nhng biến chuyn ca thiên nhiên đưc tái hin tài tình:
+ Phép đối: “vẫn n” “vơi dần”, “nắng” “mưa” gợi s
vận động trái chiu ca hai hiện tượng thiên nhiên -> biu
hin ca s giao mùa. asia + “Mưa”, “nắng”: những hin
ng thi tiết d quan sát, nm bt, làm c th hóa khonh
khc chuyn mùa. Nng vẫn còn nhưng không chói chang,
gay gắt, cơn mưa rào đặc trưng của mùa h đã vơi dần -> du
hiu của mùa thu đậm nét hơn.
+ Nhng t ng ch mức độ “vẫn còn” “vơi” “bớt” được sp
xếp gim dn cho thy mùa h đang nhạt dn, mùa thu ngày
càng rõ nét hơn. Mùa thu đã hin hình gia đt tri.
- Suy ngm v đời ngưi lúc chm thu:
+ Tiếng sấm: Theo nghĩa thực, tiếng sm du hiu ca
những cơn mưa rào mùa h. Sang thu, tiếng |sm nh dn,
không đ sức làm lay động hàng y đã bao mùa thay lá.
Nghĩa n d ch nhng biến động thất thường ca ngoi cnh,
ca cuộc đi, cho nhng gian nan, th thách con ngưi
gp phi trong cuộc đời.
+ “hàng y đứng tuổi”: phép nhân hóa gợi cái xế chiu ca
Trang 148
đời người, gi hình nh những con người đã trưởng thành,
trm tình và vững vàng hơn.
=> Con người khi đã trưởng thành s hiu biết hơn, bình tĩnh,
ung dung hơn trc mi đi thay, biến động ca cuc đi.
III. Kết bài
- Ni dung:
+ Cm nhn tái hin tinh thế khonh khc chuyn mùa t
h sang thu vi s giao thoa ca nhiu lớp nghĩa: trời đất sang
thu, đi sống sang thu, đời người sang thu.
+ Tái hiện những nét đẹp đặc trưng của mùa thu đất Bắc lúc
vừa sang.
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh vừa giản dị, tự nhiên
giàu sức gợi, vừa độc đáo, mới lạ. Giọng thơ nhỏ nhẹ, sâu
lắng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN (CHUNG)
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Chúng ta luôn nghĩ rằng cha m cn thấy được con cái thành công trong s nghip,
đạt nhiu thành tu trong cuc sng. Ta tin rng mình càng giàu có gii giang thì cha
m càng vui v. K thc không phi vy.
Cha m không ham hư vinh, tiền bc. Tin bc vi ngưi ln tui nhiu khi ch cn
đủ ch không cần thừa, h đã ý thức sâu sc v vic vt cht ch phù du nên điều
h trn trng bình an sc khe. Cha m thưng lo lng cm ràm nếu bạn ăn mặc
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 149
phong phanh hay sut ngày thc khuya dy sm...Có l điều y đôi lúc làm bạn thy
phin phức nhưng đó là h rt quan tâm u thương bạn. Càng ln bn s càng
hiu rằng đối vi cha m vic bn vui v hay không, sng kho mnh hay không,
ng có ngon không... quan trọng hơn rất nhiu s tin bn kiếm được hay đa v bn có.
(Trích Hạnh phúc không khó định danh, Cá Chép, NXB Dân trí, 2021)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 2 (0,5 điểm). Chi ra 01 phép liên kết trong những câu văn sau:
Cha m không ham vinh, tin bc. Tin bc vi người ln tui nhiu khi ch cn đủ
ch không cần tha, h đã ý thức sâu sc v vic vt chất chi phù du nên điu h
trn trng là bình an và sc khe".
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu ni dung chính của đoạn trích.
Câu 4 (1,0 điểm). Qua nhng chia s ca tác gi, em thy mình cn làm để th hin
lòng hiếu tho?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim). T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, em hãy viết 01 đoạn văn
(khong 15 - 20 dòng) trình bày suy nghĩ về vai trò của gia đình đối vi mỗi người.
Câu 2 (5,0 điểm). Cm nhn ca em v hai kh thơ sau:
Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập ca
Đoàn thuyền đánh cá li ra khơi,
Câu hát căng bum cùng gió khơi.
Câu hát căng bum với gió khơi,
Đoàn thuyn chạy đua cùng mặt tri.)
Mt tri đi bin nhô màu mi,
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
(Trích Đoàn thuyền đánh , Huy Cn, SGK Ng văn 9, tập mt, NXB GIÁO DC,
2021)
Câu
ng dn chm
Đim
Trang 150
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun
2
Phép liên kết: lp - “tin bc”
3
Ni dung chính : Hạnh phúc đơn gin ca cha m con cái
được khe mnh , bình an ch không phải hư vinh, tiền bc.
4
Qua chia s ca tác gi, em thy điều mình cn m nhng
việc để th hin lòng hiếu tho là: c gắng chăm sóc tốt cho
bn thân, chú ý ti sc khe của chính mình để b m th
yên tâm khi ngti chúng ta. C gng hc tp tốt để cha m
vui lòng. Giúp đ cha m nhng công vic trong kh năng của
mình.
Làm văn
1
1. M đọan
Dn dt vấn đề ngh lun: vai trò ca gia đình vi mỗi người
2. Thân đoạn
- Gia đình nơi mỗi con người sinh ra lớn lên, nơi
những người thân thương, luôn quan m, chăm sóc chúng ta.
đâu có cha mẹ, người thân yêu, đó chính là gia đình.
- Vai trò của gia đình là:
+ nơi mỗi con ngưi sinh ra, lớn lên, được tu ng v c
tâm hn và th cht
+ nơi ta đưc nhận tình yêu thương b bến của người
thân, ông bà, cha m
+ Con ngưi ln lên s phi trải qua vàn khó khăn thử
thách ngoài cuc sống, gia đình luôn là hậu phương vững chc
để h có đng lc phấn đấu, vươn lên
+ Gia đình luôn nơi dang rộng vòng tay đón con ngưi tr
Trang 151
v sau nhng tht bại, khó khăn
+ Gia đình tiếp cho con ngưi nhiu nim tin, sc mnh tinh
thn trong cuc sng
- Vn có những ngưi không quan tâm tới người thân, ông bà,
cha m, sng ích k, không tình cm, không ý thc xây
dựng gia đình
- Mi ngưi cn có ý thc, trách nhim xây dựng gia đình.
2
1. M bài
-Gii thiu tác gia Huy Cn, tác phm Đoàn thuyền đánh cá
- Nêu cam nhân chung v ni dung chính ca hai kh đưc
trích dn
2. Thân bài
a. Kh 1
* 2 câu thơ đầu:
“Mt tri xung bin như hòn đưa
Sóng đã cài then đêm sp cửa”
- Nhà thơ đã khéo léo dùng nhng hình nh c th sinh đng
“mt trời” “biển” “sóng” kết hp vi bin pháp ngh thut so
sánh, nhân hóa đ to nên mt khung cnh thi gian đang biến
chuyn v đêm.
- Hình nh mt tri rc r như hòn lửa đang lặn dn trong mt
bin báo hiu một ngày đã trôi qua và cũng như muốn nhường
cho mt bin y mt hoạt động lúc vào đêm. Chỉ vi bin, vi
sóng, tác gi to nên mt s nhân hóa va mang nét va
như khép lại mt thế giới y để ri m ra mt thế gii khác
cũng đp và huyn o ca biển đêm.
- “cài then” “sp cửa”, những hành động ngh ngơi lại được
thc hin bởi “sóng” “đêm” bởi đó chính điều kin mà con
người nơi đây đã sống: gn bin, trên bin.
* 2 câu thơ sau:
Trang 152
“Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng bum cùng gió khơi”
- Tác gi đã khéo lng vào ch “đã” (cài then) của câu thơ
trên vi ch “lại” ra khơi câu dưới mt s so sánh v ý nghĩ
thật kín đáo: trụ đã ngh ngơi hoàn toàn nhưng cũng vào
thi đim ấy “đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”.
- Những người đánh trên đoàn thuyền ấy đã cho thời điểm
thích hp vi công vic mặc cho ngược li vi quy luật
tr, bi h những người lao động, sống để lao động
mang theo quyết tâm chinh phc thiên nhiên cùng vi công
vic ca mình: công việc đánh trên biển. thế chuyến đi
ca h tràn đầy li ca tiếng hát, nhit huyết hăng say lao động.
- khí thế ca những người ra đi ng say như thế nên tác
gi đã dùng một hình nh thật đẹp nên thơ, li ca tiếng hát
hào hùng đã cùng với gió khơi làm căng buồm kéo nhanh con
thuyền đi ra khơi hoạt động. Khi ra đi, những người đánh
đã mang quyết tâm đó, họ đã hát lên bài ca lao đng hào hùng.
H, những con người hiên ngang, ra đi gia bin, phc v đời
sống con người.
b. Kh 2
* 2 câu thơ đầu:
“Câu hát căng buồm cung gio khơi
Đoàn thuyn chạy đua cùng mặt tri”
- Câu hát cùng gió khơi đưa thuyền đi nay vẫn câu hát y căng
buồm đưa thuyền về. Nhưng giờ đây không chỉ còn sc
mnh ca gió sc mnh niềm vui con người như được
nhân lên vì thuyền đầy cá.
- Nếu như kh thơ đầu, sau khi màn đêm bao trùm trên biển
thì con ngưi m cửa đêm ra khơi đánh cá thì giờ đây họ
- Những người dân chài đang “chạy đua cùng mặt trời”.
Không còn là s ni tiếp ca nhp sống thiên nhiên, con ngưi
Trang 153
quan h của thiên nhiên, con ngưi quan h song song,
đua tranh.
- Chy đua với mt trời cũng chạy đua với thi gian. Con
người đang giữ ly tng giây, từng phút, đang vượt lên trên c
thời gian để to ca ci cho cuc sng mới, để y dng
cng hiến. Những con người lao động đã về đến bến khi bình
minh va ló dng.
- 2 câu thơ sau:
“Mt tri đi biên nhô màu mi
Mt cá huy hoàng muôn dăm phơi”
- Cnh bin mt ngày mới đưc m rộng đến muôn dm
ngp tràn ánh sáng. Hình ảnh nhân hoá “mặt trời đội biển” đi
lên m ra mt ngày mi tốt đẹp hơn, ánh sáng của mt tri
không ch mang đến màu ca cnh vật còn mang màu
mới” cho cuộc sng mà những người lao động đang từng
ngày, tng gi cng hiến. Sc tưởng tượng cùng bút pháp lãng
mn khiến b bãi thuyn v trong dòng thơ cui rc r huy
hoàng trong ánh sáng.
- Mt ca ngàn vạn con phơi trên bờ biển như cùng ng
v mt phía phn chiếu tia sáng bình minh rc sáng muôn
dặm dài xa như bờ bin đất nước.
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Tái hin thành công v đẹp khung cảnh thiên nhiên thơ
mộng, đẹp đẽ, lãng mn ca bin c những người lao động
mi.
+ Khám phá, ngi ca: S giàu có, hào phóng ca thiên nhiên,
đất nưc và tm vóc ln lao ca nhân dân lao động trong công
cuc xây dựng đất nưc.
- Ngh thut:
+ Ngòi bút tràn đầy cm hng trụ, s chan hòa gia con
Trang 154
người và thiên nhiên.
+ Hình nh phong phú.
+ Âm hưởng lạc quan phơi phới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH HƯNG YÊN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
I. ĐC HIỂU (4,0 điểm).
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Chúng ta đang sống trong mt thế gii b s d dàng cám d. Ta mun v b ngoài
khe mạnh cân đối, nhưng lại không mun luyn tập để đạt được nó. Ta mun thành
công trong s nghiệp nhưng li t nh giá nmột cách nào đó để thành công
không phi làm vic vt v tuân theo k luật. Ta ước một cuộc đời tràn đầy
nim vui, không ni s nhưng lại thường xuyên tránh các bin pháp hiu qu nht
(như dậy sm, chp nhn ri ro, lp mục tiêu, đọc sách), nhng điều chc chn s đưa
ta đến ý tưởng ca mình. Chng có gì min phí. Chng có bui tic nào là buổi chiêu đãi.
Điu tốt đẹp trong đời luôn đòi hỏi s hi sinh tn hiến. Mỗi chúng ta, để đạt ti mt
con ngưi duy nhất và vượt tri trong ngh nghiệp đều phi tr giá...
Cuc đời đại không t trên tri rơi xuống. phải được đẽo gt xây dng.
Như đền Taj Mahal, nVạn Trường Thành ngày qua ngày, viên gch này ni tiếp
viên gạch khác. Thành công đâu tự nhiên mà có. Chúng đến t nhng n lc phát
trin liên tc không ngng. Đừng rơi vào o tưởng rng cuộc đời tốt đp s đến
không cn n lc. Hãy n lc hết mình, và điu tt đp s đến vi bn.
(Theo Đi ngn ngi, đng ng dài - Robin Sharma, NXB Tr, tr. 180)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 155
Câu 2 (0,5 điểm). Phân tích cu to ng pháp của câu n sau cho biết nó thuc kiu
câu nào xét v cu to ng pháp?
Cuc đi vĩ đi không t trên trời rơi xung.
Câu 3 (0,5 điểm). Ch ra thành phn bit lp ph ch có trong câu văn:
Ta ước mơ có một cuộc đời tràn đầy nim vui, không ni s nhưng lại thường xuyên
tránh các bin pháp hiu qu nhất (như dậy sm, chp nhn ri ro, lp mục tiêu, đọc
sách), những điều chc chn s đưa ta đến ý tưởng ca mình.
Câu 4 (0,5 đim). Phép liên kết nào được s dụng trong các câu văn dưới đây? Nêu các
t ng thuc phép liên kết y.
Thành công đầu t nhiên có. Chúng đến t nhng n lc phát trin liên tc
không ngng.
Câu 5 (1,0 điểm). Nêu tác dng của phép đip cu trúc trong hai u văn:
Ta mun v b ngoài khe mạnh cân đối, nhưng lại không mun luyn tập để đạt
được nó. Ta mun thành công trong s nghiệp nhưng lại t nh giá như một cách nào
đó để thành công mà không phi làm vic vt v và tuân theo k lut.
Câu 6 (1,0 đim). Anh/Ch có đồng tình với quan điểm sau đây ca tác gi đon trích
không? Vì sao?
Điu tt đẹp trong đời luôn đòi hi s hi sinh và tn hiến.
II. LÀM VĂN (6 đim)
Câu 1 (2 điểm). Viết đoạn văn diễn dch khong 8 đến 10 câu , trong đó có sử dng phép
ni (gch chân t ng được dùng để ni), vi câu ch đề: Nếu lười biếng thì con người
không th thành công
Câu 2 (4 điểm). Phân tích đoạn thơ sau:
Không có kính không phi vì xe không có kính
Bom git, bom rung kính v đi rồi
Ung dung bung lái ta ngi
Nhìn đt, nhìn tri, nhìn thng
Nhìn thy gió vào xoa mt đng
Nhìn thấy con đường chy thng vào tim
Thy sao tri và đt ngt cánh chim
Như sa, như ùa vào bung lái.
Trang 156
( Trích bài thơ về tiểu đội xe không kính Pham Tiến Dut,
Ng văn 9, tập 1, NXB GIÁO DC, tr.131)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là: Ngh lun.
2
Cu to câu:
- Ch ng: Cuc đời vĩ đại.
- V ng: không t trên tri rơi xuống.
=>Câu đơn.
3
Thành phn bit lp ph chú là: như dy sm, chp nhn ri
ro, lp mục tiêu, đọc sách.
4
Phép liên kết: Phép thế.
T ng thc hiện: “Thành công” (1) được thế bằng “Chúng”
(2)
5
- Đip cu trúc: Ta muốn…nhưng….
- Tác dng:
+ Cấu trúc điệp to nên nhịp điệu cho câu văn
+ Cấu trúc điệp vi hai vế đối lập “Ta muốn…nhưng…”
nhm nhn mnh nếu những điều ta mun không
hành động c gắng đê thực hin thì mãi mãi ch tn ti
trong mơ ước ch không bao gi tr thành hin thc.
6
HS la chọn quan điểm với mình đưa ra gii cho phù
hp
Làm văn
1
a. Yêu cu v mt hình thc: Viết đúng một đoạn văn 8
đến 10 câu theo li din dch vi câu ch đề: “Nếu lười
Trang 157
biếng thì con người không th thành công”.
b. Yêu cu v ni dung:
- Xác định đúng vấn đề ngh luận: i biếng thì không th
thành công.
- Giải thích: Lười biếng ch trng thái chán nn không mun
vận động hay làm vic.
- Nếu lười biếng thì con người không th thành công.
+ Lười biếng làm trì hoãn công vic gây ra hu qu xu
trong công vic.
+ Lười biếng đồng nghĩa với việc để vt mt những hội,
thời cơ trong cuộc đi.
+ Lười biếng khiến con người tr n li, không c
gng, không hc hỏi đưc nhng tri thc, kinh nghim phc
v cho cuc sng.
+ Cn c gng, n lc không ngng mi có th thành công.
+ Cn phân bit gia lười biếng ngh ngơi hợp, thư giãn
hp lý.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gi Phm Tiến Dut, tác phẩm Bài thơ về
tiểu đội xe không kính.
- Khái quát ni dung đoạn trích: Hình nh tiu đội xe không
kính và v đẹp ca những người lính lái
2. Thân bài
2.1 Hình nh tiu đi xe không kính:
- Đưc gii thiu rt độc đáo: “Không có kính không phải vì
xe không có kính”:
+ Là li gii thích của người lính v chiếc xe không kính.
+ Chứa đựng tâm trng xót tiết, xuýt xoa, li chút phân
bua, thanh minh. Tâm trng này d hiu vì với người lính lái
Trang 158
xe chiếc xe nim t hào, phương tiện để góp sc cho
chiến tuyến, góp phn làm nên chiến thng chung.
- Miêu t chân thực và sinh động: Không kính
-> Gi: S khc lit ca chiến trường; s gian kh khi lái
xe; s gan góc, kiên cưng ca ngưi lính lái xe.
- Giúp người lính lái xe phát hin ra chất thơ giữa đời
thưng:
+ Giúp người lính chan hòa vi thiên nhiên.
+ Giúp h ni kết tình đồng đội.
+ Tìm được nhng phút giây vui v, hn nhiên nht.
=>Là mt hình nh rt thc, không hiếm trên tuyến đường
Trường Sơn trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ.
hình ảnh đặc sắc, độc đáo trong thơ Phạm Tiến Dut nói
riêng thơ ca kháng chiến chống nói chung. vừa
biểu tượng cho s tàn phá ca chiến tranh, li va hình
ảnh đẹp đẽ, nên thơ ngay trong cuộc chiến ác lit.
2.2. Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn:
* Được khc ha trên nn ca cuc chiến tranh ác lit:
- “Bom giật, bom rung”, “bom rơi”
- Nhng chiếc xe không kính:
+ Gợi vùng đất chìm trong khói la chiến tranh, mưa bom,
bão đạn không mt chút bình yên.
+ Gi nhng him nguy, mt mát, hy sinh ca cuộc đời
người lính.
* V đẹp của người lính lái xe Trường Sơn:
- Phong thái ung dung, hiên ngang, dũng cm:
+ Đảo ngữ: đậm s ung dung, nh thản, điềm tĩnh đến
l.
+ Điệp t “nhìn”, th pháp lit li miêu t nhìn thng,
không tránh gian kh, hy sinh, sẵn sàng đối mt vi gian
nan, th thách.
Trang 159
- Tâm hn lãng mn: Cm nhận thiên nhiên như một người
bn nng hu, phóng khoáng: sao tri, cánh chim.
2.3. Nhn xét v thế h tr Vit Nam thi kháng chiến
chống Mĩ.
- Thế h tr Vit Nam trong thi kì kháng chiến chống Mĩ là
những thanh niên yêu nước, sẵn sàng ra đi tưởng dân
tc.
- Thế h tr không ngại khó khăn, luôn sng chiến đu
vi mt tinh thn lc quan.
+ H những người không ch tinh thn chiến đấu
mà còn có c tinh thần đồng đội, gn bó.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
( Đề thi gm 02 trang) Ngày thi : 07/6/2022
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Mt chàng trai quyết định hin thực hóa ước của mình. Nhưng anh ta không đ
mnh m để thc hin điều đó. Anh ta đến bên m:
- M ơi, giúp con với! - Con trai, m sẵn sàng giúp con, nhưng mẹ không th. Mi th
m có, m đã cho con ri. Chàng trai đến gp mt nhà thông thái:
- Thưa ngài, hãy chỉ cho tôi, đâu tôi thể tìm ra sc mạnh để biến ước của mình
thành hin thc?
- Ngưi ta bo trên ngn Everest ấy. Ta đã tới nhưng không tìm thy gì ngoài những cơn
gió tuyết lnh. Và khi ta tr v, thời gian đã mt không ly li đưc...
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 160
Chàng trai đi hỏi rt nhiều người nữa, nhưng kết qu của hành trình đi tìm sức mnh
vn ch là s hoang mang.
- Ti sao cháu có v lo lng vy? Một ông lão đi ngang qua hỏi chàng trai.
- Cháu một ước mơ, ông ạ. Nhưng cháu không biết lấy đâu ra sức mạnh để thc hin
trước mơ ấy. Cháu đã hỏi khp rồi nhưng không ai có thể giúp cháu.
- Không ai à - ông lão nhy mt cháu đã hỏi bản thân mình chưa?
(Theo Ban ch sng có mt ln, B sách Keep Calm, Nhã Nam tuyn chn, NXB Tr
2017, trang 8-9)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra 01 thành phn bit lp và 01 phép liên kết trong đon sau:
Mt chàng trai quyết định hin thc a ước của mình. Nhưng anh ta không đ
mnh m để thc hin điều đó. Anh ta đến bên m:
- M ơi, giúp con vi!
Câu 2. Em hiểu như thế nào v li của ông lão: cháu đã hỏi bản thân mình chưa?
Câu 3. Nêu 01 khó khăn mỗi người th gp trong quá trình thc hiện ước của
mình...
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Viết một đoạn văn (khong 01 trang giy thi) bàn v ý nghĩa của ước đối vi mi
người.
Câu 2 (5.0 điểm)
Cm nhn ca em v v đẹp mùa xuân thiên nhiên mùa xuân đất nước trong hai kh
thơ sau:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ơi con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân ngưi cm súng
Lc git đy trên lưng.
Trang 161
Mùa xuân ngưi ra đng
Lc trải dài nương m
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao..
(Trích Mùa xuân nho nh, Thanh Hi, SGK Ng văn 9, Tập 2, NXB GIÁO DC 2013,
trang 55-56)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
- Thành phn bit lp: Ơi => Gọi đáp.
- Phép liên kết: Phép nối: Nhưng.
2
Câu nói “Cháu đã hi bản thân mình chưa?” có thể hiu:
+ Ch bn thân chúng ta mi biết được sc mnh hin
thc hóa ước mơ của bn thân nm đâu.
+ Sc mnh thc ra không đâu xa, không phải yếu t bên
ngoài, sc mnh tim tàng trong mi chúng ta. Bi vy,
hãy tìm sc mnh trong chính mình phát huy sc mnh
đó,
3
3. HS la chọn khó khăn thể gây khó khăn trong quá
trình thc hiện ước mơ sao cho hợp lí.
Gi ý:
- ưc ca bản thân không được mọi ngưi xung quanh
ng h.
- Khi thc hiện ưc gp những khó khăn, trắc tr như
vấn đề v sc khe khiến mình không th thc hiện ước mơ.
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 01
Trang 162
trang giy thi.
b. Yêu cu v mt ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun:
Ý nghĩa của ước mơ đối vi mỗi người.
- Ước mơ: đích đến, khát vng, mong mun mi
người trong cuc sống đều n lực để đạt được. Ước
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuc đi mi ngưi
- Ý nghĩa ca ước mơ trong cuộc sng của con người.
+ Ước chính đích đến quan trng. Người ước
đồng nghĩa với việc tưởng, mục đích sng t đó đnh
hướng được cuộc đời ca chính mình.
+ Ước chính n đp giúp chúng ta ngày mt hoàn
thin bn thân.
+ Ước mơ động lực giúp con ngưi d dàng vưt qua khó
khăn thử thách trong cuc sng.
+ Đôi khi ước khiến chúng ta tìm ra nhng giá tr, thế
mnh mi ca bn thân mà trước gi chưa từng được khám
phá.
+ Ước mơ giúp cuộc đi mi ngưi tr n có ý nghĩa hơn.
- Để th đạt được ước con ngưi phi biết xác định
mục tiêu đúng đắn cho riêng mình, gặp khó khăn gian khổ
không nn ch, b d giữa đường. Luôn kiên định, n lực để
đạt đưc ước mơ của mình.
- Kiên định theo đuổi ước không nghĩa không chu
tiếp thu đóng góp của người khác, cn lng nghe ý kiến ca
những người xung quanh để trau di bn thân tốt hơn.
2
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi, tác phm Mùa xuân nho nh.
- Gii thiu ni dung 3 kh thơ cần phân tích.
Trang 163
2. Thân bài
2. 1. Cm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên:
- Bài thơ được m ra bng khung cảnh thiên nhiên tươi sáng
và tràn đầy sc sng:
“Mc gia dòng sông xanh
.......
Hót chi mà vang tri”
+ Cu trúc đảo ng câu thơ 1,2 gợi sc sng mnh m đến
bt ng, khiến bông hoa như ci rễ, tràn đầy sc xuân,
sc xuân.
+ Các hình ảnh dòng sông” “bông hoa” “bu trời” “chim
chin chiện” thật nh d gi cảm, đã tái hiện mt không
gian cao rng ca mùa xuân vi nhng hình ảnh đặc trưng
ca x Huế.
+ Màu sắc: “sống xanh” “hoa m biếc” rất hài hòa, tươi
sáng. Dòng ng xanh đã tr thành cái nn cho sc tím ca
hoa, làm ni bt v đẹp sống động ca mùa xuân.
+ Âm thanh: tiếng chim chin chin: tín hiu ca mt
bui sm mùa xuân trong tro, mát lành; gi không gian cao
rng ca bu trời tươi sáng, ấm áp, gợi liên tưởng đến nhng
không đầy p màu xanh ca một khu n quê vi nhng
vòm cây xanh mát hay mt cánh đng rng ln, bình yên.
+ Ch bng vài nét phác, tác gi đã vẽ ra đưc khung cnh
mùa xuân tuyệt đẹp, đ đầy hình nh, âm thanh, màu sc,
đầy sc sống và đậm đà nét Huế.
- Đối din vi v đẹp y cm xúc say sưa, tươi vui của
nhà thơ đang hòa mình vào đất tri;
“Tng git long lanh rơi
|Tôi đưa tay tôi hứng”.
+ n d chuyển đổi cm giác: th giọt mưa xuân long
lanh, có th là âm thanh tiếng chim đang rót giữa đt tri. Ta
Trang 164
không ch nghe thy con nhìn thy c git âm thanh
trong vt.
+ Đại t “tôi”
+ hành động “tôi hứng” thể hin s chiếm lĩnh, giao hòa của
tác gi với mùa xuân. Câu thơ biểu hin nim say a, ngây
ngt ca tác gi trưc v đẹp của thiên nhiên, đất tri.
2. Cm xúc của nhà thơ trước mùa xuân đất nước:
- Nhà thơ khám phá, ca ngợi v đẹp ca mùa xuân đất nưc:
“Mùa xuân ...
... xôn xao”
+ H thống điệp t “mùa xuân”, “lộc”: gợi quang cnh mùa
xuân tươi đẹp, tràn đầy sc sng ca chi non lc biếc; gi
nhng thành qu trong công cuc xây dựng đất nưc.
+ Hình ảnh “người cầm súng” “người ra đồng”: được lit kế
để v lên hình ảnh đất nước tưng bừng, nhn nhp vi hàng
vạn con người đang góp sức mình cho mùa xuân ca dân
tc.
Hình ảnh “ngưi cầm súng”: phản ánh hin thc gian kh
ca chiến tranh [chiến tranh biên gii phía Bc, phía y -
Nam]. Lc trên lưng va hình nh cành ngy trang va
mùa xuân h mang lại cho đất nước. Hình ảnh người
ra đồng”: không khí lao động hậu phương.
“Lc trải dài nương mạ”:
mang đến nhng cánh đồng xanh tươi, nhng v mùa no
m, mang li s sng.
+ Điệp t “tt cả”
+ lp cu trúc ng pháp
+ các t láy “hối hả” “xôn xao” diễn t nhp sống sôi động,
tng bừng, tràn đầy nim vui, hnh phúc.
3. Kết bài: Tng kết chung v ni dung và ngh thut.
Trang 165
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
AN GIANG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
( Đề thi gm 02 trang) Ngày thi : 07/6/2022
_________________________________________
I. ĐC HIU (4.0 điểm)
Đọc văn bản:
[1] mt ngôi làng nọ, người đàn ông trung niên sng với đa con trai. Mt
hôm trời đẹp, ngưi cha r con trai đi vào rừng dạo chơi. Cậu con trai vô cùng hào hng
đi cùng bộ. Hai cha con đi đến đoạn đường uốn lượn thì dng li.
Trong mt phút trm lng ngn ngủi, người cha hi con: “Con trai! Ngoài tiếng
chim đang hót ra, con còn nghe đưc tiếng gì khác không?”
Cu bé sau mt hi lng nghe lin tr li cha: “Cha ơi, con còn nghe được c tiếng
xe nga na !”
Ngưi cha nói tiếp: “Đúng rồi! Đó là một chiếc xe nga trng, không chcả.”
Cu con trai ngc nhiên hi li: “Chúng ta còn chưa nhìn thấy nó, sao cha li biết
đó là chiếc xe nga trng rỗng?”.
Người cha đáp: T âm thanh con th d dàng nhận ra đó một chiếc xe trng
không. Xe nga càng trng rng thì âm thanh s càng to.",
V sau này, cậu con trai trưởng thành, là một người thông minh, gii giang và thành
đạt. Mi ln cu chng kiến một ai đó dùng li l ba hoa, thô l để nói chuyn, t cho
mình đúng, tự cao t đại, h thấp người khác thì cậu đều nh đến li nói ca cha vẫn như
đang văng văng bên tai mình: "Xe nga càng trng rng thì âm thanh s càng to. "
Ngưi có th dùng tâm thái bình tĩnh, khiêm nhường để nói chuyn với ngưi khác
thì s tránh đưc vic cãi vã, him khích giữa đôi bên. Người như vậy cũng, sẽ càng hc
được cách lng nghe, thu cm với ngưi khác, lại không ờng điệu, khoa trương
chính mình!
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 166
Cho nên, sông sâu tình lặng, lúa chín cúi đầu luôn phương châm tu ỡng đo
đức, quan h ng x cn thiết trong cuc sng ca mi ngưi.
(Theo Báo GIÁO DC và Thi đi Online, Người càng hiu biết càng khiêm nhường,
3/8/2016)
Tr li các câu hi sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính ca phần [1] văn bản. (0,5 điểm)
Câu 2. Xét v thành phn cu, cm từ: “Cha ơi” trong câu: “Cha ơi, con còn nghe được
c tiếng xe nga na ạ!” thuc thành phn bit lập gì? (0,5 điểm)
Câu 3. Xác định tên ch ra phn ph trưc, phn trung tâm phn ph sau ca cm
t: “mt chiếc xe trng không”. (0,5 đim)
Câu 4. Em hiểu nthế nào v nội dung ý nghĩa hai cm từ: sông sâu tĩnh lng, lúa
chín cúi đầu”? (0,75 đim)
Câu 5. Nếu thay t “cúi” bằng t “gục” trong cm từ: “lúa chín cúi đầu” thì ý nghĩa cụm
t có thay đổi không? Vì sao? (0,75 điểm)
Câu 6. Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đi vi em rút ra t văn bản trên. (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (6.0 đim)
Cm nhn v bức tranh thiên nhiên con người lao động qua các kh thơ sau trích từ
bài thơ Đoàn thuyền đánh cá ca Huy Cn:
Mt tri xung biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá li ra khơi,
Câu hát căng bum cùng gió khơi
[....]
Thuyn ta lái gió với buôm trăng
t gia mây cao vi bin bng
Ra đu dm xa dò bng bin.
Dàn đan thế trận lưới vây giăng,
[....]
Ta hát bài ca gi c vào.
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Bin cho ta c như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t bui nào.
Trang 167
Sao mờ, kéo lưới kp tri sáng,
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vy bạc đuôi vàng lóe rạng đông,
i xếp bum lên đón nng hng
Câu hát căng bum với gió khơi,
Đoàn thuyn chạy đua cùng mặt tri,
Mt tri đi biên nh màu mi,
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Hng Gai, 4 - 10 - 1958
(Ng văn 9, Tập mt, NXBGD 2005, trang 139 140)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: t s
2
Thành phân bit lp gi đáp
3
Ph trưc: mt
Trung tâm: chiếc xe
Ph sau: trng không
4
Ý nghĩa: u nói khuyên chúng ta trong cuc sng cn biết
khiêm tn. S khiêm nhưng, khiêm tn giúp con ngưi
được thành công
5
thay đổi t “cúi” mang m thể ch động khiêm
nhường, còn t “gục” thể hin s bt lc, chịu thua, đu
hàng trước hoàn cnh ca ch th khác hoàn toàn vi ý
nghĩa ban đầu ca cm t Lúa chín cúi đầu”.
6
Bài học ý nghĩa nhất đối với em qua văn bản trên phi
biết sống khiêm nhường, tu dưỡng đạo đức, bình tĩnh để
Trang 168
cách ng x khéo léo, th hin s tôn trọng đối với người
khác.
Làm văn
1
1. M bài
- Gii thiu tác gi Huy Cn, tác phẩm Đoàn thuyền đánh
cá.
- Gii thiu v bức tranh thiên nhiên con người lao động
trong 5 kh được trích.
2. Thân bài
a. Bc tranh thiên nhiên
Đưc xây dng trên nn ca mt bui hoàng hôn tuyt đp.
“Mt tri xung bin như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sp cửa”.
- Hình nh so sánh độc đáo trong câu 1:
+ Điểm nhìn ngh thut: nhìn t con thuyền đang ra khơi.
+ Thi gian: hoàng hôn => s vận động ca thi gian.
+Quang cảnh hùng của bu tri lúc chiu -> v đẹp
vĩ, tráng lệ ca cnh hoàng hôn trên bin.
• Biện pháp tu t nhân hóa:
+ Được sáng to t chi tiết thc: nhng con sóng ci ngang
như chiếc then ca của trụ. Bóng đêm “sập cửa” gợi
khonh khc ánh ngày vt tắt và màn đêm bt ng buông
xung bao trùm tt c.
+ Gợi không gian trụ rng lớn, mênh mông, kì vĩ vẫn
gần gũi, ấm áp như ngôi nhà của con người.
* Hình ảnh đoàn thuyền được tái hin chân thc, sinh động
hơn:
Không gian vũ tr bao la được m ra nhiu chiu:
+ Cao: bu tri, mặt trăng.
Trang 169
+ Rng: mt bin.
+ Sâu: lòng bin.
- Để thấy đoàn thuyền đánh hoàn toàn tương xứng vi
không gian y:
+ Khi sóng bin cn lên, cánh bum như chạm vào c y
tri.
+ Khi buông lưới con thuyền như dò thấu tận đáy đại dương.
+ H thống động từ: “lái”, “lướt”... -> thế làm ch ca
đoàn thuyền...
+ H thng hình ảnh: “lái gió”, buồm trăng”, “mây cao”,
“bin bằng” -> con thuyền như mang sinh lực của đất trời để
đánh cá trên biển.
- “Gõ thuyền đã nhịp trăng cao” + Không phải con người
thuyn gi trng cao gõ, vy bc tranh không
ch có màu sc, hình nh mà còn có âm thanh rn rã
- “Vy bạc đuôi vàng lóe rạng đông”
+ Khi m ới được kéo lên , nhng con quy dưới ánh
sáng ca rạng đông lóe lên màu sắc độc đáo : từ “bc”,
“vàng” vừa gi màu sc ánh sáng , va gi s quý giá, giàu
có ca bin c ban tng cho con người cần cù, dũng cảm
“Mt tri đi bin nh màu mi
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi”
+ Hai câu thơ m ra một tương lại thật vĩ, chói lọi, Huy
Cận đã rất tinh tế khi miêu t s vn hành của trụ. Mt
trời nhô lên trên sóng c màu xanh lam, ta ánh nng rc
r, khiến cnh bin bng sáng, con thuyn tr v vi khoang
ơi,... Đó một khung cnh huy hoàng gia bu tri
hoàng hôn thiên nhiên và thành qu lao đng ca con ngưi
b. Con người lao động
* Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
- “Li”:
Trang 170
+ Ch mt s kin lặp đi lặp li.
+ Ch s trái chiu khi tr đã kết thúc một ngày dài để
lng vào yên ngh thì đoàn thuyền đánh li bắt đấu mt
cuc lao đng mi.
=> Gi mt nhp sng thanh bình của quê hương, đất nước.
sau bao m tháng chiến tranh con ngư Vit Nam mi
mt cuc sống lao động bình yên.
“Câu hát căng buồm cùng gió khơi”:
+ Kết hp hai hình ảnh: “câu hát” “gió khơi”> cụ th hóa
s mạnh đưa con thuyền ra khơi.
+ n d chuyển đổi cm giác “câu hát căng buồm”> tái hiện
v đẹp tâm hn, nim vui lao động ca ngưi dân chài.
=> Đoàn thuyền ra khơi trong niềm vui lao đng.
- Gọi hình tượng người lao động trên bin:
+ Tm vóc lớn lao sánh cùng vũ trụ.
+ Làm ch c vũ trụ.
“Ta hát bài ca gi c vào”
+ Tiếng hát căng tràn mặt bin, gi cá vào. Đó khúc ca
lao động khe khon, mnh m, gi lên s thân thiết, nim
vui, tình yêu lao động sc mnh, khát khao chinh phc
bin c.
- Sao m kéo lưới kp tri sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
+ Hình ảnh con người ni bt trên nn trời đang sáng dn,
ng hng: Những đôi tay kéo lưới thoăn thoắt gi lên s
khe khon, rn ri, bp tay cun cun của người dân chài
khi kéo v m cá nng.
- Câu hát căng bum vi giá khơi”
+ Câu hát theo sut cuc hành trình của người dân chài .
Lúc ra đi tiếng hát lc quan, tin tưởng khi tr v con
thuyn s đầy ắp cá tươi, còn khi v là khúc ca vui sướng, t
Trang 171
hào trước thành qu lao động sau một đêm vất v.
+ Cu trúc lp khiến tiếng hát vang lên nmột điệp khúc
ngân nga , nhn mnh niềm vui lao động làm giàu quê
hương của những con người kiên ng, mnh mẽ, tràn đầy
sinh lc
- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt tri”
+ Đoàn thuyền được đt sánh ngang vi hình nh mt tri.
Huy Cận đã lấy mt s vt bé nh , bình d để ngm So sánh
với hình đi ca thiên nhiên . Những ngưi dân chài y
tr v trong thế sánh ngang với tr , thm chí trong
cuc chy đua với t nhiên y h đã chiến thng . Con
người hin lên tht mnh m, chiến thng làm ch thiên
nhiên.
c. Mi quan h giữa thiên nhiên và con người -
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta t bui nào?
+ Gi lên s giao ho, thân thiết, ưu ái con người vi bin
quê hương rất ân tình , th hin s biết ơn, trân trọng ca
con ngưi vi bin c hùng . Biển được như người m
với ngưi dân chài , th hin tình yêu, lòng biết ơn, trân
trng và gắn bó như rut tht
- i xếp buồm lên đón nắng hồng”: to s vận hành
trụ, con người mong mun chia s nim vui vi ánh | nh
minh, cuc sng m ra khung cnh mi mẻ, đầy sc sng
3. Kết bài
- Ni dung:
+ Tái hin thành công v đẹp th hin khung cnh thiên
nhiên thơ mộng, đẹp đẽ, lãng mn ca bin c nhng
người lao đng mi.
+ Khám phá, ngi ca: S giàu có, hào phóng ca thiên
Trang 172
nhiên, đất c tm vóc ln lao của nhân dân lao động
trong công cuc xây dựng đất nưc.
- Ngh thut:
+ Ngòi bút tràn đy cm hứng tr, s chan hòa gia con
người và thiên nhiên.
+ Hình nh phong phú.
+ Âm hưởng lạc quan phơi phới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
LẠNG SƠN NĂM HỌC 2022 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
( Đề thi gm 01 trang)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Khó khăn giúp lộ tài năng. Những t chc tm c trên thế giới đều quan nim
rằng khó khăn hội để phát trin. Vậy nên đừng lên án chúng - hãy hc hi nm
bt chúng. Những con người tm c trên thế giới đều biến những thương tích của mình
tr thành bài hc trí tu. H dùng tht bại làm đòn bẩy để tiến gần đến thành công. H
không thấy đó khó khăn, họ nhìn ra trin vọng. điều đó khiến h đại. Hãy nh,
sai lm vn ch là sai lm nếu bn lp li nó ln na.
(Robin Sharma, Điểu vĩ đại đời thường, NXB Tr, TP. H Chí Minh, 2021, tr.140)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. (0,5 điểm)
Theo đoạn trích, khó khăn giúp hé lộ điều gì?
Câu 2. (0,5 điểm)
Ch ra t biu hin phép lặp để liên kết hai câu văn sau: H dùng tht bại làm đòn bẩy
để tiến gần đến thành công. H không thy đó là khó khăn, h nhìn ra trin vng.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 173
Câu 3. (1,0 điểm)
Em hiểu như thế nào v nội dung câu văn sau: Hãy nhớ, sai lm vn ch là sai lm nếu
bn lp li nó ln na?
II. PHẦN LÀM VĂN (8,0 điểm)
Câu 4. (3,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị lun (khong 12 đến 15 câu) trình y suy nghĩ ca em v ý
nghĩa của tinh thần vưt khó trong cuc sng.
Câu 5. (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v v đẹp thiên nhiên và con người lao động trong đoạn thơ sau:
Mt tri xung biển như hồn la.
Sóng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng bum cùng gió khơi.
Hát rng: cá bc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dt bin muôn lung sáng.
Đến dt lưới ta, đoàn cá ơi !
(Huy Cn, Đoàn thuyền đánh cá, Ngữ văn 9, Tập mt,
NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021, tr.139-140)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Theo đoạn trích, khó khăn hé lộ tài năng
2
Phép lp t “họ”
3
Câu nói th hiu: Chúng ta không nên lp li nhng sai
lầm đã mắc trước đó. Từ nhng sai lầm đó c gắng thay đổi
để không mc li nhng li đó na.
Làm văn
Trang 174
1
* Yêu cu v hình thc: Viết đoạn văn đảm bo t 12- 15
câu
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vấn đề ngh luận: Ý nghĩa của tinh thần t
qua khó trong cuc sng.
- Gii thích:
+ Tinh thần vượt qua khó: đó sẵn sàng luôn đi mt vi
những khó khăn, thử thách trong cuc sống, đối din vi
khó khăn bằng mt tinh thn tinh cc.
- Ý nghĩa ca tinh thần vượt khó là:
+ Người tinh thần vượt khó người luôn phấn đấu, n
lc đ đạt đưc nhng thành tu cho bn thân.
+ Người tinh thần vượt khó s rèn luyn cho bn thân
nhiều đức tính tốt như chăm chỉ, lc quan,...
+ Ngưi tinh thần vượt khó s không ngi nhng khó
khăn, vấp ngã. Đó chỉ nhng th thách giúp h không
ngng hoàn thin bn thân.
+Người có tinh thần vưt khó t s đạt đưc thành công.
-Trong cuc sống cũng có nhiều người b quan, chán nn khi
gặp khó khăn,... những người này nên b ch trích, phê phán.
- Liên h bn thân, m rng.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá.
- Gii thiu v khái quát ni dung ca đon thơ.
- Khát quát v v đẹp thiên nhiên người lao động ca
đoạn thơ.
2. Thân bài:
a. V đẹp thiên nhiên
- Bức tranh thiên nhiên đưc y dng trên nn mt bui
Trang 175
hoàng hôn tuyt đp.
- Hình nh so sánh độc đáo trong câu 1:
+ Điểm nhìn ngh thut: nhìn t con thuyền đang ra khơi.
+ Thi gian: hoàng hôn -> s vận động ca thi gian.
+Quang cảnh hùng của bu tri lúc chiu -> v đẹp
vĩ, tráng lệ ca cnh hoàng hôn trên bin.
- Bin pháp tu t nhân hóa:
+ Được sáng to t chi tiết thc: nhng con sóng ci ngang
như chiếc then ca của trụ. Bóng đêm “sập cửa” gợi
khonh khc ánh ngày vt tắt và màn đêm bt ng buông
xung bao trùm tt c.
+ Gợi không gian trụ rng lớn, mênh mông, kì vĩ vẫn
gần gũi, ấm áp như ngôi nhà của con người.
2. V đẹp lao động của đoàn thuyn đánh cá ra khơi
- T “Li”:
+ Ch mt s kin lặp đi lặp li.
+ Ch s trái chiều khi trụđã kết thúc mt ngày dài để
lng vào yên ngh thì đoàn thuyền đánh li bắt đầu mt
cuc lao đng mi.
=> Gi mt nhp sng thanh bình của quê hương, đất nước.
Sau bao năm tháng chiến tranh con người Vit Nam mi
mt cuc sống lao động bình yên.
- “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”:
+ Kết hp hai hình ảnh: “câu hát” “gió khơi”> cụ th hóa
s mạnh đưa con thuyền ra khơi.
+ n d chuyển đi cảm giác “câu hát căng bum”-> tái
hin v đẹp tâm hn, niềm vui lao động ca người dân chài.
=> Đoàn thuyền ra khơi trong niềm vui lao đng.
* Câu hát ca ngưi dân chài:
- Bin pháp liệt kê: “cá bạc”, “cá thu”...-> s giàu có ca
bin.
Trang 176
- Bút pháp t thc kết hp với trí thưởng tưng phong phú:
+ T đàn thu giống như con thoi đang bơi ợn như
dt tm vi gia biển đêm bừng mun lung sáng
+ Gi nhng vt nưc ấp lánh khi đàn cá bơi lội.
+ Nim vui của người dân chài. Những đàn cá như thoi đa
là nim ha hn chuyến v bội thu “khoang đy cá nặng”
3. Kết bài:
- Ni dung
+ Tác gi phác ha thành công mt bc tranh thiên nhiên
hùng vĩ và thơ mng.
+ Qua đó, ông đã m hin lên cảnh đoàn thuyền đánh ra
khơi tâm hồn phóng khoáng, tràn đầy nim vui, nim hi
vng của người lao đng mi.
- Ngh thut
+ Ngòi bút tràn đầy s chan hòa giữa con người thiên
nhiên.
+ Hình nh phong phú.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 2023
Ngày thi: 07 tháng 6 năm 2022
Môn: NGỮ VĂN (không chuyên)
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)
_____________________________________________________________
ĐỀ THI CHÍNH THC
thi có 01 trang, thí sinh không phải chép đề vào giy thi)
Trang 177
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Sự bền bỉ niềm đam mê, nh kiên trì với những mục tiêu dài hạn. Bền bỉ sức chịu
đựng. Bền bị gắn với công việc... Bền bỉ làm việc chăm chỉ để biến tương lai trở
thành sự thật.
(Trích "Chìa khóa của sự thành công” - Nhà tâm lí học Angela Lee Duckworth, dẫn
theohttp://vietnamnet.Vn, ngày 20/2/2022)
Câu 1 (1,0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2 (1,0 điểm): Chỉ ra phép lặp và nêu tác dụng của phép lặp đó trong đoạn trích trên.
Câu 3 (1,0 điểm): Theo em, sự bền bỉ có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân trong quá
trình học tập?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy viết một bài n ngắn (khoảng một trang giấy thi) trình y
suy nghĩ về lòng tự trọng.
Câu 2 (4,0 điểm): Cảm nhận của em về đoạn thơ sau đây:
Không có kính không phải vì xe không có kinh
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích “Bài thơ về tiểu đội xe không kính" - Phạm Tiến Duật, Ngữ văn 9, tập 1, tr.131,
NXBGDVN, 2005)
Từ tính cách, phẩm chất của các anh chiến sĩ trong đoạn thơ, em rút ra bài học gì cho bản
thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường?
Câu 1
ng dn chm
Đim
Trang 178
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là: Ngh lun
2
Phép lp: Bn b.
Tác dng: Lp lại “bền b tác gi nhm gii thích, nhn
mạnh nthế nào bn b bn b mang đến điều cho
chúng ta.
3
Ý nghĩa ca s bn b trong quá trình hc tp:
- Giúp em không b ngang khi gp mt i Toán khó, mt
đề Văn l,...
- Giúp em kiên định vi nhng mục tiêu mình đã đt ra
c gắng đến cùng để đạt đưc mục tiêu đó.
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng một bài văn khoảng 1
trang giy thi.
b. Yêu cu ni dung:
* Gii thiu vấn đề ngh lun: Suy nghĩ về lòng t trng.
* Gii thích lòng t trng:
+ Lòng t trng việc con người t ý thức được giá tr ca
bn thân, biết trân trng bn thân, luôn có ý thc gi gìn,
bo v nhng giá tr đó.
* Bàn lun vng t trng:
- Biu hin lòng t trng:
+ Hiểu được giá tr ca bn thân mình, biết mình là ai và cn
gì. Luôn c gng hoàn thin bản thân, theo đuổi, thc hin
mc tiêu, ước mơ của mình mt cách nhit thành nht.
+ Người lòng t trọng cũng ngưi không bao gi coi
thường người khác, h đối x lch s, nhã nhn vi mi
người, luôn tôn trng những người xung quanh.
Trang 179
- Ý nghĩa lòng t trng:
+ Lòng t trng khiến con ngưi hiểu được giá tr ca bn
thân, luôn c gng theo đuổi, thc hin mục tiêu, ước m
chính đáng.
+ Người lòng t trọng cũng ngưi biết tôn trọng người
khác to ra các mi quan h tích cc.
+ Lòng t trọng giúp con người nhn thc, định hướng
đúng đắn, hành động đúng mc, tích cc trong cuc
sng. T đó góp phần làm cho cuc sng tt đẹp hơn.
* Liên h m rng:
+ T trọng không đồng nghĩa với t ph.
+ Phê phán những ngưi không biết trân trng bn thân, t
mình trà đạp lên nhng giá tr ca mình.
2
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi Phm Tiến Duật bài thơ
“Bài thơ về tiu đội xe không kính”.
- Gii thiu 2 kh thơ đầu:
+ Chân dung chiếc xe không kính.
+ Chân dung người lính lái xe.
2. Thân bài:
2.1 Hình nh tiu đi xe không kính:
- Đưc gii thiu rất độc đáo:
“Không có kinh không phi vì xe không có kinh”:
+ Là li gii thích của người lính v chiếc xe không kính.
+ Chứa đựng tâm trng xót tiết, xuýt xoa, li chút phân
bua, thanh minh. Tâm trng này d hiu vì với người lính lái
xe chiếc xe nim t hào, phương tiện để góp sc cho
chiến tuyến, góp phn làm nên chiến thng chung.
- Miêu t chân thực và sinh động: Không kính
Trang 180
=> Gi: S khc lit ca chiến trưng; s gian kh khi lái
xe; s gan góc, kiên cưng ca ngưi lính lái xe.
- Giúp người lính lái xe phát hin ra chất thơ giữa đời
thưng:
+ Giúp người lính chan hòa vi thiên nhiên.
+ Giúp h ni kết tình đồng đội.
+ Tìm được nhng phút giây vui v, hn nhiên nht.
=> mt hình nh rt thc, không hiếm trên tuyến đường
Trường Sơn trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ.
hình ảnh đặc sắc, độc đáo trong thơ Phạm Tiến Dut nói
riêng thơ ca kháng chiến chống nói chung. vừa
biểu tượng cho s tàn phá ca chiến tranh, li va hình
ảnh đẹp đẽ, nên thơ ngay trong cuộc chiến ác lit.
2.2. Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn:
* Được khc ha trên nn ca cuc chiến tranh ác lit:
- “Bom giật, bom rung”, “bom rơi”
- Nhng chiếc xe không kính:
+ Gợi vùng đất chìm trong khói la chiến tranh, mưa bom,
bão đạn không mt chút bình yên.
+ Gi nhng him nguy, mt mát, hy sinh ca cuộc đời
người lính.
* V đẹp ca người lính lái xe Trường Sơn:
Phong thái ung dung, hiên ngang, dũng cm:
+ Đảo ngữ: đậm s ung dung, nh thản, điềm tĩnh đến
l.
+ Điệp t “nhìn”, th pháp lit li miêu t nhìn thng,
không tránh gian kh, hy sinh, sẵn sàng đối mt vi gian
nan, th thách.
- Tâm hn lãng mn: Cm nhận thiên nhiên như một người
bn nng hu, phóng khoáng: sao tri, cánh chim.
2.3 Bài hc rút ra
Trang 181
Qua đoạn thơ trên có thể rút ra mt s bài hc sau:
- Sng tích cc, lc quan trong mi hoàn cnh.
- Sng chan hòa, hài hòa vi t nhiên.
- Kiên định vi những mình đã đặt mc tiêu c gng
n lc đ hoàn thành mc tiêu đó.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
Nằm trong tiếng nói yêu thương
Nằm trong tiếng Việt vấn vương một đời.
sinh lòng mẹ đưa nôi
Hồn thiêng đất nước cũng ngồi bên con.
Tháng ngày con mẹ lớn khôn,
Yêu thơ, thơ kể lại hồn ông cha,
Đời bao tâm sự thiết tha
Nói trong tiếng nói lòng ta thuở giờ.
(Trích Nằm trong tiếng nói yêu thương - Huy Cận, Trời mỗi ngày tại sáng, NXB Văn
học, 1958, tr101)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. (1,0 điểm)
Chỉ ra 02 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 182
Câu 3. (1,0 điểm)
Xác định nội dung của đoạn trích trên.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung được gợi ra phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 - 15
dòng) trình bày suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong viec gigìn sự trong sáng
của tiếng nói dân tộc.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phân tích vđẹp của hình ợng nhân vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi
sao xa xôi của Lê Minh Khuê.
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Bài viết theo th thơ: Lục bát.
2
Bin pháp tu t là:
- Đip: Nm trong...
- Nhân hóa:
+ Nhân hóa "hồn thiêng đất nưc" với hành động "ngi"
+ Nhân hóa "thơ" với hành động “kể”
3
Ni dung đon trích là: Tiếng Vit gn lin vi dân tc
con người Vit Nam, t tha ấu thơ trong từng li me hát,
me ru.
Làm văn
1
* Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 10
15 dòng.
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vấn đề ngh lun: Trách nhim ca thế h tr
trong vic gi gìn s trong sáng ca tiếng nói dân tc.
Trang 183
- Thc trng ca thế h tr ngày nay trong vic gi gìn s
trong sáng ca tiếng nói dân tc: Hc sinh hc theo ngôn
ng nước ngoài, chêm xen ngôn ng nước ngoài hoc s
dng sai nghĩa của t trong lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Trách nhim ca hc sinh trong vic gìn gi s trong sáng
ca tiếng vit:
+ Nhn thc rõ ràng s thiêng liêng ca tiếng nói dân tc.
+ thái độ trân trng tiếng nói dân tc, s dng tiếng m
đẻ đúng chun, không chêm xen tiếng nước ngoài nếu tiếng
Vit đã có t ng tương đương.
+ Cn bài tr, lên án nhng hành vi s dng tiếng Vit
không đúng hoặc tình trng chêm xen t ng nước ngoài.
+...
- Liên h bn thân, m rng.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phm Nhng ngôi sao xa xôi.
- Gii thiu v nhân vật Phương Định.
2. Thân bài:
a. V đẹp dũng cảm, kiên cường:
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhn mt công vic
đầy gian kh, hiểm nguy trên cung đường Trường Sơn, giữa
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuc tt trinh sát mặt đường, hàng ngày phải đo khối
ợng đất đá lấp vào h bom, đếm bom chưa nổ nếu cn
phi phá bom.
+ Vì thế, mi khi máy bay ném bom phi lao lên mặt đường,
đánh dấu đoạn đường b bom phá hng nhng qu bom
chưa nổ.
+ Không ch vy, cô và t trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom n chm.
Trang 184
=> nhim v đòi hi s bình tĩnh, dũng cảm, quên mình ca
chiến sĩ vì thần chết ln trong rut nhng qu bom.
- Là công vic mà có làm bao nhiêu ln vn không th quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh căng như chão...
tim đp bt chp c nhịp điệu”.
- Vy mà, vn bám tr 3 năm liền trên tuyến đường
Trường Sơn, chứng t v đẹp qu cảm, ý chí kiên ng,
lòng yêu nước của Phương Định.
- Din biến tâm trạng Phương Định trong mt ln phá bom
n chm:
+ Nn ca tâm trạng không kcăng thẳng: bu tri, mt
đất vng lng phát s.
+ Phương Định đã chiến thng ni s hãi của mình: Đi
thẳng người đến bên qu bom, tt c mi giác quan ca cô
tr nên nhy bén, ngày phá bom đến 5 ln. Tinh thn
trách nhim, s quên mình trong công vic khiến cái chết tr
nên m nht. ch nghĩ đến “liệu min n, bom n
không?” biểu tượng cho v đẹp ca lòng qu cm,
kiên cường ca thế h n thanh niên xung phong thi chng
Mĩ.
b. V đẹp tâm hn nhy cảm, mơ mng, giàu yêu thương:
- Nét đp tr trung, hồn nhiên, mơ mộng:
+ Cô luôn chăm chút cho ngoại hình và rt t hào v đôi mắt
“có cái nhìn sao xa xăm” cái cổ kiêu hãnh như đài
hoa loa kèn -> thy mình là mt cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trưc các anh b đội.
+ Đặc biệt, Phường Định rt thích hát, thích nhiu loi nhc
khác nhau và còn thường ba lời ra để hát.
+ Cô vui thích cung cuồng trước 1 cơn mưa đá."
+ cũng hay hồi ng v quá kh, v tui hc sinh, v
căn nhà nh bên quảng trường thành ph. Cô nh khuôn ca
Trang 185
s, nh nhng ngôi sao trên bu tri Ni, nh bán
kem với tr con háo hức y quanh. Đó nhng c
làm tươi mát tâm hồn cô trong hoàn cnh chiến đấu đầy gian
kh, hi sinh.
- Vào chiến trường 3 năm, phải tri qua nhiu gian kh,
thiếu thốn song Phương Định vn gi gìn vn nguyên, thế
gii tâm hồn mình. Đây một minh chng cho sc sng
mãnh lit ca gái tr y. Tình cm gắn bó, yêu thương
cô dành cho những đồng đội:
+ yêu thương, chiu chuộng Nho như một đứa em út
trong nhà. Khi Nho b thương, lo lắng, chăm sóc, cảm
thấy đau như chính mình bị thương.
+ Vi ch Thao: Phương Định hiu tính cách tình cm
ca ch, cô coi ch Thao như người ch c trong gia đình.
+ Khi đồng đội trên cao điểm, Phương Định nơi an toàn
trực điện đài, chẳng th yên lòng: c gt lên với đội
trưng, st rut chy ra ngoài ri lo lng. Tt c đã làm
hin lên mt thế gii tâm hn, tinh tế, trong sáng, nhân hu
v đẹp nhân cách ca một người thiếu n, sng gia hin
thc chiến tranh khc lit vẫn tràn đầy niềm yêu thương,
tin tưởng dành cho con người cuc sng. Minh Khuê
đã khắc ha thành công nhân vật Phương Định, người thiếu
n Ni vi tâm hồn phong phú lòng dũng cm, tinh
thn quên mình nhim vụ. Nhà văn đã góp cho văn xuôi
chống một trong những hình ng sống động đáng
yêu nht.
3. Kết bài:
- Ni dung:
+ Khc ha thành công vi nhng n thanh niên xung
phong trên tuyến đường Trường Sơn thời chống là:
Trang 186
Phương Định. H tr thành biểu tượng cho v đẹp ca thế
h tr Vit Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
+ Qua đó, ngợi ca m hồn trong sáng, tính cách dũng cm
tinh thn lc quan của người chiến thanh niên xung
phong Trường Sơn.
- Ngh thut: Ngh thut miêu t nhân vt đặc sc, k
chuyện sinh động, ngôn ng trn thut p hp vi nhân
vt, nhp k biến đi linh hot.
:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023
Đề thi chính thức Môn: NGỮ VĂN
Ngày thi: 10/6/2022
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
Phn 1: (4,0 đim)
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
[…] Giống như mỗi ngày đều th nhìn thy mt tri, vào nhng ngày tri
quang nắng đẹp, chúng ta cm thy m áp d chịu, như một th đương nhiên nên
có, ng th s tốt đp mang lại đã trở thành thói quen của chúng ta. Nhưng nếu
mt ngày, ngưi nói vi chúng ta mt tri s không mc na, chúng ta cm thy thế
nào? Tôi nghĩ, phần ln mi ngưi đu cm thy s hãi và lung cung giống như tôi.
B m chúng ta cũng giống như mặt tri, luôn lng l sau lưng chúng ta, cho
chúng ta ch da ấm áp, nhưng nếu mt ngày b m không còn đấy na, cm giác
an toàn quen thuộc cũng lập tc biến mt, by gi mun tìm li, s rằng đã quá mun.
Vậy nên đừng tìm do.... bn rộn đến my, mt mi th nào, hãy dành cho b m
chúng ta mt ci ôm, hỏi han vài câu, đẩy chng phi chuyện khó khăn. Chỉ chúng ta
có nghĩ đến điều này hay không mà thôi.
(Trích Có mt ngày b m s già đi nhiu tác gi, NXB Thế gii, 2022, tr246, 247)
Trang 187
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chỉnh của đoạn trích.
Câu 2: Theo tác giả mỗi ngày khi nhìn thấy ánh mặt trời, lúc đó mỗi chúng ta sẽ cảm
thấy thế nào?
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Bố mẹ chúng ta
cũng giống như mặt trời... "
Câu 4: Từ lời khuyên của tác giả: “Vậy nên đừng tìm do..., bận rộn đến mấy, mệt
mỏi thế o, hãy dành cho bố mẹ chúng ta một cái ôm, hỏi han vài câu, đây chẳng phải
chuyện khó khăn", y viết một đoạn văn (khoảng 10-15 dòng) trình y suy nghĩ của
em và sự quan tâm và tình cảm mà con cái dành cho bố mẹ.
Phần II: (6 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua hai đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiên chiến
Hát chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
(Trich Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải, Ngữ văn 9, tập 2, NXB GIÁO DỤC Việt Nam,
2018, tr.55, 56).
Bỗng nhận ra hưowng ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
(Trích Sang thu - Hữu Thỉnh, Ngữ văn 9, tập 2, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2018, tr.70)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
2
Mi khi nhìn thy ánh mt tri, chúng ta s cm thy m áp
và d chu.
Trang 188
3
- Bin pháp tu t so sánh: B m được ví với “mặt tri”.
- Tác dng:
+ S dng hình ảnh so sánh giúp câu văn trở nên giàu hình
ảnh, sinh động.
+ Không ch vy, s dng hình nh so nh còn nhn mnh
b m chính ci ngun ca s sống, đem ta đến thế gii
này, bo v và nuôi dưỡng chúng ta khôn lớn, trưởng thành.
4
* Yêu cu v mt hình thc: Viết đúng một đoạn văn từ 10
đến 14 dòng.
* Yêu cu ni dung:
- Xác định đúng vấn đ ngh lun: S quan tâm nh cm
mà con cái dành cho b m.
- Gii thích: S quan tâm tình cm con cái dành cho
b m nhng tình cm chân thành s yêu thương, lo
lắng mà con cái hướng ti cha m mình."
- S quan m tình cm ca con cai dành cho cha m
điều cn thiết trong mi gia đình. sao chúng ta phi quan
tâm đến b m?
+ Cha m người yêu thương và có công ơnng dc vi
chúng ta thế việc quan tâm, yêu thương cha mẹ bn
phn ca mi ngưi con.
+ Quan m đến cha m cách để rút ngn khong cách thế
h, gn kết gia đình vi nhau, tăng tính bền cht trong mi
quan h tình thân.
+ Quan m cha m khiến con người tr nên trưởng thành
hơn, biết yêu thương và trân trọng yêu thương.
- S quan tâm đến b mnhng vic rt nh bé, đơn giản:
li hỏi han, giúp đ vic nhà,...
- M rng, liên h: inh
Trang 189
+ Phê phán những người con đối x vi cha m mt cách vô
tâm, lnh nht.
+ Luôn c gng bồi đắp tình yêu thương đi vi cha m
mình.
Làm văn
1
1. M bài: Gii thiu chung v bc tranh thiên nhiên mùa
xuân và mùa thu trong hai tác phm
2. Thân bài: Cm nhn tng bc tranh
2.1. Bc tranh mùa xuân x Huế ca Thanh Hi
- Bài thơ được m ra bng khung cảnh thiên nhiên tươi sáng
và tràn đầy sc sng.
+ Cu trúc đảo ng câu thơ 1,2 gợi sc sng mnh m đến
bt ng, khiến bông hoa như ci r, tràn đầy sc xuân,
sc xuân.
+ Các hình ảnh dòng sông” “bông hoa” “bu trời” “chim
chin chiện” thật nh d gi cảm, đã tái hiện mt không
gian cao rng ca mùa xuân vi nhng hình ảnh đặc trưng
ca x Huế.
+ Màu sắc: “sống xanh” “hoa m biếc” rất hài hòa, tươi
sáng. Dòng ng xanh đã tr thành cái nn cho sc tím ca
hoa, làm ni bt v đẹp sống động ca mùa xuân.
+ Âm thanh: tiếng chim chin chin: tín hiu ca mt
bui sm mùa xuân trong tro, mát lành; gi không gian cao
rng ca bu trời tươi sáng, m áp, gợi liên tưởng đến nhng
không đầy p màu xanh ca một khu n quê vi nhng
vòm cây xanh mát hay mt cánh đng rng ln, bình yên.
=>Ch bng vài nét phác, tác gi đã vẽ ra được khung cnh
mùa xuân tuyệt đẹp, đ đầy hình nh, âm thanh, màu sc,
đầy sc sống và đậm đà nét Huế.
Trang 190
2.2. Bức tranh mùa thu đồng bng Bc B ca Hu Thnh
- Bài thơ được m ra bng nhng tín hiu rt riêng, báo mùa
thu v:
+ “Hương ổi”: đi liền vi t “bỗng” gợi cảm giác đột ngt,
ng ngàng; “phả làn hương ngọt ngào, sánh đậm, mùi i
chín như được li, ph vào gió thu. “Hương ổi” gợi
không gian th thân thuc, yêu du của làng quê đất Vit
vi những khu vườn, li ngõ sum xuê hoa trái, làm nên
hương sắc mi mùa; gợi ơng v riêng ca mùa thu trong
thơ Hữu Thnh.
+ “Gió se” ngọn gió heo may mùa thu du nh, thoáng
chút se lnh lúc thu v, giúp ta cm nhận hơn cái ngọt
lành của hương ổi.
+ “Sương chùng chình ngh thut nhân hóa, gi dáng v,
tâm trng của làn sương thu. Làn sương lãng đãng như cố ý
chm lại, lưu luyến mùa hè, chưa muốn bước hn sang thu.
H thng hình ảnh độc đáo đã diễn t mt ch tài tình cái
không khí se lạnh đầu thu c cái nhịp điệu chm chm
ca mùa thu v với đất trời. Đối din vi nhng tín hiu báo
thu là cái ng ngàng ca lòng người:
+ “Hình như” lối nói gi định, không chc chn, phù hp
vi nhng biu hiện hồ lúc giao mùa nhng biu hin
y không ch được cm nhn bng các giác quan còn
phi cm nhn bng c mt tâm hn tinh tế.
+ Âm điệu: là tiếng reo vui, ng ngàng lúc thu sang.
=>Kh thơ những cm nhn mi m, tinh tế ca tác gi
lúc mùa sang. An sau những đổi thay của thiên nhiên đt
tri lúc sang thu là nim vui, nim hnh phúc ca thi nhân.
2.3 Nhn xét
- Mi tác gi nhng cm nhn hết sc tinh tế v thiên
nhiên h đã tìm ra những nét đặc sc, riêng bit trong
Trang 191
mi mùa.
- Tuy nhiên, mi tác gi li có nhng sc thái khác nhau:
+ Thiên nhiên ca Thanh Hi x Huế mộng với bông
hoa m biếc, với dòng sông xanh,... đâu đâu cũng ngập đầy
sc sng.
+ Thiên nhiên ca Hu Thnh li nhng cm xúc bâng
khuâng, ng ngàng khi mùa thu sang, với hương i nng
nàn, vi cái gió se se, với làn sương mong mảnh. Tuy thu
chưa thực s nét nhưng với s tinh tế ca mình Hu
Thỉnh đã giật mình nht ra “Hình như thu đã về”.
3. Kết bài: Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
TÌNH YÊU PHẢI CẢM NHẬN BẰNG TRÁI TIM
một giận dỗi mẹ đã chạy ra ngoài. lang thang trên đường rất lâu, vừa
đói vừa khát.
Đúng lúc ấy, nhìn thấy một quán ven đường, mùi thơm của nóng thật hấp
dẫn! đứng bên cạnh quán mì, thèm nhỏ nước dãi. chủ quán liền nói: “Cô bé,
ăn không?".
“Nhưng... cháu không tiền!”.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 192
“Không sao, trông cháu vẻ đói lắm rồi, mau ăn đi!” chủ quán nhanh tay làm cho
một bát. Ăn bát nóng hổi không kìm được nước mắt. Ăn xong,
luôn miệng cảm ơn bán hàng.
"Không cần cảm ơn cô, chỉ một bát thôi mà! Ngày nào cháu cũng ăn cơm nóng
canh ngọt của mẹ, cháu nhớ cảm ơn mẹ không?"
bé không biết nói gì.
- bé, đoán cháu đang giận bố mẹ chuyện nên mới bỏ nhà chạy ra đây. Cháu
biết nói cảm ơn với một người xa lạ cho cháu một bát mì, tại sao lại không coi trọng
những việc bố mẹ đã làm cho nh? Cháu mau về nhà đi, người nhà chắc đang lo lắm
đấy!”
vội vàng chạy về nhà, mẹ đang đứng cửa, lo lắng nhìn ra ngoài, vừa nhìn
thấy về liền ôm chầm lấy. ôm lấy mẹ thật chặt, vừa khóc vừa nói: “Mẹ ơi,
con xin lỗi, mẹ hãy tha thứ cho con nhé! . Người mẹ cùng kinh ngạc, sau đó hôn n
con gái nói: “Con ngoan của mẹ, con lớn thật rồi!".
(Ngọc Linh biên soạn, 168 câu chuyện hay nhất, Phẩm chất - thói quen tốt, NXB Thế
giới, 2016, tr. 135-136)
a) Hãy cho biết từ in đậm thực hiện phép liên kết nào? (0,5 điểm)
b) Xác định một thành phần biệt lập và gọi tên thành phần biệt lập đó trong câu văn được
gạch chân. (0,5 điểm)
c) Theo em, vì sao cô bé vội vàng chạy về nhà và xin lỗi mẹ? (0,5 điểm)
d) Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (0,5 điểm)
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc biết
trân trọng những điều bình dị quanh ta.
Câu 3. (5,0 điểm) Phân tích một trong hai đoạn trích sau để thấy được vẻ đẹp của nh
đồng chí, đồng đội:
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi vài mảnh
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Trang 193
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối"
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí, Ngữ văn 9, Tập một, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2020, tr. 129)
Chị Thao lại gần khi Nho đã nằm tinh tươm, sạch sẽ trên chiếc giường ghép bằng những
thanh gỗ to.
- Không chết đâu. Đơn vị đang làm đường kia mà. Việcphải khiến cho nhiều người lo
lắng. Ở, cái bà này ! Sao bà cứ cuống quýt lên vậy ?
- Thường thế, người ngoài cảm thấy đau hơn người bị thương mà.
Chị Thao quay mặt ra cửa hang, lại uống ớc trong bị động. Nho gác một cánh tay lên
mặt. cũng biết bây giờ không nên uống nước. Tôi pha sữa cho trong cái ca sắt.
- Cho nhiều đườngo. Pha đặc - Chị Thảo bảo.
Uống sữa xong. Nho ngủ. Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của núi rừng. Chị
Thảo dựa vào tường, hai tay quàng sau gáy, không nhìn tôi,
- Hát đi, Phường Định, mày thích bài nhất, hát đi ! . [...] Nhưng tôi không muốn hát
lúc này. Tôi đâm cáu với chị Thao, mặc dù, tôi hiểu, những tình cảm đang quay cuồng
trong chị. Chị cứ đưa mắt nhìn Nho, lấy tay sửa cái cổ áo, cái ve áo tóc nó. Chị
không khóc đó thôi, chị không ưa cả nước mắt. Nước mắt đứao chảy trong khi cần cái
cứng cỏi của nhau này bị xem như bằng chứng của một sự tự nhục mạ. Không ai nói
với ai, nhưng nhìn nhau, chúng tôi đọc thấy trong mắt nhau điều đó.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB GIÁO DỤC Việt Nam,
2020, tr. 119)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
a
T “cô bé” thc hin phép liên kết là: phép lp.
b
Thành phn bit lp: Ơi => thành phn gọi đáp.
c
Cô bé vi chy v nhà và xin li m vì:
Trang 194
- cm thy ân hận hành động đã b nhà ra đi của
mình...
- Quan trng hơn, bé nhn ra rng t trước đến nay mình
chưa biết trân trng những điều m đã làm cho mình, coi
nhng vic m ca m cho mình đương nhiên cô chỉ
biết gin di vô c. Bi vy, cô đã chạy v nhà và xin li
m.
d
HS t câu chuyn rút ra bài hc cho mình sao cho php
vi bài đc hiu.
Gi ý: Chúng ta phi biết ơn cha mẹ.
Làm văn
1
a. Yêu cu v mt nh thc: Viết đoạn văn hoặc i văn
ngn. (chú ý nếu viết bài văn cần có đầy đủ b cc 3 phn).
b. Yêu cu v mt ni dung:
* Xác định vấn đề ngh lun: Ý nghĩa ca vic biết trân
trng nhng giá trnh d quanh ta.
- Gii thích:
+ Nhng điều bình d quanh ta: những điều nh bé, xut
hin hàng ngày trong cuc sống đôi khi con ngưi quên
mt nhng giá tr ca nó.
=> Trân trng những điều bình d điều cn thiết để cuc
sng tr nên tt đẹp hơn.
- Ý nghĩa ca vic trân trng những điều bình d trong cuc
sng:
+ Trân trng những điều bình d khiến con người cm nhn
được hnh phúc quanh mình t đó biết yêu thương trân
trng cuc sống hơn.
+ Trân trng những điều bình d con người s biết yêu
thương tìnhững điều nh nht nht hình thành trái tim nhân
Trang 195
ái, lòng trc n. in
+ Trân trng nhng điều bình d ớc đệm để con ngưi
đi tới và trân trng những điều lớn lao hơn trong cuộc sng.
+Người biết trân trng những điều bình d đôi khi nhn li
được rt nhiu giá tr.
- Liên h:
+ Con ngưi nên hc cách sng chm li, quan sát cm
nhận thiên nhiên con người, biết yêu thương quý trng tt c
t những điều nh nht nht.
+ Tránh thói quen sng vội quên đi mất nhng điều ý
nghĩa luôn tồn ti quanh mình.
2
Hc sinh la chọn 1 trong 2 đon làm theo yêu cầu đề
bài.
ng dn gii đ bài Đồng chí.
1. M bài
- Gii thiu chung v tác gi và tác phm.
- Gii thiu nội dung đoạn thơ cần phân tích: v đẹp tình
đồng chí, đồng đội.
2. Thân bài
* Là s đồng cam, cng kh trong cuộc đời người lính:
- Đó những cơn st rét rừng đã từng cướp đi bao sinh
mng, tng ni ám ảnh đè nặng lên cuộc đời người lính.
Cách nói “anh với tôi” một ln na cho thy câu thơ không
ch t hình ảnh người lính b cơn sốt rét rng hành h
còn gi tình cảm đồng chí, đồng đội khi gian kh đến cùng
cc “st run ngưi” vn quan tâm, lo lng cho nhau.
- Đó còn cái hiện thc thiếu thốn, khó khăn, gian khổ ca
cuc đời ngưi lính. H đã sống trong hoàn cnh nghèo nàn
v vt cht: thiếu ăn, thiếu mc, thiếu thuc men...nhưng họ
vượt lên tt c nh sc mnh của tình đồng chí.
Trang 196
- Đó còn những khc nghit ca khí hu núi rng -> h
vượt lên nh tinh thn lc quan cách mng, s m áp ca
tình đng chí.
* niềm yêu thương, gắn bó sâu nng h dành cho
nhau.
- Hình ảnh “tay nắm bàn tay”:
+ Cht chứa bao yêu thương trìu mến.
+Sn lòng chia s khó khăn.
+ Cha đng c những khao khát bên ngưi thân yêu.
-> Chính tình đồng chí chân thành, cm đng u sắc đã
nâng đỡ bước chân người lính i m m hn h trên
mi nẻo đường chiến đấu.
* Sc mnh và v đẹp của tình đồng chí:
- Đưc xây dng trên nn mt hoàn cnh khc nghit:
+ Thi gian, không gian: rừng đêm hoang vu, lnh lo.
+ Không khí căng thẳng trước mt trn chiến đấu. Trước
mt h là c nhng mt mát, hi sinh không th tránh khi. ->
Tâm hn h vn bay lên vi hình nh vầng trăng nơi đu
súng (thanh thn l) -> H vn xut hiện trong thế
điềm tĩnh, chủ động “chờ gic ti”.
=> Nh ta vào sc mnh ca tnh thần đồng đi. H “đng
cạnh bên nhau” trở thành mt khi thng nht không
lay chuyn ni.
- Đưc biu hin qua mt hình ảnh thơ độc đáo, đy sáng
tạo: “Đầu súng trăng treo”:
+ Vn là mt hình nh thơ đưc cm nhn t thc tin chiến
đấu.
+ Song hình nh y mang nhiều ý nghĩa biểu tượng phong
phú: Gợi liên ng: chiến tranh - hòa bình, hin thc - o
mộng, kiên cưng ng mn, cht chiến sĩ– chất thi sĩ. Gợi
v đẹp của tình đng chí sáng trong, sâu sc, s xut hin
Trang 197
ca vầng trăng một bng chng v sc mnh diu ca
tình đồng đi. Tình cm y giúp m hồn người lính bay lên
gia lúc gay go, khc lit ca chiến tranh.
Gi v đẹp ca tâm hồn người lính mt tâm hn luôn
trong trẻo, tươi mát du phải băng qua lửa đạn chiến tranh.
Gi v đp tâm hn dân tc Vit Nam mt bàn tay gi
chắc y súng mà trái tim luôn ớng đến nhng khát vng
thanh bình.
3. Kết bài
- Nội dung: Bài thơ thể hin chân thc, cm động mt tình
cm ln mang tính thi đại, đó tình đng chí bn cht,
thiêng liêng ca những người lính cách mạng. Qua đó tác
gi đã khắc ha thành công hình ảnh người lính thời đầu
chng Pháp.
- Ngh thut: Li miêu t chân thc, t nhiên, t ng, hình
nh gin d và giàu sc gi, cm xúc dn nén.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:
"Người đồng mình yêu lắm con ơi
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 198
Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lòng
(Trích Nói với con, Y Phương, Ngữ văn 9, Tập hai, NXBGD Việt Nam, 2016, trang 2).
Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn thơ là lời của người cha nói với ai? ".
Câu 2 (0,5 điểm). Tìm từ thể hiện tình cảm của người cha với người đồng mình”.(1,0
điểm).
Câu 3 (1 điểm). Chỉ ra phân tích ý nghĩa của một biện pháp tu từ trong hai câu thơ
sau:
Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lòng
Câu 4 (1,0 điểm). Em y nêu suy nghĩ về vẻ đẹp của người đồng mình được thể hiện
trong đoạn thơ trên.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Em y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bảy suy nghĩ về ý nghĩa của
những khó khăn, thử thách trong hành trình để một con người trưởng thành.
Câu 2 (5,0 điểm)
Em y trình y cảm nhận về diễn biến tâm trạng của ông Hai qua đoạn văn bản
dưới đây:
“Người đàn bà ẵm con cong môi lên đỏng đảnh:
- giết được thằng nào đâu. Clàng chúng Việt gian theo Tây còn giết
nữa!
ông lão nghẹn ắng hắn lại, da mặt rần rần. Ông lão lặng đi, tưởng như đến không
thở được. Một lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái vướng cổ, ông cất tiếng hỏi,
giọng lạc hàn đi.
- Liệu có thật không hở bác? Hay là chi lại...
(…)
Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám
người mới tản lên đây vẫn dõi theo. Ông nghe cái giọng chua lanh lảnh của người
đàn bà cho con bú:
- Cha mẹ tiên nhà chúng nó! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt được người ta còn
thương. Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát!
Trang 199
Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà.
Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giường, mấy đứa trẻ thấy bhôm nay vẻ khác,
len lét đưa nhau ra đâu nhà chơi sậm chơi sụi với nhau.
Nhìn con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng cũng trẻ con ng
Việt gian đấy ư? Chúng cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy
tuổi đầu... Ông lão năm chặt hai tay lại mà rít lên:
- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng vào mồm đi làm cái giống Việt gian
bán nước để nhục nhã thể này.
Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái
bọn làng lại đốn đến thể được. Ông kiểm điểm từng người trong óc. Không mà, họ
toàn những người tinh thần cả mà. Họ đã lại làng, quyết tâm một sống một chết
với giặc, có đời nào lại cam tâm làm điều nhục nhã ấy!...
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, Tập một, NXBGD Việt Nam, 2016, trang 165, 166)
Câu 1
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Đoạn thơ trên của của người cha nói vi ngưi con.
2
T ng th hin tình cm ca cha với “người đồng mình” là:
yêu.
3
Bin pháp tu t nhân hóa: (rừng, con đường) “cho”.
Tác dng:
- “Rừng cho hoa” v đẹp của thiên nhiên, cũng niềm
vui, hạnh phúc quê hương ban tặng, qua đó ngợi ca s
giàu có và hào phóng ca thiên nhiên quê hương.
- “Con đưng cho nhng tấm lòng” gợi được tình cm gn
bó, keo sơn thắm thiết của người đồng mình với căn nhà,
vi làng bn; gi nhng bàn chân, nhng tm lòng tr v
vi quê hương, x s.
Trang 200
=> Cùng với gia đình, truyền thống văn hóa, nghĩa tình quê
hương đã nuôi dưỡng con khôn lớn, trưởng thành.
4
Gợi ý: Trong đoạn thơ trên, thể thy được người đồng
mình”:
- Cuc sng, nếp sinh hot hàng ngày gin d, gần gũi.
- Công c lao động được người đồng mình trang trí đẹp đẽ,
qua đó cho thấy đôi n tay cần cù, khéo léo, tài hoa óc
sáng to của con người.
- Sinh hot văn hóa đa dạng (vách nhà ken câu hát), qua đó
cho thy tâm hn hết sc tinh tế, phong phú, tràn đầy lc
quan ca ngưi đng mình.
- H yêu quê hương và gắn bó sâu sc vi nơi mình sinh ra.
Làm văn
1
* Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 200
ch.
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thiu vấn đề ngh luận: Ý nghĩa của khó khăn thử
thách trong hành trình đ một con ngưi trưng thành.
- Khó khăn thử thách: những điều không mong mun mà
mi chúng ta đu s gp phi trên hành trình trưởng thành.
- Ý nghĩa của những khó khăn thử thách trong hành trình
trưng thành của con người:
+ Khó khăn, thử thách tôi luyn ý chí của con người.
+ Khó khăn thử thách giúp con ngưi rèn luyện được s
kiên nhn, bản lĩnh vượt qua tr ngi.
+ Khó khăn thử thách giúp con người bước ra khi vùng an
toàn, dám đi din vi chông gai ca cuộc đời.
+ Khó khăn thử thách giúp con người tích y thêm đưc
nhu kinh nghim sng, nhng bài hc quý giá trên hành
Trang 201
trình trưng thành.
- Liên h bn thân, m rng.
+ Nếu không s c gng, tìm ra nhng bài hc thì khó
khăn thử thách s tr thành nhng tảng đã ngáng chân
chúng ta.
+ Khi gặp khó khăn thử thách không nn chí luôn tìm
tòi, hc hi t những kkhăn y thì nhất định s đạt được
thành công.
2
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi Kim Lân, tác phm Làng.
- Gii thiu ni dung ngh lun: tâm trng ông Hai khi nghe
làng theo gic.
2. Thân bài
* Hoàn cnh sng và tình yêu làng ca ông Hai:
- Ông Hai phi đi tản cư, sống một nơi khác.
- Ông tha thiết yêu làng Ch Du và rt to v làng mình.
nơi tản cư, ông luôn nhớ v làng:
+ Luôn nh v làng và mun v li làng Ch Dầu.”
+ Thói quen sang bác Th để k chuyn làng -> k để ngui
đi nỗi nh làng.
+ T hào làng Ch Du tham gia chiến đấu ng h cách
mạng (chòi gác, đường hm bí mt...)
* Din biến tâm trng ông Hai khi nghe tin làng ch Du
theo gic.
- Lúc mi nghe tin, ông ngạc nhiên đến ng hoàng, sng
s:
+ Đúng lúc ông Hại đang phấn khởi trước nhng tin tc thi
s thì nghe nhng người tản bản v ng Ch Du. Ông
quay pht li hỏi: “ta giết được bao nhiêu thằng?” -> Câu
Trang 202
hi cho thy nim tin vng chc vào tinh thn cách mng
ca làng mình.
+ thế, tin làng theo gic khiến ông chết lng đau đớn,
ti thn:
C nghẹn đắng.
Da mt tê rn rn.
Ging lc hẳn đi.
Lặng đi như không th được...
=>Đau đớn đến mức như không điều khiển được thân th
ca chính mình.
- T giây phút đó, ông chìm vào tâm trạng hoang mang, đau
kh, s hãi:
+ Ông lng ra ch khác ri v thng nhà, nm vật ra giưng
ch không chy sang hàng xóm khoe làng như thưng l.
+ Ông lo lng, xót xa, trn trc c đêm:
+ Cho s phn ca những đứa con s b khinh b, ht hi
là tr con làng Vit gian;
+ Cho bao nhiêu ngưi làng nơi tản cư.
+ Cho tương lai cả gia đình.
- Ri ông lại đi kiểm điểm từng người mt, t nói vi chính
mình làm sao những người y có th thao Tây.
=> Nỗi đau đn, xu h, nhc nhã c thế lan tràn, gm
nhm tm can ông.
3. Kết bài
- Đoạn trích đã din t lại được nỗi đau đớn, ti h ca ông
Hai khi nghe làng theo giặc. Đồng thời cũng thể hin tình
yêu làng, yêu nước sâu sc ca ông.
- Ngh thut miêu t tâm lí xut sc.
Trang 203
UBND TNH KON TUM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Năm học 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 90 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Nỗi sợ thất bại, sợ bị từ chối, phản đối hay sợ xấu hổ chắc chắn sẽ làm hầu hết mọi
người liệt mất hết nhuệ khí ngay bước khởi đầu nan”. Trong một khóa đào tạo,
tôi gặp một người không bao giờ dám đặt ra bất cứ mục tiêu nào, chỉ sợ đến ghê
người khi nghĩ đến cảnh mình thất bại không đạt được điều hướng đến trong
tâm tưởng. Sâu thẳm trong lòng tự nhủ, nếu mình không mong đợi hết thì mình đâu
thất bại.
Bốn mươi năm về trước, mẹ tôi cũng làm một điều tương tự như vậy khitham dự
thi tốt nghiệp cấp trung học sở. đinh ninh rằng mình sẽ thi rớt môn Toán (môn
rất ghét), thế quyết định chẳng thà không d thi còn n mang điểm xấu về
nhà!
Nghe vẻ rất ngớ ngẩn, nhưng trong thực tế, nhiều người làm như vậy đấy. Họ
một mực tin rằng, tốt hơn hết đừng đề ra một ngưỡng phấn đấu nào cả, để họ khỏi
phải thất vọng về bản thân.
Điều y nghĩa những người liên tục đề ra mục tiêu cho mình không sợ thất
bại chăng? Tôi không nghĩ như vậy. Tôi cho rằng hết thảy mọi người trên đời ai cũng
không thích sợ bị thất bại, trong đó cả tôi nữa. Vậy thì điều mang lại cho họ sự
can đảm m đưa ra những mục tiêu xa vời phấn đấu vươn tới cho bằng được? Vấn
đề chỗ những người ấy cách định nghĩa riêng về thất bại. (...)
Người duy nhất thể khẳng định bạn thất bại làm cho bạn cảm thấy tồi tệ
là...chính bạn. (...)
(Theo Làm chduy thay đổi vận mệnh, Adam Khoo- Stuart Tan, NXB Phụ Nữ, 2010,
tr.393)
a. Xác định vấn đề trọng tâm được bàn luận trong văn bản.
b. Ghi lại 02 câu nghi vấn được sử dụng trong văn bản.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 204
c. Chỉ ra 02 dẫn chứng được tác giả sử dụng trong văn bản và cho biết mục đích của việc
sử dụng dẫn chứng đó có ý nghĩa như thế nào đối với văn bản?
d. Em đồng tình với ý kiến: Người duy nhất thể khẳng định bạn thất bại làm
cho bạn cảm thấy tôi tệ là...chính bạn.” của tác giả hay không? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm)
Từ văn bản Đọc hiểu câu 1, hãy viết một đoạn văn nghị luận (từ 10-12 dòng) thế
hiện suy nghĩ của bản thân về tác dụng của việc xác định đúng mục tiêu trong học tập.
Câu 3 (4,0 điểm)
Trình y cảm nhận của em về đoạn thơ sau; từ đó phát biểu cảm ngcủa bản thân em
về mối quan hệ giữa cá nhân với đất nước.
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
(Trích Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải
Ngữ văn 9, tập 2, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2022, tr. 5)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
a
Vấn đề trọng tâm được bàn luận là: Hầu hết mọi người sbị
thất bại. Nhưngngười duy nhất khẳng định bạn thất bại hay
cảm thấy tồi tệ chính là bản thân.
b
Câu nghi ván bao gồm: Điều ynghĩa là những người liên
tục đề ra mục tiêu cho mình không sợ thất bại chăng? Vậy
điều mang lại cho họ sự can đảm m đưa ra những mục
Trang 205
tiêu xa vời và phấn đấu vươn tới cho bằng được?
c
- Dẫn chứng:
+ Dẫn chúng người mẹ học kém môn Toán, quyết định
không dự thi còn hơn mang điểm xấu về nhà.
+ Một người tác giả gặp trong khóa đào tạo, ấy không m
đặt bất cứ mục tiêu bài vì sợ thất bại.
- Tác dụng:
+ Lựa chọn 2 dẫn chứng tiêu biểu cho lập luận mọi người đều
sợ thất bại nên hlựa chọn cách bỏ cuộc tác giả đã giúp cho
lập luận của mình được chặt chẽ, rõ ràng hơn.
+ Đồng thời với hai dẫn chứng đó cũng cho thấy khi con
người ta sợ thất bại họ không m bước lên phía trước, không
dám đặt ra mục tiêu để vượt lên chính mình.
d
Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân và có lí giải phù hợp.
Làm văn
1
a. Yêu cầu về hình thức: Viết đúng một đoạn văn khoảng từ
10 đến 12 dòng.
b. Yêu cầu về nội dung:
* Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tác dụng của việc xác định
đúng mục tiêu trong học tập.
- Giải thích: Xác định đúng mục tiêu trong học tập việc tìm
hiểu nhận định rõ ràng mục tiêu của việc học.
- Tác dụng của việc xác định đúng mục tiêu trong học tập:
+ Khi xác định đúng mục tiêu trong học tập chúng ta sẽ kế
hoạch học tập hợp lý, khoa học hơn.
+ Việc xác định đúng mục tiêu trong học tập sẽ khiến việc học
trở nên có ý nghĩa hơn với chúng ta.
+ Xác định đúng mục tiêu trong học tập giúp chúng ta biết cố
Trang 206
gắng nỗ lực. Học cách kiên định hơn.
+ Xác định đúng mục tiêu học tập giúp con người chủ động
tích lũy kiến thức cần thiết phù hợp với mục đích của mình.
- Mở rộng liên hệ:
+ Hiện nay vẫn còn những người chưa c định được tầm
quan trọng ng như mục đích đúng đắn của việc học -> Việc
học tập trở nên gượng ép.
+ Mỗi người cần cố gắng trong việc xác định mục tiêu học tập
của riêng mình.
2
1. Mở bài
- Giới thiệu chung về tác giả Thanh Hải tác phẩm Mùa
xuân nho nhỏ.
- Giới thiệu 2 khổ thơ cần phân tích: Nguyện ước chân thành,
tha thiết của tác giả.
2. Thân bài
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vọng sống cao quý:
“Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến"
+ Điệp từ “ta làm”, lặp cấu trúc, liệt -> giúp tác giả bày tỏ
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ
sở.
+ Các hình ảnh “con chim hót” một cành hoa” “nốt nhạc
trầm”: giản dị, tự nhiên đẹp, thể hiện ước nguyện khiêm
nhường mà đáng quý.
+ sự ứng đối với các hình ảnh đầu bài thơ -> tưởng
cống hiến cho đời một lẽ tự nhiên, tất yếu; gợi liên tưởng
Trang 207
đến mối quan hệ giữa nhân và cộng đồng, giữa con người
đất ớc. Tấm lòng thiết tha được hòa nhập, được cống hiến
cho cuộc đời, cho đất ớc. Khát vọng sống đẹp được nâng
lên thành lí tưởng sống cao cả”
“Một mùa xuân nho nh
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc”.
+ “Mùa xuân nho nhỏ”: ẩn dụ cho những đẹp nhất, tinh y
nhất của cuộc đời con người để góp phần m nên mùa xuân
của đất nước. Là cách nói khiêm nhường, giản dị, gợi một tâm
hồn đẹp, một lối sống đẹp, một nhân cách đẹp “lặng lẽ ng
cho đời”.
+ Điệp từ “dù là” + hình ảnh tương phản “tuổi hai mươi”
“khi tóc bạc” khẳng định sự tồn tại bền vững của những khát
vọng tưởng sống ấy. Cả cuộc đời mình ông vẫn muốn
chắt chiu những gì tốt đẹp nhất để hiến dâng cho đời.
-> Khổ thơ lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình. Cho
đến tận cuối đời ông vẫn khát khao cống hiến cho đất nước.
* Mối quan hệ giữa cá nhân với đất nước: Giữa cá nhân và đất
nước có mối quan hệ gắn bó khăn khít với nhau.
- Công sức của mỗi cá nhân sẽ m nên mùa xuân cho đất
nước. ngược lại đất nước sẽ tạo điều kiện cho mỗi nhân
được phát triển...
- Mỗi nhân cần ý thức, trách nhiệm trong việc cống hiến
để xây dựng và bảo vệ đất nước.
3. Kết bài:
- Nội dung: y tỏ lẽ sống đẹp đẽ, cao cả, đó là sẵn sàng dâng
hiến cuộc đời mình cho đất nước, quê hương.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ, giàu nhịp điệu.
Trang 208
+Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, trong sáng.
+Cảm xúc chân thành, tha thiết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
LÀO CAI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)
Ngày thi: 10/6/2022
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
“Thế giới của chúng ta muôn vàn điều thú vị để khám phá. Cho bạn đang
độ tuổi nào, bạn cũng nên phá vỡ các giới hạn của nhận thức luyện cho mình năng
quan sát bằng cách ra khỏi nhà, ra ngoài thiên nhiên chú ý tới mọi điều xung quanh.
Hãy đặt cho bản thân những câu hỏi như: “Tại sao…?” Tại sao không…?” thử tự
tìm các câu trả lời hay s trợ giúp của những người quen biết. Đừng bao giờ tự cao tự
đại nói rằng: “Tôi biết hết rồi, anh/chị sẽ không chỉ cho tôi được điều mới đâu!”.
chỉ khi chúng ta nhận thức được rằng vẫn còn nhiều điều thể học, chúng ta mới thể
bổ sung được nhiều kiến thức mới. Hãy nghe nhạc cổ điển, đến thăm các viện bảo tàng
các phòng trưng bày nghệ thuật, hãy đọc sách về nhiều chủ đề khác nhau, hãy
những sở thích như khiêu vũ, chơi đàn, hội họa hay tập luyện một bộ môn thể thao.
bạn chọn cho mình một b môn nào đi nữa, bạn cũng nên theo học đến cùng tìm hiểu
không ngừng nghỉ cho đến khi đạt được kiến thức sâu sắc về lĩnh vực đó mới thôi. Đừng
chỉ “chạm đến một lần rồi bỏ xó”. Hãy quyết tâm rèn luyện củng cố trí để
trở thành một phần nh của bạn. Biết đâu, trong một lần hay thắc mắc như vậy,
bạn sẽ tìm ra được niềm đam cho bản thân. khát vọng khám phá m tòi một
trong những động lực giúp bạn tiếp cận với thế giới vươn ra biển lớn”
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 209
(Trích Tìm kiếm niềm đam mê, Hộ chiếu xanh đi quanh thế giới, Nhà xuất bản Thế giới,
2017, tr 17, 18)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, chúng ta slợi ích khi “nhận thức được rằng vẫn
còn nhiều điều có thể học”?
Câu 3 (1,0 điểm). Em hiểu thế nào là “phá vỡ các giới hạn của nhận thức”?
Câu 4 (1,0 điểm). Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ đoạn trích trên?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
trình bày suy nghĩ của em về cách để nâng cao kiến thức cho bản thân.
Câu 2 (5,0 điểm).
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
(Trích Viếng lăng Bác - Viễn Phương, SGK Ngữ văn 9,
tập 2, tr.58, Nxb GIÁO DỤC Việt Nam, 2019)
Từ đó, nhận xét về tình cảm của nhân dân Việt Nam dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.
2
Theo tác gia, lợi ích khi “nhận thức được rằng vẫn còn nhiều
Trang 210
điều có thể học” là bổ sung được nhiều kiến thức mới.
3
“Phá vỡ các giới hạn của nhận thức” vượt qua những rào
cản, những hiểu biết hạn hẹp, tầm thường của mình mọi
người để ớng tới một suy nghĩ tích cực hơn, nhân văn hơn,
hoàn thiện hơn.
4
Qua đoạn trích trên, em rút ra i học mỗi con người cần
không ngừng học hỏi, nâng cao kiến thức cho bản thân đ
thể biết được nhiều điều mới mẻ hơn. Bên cạnh đó, mỗi người
cũng nên bước ra khỏi vùng an toàn của mình, tìm cho bản
thân những kiến thức rộng lớn, bao la ngoài xã hội
Làm văn
1
1. Giới thiệu chung
Giới thiệu vấn đề nghị luận: cách để nâng cao kiến thức cho
bản thân
2. Bàn luận
- Kiến thức: Kiến thức những dữ kiện, thông tin, sự tả,
hay k năng có được nhờ trải nghiệm hay thông qua GIÁO
DỤC, nhiều cách để lĩnh hội được kiến thức khác nhau
nhưng cùng chung mục đích hiểu biết rộng hơn phát
triển hơn. Tiếp thu kiến thức cho bản thân điều cần thiết với
mỗi người.
- Để bản thân có kiến thức mỗi con người cần:
+ Ra sức học tập, trau dồi kiến thức cho bản thân mọi lĩnh
vực.
+ Luôn tinh thần học hỏi, m tòi khám phá với những
điều mình chưa biết.
+ Gia đình, trường học, hội nên các chương trình đào
tạo học sinh hợp lý, trau dồi về cả kiến thức và kĩ năng sống.
+Mỗi nhân cần ý thức học tập cho chính bản thân mình
Trang 211
và giúp đỡ mọi người cùng phát triển, tiến bộ.
- Phản đề:
+ Những kẻ lười biếng, không muốn học hỏi, chỉ dậm chân tại
chỗ,
+ Những người ích kỉ, chỉ biết bản thân mình không muốn
giúp đỡ người khác học hỏi, tiến bộ.
2
1. Mở bài
- Giới thiệu về tác gi Viễn Phương, tác phẩm Viếng lăng
Bác.
- Nêu cảm nhận chung về hai khổ thơ được trích.
- Giới thiệu vấn đề: tình cảm của nhân dân Việt Nam dành cho
Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Thân bài
a. Khổ thứ nhất: Cảm xúc của nhà thơ khi đến thăm lăng
Bác
- Bồi hồi, xúc động
“Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác”:
+ Cặp đại từ xưng “con Bác” cách xưng gần i,
thân thiết của người miền Nam, vừa thể hiện sự tôn kính với
Bác vừa bộc lộ tình cảm yêu thương dành cho một người ruột
thịt, một người bề trên trong gia đình. Đọc câu thơ tưởng như
Viễn Phương là một người con xa xứ nay mới được trở về bên
người cha của mình.
+ Cách nói giảm nói tránh “thăm” làm giảm bớt nỗi đau
thương, mất mát, đồng thời khẳng định sự bất tử của Người
trong lòng những người con nước Việt. Câu thơ giản dị như
một lời kể nhưng lại thấm đượm bao nỗi bồi hồi, xúc động của
nhà thơ, sau bao mong nhớ, đợi chờ, nay mới được đến viếng
lăng Bác. Ấn tượng đậm nét hiện lên trước mắt nhà thơ: “hàng
Trang 212
tre bát ngát”:
+ Đây là hình ảnh thực làm nên quang cảnh đẹp cho lăng Bác,
mang lại cảm giác thân thuộc, gần gũi của làng | quê, đất nước
Việt.
+ Đấy cũng hình nh chưa nhiều sức gợi: “hàng tre xanh
xanh” gợi vẻ đẹp của con người, đất ớc Việt Nam với sức
sống tràn trề; bão táp...thẳng hàng” vẻ đẹp cứng cỏi, kiên
cường, bền bỉ, hiên ngang, bất khuất của con người Việt Nam.
Hình ảnh hàng tre bao quanh lăng bi u tượng của cả dân
tộc đang quây quần n Người, thể hiện tình cảm của người
dân miền Nam nói riêng, con người Việt Nam nói chung dành
cho Bác.
Khổ 1 niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ khi đứng trước
lăng Người.
b. Khổ thứ hai: Những cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ khi
vào lăng viếng Bác
- nỗi tiếc thương, lòng biết ơn sâu nặng dành cho công lao
của Bác.
+ Sáng tạo hình ảnh thực hình ảnh ẩn dụ sóng đôi: mặt trời
trên lăng
- mặt trời tự nhiên, mặt trời trong lăng
- ẩn dụ cho Bác. Bác đã mang lại ánh ng chân lí, giúp dân
tộc thoát khỏi kiếp sống nô lệ, khổ đau. Hình ảnh ẩn dụ đã vừa
khẳng định, ngợi ca sự vĩ đại của Người vừa thể hiện tình cảm
tôn kính, biết ơn của cả dân tộc đối với Người.
- Đặc biệt, nhà thơ Viễn Phương đã diễn tả tình cảm của nhân
dẫn dành cho Bác qua hai câu thơ:
Ngày ngày lòng người đi qua thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
+ Hình nh “dòng người” đi liền với điệp từ “ngày ngày” gợi
dòng thời gian tận sự sống vĩnh cửu; mang giá trị tạo
Trang 213
hình, vẽ lên quang cảnh những đoàn người nối tiếp nhau
không dứt, lặng lẽ thành kính vào viếng Bác. Lối nói “đi
trong thương nhớ” thể hiện nỗi tiếc thương, nhớ nhung lớn lao
của bao thế hệ người dân Việt Nam trong giây phút vào lăng
viếng Bác.
+ “Tràng hoa dâng 79 mùa xuân”: 79 năm cuộc đời Người đã
hiến dâng trọn vẹn cho quê hương, đất ớc. được kết từ
hàng ngàn, hàng vạn trái tim để bày tỏ niềm tiếc thương, kính
yêu vị cha già dân tộc. Đó cũng là cách để nhà thơ khẳng định
Bác sống mãi trong lòng dân tộc.
c. Nhận xét tình cảm của nhân dân Việt Nam dành cho Chủ
tịch Hồ Chí Minh
- Tình cảm của nhân dân Việt Nam dành cho chủ tịch Hồ Chí
Minh được thể hiện qua hai đoạn thơ tình cảm chân thành,
kính trọng, biết ơn cùng niềm thương nhớ khôn nguôi .
3. Kết bài
- Thể hiện tình cảm nhớ thương, biết ơn của nhà thơ cũng như
của nhân dân dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Cảm xúc dâng trào, cách diễn đạt chân thật, thiết tha.
- Hình ảnh ẩn dụ đẹp đẽ, hình ảnh thơ nhiều sáng tạo, kết hợp
hình ảnh thực với hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NGHỆ AN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 214
Câu 1. Đọc hiểu (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Đó là mùa của những tiếng chim reo
Trời xanh biếc, nắng tràn trên khắp ngả
Đất thành cây, mật trào lên vị quả
Bước chân người bỗng mở những đường đi
(....)
Đó là mùa của những buổi chiều
Cánh diều giấy nghiêng vòm trời cao vút
Tiếng dế thức suốt đêm dài oi bức
Tiếng cuốc dồn thúc giục nắng đang trưa
Mùa hạ của tôi, mùa hạ đã đi chưa
Ôi tuổi trẻ bao khát khao còn, hết?
Mà mặt đất màu xanh là vẫn biển
Quả ngọt ngào thắm thiết vẫn màu hoa.
(Trích Mùa hạ, Xuân Quỳnh, Thơ Xuân Quỳnh, NXB Kim Đồng 2020, tr. 122-123)
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm tử chỉ mầu sắc được sử dụng trong khổ thơ thứ nhất?
b. Những âm thanh nào của thiên nhiên được miêu tả trong đoạn trích?
C. Nêu tác dụng của câu hỏi tu từ: Mùa hạ của tôi, mùa hạ đã đi chưa/ Ôi tuổi trẻ bao
khát khao còn, hết?
d. Đoạn trích gợi cho em cảm nghĩ gì về những mùa hạ đã đi qua tuổi thơ của mình?
Câu 2. Nghị luận hội (3,0 điểm)
Khát khao tuổi trẻ luôn giục giã con người cháy hết mình với những đam...
Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ về sự cần thiết phải nuôi dưỡng những niềm đam mê
đẹp đẽ của mỗi người trong cuộc sống
Câu 3. Nghị luận văn học (5,0 điểm)
Phân tích vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích sau:
- (....)Cháu đây nhiệm vụ đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất,
dự vào việc báo trước thời tiết hằng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu. Đây
máy móc của cháu. Cái thùng đo mưa này, đâu c cũng trông thấy, mưa xong đổ
nước ra i cốc li phân đo. Cái này máy nhật quang ký, ánh sáng mặt trời xuyên
Trang 215
qua cái kính này, đốt các mảnh giấy này, cứ theo mức độ, hình dáng vết cháy vết cháy
định nắng. Đây máy vin, nhìn khoảng cách giữa các ng cưa đoán gió. Ban
đêm không nhìn mây, cháu nhìn gió lay lá, hay nhìn trời, thấy sao nào khuất, sao nào
sáng, thể nói được mây, tính được gió. Cái máy nằm dưới sâu kia máy đo chấn
động vỏ quả đất. Cháu lấy những con số, mỗi ngày báo về “nhà” bằng máy bộ đàm: bốn
giờ, mười một giờ, bảy giờ tối, lại một giờ ng. Bản báo ấy trong ngành gọi “ốp”.
Công việc nói chung dễ, chỉ cần chính xác. Gian khổ nhất lần ghi báo về lúc một
giờ sáng. Rét, bác ạ. đây cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe
chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ
nào vẫn thấy không đủ sáng. Xách đèn ra vườn, gió tuyết lặng im bên ngoài như
chỉ chực mình ra ào ào tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: như bị chặt ra
từng khúc, gió thì giống những nhát chổi muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…
Những lúc im lặng lạnh cóng lại hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể
nào ngủ lại được.
Anh thanh niên đang nói, dừng lại. tại sao họa cảm giác mình bối rối?
nhác thấy người con gái nhỏ nhẻ, e lệ, đứng giữa các luống dơn, không cần hái hoa nữa,
ôm nguyên hoa trong tay, lắng tai nghe? họa đã bắt gặp một điều thật ra ông
vẫn ao ước được biết, ôi, một nét thôi đủ khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý ng
tác, một nét mới đủ giá trị một chuyến đi dài (...)
Thì giờ ngắn ngủi còn lại thúc giục cả chính người họa già. Ông theo liên anh
thanh niên vào trong nhà, đảo nhìn qua một lượt trước khi ngồi xuống ghê. Một căn nhà
ba gian, sạch sẽ, với bàn ghế, sổ sách, biểu đồ, thống kê, máy bộ đàm. Cuộc đời riêng
của anh thanh niên thu gọn lại một góc trái gian với chiếc giường con, một chiếc bàn
học, một giá sách. Họa còn đang nheo mắt cố đọc n các sách trên giá thì gái đã
bước tới, dường như làm việc ấy hộ bố. không trở lại bàn giữa ngồi ngay xuống
trước chiếc bàn học con, lật xem bìa một cuốn sách rồi để lại nguyên lật mở như cũ. Anh
thanh niên rót nước chè mời bác già, ngoảnh lại tìm gái, thấy đang đọc, liền bưng
cái chén con đến yên lặng đặt trước mặt cô.
(Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long, Ngữ văn 9, Tập mộ, NXB GIÁO DỤC Việt Nam,
2021, tr. 183 184)
Câu
ng dn chm
Đim
Trang 216
Đọc hiu
a
Từ chỉ màu sắc bao gồm: xanh biếc.
b
Các âm thanh xuất hiện trong đoạn thơ là:
- Tiếng chim reo.
- Tiếng dế. Tuyên
- Tiếng cuốc.
c
Tác dụng của câu hỏi tu từ là:
- Câu hỏi tu từ góp phần tăng sự gợi hình gợi cảm.
- Ý thơ thể hiện sự ngngàng của một “cái tôi” âu lo trước
dòng chảy của tháng năm và mùa hạ - tuổi trẻ của chính mình.
- Câu hỏi tu từ thể hiện sự băn khoăn trước những khao khát
của tuổi trẻ.
d
Học sinh đưa ra quan điểm nhân. Gợi ý: Đoạn trích đã gợi
cho em những cảm nghĩ về mùa hạ là:
- Mùa hạ gợi nhớ trong em về một tuổi thơ tràn ngập màu sắc,
âm thanh, tràn ngập niềm vui..
- Mùa hạ y cũng gắn với biết bao kniệm về tuổi thơ với gia
đình, bạn bè,...
- Không chỉ vậy, những kì nghỉ hè còn đem đến cho em những
bài học để làm người, để rèn luyện bản thân: giúp đỡ gia đình,
học tập, rèn luyện bản thân.
Làm văn
2
a. Yêu cầu hình thức: Viết đúng một bài văn khoảng 1 trang
giấy thi.
b. Yêu cầu nội dung: Xác định vấn đề nghị luận: Sự cần thiết
phải nuôi dưỡng những niềm đam đẹp đẽ của mỗi người
trong cuộc sống. Kết hợp các thao tác lập luận để giải quyết
Trang 217
vấn đề
* Mở bài: Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận: Sự cần thiết
phải nuôi dưỡng những niềm đam đẹp đẽ của mỗi người
trong cuộc sống.
* Thân bài:
>Con người cần đam luôn phải cố gắng nuôi dưỡng
những niềm đam mê đó.
- Sự cần thiết phải nuôi dưỡng những niềm đam mê đẹp đẽ.
+ Việc nuôi ỡng những niềm đam sẽ tạo ra động lực để
con người vượt qua những khó khăn, chông gai trong cuộc
sống.
+ Việc nuôi dưỡng đam giúp con người luôn sống với
tưởng, cuộc sống sẽ trở nên có mục đích, ý nghĩa hon.
+ Việc nuôi dưỡng những đam giúp con người tr nên
nhiệt huyết, rèn luyện được nhiều đức nh tốt, lan tỏa năng
lượng tích cực đến mọi người xung quanh.
+...
- Cần làm gì để nuôi dưỡng niềm đam mê:
+ Học cách kiên nhẫn với niềm đam của mình, không từ
bỏ khi gặp khó khăn.
+ Luôn nhớ đến những lý do bắt đầu những đam mê đó
+...
Liên hệ mở rộng:
+ Phê phán những người sống không đam mê hoặc để đam
mê của mình tắt dần theo thời gian.
+ Nuôi dưỡng ngọn lửa đam đồng nghĩa với việc phải cố
gắng nỗ lực để biến đam mê đó thành hiện thực.
* Kết bài:
3
1. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Trang 218
- Giới thiệu đoạn trích.
- Giới thiệu nhân vật anh thanh niên,
2. Thân bài
a. Công việc của anh thanh niên
- Đoạn văn lời của nhân vật thanh niên, nhân vật chính
trong truyện Lặng lSa Pa. Nhân vật thanh niên đó sống một
mình trên núi cao, quanh m suốt tháng làm việc với y
mây núi ở Sa Pa.
- Công việc của anh làm khí tượng kiêm vật địa cầu.
Nhiệm vụ của anh đo gió, đo mưa, đo gió, đo chấn động
mặt đất dự o thời tiết hằng ngày phục vụ cho ng việc
chiến đấu và sản xuất.
- Công việc của anh làm âm thầm, lặng lẽ một mình, báo về
“ốp” đều đặn những con số để phục vụ sản xuất, chiến đấu.
Công việc ấy đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác, có tính trách nhiệm
cao.
=> Hoàn cảnh sống khắc nghiệt, công việc gian khổ, vất vả.
Đó là thử thách rất lớn nhưng anh thiên niên đã vượt qua hoàn
cảnh ấy bằng ý chí, nghị lực và những suy nghĩ rất đẹp
b. Phẩm chất của anh thanh niên được thhiện qua đoạn
văn
- Trước hết, anh thanh niên rất yêu nghề. Anh giới thiệu chi
tiết từng loại máy, từng dụng cụ của mình cho ông họa sĩ
cô kĩ sư.
- người hành động đẹp: Một mình sống trên đỉnh Yên
Sơn, không ai đôn đốc, kiểm tra nhưng anh vẫn vượt qua
hoàn cảnh làm việc một cách nghiêm túc, tự giác với tinh thần
trách nhiệm cao. thời tiết khắc nghiệt mùa đông giá rét
anh đều thức dậy thắp đèn đi “ốp” đúng giờ. Ngày nào ng
vậy anh m việc một cách đều đặn, chính xác 4 lần trong
ngày, âm thầm, bền bỉ trong nhiều năm trời.
Trang 219
- Người phong cách sống đẹp: Anh một phong cách
sống khiến mọi người phải nể trọng. Tinh thần thái đ m
việc của anh thật nghiêm túc, chính xác, khoa học và nó đã trở
thành phong cách sống của anh.
- Anh là một người biết tạo niềm vui sống cho mình, một cuộc
sống hết sức ngăn nắp, sạch sẽ:
+ Căn nhà sạch sẽ với bàn ghế, sổ sách,...
+ Bồi dưỡng tâm hồn cho mình bằng việc đọc sách.
- Anh người hết sức chu đáo, cẩn thận, nhìn thấy gái
đứng cạnh giá sách, anh liền mang tách trà đến cho cô.
=> Anh thanh niên đại diện tiêu biểu cho thanh niên Việt
Nam, hăng say m việc, hết mình cống hiến cho dân tộc, cho
đất nước
3. Kết bài: Cảm nhận chung về anh thanh niên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NINH BÌNH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
SEA Games 31 đã khép lại trong khúc hoan ca, không chỉ với chủ nhà Việt Nam
cả 11 quốc gia Đông Nam Á, cùng nhau toả sáng, mạnh mẽ hơn trong giai đoạn mới
sau giai đoạn chống chọi với đại dịch Covid- 19.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 220
Trước khi SEA Games 31 khởi tranh, mục tiêu của Đoàn thể thao Việt Nam giành
140 Huy chương Vàng. Kết thúc đại hội, chúng ta giành tới 205 Huy chương Vàng, bỏ
xa Thái Lan vị trí thứ 2 với khoảng cách 113 Huy chương Vàng. Con số này cho thấy,
thể thao Việt Nam vượt trội so với những đối thủ mạnh trong khu vực đây điều bất
ngờ. Nhiều vận động viên những môn trước đây không được dự SEA Games đã thi đấu
nỗ lực để thành tích. Nhiều đội tuyển đã thi đấu xuất thần, vượt xa chỉ tiêu Huy
chương Vàng đặt ra trước đại hội.
(...)
SEA Games 31 diễn ra trong điều kiện rất khó, cả về kinh tế giai đoạn mới của
đại dịch Covid- 19. Tuy nhiên, công m nói rằng, SEA Games 31 đã thành công rực rỡ.
Các đoàn quốc tế đánh giá cao Việt Nam từ giai đoạn xây dựng nội dung thi đấu, bảo
đảm sự hài hoà giữa các môn Olympic đặc thù, thể hiện được bản sắc chủ nhà nhưng
vẫn mang đến hội cho các quốc gia trong khu vực toả sáng...
Như phát biểu của Thủ tướng Phạm Minh Chính, SEA Games 31 làm cho chúng ta
tiến lại gần nhau hơn, đoàn kết n, nỗ lực hơn, quyết tâm hơn, hành động quyết liệt
hơn, vượt lên tất cả khó khăn, thách thức tình yêu thể thao cao thượng...
cũng cần phải nhắc đến, đó các địa điểm thi đấu đều đầy ắp khán giả một
nền thể thao lành mạnh. Rất nhiều hãng thông tấn nước ngoài tuy không phải lần đầu
chứng kiến vẫn sửng sốt với biển người trong cờ đỏ sao vàng ăn mừng chiến thắng, kết
thành một khối thống nhất. Những hình ảnh ấn tượng đó một lần nữa khẳng định về một
đất nước Việt Nam thân thiện, mến khách, về tình yêu nước nồng nàn, sự đoàn kết, nắm
tay nhau vượt qua khó khăn của dân tộc Việt Nam.
(Hội tụ để toả sáng, Quang Minh, Báo GIÁO DỤC và Thời đại,
số 124, Thứ Tư, ngày 25/05/2022, tr.12)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (0,5 điểm): Theo đoạn trích, rất nhiều hãng thông tấn nước ngoài đã sửng sốt với
hình ảnh nào?
Câu 3 (1,0 điểm): sao tác giả bài viết cho rằng: SEA Games 31 đã khép lại trong
khúc hoan ca?
Câu 4 (1,0 điểm): Anh/chị hãy nêu 02 việc cần làm để thể hiện nh yêu thể thao chân
chính.
Trang 221
PHN 2: TO LẬP VĂN BẢN (7 đim)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy viết mt đọa văn khoảng 200 ch trình bày suy nghĩ ca anh/ ch v vai trò ca
tinh thần đoàn kết trong cuc sng.
Câu2: (5 điểm)
Cm nhn bc tranh thiên nhiên trong khonh khắc giao mùa qua đoạn thơ sau:
Bng nhận ra hương i
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã v
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi vã
Có đám mây mùa h
Vt na mình sang thu
(Sang thu, Hu Thnh, Ng văn 9, Tập Hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2016,
tr70)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh.
2
Các hãng thông tấn sửng sốt hình ảnh cờ đsao vàng trong
ăn mừng chiến thắng, kết thành một khối thống nhất.
3
Tác giả cho rằng Sea Game khép lại trong khúc hoan ca vì:
+ Các đoàn thể thao cùng nhau tỏa sáng mạnh mẽ trong giai
đoạn mới sau Covid-19.
+ Việt Nam dành được 205 huy chương Vàng.
+ Điều kiện tổ chức khó khăn nhưng nội dung thi đấu, đảm
bảo sự hài hòa giữa các môn Olympic và đặc thù, vừa thể hiện
bản sắc chủ nhà vừa mang đến cơ hội cho các quốc gia khác.
Trang 222
+ Địa điểm thi đấu đều đầy ắp khán giả một nền thể thao
lành mạnh.
4
Học sinh nêu 2 việc sao cho phù hợp.
Gợi ý:
- Thể thao không phân biệt màu sắc, chủng tộc.
- Yêu thể thao cần có lối chơi lành mạnh.
Làm văn
1
1. Giới thiệu vấn đề: Ý nghĩa tinh thần đoàn kết.
2. Bàn luận
- Đoàn kết: nghĩa là những cá nhân riêng lẻ cùng nhau hợp sức
lại, tạo nên một sức mạnh vững chắc giải quyết tốt vấn đề
tập thể đang muốn làm.
- Ý nghĩa tinh thần đoàn kết:
+ Đoàn kết giúp chúng ta vượt được mọi khó khăn, thử thách.
+ Đoàn kết giúp chúng ta giải quyết công việc nhanh hơn.
+ Đoàn kết giúp chúng ta gắn kết mối quan hệ giữa con người
với con người."
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh lớn lao, vĩ đại.
+...
- Phê phán, lên án những con người đoàn kết lại để m việc
xấu, gây phương hại đến những người khác.
- Bản thân luôn gắn kết, hòa hợp với mọi người xung quanh
tạo nên tình đoàn kết theo đúng nghĩa của nó.
2
1. Mở bài: Giới thiệu chung
2. Thân bài
2.1 Những tín hiệu báo mùa thu sang: Bài thơ được mra
bằng những tín hiệu rất riêng, báo mùa thu về:
+ “Hương ổi”: đi liền với từ “bỗng” gợi cảm giác đột ngột,
Trang 223
ngỡ ngàng; phả” làn hương ngọt ngào, nh đậm, mùi ổi
chín như được lại, phả vào gió thu. “Hương ổi” gợi không
gian thờ thân thuộc, yêu dấu của làng quê đất Việt với những
khu vườn, lối ngõ sum xuê hoa trái, m nên hương sắc mỗi
mùa; gợi hương vị riêng của mùa thu trong thơ Hữu Thỉnh.
+ “Gió se” ngọn gió heo may mùa thu dịu nhẹ, thoáng chút
se lạnh lúc thu về, giúp ta cảm nhận hơn cái ngọt lành của
hương ổi.
+ “Sương chúng chình nghệ thuật nhân hóa, gợi dáng vẻ,
tâm trạng của làn ơng thu. Làn sương lãng đãng như cố ý
chậm lại, lưu luyến mùa hè, chưa muốn bước hẳn sang thu. Hệ
thống hình ảnh độc đáo đã diễn tả một cách tài tình cái không
khí se lạnh đầu thu cả cái nhịp điệu chầm chậm của mùa
thu về với đất trời. Đối diện với những tín hiệu báo thu cái
ngỡ ngàng của lòng người:
+ “Hình như” lối nói giả định, không chắc chắn, phù hợp
với những biểu hiện mơ hồ lúc giao mùa – những biểu hiện ấy
không chỉ được cảm nhận bằng các giác quan còn phải
cảm nhận bằng cả một tâm hồn tinh tế.
+ Âm điệu: tiếng reo vui, ngỡ ngàng lúc thu sang. Khi Khổ
thơ những cảm nhận mới mẻ, tinh tế của tác giả lúc mùa
sang. Ẩn sau những đổi thay của thiên nhiên đất trời lúc sang
thu là niềm vui, niềm hạnh phúc của thi nhân.
2.2 Quang cảnh thiên nhiên ngả đần sang thu:
- Được tái hiện vừa chân thực lại vừa sống động:
+ “Sông” “dềnh dàng”: tả thực con sống của mùa thu cùng
trong trẻo, tĩnh lặng, êm đềm. Nghệ thuật nhân hóa khiến con
sống như đang được nghỉ ngơi sau một mùa hạ vất vả với bão
giông. Đó cũng nh ảnh ẩn dụ cho con người qua chiến
tranh, lửa đạn, giờ đang chậm lại, cho phép mình được nghỉ
ngơi.
Trang 224
+ “Chim” “vội vã”: vừa tả thực những cánh chim bay vội về
phương Nam tránh rét, vừa gợi những vội vã, tất bật với lo
toan thường nhật của đời người.
+ Phép đối “dềnh dàng” "vội vã” làm nổi bật hai động thái trái
ngược của thiên nhiêncũng là sự vận động của thiên nhiên
giao mùa.
Được khắc họa rất ấn tượng:
+ “Đám mây mùa hạ” được hữu hình hóa, vừa thực vừa hư, tái
hiện được nhịp điệu của thời gian, một chiếc cầu nối liền
những ngày cuối hạ đầu thu để sự chuyển giao giữa hai
mùa không đứt đoạn.
+ Đám mây mang cả lớp nghĩa thế sự, gợi trạng thái giao thời
của đời sống khi đất nước chuyển giao từ chiến tranh sang hòa
bình.
Khoảnh khắc giao mùa hiện lên tinh tế, sống động qua những
câu thơ rất giàu chất tạo hình. Ân sau những hình ảnh thiên
nhiên lúc thu sang y còn hình ảnh của đời sống lúc sang
thu.
3. Kết bài:
- Nội dung:
+ Cảm nhận i hiện tinh thế khoảnh khắc chuyển mùa từ
hạ sang thu.
+ Tái hiện những nét đẹp đặc trưng của mùa thu đất Bắc lúc
vừa sang.
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ, hình ảnh vừa giản dị, tự nhiên
giàu sức gợi, vừa độc đáo, mới lạ. Giọng thơ nhỏ | nhẹ, u
lắng.
Trang 225
Tham gia nhóm 13k thành viên tải tài liệu miễn phí:
Giáo án min p Ng Văn THCS - THPT Sách mi
https://www.facebook.com/groups/giaoanmienphinguv
an
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
PHÚ THỌ NĂM HỌC 2022 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi có 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Bất kỳ đứa trẻ nào cũng sẽ lúc phải đối mặt với những vấn đề của bản thân
khả năng trở thành nạn nhân của chính mình. Giới trẻ phải chịu rất nhiều áp lực từ
học hành, thì cử, các mối quan hệ gia đình, bạn bè, thầy cô. Nếu như không tâm
vững vàng, kỹ năng giải quyết vấn đề tốt, nhiều em rất dễ những suy nghĩ bế tắc, lệch
chuẩn những quyết định sai lầm.
Việc dạy con biết yêu thương bản thân từ khi còn nhỏ điều cùng cần thiết
quan trọng, không chỉ giúp con xây dựng sự tự tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh đương đầu
với khó khăn, còn giúp con biết quý trọng bản thân, biết yêu thương người khác,
những trải nghiệm mới mẻ trong cuộc sống, cũng như biết tránh xa những việc gây tổn
thương cho con sau này.
Tôi đặc biệt thích câu nói của nhà tâm học nổi tiếng Chí Hồng (tác giả bộ
sách "Tâm học tình yêu"): “Chi bằng cách chấp nhận bản thân, bạn mới thể trở
thành một phiên bản tốt hơn của chính mình”.
(https://suoitre.vn/hay-day-tre-yeu-thuong-ban-than-de-tre-quy-trong-
su-song-va-cuoc-doi-minh-0220423215637039.htm)
Thực hiện các yêu cầu:
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 226
Câu 1. Chỉ ra những áp lực giới trẻ phải chịu được nói đến trong đoạn trích.
Câu 2. Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ liệt trong câu văn sau: Việc dạy con biết
yêu thương bản thân từ khi còn nhỏ điều cùng cần thiết quan trọng, không chỉ
giúp con xây dựng sự tự tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh đương đầu với khó khăn, còn
giúp con biết quý trọng bản thân, biết yêu thương người khác, những trải nghiệm mới
mẻ trong cuộc sống, cũng như biết tránh xa những việc gây tổn thương cho con sau này”.
Câu 3. Em đồng nh với quan điểm “Chi bằng cách chấp nhận bản thân, bạn mới
thể trở thành một phiên bản tốt hơn của chính mình” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 -12 câu) trình
bày suy nghĩ về điều nên làm để trở thành phiên bản tốt hơn của chính mình.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp nữ tính phẩm chất anh hùng của nhân vật Phương Định
trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Những áp lực giới trẻ phải chịu là: học hành, thi cử, các mối
quan hệ gia đình, bạn bè, thầy cô...
2
- Biện pháp liệt kế: tự tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh... quý trọng
bản thân, yêu thương người khác, trải nghiệm mới mẻ trong
cuộc sống, biết tranh xa những việc y tổn thương cho con
sau này.
- Tác dụng:
+ Biện pháp liệt kê tạo nhịp điệu cho câu văn.
+ Biện pháp liệt kê nhằm nhấn mạnh tác dụng, ý nghĩa khi dạy
con biết yêu thương bản thân ngay từ khi còn nhỏ. Từ đó tác
giả muốn nhấn mạnh ý nghĩa của việc dạy con biết yêu thương
chính mình.
Trang 227
3
HS nêu quan điểm cá nhân và đưa ra những lí giải phù hợp.
Gợi ý:
- Đồng tình với quan điểm của tác giả.
- Vì: Khi chúng ta biết yêu thương bản thân, biết chấp nhận
những sai lầm, khuyết điểm của chính mình, nhận ra những
điểm hạn chế bản thân còn tồn tại từ đó ta mới ý thức
để cải tạo, thay đổi làm bản thân mình tốt hơn. Từ đó tạo ra
một phiên bản tốt hơn của chính mình.
Làm văn
1
1. Giới thiệu vấn đề: Những điều nên làm để trở thành phiên
bản tốt hơn của chính mình.
2. Bàn luận
- Cuộc sống một dòng chảy không ngừng mỗi người
chúng ta phải liên tục làm mới hoàn thiện bản thân, nếu
không muốn bản tân trnên lạc hậu. Trở thành phiên bản tốt
nhất của chính mình hãy bắt đầu từ những việc nhỏ ngay
hôm nay.
- Những điều nên làm để trở thành phiên bản tốt hơn của
chính mình:
+ Học cách quản lý thời gian.
+ Tập trung vào những điểm mạnh của bản thân nỗ lực
phát huy những điểm mạnh đó,
+ Bên cạnh việc phát huy điểm mạnh cũng cần nhìn thẳng vào
những khuyết điểm và cải thiện những khuyết điểm đó.
+ Trau dồi tri thức, bồi dưỡng đời sống tinh thần, nâng cao thể
lực.
+ Học cách buông bỏ những nỗi buồn sống một cuộc đời
thật ý nghĩa, hạnh phúc...
3. Tổng kết vấn đề.
Trang 228
2
1. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm Những ngôi sao xa xôi.
- Giới thiệu về nhân vật Phương Định.
2. Thân bài:
a. Vẻ đẹp nữ tính: tâm hồn nhạy cảm, mộng, giàu yêu
thương:
- Nét đẹp trẻ trung, hồn nhiên, mơ mộng:
+ luôn chăm chút cho ngoại hình rất tự hào về đôi mắt
“có cái nhìn sao xa xămcái cổ kiêu hãnh như đài hoa
loa kèn -> thấy mình là một cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trước các anh bộ đội.
+ Đặc biệt, Phường Định rất thích hát, thích nhiều loại nhạc
khác nhau và còn thường bịa lời ra để hát.
+Cô vui thích cuống cuồng trước 1 cơn mưa đá.
+ cũng hay hồi tưởng về quá khứ, về tuổi học sinh, vcăn
nhà nhỏ bên quảng trường thành phố. nhkhuôn cửa sổ,
nhớ những ngôi sao trên bầu trời Nội, nhớ bán kem với
trẻ con háo hức y quanh. Đó những ức làm tươi mát
tâm hồn cô trong hoàn cảnh chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh.
- Vào chiến trường 3 năm, phải trải qua nhiều gian khổ, thiếu
thốn song Phương Định vẫn giữ gìn vẹn nguyên, thế giới tâm
hồn mình. Đây là một minh chứng cho sức sống mãnh liệt của
gái trẻ y. Tình cảm gắn bó, yêu thương dành cho
những đồng đội:
+ yêu thương, chiều chuộng Nho như một đứa em út trong
nhà. Khi Nho bị thương, lo lắng, chăm sóc, cảm thấy đau
như chính mình bị thương.
+ Với chị Thao: Phương Định hiểu tính cách tình cảm của
chị, cô coi chị Thao như người chị cả trong gia đình.
Trang 229
+ Khi đồng đội trên cao điểm, Phương Định ở nơi an toàn trực
điện đài, chẳng thể yên lòng: cố gắt lên với đội trưởng,
sốt ruột chạy ra ngoài rồi lo lắng. Tất cả đã làm hiện lên một
thế giới m hồn, tinh tế, trong sáng, nhân hậu vẻ đẹp nhân
cách của một người thiếu nữ, sống giữa hiện thực chiến tranh
khốc liệt vẫn tràn đầy niềm yêu thương, tin tưởng dành
cho con người và cuộc sống.
Lê Minh Khuê đã khắc họa thành công nhân vật Phương Định,
người thiếu nữ Nội với m hồn phong p lòng dũng
cảm, tinh thần quên mình nhiệm vụ. Nhà văn đã góp cho
văn xuôi chống một trong những hình tượng sống động
đáng yêu nhất.
b. Vẻ đẹp dũng cảm, kiên cường:
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhận một công việc
đầy gian khổ, hiểm nguy trên cung đường Trường Sơn, giữa
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuộc tột trinh sát mặt đường, hàng ngày phải đo khối
lượng đất đá lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ nếu cần
phải phá bom.
+ thế, mỗi khi y bay ném bom phải lao lên mặt đường,
đánh dấu đoạn đường bị bom phá hỏng những quả bom
chưa nổ.
+ Không chỉ vậy, tổ trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom nổ chậm- > nhiệm vụ đòi hỏi sự bình tĩnh, dũng cảm,
quên mình của chiến thần chết lần trong ruột những quả
bom.
- công việc làm bao nhiêu lần vẫn không thể quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh cũng như chão... tim
đập bất chấp cả nhịp điệu”.
- Vậy mà, cô vẫn bám trụ 3 năm liền trên tuyến đường Trường
Sơn, chứng tỏ vẻ đẹp quả cảm, ý chí kiên cường, lòng yêu
Trang 230
nước của Phương Định.
- Diễn biến tâm trạng Phương Định trong một lần phá bom nổ
chậm:
+ Nền của tâm trạng là không khí căng thẳng: bầu trời, mặt
đất vắng lặng phát sợ.
+ Phương Định đã chiến thắng nỗi sợ hãi của mình: Đi thẳng
người đến bên quả bom; tất cả mọi giác quan của trở nên
nhạy bén, ngày phá bom đến 5 lần. Tinh thần trách
nhiệm, sự quên mình trong công việc khiến cái chết trở nên
mờ nhạt. chỉ nghĩ đến “liệu mìn có nổ, bom có nổ không?”
biểu tượng cho vẻ đẹp của lòng qucảm, kiên cường
của thế hệ nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ.
3. Kết bài:
- Nội dung:
+ Khắc họa thành công với những nữ thanh niên xung phong
trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ là: Phương Định.
Họ trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam
trong kháng chiến chống Mĩ.
+Qua đó, ngợi ca tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm
tinh thần lạc quan của người chiến thanh niên xung phong
Trường Sơn. - Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả nhân vật đặc
sắc, kể chuyện sinh động, ngôn ngữ trần thuật phù hợp với
nhân vật, nhịp kể biến đổi linh hoạt.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 231
Ngày thi: 07/6/2022
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi có 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc phân trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
Bất ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại
thất bại. Bởi không con đường nào bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì
trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt vượt qua thất bại của chính mình. thể nói,
thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính không chiến thắng bản thân, không nỗ lực
theo đuổi mục tiêu, tưởng mình đã chọn,
Quả thực như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, tưởng rất
quan trọng. Cuộc sống thăng trầm như bản hòa ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ
dàng êm đềm thành công. Thất bại điều khó tránh nhưng đó chính người thầy
đầu tiên của chúng ta trên đường đời. Đôi lúc, ta tự trách những quyết định sai lầm
của mình. Nhưng đó lúc ta cần nhận thức rút ra bài học, biến thất bại thành đòn
bẩy để hưởng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
(Theo Trần Thị Cẩm Quyên, in trong văn học và tuổi trẻ, Viện nghiên cứu sách và học
liệu GIÁO DỤC, Bộ GIÁO DỤC và Đào tạo, số 11- 2021).
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Theo đoạn trích, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời là gì?
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn “Cuộc sống
thăng trầm như bản hòa ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng êm đềm thành
công”.
Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp cuộc sống nào từ đoạn trích ý nghĩa đối với em?
sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của sự tự
tin trong cuộc sốn.
Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tích hai khổ thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng
Trang 232
Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
(Trích Viếng lăng Bác, Viễn Phương, Ngữ văn 9, tập 2, tr.58 - 59 NXB GIÁO DỤC Việt
Nam, 2010).
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Nghị luận.
2
Theo đoạn trích, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính
không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu,
lí tưởng mà mình đã chọn.
3
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:
- Biện pháp so sánh giúp tăng khả năng biểu đạt của đoạn
trích.
- Biện pháp góp phần tái hiện bản chất của cuộc sống, giúp tác
giả dễ dàng lý giải về tính chất của cuộc sống.
4
Học sinh tự đưa ra thông điệp có ý nghĩa nhất, có lý giải.
Gợi ý: Thông điệp có ý nghĩa về cuộc sống
- Trong cuộc sống ta luôn phải đối diện với những sai lầm thất
bại, điều quan trọng chúng ta phải biết biến thất bại thành
đòn bẩy để hướng tới thành công.
Làm văn
Trang 233
1
* Yêu cầu hình thức: Viết đúng một đoạn văn khoảng 100
chữ.
* Yêu cầu về nội dung:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Ý nghĩa của sự tự tin trong cuộc
sống.
- Sự tự tin trong cuộc sống: Là việc con người hiểu bản thân
và luôn tin vào chính mình.
-Ý nghĩa của sự tự tin trong cuộc sống:
+ Sự tự tin giúp bản thân ta thêm vững tin vào cuộc sống,
thêm yêu đời hơn,
+ Sự tự tin giúp ta vượt qua nỗi sợ hãi, bị quan, chán nản.
+ Tự tin giúp ta những lợi thế trong giao tiếp. Từ đó xây
dựng, tạo mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội.
+ Sự tự tin về năng lực giúp ta theo đuổi mục tiêu một cách
kiên trì không ngại khó.
+ Sự tự tin là yếu tố hàng đầu dẫn tới thành công.
- Liên hệ bản thân, mở rộng.
+ Sự tự tin không đồng nghĩa với tự cao, tự phụ. Sự tự tin luôn
đi kèm với sự cầu tiến, ham học hỏi như vậy con người mới
trở nên hoàn thiện.
+ Cần cố gắng rèn luyện sự tự tin trong chính bản thân mình.
2
1. Mở bài:
Giới thiệu tác giả, tác phẩm Viếng lăng Bác. - Giới thiệu khái
quát nội dung đoạn trích: Cảm xúc của nhà thơ về cảnh vật
cũng như suy ngẫm của ông khi đến thăm lăng Bác.
2. Thân bài:
a. Cảm xúc của nhà thơ khi đến thăm lăng Bác (khổ thơ đầu
tiên):
- Bồi hồi, xúc động “Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác”
Trang 234
+ Cặp đại từ xưng “con Bác” cách xưng gần gũi,
thân thiết của người miền Nam, vừa thể hiện sự tôn kính với
Bác vừa bộc lộ tình cảm yêu thương dành cho một người ruột
thịt, một người bể trên trong gia đình. Đọc câu thơ tưởng như
Viễn Phương là một người con xa xứ nay mới được trở về bên
người cha của mình.
+ Cách nói giảm nói tránh “thăm” làm giảm bớt nỗi đau
thương, mất mát, đồng thời khẳng định sự bất tử của Người
trong lòng những người con nước Việt.
=>Câu thơ giản dị như một lời kể nhưng lại thấm đượm bao
nỗi bồi hồi, xúc động của nhà thơ, sau bao mong nhớ, đợi chờ,
nay mới được đến viếng lăng Bác.
- Ấn tượng đậm nét hiện lên trước mắt nhà thơ: “hàng tre bát
ngát”:
+ Đây là hình ảnh thực làm nên quang cảnh đẹp cho lăng Bác,
mang lại cảm giác thân thuộc, gần gũi của ng quê, đất nước
Việt.
+ Đấy cũng hình nh chưa nhiều sức gợi: “hàng tre xanh
xanh” gợi vẻ đẹp của con người, đất ớc Việt Nam với sức
sống tràn trề; bão táp...thẳng hàng” vẻ đẹp cứng cỏi, kiên
cường, bền bỉ, hiên ngang, bất khuất của con người VN. Hình
ảnh hàng tre bao quanh lăng là biểu tượng của cả dân tộc đang
quây quần bên Người, thể hiện tình cảm của người dân miền
Nam nói riêng, con người Việt Nam nói chung dành cho Bác.
=>Khổ 1 là niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ khi đứng trước
lăng Người.
b. Những cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ khi vào lăng
viếng Bác (khổ 2):
- nỗi tiếc thương, lòng biết ơn sâu nặng dành cho công lao
của Bác.
+ Sáng tạo hình ảnh thực hình ảnh ẩn dụ sóng đôi: mặt trời
Trang 235
trên lăng - mặt trời tự nhiên, mặt trời trong lăng - ẩn dụ cho
Bác. Bác đã mang lại ánh sáng chân lí, giúp dân tộc thoát khỏi
kiếp sống lệ, khổ đau. Hình ảnh ẩn dụ đã vừa khẳng định,
ngợi ca sự đại của Người vừa thể hiện tình cảm tôn kính,
biết ơn của cả dân tộc đối với Người.
+ Hình nh “dòng người” đi liền với điệp từ ngày ngày” gợi
dòng thời gian tận sự sống vĩnh cửu; mang giá trị tạo
hình, vẽ lên quang cảnh những đoàn người nối tiếp nhau
không dứt, lặng lẽ thành kính vào viếng Bác. Lối nói “đi
trong thương nhớ” thể hiện nỗi tiếc thương, nhớ nhung lớn lao
của bao thế hệ người dân Việt Nam trong giây phút vào lăng
viếng Bác.
+ “Tràng hoa dâng 79 mùa xuân”: 79 năm cuộc đời Người đã
hiến dâng trọn vẹn cho quê hương, đất ớc. được kết từ
hàng ngàn, hàng vạn trái tim để y tỏ niềm tiếc thương, kính
yêu vị cha già dân tộc. Đó cũng là cách để nhà thơ khẳng định
Bác sống mãi trong lòng dân tộc.
3. Kết bài:
- Nội dung:
+ Thể hiện tình cảm chân thành, tha thiết của cả dân tộc Việt
Nam dành cho Bác.
+Qua đó, khám phá, ngợi ca truyền thống ân nghĩa, thủy
chung của dân tộc ta.
- Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu sức gợi.
+ Giọng điệu vừa chân thành, trang nghiêm, vừa sâu lắng vừa
tha thiết, đau xót tự hào.
+ Hình ảnh thơ vừa mang nghĩa thực vừa giàu giá trị tượng
trưng.
Trang 236
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH YÊN BÁI NĂM HỌC 2022 2023
Môn: NGỮ VĂN
Ngày thi: 07/6/2022
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn:
Còn nhà họa gái cũng nín bặt, cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một
cách lạ. Nắng bây giờ bắt đầu lên tới, đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao
quá đầu, rung tít trong nắng, những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những
cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa lên trên màu xanh của rừng. Mây bị
năng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên c vòm rớt sương, rơi xuống đường cái,
luồn cả vào gầm xe.
(Ngữ văn 9, Tập một, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2018, tr.181)
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b. Xác định các danh từ trong câu: Nắng bây giờ bắt đầu lên tới, đốt cháy rừng cây.”
Đặt câu với một trong các danh từ đó (không chép lại câu đã cho).
c. Chỉ ra nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu: “Mây bị nắng xua, cuộn
tròn lại từng cục, lăn trên các vòm rớt sương, rơi xuống đường cái, luôn cả vào gầm
xe.”
Câu 2. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích Câu 1, y viết một đoạn n (khoảng 200 chữ) trả lời
câu (hỏi) Thiên nhiên có vai trò như thế nào với cuộc sống con người?
Câu 3. (5,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 237
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng : cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thời
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi !
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận, Ngữ văn 9, Tập một,
NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2018, tr.139-140)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
a
- Tác phm: Lng l Sa Pa.
- Tác gi: Nguyn Thành Long. 24
b
Danh t: nng, rng cây.
Đặt câu: Hôm nay, tri nng to quá.
c
- Bin pháp tu t: Nhân hóa.
- Tác dng: Vic s dng biện pháp nhân hóa đã làm cho câu
văn trở nên sinh động, hp dn, gi hình, gi cảm hơn. đã
làm ni bt v đẹp thiên nhiên Sa Pa lng lẽ, thơ mộng và tràn
đầy sc sng.
Làm văn
1
1. Gii thiu vấn đề: Vai trò của thiên nhiên đối với đời sng
con ngưi.
2. Bàn lun: Ý nghĩa ca thiên nhiên với đời sống con người:
- Trưc hết, thiên nhiên cung cấp cho ta môi trường sng, sinh
hot.
- Không ch vy, thiên thiên còn cung cp cho ta nhng tài
nguyên để phc v cho cuc sng sn xut sinh hot ca
Trang 238
con người. Con ngưi không th sng nếu không oxi đ
thở, không nước đ ung, sinh hot. Nếu không có thiên
nhiên, khí thi CO2 s đi về đâu? Đồng thi, thiên nhiên cung
cấp cho con người nhng đồ ăn, thức uống để tn ti.
- Thiên nhiên còn nơi giúp con ngưi ngh ngơi, giải lao,
gii tỏa căng thẳng khi được đắm chìm trong đó.
=>Mọi hành động hu dit thiên nhiên s ảnh hưởng trc tiếp
đến cuc sng của con người.
- Tuy nhiên, các hoạt động sinh sng khai thác ca con
người mt s vùng hiện nay đang phá hy thiên nhiên
môi trưng t nhiên. vy, mỗi người cn chung tay trong
vic bo v thiên nhiên.
2
1. M bài
- Gii thiu tác gi Huy Cn, tác phm Đoàn thuyền đánh cá.
- Gii thiu v bc tranh thiên nhiên con người lao đng
trong 5 kh được trích.
2. Thân bài: Cnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
* Đưc y dng trên nn ca mt bui hoàng hôn tuyt
đẹp.
“Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sp ca”
- Hình nh so sánh độc đáo trong câu 1:
+ Điểm nhìn ngh thut: nhìn t con thuyền đang ra khơi.
+ Thi gian: hoàng hôn -> s vận động ca thi gian.
+Quang cảnh hùng vĩ ca bu tri lúc chiu tà -> v đpe vĩ,
tráng l ca cnh hoàng hôn trên bin.
- Bin pháp tu t nhân hóa:
+ Được sáng to t chi tiết thc: nhng con sóng cài ngang
như chiếc then ca của trụ. Bóng đêm “sp cửa”. gợi
Trang 239
khonh khc nh ngày vt tắt màn đêm bất ng buông
xung bao trùm tt c. "
+ Gợi không gian trụ rng lớn, mênh mông, vn
gần gũi, ấm áp như ngôi nhà của con người.
* Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
- Li”:
+ Ch mt s kin lặp đi lặp li.
+ Ch s trái chiều vì khi trụ đã kết thúc một ngày dài để
lng vào yên ngh thì đoàn thuyền đánh lại bắt đầu mt
cuộc lao động mi.= > Gi mt nhp sng thanh bình ca quê
hương, đất nước. Sau bao m tháng chiến tranh con người
Vit Nam mi có mt cuc sống lao động bình yên.
- “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”:
+Kết hp hai hình ảnh: “câu hát” “gió khơi” -> c th hóa
s mạnh đưa con thuyền ra khơi.
+ n d chuyển đổi cảm giác “câu hát căng buồm”> tái hiện
v đẹp tâm hn, niềm vui lao động của ngưi dân chài. ->
Đoàn thuyền ra khơi trong niềm vui lao đng. * Câu hát ca
người dân chài:
- Bin pháp liệt kê: “cá bạc”, “cá thu”...> s giàu có ca bin.
- Bút pháp t thc kết hp với trí thưởng tưng phong phú:
+ T đàn thu giống như con thoi đang bơi lượn mà như dệt
tm vi gia biển đêm bừng mun lung sáng -> liên tưởng
đến dt lưi ca đoàn thuyn.
+ Gi nhng vt nưc p lánh khi đàn cá bơi li.
+ Nim vui của người dân chài. Nhng đàn cá như thoi đứa
nim ha hn chuyến v bi thu “khoang đy cá nặng”.
=> Hai kh đầu, tác gi phác ha thành công mt bc tranh
thiên nhiên hùng thơ mộng. Qua đó, ông đã làm hiện lên
cảnh đoàn thuyền đánh ra khơi tâm hồn phóng khoáng,
tràn đy nim vui, nim hi vng ca người lao động mi.
Trang 240
3. Kết bài : Tng kết vấn đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH ĐĂK NÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi gm 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
(Trích Ngữ văn 9, Tập một, tr.139, NXB GIÁO DỤC Việt Nam, 2016)
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (1.5 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm ấy.
Câu 3. (1,5 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ trong hai câu thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
II. LÀM VĂN (6,0 điểm)
Phân tích hai khổ thơ sau trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 241
Dù là khi tóc bạc.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm Đoàn thuyền đánh
của tác giả Huy Cận.
2
- Hoàn cảnh sáng tác năm 1958, giai đoạn miền Bắc y dựng
Chủ nghĩa hội, sau chuyến đi thực tế dài ngày của nhà thơ
ở Quảng Ninh
- Xuất xứ: in trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng” 1958.
3
Biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ:
- So sánh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
->Tác dụng: Mặt trời” được ví như một hòn lửa khổng lồ đang
từ từ lặn xuống.
- Nhân hóa: Sóng đã cài then đêm sập cửa. haha
-> Tác dụng: Gán cho sự vật những hành động của con người
sóng “cài then”, đêm “sập cửa” gợi cảm giác | trụ như một
ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống tấm cửa khổng lồ
và những gợn sóng là then cài cửa.
Con người đi trong biển đêm như đi trong ngôi nhà thân
thuộc của mình.
Làm văn
1
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tác giả Thanh Hải tác phẩm Mùa
xuân nho nhỏ.
- Giới thiệu 2 khổ thơ cần phân tích: Nguyện ước chân thành,
tha thiết của tác giả.
2. Thân bài
Trang 242
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vọng sống cao quý:
“Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến”
+ Điệp từ “ta làm”, lặp cấu trúc, liệt -> giúp tác giả bày tỏ
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ
sở.
+ Các hình ảnh “con chim hót” “một cành hoa” nốt nhạc
trầm”: giản dị, tự nhiên đẹp, thể hiện ước nguyện khiêm
nhường mà đáng quý
+Có sự ứng đối với các hình ảnh đầu bài thơ -> tưởng
cống hiến cho đời một lẽ tự nhiên, tất yếu; gợi liên tưởng
đến mối quan hệ giữa nhân và cộng đồng, giữa con người
đất ớc. Tấm lòng thiết tha được hòa nhập, được cống hiến
cho cuộc đời, cho đất ớc. Khát vọng sống đẹp được nâng
lên thành lí tưởng sống cao cả”
“Một mùa xuân nho nh
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc”
+ “Mùa xuân nho nhỏ” ẩn dụ cho những gì đẹp nhất, tinh y
nhất của cuộc đời con người để góp phần m nên mùa xuân
của đất nước. Là cách nói khiêm nhường, giản dị, gợi một tâm
hồn đẹp, một lối sống đẹp, một nhân cách đẹp “lặng lẽ ng
cho đời”.
+ Điệp từ “dù là” + hình ảnh tương phản “tuổi hai mươi”
“khi tóc bạc” khẳng định sự tồn tại bền vững của những khát
vọng tưởng sống ấy. Cả cuộc đời mình ông vẫn muốn
chắt chiu những gì tốt đẹp nhất để hiến dâng cho đời.
Trang 243
->Khổ thơ lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình. Cho
đến tận cuối đời ông vẫn khát khao cống hiến cho đất nước.
3. Kết bài:
- Nội dung: y tỏ lẽ sống đẹp đẽ, cao cả, đó sẵn sàng dâng
hiến cuộc đời mình cho đất nước, quê hương.
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ, giàu nhịp điệu.
+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, trong sáng.
+ Cảm xúc chân thành, tha thiết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: Ngữ văn (dành cho mọi thí sinh)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát
đề
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1. (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
(1) Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
(2) Không có kính, rồi xe không có đèn,
Không có mui xe, thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
(Ngữ văn 9, Tập một)
Trang 244
Thực hiện các yêu cầu:
a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
b. Trong khổ thơ (1), những người lính lái xe đã định nghĩa như thế nào về gia đình?
c. Chỉ ra nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu thơ: Chỉ cần trong xe
một trái tim.
d. Từ nội dung đoạn trích, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) bày tỏ
suy nghĩ về ý nghĩa của lòng dũng cảm.
Câu 2. (6,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về nhân vật ông Hai trong đoạn trích sau:
Ông lão ôm thằng con út lên lòng, vỗ nhè nhẹ vào lưng nó, khẽ hỏi:
- Húc kia! Thầy hỏi con nhé, con là con ai?
- Là con thầy mấy lị con u.
- Thế nhà con ở đâu?
- Nhà ta ở làng Chợ Dầu.
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai? Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ CMinh muôn năm! Nước mắt ông lão giàn ra, chảy ròng ròng trên
hai má. Ông nói thủ thi:
- Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhi.
Mấy hôm nay ru nhà, những lúc buồn khổ quá chẳng biết nói cùng ai, ông
lão lại thủ thỉ với con như vậy, Ông nói như để ngỏ lòng mình, như để mình lại minh oan
cho mình nữa.
Anh em đồng chí biết cho bố con ông.
Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét soi cho bố con ông.
Cái lòng bố con ông là như thế đấy, có bao giờ dám đơn sai. Chết thì chết có bao giờ
dám đơn sai. Mỗi lần nói ra được đội câu như vậy nỗi khổ trong lòng ông cũng với đi
được đội phần.
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, Tập một, NXBGD, 2018)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
Trang 245
a
- Tác phẩm: Bài thơ v tiểu đội xe không kính..
- Tác gi: Phm Tiến Dut.
b
Những người lính định nghĩa về gia đình là: chung bát đĩa
nghĩa là gia đình.
c
- Bin pháp tu t: hoán d - trái tim.
- Tác dng:
+ Nhn mnh tt c con người vi sc lc, tâm huyết dành
trọn cho đất nước.
ng thời cũng hình nh biểu tượng cho tinh thn trách
nhim, ý chí chiến đấu.
d
* Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khong 150
ch.
* Yêu cu v ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Ý nghĩa của lòng dũng
cm.
- Giải thích: Lòng dũng cm là việc con người dám đương đầu
vi nguy hiểm, khó khăn thử thách gp phi trong cuc sng,
dám nghĩ, dám làm không hèn nhát.
- Ý nghĩa của lòng dũng cảm:
+ Lòng dũng cảm giúp con người d dàng vưt qua nhng khó
khăn thử thách để đạt được thành công.
+ Lòng dũng cảm giúp ta có th giúp đỡ những ngưi yếu thế.
+ Lòng dũng cảm phm cht cn thiết to nên giá tr con
người.
+ Lòng giúp cm giúp con người có chính kiến hơn, dám đứng
lên đấu tranh chng li những điều tiêu cc trong hi, góp
phn to nên mt xã hi đáng sng.
+...
Trang 246
- Bàn lun:
+ Chúng ta cn phi rèn luyện lòng dũng cảm cho chính bn
thân mình.
+ Phê phán những người hèn nhát, bạc nhược, không dám i
lên tiếng nói ca mình hoặc để mc cái ác, cái xu din ra
không dám lên tiếng.
+ Tránh s nhm ln giữa lòng dũng cm s liều lĩnh,
quáng.
Làm văn
1
1. M bài
Gii thiu tác gi, tác phm.
- Gii thiệu đoạn văn cần phân tích.
2. Thân bài
* Hoàn cnh: Ông Hai nghe tin làng theo gic. Ông đau đớn,
khn kh.
* Phân tích đoạn trích.
- Vi tâm trạng đau khổ, ông Hai đã m sự với đứa con út
như để minh oan cho mình.
Câu hỏi: “Thế nhà con đâu?cùng câu trả li của đứa con:
“Nhà ta Ch Dầu” đã khẳng định tình yêu làng Dầu luôn ăn
sâu trong lòng ông. phải chăng ông muốn nhắc cho đứa
con ghi nh v quê hương, nguồn gc ca mình.
- Ông li hi “Thế con ng h ai?” tự khng định lại “Ủng
h c H con nhi?” Chi tiết y khẳng định ông tin tưởng
biết ơn kháng chiến c H đã đem li cuc sng m no, t do.
Tình cảm đó rất thiêng liêng, bn vng và sâu nng.
- Mt ln na ông th th với con “Cụ H trên đầu trên c xét
soi cho b con ông”. Người nông dân cht phác y đã bc l
rõ niềm tin tưởng vào s công bng ca cách mng, ca kháng
Trang 247
chiến vi những người tốt như mình. Tấm lòng tin tưởng
trung thành ca ông bn vững “Chết thì chết bao gi m
đơn sai”
- Đoạn văn đối thoại nhưng thc cht li mang tính chất độc
thoi. Ông nói với con như đ ng lòng mình, để vơi bớt
nhng buồn đau, dằn vt ...trong lòng.
- Đoạn văn ngắn nhưng diễn t rt cảm động ni lòng sâu xa,
bn cht, chân thành ca ông Hai - một người nông dân - vi
quê hương, đất nưc, vi cách mng, kháng chiến.
3. Kết bài
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐĂK LĂK NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: Ngữ văn
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát
đề
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1 (2.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
H'Hen Niê đăng quang Hoa hậu Hoàn Việt Nam 2017 tr thành nim t hào
của gia đình người dân buôn Sứt M'đưng, Suê, huyện M'gar, Đắk Lk. Ln
đầu tiên trong lch s hoa hu Vit Nam có một cô gái ngưi dân tộc Ê đê được xướng
tên cho ngôi v vương miện cao quý. Thông tin v cô gái gia cnh ca tân hoa hu
nhanh chóng được nhiều người quan tâm.
Ấn tượng mà H'Hen Niê để li trong mt khán gi là mt cô gái có v đẹp góc cnh,
thn thái thu hút cùng cách ng x thông minh bản lĩnh. Thế nhưng, không phải ai
cũng biết rằng, để được ngày hôm nay, tân Hoa hậu Hoàn Việt Nam đã phải tri
qua mt chặng đường dài vi rt nhiều khó khăn và gian kh.
Trang 248
H'Hen Niê sinh ra trong một gia đình làm nông, 6 anh chị em, H'Hen Niê con
th 3 trong nhà. Gia đình ca tân hoa hu không phi khá gi lm. T m ca h là mt
căn nhà cấp 4 được xây dng t cách đây nhiu năm.
Trước khi đến được vi chiếc vương miện Hoa hu, nhiều người đã không đt nhiu
hy vọng vào H'Hen Niê. gái sinh năm 1992 cũng chia sẻ ngay t những ngày đu
xut hin trong cuc thi rng, biết nhiều người nghĩ nên rút lui một gái E
đề, mái tóc ngn làn da nâu s không th nào đạt gii cao. Tuy nhiên, H'Hen Niê cho
rng cô còn tr nên c làm nhng gì mình mun.
Vi H'Hen Niê, Hoa hậu Hoàn Việt Nam 2017 chính i gái sinh năm
1992 y gi gm giấc trở thành người ph n truyn cm hng cho người khác.
H'Hen Niê mong rng câu chuyn ca mình s mang lại động lc tích cực đến nhng
gái người dân tc s t tin hơn trong cuộc sống. Sau đêm chung kết Hoa hu, cô chia s:
“May mắn đã gọi tên tôi. Mọi người thấy đấy, một gái ngưi n tc, xut phát
điểm thp, làn da nâu, mái tóc ngn vn có th chiến thắng”.
(Ngun dn theo https://ione.vnexpress.net, ngày 08/01/2018)
Thc hin các yêu cu sau:
1. Theo đon trích, ấn tượng mà H'Hen Niê đ li trong mt khán gi như thế nào?
2. Anh/chy ch ra li dn trc tiếp trong đoạn trích trên?
3. Qua câu chuyn ca H'Hen Niê, anh/ch rút ra cho mình bài hc gì?
Câu 2. (3.0 điểm)
T nội dung đon trích Cu 1, anh/ch hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 250 hư)
trình bày suy nghĩ v ý nghĩa ca việc dám theo đui ước mơ trong cuc sng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v đoạn thơ sau:
Lận đận đời bà biết my nắng mưa
My chục năm rồi, đến tn bây gi
Bà vn gi thói quen dy sm
Nhóm bếp la p iu nồng đượm
Nhóm nim yêu thương, khoai sn ngt bùi
Nhóm ni xôi go mi s chung vui
Nhóm dy c nhng tâm tình tui nh
Ôi kì l và thiêng liêng - bếp la !
Trang 249
(Bng Vit, Trích Bếp la,
Ng văn 9, Tập mt, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2021, tr.144)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Ấn tượng mà H'Hen Niê để li trong mt khán gi là: cô gái có
v đẹp góc cnh, thn thái thu hút cùng cách ng x thông
minh, bản lĩnh.
2
Li dn trc tiếp là: “May mắn đã gọi tên ti. Mọi người thy
đấy, một gái người dân tc, xuất phát đim thp, làn da
nâu, mái tóc ngn vn có th chiến thng.
3
HS rút ra bài hc cho bn thân sao cho hp lí.
Gi ý:
- Bài hc v s m nghĩ, dám làm.
- Bài hc vm ước mơ và theo đuổi ước mơ.
Làm văn
1
* Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 250
ch.
* Yêu cu v ni dung:
* Xác định đúng vấn đề ngh lun: Ý nghĩa của vic m
theo đui ước mơ.
- Giải thích: đích đến, là khát vng, là mong mun mi
người trong cuc sống đều n lực để đạt được. -> Dám theo
đuổi ước mang lại cho người những ý nghĩa cùng tích
cc.
- Ý nghĩa ca việc dám theo đuổi ước mơ:
- m theo đuổi ước khiến bản thân con ngưi tr nên
kiên cường hơn, mạnh m hơn, kiên định vi mc tiêu hơn.
Trang 250
- Dám theo đuổi ước bàn đạp đầu tiên giúp chúng ta
ngày mt hoàn thin bn thân nhiều hơn, nỗ lc nhiều hơn.
- Dám theo đuổi ước mơ đồng nghĩa vi việc m đối đầu vi
th thách rèn luyn c v phm cht lẫn năng khiến con
người d dàng vượt qua khó khăn thử thách.
- Đôi khi ước khiến chúng ta tìm ra nhng giá tr, thế
mnh mi ca bản thân trước gi chưa từng đưc khám
phá.
- Đôi khi trên hành trình theo đuổi ước con người s gp
g nhiu bn mi tiếp thu được nhiu tri thc giá tr ->
Cuc sng tr nên có ý nghĩa hơn.
* Bàn lun:
- Để có th đạt đưc ước mơ con người phi biết xác đnh mc
tiêu đúng đắn cho riêng mình, gặp khó khăn gian khổ không
nn ch, b d giữa đường. Luôn kiên đnh, n lc đ đạt được
ước mơ của mình.
- Kiên định theo đuổi ước không nghĩa không chịu
tiếp thu đóng góp của người khác, cn lng nghe ý kiến ca
những người xung quanh để trau di bn thân tốt hơn.
2
a. M bài:
- Gii thiu tác gi Bng Vit, tác pm Bếp la.
- Gii thiu khái quát nội dung đoạn trích: Nhng suy ngm
v bà trong tâm trí ca tác gi.
b. Thân bài:
* V trí đoạn trích: Đoạn thơ được trích trong phn cui ca
tác phm khi tác gi suy ngm v hình nh ca bà.
* Nhng suy ngm v bà trong tâm trí ca tác gi:
- Ngưi bà vi v đẹp ca s to tn, nhn ni.
+ Lận đận sut một đời vì con cháu.
Trang 251
+ Đến tn bây gi vn chng ngh ngơi.
- Ngưi bà với tình yêu thương chan cha dành cho cháu.
+ Điệp t “nhóm”: gợi nhp bp bùng ca bếp la và s bn b
ca lòng bà.
+ Nhóm lên: Nhóm lên ngn la của tình người nng m gia
cuộc đời thiếu thn. Nhóm lên ngn la tâm hồn cháu để cháu
biết yêu thương khoai sn ngt bùi, cháu biết vui trư nim
vui bình d nht.
-> người khơi nguồn cho tt c. - to nên s chuyn
hóa bt ng ca bếp la: “Ôi lạ... " + Ôi + dấu “!”: sự mãnh
lit ca cm xúc.
+ l: Bếp la biu hin ca tình bà, là sc mnh ca
nim tin, ngh lc. Bếp la thp sáng m hn cháu, gi cho
cháu mt tuổi thơ vn nguyên, hnh phúc.
+ Thiêng liêng: Bếp la t m, ci nguồn gia đình, cội
nguồn quê hương đất nước.
-> Cho thy tình yêu sâu sc chúa dành cho nim
cm phc của cháu trước cuc đi và s cao c phi thường ca
bà.
c. Kết bài:
- Ni dung:
+ Tình cm bà cháu bình d, gần gũi và thiêng liêng.
+ Vấn đề ý nghĩa muôn đời: k nim tuổi thơ luôn tỏa sáng
nâng đỡ con người trên hành trình cuc sng. Tình cm gia
đình là cơ sở, là ci nguồn cho tình yêu quê hương, đất nưc.
- Ngh thut:
+ S kết hợp hài hòa các phương thức biu cm, t s, miêu t
và bình lun.
+ Hình nh va chân thc va giàu ý nghĩa biểu tưng.
+ Cm xúc mãnh lit.
Trang 252
+ Triết lí sâu sc.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi gm 02 trang)
Phn I: Tiếng vit (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng viết ch cái đứng trước phương án đó vào bài
làm.
Câu 1. Các câu sau phù hp với phương châm hội thoi nào trong giao tiếp?
- Nói có sách, mách có chng,
- Ăn ngay nói thật.
- Nói phi c cải cũng nghe.
A. Phương châm về ng. B. Phương châm quan hệ.
C. Phương châm về cht. D. Phương châm cách thc.
Câu 2. Nhng t tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nh được gi là gì?
A. T đơn. B. T ghép.
C. Tinh thái t. D. Ty.
Câu 3. Trong nhng câu sau, câu nào s dng thành ng?
A. Đầu lòng hai T Nga B. Ni mình thêm tc ni nhà
Thúy Kiu là ch em là Thúy Vân. Thm hoa mt bưc l hoa my hàng.
C. Bên tri góc b bơ vơ D. Kiến bò ming chén chưa lâu
Tm son gt ra bao gi cho phai. Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.
Câu 4. T trà nào trong nhng trường hợp sau đây ng với nghĩa chuyển theo phương
thc n d?
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 253
A. B đang pha trà. B. Trà hà th ô.
C. Hết tun trà D. m trà ngon.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào cha thành phn khi ng?
A. Tôi cũng giàu ri. B. Lâm hc gii môn Toán.
C. Giàu, tôi cũng giàu ri. D. Em là hc sinh tiên tiến.
Câu 6. Trong các câu sau đây, câu nào không chứa thành phn tình thái?
A. Nhiều mây đấy, có l tri sắp mưa. B. Trời ơi, chỉ còn năm phút.
C. Đêm khuya, chó sủa nhiu chc là có trm. D. Hình như thu đã về.
Câu 7. Trong hai câu thơ sau, nhà thơ Thanh Hi đã s dng bin pháp tu t nào?
Đất nước như vì sao
C đi lên phía trước.
A. Lit kê. B. Hoán d.
C. Đip t. D. So sánh.
Câu 8. Trong đoạn văn sau đây, tác giả dùng các phép liên kết nào?
Mt hôm tôi phàn nàn vic y vi Bình T. Binh một người láng ging khác ca
tôi. Hn làm ngh ăn trộm...(Lão Hc - Nam Cao)
A. Phép lp, phép thế. B. Phép ni, phép lp.
C. Phép thế, phép đồng nghĩa. D. Phép liên tưởng, phép ni.
Phần II: Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
(1) Đến bây gi, khi đã ngồi bao nhiêu gi ch các chuyến bay, đã ngủ lết nhiu
đêm trong các phi trường để hôm sau quá cnh, tôi mi nhn ra rằng mình đã khác xưa,
Lúc trước ch về cm giác được ngi trong máy bay, gi mi thy rng khonh khc
đứng nơi đt bng nhìn chiếc máy bay lướt trên nn trời cũng tht tuyt diệu. Lúc trước
về những vùng đất mi, những con ngưi mi, bây gi mng r giữa nơi xa lạ bt
gp ging Vit thân thương. Trước về nhng chuyển đi, gi còn mong c nhng
chuyn v. Bi sau nhng gi bay dài dng dc, tôi mi nghim ra rng hnh phúc ca
mình không ch nm lúc ngi trên nhng chuyến bay, nhìn mây trắng như bảng ngoài
ca s, háo hc trưc mt vùng đt mi, những con người mi, một văn hóa mới.
(2) Hnh phúc ca tôi còn lúc quay v, thảnh thơi ngắm dòng Cửu Long đục màu
phù sa un lượn trên bt ngàn rung lúa xanh non, ng dài rng Cát Tin tri mt màu
xanh thm, nhìn nhng mái nhà nh phía dưới, thấy đâu đó nơi gọi nhà mình.
Trang 254
Hnh phúc ca tôi 7 lúc ngi trên chuyến bay tr về, nghe người ngi gh k bên thì
tho ging miền Tây. "Đi đâu về rồi cũng thấy nưc Vit mình tht đẹp".
(Trích Tui tr đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyn,
NXB Hội nhà văn, 2018, tr.143-144)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1 (0,5 điểm). Trong đon (1), sau khi ngi bao nhiêu gi ch các chuyến bay, nhân
vt tôi nhn ra rằng mình đã khác xưa như thế nào?
Câu 2 (0,75 điểm), Hãy ch ra nêu tác dng ca mt bin pháp tu t trong đoạn văn
(2).
Câu 3 (0,75 điểm). Bài hc ý nghĩa nhất mà em rút ra sau khi đọc văn bản là gì? Vì sao?
Phn III: Tập làm văn (6,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
T nội dung văn bản phn Đọc hiu y viết 01 đoạn văn (khoan suy nghĩ của em v
s cn thiết phi gn bó vi quê hương x s.
Câu 2 (4,5 điểm).
Phân ch nhân vật ông Hai trong đoạn trích Làng (SGK Ng" dc Vit Nam, 2018, trích
truyn ngn Làng) của nhà văn Kim Lân.
Câu
ng dn chm
Đim
Tiếng vit
.
1 c 5 - c
2 d 6 - b
3 d 7 - d
4 b 8 - a
Đọc hiu
1
Trong đoạn (1), sau khi ngi bao nhiêu gi ch các chuyến
bay nhân vt tôi nhận ra mình đã khác xưa:
Trang 255
- Lúc trước về cm giác được ngi trong máy bay, gi
thy khonh khắc đứng dưới đất nhìn y bay lướt trên tri
cũng rt tuyt diu.
- Lúc trước mơ về nhng vùng đất mi, nhng con người mi
bây gi mng r gia nơi xa lạ khi bt gp ging nói Vit
Nam thân thương.
- Lúc trước mơ về nhng chuyến đi giờ mong c nhng
chuyến v.
2
- Bin pháp tu t: Đip cu trúc (Hnh phúc ca tôi còn là...)
- Tác dng:
+ Tăng sức gi hình gi cm. Tăng khả năng diễn đạt cho
đoạn văn.
+ Nhn mnh quan nim v hnh phúc ca c giả, đó hạnh
phúc khi đưc tr v nơi mình sinh ra, lớn lên, nơi ấy chính là
quê hương.
3
Hc sinh t đưa ra bài học bn thân cm thấy ý nghĩa nhất
đưa ra lí giải phù hp.
Gi ý:
- Bài hc v trân quý nhng v đẹp bình dị, đi thưng.
- Bài hc v tình yêu quê hương, đất nưc.
Làm văn
1
a. Yêu cu hình thc: Viết đúng một đoạn văn khoảng 15
câu.
b. Yêu cu v ni dung:
1. Gii thiu chung: S cn thiết phi gn với quê hương
x s.
2. Bàn lun
- Giải thích: quê hương xứ s nơi con người sinh ra ln
lên.
Trang 256
- S cn thiết phi gn bó với quê hương xứ s:
+ Khi gn với quê hương đất nước bn thân mỗi con người
s càng thêm yêu ci ngun t đó biết trân trng yêu
thương đất nưc mình.
+ Gn với quê hương đất nước tạo ra động lực để con
người n lc cng hiến, y dựng đất nước. Trong quá trình
c gng y, con người tích y được nhiu kiến thức để hoàn
thin bản thân hơn.
+ Gn với quê hương đất nước giúp con ngưi cm nhn
được hạnh phúc đến t những điều gin d xung quanh mình.
T đó thêm yêu cuc sng, cuc sống cũng thế tr nên
có ý nghĩa hơn.
+ …
- Bàn lun, m rng:
+ Phê phán những người ng xa rời qhương nguồn
ci.
+ Gn với quê hương x s nhưng vẫn luôn tiếp thu, hc
hi s phát trin ca nhân loi.
2
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi Kim Lân, tác phm Làng.
- Gii thiu nhân vt ông Hai.
2. Thân bài
2.1 Ông Hai ngưi nông dân nh cm gn sâu
nng vi làng quê:
Ông tha thiết yêu làng Ch Du và rt t hào v làng mình.
- Khoe làng:
+ Trưc cách mạng: Ông khoe con đường làng đi chẳng lm
chân, khoe cái sinh phn ca mt v quan ln trong làng.
+ Sau cách mng: Ông khoe v mt làng Ch Du cách mng,
Trang 257
làng Ch Du chiến đấu.
- Nh làng: nơi tản cư:
+ Luôn nh v làng và mun v li làng Ch Du."
+ Thói quen sang bác Th để k chuyn làng ->k để nguôi đi
ni nh làng.
+ T hào làng Ch Du tham gia chiến đấu ng h cách
mạng (chòi gác, đường hm bí mt...)
2.2 Din biến tâm trng ông Hai khi nghe tin làng ch Du
theo gic
* Lúc mi nghe tin, ông ngạc nhiên đến bàng hoàng, sng s:
- Đúng lúc ông Hai đang phấn khởi trưc nhng tin tc thi
s thì nghe những ngưi tản bàn về làng Ch Du. Ông
quay pht li hỏi: “ta giết đưc bao nhiêu thằng?”-> Câu hi
cho thy nim tin vng chc vào tinh thn cách mng ca làng
mình.
- thế, tin làng theo gic khiến ông chết lặng đau đớn, ti
thn:
+C nghẹn đắng.
+ Da mt tê rn rn.
+ Ging lc hẳn đi.
+ Lng đi như không thở được... -> Đau đớn đến mức như
không điều khiển được thân th ca chính mình.
* T giây phút đó, ông chìm vào m trng hoang mang, đau
kh, s hãi:
- Ông lng ra ch khác ri v thng nhà, nm vật ra giường
ch không chy sang hàng xóm khoe làng như thưng l.
- Ông lo lng, xót xa, trn trc c đêm:
+ Cho s phn ca những đứa con s b khinh b, ht hi
tr con làng Vit gian;
+ Cho bao nhiêu ngưi làng nơi tản cư.
+ Cho tương lại c gia đình.
Trang 258
- Ông s hãi khi phi đi din vi cuc sng xung quanh:
+ Không dám bước chân ra khi nhà.
+Không dám nói chuyn vi v.
+ Mi mt tiếng động bên ngoài cũng khiến ông hoang mang.
+ Lúc nào cũng nín th nghe ngóng và cht dạ, nơm nớp.
* Cái tin y còn khiến ông day dt, ging xé d di: nhà
- Vì: Ông va yêu làng, vừa yêu nước, ông buc phi la chn
gia hai tình cm y.
- Cuộc đấu tranh trong tâm hồn ông được biu hin qua cuc
nói chuyn ca ông với đứa con nh:
+ Ông khẳng định: “nhà ta làng Ch Dầu” -> ông mun con
ghi nh Ch Dầu quê ơng, la gốc gác, không được phép
quên -> tình cm gn máu tht ca ông Hai ca hàng
triệu người Vit Nam.
+ Ông la chọn “...làng theo Tây thì phải thù-> tình yêu nước
nhit tình ng h kháng chiến ca ông Hai. La chn y
khiến ông vng vàng tin rằng đồng bào, đồng chí s
hiu cho ông, c H s soi xét cho ông.
->Miêu t din biến m trng ông Hai khi nghe tin làng Ch
Du theo giặc, Kim Lân đã phn ánh những nét đẹp mi trong
tâm hồn ngưi nông dân sau cách mng. Cùng vi tình yêu
làng tha thiết h còn tràn đầy tình yêu đất c nhit tình
cách mng.
2. 3. Din biến tâm trng ông Hai khi nghe tin ci chính
- Tin ci chính đến cùng tin làng b đốt, nhà ông Hai cũng bị
đốt sch -> đây là một mt mát lớn đối với người dân.
- Vy mà, ông vô cùng sung sưng, hnh phúc:
+Chy khắp nơi để khoe chuyện y đốt làng, đốt nhà mình,
khoe cái tên làng theo gic là sai.
+ Phn khi mua quà v chia cho các con.
+ Định nuôi lợn đ ăn mừng.
Trang 259
+ Ông như được hi sinh: li nhanh nhn, sôi ni, thích nói
chuyn vi mọi ngưi xung quanh.
-> Ci ngun ca s thay đi tâm trng ca ông vn tình
yêu làng, yêu c. Tin cải chính đã trả li cho ông nim t
hào v làng Ch Du nim t tin vào bn thân mình. Hai
tình cm ln li hòa nhaaph làm mt trong tâm hồn người
nông dân cht phác và trong danh d này.
3. Kết bài
- Nội dung: Kim Lân đã miêu t chân thc, sc so din biến
tâm trng ông Hai. Qua đó, nhà văn đã khám phá nhng nét
đẹp ni bt trong tâm hồn người nông dân Vit Nam:
+ Cht phác, nng hu, yêu thiết tha quê hương, đất nưc.
+ Lòng nhit tình ng h cách mng, ng h kháng chiến.
- Ngh thut:
+ Li k chuyn gin d, t nhiên, ngôn ng mang tính khu
ng. +Ngòi bút phân tích tâm lí sc so.
+ Kết hp hài hòa ngôn ng độc thoi, đi thoi.
+ Hình nh, chi tiết giàu sc gi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
PHÚ THỌ NĂM HỌC 2022 2023
Môn thi: Ngữ văn
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát
đề
(Đề thi có 01 trang)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Trang 260
Đọc đoạn trích:
Bt k đứa tr nào cũng sẽ lúc phải đối mt vi nhng vấn đề ca bn thân
kh năng trở thành nn nhân ca chính nh. Gii tr phi chu rt nhiu áp lc t
hc hành, thì c, các mi quan h gia đình, bạn bè, thy cô. Nếu như không tâm
vng vàng, k năng giải quyết vấn đề tt, nhiu em rt d những suy nghĩ bế tc, lch
chun và có nhng quyết đnh sai lm.
Vic dy con biết yêu thương bn thân t khi còn nh điều cùng cn thiết
quan trng, không ch giúp con xây dng s t tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh đương đầu
với khó khăn, còn giúp con biết quý trng bn thân, biết yêu thương người khác,
nhng tri nghim mi m trong cuc sống, cũng như biết tránh xa nhng vic gây tn
thương cho con sau này.
Tôi đặc bit thích câu nói ca nhà tâm hc ni tiếng Chí Hồng (tác gi b
sách "Tâm học tình yêu"): “Chi bng cách chp nhn bn thân, bn mi th tr
thành mt phiên bn tốt hơn của chính mình”.
(https://suoitre.vn/hay-day-tre-yeu-thuong-ban-than-de-tre-quy-trong-su-song-va-cuoc-
doi-minh-0220423215637039.htm)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra nhng áp lc gii tr phi chịu đưc nói đến trong đoạn trích.
Câu 2. Nêu hiu qu ca bin pháp tu t liệt trong câu văn sau: Vic dy con biết
yêu thương bản thân t khi còn nh điều cùng cn thiết quan trng, không ch
giúp con xây dng s t tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh đương đu với khó khăn, còn
giúp con biết quý trng bn thân, biết yêu thương ngưi khác, nhng tri nghim mi
m trong cuc sống, cũng như biết tránh xa nhng vic gây tổn thương cho con sau này”.
Câu 3. Em có đồng tình với quan điểm “Chi bằng cách chp nhn bn thân, bn mi
th tr thành mt phiên bn tốt hơn của chính mình” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 điểm)
T nội dung đon trích phần Đọc hiu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 -12 câu)
trình bày suy nghĩ v điều nên làm để tr thành phiên bn tốt hơn ca chính mình.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v v đẹp n tính phm cht anh hùng ca nhân vật Phương
Định trong truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
Trang 261
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Nhng áp lc gii tr phi chu là: hc hành, thi c, các mi
quan h gia đình, bn bè, thy cô...
2
- Bin pháp lit kế: t tin, lòng dũng cảm, bản lĩnh... quý trọng
bản thân, yêu thương người khác, tri nghim mi m trong
cuc sng, biết tranh xa nhng vic y tổn thương cho con
sau này.
- Tác dng:
+ Bin pháp lit kê to nhịp điệu cho câu văn.
+ Bin pháp lit kê nhm nhn mnh tác dụng, ý nghĩa khi dạy
con biết yêu thương bản thân ngay t khi còn nh. T đó tác
gi mun nhn mạnh ý nghĩa của vic dy con biết yêu thương
chính mình.
3
HS nêu quan điểm cá nhân và đưa ra nhng lí gii phù hp.
Gi ý:
- Đồng tình với quan đim ca tác gi.
- Vì: Khi chúng ta biết yêu thương bn thân, biết chp nhn
nhng sai lm, khuyết điểm ca chính mình, nhn ra nhng
điểm hn chế bn thân còn tn ti t đó ta mới ý thc
để ci tạo, thay đổi m bn thân mình tốt hơn. Từ đó to ra
mt phiên bn tốt hơn của chính mình.
Làm văn
1
1. Gii thiu vấn đề: Những điều nên làm đ tr thành phiên
bn tốt hơn của chính mình.
2. Bàn lun
- Cuc sng mt dòng chy không ngng mỗi người
Trang 262
chúng ta phi liên tc làm mi và hoàn thin bn thân, nếu
không mun bn tân tr nên lc hu. Tr thành phiên bn tt
nht ca chính mình y bắt đầu t nhng vic nh ngay
hôm nay.
- Những điều nên làm để tr thành phiên bn tốt hơn của
chính mình:
+ Hc cách qun lý thi gian.
+ Tp trung vào những đim mnh ca bn thân n lc
phát huy những điểm mạnh đó,
+ Bên cnh việc phát huy đim mạnh cũng cần nhìn thng vào
nhng khuyết điểm và ci thin nhng khuyết điểm đó.
+ Trau di tri thc, bồi dưỡng đời sng tinh thn, nâng cao th
lc.
+ Hc cách buông b nhng ni bun sng mt cuộc đời
tht ý nghĩa, hnh phúc...
3. Tng kết vấn đề.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phm Nhng ngôi sao xa xôi.
- Gii thiu v nhân vật Phương Định.
2. Thân bài:
a. V đẹp n tính: m hn nhy cảm, mng, giàu yêu
thương:
- Nét đp tr trung, hồn nhiên, mơ mộng:
+ luôn chăm chút cho ngoại hình rt t hào v đôi mắt
“có cái nhìn sao xa xăm cái c kiêu hãnh như đài hoa
loa kèn -> thy mình là mt cô gái khá.
+ Cô thích soi gương, thích làm điệu trưc các anh b đội.
+ Đặc biệt, Phường Định rt thích hát, thích nhiu loi nhc
khác nhau và còn thường ba lời ra để hát.
Trang 263
+Cô vui thích cung cuồng trước 1 cơn mưa đá. + cũng
hay hồi tưởng v quá kh, v tui hc sinh, v căn nhà nhỏ
bên quảng trường thành ph. Cô nh khuôn ca s, nh nhng
ngôi sao trên bu tri Ni, nh bán kem với trẻ con
háo hức y quanh. Đó nhng c làm tươi mát m hn
trong hoàn cnh chiến đấu đầy gian kh, hi sinh. - Vào
chiến trường 3 năm, phải tri qua nhiu gian kh, thiếu thn
song Phương Định vn gi gìn vn nguyên, thế gii tâm hn
mình. Đây một minh chng cho sc sng mãnh lit ca
gái tr y. Tình cm gắn bó, yêu thương dành cho nhng
đồng đội:
+ yêu thương, chiu chuộng Nho như một đứa em út trong
nhà. Khi Nho b thương, lo lắng, chăm c, cảm thy đau
như chính mình bị thương.
+ Vi ch Thao: Phương Định hiu tính cách tình cm ca
ch, cô coi ch Thao như người ch c trong gia đình.
+ Khi đồng đội trên cao điểm, Phương Định nơi an toàn trc
điện đài, chẳng th yên lòng: c gt lên với đội trưởng,
st rut chy ra ngoài ri lo lng. Tt c đã làm hiện lên mt
thế gii m hn, tinh tế, trong sáng, nhân hu v đẹp nhân
cách ca một người thiếu n, sng gia hin thc chiến tranh
khc lit vẫn tràn đy nim yêu thương, tin tưởng dành
cho con ngưi và cuc sng.
Lê Minh Khuê đã khc ha thành công nhân vật Phương Định,
người thiếu n Ni vi m hồn phong p lòng dũng
cm, tinh thn quên mình nhim vụ. Nhà văn đã góp cho
văn xuôi chống một trong những hình tượng sống động
đáng yêu nhất.
b. V đẹp dũng cảm, kiên cường:
- Phương Định cùng đồng đội phải đảm nhn mt công vic
đầy gian kh, hiểm nguy trên cung đường Trường Sơn, giữa
Trang 264
những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt:
+ thuc tt trinh sát mặt đưng, hàng ngày phải đo khi
ợng đất đá lp vào h bom, đếm bom chưa nổ nếu cn
phi phá bom.
+ thế, mi khi y bay ném bom phi lao lên mt đường,
đánh dấu đoạn đường b bom phá hng nhng qu bom
chưa nổ.
+ Không ch vy, và t trinh sát còn phải đảm đương việc
phá bom n chm- > nhim v đòi hỏi s bình tĩnh, dũng cảm,
quên mình ca chiến sĩ thn chết ln trong rut nhng qu
bom.
- công vic làm bao nhiêu ln vn không th quen,
vẫn luôn căng thẳng đến mức “thần kinh cũng như chão... tim
đập bt chp c nhịp điệu”.
- Vy mà, cô vn bám tr 3 năm liền trên tuyến đường Trường
Sơn, chng t v đẹp qu cảm, ý chí kiên cường, lòng yêu
nước của Phương Định.
- Din biến tâm trạng Phương Định trong mt ln phá bom n
chm: + Nn ca tâm trạng không khí căng thẳng: bu tri,
mặt đất vng lng phát sợ. + Phương Định đã chiến thng ni
s hãi của mình: Đi thẳng người đến bên qu bom; tt c mi
giác quan ca tr nên nhy bén, ngày phá bom đến 5
ln. Tinh thn trách nhim, s quên mình trong công vic
khiến cái chết tr nên m nht. ch nghĩ đến “liệu mìn
n, bom n không?” biểu tượng cho v đẹp ca lòng
qu cảm, kiên cường ca thế h n thanh niên xung phong
thi chống Mĩ.
3. Kết bài:
- Ni dung:
+ Khc ha thành công vi nhng n thanh niên xung phong
trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ là: Phương Định.
Trang 265
H tr thành biểu ng cho v đẹp ca thế h tr Vit Nam
trong kháng chiến chống Mĩ.
+ Qua đó, ngợi ca tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm
tinh thn lc quan của người chiến thanh niên xung phong
Trường Sơn.
- Ngh thut: Ngh thut miêu t nhân vật đặc sc, k chuyn
sinh động, ngôn ng trn thut phù hp vi nhân vt, nhp k
biến đổi linh hot.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TUYÊN QUANG M HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi gm 01 trang)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Cùng một cơn mưa, người tiêu cực sẽ bực mình phải trùm áo mưa, người lạc
quan thì nghĩ đến cây cối xanh tươi, không khí sẽ được trong lành. một khi chúng ta
không thể thay đổi được hiện tượng xảy ra, tốt nhất nhìn bằng ánh mắt tích cực.
Cái thiện thể sẽ thua cái ác trong một thời điểm nhưng chung cuộc sẽ chiến thắng. Cứ
sau một sự cố, con người lại tìm nguyên nhân khắc phục nó. Sau lụt, phù sa sẽ làm
màu mỡ hơn cho cánh đồng, sâu bọ sẽ bị quét sạch ra biển, lượng hóa chất trong đất
đai sẽ bị rửa sạch. Lỗi lầm của người khác (do mình nghĩ vậy thôi chứ chưa chắc đó
lỗi lầm của người khác), thay giữ trong ng tức giận, thôi bỏ qua, mình sẽ thấy
thoải mái hơn rất nhiều. sự thoải mái của mình trước đã.
(…) Người tích cực sẽ gương mặt sáng bừng, nụ cười thường trực trên môi, sống
cháy hết mình , học tập làm việc hết mùnh , không để ý cái nhỏ, cái tôi hạ rất thấp,
thích nghi lại rất cao nên thành tựu rực rỡ. Mở miệng ra thốt lời hay ý đẹp , luôn
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 266
khen, nếu không lời tự tế được cho nhau thì họ im lặng. Còn người tiêu cực, thể họ
tiền, nhưng họ không bao giờ một cuộc sống chất lượng thành tựu lớn., cả
xúc tiêu cực đã chiếm hết quỹ thời gian của họ.
(Trích duy tích cực, Theo Tony Buổi sáng, trên đường băng, NXB Trẻ, 2015)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích trên.
Câu 2: (0,75 điểm) Theo tác gi trưc một cơn mưa người tiêu cc s thái độ như thế
nào.
Câu 3: (1 điểm) Ch ra và nêu tác dng ca phép lit kê trong câu: Sau lũ lụt, phù sa s
làm màu m hơn cho cánh đng, sâu b s b quét sch ra bin, dư lưng hóa cht trong
đất đai s b ra sạch”.
Câu 4: (2,0 điểm) T nội dung đoạn trích các em hãy viết đoạn văn suy nghĩ về thái độ
sng tích cc
II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)
Phân tích làm hình ợng đất nước ước nguyện được hòa nhập của nhân vật trữ
tình trong đoạn thơ sau:
Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả gian lao
Ðất nước như sao
Cứ đi lên phía trước.
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
tuổi hai mươi
khi tóc bạc.
(Trích Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải)
Câu
ng dn chm
Đim
Trang 267
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
2
Trưc một cơn mưa người tiêu cc s bc mình phi mc
áo mưa.
3
- Lit kê: phù sa s màu m cho cánh đng, sâu b s b quét
sch ra biển, dư lượng hóa chất trong đất đai s b ra sch.
- Tác dng: Bin pháp lit giúp nhn mạnh, nêu ý nghĩa
ca nhng trận lũ lụt.
4
a. Yêu cu vnh thc: Viết đúng một đoạn văn 200 chữ.
b. Yêu cu ni dung:
- Gii thiu vấn đề: Ý nghĩa của thái độ sng tích cc.
- Giải thích: Thái độ sng tích cc việc con người luôn suy
nghĩ, hành động hướng đến những điều tốt đẹp, có năng lưng
tích cc vi mi vấn đ trong cuc sng.
- Ý nghĩa ca thái đ sng tích cc:
+ Thái độ sng tích cc tạo ra hi thành công trong cuc
sống cao hơn.
+ Thái độ sng tích cc đem lại cho cuc sống con ngưi
nhng nim vui, hnh phúc.
+ Thái độ sng ca nhân góp phần thúc đẩy s phát trin
ca xã hi.
+ Thái độ sng tích cc giúp con người d dàng vượt qua
những khó khăn, thử thách ca cuộc đời.
+ Thái độ sng tích cc tạo ra năng lượng tích cc, lan ta
năng lượng y ti mọi người xung quanh to ra cuc sng
ý nghĩa.
- M rng, liên h.
+ Phê phán những ngưi có li sng tiêu cc
Trang 268
+Cn c gng hc hi, bồi dưỡng năng lượng tích cc trong
tâm hn.
Làm văn
1
1. M bài:
- Gii thiu chung v tác gi Thanh Hi tác phm Mùa
xuân nho nh.
- Gii thiu 3 kh thơ cần phân tích.
2. Thân bài
2.1. Cảm xúc nhà thơ trước mùa xuân đất nước
T đó, thi nhân bày tỏ nim t hào v quê ơng, đất nước
niềm tin vào tương lai:
“Đt nưc bốn ngàn năm
Vt v và gian lao
Đất nước như vì sao
C đi lên phía trước”
+ Tính t “vt vả” “gian lao”: đúc kết quá kh, lch s dân tc
đầy đau thương, mất mát song cũng rất đáng tự hào. Đó là bốn
ngàn m dựng gi nước gian kh hào hùng ca cha
ông ta.
Đoạn thơ bộc l lòng biết ơn, tự hào, kiêu hãnh vi các thế h
đã làm nên lch s hào hùng ca đt nưc.
+ So sánh đất nước như sao” gợi v đẹp tươi sáng của đất
nước trên con đường đi tới tương lai; gợi nim tin ca tác gi
vào 1 ngày mai tươi đp, phn vinh của quê hương, đất nước.
Giọng thơ vừa tha thiết, sôi ni, va trang trọng đã gói trọn
nim yêu mến, t hào, tin tưởng của nhà thơ v đất nưc.
2.2 Khát vọng, lí tưng sống cao đẹp ca nhà thơ
- Mùa xuân đất nước đã khơi dậy trong lòng nhà thơ những
khát vng sng cao quý:
Trang 269
“Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến”
+ Điệp t “ta làm”, lặp cu trúc, lit -> giúp tác gi bày t
ước nguyện được hiến dâng cuộc đời mình cho quê hương, xứ
s.
+ Các hình ảnh “con chim hót” “một cành hoa” “nốt nhc
trầm”: giản d, t nhiên đẹp, th hiện ước nguyn khiêm
nhường mà đáng quý.
+ s ng đối vi các hình nh đầu bài thơ -> ng
cng hiến cho đời mt l t nhiên, tt yếu; gợi liên tưởng
đến mi quan h gia nhân cộng đồng, giữa con người -
đất c. Tm lòng thiết tha đưc hòa nhập, được cng hiến
cho cuộc đời, cho đất nước. Khát vng sống đẹp đưc nâng
lên thành lí tưng sng cao c”.
“Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc”
+ “Mùa xuân nho nhỏ”: n d cho nhng đẹp nht, tinh túy
nht ca cuộc đời con người để góp phn m nên mùa xuân
của đất nước. Là cách nói khiêm nhưng, gin d, gi mt tâm
hồn đẹp, mt li sống đẹp, một nhân cách đẹp “lặng l dâng
cho đi”.
+ Điệp t “dù là”
+ hình ảnh ơng phản “tuổi hai mươi” “khi tóc bạc” khẳng
định s tn ti bn vng ca nhng khát vọng và lí tưởng sng
y. C cuộc đi mình ông vn mun cht chiu nhng tt
đẹp nht đ hiến dâng cho đời.
-> Kh thơ li tng kết của nhà thơ về cuộc đời mình. Cho
Trang 270
đến tn cuối đời ông vn khát khao cng hiến cho đất nưc.
* Mi quan h gia nhân với đất nưc: Gia cá nhân và đt
nước có mi quan h gắn bó khăn khít vi nhau.
- Công sc ca mi nhân s m nên mùa xuân cho đất
nước. ngược lại đất nước s tạo điu kin cho mi nhân
được phát trin.
- Mi nhân cn ý thc, trách nhim trong vic cng hiến
để xây dng và bo v đất nưc.
3. Kết bài:
- Ni dung:
Bày t l sống đẹp đẽ, cao cả, đó sẵn sàng dâng hiến cuc
đời mình cho đất nước, quê hương.
- Ngh thut:
+ Th thơ 5 chữ, giàu nhịp điệu.
+ Ngôn ng, hình nh gin d, trong sáng.
+ Cm xúc chân thành, tha thiết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
PHÚ YÊN NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi gm 02 trang)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Tuy ta không phi bậc thánh để sn sàng tha th hết mi li lm ca con
người, nhưng nếu trái tim ta còn sc chứa đựng thì đừng suy tính thêm na, hãy tha
th cho nhau đi. Tha thứ luôn linh dược th cha tr mi ni kh niềm đau cho k
được tha th c ngưi tha thứ. Thà tha lâm còn hơn chp l. L khi nhn ra chính
thái độ c chp và hp hòi của ta đã vô tình đẩy ngưi kia rt xung tn cùng vc thm,
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 271
thì ta s ăn năn hối hn suốt đời. Còn khi phát hin ra quyết định tha | th ca ta đã
không mang li hiu qu thì ta vn còn nhiu hội để cu chuộc. Khi trái tim đang
trong tình trng giãn n ra ngày thêm mnh m trái tim đã tìm đúng hướng hnh
phúc. Điều đáng sợ nhất trong quá trình yêu thương là ta đã để cho trái tim mình co rút
li, yếu đuối, không còn cht liệu linh thiêng đ sn sàng rung cảm trước nhng tiếng
kêu thương của cuc đi.
(Minh Nim, Hiu v trái tim,
NXB Tng hp Thành ph H Chí Minh, 2022, trang 82)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định phương thức biu đạt chính đưc s dụng trong đon trích.
Câu 2. Hai câu sau đây được liên kết vi nhau bng phép liên kết nào?
“Tuy ta không phải là bậc thánh để sn sàng tha th hết mi li lm của con người,
nhưng nếu trái tim ta còn sc chứa đựng thì đừng suy tính thêm na, hãy tha th cho
nhau đi. Tha thứ luôn là linh dược th cha tr mi ni kh niềm đau cho kẻ được tha
th và c người tha th”.
Câu 3. Theo em, sao điều đáng s nhtđối vi tác gi khi để cho trái tim mình
co rút li, yếu đuối, không còn cht liệu linh thiêng để sn sàng rung cảm trước nhng
tiếng kêu thương của cuc đi” ?
Câu 4. Em có tán thành với quan điểm: “Thà tha lầm còn hơn chấp lỡ” không? Vi sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (3,0 đim)
Viết bài văn ngắn (khong mt trang giy thi) bàn v ý kiến được nêu trong đoạn
trích phần Đọc hiểu: Tha th luôn linh dược th cha tr mi ni kh hiếm đau
cho k được tha thc người tha th”.
Câu 2. (4,0 đim)
Trình bày cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
Bun trông ca b chiu hôm,
Thuyn ai thp thoáng cánh bum xa xa?
Bun trông ngọn nưc mi sa,
Hoa trôi man mác biết là v đâu?
Bun trông ni c ru ru,
Chân mây mt đt mt màu xanh xanh.
Trang 272
Bun trông gió cun mt dunh,
Âm âm tiếng sóng kêu quanh ghế ngi.
(Trích Kiu lầu Ngưng Bích - Truyn Kiu, Nguyn Du
Dn theo Ng văn 9, tập mt, NXB GIÁO DC, 2008, trang 94)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính là: Ngh lun.
2
Phép liên kết là: Phép lp: Tha th. Con
3
Gi ý: Câu nói ca tác gi th hiu là: Khi trái tim không
biết rng m th tha, không biết bao dung trước li lm ca
người khác là khi trái tim ấy đã chết, không còn biết rung cm
với cái đẹp, vi ni nim kh đau của đồng loi. Khi trái tim
đã chết thì ta sống cũng ch như một cái xác không hn, lúc y
ta ch tn ti ch không phi sng.
4
HS đưa ra quan điểm cá nhân và có lí gii phù hp.
Gi ý:
- Đồng tình với quan đim ca tác gi.
- Vì:
+ Tha th giúp ta có đưc tâm hn thanh thn.
+ Tha th cũng giúp cho đi phương nhận ra li lm ca
mình, khi nhận được s bao dung t người khác h cũng ý
thc đ sa đi bn thân.
+ Nếu chng may li trách c ca ta li sai lm thì khi y
không ch khiến bn thân ân hn còn khiến đối phương
đau khổ khi không nhận được s thu cm, s chia.
Làm văn
Trang 273
1
* Yêu cu hình thc: Viết đúng một bài văn (khoảng 1 trang
giy thi).
* Yêu cu v ni dung:
a. M bài:
- Nêu vấn đề ngh luận: “Tha thứ luôn linh c th
cha tr mi ni kh, niềm đau cho kẻ được tha th c
người tha th”.
b. Thân bài:
- Gii thích:
+ Tha th: vic b qua nhng sai lm của người khác gây
ra cho bn thân mình.
+ Linh c: liu thuc quý th cha bnh mt ch thn
kì. -> Khi chúng ta biết tha th, biết b qua nhng li lm
người khác y ra cho mình thì đó giống như một liu thuc
quý cha tr tt c nhng kh s, tổn thương cho cả chính
chúng ta và người đã gây ra lỗi lm vi ta.
- Chng minh:
+ Tha th là cách để cha tr kh đau cho kẻ đưc tha th:
+ K được tha th người đã gây ra ti li. Bn thân h luôn
phi sng trong s dn vt, ân hn. Chs tha th mi giúp
h cm thy nh lòng, xóa bt s kh s trong lòng h.
+ K được tha th s cm thy biết ơn sự bao dung t đó
trân trng giá tr cuc sng nhiều hơn.
+ Tha th cách để cha tr tổn thương cho chính người tha
th.
+ Người tha th là người đã phải chu s tổn thương mà ngưi
khác mang li. Khi chn cách tha th cho đối phương cũng
chính b đi một nút tht trong lòng. Nếu bn thân c chp
vi nhng li lm của người khác thì t bn thân chúng ta s
tr nên mt mi, kh s.
Trang 274
- Bàn lun:
+ Hc cách tha th cho người khác, bao dung, không c chp.
+ Trong cuc sng, không phi li lm nào cũng th tha
th nhưng cần biết cách gt b thù hận để gi li s bình an
cho chính bn thân mình.
2
1. M bài: Gii thiu chung v tác gi, tác phm ni dung
đoạn thơ cần phân tích.
2. Thân bài:
- Đip t “bun trống” khởi đầu cho 4 cp lục bát đã tái hiện
ni bun trin miên bao trùm tâm hn nhân vt, thm sâu vào
cnh vt.
- Đó nỗi bun cho thân phận lênh đênh, ni chìm gia dòng
đời ca Thúy Kiu:
+To dng s tương phản: Không gian ca bin lúc triu
dâng. Cánh bum thp thoáng, nht nhòa; cánh hoa tàn li
man mác trôi trên dòng nước.
-> Tô đậm cái nh bé, bơ vơ của cánh bum, bông hoa.
+ Hình nh n dụ: thuyền ai”, “hoa-> n d cho thân phn
ca Thúy Kiều đang trôi dạt giữa dòng đi.
+ Câu hi v đâu”-> s lc lõng, mất phương hướng, không
biết s đi đâu về đầu ca nàng.
+ Thời gian “chiều m” li càng làm cho ni bun thân phn
thêm sâu sc. cảm giác đơn, lẻ loi khi đối din vi
không gian mt đt quanh lầu Ngưng Bích.
+ Hình ảnh: nội cỏ”, “chân mây”, “mặt đất” -> cái cùng,
vô tn ca đt tri.
+ T y “ru rầu”: nhân hóa ni c, v lên mt vùng c y
v rũ, héo tàn -> gi s tàn úa, u bun của lòng người.
+ T láy “xanh xanh”: gợi sc xanh nht nhòa ca ni c, mt
Trang 275
đất chân mây; sắc xanh như che phủ, chia ct tt c.
->T ng, hình nh cho thy du kiếm tìm nhưng ng
như trong trụ bao la này Thúy Kiu không th m đưc
mt du hiu thân quen nào, một hơi ấm nào.
-i din vi một không gian như vậy Thúy Kiu càng thm
thía hơn bao giờ hết s nh nhoi, đơn độc ca mình.
- Nỗi trơ trọi, hãi hùng:
+ Thiên nhiên d dội đầy biến động gió gin d cun mt
dunh, sóng m m v ào t khi thy triu lên.
+ Thm chí, Kiu cm giác những đợt sóng d dội kia đang
ba vây, kêu réo ngay bên mình.
+ Thiên nhiên n d cho d cm v nhng biến c kinh
hoàng sp sa p xung cuộc đời nàng. Nhng con sóng ca
s phận đang bủa vây, đe dọa ngưi con gái l loi, đơn độc nơi
đất khách y. ->Linh cm trước tương lai khiến Thúy Kiu
càng lo s, hãi hùng.
-> 8 cu cui cảnh được miêu t theo trình t: xa -> gn, màu
sc: nht -> đậm, âm thanh: tĩnh --> động.
- Gi:
+ Ni buồn đau, lo âu, kinh sợ chng cht trong lòng Thúy
Kiu.
+ S mong manh, l loi, trôi dt, bế tc trong thân phn nàng.
+ S tuyt vng, yếu đuối nht.
3. Kết bài
- Nội dung: Đoạn trích tiêu biu cho giá tr nhân đạo ca tác
phm bi nhà thơ đã bày tỏ s thu hiu, nim cm thương
sâu sc cho cnh ng, thân phn ca Thúy Kiu.
- Ngh thut:
+ Tiêu biu cho ngh thut t cnh ng tình. + Ngh thut
dùng t, h thng t láy trong 8 câu thơ cui.
Trang 276
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2022 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
thi gm 02 trang)
Mã đ 01
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Anh hát em nghe khúc hát đng quê
Cho lng li vui bun muôn thu
Cho m thương con, cho chồng thương vợ,
Ngưi không thương nhau có rt ít trên đi!
Anh hát em nghe v những con người
Sng vi đt chết lẫn vào cùng đất
Ch để li n i chân tht
Như hoa đồng c ni n ri quên.
Nhng câu hát nhc anh, nhng câu hát nhc em
Ăn ht gạo không quên người cày cuc...
Bao vt v gian lao đã có gì được hưng,
Ai quên ai khuya sm nhc nhn?
(Khúc hát đồng quê, Ch Văn Long, Baocantho.com.vn, ngày 29/05/2010)
Câu 1. Xác định th thơ của đon trích trên.
Câu 2. Theo đoạn trích, “Anh hát em nghe v những con người” như thế nào?
Câu 3. Nêu ni dung ca các dòng thơ sau:
Nhng câu hát nhc anh, nhng câu hát nhc em
Ăn ht gạo không quên người cày cuc...
Câu 4. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong các dòng t
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 277
Anh hát em nghe khúc hát đng quê
Cho lng li vui bun muôn thu
Cho m thương con, cho chồng thương vợ,
Ngưi không thương nhau có rt ít trên đi!
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phn Đọc hiu, y viết một đoạn văn ngh lun (khong
200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng con
người.
Câu 2 (3,0 đim)
Cm nhn ca em v v đẹp ca nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích sau:
“Thôi, chm dt tiết mc hái hoa Ngưi con trai bt cht quyết định Bác lái xe
ch cho ba mươi phút thôi. Hết năm phút rồi. Cháu nói qua công vic của cháu, năm
phút. Còn hai mươi phút, mời bác vào nhà ung chè, cho cháu nghe chuyn. Cháu
thèm nghe chuyện dưới xuôi lm. Công vic của cháu cũng quanh quẩn my chiếc máy
ngoài vườn này thôi. Những cái máy vườn trạm khí tượng nào cũng có. Dãy núi này
mt ảnh ng quyết định tới gió mùa đông bắc đối vi min Bắc nước ta. Cháu đây
nhim v đo gió, đo mưa, đo nắng, nh mây, đo chấn động mặt đất, d vào vic báo
trưc thi tiết hng ngày, phc v sn xut, phc v chiến đấu. Đây máy móc của
cháu. Cái thùng đo mưa này, đâu bác cũng trông thấy, mưa xong đổ nước ra cc li
phân đo. Cái này máy nht quang kí, ánh nng mt tri xuyên qua cái kính này,
đốt các mnh giy này, c theo mức độ, hình dáng vết cháy đnh nắng. Đây máy
Vin, nhìn khong cách giữa các răng a đoán gió. Ban đêm, không nhìn mây, cháu
nhìn gió lay hay nhìn tri, thy sao nào khut, sao nào sáng, th nói được mây,
tính được gió. Cái máy nằm dưới sâu kia máy đo chấn động v qu đất. Cháu ly
nhng con s, mi ngày báo v “nhà” bằng máy b đàm bốn giờ, mười mt gi, by gi
ti, li mt gi sáng. Bn báo y trong ngành gọi “ốp”. Công việc nói chung d, ch
cn chính xác. Gian kh nht là ln ghi và báo v lúc mt gi sáng. Rét, bác . đây
mưa tuyết đấy. Na đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đng h ch muốn đưa tay
tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vn to đến c nào vn thy không đ sáng.
Xách đèn ra vưn, gió tuyết và lng im bên ngoài như ch chc đi mình ra là ào ào
ti. Cái lặng im lúc đó mới tht d sợ: nó như bị gió cht ra tng khúc, gió thì ging
Trang 278
nhng nhát chi ln, mun quét đi tất c, ném vứt lung tung… Nhng lúc im lng lnh
cóng mà li hng hực như cháy. Xong việc, tr vào, không th nào ng li đưc."
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Th thơ tự d
2
Theo đoạn trích, “Anh hát em nghe v những con người”:
Sng vi đất chết lẫn vào cùng đt / Ch để li n i chân
thật / Như hoa đồng c ni n ri quên.
3
Đưa ra ý kiến ca bn thân, gi ý : nhng câu hát kia nhc
chúng ta phi nh công lao của người đã ngày đêm vất v
làm ra ht gạo. Qua câu hát đó, anh đã không ngng nhc nh
em phi biết ơn, trân trng những người cho ta ng thành
qu.
4
- Bin pháp tu t điệp t: Cho....
- Tác dng:
Nhn mnh ni dung ca nhng câu t v nhng bun vui
trong cuc sng. Qua nhng câu hát y bi đắp thêm tình cm
gia đình trong mi chúng ta.
To nhịp điệu cho bài thơ, tăng sức biu cm.
Làm văn
1
* Nêu vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa của tình yêu thương
trong cuc sống con người.
* Bàn lun
* Giải thích tình yêu thương là gì?
- Tình yêu thương một khái nim ch mt phm cht tình
cm, v đẹp m hn của con người. Đó tình cảm thương
yêu, chia s và đùm bọc mt cách thm thiết.
Trang 279
- Yêu thương con người s quan tâm, giúp đỡ ca chúng ta
đối vi những người xung quanh
- làm những điều tốt đẹp cho ngưi khác nht nhng
người gặp khó khăn hoạn nn.
Là th hin tình cm yêu thương và quý mến người khác.
* Biu hin của tình yêu thương
- Trong gia đình: Ông thương con cháu, cha mẹ thương
con, con thương cha m
- Trong hội: Tình yêu thương th hin tình yêu đôi lứa;
quan tâm, chia s vt cht cho những người sống khó khăn,
thiếu thn, cn s giúp đỡ quanh mình.
* Ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống con người.
- i m tâm hn những con người đơn, đau khổ, bt
hnh, truyn cho h sc mnh, ngh lc đ vượt lên hoàn
cnh.
- To sc mnh cm hoá diệu đối vi những người “lầm
đường lc lối”; mang li nim hnh phúc, niềm tin hi
để có cuc sng tốt đẹp hơn;
- Là cơ sởy dng mt xã hi tt đẹp, có văn hóa.
* Phản đề: Phê phán những người trong xã hi sng thiếu tình
thương, cảm, dửng dưng trước ni đau chung của đồng
loi; nhng k ích k, ch biết lo cho cuc sng ca bn thân
mình mà không quan tâm đến bt c ai.
* Bài hc nhn thc và hành động
- Tình yêu thương có vai trò rất quan trng trong cuc sng
- Chúng ta hãy nâng niu hạnh phúc gia đình; y sng yêu
thương, biết s chia, đồng cm vi nhng cnh ng trong cuc
đời.
* Khng định li vn đề: Tình yêu thương vai trò quan
trng trong cuc sng con người, là l sng ca mi người
Trang 280
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phm.
- Gii thiệu đoạn trích.
- Gii thiu nhân vt anh thanh niên.
2. Thân bài
a. Công vic ca anh thanh niên
- Đoạn văn lời ca nhân vt thanh niên, nhân vt chính
trong truyn Lng l Sa Pa. Nhân vt thanh niên đó sng mt
mình trên núi cao, quanh m suốt tháng làm vic vi cây
mây núi Sa Pa.
- Công vic của anh làm khí ng kiêm vật địa cu.
Nhim v của anh đo gió, đo mưa, đo gió, đo chấn động
mặt đất d báo thi tiết hng ngày phc v cho ng vic
chiến đấu và sn xut.
- Công vic ca anh làm âm thm, lng l mt mình, báo v
“ốp” đều đặn nhng con s để phc v sn xut, chiến đấu.
Công vic y đòi hi phi t m, chính xác, có tính trách nhim
cao.
=> Hoàn cnh sng khc nghit, công vic gian kh, vt v.
Đó là thử thách rt lớn nhưng anh thiên niên đã vượt qua hoàn
cnh y bng ý chí, ngh lc và những suy nghĩ rất đp.
b. Phm cht của anh thanh niên đưc th hiện qua đoạn
văn
- Trưc hết, anh thanh niên rt yêu ngh. Anh gii thiu chi
tiết tng loi máy, tng dng c ca mình cho ông họa sĩ
cô kĩ sư.
- người hành động đẹp: Mt mình sống trên đỉnh Yên
Sơn, không ai đôn đốc, kiểm tra nhưng anh vẫn vượt qua
hoàn cnh làm vic mt cách nghiêm túc, t giác vi tinh thn
Trang 281
trách nhim cao. thi tiết khc nghiệt mùa đông giá rét
anh đều thc dy thắp đèn đi “ốp” đúng giờ. Ngày nào cũng
vy anh m vic một cách đều đặn, chính xác 4 ln trong
ngày, âm thm, bn b trong nhiều năm trời.
- Ngưi phong cách sng đẹp: Anh mt phong cách
sng khiến mọi người phi n trng. Tinh thần thái đ làm
vic ca anh tht nghiêm túc, chính xác, khoa học và nó đã trở
thành phong cách sng ca anh.
=> Anh thanh niên đại din tiêu biu cho thanh niên Vit
Nam, hăng say làm vic, hết mình cng hiến cho dân tc, cho
đất nưc
3 .Kết bài: tng kết
Mã đ 02
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu:
Anh hát em nghe khúc hát đng quê
Cho lng li vui bun muôn thu
Cho m thương con, cho chồng thương vợ,
Ngưi không thương nhau có rt ít trên đi!
Anh hát em nghe v những con người
Sng vi đt chết lẫn vào cùng đất
Ch để li n i chân tht
Trang 282
Như hoa đồng c ni n ri quên.
Nhng câu hát nhc anh, nhng câu hát nhc em
Ăn ht go không quên người cày cuc...
Bao vt v gian lao đã có gì được hưng,
Ai quên ai khuya sm nhc nhn?
(Khúc hát đồng quê, Ch Văn Long, Baocantho.com.vn, ngày 29/05/2010)
Câu 1. Xác định th thơ của đon trích trên.
Câu 2. Theo đoạn trích, “Anh hát em nghe v những con người” như thế nào?
Câu 3. Nêu ni dung ca các dòng thơ sau:
Nhng câu hát nhc anh, nhng câu hát nhc em
Ăn ht gạo không quên người cày cuc...
Câu 4. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong các dòng t
Anh hát em nghe khúc hát đồng quê
Cho lng li vui bun muôn thu
Cho m thương con, cho chồng thương vợ,
Ngưi không thương nhau có rt ít trên đi!
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phn Đọc hiu, y viết một đoạn văn ngh lun (khong
200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng con
người.
Câu 2 (3,0 đim)
Cm nhn ca em v v đẹp ca nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích sau:
"Anh h ging, na tâm s, nửa đọc li mt điu rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiu:
- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu tri đen kịt, nhìn kĩ mới thy mt ngôi sao xa,
cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi mt mình. Bây gi làm ngh này cháu không
nghĩ như vy na. V, khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gi là một mình được?
Hung chi vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công vic
ca cháu gian kh thế đấy, ch cất đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai
ch “thèmhở bác? Mình sinh ra gì, mình đ đâu, mình vì ai làm việc? Đấy,
cháu t nói vi cháu thế đấy. Bác lái xe đi, v Lai Châu c đến đây dừng li mt lát.
Không vào gi “ốp” cháu chạy xuống chơi, lâu thành lệ. Cháu bỗng dưng tự hi: Cái
Trang 283
nh xe, nh người y tht ra cái vy? Nếu ni nh phồn hoa đô hội thì xoàng.
Cháu lin trong trm hng tháng. Bác lái xe bao ln dng, bóp còi toe toe, mc, cháu
gan nhất định không xung. y thế mt hôm, bác lái phi thân hành lên trm cháu.
Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”
[...] Quê cháu Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu đi xa lắm đy,
hóa li không. Cháu ông b tuyt lm. Hai b con cùng viết đơn xin ra lính đi mt
trn. Kết qu: b cháu thng cháu mt không. Nhân dp Tết, một đoàn các chú lái máy
bay lên thăm quan cháu Sa Pa. Không cháu đấy. Các chú li c mt chú lên
tận đây. Chú y nói: nh cháu góp phn phát hin một đám mây khô ngày y,
tháng y, không quân ta h được bao nhiêu phn lực trên cầu Hàm Rồng. Đối vi
cháu, thật đột ngt, không ng lại như thế. Chú lái máy bay có nhắc đến b cháu, ôm
cháu mà lắc “Thếmt hòa nhé!”. Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng t hôm y cháu sng
tht hnh phúc."
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Th thơ tự d
2
Theo đoạn trích, “Anh hát em nghe v những con người”:
Sng với đất chết lẫn vào cùng đất / Ch để li n i chân
thật / Như hoa đồng c ni n ri quên.
3
Đưa ra ý kiến ca bn thân, gi ý : nhng câu hát kia nhc
chúng ta phi nh công lao của người đã ngày đêm vất v
làm ra ht gạo. Qua câu hát đó, anh đã không ngng nhc nh
em phi biết ơn, trân trng những người cho ta ng thành
qu.
4
- Bin pháp tu t điệp t: Cho....
- Tác dng:
Nhn mnh ni dung ca nhng câu t v nhng bun vui
trong cuc sng. Qua nhng câu hát y bi đắp thêm tình cm
Trang 284
gia đình trong mỗi chúng ta.
To nhịp điệu cho bài thơ, tăng sức biu cm.
Làm văn
1
* Nêu vấn đề cn ngh lun: ý nghĩa của tình yêu thương
trong cuc sống con người.
* Bàn lun
* Giải thích tình yêu thương là gì?
- Tình yêu thương một khái nim ch mt phm cht tình
cm, v đẹp m hn của con người. Đó tình cảm thương
yêu, chia s và đùm bọc mt cách thm thiết.
- Yêu thương con người s quan tâm, giúp đỡ ca chúng ta
đối vi những người xung quanh
- làm những điều tốt đẹp cho ngưi khác nht nhng
người gặp khó khăn hoạn nn.
Là th hin tình cm yêu thương và quý mến người khác.
* Biu hin của tình yêu thương
- Trong gia đình: Ông thương con cháu, cha mẹ thương
con, con thương cha m
- Trong hội: Tình yêu thương th hin tình yêu đôi lứa;
quan tâm, chia s vt cht cho những người sống khó khăn,
thiếu thn, cn s giúp đỡ quanh mình.
* Ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống con người.
- i m tâm hn những con người đơn, đau khổ, bt
hnh, truyn cho h sc mnh, ngh lc đ vượt lên hoàn
cnh.
- To sc mnh cm hoá diệu đối vi những người “lầm
đường lc lối”; mang li nim hnh phúc, niềm tin hi
để có cuc sng tốt đẹp hơn;
- Là cơ sởy dng mt xã hi tt đẹp, có văn hóa.
Trang 285
* Phản đề: Phê phán những người trong xã hi sng thiếu tình
thương, cảm, dửng dưng trước ni đau chung của đồng
loi; nhng k ích k, ch biết lo cho cuc sng ca bn thân
mình mà không quan tâm đến bt c ai.
* Bài hc nhn thc và hành động
- Tình yêu thương có vai trò rất quan trng trong cuc sng
- Chúng ta hãy nâng niu hạnh phúc gia đình; y sng yêu
thương, biết s chia, đồng cm vi nhng cnh ng trong cuc
đời.
* Khng định li vn đề: Tình yêu thương vai trò quan
trng trong cuc sng con người, là l sng ca mi ngưi
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi Nguyn Thành Long.
- Gii thiu tác phm Lng l Sa Pa.
- Tác phm ca ngi những con người dũng cảm, tuyệt đẹp
đang cống hiến mt cách thm lng, cao c anh thanh niên
nhân vật chính “trong cái lặng im ca Sa Pa…, Sa Pa
ch nghe tên người ta đã nghĩ đến chuyn ngh ngơi, những
con ngưi làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”.
2. Thân bài
a. Gii thiu khái quát:
- Truyn ngn tp trung vào cuc gp g tình c gia ông ha
sĩ, kĩ với anh thanh niên làm công tác khí ng trên
đỉnh Yên Sơn của Sa Pa qua li gii thiu ca bác lái xe.
- Đoạn văn ngắn đã khái quát đưc v đẹp phm cht, tâm hn
ca anh thanh niên.
b. Nhân vt anh thanh niên:
* Hoàn cnh sng và làm vic:
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm sut tháng gia c
Trang 286
cây y núi Sa Pa. Công vic của anh “đo gió, đo mưa,
đo nắng, tính y, đo chấn động mặt đất, d báo vào vic báo
trưc thi tiết hàng ngày, phc v sn xut, phc v chiến
đấu”. Công việc đơn điệu đòi hỏi phi tht t m, chính xác,
ý thc t giác.
- Nhưng cái gian khổ nht phải vượt qua s đơn, vắng v,
quanh năm suốt tháng một mình trên đỉnh i cao không mt
bóng người.
* Những nét đẹp ca nhân vt th hin qua đoạn trích:
- tưởng cng hiến: đi bộ không đưc anh tình nguyn
làm vic Sa Pa.
- Suy nghĩ đẹp v công vic:
+ Vì công vic mà anh phi sng mt mình trên núi cao nhưng
anh vn gn bó vi công vic ca mình bởi “khi ta làm việc, ta
vi công việc đôi, sao gọi một mình được”. Anh yêu
công vic ti mc trong khi mọi người còn ái ngi cho cuc
sng độ cao 2.600m ca anh thì anh lại ước ao được làm
vic độ cao trên 3.000m “như vậy mi gọi là lý tưởng”.
+ Công việc đòi hỏi s t m, chính xác cao: hng ngày lp li
ti 4 lần các thao tác đo gió, đo mưa, đo nắng, tính y, đo
chấn động mặt đất, d vào việc báo trưc thi tiết” khó
khăn nhất lúc 1 gi sáng “nửa đêm thức dậy xách đèn ra
vườn, mưa tuyết, giá lạnh…” nhưng anh vẫn coi công vic
niềm vui Công việc ca cháu gian kh thế đấy, ch cất đi
cháu buồn đến chết mt”.
+ Ý thức được giá tr công việc mình đang làm: dự vào
việc báo trước thi tiết nên “việc ca cháu gn lin vi vic
ca bao anh em, đồng chí dưới kia”.
=> Những suy nghĩ y ch nhng con người yêu lao
động, yêu công vic ca mình thật khó khăn, đơn điệu
và bun t. Công vic là nim vui, là cuc sng ca anh.
Trang 287
- Suy nghĩ đẹp v cuc sng:
+ T mình tìm li giải đáp cho những câu hi quan trng
“Mình sinh ra gì, mình đẻ ra đâu, mình ai làm
việc?” những câu hi cho anh biết giá tr ca bn thân ý
nghĩa của cuc sng.
+ Suy nghĩ đúng đắn v giá tr ca hnh phúc: Hnh phúc
không phi khi cuc sống đầy đủ v vt cht khi ta
làm được những điều ích. Mt ln do phát hin kp thi
một đám mây khô anh đã góp phn vào chiến thng ca
không quân ta, bắn rơi được máy bay M trên cu Hàm Rng,
anh thấy mình “thật hạnh phúc”.
=> Qua li k hn nhiên, chân thành của người thanh niên, tác
gi Nguyễn Thành Long đã giúp người đọc cm nhận đưc
những suy nghĩ đẹp đúng đắn của anh thanh niên cũng như
ca những người lao đng Sa Pa.
- Làm phong phú cuc sng của mình: Anh thường xuyên đọc
sách. sách chính ngưi bạn để anh “trò chuyện”. Nhờ
sách anh chng chọi được vi s vng lặng quanh năm.
Nh có sách mà anh tiếp tc hc hành, m mang kiến thc.
=> Nhng tình cảnh cao đẹp trên đã tạo nên nhng phm cht
đáng quý anh thanh niên - một con người lao động vi
XHCN.
3. Kết bài:
- Truyn Lng l Sa Pa ngi ca ngi những con người lao
động như anh thanh niên làm công tác khí ng cái thế
gii những con người như anh.
- Qua câu chuyn v anh thanh niên, tác phẩm cũng gợi t
những con người đang dành c thanh xuân để cng hiến, phc
v kháng chiến vi nhiu phm cht cao đp.
Trang 288
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH HẬU GIANG NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút (không kể phát đề)
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Cho đi chính nhận lại điều này nghe có v nghịc lý nhưng lại là mt s tht
rt nhiều người công nhn. Ch tr khi bạn cho đi với dụng ý đưc nhn li - đó lúc
hành động vốn cao đp này b mất đi ý nghĩa - thì bn s chng nhn lại được c.
S chia s tht s vut phát t tình cm chân thành ca con tim, t chính nim vui cùng
lòng v tha của chúng ta. Động lc ca s chia s hoàn toàn do t nguyn mà không
cần đền đáp. Có như vậy, s chia s mi mang li nhiều ý nghĩa. Các bc cha m chia s
thức ăn chỗ tình yêu thương cho con cái, đơn gin ch h yêu quý c con ch
không phi h mong ch được con yêu thương lại. Suy cho cùng, ý nghĩa của s chia
s rất cao đẹp, nhưng đôi khi chúng tài làm hoen ý nghĩa cao đẹp ca nó, nếu như
chúng ta trao tặng để ri ch mong được người khác công nhn trông ch được đền
đáp. Điều này đã làm cho cả ngưi cho lẫn người nhân đều không còn nhn thy gtr
tt đp ca vic chia s na.
(Trích Cho đi là còn mãi, Azim Jamal & Harvey McKinnon,
NXB Tng hp Thành ph H Chí Minh, 2020, tr. 23-24)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính đưc s dụng trong đon trích.
Câu 2. Theo đoạn trích, thế nào là s chia s mi mang li nhiu ý nghĩa?)
Câu 3. y cho biết hiu qu ca thành phn ph chú trong câu: Ch tr khi bạn cho đi
vi dụng ý, được nhn li - đó lúc hành động vốn cao đẹp này b mất đi ý nghĩa -
thì bn s chng nhn li đưc gì c
Câu 4. Em có đồng tình vi nhận định ca tác gi Cho đi chính là nhn li? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim).
Câu 1 (2,0 đim)
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 289
T nội dung đon trích phần Đọc hiu, em y viết một đoạn văn (khoảng 200
ch) trình bày suy nghĩ ca bn thân v s cn thiết phi biết sng chia s.
Câu 2 (5,0 điểm) Trong bài thơ Nói với con, Y Phương viết:
Chân phải bước ti cha
Chân trải bước ti m
Mt bưc chm tiếng nói
Hai bưc ti tiếng cười
Ngưi đng mình yêu lắm con ơi
Đan l cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rng cho hoa
Con đưng cho nhng tm lòng
Cha m mãi nh v ngày cưới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
(Ng văn 9, Tp hai, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2020, tr. 72)
Trình y cm nhn ca em v tình yêu thương ca cha m và|s đùm bọc ca quê
hương đối vi con trong đoạn thơ trên.
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun.
2
Theo đon trích, s s chia mang li nhiều ý nghĩa khi:
S chia s tht s phi xut phát t tình cm chân thành ca
con tim, t chính nim vui lòng v tha của chúng ta Động
lc ca s chia s hoàn toàn do t nguyn không cn
đền đáp.
3
Ý nghĩa của thành phn ph chú: Giải thích hơn về hu qu
Trang 290
ca việc cho đi với dụng ý được nhn li
4
Hc sinh t đưa ra quan điểm ca bn thân mình. Có gii
phù hp.
Gi ý:
- Đồng tình.
- Lý gii:
Khi con người biết cho đi đồng nghĩa với việc con người to
ra mt giá tr tt đp trong cuc sống. Con người s được sng
trong tình yêu thương, đưc tôn trọng. Điều đó tạo nên cuc
sng tốt đẹp. Đó cũng chính những giá tr con người
nhận được khi biết cho đi.
Làm văn
1
* Yêu cu mt hình thc: Viết đúng đoạn văn 200 chữ.
* Yêu cu v mt ni dung:
- Xác định đúng yêu cầu ngh lun: S cn thiết phi biết sng
chia s
* Gii thích:
* S s chia trong cuc sng s lng nghe, thu hiu cm
thông, cùng san s ni bun, niềm vui, cùng nhau t qua
khó khăn gian khổ trong cuc sng.
- S s chia rt cn thiết và quan trng trong cuc sng.
* S cn thiết phi biết sng s chia:
- S s chia giúp thu ngn khong cách giữa người với người,
giúp ngưi gần người hơn, tạo nên nh yêu thương bn cht
trong các mi quan h.
- S s chia giúp con người d dàng t qua nhng tr ngi
v mt m lý, những khó khăn trên bước đường tương lai
phía trước, tiếp thêm sc mạnh để con người đối din gii
quyết vấn đề.
Trang 291
- S s chia giúp con người học cách quan tâm đến người
khác, sng bao dung và tích cực hơn trong cuc đi.
- S s chia giúp con người nhn ra nhng giá tr tốt đẹp trong
cuộc đời, biết trân trng cuc sng, trân trng những ngưi
thân yêu xung quanh mình.
- S s chia đôi khi khiến con ngưi nhn ra nhng giá tr
khut lấp mà xưa nay chưa từng thy con người.
Bàn lun:
- Phê phán, lên án những người ch biết sng cho bn thân, ích
k, không biết chia s.
- Hc ch quan tâm, chia s vi người khác nhưng cũng cần
sáng sut ch ra nhng mt bt cập để cùng nhau tt lên. Cn
phân bit ràng gia s chia s hùa theo mt cách
quáng.
2
1. M bài:
- Gii thiu tác gi Y Phương, tác phẩm nói vi con.
- Gii thiu khái quát ni dung vn đề: Tình yêu thương của
cha m và s đùm bọc của quê hương với con trong đon trích
thơ.
2. Thân bài:
a. Tình yêu thương ca cha m vi con.
- Ci nguồn sinh thành, nuôi dưỡng con trưc hết là gia đình:
“Chân phải bước ti cha
Hai bưc ti tiếng cười”
+ Nhng hình ảnh thơ giàu giá trị tạo hình: “chân phải chân
trái một bước/ hai bước” đã khắc ha những bước chân tr thơ
chp chng, non nớt. Đó cha con vi nhng ớc đi đầu
tiên trong cuc đi.
+ Th pháp lit kế “tiếng nói cười”, tới cha mẹ” gợi ha em
bé đang tuổi tp nói, tập đi, gợi không khí gia đình m áp, yêu
thương. Qua đó, ta cũng cảm nhận được ánh mt dõi theo,
Trang 292
khích l vòng tay đón đợi, sẵn sàng nâng đỡ con của người
cha, ngưi m.
->Qua li miêu t gin dị, người cha nói với con: gia đình
chính ci ngun tinh thần, nuôi dưỡng con, cái nôi cho
con những yêu thương, ấm áp đầu đời.
-> Đoạn thơ còn mang ý nghĩa khái quát: Con phi hc nói,
học đi, để khôn lớn trưởng thành. Trên hành trình y, s vng
vàng “một bước/ hai bước”, sự hiu biết tiếng nói/cười” đều
được do công sinh thành, dưỡng dc ca cha m. thế,
con không đưc phép quên công lao ca m cha.
b. S đùm bọc của quê hương đối vi con:
- Ci nguồn sinh thành, nuôi dưỡng con còn là quê hương:
“Ngưi đng mình yêu lắm con ơi ...
Con đưng cho nhng tm lòng”
+ “Người đồng mình”, cuộc sống lao động, nếp sinh hot hàng
ngày không gian sng: cánh rng, con đường v nhà, v
bn -> mang đến tình yêu quê hương xứ s.
+ Nhng hình nh giàu sc gợi: “đan l cài nan hoa” va t
thc công c lao động được trang trí đẹp đẽ, va gợi đôi bàn
tau cn cù, khéo léo, tài hoa óc sáng to của con ngưi.
“Vách nhà ken u hát”: t thc sinh hoạt văn hóa của người
đồng mình, t cảnh hát cho nhau nghe tràn đêm, suốt sáng
khiến vách nhà như được ken dày những câu hát say sưa, tinh
tế, gi tâm hn tinh tế, phong phú, tràn đầy lc quan ca
người đng mình.
+ Th pháp nhân hóa: rừng cho hoa” v đẹp ca thiên
nhiên, cũng niềm vui, hạnh phúc quê hương ban tặng,
qua đó ngi ca s giàu hào phóng ca thiên nhiên quê
hương. “Con đưng cho nhng tm lòng” gợi đưc tình cm
gắn bó, keo sơn thắm thiết của người đng mình với căn nhà,
vi làng bn; gi nhng bàn chân, nhng tm lòng tr v vi
Trang 293
quê hương, xứ s.
->Cùng với gia đình, truyền thống văn hóa, nghĩa tình quê
hương đã nuôi dưỡng con khôn lớn, trưởng thành.
- Con còn ln khôn t nhng k nim êm đềm, hnh phúc nht
ca cha m: “Cha mẹ mãi nh v ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp
nht trên đi”
+ “Ngày ới” “ngày đẹp nhất”; cha m không ch m
thy nhau còn gắn khăng khít; ngày minh chng cho
tình yêu, hnh phúc; hình nh ca một gia đình đm p, yêu
thương.
+ T đó, con đưc sinh ra, ln lên trong những điều diu
nhất, đẹp đẽ nhất trong đời. Con qu ngt ca tình yêu ca
cha m, là hnh phúc ca gia đình.
3. Kết bài: Khái quát li ni dung bài viết, giá tr ni dung,
giá tr ngh thut.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TỈNH TIỀN GIANG NĂM HỌC 2022 2023
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/6/2022
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
ngưi so sánh tha th vi mt s kin quan trng sc mnh khng l, gii
phóng người ta khi s s hãi, gin d, nghi ngờ, đem lại s gii ta v cm xúc. Quá
trình dn ti tha th đưc nhìn nhận nhân đạo, dũng cm, lành mnh mang tính
phc hi. Tha th cho k làm hại ta, cũng như xin người b ta hi tha thứ, có tác động tr
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 294
liu cho c hai bên, giống như một khối u được khoét b, rc thuốc, phơi ra ánh nng
m áp bắt đầu lên da non, Hãy hình dung sc mnh hàn gn hi phc tha th
đem lại khi một người lần đầu tiên trong đời viết thư cho người b anh từng căm
ghét, khi mt ngưi khác kết bạn được vi k đã bắn mình tàn phế.
(Trích Thin Ác và Smartphone, Đặng Hoàng Giang, NXB Hội nhà văn, năm 2016, Ir
170)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon trích.
Câu 2: Trong đoạn trích, tha th có sc mnh gì?
Câu 3: Ch ra và gi tên phép liên kết đưc s dụng trong hai câu văn sau: Có người so
sánh tha th vi mt s kin quan trng sc mnh không l, giải phóng người ta khi
s s hãi, gin d, nghi ngờ, đem lại s gii ta v cm xúc. Quá trình dn ti tha th
được nhìn nhận là nhân đạo, dũng cảm, lành mnh và mang tính phc hi.”
Câu 4: Thông điệp của đoạn trích mà anh, ch tâm đc nht là gì?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
T phần Đc hiu, anh, ch hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 ch) y t suy
nghĩ về ý nghĩa của tha th trong cuc sng.
Câu 2. (5,0 đim)
Phân tích đoạn thơ sau đây trong bài “Sang thu” của Hu Thnh:
“Bng nhận ra hương ổi
Ph vào trong gió se
Sương chúng chình qua ngõ
Hình như thu đã v"
(Trích “Sang thu”, Hu Thnh, Ng văn 9, tp 2, NXB GIÁO DC Vit Nam, 2016,
tr.70)
Câu
ng dn chm
Đim
Đọc hiu
1
Phương thức biểu đạt chính: ngh lun
Trang 295
2
Trong đon trích, tha th mt sc mnh khng l, gii
phóng ngưi ta khi s s hãi, gin d, nghi ngờ, đem li s
gii ta v cm xúc
3
Phép liên kết lặp: “tha thứ
4
Thông điệp mà em tâm đắc nht:
Tha th sc mnh hàn gn hi phục và thông điệp y
đã giúp em cái nhìn khoan dung sâu sắc hơn đối vi
người khác, thay ch nhìn vào khuyết điểm ca h
thành kiến thì chúng ta s s thu hiu cảm thông hơn,
tha th cho người khác nhưng cũng cha lành vết thương
cho chính mình.
Làm văn
1
1. M đon
- Gii thiu vấn đề ngh lun: tha th
2. Thân đoạn
a. Gii thích
- Tha th: Tha th là khi bn b qua li lm ca ngưi khác để
mnh m hơn giúp cho mọi người hiểu được mình đã sai.
Tha th mt cm giác trong mỗi con ngưi. Tha th mt
cách triệt để khi chúng ta | bình tĩnh nhìn lại s việc đã
khiến mình gin d, thù hn tìm ra những điều, nhng bài
hc mà s việc đó mang lại cho mình.
- Cn phân bit gia tha th dung túng, tha th không nên
đồng nghĩa với vic dung túng cho sai lm ca ngưi khác
b. Phân tích:
+ Ti sao cn phi tha th cho ngưi khác
- Con người không phải ai cũng hoàn ho, không bao gi
phm sai lm, vy nên có li là điu không th tránh khi
Trang 296
- Đối vi mi vic, không nên quá cu toàn nghiêm khc
vi ngưi khác
+ Vai trò ca tha th trong cuc sng
- Tha th giải phóng con người ta khi nhng ni s hãi, nghi
ngm gin d, giúp con người gii ta cm xúc
- Tha th giúp con ngưi cm thy d chu, thanh thn an
tâm hơn
- Khi nhận được s tha th t ngưi khác, mi nhân s
niềm tin và động lực thay đổi hơn
- Tha th cách xóa b him khích, khúc mc, giúp con
người gần gũi nhau hơn và tạo dng mi quan h tt đp
+ Phản đề:
- Nhng k ích k, hp hòi không mun tha th cho người
khác vn còn rt nhiu.
- Nhng người không biết ăn năn, hối li sa cha sai lm
thì không đáng nhận được s tha th
3. Kết đoạn Khẳng đnh lại ý nghĩa của s tha th đối vi
cuc sống con người
2
1. M bài
- Gii thiu v tác phm, tác gi và v trí ca kh thơ.
2. Thân bài
a. Nhng tín hiu rt riêng, báo mùa thu v:
- “Hương ổi”: đi liền vi t “bỗng” gợi cảm giác đt ngt ,
ng ngàng; “phá” n hương ngọt ngào , sánh đậm, mùi i
chín như đưc li , ph vào gió thu. “Hương ôi” gi không
gian th thân thuc, yêu du của làng quê đất Vit vi nhng
khu n , lối ngõ sum xuê hoa trái, m nên hương sc mi
mùa; gợi hương v riêng của mùa thu trong thơ Hữu Thnh.
- “Gió se” ngọn gió heo may mùa thu du nh, thoáng chút
Trang 297
se lnh lúc thu v, giúp ta cm nhận hơn cái ngọt lành ca
hương ôi.
- “Sương chúng chình” ngh thut nhân hóa , gi dáng v,
tâm trng của làn ơng thu. Làn sương lãng đãng như c ý
chm lại, lưu luyến mùa hè, chưa muốn bước hn sang thu.
=> H thng hình ảnh độc đáo đã diễn t mt cách tài tình cái
không kse lạnh đầu thu c cái nhp điệu chm chm c
mùa thu v vi đt tri.
b. Đối din vi nhng tín hin báo thu là cái ng ngàng ca
lòng ngưi:
- “Hình như” lối nói gia đình , không chc chn , phù hp
vi nhng biu hiện mơ hồ lúc giao mùa
- nhng biu hin y không ch được cm nhn bng các giác
quan mà còn phi cm nhn bng c mt tâm hn tinh tế.
- Âm điệu: là tiếng reo vui, ng ngàng lúc thu sang.
->Kh thơ là những cm nhn mi m , tinh tế ca tác gi lúc
mùa sang. n sau nhng đổi thay ca thiên nhiên đt tri lúc
sang thu là nim vui, nim hnh phúc ca thi nhân.
3. Kết bài: Kh thơ đầu đã thể hin nhng cm nhn tinh tế
của nhà thơ v s biến đổi t cui h sang đầu thu, qua đó bc
l tình yêu thiên nhiên thiết tha, tâm hn nhy cm sâu sc ca
nhà thơ.
| 1/297