Top 68 câu hỏi trắc nghiệm Triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
1. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?A. Lượng được thể hiện thông qua những tính quy định về lượng, nói lên quymô tồn tại, trình độ, tốc độ vận động, phát triển… của sự vật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Lượng được thể hiện thông qua những tính quy định về lượng, nói lên quy
mô tồn tại, trình độ, tốc độ vận động, phát triển… của sự vật.
B. Những sự vật khác nhau bao giờ cũng có lượng và chất không giống nhau.
C. Lượng cũng là một phạm trù chỉ những tính quy định vốn của sự vật, luôn
mang tính khách quan, phổ biến, đa dạng.
D. Lượng nói chung, những tính quy định về lượng nói riêng của sự vật thường
được biểu đạt bằng con số hai biểu thức toán học, vì vậy, chúng phụ thuộc
vào sự phát triển của lĩnh vực toán học.
2. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, chứng minh vạn vật
trong thế giới có tính chất gì?
A. Tính tồn tại khách quan của vạn vật trong thế giới.
B. Tính cô lập và tĩnh lại của vạn vật trong thế giới.
C. Tính biện chứng, tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới.
D. Tính không tồn tại thực thể của vạn vật trong thế giới.
3. Điều nào sau đây không phải là điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời
chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
B. Thực tiễn đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản.
C. Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
D. Sự suy tàn nhanh chóng của giai cấp địa chủ - phong kiến trước sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
4. Trường phái triết học nào coi vật chất là tổng hợp những cảm giác?
A. Trường phái duy tâm chủ quan.
B. Trường phái duy tâm khách quan.
C. Trường phái duy vật siêu hình.
D. Trường phái duy vật biện chứng.
5. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành Chủ nghĩa Mác - Lênin được sắp
xếp theo trình tự nào là đúng?
A. Kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, triết học Mác - Lênin.
B. Chủ nghĩa xã hội, kinh tế chính trị và triết học Mác - Lênin.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học, kinh tế chính trị học Mác - Lênin, triết học Mác -Lênin.
D. Triết học Mác - Lênin, kinh tế chính trị học Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.
6. Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
A. Mọi lý luận, lý thuyết của con người đều được hình thành từ sự tổng kết,
khái quát các kinh nghiệm, thực tiễn.
B. Điều hợp lý có thể có nhiều những điều chân lý chỉ có một. Điều chân lý bao
giờ cũng hợp lý nhưng điều hợp lý chưa hẳn là chân lý; còn điều vô lý
không bao giờ là chân lý.
C. Mọi chân lý mà nhận thức mang lại đều có tính khách quan, tính cụ thể và tính quá trình.
D. Các yếu tố ý thức, tinh thần chỉ có vai trò và sức mạnh thật sự khi chúng
xâm nhập sâu rộng vào thực tiễn, cuộc sống.
7. Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì?
A. Phải thấy được sự vận động, thay đổi mà không cần xem xét những giai
đoạn đứng im, ổn định tạm thời của bản thân sự vật.
B. Phải thấy được những khuynh hướng, những giai đoạn tồn tại của quá trình
vận động, phát triển của bản thân sự vật.
C. Phải thấy được sự vật đã tồn tại như thế nào trong quá khứ và sẽ tồn tại như thế nào trong tương lai.
D. Phải thấy được sự thay đổi tiến bộ mà không cần xem xét những giai đoạn
thoái bộ của bản thân sự vật.
8. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức …”
A. là sức mạnh tinh thần cải tạo thực tiễn, cuộc sống của nhân loại.
B. tự nó có thể làm thay đổi đời sống của con người.
C. không chỉ phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan, mà thông qua hoạt động
thực tiễn của con người nó còn là công cụ tinh thần tác động mạnh mẽ trở lại hiện thực đó.
D. là cái phụ thuộc vào vật chất nên xét đến cùng, nó chẳng có vai trò gì cả.
9. Cái gì là nguyên nhân phát sáng của bóng đèn điện trong một mạch điện mở? A. Dòng điện.
B. Có hiệu điện thế trong dây tóc.
C. Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc.
D. Dây tóc bóng đèn.
10.Nhận định nào về C.Mác và Ph.Ăngghen sai?
A. Hai ông kết hợp trong mình những hiểu biết uyên bác của nhà bác học, chiều
sâu tư duy của nhà triết học và tình cảm sâu sắc, thuỷ chung cùng ý chí kiên
định của nhà cách mạng để giải quyết nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
B. Hai ông đã xây dựng chủ nghĩa duy vật lịch sử, phát hiện ra tiến trình vận
động, phát triển của xã hội loài người và con đường giải phóng giai cấp, giải phóng nhân loại.
C. Hai ông đã xây dựng triết học – khoa học của mọi khoa học, từ đó phân biệt
được triết học và các khoa học cụ thể.
D. Hai ông đã thực hiện bước chuyển quan điểm triết học từ chủ nghĩa duy tâm
sang chủ nghĩa duy vật biện chứng và chuyển quan điểm chính trị từ lập
trường dân chủ cách mạng nhân đạo chủ nghĩa sang lập trường giai cấp công
nhân nhân đạo cộng sản.
11.Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
B. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.
C. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người nhưng không đồng
nhất với quá trình sinh lý của não người.
D. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
12.Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây chưa chuẩn
xác (đầy đủ) cần bổ sung thêm?
A. Vạn vật trong vũ trụ, vật nào cũng cõng âm và bồng dương (Lão Tử).
B. Người thức thời mới là trang tuấn kiệt (Ngạn ngữ Trung Quốc).
C. Không có bạn bè muôn đời, không có kẻ thù vĩnh cửu chỉ có lợi ích là tối thượng (W.Churchill).
D. Biết địch, biết ta, trăm trận, trăm thắng (Binh pháp Tôn Tử).
13.Nhận định nào sau đây đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
A. Người đời sau sở hữu nhiều trí thức hơn người đời trước.
B. Người đời sau có tình cảm sâu đậm hơn người đời trước.
C. Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn, có tình cảm sâu đậm và ý chí mạnh
mẽ hơn người đời trước.
D. Người đời sau có ý chí mạnh mẽ hơn người đời trước.
14.Điều nào sau đây không phải là tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời
chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Thuyết nguyên tử.
B. Học thuyết tế bào.
C. Định luật bảo toàn.
D. Thuyết tiến hóa.
15.Điều nào sau đây không phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng?
A. “Thế giới vật chất” và “Vũ trụ Big Bang”, thực chất chỉ là một khái niệm;
thay vì dùng khái niệm “Thế giới vật chất” của chủ nghĩa duy vật thì vũ trụ
học hiện đại dùng khái niệm “Vũ trụ Big Bang”.
B. Lí thuyết Big Bang về vũ trụ và quan niệm về thế giới vật chất của chủ nghĩa
duy vật không thể thay thế cho nhau.
C. Trong thế giới vật chất không chỉ tồn tại “Vũ trụ Big Bang” mà còn tồn tại vô số vũ trụ khác.
D. “Vũ trụ Big Bang” là quan niệm của vũ trụ học hiện đại về vật chất nói lên
cấu trúc và tính chất của phần thế giới vật chất mà khoa học có thể quan sát
được; còn thế giới vật chất là quan niệm của triết học duy vật dùng để nói
lên bản chất vật chất của vạn vật tồn tại trong thế giới.
16.Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật; phát
minh ra chủ nghĩa duy vật lịch sử; chỉ ra mối quan hệ đúng đắn giữa triết
học và khoa học; gắn lý luận triết học với thực tiễn cách mạng cải tạo thế giới,…
B. Xác định được đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, từ bỏ quan niệm sai
lầm coi triết học là khoa học của mọi khoa học, nhưng cũng không coi triết
học chỉ là các hệ thống siêu hình học, phi khoa học.
C. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật thành một hệ thống
triết học và mở rộng nó sang lĩnh vực xã hội.
D. Mang lại các quan niệm vừa duy vật vừa biện chứng về xã hội; vạch trần bản
chất bóc lột giá trị thặng dư của chủ nghĩa tư bản; phát hiện con đường cách
mạng vô sản dẫn đến chủ nghĩa cộng sản.
17.Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, câu trả lời nào cho câu hỏi “Tại
sao chúng ta phải học tập, nghiên cứu khoa học?” là câu trả lời sai?
A. Về triết học là môn học giúp chúng ta nâng cao trình độ tư duy lý luận của
mình để mổ xẻ phân tích những vấn đề phức tạp nảy sinh trong cuộc sống và
trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp của mình…
B. Vì triết học là “tinh hoa” của nhân loại, là “nước cốt” của các dân tộc sống
trên hành tinh - Trái Đất này.
C. Vì triết học mang lại cho chúng ta cơ sở thế giới quan để nắm bắt được
những bí mật của vũ trụ, hiểu được những nền tảng nhân sinh của cuộc sống
con người… từ đó, biết cách ứng xử một cách tối ưu với vạn vật và đồng loại.
D. Vì triết học bao giờ cũng là khoa học của mọi khoa học, và triết học Mác –
Lênin là khoa học về những quy luật chung nhất chi phối sự vận động, phát
triển của vạn vật trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
18.Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nhận định nào sau đây sai?
A. R.Đềcác đã khôi phục và phát triển chủ nghĩa duy lý vào thời cận đại, đồng
thời đặt nền móng cho khoa học lý thuyết phương Tây ra đời và phát triển.
B. Cống hiến lớn của Ph.Bêcơn là xây dựng chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm và
sáng lập khoa học thực nghiệm phương Tây hiện đại.
C. Ph.Hêghen là nhà triết học vĩ đại, vì ông đã xây dựng hệ thống triết học –
khoa học của mọi khoa học, đồ sộ, cuối cùng trong lịch sử triết học.
D. Công lao to lớn của L.Phoiơbắc là đã bảo vệ triết học duy vật trước sự thống
trị của triết học duy tâm, đặc biệt là triết học duy tâm của Hêghen, và xây
dựng triết học duy vật nhân bản; cho dù triết học duy vật nhân bản của ông
vẫn còn mang nặng tính trừu tượng và siêu hình.
19.Sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin có tiền đề lý luận là gì?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Pháp; chủ nghĩa xã hội Đức; triết học cổ điển Anh.
B. Triết học của Hêghen; kinh tế chính trị cổ điển Anh; tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp.
C. Triết học cổ điển Đức; chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp; kinh tế chính trị cổ điển Anh.
D. Triết học của Phoiơbắc; kinh tế học Anh; chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
20.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây sai?
A. Thế giới thống nhất trong sự tồn tại của nó.
B. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
C. Thế giới vật chất là vô cùng và vô tận.
D. Các bộ phận thế giới liên hệ với nhau, chuyển hóa lẫn nhau.
21.Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, cần rút ra điều gì để
hoạt động thực tiễn và nhận thức hiệu quả?
A. Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực.
B. Phải phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan, xây dựng quan điểm toàn
diện để tìm hiểu sự vật một cách đầy đủ và chính xác, từ đó chọn lựa nhiều
phương thức để hành động đạt hiệu quả tối ưu.
C. Phải tôn trọng và làm theo hiện thực và quy luật khách quan, đồng thời biết
phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan.
D. Phải biết phát hiện ra những mâu thuẫn của sự vật và biết cách giải quyết kịp
thời những mâu thuẫn đó.
22.Trường phái triết học nào cho rằng, thế giới vật chất là kết quả của quá
trình phát triển của ý niệm tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
23.Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hình thức vận động (HTVĐ) thấp luôn bao hàm trong nó những HTVĐ cao hơn.
B. HTVĐ cao không bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
C. HTVĐ cao hiếm khi bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
D. HTVĐ cao luôn bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
24.Khi xem xét sự vật, quan điểm toàn diện yêu cầu điều gì?
A. Chỉ cần xem xét các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất cơ
bản, chủ yếu của sự vật là đủ, mà không cần xem xét các bộ phận, các yếu
tố, các mối liên hệ, các tính chất khác.
B. Phải xem xét tất cả các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất
của sự vật để nắm được cái cơ bản, quan trọng, chủ yếu của sự vật.
C. Phải xem xét tất cả các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất của sự vật.
D. Phải xem xét tất cả các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất
của sự vật để nắm được cái cơ bản, quan trọng, chủ yếu của sự vật; từ đó lý
giải được những cái không cơ bản, không quan trọng, thứ yếu của sự vật đó.
25.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Nghiên cứu từng lĩnh vực cụ thể của thế giới, nhằm mang lại những tri thức
cụ thể để con người hiểu sâu thế giới.
B. Nghiên cứu những quy luật chung nhất của giới tự nhiên, để con người vươn
lên làm chủ và cải tạo tự nhiên.
C. Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể nhằm phát hiện ra bản chất, quy
luật chung nhất của vạn vật trong thế giới.
D. Nghiên cứu mọi quy luật của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy tinh thần
của con người, để cải tạo hiệu quả thế giới.
26.Triết học có chức năng cơ bản nào?
A. Chức năng phương pháp luận chung nhất.
B. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận chung nhất.
C. Chức năng giải thích thế giới.
D. Chức năng thế giới quan.
27.Nhà triết học nào đã đưa chủ nghĩa duy lý lên đỉnh cao trong lịch sử triết học?
A. Tất Đạt Đa Cồ Đàm (Thíchca Mâuni, 624 – 544). Vì ông cho rằng: Sở dĩ con
người ngập lặng trong bể khổ trần gian là do không thoát ra khỏi vô minh, ái
dục,… Do vậy, ông đã xây dựng Phật giáo – một tôn giáo rất đặc biệt –
không lôi cuốn con người vào lòng tin mù quáng phi lý, mà là giúp con
người vượt qua vô minh, ái dục,… để có được thần minh mẫn, tâm thanh
thản,… - tức có được trạng thái niết bàn.
B. Khổng Tử (Không Khâu, 551 – 479). Vì ông cho rằng: Kẻ không có trí bao
giờ cũng bất nhân, kẻ bất nhân bao giờ cũng vô lễ, bất nghĩa, bất tín,… Kẻ
không trí, bất nhân, vô lễ, bất nghĩa, bất tín,… chỉ là loài cầm thú chứ không
phải là con người. Do vậy, ông dành cả cuộc đời làm thầy giáo để mở mang
trí tuệ cho con người, và được người đời ca tụng là “Vạn thế sư”.
C. Arixtốt (Aristotle, 384 – 322). Vì ông cho rằng: Con người là một sinh thể
có lí trí, con người được sinh ra để nhận thức, kẻ nào không có lí trí, không
nhận thức kẻ đó không là con người. Do vậy, ông đã trở thành “Bộ óc bách
khoa toàn thư” thời cổ Hy Lạp.
D. Đềcác R. (Descartes R., 1596 – 1650). Vì ông cho rằng toàn bộ triết học phải
dựa trên nguyên lý (tiền đề): Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại. Đối với ông, dân
tộc này vĩ đại hơn dân tộc kia không phải ở chỗ dân tộc đó giàu có hơn, dân
số đông hơn dân tộc kia, mà là ở chỗ dân tộc đó có nền triết lý thâm trầm sâu
sắc hơn, một trình độ tư duy lý luận cao hơn dân tộc kia.
28.Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
29.Nhận định nào sau đây sai?
A. Phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức dù mang tính duy tâm, tư biện,
thần bí và phiến diện; nhưng đó lại là phép biện chứng sâu sắc, chặt chẽ.
B. Phép biện chứng trong nền triết học Mác – Lênin mang tính duy vật, khoa
học, cách mạng triệt để. Đó là phép biện chứng hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
C. Phép biện chứng trong triết học thời cổ đại mang tính chất phác, mộc mạc,
do chưa làm sáng rõ các quy luật biện chứng và chưa được trình bày thành
một lý luận chặt chẽ; nhưng phép biện chứng này đã vượt lên trên mọi phép
siêu hình để trở thành phương pháp tư duy dắt dẫn sự phát triển khoa học,
trước khi phép biện chứng duy tâm xuất hiện và thay thế.
D. Về thực chất, phép biện chứng là bộ phận triết học duy nhất không mang
tính đảng, tính giai cấp.
30.Trường phái triết học (TH) nào cho rằng thế giới thống nhất vì nó bắt đầu
từ một dạng vật chất cụ thể?
A. TH duy tâm siêu hình.
B. TH duy vật thời cổ đại và TH duy vật biện chứng.
C. TH duy vật biện chứng.
D. TH duy vật thời cổ đại.
31.Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện là gì?
A. Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của phép biện chứng duy tâm Hêghen.
B. Phát hiện ra lịch sử xã hội loài người là lịch sử đấu tranh giai cấp; chỉ ra đấu
tranh giai cấp cuối cùng sẽ dẫn đến cách mạng vô sản nhằm xóa bỏ xã hội có người bóc lột người.
C. Phát minh ra học thuyết giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát
triển của xã hội loài người.
32.Theo phép biện chứng duy vật, khẳng định nào sau đây sai?
A. Bản chất thay đổi thì hiện tượng phải thay đổi theo.
B. Hiện tượng phong phú hơn bản chất.
C. Bản chất phong phú hơn hiện tượng.
D. Hiện tượng ít hay nhiều đều phản ánh bản chất.
33.Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Mong
muốn của con người …”
A. là nhân tố chủ quan của mọi sự phát triển.
B. tự nó không tạo nên sự phát triển.
C. quy định sự phát triển.
D. không ảnh hưởng đến sự phát triển. 34.Nối
nhận định thuộc nhóm 1-2-3-4 với các quan điểm thuộc nhóm a-b-c- d: (1) Cái
đẹp không nằm trên đôi (a) Quan
điểm duy tâm khách
má hồng của cô thiếu nữ mà quan.
cái đẹp nằm trong đôi mắt của chàng trai si tình. (2) Lực
lượng vật chất chỉ có thể
(b) Quan điểm duy tâm chủ quan.
bị đánh đổ bằng lực lượng vật
chất nhưng lý luận cũng sẽ
trở thành lực lượng vật chất,
một khi nó thâm nhập vào quần chúng. (3) Thượng
đế là đạo diễn, con (c) Quan
điểm duy vật tầm
người là diễn viên, còn cuộc thường.
đời chỉ là một sân khấu. (4) Nếu
không mua được bằng (d) Quan
điểm duy vật biện
tiền thì sẽ mua được bằng rất chứng. nhiều tiền. (5) Bắt
phong trần phải phong
(e) Quan điểm siêu hình.
trần, cho thanh cao mới được phần thanh cao.
A. (1) – (b); (2) – (d); (3) – (e); (4) – (c); (5) – (a).
B. (1) – (b); (2) – (c); (3) – (a); (4) – (d); (5) – (e).
C. (1) – (a); (2) – (d); (3) – (b); (4) – (e); (5) – (c).
D. (1) – (b); (2) – (d); (3) – (a); (4) – (c); (5) – (e).
35.Lập luận nào sau đây phù hợp với quan niệm duy vật biện chứng về vật chất?
A. Ý thức chỉ là cái phản ánh vật chất; con người có khả năng nhận thức được thế giới.
B. Vật chất là cái được cảm giác con người đem lại; nhận thức là tìm hiểu cái cảm giác đó.
C. Có cảm giác mới có vật chất; cảm giác là nội dung mà con người phản ánh trong nhận thức.
D. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho con người; nhận thức chỉ là sự sao chép
nguyên xi thế giới vật chất. 36.Cho:
(1) Nguyên tắc toàn diện.
(a) Chủ nghĩa giáo điều.
(2) Nguyên tắc khách quan.
(b) Chủ nghĩa bảo thủ.
(3) Nguyên tắc phát triển.
(c) Chủ nghĩa kinh nghiệm.
(4) Nguyên tắc thống nhất lý luận
(d) Chủ nghĩa ngụy biện.
và thực tiễn.
(5) Nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
(e) Chủ nghĩa siêu hình.
(f) Chủ nghĩa duy ý chí. (g) Chủ
nghĩa rập khuôn – máy móc.
Hỏi: Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, khi không tuân thủ nguyên tắc
nào thì có thể sẽ mắc sai lầm gì?
A. (1) – (d); (2) – (f); (3) – (b),(e); (4) – (a),(c); (5) – (g).
B. (1) – (d); (2) – (f); (3) – (e),(g); (4) – (c); (5) – (b),(a).
C. (1) – (e); (2) – (c); (3) – (b); (4) – (a); (5) – (g),(d).
D. (1) – (d); (2) – (a); (3) – (e); (4) – (b),(c); (5) – (g).
37.Mâu thuẫn (MT) cơ bản quy định bản chất và sự vận động, phát triển của
xã hội tư bản chủ nghĩa là MT nào?
A. MT giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ
sản xuất dựa trên chế độ tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
B. MT giữa tư bản và lao động.
C. MT giữa các đảng chính trị với ý thức hệ tư sản và các đảng chính trị với ý thức hệ vô sản.
D. MT giữa giai cấp vô sản, sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng không được
hưởng, bị bóc lột với giai cấp tư sản, không sản xuất ra giá trị thặng dư
nhưng được hưởng, bóc lột.
38.Bổ sung để được một nhận định đúng theo nhận thức luận duy vật biện
chứng: “Nhận thức lý luận là …”
A. nhận thức có được nhờ vào sự tập hợp mọi kinh nghiệm, mọi hiểu biết của
loài người có được trong lịch sử nhân loại.
B. nhận thức chỉ xảy ra trong đầu của những nhà lý luận khi họ quan sát trực
tiếp thế giới hiện thực xung quanh.
C. nhận thức có được nhờ vào quá trình tổng kết, khái quát, hệ thống hóa
những kinh nghiệm thực tiễn của nhân loại.
D. cấp độ cao của nhận thức lý tính, mang lại trí thức gián tiếp, trừu tượng, khái
quát về đối tượng tồn tại trong hiện thực, cuộc sống nhưng không thể áp
dụng vào hiện thực, cuộc sống; là công cụ để nâng cao trình độ của tư duy lý luận.
39.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là gì?
A. Do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội.
B. Lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp các giai tầng lại với nhau.
C. Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
D. Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội.
40.Cho các câu:
(1) Gieo gió, gặt bão.
(2) Tức nước, vỡ bờ.
(3) Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
(4) Vạn vật nhất thành bất biến.
(5) Dĩ bất biến ứng vạn biến.
(6) Có công mài sắt, có ngày nên kim.
(7) Ba mẹ sinh con, trời sinh tính. (8) Người
sống trong cung điện mơ ước và suy nghĩ khác người sống
trong túp lều tranh.
(9) Lên voi, xuống chó.
(10) Núi non có thể san lấp nhưng bản tính thì k
hông thể dời.
Hỏi: Câu nào chứa đựng nội dung biện chứng?
A. (1), (2), (3), (5), (6), (8), (9).
B. (1), (2), (3), (5), (6), (9).
C. (1), (2), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (10).
41.Muốn nhận thức được bản chất của mỗi người thì chúng ta phải làm gì?
A. Tìm hiểu kết quả làm việc hằng ngày mà họ đạt được.
B. Tìm hiểu tướng mạo của con người đó.
C. Tìm hiểu những đặc tính di truyền của gia đình mà người đó được sinh ra.
D. Tìm hiểu các quan hệ xã hội hiện thực mà họ tồn tại và chịu ảnh hưởng.
42.Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện
chứng, nhận thức là …”
A. phản ánh hiện thực khách quan một cách sáng tạo.
B. sao chép nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ não con người.
C. sự hồi tưởng lại của linh hồn bất tử về thế giới mà nó đã trải qua.
D. sự phức hợp của những cảm giác.
43.Nhận định nào sau đây đúng?
A. Mâu thuẫn biện chứng và mâu thuẫn logic về thực chất là như nhau.
B. Chỗ nào có giải quyết mâu thuẫn thì chỗ đó có bước nhảy về chất và phủ
định biện chứng; và ngược lại.
C. Quy luật “Chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại” còn được gọi vắn tắt là quy luật “Số lượng biến thành chất lượng”.
D. “Chất” và “Chất lượng” là hai khái niệm đồng nhất với nhau.
44.Cho các khái niệm sau đây: (1) cái mới. (2) cái cũ. (3) cái truyền thống. (4) cái quái dị.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. (1) và (4) đều là những cái không hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
B. (1) và (2) đều là những cái hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
C. (1) và (3) đều là những cái hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
D. (1) và (3) đều là những cái không hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
45.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy
trì sự tồn tại của nhà nước là gì?
A. Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng…
D. Thế lực siêu nhiên, tiền định.
46.Theo luận điểm của phép biện chứng duy vật thì luận điểm nào đúng?
A. Giải quyết mâu thuẫn cơ bản là giải quyết dần dần mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại khách quan và phổ biến trong thế giới.
C. Phủ định của phủ định cũng là phủ định biện chứng.
D. Một sự vật bao giờ cũng có nhiều chất và nhiều lượng.
47.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có đối kháng giai cấp, đặc
trưng nổi bật của kiến trúc thượng tầng là gì?
A. Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp bị trị.
B. Sự dung hòa giữa tư tưởng, mục đích của giai cấp thống trị và tư tưởng, mục
đích của giai cấp bị trị.
C. Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp thống trị.
D. Thể hiện tập trung những truyền thống của dân tộc.
48.Cho các khái niệm sau đây:
(1) Mâu thuẫn biện chứng.
(2) Mâu thuẫn logic.
(3) Mâu thuẫn đối kháng.
(4) Mâu thuẫn trong tư duy .
Nhận định nào sau đây đúng?
A. (1) và (3) hoàn toàn khác nhau; (2) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (1).
B. (1) và (2) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (2).
C. (1) và (4) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của(4); (4) bao chứa một phần của (1).
D. (2) và (4) hoàn toàn như nhau; (1) bao chứa (3) và (4).
49.Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý.
B. Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân
lý và càng nhiều sai lầm.
C. Trong nhận thức của con người, chân lý và sai lầm phải loại trừ nhau.
D. Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều sai lầm.
50.Yêu cầu nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa phương pháp luận được
rút ra từ quy luật lượng - chất?
A. Muốn hiểu nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật chỉ cần nhận thức
đúng chất và lượng của sự vật; khảo sát sự thống nhất của chúng để xác định
được độ, điểm nút của sự vật là đủ.
B. Muốn xác định đúng tính chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy cần phân tích
kết cấu và điều kiện tồn tại của sự vật.
C. Muốn chất thay đổi phải tích lũy sự thay đổi về lượng đủ để vượt qua giới
hạn độ, vượt quá điểm nút.
D. Muốn không bị động phải xác định được chất mới; từ đó xác định được
lượng, độ, điểm nút; bước nhảy mới của sự vật mới sẽ ra đời thay thế sự vật cũ.
51.Yếu tố nào không thuộc về tồn tại xã hội?
A. Các quan hệ xã hội như quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc.
B. Môi trường sống của con người.
C. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất, con người và các quan hệ xã hội.
D. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của con người.
52.Xu hướng phát triển xoắn ốc đòi hỏi phải coi quá trình vận động của sự
vật như thế nào?
A. Diễn ra quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước lùi.
B. Diễn ra quanh co, phức tạp, nhưng không có những bước lùi.
C. Diễn ra quanh co, phức tạp, luôn có những bước lùi.
D. Không có những bước lùi, luôn tiến lên liên tục.
53.Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều
quan trọng nhất chúng ta cần phải làm là gì?
A. Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
B. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Xây dựng và đưa luật pháp vào cuộc sống; pháp luật thật sự trở thành tối
thượng chi phối mọi hành vi và hoạt động của cá nhân và cộng đồng.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
54.Quan điểm nào sau đây là của V.I.Lênin?
A. Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, là khoa học kiến tạo – làm chỗ xã
hội dành cho mọi công dân.
B. Chính trị vừa là khoa học về quyền lực được tạo ra từ sự thông thái vừa là
nghệ thuật cai trị bằng cách dẫn dắt thuyết phục.
C. Chính trị là chính trường đấu tranh giai cấp, là sự phản ánh cô động và kết tinh kinh tế.
D. Chính trị là khát vọng tham gia vào quyền lực.
55.Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là cơ bản nhất?
A. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực và là mục đích của nhận thức.
B. Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới tính chân lý khách
quan không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề
thực tiễn; chính trong thực tiễn con người phải chứng minh chân lý.
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự
nhận thức thực tại khách quan.
D. Mọi hoạt động nhận thức của con người, mọi trí thức do nhận thức mang lại
đều là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới vật chất khách quan vào
trong đời sống tinh thần của con người.
56.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?
A. Tính lịch sử. B. Tính vĩnh hằng.
C. Tính tùy thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội. D. Tính ngẫu nhiên.
57.Bổ khuyết câu của C. Mác: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể
thay thế được sự phê phán của vũ khí, lực lượng …(1)… chỉ có thể bị
đánh đổ bằng lực lượng …(2)…; nhưng …(3)… cũng sẽ trở thành lực
lượng …(4)…, một khi nó thâm nhập vào …(5)…”
A. (1) - tinh thần, (2) - tinh thần, (3) - vật chất, (4) - tinh thần, (5) - cuộc sống.
B. (1) - vật chất, (2) - vật chất, (3) - lý luận, (4) - vật chất, (5) - quần chúng.
C. (1) - phản cách mạng, (2) - cách mạng, (3) - cách mạng, (4) - phản cách
mạng, (5) - lực lượng phản cách mạng.
D. (1) - tinh thần, (2) - vật chất, (3) - vật chất, (4) - tinh thần, (5) - quần chúng.
58.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa nào gây ra sự đối
kháng giữa các giai cấp trong xã hội?
A. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội.
B. Sự đối lập về lối sống, mục đích, lý tưởng.
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo.
D. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế.
59.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận điểm nào đúng?
A. Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ
tư liệu sản xuất tinh thần.
B. Giai cấp nào chi phối tư liệu tinh thần thì giai cấp đó cũng chi phối tư liệu sản xuất vật chất.
C. Giai cấp nào nắm chính quyền thì giai cấp đó sẽ nắm tư liệu sản xuất vật chất.
D. Giai cấp nào đông nhất trong xã hội thì giai cấp đó chi phối đời sống tinh thần của xã hội.
60.Phát triển bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa (TBCN) ở nước ta hiện nay
được hiểu như thế nào?
A. Không xây dựng quan hệ sản xuất TBCN.
B. Bỏ qua mọi yếu tố gắn liền với phương thức sản xuất TBCN.
C. Bỏ qua sự phát triển lực lượng sản xuất mang tính chất TBCN.
D. Bỏ qua việc xác lập vai trò thống trị của quan hệ sản xuất TBCN và chế độ chính trị tư sản.
61.Cơ sở nào tạo nên sự khác nhau trong ý thức của các giai cấp khác nhau trong xã hội?
A. Phương thức sinh hoạt vật chất của mỗi giai cấp khác nhau.
B. Chính đảng của mỗi giai cấp khác nhau.
C. Địa vị xã hội của mỗi giai cấp khác nhau.
D. Quan điểm của mỗi giai cấp khác nhau.
62.Quy luật nào là quy luật cơ bản và phổ biến chi phối sự vận động, phát
triển của lịch sử loài người?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật chuyển hóa
từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại;
Quy luật phủ định của phủ định.
B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và Quy luật đấu tranh giai cấp.
C. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
63.Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân - lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì?
A. Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng.
B. Coi thường quần chúng nhân dân, làm cho phong trào quần chúng nhân dân
không có sự đoàn kết, nhất trí trong hành động.
C. Tệ nạn sùng bái cá nhân, làm tan biến tính năng động sáng tạo của quần chúng.
D. Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
64.Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì nhờ vào hoạt động thực tiễn con
người sử dụng công cụ vật chất tác động vào thế giới làm những đặc điểm,
tính chất,… của đối tượng được bộc lộ ra dưới dạng tài liệu cảm tính; từ
những tài liệu cảm tính này, lý tính của con người bắt đầu tìm hiểu đối tượng.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải
đáp những vấn đề do nó đặt ra.
C. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con
người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý.
D. Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.
65.Quan điểm duy vật lịch sử coi “Con người là chủ thể của lịch sử” được
hiểu như thế nào?
A. Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động
vào tự nhiên, xã hội thúc đẩy nó phát triển phù hợp với nhu cầu của mình.
B. Con người là trung tâm của vũ trụ.
C. Con người là ông chủ, thống trị muôn loài; các loài sinh vật khác chỉ là nô
lệ, luôn phụ thuộc vào loài người.
D. Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình.
66.Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
A. CNDV thừa nhận NT là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào
trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn.
B. CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình biện chứng xuất phát từ thực
tiễn và quay về phục vụ thực tiễn.
C. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) thừa nhận nhận thức (NT) là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào đầu óc con người.
D. CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực
khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn.
67.Cho các cặp phạm trù:
(1) Nguyên nhân – Kết quả.
(2) Nội dung – Hình thức.
(3) Cái riêng – Cái chung.
(4) Mặt đối lập – Mặt đối lập.
(5) Vật chất – Ý thức.
Cho các quy luật/mối quan hệ biện chứng: (a) Mối
quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng.
(b) Quy luật đấu tranh giai cấp. (c) Quy
luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
(d) Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. (e) Mối
quan hệ giữa kinh tế thị trường và kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Hỏi: Vận dụng cặp phạm trù nào vào tìm hiểu nội dung quy luật/mối
quan hệ biện chứng nào là hợp lý nhất?
A. (1) – (a); (2) – (e); (3) – (c); (4) – (b); (5) – (d).
B. (1) – (a); (2) – (c); (3) – (e); (4) – (d); (5) – (b).
C. (1) – (c); (2) – (a); (3) – (b); (4) – (d); (5) – (e).
D. (1) – (a); (2) – (c); (3) – (e); (4) – (b); (5) – (d).
68.Bổ sung để được một câu đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhà
nước xuất hiện và tồn tại …”
A. ngay khi xã hội loài người xuất hiện.
B. trong mọi giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.
C. trong một giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội có sự tồn tại của chế độ sở
hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. trong các xã hội chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội.