Top 9 câu hỏi tự luận | môn Pháp luật đại cương | trường Đại học Huế

Câu 1:  Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (nay là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp? Các bản hiến pháp đó được Quốc Hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào?Câu 2: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày tháng, năm nào? So với hiến pháp 1992( được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung? Điều sửa đổi, bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
11 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Top 9 câu hỏi tự luận | môn Pháp luật đại cương | trường Đại học Huế

Câu 1:  Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (nay là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp? Các bản hiến pháp đó được Quốc Hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào?Câu 2: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày tháng, năm nào? So với hiến pháp 1992( được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung? Điều sửa đổi, bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

30 15 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
GỢI Ý TR LỜI CÂU HỎI
u 1: Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam dân ch Cng hòa
(nay nước cng hòa xã hi ch nga Vit Nam) đến nay, nước ta có my bản
hiến pháp? Các bn hiến pháp đó được Quc Hi thông qua vào ngày, tháng,
năm nào?
Trả lời: Tm 1945 khi thành lập ớc Vit Nam dân ch Cng hòa ( nay
là nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Vit Nam) đến nay, nước ta cóm bản hiến
pháp, các bản hiến pp đó bao gồm:
1. Hiến pháp nước Vit Nam dân chủ cng hòa năm 1946 được Quc
hinước Việt Nam dân chủ cng hòa thông qua ngày 9-11-1946.
2. Hiến pháp nước Vit Nam dân chủ cng hòa 1959 được quc hi
nướcVit Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua ngày 31-12-1959.
3. Hiến pháp ớc Cng hòa hi Ch nghĩa Việt nam năm 1980.
Bản Hiến pháp này đã được Quốc hi nước Cộng hoà xã hi ch nga Việt
Nam khoá VI, k họp th7, nht trí thông qua trong phiên họp ngày 18 tháng 12
năm 1980, hi 15 gi25 pt.
4. Hiến pháp ớc Cng hoà hi Ch nghĩa Việt Nam năm 1992.
Bản Hiến pp này đã được Quc hội nước Cng hoà xã hội ch nghĩa Vit
Nan khVIII, k họp th 11 nht t thông qua trong phiên họp ny 15 tháng 4
năm 1992.
(Hiến pháp ớc Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam được sửa đi, b sung
năm 2001).
5. Hiến pháp ớc Cng hòa hội Ch nghĩa Việt Nam năm 2013 đưc
Quốc hi nước Cng hòa xã hội chủ nga Vit Nam khóa XIII thông qua ngày
28/11/2013.
u 2: Bn hiến pháp mi đưc Quc hi nước Cộng hòa xã hi ch ngĩa
Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pháp năm 2013) có hiu lực từ ngày
tháng, năm nào? So vi hiến pháp 1992( đưc sa đổi, bổ sung năm 2001) có
bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điu đưc sửa đi, b sung?
Điều sửa đổi, b sung nào bn tâm đc nht? Vì sao?
Trả lời:
lO MoARcPSD| 47704698
Bản hiến pháp mới được Quc hi nước Cộng hòa xã hội ch ngĩa Vit Nam
thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pp năm 2013) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2014.
So với Hiến pp năm 1992 (được sửa đi, b sung m 2001) có 07 điu
được ginguyên, sửa đi 101 điều, b sung 12 điều.
Điu sửa đi, b sung bn thân m đc nhất là điều 6.
Ti Điều 6 Hiến pp năm 2013 quy đnh: "Nn dân thực hin quyền lc nhà
nước bng dân ch trực tiếp, bằng dân chủ đi din thông qua Quốc hi, Hi đng
nhân dân và thông qua các cơ quan khác của N nước",
Bởi vì quy đnh này đã đa dng n về thực hin quyn lực của Nn dân so
với Hiến pp năm 1992, đc bit th hiện quyền lực nhà nước bng dân ch trc
tiếp đã làm rõ hơn, sâu sc hơn vai trò làm chủ ca Nhân dân. Đng thời, đây là lần
đu tiên trong lch sử lp hiến, quy đnh Nhân dân thc hin quyền lc nhà c
bng dân chủ trc tiếp” được ghi nhận và phát trin thành nguyên tc trong Hiến
pháp.
u 3: Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khng địnhNưc Cng hòa xã hi
ch nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất c quyn lực nhàc thuc v
Nhân dân…”. Bạn hãy nêu và phânch ngn gn các quy đnh của Hiến pháp
năm 2013 v những cách thc đ Nhân dân thực hin quyn lực nhàc.
Trả lời:
Các quy đnh ca Hiến pháp m 2013 v những cách thức đ Nhân dân thực
hin quyn lực nhà nước n sau:
- Khoản 2 Điu 4 Hiến pp năm 2013 quy đnh:" Đảng Cộng sản Vit
Nam gắn bó mt thiết với Nhân dân, phục v Nn dân, chu sgiám sát ca Nhân
dân, chu trách nhim trước Nhân dân về nhng quyết đnh ca mình", đây là điểm
b sung mới quan trng, vì vai trò làm ch ca Nhân dân đi với nước, Nhân dân
giao phó trách nhiệm cho Đảng đ lãnh đo Nhà ớc và xã hi, vì vậy, Đảng phi
chu sgiám sát và chu trách nhiệm trước nn dân trong vic lãnh đo của mình.
- Ti Điều 6 Hiến pháp năm 2013 quy đnh: "Nhân dân thực hiện quyn
lựcnhà nước bng dân chủ trực tiếp, bằng dân ch đại diện thông qua Quc hi, Hi
đng nhân dân và thông qua các cơ quan khác ca N nước", quy đnh đa dng hơn
v thực hiện quyn lc ca Nhân dân so với Hiến pp năm 1992, đc bit thể hin
quyn lực nhà ớc bằng dân ch trc tiếp đã làm hơn, sâu sắc hơn vai trò làm
ch của Nn dân. Qua đó làm cơ spháp lý đNn dân thực hin quyền lực nhà
nước thông qua các phương thức cụ thể.
- Lần đầu tiên trong Hiến pháp m 2003 ghi nhn quyền con người,
quyncơ bn ca công dân tại chương II. Hiến pp m 2013 đã có nhng nhn
thức mới về đcao nhân tố con nời, coi con người là ch thể, ngun lực ch yếu
và là mục tiêu ca sphát trin. Điu 14 Hiến pháp m 2013 khẳng đnh: nưc
Cộng hòa xã hội chnghĩa Vit Nam, các quyền con người, quyn công dân về chính
lO MoARcPSD| 47704698
tr, dân sự, kinh tế, n hóa, xã hi được công nhận, tôn trng, bo v, bo đảm theo
Hiến pp và pháp luật”.“Quyn con người, quyn công dân ch có th b hn chế
theo quy đnh ca lut, trong tờng hợp cn thiết vì lý do quc phòng, an ninh quốc
gia, trt tự an toàn hi, đo đc hi, sc khe cng đng”.
- Điu 53 Hiến pp năm 2013 th hin: t đai, i nguyên nước,i
ngun khoáng sn, ngun lợi ở vùng bin, vùng trời, i ngun thiên nhiên khác
và các i sn do Nhà nước đầu , qun lý là i sn công thuc shữu toàn dân do
N nước đi diện chủ shữu thống nht quản lý" đã khẳng đnh quyền sở hữu
ca Nhân dân và Nhân dân y quyn cho Nhà nước đi diện Nhân dân đshu
thng nhất qun lý, chịu trách nhim trước Nhân dân về vic qun lý i sản do Nn
dân ủy quyền.
- Điu 65 Hiến pháp m 2013 quy đnh: "Lực lượng trang nhân dân
tuyt đi trung thành với T quốc, Nhân dân, với Đng Nhà ớc, có nhim v
bo vệ đc lp, chủ quyn, thng nht, toàn vn lãnh th của Tổ quc, an ninh quc
gia trật tự, an toàn xã hi; bo v Nn dân, Đảng, Nhà nước và chế đ xã hội
ch nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đtớc và thc hin nghĩa v quốc tế" thể hin
trách nhiệm ca lực lượng vũ trang là tuyệt đi trung thành với Nhân dân trưc
hết là phi bảo vệ Nn dân là mt ch thể làm chủ đt ớc, sau đó là bảo vệ Đảng,
N nước và chế đ xã hi ch nghĩa.
- Điu 69 Hiến pháp m 2013 quy đnh: "Quc hội là cơ quan đi biểu
cao nhất ca Nn dân, cơ quan quyn lực nhà nước cao nht ca ớc Cộng hòa xã
hi ch nghĩa Vit Nam" đã nhn mnh vai tca Nhân dân là ch thtối cao ca
quyn lc N nước, tt cả quyn lực Nhà nước đu thuộc v Nn dân. Nn dân
y thác thực hiện quyền lực cao nhất cho Quc hi đthc hin quyền lp hiến như
đ xut sửa đi Hiến pháp.
Lần đu tiên trong k thuật lp hiến, Hiến pp 2013 quy đnh Nn dân thực
hin quyền lực nhà nước bng dân chủ trc tiếp, bằng dân ch đi din thông qua
Quốc hội, Hi đng nhân dân thông qua các cơ quan khác của N nước” (Điu
6). Như vy so với Hiến pháp 1992, đim mới ca Hiến pháp 2013 là quy đnh Nhân
dân thực hin quyền lực nhà nước không chỉ bằng dân ch trc tiếp, bng dân chủ
đi din thông qua Quốc hi, Hi đng nhân dân mà còn thông qua các cơ quan
khác của Nhà nước.
u 4. Nhng quy định nào ca Hiến pháp năm 2013 th hiện ng
đại đoàn kết dân tộc?
Trả lời:
Trong Hiến pháp ca nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước đây và ca
nước Cng hòa Xã hội Ch nghĩa Vit Nam ngày nay, đều khẳng đnh các dân tộc
thiểu s có quyền bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát trin th
hin tinh thần đi đoàn kết dân tộc.
Tinh thần đó tiếp tc được nhn mạnh và làm hơn trong Hiến pháp năm
2013. Bên cnh Điu 5 đượcc đnh là đnh ớng cho côngc dân tộc, cnh
lO MoARcPSD| 47704698
sách dân tộc, lĩnh vc dân tộc, công c dân tộc còn được quy đnh cụ th trong c
Điu 42, 58, 60, 61, 75 của Hiến pháp.
Vquyn xác đnh dân tộc, sử dụng ngôn ngca đng bào dân tộc thiểu số
được quy đnh tại Điều 42 Hiến pháp: ng dân có quyền xác đnh dân tộc ca
mình, sdng ngôn ngmđẻ, lựa chn ngôn nggiao tiếp, đây là cơ sở pháp lý
đy dựng b tiêu chí c đnh và c đnh li thành phn dân tộc, tnh cơ quan
có thm quyn p duyệt.
- Vlĩnh vực y tế, chăm sóc sức khe cho đng bào dân tộc thiu s,
vùngcó điều kin kinh tế-xã hi đặc bit khó khăn được khng đnh ti khon 1 Điều
58 của Hiến pháp:
N nước, xã hội đầu tư phát trin snghip bảo v, chăm sóc sức khỏe của
Nn dân, thực hin bảo him y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên cm sóc sức
khoẻ cho đng bào dân tộc thiu s, đng bào min núi, hi đảo và ng có điu
kin kinh tế - hi đc bit khó khăn.
Để th chế hóa các quy đnh ca Hiến pp, Chính phủ đã ban hành kế hoạch
sửa đi, b sung 82 lut, pp lnh liên quan, trong đó có sửa đi Lut Bảo hiểm y
tế, Lut Chăm sóc sc khe nhân dân, Lut Dân s.
- Vlĩnh vực văn a, Hiến pp tiếp tục khẳng đnh tại khon 1 Điều
60 nguyên tắc: Nhà ớc, hi chăm lo xây dựng và phát trin nn văn hóa Vit
Nam tiên tiến, đậm đà bn sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. -
Về lĩnh vực giáo dục, Hiến pháp quy đnh hơn các chính sách ưu tiên:N c
ưu tiên đầu tư thut các nguồn đu khác cho giáo dc; chăm lo giáo dc mầm
non; bảo đm giáo dục tiểu hc là bt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bưc
ph cập giáo dc trung học; pt trin giáo dc đại
hc, giáo dc ngh nghiệp; thc hin cnh sách hc bng, hc p hợp lý”
( Khoản 2, Điu 61).
Nhàớc ưu tiên pt trin giáo dục ở miền i, hi đảo, ng đng bào dân tc
thiểu s và vùng có điu kiện kinh tế - hi đc bit khó khăn; ưu tiên sử dụng,
phát triển nhân i; tạo điều kin để người khuyết tật và người nghèo được hc văn
hoá hc ngh.” ( Khon 3, Điều 61)
T quy đnh này của Hiến pp, Quc hội phải sửa đi Luật Giáo dc, đc
bit là cnh sách ctuyn đi với sinh viên người dân tộc thiểu s, chế đ đãi ng
đi với giáo viên vùng sâu,ng xa, vùng có điu kin kinh tế - hội đc bit
khó khăn
Về v trí, vai trò, chức năng, nhiệm v của Hi đng Ch tịch Hi đng dân
tộc được làm n, đề cao vai trò, trách nhim, quy đnh tại khon 2, Điu 75 Hiến
pháp:Hi đng dân tộc nghiên cu kiến ngh với Quc hi v công tác dân tộc;
thực hiện quyn giám sát vic thi hành cnh sách dân tộc, cơng trình, kế hoch
phát triển kinh tế - xã hi miền núi ng đng bào dân tộc thiểu svà tại Khoản
3, Điều 75: Ch tịch Hi đng dân tc được mời tham dphiên họp ca Chính phủ
lO MoARcPSD| 47704698
bàn về vic thực hiện chính sách dân tộc. Khi bannh quy đnh thực hin chính
sách dân tộc, Cnh ph phi ly ý kiến của Hi đng dân tộc.
Sáu điu nêu trên của Hiến pp 2013 là cơ spháp lý quan trng, đt nn
móng cho việc y dựng Đề án Lut Dân tộc theo Chiến lược Công c dân tộc đến
năm 2020 đã được Thớng Cnh ph phê duyệt.
N nước quan tâm tới quyn của các dân tc thiểu s trong đời sng vt cht,
tinh thần đtiến tới đạt mặt bằng chung ca cnước, quan m, bo v, h trợ quyn
tự do và bình đẳng về tôn giáo của các cng đng dân tộc thiểu s. Mi dân tc thiu
s có phong tục truyn thng,m lý, nh cách riêng; trình đ pt trin kinh tế, xã
hi, văn hóa giữa các dân tộc cũng không đng đu. Chính vì thế, Đảng N nước
Việt Nam luôn xác đnh công cuc y dng cơ sh tầng vt cht, thượng tầngn
hóakhu vực miền núi với đng bào các dân tộc thiểu s cần có những biện pp,
nhng bước đi thích hợp trong từng hoàn cảnh cth ca từng dân tộc, trong đó phi
đc bit c ý tới những nét đặc thù ca các dân tộc thiu s. Thực hiện đúng nội
dung nhất quán ca Hiến pp 2013 - văn bản có hiệu lực pháp lý ti thượng của
N nước Cng hòa hi chủ nga Vit Nam, những ch trương, cnh sách ca
Đảng và N ớc ta đang hin thực hóa mc tiêu mà Nghị quyết Đại hi Đảng toàn
quc khóa XI đ ra: Cng đng các dân tộc Vit Nam bình đng, đoàn kết, thương
yêu, tôn trọng, giúp nhau cùng tiến b.
u 5. Nhng điểm mi của Hiến pháp năm 2013 so vi Hiến pháp năm
1992 (sửa đi, b sung năm 2001) v quyn con người, quyn và nghĩa v
bản ca công dân? Điểm mi nào bn tâm đc nht? Vì sao?
Trả lời:
- Những điểm mới ca Hiến pp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 (sửa
đi, b sung năm 2001) v quyn con người, quyền nga vụ cơ bản ca công dân
là:
Điều 14 :
1. ớc Cng hòa xã hội chủ nga Vit Nam, các quyền con người, quyn
công dân về cnh tr, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhn, tôn trọng,
bo vệ, bảo đm theo Hiến pp và pháp luật.
2. Quyền con người, quyn công dân ch có thb hn chế theo quy đnh của
lut trong trường hợp cần thiết vì lý do quc phòng, an ninh quc gia, trt tự, an toàn
xã hi, đạo đc xã hi, sức khe ca cng đng.Điều 16 :
1. Mi người đu bình đẳng trước pp lut.
2. Không ai b pn biệt đi xử trong đời sng chính tr, dân sự, kinh tế,n
hóa, xã hội.
Điều 19: Mi người có quyền sng. Tính mạng con người được pp lut
bo hộ. Không ai b ớc đoạt nh mạng trái luật”.
lO MoARcPSD| 47704698
Khon 3, Điều 203: Mi người có quyn hiến mô, b phận cơ thngười và
hiến xác theo quy đnh ca lut. Việc th nghiệm y học, dược hc, khoa hc hay bt
k hình thức th nghiệm nào khác trên cơ th người phi có s đng ý của người
được th nghim.”
Khon 1, Điều 21: Mi nời có quyền bất kh xâm phm về đời sng riêng
, bí mt cá nhân và bí mt gia đình; có quyền bo vệ danh dự, uy tín của mình.
Thông tin v đời sng riêng , bí mt cá nhân, bí mt gia đình được pháp lt
bo đảm an toàn.”
Điều 27: Công dân đmườim tui trở lên có quyn bầu c đ hai mươi
mt tui trở lên có quyền ứng cvào Quc hi, Hi đng nhân dân. Vic thực hin
các quyền này do lut đnh.
Điều 33: Mi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành ngh mà
pháp luật không cấm.
Điều 34: Công dân có quyn được bo đm an sinh xã hội. Điều
36:
1. Nam, n có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyn,
tiến b, mt vợ mt chồng, vợ chng bình đẳng, tôn trng lẫn nhau.
2. Nhà ớc bo hộ hôn nhân gia đình, bảo h quyn lợi ca người mẹ và
trẻ em.
Điều 37:
1. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và hi bảo vệ, chăm sóc giáo dc;
được tham gia o các vấn đvề tr em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi,
b mặc, lm dụng, bóc lt sức lao đng và những hành vi khác vi phạm quyn tr
em.
2. Thanh niên được N ớc, gia đình xã hi tạo điu kin học tập,
laođng, gii trí, phát trin thể lực, trí tu, bi dưỡng đạo đức, truyn thng dân tộc,
ý thức công dân; đi đu trong công cuc lao đng sáng tạo và bảo v T quốc.
3. Nời cao tui được Nhà nước, gia đình xã hộin trng, chămc
vàphát huy vai trò trong s nghiệp xây dựng và bảo vệ T quốc.
Điều 41: Mi người có quyn hưởng thvà tiếp cận các giá trn hoá, tham
gia vào đời sng n hóa, sdng các cơ sn hóa.
Điều 42: Công dân có quyn xác đnh dân tộc của mình, sử dng ngôn ng
mẹ đ, la chn ngôn ng giao tiếp.”
Điều 43: Mi người có quyền được sng trong môi trường trong lành và
nghĩa v bảo vệ môi trường.”
Khon 6, Điều 96: Bo vệ quyn lợi ích của N ớc và hội, quyền
con người, quyn công dân; bảo đm trt tự, an toàn xã hội;”
lO MoARcPSD| 47704698
Khon 3, Điều 107: Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bo vệ pp lut,
bo v quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế đ xã hi ch nghĩa, bảo v lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pp ca tổ chức, cá nhân, góp phần bo
đm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thng nht.”
Khon 3, Điều 102:a án nhân dân t xử công khai. Trong trường hợp
đc bit cn gi bí mt nhà nưc, thuần phong, mtục ca dân tộc, bảo v người
chưa thành niên hoặc gi bí mật đời theo yêu cu cnh đáng của đương sự, Tòa
án nhân dân có th xét xử kín.”
Đim mới o bản thân m đắc nht là Điều 14:Quyền con người, quyn
công dân ch có th b hạn chế theo quy đnh của lut trong trường hợp cn thiết vì
lý do quốc phòng, an ninh quc gia, trt tự an toàn hi, đạo đc hi, sức khe
ca cng đng.
Bởi vì: ln đầu tiên giới hn của các quyn được quy đnh thành nguyên tắc
trong Hiến pp. Hiến phápm 2013, theo tinh thần ca các công ước quốc tế đã
quy đnh thành nguyên tắc Điều 14.Theo đó, từ nay không ai được tùy tin ct n,
hn chế các quyn con người, quyn công dân, ngoi trừ các trường hợp cn thiết
nói trên do luật đnh. Quyn con người, quyền công dân là nhng quyền mà con
người, công dân có toàn quyền đnh đoạt. Cng ch có thể b hạn chế theo quy đnh
ca lut trong những trường hợp đặc biệt, chứ không phi chung chung như theo
quy đnh của pháp lut” trước đây.
u 6. Những điểm mi, quan trng v vtrí, chức năng của Quc hi,
Chính ph, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013. Phân ch đim mi
v mi quan h giữa các cơ quan đó trong thực hiện quyn lực Nhà nưc?
Trả li: Những đim mới, quan trng v v t, chc ng của Quc hội, Chính
ph, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp m 2013 là:
- Quc hội (Chương V)
VQuốc Hi: Sửa đi, b sung Điều 83 ca Hiến pháp 1992, khng đnh Quốc
hi là cơ quan đại biểu cao nht ca Nhân dân, cơ quan quyn lực nhàớc cao nht
caớc Cộng hòa hi ch nghĩa Vit Nam. Quc hi thực hin quyn lập hiến,
lp pháp, quyết đnh các vn đ quan trọng ca đất nước và giám sát tối cao đi với
hot đng của Nhà nước (Điu 69). B sung thẩm quyền của Quc hội trong việc
phê chun việc b nhiệm, miễn nhim, cách chức Thm pn Tòa án nhân dân tối
cao (khon 7 Điều 70) đ p hợp với yêu cu đi mới mô hình Tòa án nhân dân,
làm hơn vai trò ca Quc hi trong mi quan h với cơ quan thực hiện quyền
pháp, đng thời nâng cao v thế ca Thm phán theo tinh thần cải cách tư pp. B
sung thẩm quyn ca Quốc hi trong vic giám sát, quy đnh tổ chc hot đng,
quyết đnh nhân s đi với Hi đng bu cquốc gia, Kim toán nhà nước và cơ
quan khác do Quốc hội thành lập ( Điu 70). Tiếp tục quy định việc b phiếu tín
nhim đi với người gichức vụ do Quốc hi bầu hoc phê chuẩn (khoản 8 Điều
70).
- Chính ph (Chương VII):
lO MoARcPSD| 47704698
Hiến pp năm 2013 kế thừa, đng thời, b sung đ thhiện mt cách toàn
din nh chất, v trí, chc ng của Chính phủ. Điu 109 Hiến pháp năm 2013 quy
đnh: Chính phủ là cơ quan nh chính nhà ớc cao nhất ca nước Cộng hoà xã
hi ch nghĩa Việt Nam, thực hin quyn hành pháp, là cơ quan chấp hành ca Quc
hi. N vy, lần đu tiên trong lch slập hiến nước ta, Hiến pháp cnh thức
khng đnh Cnh ph là cơ quan thc hiện quyền hành pháp. Đây là cơ spháp lý
quan trng giúp c đnh c th, ràng, đy đ chc năng, nhim v, quyn hn,
vai trò của Chính ph trong điều kiện phát trin nền kinh tế th trường, y dng
N nước pháp quyn XHCN Vit Nam.
Hiến pháp đã thay đi cách thc quy đnh về hình thc ban hành văn bn quy
phm pháp lut ca Chính ph. Hiến pháp m 1992 quy đnh cụ th các nh thức
ban hành n bn pháp luật của Chính ph, Thủ tướng Chính ph, B trưởng Thủ
trưởng cơ quan ngang b. Các quy đnh y đã được sửa đi bởi Lut Ban hành văn
bn quy phmm 2008. Đ p hợp với thc tiễn xây dng pp lut ở nước ta
hiến pp nhiều nước trên thế giới, Điều 100 Hiến pháp m 2013 sửa li là:Chính
ph, Thủ ớng Chính ph, B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b ban hành n
bn pháp luật đthc hiện nhim v, quyn hn của mình, kim tra vic thi hành c
văn bản đó và xử lý các văn bản trái pháp luật theo quy đnh ca luật”.
Hiến pp phân đnh c th thm quyền ca Chính phủ trong việc tổ chc đàm
phán, ký điu ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo y quyn ca Ch tịch ớc;
quyết đnh vic ký, gia nhp, p duyt hoặc chấm dứt hiu lực điu ước quốc tế
nhân danh Cnh ph, tr điều ước quc tế trình Quc hi p chuẩn quy đnh tại
khoản 14 Điều 70 ca Hiến pháp.
- a án nhân dân (Chương VIII):
Hiến pháp 2013 b sung quy đnh Tòa án nhân dân thực hin quyn Tư pháp
(Điu 102). Sửa đi quy đnh v h thng tổ chức Tòa án (khon 2 Điu 102) cho
phù hợp với ch trương ci cách tư pháp theo hướng không xác đnh cấp a án cụ
thtrong Hiến pp mà đ lut đnh, làm cơ shiến đnh cho việc tiếp tục đi mới
hot đng pháp, phù hợp với yêu cu của Nhà nước pp quyn.
- Điểm mi v mi quan h giữa các cơ quan (Quốc hi, Chính
ph, Tòaán nhân dân):
Mi quan h giữa Quốc hi, Chính ph và Tòa án nhân dân trong Hiến pháp
năm 2013 đã có skế tha các hiến đnh trong mi quan hệ giữa hai cơ quan này tại
Hiến phápm 1992, đng thời, có một s quy đnh mới nhm phân đnh quyn
lực nhà nước theo hướng Tòa án nhân dân là cơ quan thc hiện quyền pháp, Chính
ph là cơ quan thực hin quyền hành pp, Quc hi là cơ quan thực hiện quyền lập
hiến, lp pháp. Qua đó, làm hơn mi quan h gia Quc hội, Chính ph và Tòa
án nhân dân. Bên cnh đó, các quy đnh mới ở Hiến pháp 2013 còn là cơ spháp lý
quan trng đgiao cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền gii quyết những loại v
vic liên quyền con người, quyn của công dân nhng loi vic hin nay các cơ quan
hành chính đang thc hin.
lO MoARcPSD| 47704698
Hiến pháp m 2013 đã b sung thêm thm quyn cho Quốc hi trong vic:
Phê chuẩn vic b nhiệm, miễn nhim, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao (khon 7 Điều 70). Vic b sung thẩm quyền này đã đáp ứng được những yêu
cu trong việc đi mới mô hình Tòa án nhân dân, làm hơn vai tca Quc hi
trong mi quan h với cơ quan thực hin quyn pháp, đng thời ng cao vị thế
ca Thẩm phán theo tinh thần ci cách tư pp.
Hiến pp 2013 đã sửa đi, b sung nhim v, quyền hn của Quc hội, Chính
ph theo hướng khái qt, hợp lý hơn, phù hợp hơn với vị trí lập hiến, lp pháp ca
Quốc hi; v tnh pp của Chính phủ. Qua đó, đã làm nét hơn mi quan hệ
giữa Quốc hi Chính phủ. Mt s điểm mới trong mi quan h giữa Quc hi và
Chính ph trong Hiến pháp m 2013 có th kể đến như:
Thứ nht, để to điu kiện cho Chính ph chủ đng, linh hot trong vic đ
xut xây dựng lut, pp lnh; Hiến pháp năm 2013 đã b quy đnh v thẩm quyền
ca Quc hi quyết đnh chương trình y dựng lut, pp lệnh; tạo điều kin cho
Chính ph và các ch thể khác chủ đng, linh hoạt trong việc đ xuất xây dựng lut,
pháp lệnh.
Theo đó, Cnh phủ sẽ có nhim v và quyn hn: trình d án luật, dự án
ngân sách nhà nước các dán khác trước Quốc hi; trình d án pp lnh trước
y ban thường v Quc hội;” (Khoản 2 Điều 96).
Thứ hai, Hiến pp năm 2013 đã pn đnh rõ hơn phm vi chính sách và các
vn đquan trng do Quc hội và Chính ph quyết đnh trong một s lĩnh vực (n
Quốc hội quyết đnh mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bn phát triển KTXH
ca đất nước, quyết đnh cnh sách cơ bản v i chính, tin tquc gia…, còn
Chính ph có thm quyn ban hành các cnh sách cth, biện pháp đ quản lý, điu
hành các lĩnh vực).
Hiến pháp m 2013 quy đnh Quốc hộiquyết đnh chính sách cơ bản về i
chính, tiền tệ quốc gia”, đng thời b sung thẩm quyền ca Quốc hi trong vic
quyết đnh mức giới hạn an toàn nquốc gia, nợ công, nchính ph (Khoản 4,
Điu 70).
Hiến pháp m 2013 đã sửa đi, b sung nhim v, quyn hn ca Chính phủ
theo ớng khái quát, hợp lý hơn, p hợp với vị trí hành pp ca Chính phủ (Điu
96), như: Khẳng đnh vai trò hoạch đnh chính sách của Chính phủ, Hiến pp quy
đnh nhim vụ, quyn hạn của Chính ph "đ xut, y dựng chính sách trình Quc
hi, y ban Thường vụ Quc hội quyết đnh hoặc quyết đnh theo thm quyn đ
thực hiện nhim v, quyn hn quy đnh ti Điều y" (khoản 2, Điều 96).
Khẳng đnh vai trò qun lý, điu hành mô của Chính phủ, đng thời đã làm
rõ hơn nhim vụ, quyền hạn ca Chính ph với vị trí là cơ quan chp hành của Quc
hi trong việc tổ chc thi nh Hiến pp và pp lut; thi hành các biện pháp cn
thiết khác đbo v T quốc, bảo đm nh mạng, i sn của nhân dân; b sung quy
đnh trình Quc hội quyết đnh thành lập, gii thể, nhp, chia, điều chỉnh đa gii
hành chính đi với đơn v hành chính - kinh tế đc bit.
lO MoARcPSD| 47704698
Thứ ba, phân đnh phù hợp hơn nhim v, quyền hn của Quc hội,
Chính ph trong việc đàm phán, ký kết, gia nhp điều ước quc tế... Theo đó, Quc
hi có thm quyền: Quyết đnh chính sách cơ bản v đi ngoại; phê chuẩn, quyết
đnh gia nhp hoặc chm dứt hiệu lực ca điều ước quc tế liên quan đến chiến tranh,
hòa bình, chủ quyn quốc gia, cách thành viên ca Cng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tại các tổ chức quốc tế khu vực quan trọng, điều ước quc tế v quyn
con người, quyn và nghĩa v cơ bản ca công dân vàđiều ước quốc tế khác ti với
lut, ngh quyết của Quc hi; (khon 14 Điu 70) còn Chính ph có thẩm quyền
"T chc đàm pn, điều ước quốc tế nhân danh N ớc theo y quyền của
Chủ tịch nước; quyết đnh việc , gia nhp, phê duyệt hoc chm dứt hiệu lực điều
ước quc tế nhân danh Chính ph, trừ điều ước quc tế trình Quc hội phê chun
quy đnh tại khoản 14 Điều 70" (khon 7 Điều 96).
u 7. Cp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013
gm những cơ quan nào? Bạn hãy nêu nhiệm v, quyền hạn và trách nhiệm
ca cnh quyn địa phương đi với Nhân dân.
Trả lời:
- Cấp chính quyền đa phương quy đnh trong Hiến pháp m 2013 gồm
Hiđng nhân dân y ban nhân dân được tổ chức p hợp với đặc điểm nông
thôn, đô th, hi đo, đơn vnh chính - kinh tế đặc bit do luật đnh (khon 2, Điu
111).
- Nhiệm v, quyn hn và trách nhim ca Hội đng nhân dân được quy
đnh như sau:
Điều 113
1. Hi đng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nướcđa phương, đi din
cho ý c, nguyện vọng và quyn làm chủ của Nn dân, do Nhân dân đa pơng
bu ra, chu trách nhim trước Nn dân đa phương và cơ quan nhà nước cp trên.
2. Hi đng nhân dân quyết đnh các vn đcủa đa pơng do lut đnh; giám
sát vic tuân theo Hiến pháp và pp lut ở đa phương vic thc hin nghị quyết
ca Hi đng nhân dân”.
- Nhim vụ, quyn hn trách nhiệm cay ban nhân dân được quy đnh
như sau:
Điều 114 :
1. U ban nhân dân cp cnh quyền đa pơng do Hi đng nhân dân
cùng cấp bu là cơ quan chp nh ca Hi đng nhân dân, cơ quan hành cnh nhà
nước đa phương, chu trách nhim trước Hi đng nhân dân và cơ quan nh
chính n ớc cp trên.
2. U ban nn dân tổ chc việc thi nh Hiến pháp và pp lutđịa phương;
tổ chức thực hin ngh quyết của Hi đng nn dân thực hiện các nhim vụ do
cơ quan nhà nước cp trên giao.
lO MoARcPSD| 47704698
Câu 8. Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào v trách nhiệm ca
đại biểu Quốc hi, đi biểu Hi đng nhân dân đối vi c triNhân dân?
Trả lời:
- Trách nhim ca đi biu Quc hội đi với cử tri Nn dân đưc
Hiếnpp m 2013 quy đnh tại Điều 79 như sau:
1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng ca Nhân dân
đơn v bầu cra mình ca Nhân dân c ớc. 2. Đại biểu Quốc hi phi liên h
cht chẽ với cử tri, chu sgiám sát của cử tri; thu thp phản ánh trung thực ý
kiến, nguyện vọng ca ctri với Quc hội, các cơ quan, tổ chc hữu quan; thực hin
chế đ tiếp c và báo cáo với cử tri về hot đng của đi biu của Quốc hi; tr
lời yêu cầu và kiến ngh của cử tri; theo dõi, đôn đc vic giải quyết khiếu ni, t
cáo ca công dân và hướng dẫn, giúp đcông dân thực hin quyn khiếu ni, tố cáo.
3. Đại biu Quc hi phbiến và vn đng Nhân dân thực hin Hiến pháp và pp
lut”.
- Trách nhim ca đi biu Quc hội đi với cử tri Nn dân đưc
Hiếnpp m 2013 quy đnh tại khoản 1 Điu 115 như sau:
Đi biu Hi đng nhân dân là người đại din cho ý chí, nguyn vọng ca
Nn dânđịa phương; phải liên h cht ch với ctri, chịu sgiám sát của ctri,
thực hin chế đ tiếpc, báo cáo với ctri về hot đng ca mình và ca Hi đng
nhân dân, tr lời những yêu cầu, kiến ngh ca cử tri; xem xét, đôn đc việc gii
quyết khiếu ni, tố cáo ca Nhân dân. Đi biu Hi đng nhân dân có nhim v vn
đng nhân dân thực hin pp lut, chính sách ca Nhà nước, ngh quyết ca Hi
đng nhân dân, đng viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước”.
u 9. …Nhân dân Việt Nam xây dng, thi hành và bo v Hiến pháp
này vì mc tiêu dân gu, nước mnh, dân chủ, công bng, văn minh (trích
Li nói đu Hiến pháp năm 2013)
Theo bạn, Nhà ớc và mi người dân có tch nhim làm gì và làm như thế
nào đthi hành bảo vHiến pháp?
| 1/11

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa
(nay là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có mấy bản
hiến pháp? Các bản hiến pháp đó được Quốc Hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào?

Trả lời: Từ năm 1945 khi thành lập nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ( nay
là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, nước ta có năm bản hiến
pháp, các bản hiến pháp đó bao gồm: 1.
Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa năm 1946 được Quốc
hộinước Việt Nam dân chủ cộng hòa thông qua ngày 9-11-1946. 2.
Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa 1959 được quốc hội
nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua ngày 31-12-1959. 3.
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt nam năm 1980.
Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá VI, kỳ họp thứ 7, nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 18 tháng 12
năm 1980, hồi 15 giờ 25 phút. 4.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nan khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992.
(Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 2001). 5.
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 28/11/2013.
Câu 2: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngĩa
Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày
tháng, năm nào? So với hiến pháp 1992( được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có
bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung?
Điều sửa đổi, bổ sung nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Trả lời: lO M oARcPSD| 47704698
Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngĩa Việt Nam
thông qua ngày 28/11/2013( Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có 07 điều
được giữ nguyên, sửa đổi 101 điều, bổ sung 12 điều.
Điều sửa đổi, bổ sung bản thân tâm đắc nhất là điều 6.
Tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nhân dân thực hiện quyền lực nhà
nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước",
Bởi vì quy định này đã đa dạng hơn về thực hiện quyền lực của Nhân dân so
với Hiến pháp năm 1992, đặc biệt thể hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực
tiếp đã làm rõ hơn, sâu sắc hơn vai trò làm chủ của Nhân dân. Đồng thời, đây là lần
đầu tiên trong lịch sử lập hiến, quy định “Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
bằng dân chủ trực tiếp” được ghi nhận và phát triển thành nguyên tắc trong Hiến pháp.
Câu 3: Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
Nhân dân…”. Bạn hãy nêu và phân tích ngắn gọn các quy định của Hiến pháp
năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước.
Trả lời:
Các quy định của Hiến pháp năm 2013 về những cách thức để Nhân dân thực
hiện quyền lực nhà nước như sau: -
Khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013 quy định:" Đảng Cộng sản Việt
Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân
dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình", đây là điểm
bổ sung mới quan trọng, vì vai trò làm chủ của Nhân dân đối với nước, Nhân dân
giao phó trách nhiệm cho Đảng để lãnh đạo Nhà nước và xã hội, vì vậy, Đảng phải
chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước nhân dân trong việc lãnh đạo của mình. -
Tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nhân dân thực hiện quyền
lựcnhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước", quy định đa dạng hơn
về thực hiện quyền lực của Nhân dân so với Hiến pháp năm 1992, đặc biệt thể hiện
quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp đã làm rõ hơn, sâu sắc hơn vai trò làm
chủ của Nhân dân. Qua đó làm cơ sở pháp lý để Nhân dân thực hiện quyền lực nhà
nước thông qua các phương thức cụ thể. -
Lần đầu tiên trong Hiến pháp năm 2003 ghi nhận quyền con người,
quyềncơ bản của công dân tại chương II. Hiến pháp năm 2013 đã có những nhận
thức mới về đề cao nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu
và là mục tiêu của sự phát triển. Điều 14 Hiến pháp năm 2013 khẳng định: “Ở nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính lO M oARcPSD| 47704698
trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo
Hiến pháp và pháp luật”.“Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế
theo quy định của luật, trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng”. -
Điều 53 Hiến pháp năm 2013 thể hiện: "Đất đai, tài nguyên nước, tài
nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác
và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý" đã khẳng định quyền sở hữu
của Nhân dân và Nhân dân ủy quyền cho Nhà nước đại diện Nhân dân để sở hữu và
thống nhất quản lý, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về việc quản lý tài sản do Nhân dân ủy quyền. -
Điều 65 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Lực lượng vũ trang nhân dân
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ
bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc
gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội
chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế" thể hiện
trách nhiệm của lực lượng vũ trang là tuyệt đối trung thành với Nhân dân và trước
hết là phải bảo vệ Nhân dân là một chủ thể làm chủ đất nước, sau đó là bảo vệ Đảng,
Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa. -
Điều 69 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Quốc hội là cơ quan đại biểu
cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam" đã nhấn mạnh vai trò của Nhân dân là chủ thể tối cao của
quyền lực Nhà nước, tất cả quyền lực Nhà nước đều thuộc về Nhân dân. Nhân dân
ủy thác thực hiện quyền lực cao nhất cho Quốc hội để thực hiện quyền lập hiến như
đề xuất sửa đổi Hiến pháp.
Lần đầu tiên trong kỹ thuật lập hiến, Hiến pháp 2013 quy định “Nhân dân thực
hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước” (Điều
6). Như vậy so với Hiến pháp 1992, điểm mới của Hiến pháp 2013 là quy định Nhân
dân thực hiện quyền lực nhà nước không chỉ bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ
đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân mà còn thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
Câu 4. Những quy định nào của Hiến pháp năm 2013 thể hiện tư tưởng
đại đoàn kết dân tộc? Trả lời:
Trong Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước đây và của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày nay, đều khẳng định các dân tộc
thiểu số có quyền bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển thể
hiện tinh thần đại đoàn kết dân tộc.
Tinh thần đó tiếp tục được nhấn mạnh và làm rõ hơn trong Hiến pháp năm
2013. Bên cạnh Điều 5 được xác định là định hướng cho công tác dân tộc, chính lO M oARcPSD| 47704698
sách dân tộc, lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc còn được quy định cụ thể trong các
Điều 42, 58, 60, 61, 75 của Hiến pháp.
Về quyền xác định dân tộc, sử dụng ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số
được quy định tại Điều 42 Hiến pháp: “Công dân có quyền xác định dân tộc của
mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp”, đây là cơ sở pháp lý
để xây dựng bộ tiêu chí xác định và xác định lại thành phần dân tộc, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. -
Về lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe cho đồng bào dân tộc thiểu số,
vùngcó điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được khẳng định tại khoản 1 Điều 58 của Hiến pháp:
“Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của
Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức
khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
Để thể chế hóa các quy định của Hiến pháp, Chính phủ đã ban hành kế hoạch
sửa đổi, bổ sung 82 luật, pháp lệnh liên quan, trong đó có sửa đổi Luật Bảo hiểm y
tế, Luật Chăm sóc sức khỏe nhân dân, Luật Dân số. -
Về lĩnh vực văn hóa, Hiến pháp tiếp tục khẳng định tại khoản 1 Điều
60 nguyên tắc: “ Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. -
Về lĩnh vực giáo dục, Hiến pháp quy định rõ hơn các chính sách ưu tiên:“Nhà nước
ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm
non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước
phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý” ( Khoản 2, Điều 61).
“Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ưu tiên sử dụng,
phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn
hoá và học nghề.” ( Khoản 3, Điều 61)
Từ quy định này của Hiến pháp, Quốc hội phải sửa đổi Luật Giáo dục, đặc
biệt là chính sách cử tuyển đối với sinh viên người dân tộc thiểu số, chế độ đãi ngộ
đối với giáo viên ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn…
Về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng dân
tộc được làm rõ hơn, đề cao vai trò, trách nhiệm, quy định tại khoản 2, Điều 75 Hiến
pháp: “Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội về công tác dân tộc;
thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số” và tại Khoản
3, Điều 75: “Chủ tịch Hội đồng dân tộc được mời tham dự phiên họp của Chính phủ lO M oARcPSD| 47704698
bàn về việc thực hiện chính sách dân tộc. Khi ban hành quy định thực hiện chính
sách dân tộc, Chính phủ phải lấy ý kiến của Hội đồng dân tộc.”
Sáu điều nêu trên của Hiến pháp 2013 là cơ sở pháp lý quan trọng, đặt nền
móng cho việc xây dựng Đề án Luật Dân tộc theo Chiến lược Công tác dân tộc đến
năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Nhà nước quan tâm tới quyền của các dân tộc thiểu số trong đời sống vật chất,
tinh thần để tiến tới đạt mặt bằng chung của cả nước, quan tâm, bảo vệ, hỗ trợ quyền
tự do và bình đẳng về tôn giáo của các cộng đồng dân tộc thiểu số. Mỗi dân tộc thiểu
số có phong tục truyền thống, tâm lý, tính cách riêng; trình độ phát triển kinh tế, xã
hội, văn hóa giữa các dân tộc cũng không đồng đều. Chính vì thế, Đảng và Nhà nước
Việt Nam luôn xác định công cuộc xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất, thượng tầng văn
hóa ở khu vực miền núi với đồng bào các dân tộc thiểu số cần có những biện pháp,
những bước đi thích hợp trong từng hoàn cảnh cụ thể của từng dân tộc, trong đó phải
đặc biệt chú ý tới những nét đặc thù của các dân tộc thiểu số. Thực hiện đúng nội
dung nhất quán của Hiến pháp 2013 - văn bản có hiệu lực pháp lý tối thượng của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, những chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước ta đang hiện thực hóa mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc khóa XI đề ra: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, thương
yêu, tôn trọng, giúp nhau cùng tiến bộ.
Câu 5. Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm
1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân? Điểm mới nào bạn tâm đắc nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 (sửa
đổi, bổ sung năm 2001) về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là: Điều 14 :
“1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền
công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng,
bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
2. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của
luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.” Điều 16 :
“1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.”
Điều 19: “Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật
bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật”. lO M oARcPSD| 47704698
Khoản 3, Điều 203: “Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và
hiến xác theo quy định của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất
kỳ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm.”
Khoản 1, Điều 21: “Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng
tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.
Thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được pháp luât bảo đảm an toàn.”̣
Điều 27: “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi
mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện
các quyền này do luật định”.
Điều 33: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”.
Điều 34: “Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội.” Điều 36:
1. Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện,
tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em.” Điều 37:
“1. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục;
được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi,
bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em. 2.
Thanh niên được Nhà nước, gia đình và xã hội tạo điều kiện học tập,
laođộng, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc,
ý thức công dân; đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc. 3.
Người cao tuổi được Nhà nước, gia đình và xã hội tôn trọng, chăm sóc
vàphát huy vai trò trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”
Điều 41: “Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hoá, tham
gia vào đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa.”
Điều 42: “Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ
mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.”
Điều 43: “Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có
nghĩa vụ bảo vệ môi trường.”
Khoản 6, Điều 96: “Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền
con người, quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;” lO M oARcPSD| 47704698
Khoản 3, Điều 107: “Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật,
bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo
đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.”
Khoản 3, Điều 102: “Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp
đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người
chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa
án nhân dân có thể xét xử kín.”
Điểm mới nào bản thân tâm đắc nhất là Điều 14:“Quyền con người, quyền
công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì
lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
Bởi vì: lần đầu tiên giới hạn của các quyền được quy định thành nguyên tắc
trong Hiến pháp. Hiến pháp năm 2013, theo tinh thần của các công ước quốc tế đã
quy định thành nguyên tắc ở Điều 14.Theo đó, từ nay không ai được tùy tiện cắt xén,
hạn chế các quyền con người, quyền công dân, ngoại trừ các trường hợp cần thiết
nói trên do luật định. Quyền con người, quyền công dân là những quyền mà con
người, công dân có toàn quyền định đoạt. Chúng chỉ có thể bị hạn chế theo quy định
của luật trong những trường hợp đặc biệt, chứ không phải chung chung như “theo
quy định của pháp luật” trước đây.
Câu 6. Những điểm mới, quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội,
Chính phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013. Phân tích điểm mới
về mối quan hệ giữa các cơ quan đó trong thực hiện quyền lực Nhà nước?

Trả lời: Những điểm mới, quan trọng về vị trí, chức năng của Quốc hội, Chính
phủ, Tòa án nhân dân trong Hiến pháp năm 2013 là: -
Quốc hội (Chương V)
Về Quốc Hội: Sửa đổi, bổ sung Điều 83 của Hiến pháp 1992, khẳng định Quốc
hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến,
lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với
hoạt động của Nhà nước (Điều 69). Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc
phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao (khoản 7 Điều 70) để phù hợp với yêu cầu đổi mới mô hình Tòa án nhân dân,
làm rõ hơn vai trò của Quốc hội trong mối quan hệ với cơ quan thực hiện quyền tư
pháp, đồng thời nâng cao vị thế của Thẩm phán theo tinh thần cải cách tư pháp. Bổ
sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc giám sát, quy định tổ chức và hoạt động,
quyết định nhân sự đối với Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ
quan khác do Quốc hội thành lập ( Điều 70). Tiếp tục quy định việc bỏ phiếu tín
nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn (khoản 8 Điều 70). -
Chính phủ (Chương VII): lO M oARcPSD| 47704698
Hiến pháp năm 2013 kế thừa, đồng thời, bổ sung để thể hiện một cách toàn
diện tính chất, vị trí, chức năng của Chính phủ. Điều 109 Hiến pháp năm 2013 quy
định: “Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội”. Như vậy, lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến nước ta, Hiến pháp chính thức
khẳng định Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp. Đây là cơ sở pháp lý
quan trọng giúp xác định cụ thể, rõ ràng, đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
vai trò của Chính phủ trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường, xây dựng
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Hiến pháp đã thay đổi cách thức quy định về hình thức ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ. Hiến pháp năm 1992 quy định cụ thể các hình thức
ban hành văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ. Các quy định này đã được sửa đổi bởi Luật Ban hành văn
bản quy phạm năm 2008. Để phù hợp với thực tiễn xây dựng pháp luật ở nước ta và
hiến pháp nhiều nước trên thế giới, Điều 100 Hiến pháp năm 2013 sửa lại là:“Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành văn
bản pháp luật để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm tra việc thi hành các
văn bản đó và xử lý các văn bản trái pháp luật theo quy định của luật”.
Hiến pháp phân định cụ thể thẩm quyền của Chính phủ trong việc tổ chức đàm
phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước;
quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế
nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại
khoản 14 Điều 70 của Hiến pháp. -
Tòa án nhân dân (Chương VIII):
Hiến pháp 2013 bổ sung quy định Tòa án nhân dân thực hiện quyền Tư pháp
(Điều 102). Sửa đổi quy định về hệ thống tổ chức Tòa án (khoản 2 Điều 102) cho
phù hợp với chủ trương cải cách tư pháp theo hướng không xác định cấp Tòa án cụ
thể trong Hiến pháp mà để luật định, làm cơ sở hiến định cho việc tiếp tục đổi mới
hoạt động tư pháp, phù hợp với yêu cầu của Nhà nước pháp quyền. -
Điểm mới về mối quan hệ giữa các cơ quan (Quốc hội, Chính
phủ, Tòaán nhân dân):
Mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân trong Hiến pháp
năm 2013 đã có sự kế thừa các hiến định trong mối quan hệ giữa hai cơ quan này tại
Hiến pháp năm 1992, đồng thời, có một số quy định mới nhằm phân định rõ quyền
lực nhà nước theo hướng Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền tư pháp, Chính
phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp, Quốc hội là cơ quan thực hiện quyền lập
hiến, lập pháp. Qua đó, làm rõ hơn mối quan hệ giữa Quốc hội, Chính phủ và Tòa
án nhân dân. Bên cạnh đó, các quy định mới ở Hiến pháp 2013 còn là cơ sở pháp lý
quan trọng để giao cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những loại vụ
việc liên quyền con người, quyền của công dân những loại việc hiện nay các cơ quan
hành chính đang thực hiện. lO M oARcPSD| 47704698
Hiến pháp năm 2013 đã bổ sung thêm thẩm quyền cho Quốc hội trong việc:
“Phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao (khoản 7 Điều 70)”. Việc bổ sung thẩm quyền này đã đáp ứng được những yêu
cầu trong việc đổi mới mô hình Tòa án nhân dân, làm rõ hơn vai trò của Quốc hội
trong mối quan hệ với cơ quan thực hiện quyền tư pháp, đồng thời nâng cao vị thế
của Thẩm phán theo tinh thần cải cách tư pháp.
Hiến pháp 2013 đã sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Chính
phủ theo hướng khái quát, hợp lý hơn, phù hợp hơn với vị trí lập hiến, lập pháp của
Quốc hội; vị trí hành pháp của Chính phủ. Qua đó, đã làm rõ nét hơn mối quan hệ
giữa Quốc hội và Chính phủ. Một số điểm mới trong mối quan hệ giữa Quốc hội và
Chính phủ trong Hiến pháp năm 2013 có thể kể đến như:
Thứ nhất, để tạo điều kiện cho Chính phủ chủ động, linh hoạt trong việc đề
xuất xây dựng luật, pháp lệnh; Hiến pháp năm 2013 đã bỏ quy định về thẩm quyền
của Quốc hội quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; tạo điều kiện cho
Chính phủ và các chủ thể khác chủ động, linh hoạt trong việc đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh.
Theo đó, Chính phủ sẽ có nhiệm vụ và quyền hạn: “trình dự án luật, dự án
ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc hội; trình dự án pháp lệnh trước
Ủy ban thường vụ Quốc hội;” (Khoản 2 Điều 96).
Thứ hai, Hiến pháp năm 2013 đã phân định rõ hơn phạm vi chính sách và các
vấn đề quan trọng do Quốc hội và Chính phủ quyết định trong một số lĩnh vực (như
Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển KTXH
của đất nước, quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia…, còn
Chính phủ có thẩm quyền ban hành các chính sách cụ thể, biện pháp để quản lý, điều hành các lĩnh vực).
Hiến pháp năm 2013 quy định Quốc hội “quyết định chính sách cơ bản về tài
chính, tiền tệ quốc gia”, đồng thời bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong việc
“quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ” (Khoản 4, Điều 70).
Hiến pháp năm 2013 đã sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
theo hướng khái quát, hợp lý hơn, phù hợp với vị trí hành pháp của Chính phủ (Điều
96), như: Khẳng định vai trò hoạch định chính sách của Chính phủ, Hiến pháp quy
định nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ "đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này" (khoản 2, Điều 96).
Khẳng định vai trò quản lý, điều hành vĩ mô của Chính phủ, đồng thời đã làm
rõ hơn nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ với vị trí là cơ quan chấp hành của Quốc
hội trong việc tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; thi hành các biện pháp cần
thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng, tài sản của nhân dân; bổ sung quy
định trình Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới
hành chính đối với đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. lO M oARcPSD| 47704698
Thứ ba, phân định rõ và phù hợp hơn nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội,
Chính phủ trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế... Theo đó, Quốc
hội có thẩm quyền: “Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết
định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh,
hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về quyền
con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân vàđiều ước quốc tế khác trái với
luật, nghị quyết của Quốc hội;” (khoản 14 Điều 70) còn Chính phủ có thẩm quyền
"Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của
Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều
ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn
quy định tại khoản 14 Điều 70" (khoản 7 Điều 96).
Câu 7. Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013
gồm những cơ quan nào? Bạn hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của chính quyền địa phương đối với Nhân dân.
Trả lời: -
Cấp chính quyền địa phương quy định trong Hiến pháp năm 2013 gồm
Hộiđồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông
thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định (khoản 2, Điều 111). -
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng nhân dân được quy định như sau: Điều 113
“1. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện
cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương
bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám
sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết
của Hội đồng nhân dân”.
- Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân được quy định như sau: Điều 114 :
“1. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân
cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên.
2. Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do
cơ quan nhà nước cấp trên giao.” lO M oARcPSD| 47704698
Câu 8. Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về trách nhiệm của
đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đối với cử tri và Nhân dân? Trả lời: -
Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đối với cử tri và Nhân dân được
Hiếnpháp năm 2013 quy định tại Điều 79 như sau:
“1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân
ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước. 2. Đại biểu Quốc hội phải liên hệ
chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu thập và phản ánh trung thực ý
kiến, nguyện vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan; thực hiện
chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của đại biểu và của Quốc hội; trả
lời yêu cầu và kiến nghị của cử tri; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân và hướng dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
3. Đại biểu Quốc hội phổ biến và vận động Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật”. -
Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đối với cử tri và Nhân dân được
Hiếnpháp năm 2013 quy định tại khoản 1 Điều 115 như sau:
“Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của
Nhân dân ở địa phương; phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri,
thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng
nhân dân, trả lời những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo của Nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ vận
động nhân dân thực hiện pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, động viên nhân dân tham gia quản lý nhà nước”.
Câu 9. “…Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp
này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” (trích
Lời nói đầu Hiến pháp năm 2013)
Theo bạn, Nhà nước và mỗi người dân có trách nhiệm làm gì và làm như thế
nào để thi hành và bảo vệ Hiến pháp?