-
Thông tin
-
Hỏi đáp
TOP 8 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh năng khiếu môn Toán lớp 5
Tổng hợp 8 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh năng khiếu môn Toán lớp 5. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 1 trang với 5 bài tập giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao tro
Đề thi Toán 5 2 tài liệu
Toán 5 353 tài liệu
TOP 8 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh năng khiếu môn Toán lớp 5
Tổng hợp 8 Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh năng khiếu môn Toán lớp 5. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 1 trang với 5 bài tập giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao tro
Chủ đề: Đề thi Toán 5 2 tài liệu
Môn: Toán 5 353 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 5
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1) Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút ) Bài 1: (1điểm)
a) Đọc các số sau: 8932; 13064
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 1567; 1590; 897; 10261
Bài 2: (4 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 47 836 + 5409 b. 80 200 –19 194 c. 428 x 13 d. 7368 : 24
Bài 3 :(2điểm) Tìm x: 2 2 2 1 a. x x = b. : x = 7 3 5 3
Bài 4: (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 tấn 90 kg = … kg b. 12 000 kg = … tấn
Bài 5: (2điểm) 2
Môt thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m , chiều rộng bằng 3
chiều dài Hãy tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
..............................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 8) Môn Toán Lớp 5 Câu 1: (1 điểm). 2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10 2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9 Câu 2: (2 điểm) 3 4
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1 - = (tấm vải 7 7 xanh) 0,25đ 3 2
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1 - = (tấm vải đỏ) 5 5 0.25đ 4 2
Theo đầu bài ta có: tấm vải xanh = tấm vải đỏ 7 5 4 4 Hay: tấm vải xanh = tấm vải đỏ. 7 10 0,25đ Ta có sơ đồ: 4 7 Vải xanh: 68 m 0,25đ Vải đỏ 4 10
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ
Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ
Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ
Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ
ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m. Câu 3: (2 điểm) 1
Số bi của Bình là: 20 x = 10 (viên) 2 0,5đ
Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ
bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ
Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: ( 20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ
Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ ĐS: 24 viên Câu 4: (2 điểm)
Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn
lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt 1
chiếm số quả còn lại. 0,5đ 4
Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ
Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì
số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ
Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ
Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ
Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa
cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả. 1đ Câu 5: (3 điểm)
Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số
chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.
Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78.
Suy ra diện tích của mỗi hình vuông
có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.
Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình
chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 2 m .
Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 2 m .
Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)
Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m) ĐS: 40 m.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình
chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với
thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6) Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : Tính : ( 2 điểm ) 1 1 1 a) 2 + 3 + 4 b) (27,09 + 258,91) × 25,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm ) 52 × ( y : 78 ) = 3380 Bài 3 : ( 3 điểm )
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản
phẩm . Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao
nhiêu sản phẩm cùng loại ? Bài 4 : ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2 . Nếu kéo dài đáy BC ( về phía
B ) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .
...................................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6) Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho (1điểm ) 1 1 1 12 8 6 12 + 8 + 6 26 13 a) + + = + + = = = 2 3 4 24 24 24 24 24 12
b) (27,09 + 258,91) × 25,4 = 286 × 25,4 = 7264,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm ) 52 × ( y : 78 ) = 3380
( y : 78 ) = 3380 : 52 ( 1điểm )
( y : 78 ) = 65 ( 0,5 điểm ) y = 65 × 78 y = 5070 ( 0,5 điểm ) Bài 3 : ( 3 điểm )
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112 : ( 8 × 2 ) = 7 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :
9 × 3 = 27 ( giờ ). ( 0,5 điểm )
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là :
7 × 27 = 189 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Đáp số : 189 sản phẩm . ( 0,5 điểm ) B ài 4 : ( 3 điểm )
- Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A A B H C E
- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :
30 × 2 : 5 = 12 ( cm ) ( 1 điểm )
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150 × 2 : 12 = 25 ( cm ) ( 1 điểm )
Đáp số : 30 ( cm ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Môn Toán Lớp 5 ( Đề số 5)
( Thời gian làm bài 60 phút ) Câu 1 : ( 2điểm )
a/ Cho số tự nhiên n . Hãy viết số n dưới dạng phân số có mẫu số khác nhau
( viết 5 phân số ) . So sánh các phân số vừa tìm được .
b/ Tìm phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 ? Tìm phân số bé
nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 ?
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
Tìm giá trị số tự nhiên a để B = 2000. Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 150. Số bé bằng 1/5 số lớn . Câu 4 : ( 3 điểm )
Ông hơn cháu 66 tuổi . Tìm tuổi mỗi người ? Biết rằng ông bao nhiêu tuổi
thì cháu bấy nhiêu tháng .
...................................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU ( Đề số 5) Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2điểm ) Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a/ n là số tự nhiên bất kỳ 5 10 15 20
VD : với n =5 . Năm phân số có mẫu số khác nhau là : ; ; ; ; 1 2 3 4 25 . 5 Cho ( 1 điểm ) 9
b/ Phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 : (0,5 điểm ) 1 1
Phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 : . ( 0,5 điểm ) 1999
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
B = 2000 khi 720 : ( a – 6 ) = 10 ( 1 điểm )
( a – 6 ) = 10 khi ( a- 6 ) = 72 ( 0,5 điểm ) Vậy a = 72 + 6 a = 78 ( 0,5 điểm ) Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm được tổng hai số : 150 x 2 = 300 ( 0,5 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần như thế ( 0, 5 điểm )
Tìm được tổng số phần bằng nhau :
1 + 5 = 6 ( phần ) ( 0,5 điểm ) tìm được số bé là :
300 : 6 x 1 = 50 ( 0,5 điểm ) tìm được số lớn là :
300 : 6 x 5 = 250 ( 0,5 điểm )
Đáp số : Số lớn : 50 ( 0,5 điểm ) Số bé : 250 Câu 4 : ( 3 điểm )
Tìm được tỉ số : một năm có 12 tháng mà số tháng tuổi cháu bằng số năm
tuổi ông nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu ( 0,5 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc coi số phần tuổi ông là 12 phần, số phần tuổi cháu là 1 phần ( 0,5 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 – 1 = 11 ( phần ) ( 0,5 điểm ) Tuổi cháu là :
66 : 11 x 1 = 6 ( tuổi ) ( 0,5 điểm ) Tuổi ông là :
6 + 66 = 72 ( Tuổi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : Ông : 72 tuổi ( 0,5 điểm ) Cháu : 6tuổi
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4) Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút ) Bài 1 : ( 2 điểm ) 3 5
a) Cho 2 phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng tử số trong đó 4 6 3 5
một phân số bằng phân số
và một phân số bằng phân số . 4 6 2 3
b) Cho hai phân số và Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong 5 7 2 3
đó một phân số bằng phân số và một phân số bằng phân số . 5 7
Bài 2 : ( 2điểm ) Tính tổng các phân số sau : 7 91 37 549 728 + + + + 10 100 100 1000 1000 Bài 3 : ( 3 điểm )
Hai người thợ chia nhau 156 000 đồng tiền công . Người thứ nhất làm
5 ngày, mỗi ngày làm 6 giờ . Người thứ hai làm 6 ngày mỗi ngày 8 giờ . Hỏi
mỗi người được bao nhiêu tiền công ? Bài 4 : ( 3 điểm )
Năm nay mẹ 36 tuổi, con 11 tuổi . Hỏi mấy năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con ?
........................................................................................................................... ........
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4) Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a)Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có : 3 3× 5 15 = = 4 4 × 5 20 5 5× 3 15 15 15 = =
. Vậy phân số cần tìm là : và ( 1 điểm 6 6 × 3 18 20 18 )
b) Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có : 2 2 × 7 14 = = 5 5× 7 35 3 3× 5 15 14 15 = =
. Vậy phân số cần tìm là : và ( 1 điểm 7 7 × 5 35 35 35 ) Bài 2 : ( 2điểm ) 7 91 37 549 728 700 910 370 549 728 + + + + = + + + + ( 1 10 100 100 1000 1000 100 1000 1000 1000 1000 điểm ) 700 + 910 + 370 + 549 + 758 = ( 0,5 1000 điểm ) 3257 = ( 0,5 điểm ) 1000 Bài 3 : ( 3 điểm ) Học sinh tìm được :
Số giờ người thứ nhất làm là :
6 x5 = 30 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Số giờ người thứ hai làm là :
8 x 6 = 48 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Tổng số giờ hai người làm là :
30 + 48 = 78 (giờ ) ( 0,25 điểm )
Tiền công một giờ làm là :
156 000 : 78 = 2 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 30 = 60 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 48 = 96 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 60 000 ( đồng ) ;
96 000 (đồng ) ( 0,25 điểm ) Bài 4 : ( 3 điểm )
Vì tuổi mẹ giảm đi một tuổi thì tuổi con cũng giảm đi một tuổi . Đến
khi tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con thì hiệu số của tuổi mẹ và tuổi con cũng
không thay đổi . cho ( 1 điểm )
Tìm được hiệu số tuổi của mẹ và tuổi của con:
36 – 11 = 25 ( tuổi ) (0,5 điểm)
Tìm được hiệu số phần bằng nhau:
6 – 1 = 5 ( phần ) (0,5 điểm )
Tìm được tuổi của mẹ:
25 : 5 x 6 = 30 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tìm được số năm để tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con:
36 – 30 = 6 ( năm ) ( 0,25 điểm )
Đáp số: 6 năm ( 0,25 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3) Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút ) Câu 1 : ( 2 điểm )
Chuyển các tổng sau thành tích rồi tính : a) 29 + 29 + ... + 29 + 29 = Có 9 số hạng b) 62 + 62 + ... + 62 + 62 = Có 13 số hạng
Câu 2 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x - 13 ) × 8 = 184
b) 7 × ( x : 7 ) = 833 Câu 3 : (3 điểm )
Hai bạn Lan và Huệ mua rau . Lan mua 3 mớ rau, Huệ mua 5 mớ rau
cùng loại Giá mỗi mớ rau là 1500 đồng . Hỏi Huệ phải trả nhiều hơn Lan bao nhiêu tiền ? Câu 4 : ( 2 điểm )
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai số bằng số tự nhiên lớn nhất có
hai chữ số và hiệu của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số.
........................................................................................................................... ........
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3) Môn Toán Lớp 5 Câu 1 : ( 2 điểm )
chuyển và tính đúng mỗi tổng . Cho ( 1 điểm )
a) 29 + 29 + ... + 29 + 29 = 29 × 9 ( 0,5 điểm ) Có 9 số hạng = 261 ( 0,5 điểm )
b) 62 + 62 + ... + 62 + 62 = 62 × 13 ( 0,5 điểm ) Có 13 số hạng = 806 ( 0,5 điểm ) Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x - 13 ) × 8 = 184 ( 0,5 điểm ) ( x - 13 ) = 184 : 8
x - 13 = 23 ( 0,5 điểm ) x = 23 + 13 x = 36 ( 0,5 điểm )
b) 7 × ( x : 7 ) = 833
( x : 7 ) = 833 : 7 ( 0,5 điểm )
x : 7 = 119 ( 0,5 điểm ) x = 119 × 7
x = 833 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2điểm ) Có rất nhiều cách giải GV cần vận dụng đáp án hợp lý trong chấm bài :
Huệ mua nhiều hơn Lan số mớ rau là :
5 - 3 = 2 ( mớ rau ) ( 1 điểm )
Huệ phải trả nhiều hơn Lan số tiền là :
1500 × 2 = 3000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 3000 đồng ( 0,5 điểm ) Câu 4 : ( 3 điểm ) Học sinh tìm được : Tổng : 99
Hiệu : 9 . Cho ( 1 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán ( 0,5 điểm ) Số lớn là :
( 99 + 9 ) : 2 = 54 ( 0,5 điểm ) Số bé là : 54 - 9 = 45 ( 0,5 điểm )
Đáp số : 54; 45 ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2) Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút ) Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính giá trị biểu thức với a = 1 và b = 0 :
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b ) Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm hai số, biết rằng tổng hai số bằng 9 và số lớn gấp hai lần số bé.
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x + 436 ) : 2 = 406 b) x x 3 + 328 = 745 Câu 4 : ( 3 điểm )
Một gia đình có 4 người . Vụ chiêm thu được 427 kg thóc, vụ mùa thu
được nhiều hơn vụ chiêm 58 kg thóc . Hỏi bình quân mỗi người trong gia
đình đó mỗi năm thu được bao nhiêu kg thóc .
...................................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2) Môn Toán Lớp 5 Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi giá trị biểu thức . Cho ( 1 điểm )
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b Với a = 1 , b = 2
A = ( 1993 : 1 + 1993 x 1 ) + 1994 x 0 ( 0,5 điểm )
= ( 1993 + 1993 ) + 0 ( 0,25 điểm )
= 3986 + 0 = 3986 ( 0,25 điểm )
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b ) Với a = 1 , b = 2
B = ( 119 x 1 + 5307 ) + ( 563 : 1 – 0 ) ( 0,5 điểm )
= 119 + 5307 + 563 ( 0,25 điểm ) = 5989 ( 0,25 điểm ) Câu 2 : ( 2 điểm )
- học sinh vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là một phần thì số lớn là hai
phần như thế cho ( 0,5 điểm )
- Tìm được: Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần ) ( 0 ,5 điểm ) Số bé là : 9 : 3 x 1 = 3 ( 0,5 điểm ) Số lớn là : 3 x 2 = 6 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x + 436 ) : 2 = 406
x + 436 = 406 x 2 ( 0,75 điểm )
x + 436 = 812 ( 0,25 điểm )
x = 812 – 436 ( 0,25 điểm )
x = 376 ( 0,25 điểm ) b) x x 3 + 328 = 745
x x 3 = 745 – 328 ( 0,75 điểm )
x x3 = 417 ( 0,25 điểm )
x = 417 : 3 ( 0,25 điểm )
x = 139 ( 0,25 điểm ) Câu 4 : ( 3 điểm )
Vụ mùa thu được số kg thóc là :
427 + 58 = 485 ( kg ) ( 1 điểm )
Cả hai vụ thu được số kg là :
427 + 485 = 912 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Trung bình mỗi người một năm thu được số kg thóc là:
912 : 4 = 228 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Đáp số : 228 ( kg ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )