/10
lOMoARcPSD| 61570513
1. Một công ty Ý mở một công ty mì Ý ở Mỹ. Lợi nhuận từ công ty mà
này được tính
O cả trong GDP của Mỹ và Ý
O GDP của Mỹ và GNP của Ý
O cả trong GNP của Mỹ và Ý
O GNP của Mỹ và GDP của Ý
2. Tìm cầu phát biểu đúng
a. Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) mua trái phiếu chính phủ thông qua
hoạt động thị trường mở sẽ làm cho cung tiền giảm (tăng) và lãi suất…
(Giảm)
(chụp không thấy chỗ này)
b. Thẻ tín dụng tăng mức độ phổ biến khiến người dân ít nằm giữ tiền
mặt hơn và điều này dẫn đến cầu tiền giảm và lãi suất giảm.
c.Làn sóng lạc quan thúc đẩy đầu tư kinh doanh và mở rộng tổng cầu làm
tăng cung tiền và đẩy lãi suất tăng lên.(lãi giảm)
d. Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm yêu cầu dự trữ bắt buộc đối với các
ngân hàng sẽ làm cho cung tiền giảm (tăng) và lãi suất tăng lên. (giảm)
3. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. Trong một nền kinh tế dựa vào cơ chế hàng đổi hàng, việc trao đổi yêu
cầu các bên tham gia phải có nhu cầu trùng hợp về nhu cầu.
b. Việc sử dụng tiền làm trung gian trao đổi sẽ cho phép việc giao dịch
được thực hiện qua lại dễ dàng hơn.
c. Các nhà kinh tế tin rằng việc trao đổi hàng hóa qua lại một cách dễ
dànghơn sẽ làm giảm sản xuất
d. Sinh muốn đối trừng lấy phô mai. Bình muốn đổi phô mai lấy trứng.
Sinh và Bình có nhu cầu trùng hợp về nhu cầu
4. Một cú sốc cung bất lợi sẽ khiến đường cong Phillips ngắn hạn dịch
chuyển
a. sang phải và tăng tỷ lệ thất nghiệp.
b. sang trái và giảm tỷ lệ thất nghiệp
c. sang phải và giảm tỷ lệ thất nghiệp
d. sang trái và tăng tỷ lệ thất nghiệp
5. Đa dạng hóa rủi ro là
a. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng một lượng lớn những rủi ro nhỏ hơn và
chúng có liên quan với nhau.
lOMoARcPSD| 61570513
b. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng việc gia tăng đầu tư vào thị trường có tính
đặc thù.
c. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng một lượng lớn những rủi ro nhỏ hơn và
chúng không liên quan với nhau.
d. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng việc đa dạng đầu tư trong cùng một ngành.
6. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
a. Chỉ số giá tiêu dùng cung cấp cho các nhà kinh tế một cách để biến
số liệu đô la thành các thước đo có ý nghĩa về sức mua
b. Chỉ số giá tiêu dùng được các nhà kinh tế sử dụng để đo lường tỷ lệ
lạm phát
c. Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để theo dõi sự thay đổi của chi
phí sinh hoạt theo thời gian. d hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản
xuất.
7. Giả sử mức giá giảm nhưng các nhà cung cấp chỉ nhận thấy rằng giá của
sản phẩm cụ thể của họ đã giảm. Nghĩ rằng đã có sự giảm tương đối của
sản phẩm của họ, họ cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của a. lý
thuyết phân đối cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn
b. lý thuyết tiền lương kết dính của đường tổng cung ngắn hạn.
c. lý thuyết giả kết dính của đường tổng cung ngắn hạn.
d. lý thuyết về sự ngộ nhận về đường tổng cung ngắn hạn
8. Dung mượn Trung 250$. Trung muốn kiếm được 5% tiền lãi thực từ số
tiền của mình, vì vậy cả hai đều đồng ý về mức lãi suất 5% được trả vào
năm tới. Cả hai đều không lường trước được mức lạm phát 5% trong năm
tới. Trong trường hợp này
a. Trung sẽ nhận được hơn 5% tỷ lệ hoàn vốn thực một năm kể từ bây giờ.
b. Trung được hưởng lợi.
c. Dung được hưởng lợi
d. Dung sẽ trả 15 đô la một năm kể từ bây giờ
9. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. Xuân hằng ngày sử dụng tiền mua rau quả. Xuân đang sử dụng tiến như
là một trung gian trao đổi.
b. Tiền là loại tài sản duy nhất có chức năng dự trữ giá trị
. Chỉ số giá tiêu dùng
(GDP)
được sử dụng để đo lượng số lượng hàng
lOMoARcPSD| 61570513
c. Mai ghi gia bán lên những tấm ván lướt sóng và các bộ quần áo bơi tại
cửa hàng thể thao của mình. Cô Mai đang sử dụng tiền với thiên chức
năng đơn vị tính toán
d. Khi bạn mua những thứ văn phòng phẩm tại một hiệu sách và thanh
toán bằng tiền mặt, bạn đang dùng tiến với chức năng trung gian trao
đổi
10. Chỉ số giả là 128,96 trong năm 2022, tỷ lệ lạm phát là 6% của năm
2022 so năm 2021. Chỉ số giá năm 2021 là a. 122.96
b. 121.66
c. 152.96
d. số khác
11. Bạn gửi ngân hàng 5 triệu đồng, lãi suất 10%/năm. Để có được 15 triệu
đồng thì bạn phải gửi trong mấy năm? a. Khoảng 8,5 năm
b.a
c. Khoảng 12,5 năm
d. Khoảng 10,5 năm
12. Anh Biên vừa bị mất việc làm và quyết định nghỉ ngơi một thời gian
rồi mới đi tìm việc Anh Biên được xem là a. Không tham gia lực lượng
lao động
b. Thất nghiệp.
c. Tạm thời nghỉ việc d . Lực lượng lao động phi chính
thức
13. Khi các ngân hàng thương mại giữ ít dự trữ dư hơn, việc tạo tiền
a. tăng lên
b. có thể tăng hoặc giảm.
c. giữ nguyên, miễn là các ngân hàng không có dự trữ dư.
d. giảm
14. Nếu lãi suất tăng lên mức rất cao, nhiều khả năng mọi người sẽ nắm
giữ
a. nhiều tiền hơn trong tài khoản tiết kiệm và ít tiền mặt hơn.
b. Ít tiền trong tài khoản tiết kiệm và nhiều tiền mặt hơn.
c. có nhiều tiền hơn trong tài khoản tiết kiệm và nhiều tiền mặt hơn.
d. ít tiền trong tài khoản tiết kiệm và ít tiền mặt hơn.
15. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
Khoảng 11,5 năm
lOMoARcPSD| 61570513
a. Tỷ lệ dự trữ là tỷ phần của tiền gửi mà các ngân hàng giữ lại dưới
dạng dự trữ.
b. Dự trữ dư là việc các ngân hàng có thể giữ lại phần dự trữ cao hơn
mức tối thiểu mà ngân hàng trung trong quy định.
c. Dự trữ bắt buộc là lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ
lại từ tiền gửi. Yêu cầu dự trữ này được quy định bản ngân hàng trung
ương
d. Hoạt động ngân hàng dự trữ một phần được mô tả là việc các ngân
hànggiữ lại phần lớn hay hoàn toàn tiền gửi dưới dạng dự trữ chứ không
cho vay lãi
16. Nếu lãi suất chiết khấu được hạ xuống, các ngân hàng chọn vay
a. nhiều hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền giảm.
b. nhiều hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền tăng.
c. ít hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền giảm.
d. ít hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền tăng,
17. Loại chứng khoán nào dưới đây của thị trưởng tài chính có thể trả lãi
cao nhất?
a. Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.
b. Một quỹ đầu tư với danh mục trả phiếu doanh nghiệp do các công ty
blue chip phát hành.
c. Một trái phiếu chính phủ do chính phủ Pháp phát hành.
d. Trái phiếu do công ty blue chip phát hành
18. Lập luận nào sau đây là CHÍNH XÁC
a. Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu cả về những biến động kinh tế
trongngắn hạn và cách thức nền kinh tế di chuyển từ ngắn hạn sang dài
hạn
b. Đường tổng cầu chỉ ra lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các
hộ gia đình, các doanh nghiệp và khách hàng nước ngoài mà không mua
ứng với mỗi mức giá
c. Mức giá giảm làm cho người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, vì vậy
màhọ mua sắm nhiều hơn. Logic này giúp giải thích tại sao đường AS dốc
lên.
d. Những lời giải thích về độ dốc của các đường tổng cầu và tổng cung
ngắn hạn thì cũng giống như những lời giải thích các đường cung và cầu
của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể
lOMoARcPSD| 61570513
19. Khi dòng vốn ‘tháo chạy’ khỏi một quốc gia, sẽ làm cho lãi suất
a. giảm và nội tệ mất giá
b. tăng và nội tệ lên giá
c. tăng và nội tệ mất giá
d. giảm và nội tệ lên giá
20. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả
sử có sự gia tăng chỉ tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô
hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong
dài hạn?
a. Giá giảm; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
b. Giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
c. Sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu
d. Sản lượng giảm; giá không đối so với giá trị ban đầu
21. Một lý do khiến đường tổng cung trong ngắn hạn dốc lên là do mức giá
cao hơn
a. Làm tăng tiền lương thực nếu lương danh nghĩa bị cứng
b. Làm giảm lượng danh nghĩa nếu tiền lương thực bị cứng nhắc
c. Làm tăng lương danh nghĩa nếu tiền lương thực bị cứng nhắc
d. Làm giảm tiền lương thực nếu lượng danh nghĩa bị cứng nhắc
22. Khi ngân hàng trung trong thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, các
yếu tố khác không đổi
a. Tổng cầu sẽ tăng và mức giá sẽ giảm.
b. Tổng cầu sẽ giảm và mức giá sẽ giảm.
c. Tổng cầu sẽ tăng và nước giả sẽ tăng.
d. Tổng cầu sẽ giảm và mức giá sẽ tăng.
23. Một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000, chỉ tiêu của chính phủ là
200, thuế là 150 và đầu tư là 250 (tất cả các đại lượng trên đều tính
bằng đơn vị tiền). Tiết kiệm cá nhân là ? a. 100
b. 400
c. 300
d. 200
24. Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân
đầu người.
a. năng suất lao động nhưng không phải mức sống.
b. không phải năng suất lao động và mức sống.
lOMoARcPSD| 61570513
c. năng suất lao động và mức sống.
d. mức sống nhưng không phải năng suất lao động.
25. Nếu cộng đồng doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về khả năng sinh lời
của vốn, đường ___ vốn vay sẽ dịch chuyển, làm lãi suất cân bằng ___ a.
cung, tăng
b. cầu, tăng
c. cầu, giảm
d. cung, giảm
26. Một quốc gia rơi vào tình huống sau, ngân sách chính phủ thâm hụt
800 đô la; tiết kiệm tư nhân là 1800 đô la và tổng vốn đầu tư trong nước là
1300 đô la. Dựa vào mối quan hệ giữa tổng đầu tư và tiết kiệm quốc gia,
cán cân thương mại là bao nhiêu? a. thâm hụi $300.
b. thặng dư $300
c. thặng dư $1300.
d. thâm hụt $1300
27. Chính phủ có thể đóng một vai trò tích cực trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế bằng cách
a. Chính phủ có thể hỗ trợ nghiên cứu khoa học và truyền bá công nghệ
mới.
b. Chính phủ cung cấp một môi trường pháp lý bảo về khả năng thu lợi
nhuận từ các phát minh của họ.
c. Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng
d. Tất cả các cách trên
28. Bôt mì
a. luôn được tính là hàng hoá trung gian (1)
b. Cả (2) và (3) đều đúng
c. được tính là hàng hoá cuối cùng khi được người tiêu dùng sử dụng làm
bánh mì cho tiêu dùng của chính họ. (***)
d. được tính là hàng hoá trung gian chỉ khi được nhà máy sử dụng để sản
xuất bánh mì. (**)
29. Đường cong Phillips là một
a. Hàm số của tỷ lệ lạm phát theo tỷ lệ thất nghiệp
b. Mối quan hệ hài hòa giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ nhân quả giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
d. Mối quan hệ tương quan giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
lOMoARcPSD| 61570513
30.Chỉ số CPI khác với chỉ số giảm phát GDP (chỉ số khử lạm phát), trong
đó:
a. hàng hóa nhập khẩu có thể xuất hiện trong CPI nhưng không nằm
trong chỉ số giảm phát GDP
b. sự thay thể không phải là một vấn đề với chỉ số CPL, nhưng nó là
một vấn đề với chỉ số giảm phát GDP.
c. hàng hoá sản xuất trong nước bán cho chính phủ xuất hiện trong CPI
nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.
d. CPI là chỉ số giá, trong khi chỉ số giảm phát của GDP là chỉ số lạm
phát.31. Một công ty ở Ấn Độ thuê một công ty Hoa Kỳ cung cấp các dự
báo kinh tế. Bản thân giao dịch này
a. làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ và do đó cải thiện cán cân thương mại
của Hoa Kỳ.
b. làm tăng xuất khẩu của Mỹ và do đó cải thiện cán cân thương mại của
Mỹ.
c. làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ và do đó làm giảm căn cản thương mại
của Hoa Kỳ.
d. làm tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ và do đó làm giảm cán cân thương mại
của Hoa Kỳ
32. Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao hơn nếu
a. Đầu tư vốn bị đánh thuế
b. dành nhiều nguồn lực hơn cho nghiên cứu và phát triển.
c. nhiều nguồn lực hơn được phân bố cho hàng tiêu dùng.
d. tăng số lượng lao động.
33. Tìm câu phát biểu đúng
a. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu
chính phủ) sẽ khiến cho ngân sách chính phủ bị thâm hụt và dẫn đến
làm tăng lãi suất trên thị trường và làm giảm đầu tư của khu vực tư
nhân.
b. Chính sách tài khóa thường không gây ra tác động lấn át đối với đầu tư
khu vực tư nhân và khu vực xuất khẩu ròng
c. Chính sách tài khóa thường không có độ trễ
d. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng (tăng chỉ tiêu
chính phủ) sẽ khiến cho ngân sách chính phủ bị thâm hụt và dẫn đến
lOMoARcPSD| 61570513
làm giảm lãi suất trên thị trường và làm tăng đầu tư của khu vực tư
nhân.
34. Tìm câu phát biểu đúng sau “Minh, người có thu nhập duy nhất trong
gia đình có 5 người, vừa mất công việc lương 30 triệu đồng trong trí
Marketing tại công ty bất động sản. Ngay lập tức, Minh có một công việc
bán thời gian ở cửa hàng Phúc Long cho đến khi Minh có thể tìm một
công việc trong lĩnh vực của mình. Lúc này Minh được xếp vào:
a. Minh vẫn được xếp vào người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp không đổi
và thị trường lao động là bình thường.
b. Minh vẫn được xếp vào người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp không đổi
và thị trường lao động là đang xấu đi
c. Mình được xếp vào người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp tăng và thị
trường lao động vẫn bình thường.
d. Minh được xếp vào người thất nghiệp vì đã mất công việc chính thức.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng và thị trường lao động đang xấu đi
35. Một cuộc nội chiến ở nước ngoài khiến các nhà đầu tư nước ngoài
chuyển tiền của họ đến nơi an toàn là Hoa Kỳ, dẫn đến lãi suất thực ở
Hoa Kỳ ______ Và đô la Mỹ _______ a. cao hơn mạnh hơn
b. thấp hơn, yếu hơn
c. cao hơn, yếu hơn
d. thấp hơn, mạnh hơn
36. Cầu tiên và lãi suất có mối
a. ơng quan thuận
b. đôi khi có liên quan tích cực và những lúc khác có liên quan tiêu cực,
tùy thuộc vào điều kiện của nền kinh tế. c. tương quan nghịch.
d. không liên quan.
37. Nếu xuất khẩu ròng âm, thì
a. Dòng vốn ra ròng là dương, vì vậy tài sản người Việt Nam mua của
nước ngoài lớn hơn tài sản người nước ngoài mua của Việt Nam.
b. Dòng vốn ra ròng dương, vì vậy tài sản người nước ngoài mua của
Việt Nam lớn hơn tài sản người Việt Nam mua của nước ngoài.
c. dòng vốn ra rằng âm, vì vậy tài sản người nước ngoài mua của Việt
Namlớn hơn tài sản người Việt Nam mua của nước ngoài.
d. dòng vốn ra ròng âm, vì vậy tài sản người Việt Nam mua của nước
ngoài lớn hơn tài sản người nước ngoài mua ca Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61570513
38. Khi người dân sử dụng nhiều nguồn lực hơn để giảm số tiền nắm giữ
do lạm phát cao, đây là ví dụ của a. chi phi mòn giày.
b. chi phí biến đổi giá - tương đối
c. biến dạng thuế lạm phát gây ra.
d. chi phí thực đơn
39. Những hoạt động nào sau đây có thể làm giảm giá tỷ giá hối đoái thực
(nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa được viết theo kiểu số đơn vị nội tệ chào
đổi 1 đơn vị ngoại tệ)?
a. Đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu
b. Phá giá đồng tiền trong nước liên tục.
c. Trợ cấp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
d. Hạn chế nhập khẩu
40. Trong một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo, khi tiền lương tối
thiểu được ổn định thấp hơn mức lương cân bằng thị trường, số người thất
nghiệp sẽ: a. Giảm
b. Không đổi.
c. Giám trong ngắn hạn, tăng trong dài hạn.
d. Tăng
41. Trải qua hai thập niên vừa rồi, Mexico có lạm phát cao. Nhật có lạm
phát thấp, bạn dự đoán điều gì xảy ra với số peso Mexico để mua được
một yên Nhật
a. Nhiều hơn.
b. Ít hơn
c. Như cũ
d.Không thể kết luận
42. Theo quy luật 70, số năm cần thiết để GDP bình quân của một nước
tăng gấp đôi là bao nhiêu, biết tốc độ tăng bình quân của chi tiêu này là
3% năm, giả định các yếu tố khác ổn định a. 25, 55 năm
b. 30,25 năm
c. 23,33 năm
d. 27,77 năm
43. Cầu nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. GDP bao gồm giá trị của những chiếc kẹp giấy nhưng không tỉnh
đến giá trị của kim loại được dùng để làm ra chúng ta
lOMoARcPSD| 61570513
b. GDP không bao gồm giá trị của những sản phẩm trung gian bởi vì
chúng đã được tính trong giá trị của những sản phẩm cuối cùng.
c. Những gì được đưa thêm vào tồn kho thì được trả ra khỏi GDP
khi các sản phẩm này được bản đi thì phần giảm ca tồn kho được cộng
vào
GDP
d. Giá trị của những chiếc bánh hamburgers mà một nhà hàng bán ra
thì được tính trong GDP nhưng giá trị của thịt bò được dùng để làm ra
những chiếc bánh này thì không được tính.
44. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. GDP là chỉ tiêu được điều chỉnh để phản ánh những thay đổi về chất
lượng môi trường như là thay đổi của chất lượng nước và không khí.
b. GDP là chỉ tiêu không được điều chỉnh đối với thời gian nhàn rỗi,
chất lượng môi trường, hay các công việc thiện nguyện.
c. Các yếu tố khác tương tự như nhau, ở các nước có mức GDP thực
bình quân đầu người cao hơn, tuổi thọ và tỷ lệ biết đọc biết viết cũng cao
hơn những nước có GDPnh quân đầu người thấp hơn.
d. Tình trạng chung ở những quốc gia có mức GDP thực bình quân đầu
người thấp hơn thì có tỷ lệ phần trăm dân số biết đọc biết viết cũng thấp
hơn.
45. Ngân hàng trung ương có thể trực tiếp bảo vệ ngân hàng trung gian
bằng cách
a. tăng yêu cầu dự trữ
b. bán trái phiếu Chính phủ cho Ngân hàng
c. Cho Ngân hàng trung gian vay.
d. thực hiện bất kỳ điều nào ở trên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61570513
1. Một công ty Ý mở một công ty mì Ý ở Mỹ. Lợi nhuận từ công ty mà này được tính
O cả trong GDP của Mỹ và Ý
O GDP của Mỹ và GNP của Ý
O cả trong GNP của Mỹ và Ý
O GNP của Mỹ và GDP của Ý
2. Tìm cầu phát biểu đúng a.
Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) mua trái phiếu chính phủ thông qua
hoạt động thị trường mở sẽ làm cho cung tiền giảm (tăng) và lãi suất… (Giảm)
(chụp không thấy chỗ này) b.
Thẻ tín dụng tăng mức độ phổ biến khiến người dân ít nằm giữ tiền
mặt hơn và điều này dẫn đến cầu tiền giảm và lãi suất giảm.
c.Làn sóng lạc quan thúc đẩy đầu tư kinh doanh và mở rộng tổng cầu làm
tăng cung tiền và đẩy lãi suất tăng lên.(lãi giảm)
d. Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm yêu cầu dự trữ bắt buộc đối với các
ngân hàng sẽ làm cho cung tiền giảm (tăng) và lãi suất tăng lên. (giảm)
3. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. Trong một nền kinh tế dựa vào cơ chế hàng đổi hàng, việc trao đổi yêu
cầu các bên tham gia phải có nhu cầu trùng hợp về nhu cầu.
b. Việc sử dụng tiền làm trung gian trao đổi sẽ cho phép việc giao dịch
được thực hiện qua lại dễ dàng hơn.
c. Các nhà kinh tế tin rằng việc trao đổi hàng hóa qua lại một cách dễ
dànghơn sẽ làm giảm sản xuất
d. Sinh muốn đối trừng lấy phô mai. Bình muốn đổi phô mai lấy trứng.
Sinh và Bình có nhu cầu trùng hợp về nhu cầu
4. Một cú sốc cung bất lợi sẽ khiến đường cong Phillips ngắn hạn dịch chuyển
a. sang phải và tăng tỷ lệ thất nghiệp.
b. sang trái và giảm tỷ lệ thất nghiệp
c. sang phải và giảm tỷ lệ thất nghiệp
d. sang trái và tăng tỷ lệ thất nghiệp
5. Đa dạng hóa rủi ro là
a. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng một lượng lớn những rủi ro nhỏ hơn và
chúng có liên quan với nhau. lOMoAR cPSD| 61570513
b. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng việc gia tăng đầu tư vào thị trường có tính đặc thù.
c. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng một lượng lớn những rủi ro nhỏ hơn và
chúng không liên quan với nhau.
d. Thay thế rủi ro đơn lẻ bằng việc đa dạng đầu tư trong cùng một ngành.
6. Điều nào sau đây KHÔNG đúng? a.
Chỉ số giá tiêu dùng cung cấp cho các nhà kinh tế một cách để biến
số liệu đô la thành các thước đo có ý nghĩa về sức mua b.
Chỉ số giá tiêu dùng được các nhà kinh tế sử dụng để đo lường tỷ lệ lạm phát c.
Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để theo dõi sự thay đổi của chi
phí sinh hoạt theo thời gian. d hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản
. Chỉ số giá tiêu dùng (GDP) được sử dụng để đo lượng số lượng hàng xuất.
7. Giả sử mức giá giảm nhưng các nhà cung cấp chỉ nhận thấy rằng giá của
sản phẩm cụ thể của họ đã giảm. Nghĩ rằng đã có sự giảm tương đối của
sản phẩm của họ, họ cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của a. lý
thuyết phân đối cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn
b. lý thuyết tiền lương kết dính của đường tổng cung ngắn hạn.
c. lý thuyết giả kết dính của đường tổng cung ngắn hạn.
d. lý thuyết về sự ngộ nhận về đường tổng cung ngắn hạn
8. Dung mượn Trung 250$. Trung muốn kiếm được 5% tiền lãi thực từ số
tiền của mình, vì vậy cả hai đều đồng ý về mức lãi suất 5% được trả vào
năm tới. Cả hai đều không lường trước được mức lạm phát 5% trong năm
tới. Trong trường hợp này
a. Trung sẽ nhận được hơn 5% tỷ lệ hoàn vốn thực một năm kể từ bây giờ.
b. Trung được hưởng lợi.
c. Dung được hưởng lợi
d. Dung sẽ trả 15 đô la một năm kể từ bây giờ
9. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC
a. Xuân hằng ngày sử dụng tiền mua rau quả. Xuân đang sử dụng tiến như
là một trung gian trao đổi.
b. Tiền là loại tài sản duy nhất có chức năng dự trữ giá trị lOMoAR cPSD| 61570513
c. Mai ghi gia bán lên những tấm ván lướt sóng và các bộ quần áo bơi tại
cửa hàng thể thao của mình. Cô Mai đang sử dụng tiền với thiên chức năng đơn vị tính toán
d. Khi bạn mua những thứ văn phòng phẩm tại một hiệu sách và thanh
toán bằng tiền mặt, bạn đang dùng tiến với chức năng trung gian trao đổi
10. Chỉ số giả là 128,96 trong năm 2022, tỷ lệ lạm phát là 6% của năm
2022 so năm 2021. Chỉ số giá năm 2021 là a. 122.96 b. 121.66 c. 152.96 d. số khác
11. Bạn gửi ngân hàng 5 triệu đồng, lãi suất 10%/năm. Để có được 15 triệu
đồng thì bạn phải gửi trong mấy năm? a. Khoảng 8,5 năm Khoảng 11,5 nămb. a c. Khoảng 12,5 năm d. Khoảng 10,5 năm
12. Anh Biên vừa bị mất việc làm và quyết định nghỉ ngơi một thời gian
rồi mới đi tìm việc Anh Biên được xem là a. Không tham gia lực lượng lao động b. Thất nghiệp.
c. Tạm thời nghỉ việc d . Lực lượng lao động phi chính thức
13. Khi các ngân hàng thương mại giữ ít dự trữ dư hơn, việc tạo tiền a. tăng lên
b. có thể tăng hoặc giảm.
c. giữ nguyên, miễn là các ngân hàng không có dự trữ dư. d. giảm
14. Nếu lãi suất tăng lên mức rất cao, nhiều khả năng mọi người sẽ nắm giữ
a. nhiều tiền hơn trong tài khoản tiết kiệm và ít tiền mặt hơn.
b. Ít tiền trong tài khoản tiết kiệm và nhiều tiền mặt hơn.
c. có nhiều tiền hơn trong tài khoản tiết kiệm và nhiều tiền mặt hơn.
d. ít tiền trong tài khoản tiết kiệm và ít tiền mặt hơn.
15. Lập luận nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC lOMoAR cPSD| 61570513 a.
Tỷ lệ dự trữ là tỷ phần của tiền gửi mà các ngân hàng giữ lại dưới dạng dự trữ. b.
Dự trữ dư là việc các ngân hàng có thể giữ lại phần dự trữ cao hơn
mức tối thiểu mà ngân hàng trung trong quy định. c.
Dự trữ bắt buộc là lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ
lại từ tiền gửi. Yêu cầu dự trữ này được quy định bản ngân hàng trung ương d.
Hoạt động ngân hàng dự trữ một phần được mô tả là việc các ngân
hànggiữ lại phần lớn hay hoàn toàn tiền gửi dưới dạng dự trữ chứ không cho vay lãi
16. Nếu lãi suất chiết khấu được hạ xuống, các ngân hàng chọn vay
a. nhiều hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền giảm.
b. nhiều hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền tăng.
c. ít hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền giảm.
d. ít hơn từ Ngân hàng Trung ương nên cung tiền tăng,
17. Loại chứng khoán nào dưới đây của thị trưởng tài chính có thể trả lãi cao nhất?
a. Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.
b. Một quỹ đầu tư với danh mục trả phiếu doanh nghiệp do các công ty blue chip phát hành.
c. Một trái phiếu chính phủ do chính phủ Pháp phát hành.
d. Trái phiếu do công ty blue chip phát hành
18. Lập luận nào sau đây là CHÍNH XÁC a.
Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu cả về những biến động kinh tế
trongngắn hạn và cách thức nền kinh tế di chuyển từ ngắn hạn sang dài hạn b.
Đường tổng cầu chỉ ra lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các
hộ gia đình, các doanh nghiệp và khách hàng nước ngoài mà không mua ứng với mỗi mức giá c.
Mức giá giảm làm cho người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, vì vậy
màhọ mua sắm nhiều hơn. Logic này giúp giải thích tại sao đường AS dốc lên. d.
Những lời giải thích về độ dốc của các đường tổng cầu và tổng cung
ngắn hạn thì cũng giống như những lời giải thích các đường cung và cầu
của một hàng hóa và dịch vụ cụ thể lOMoAR cPSD| 61570513
19. Khi dòng vốn ‘tháo chạy’ khỏi một quốc gia, sẽ làm cho lãi suất
a. giảm và nội tệ mất giá
b. tăng và nội tệ lên giá
c. tăng và nội tệ mất giá
d. giảm và nội tệ lên giá
20. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả
sử có sự gia tăng chỉ tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô
hình tổng cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong dài hạn?
a. Giá giảm; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
b. Giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
c. Sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu
d. Sản lượng giảm; giá không đối so với giá trị ban đầu
21. Một lý do khiến đường tổng cung trong ngắn hạn dốc lên là do mức giá cao hơn
a. Làm tăng tiền lương thực nếu lương danh nghĩa bị cứng
b. Làm giảm lượng danh nghĩa nếu tiền lương thực bị cứng nhắc
c. Làm tăng lương danh nghĩa nếu tiền lương thực bị cứng nhắc
d. Làm giảm tiền lương thực nếu lượng danh nghĩa bị cứng nhắc
22. Khi ngân hàng trung trong thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, các
yếu tố khác không đổi
a. Tổng cầu sẽ tăng và mức giá sẽ giảm.
b. Tổng cầu sẽ giảm và mức giá sẽ giảm.
c. Tổng cầu sẽ tăng và nước giả sẽ tăng.
d. Tổng cầu sẽ giảm và mức giá sẽ tăng.
23. Một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000, chỉ tiêu của chính phủ là
200, thuế là 150 và đầu tư là 250 (tất cả các đại lượng trên đều tính
bằng đơn vị tiền). Tiết kiệm cá nhân là ? a. 100 b. 400 c. 300 d. 200
24. Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người.
a. năng suất lao động nhưng không phải mức sống.
b. không phải năng suất lao động và mức sống. lOMoAR cPSD| 61570513
c. năng suất lao động và mức sống.
d. mức sống nhưng không phải năng suất lao động.
25. Nếu cộng đồng doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về khả năng sinh lời
của vốn, đường ___ vốn vay sẽ dịch chuyển, làm lãi suất cân bằng ___ a. cung, tăng b. cầu, tăng c. cầu, giảm d. cung, giảm
26. Một quốc gia rơi vào tình huống sau, ngân sách chính phủ thâm hụt
800 đô la; tiết kiệm tư nhân là 1800 đô la và tổng vốn đầu tư trong nước là
1300 đô la. Dựa vào mối quan hệ giữa tổng đầu tư và tiết kiệm quốc gia,
cán cân thương mại là bao nhiêu? a. thâm hụi $300. b. thặng dư $300 c. thặng dư $1300. d. thâm hụt $1300
27. Chính phủ có thể đóng một vai trò tích cực trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế bằng cách
a. Chính phủ có thể hỗ trợ nghiên cứu khoa học và truyền bá công nghệ mới.
b. Chính phủ cung cấp một môi trường pháp lý bảo về khả năng thu lợi
nhuận từ các phát minh của họ.
c. Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng
d. Tất cả các cách trên 28. Bôt mì
a. luôn được tính là hàng hoá trung gian (1)
b. Cả (2) và (3) đều đúng
c. được tính là hàng hoá cuối cùng khi được người tiêu dùng sử dụng làm
bánh mì cho tiêu dùng của chính họ. (***)
d. được tính là hàng hoá trung gian chỉ khi được nhà máy sử dụng để sản xuất bánh mì. (**)
29. Đường cong Phillips là một
a. Hàm số của tỷ lệ lạm phát theo tỷ lệ thất nghiệp
b. Mối quan hệ hài hòa giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
c. Mối quan hệ nhân quả giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
d. Mối quan hệ tương quan giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp lOMoAR cPSD| 61570513
30.Chỉ số CPI khác với chỉ số giảm phát GDP (chỉ số khử lạm phát), trong đó: a.
hàng hóa nhập khẩu có thể xuất hiện trong CPI nhưng không nằm
trong chỉ số giảm phát GDP b.
sự thay thể không phải là một vấn đề với chỉ số CPL, nhưng nó là
một vấn đề với chỉ số giảm phát GDP. c.
hàng hoá sản xuất trong nước bán cho chính phủ xuất hiện trong CPI
nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP. d.
CPI là chỉ số giá, trong khi chỉ số giảm phát của GDP là chỉ số lạm
phát.31. Một công ty ở Ấn Độ thuê một công ty Hoa Kỳ cung cấp các dự
báo kinh tế. Bản thân giao dịch này
a. làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ và do đó cải thiện cán cân thương mại của Hoa Kỳ.
b. làm tăng xuất khẩu của Mỹ và do đó cải thiện cán cân thương mại của Mỹ.
c. làm tăng nhập khẩu của Hoa Kỳ và do đó làm giảm căn cản thương mại của Hoa Kỳ.
d. làm tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ và do đó làm giảm cán cân thương mại của Hoa Kỳ
32. Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao hơn nếu
a. Đầu tư vốn bị đánh thuế
b. dành nhiều nguồn lực hơn cho nghiên cứu và phát triển.
c. nhiều nguồn lực hơn được phân bố cho hàng tiêu dùng.
d. tăng số lượng lao động.
33. Tìm câu phát biểu đúng
a. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu
chính phủ) sẽ khiến cho ngân sách chính phủ bị thâm hụt và dẫn đến
làm tăng lãi suất trên thị trường và làm giảm đầu tư của khu vực tư nhân.
b. Chính sách tài khóa thường không gây ra tác động lấn át đối với đầu tư
khu vực tư nhân và khu vực xuất khẩu ròng
c. Chính sách tài khóa thường không có độ trễ
d. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng (tăng chỉ tiêu
chính phủ) sẽ khiến cho ngân sách chính phủ bị thâm hụt và dẫn đến lOMoAR cPSD| 61570513
làm giảm lãi suất trên thị trường và làm tăng đầu tư của khu vực tư nhân.
34. Tìm câu phát biểu đúng sau “Minh, người có thu nhập duy nhất trong
gia đình có 5 người, vừa mất công việc lương 30 triệu đồng trong trí
Marketing tại công ty bất động sản. Ngay lập tức, Minh có một công việc
bán thời gian ở cửa hàng Phúc Long cho đến khi Minh có thể tìm một
công việc trong lĩnh vực của mình. Lúc này Minh được xếp vào:
a. Minh vẫn được xếp vào người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp không đổi
và thị trường lao động là bình thường.
b. Minh vẫn được xếp vào người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp không đổi
và thị trường lao động là đang xấu đi
c. Mình được xếp vào người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp tăng và thị
trường lao động vẫn bình thường.
d. Minh được xếp vào người thất nghiệp vì đã mất công việc chính thức.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng và thị trường lao động đang xấu đi
35. Một cuộc nội chiến ở nước ngoài khiến các nhà đầu tư nước ngoài
chuyển tiền của họ đến nơi an toàn là Hoa Kỳ, dẫn đến lãi suất thực ở
Hoa Kỳ ______ Và đô la Mỹ _______ a. cao hơn mạnh hơn b. thấp hơn, yếu hơn c. cao hơn, yếu hơn d. thấp hơn, mạnh hơn
36. Cầu tiên và lãi suất có mối a. tương quan thuận
b. đôi khi có liên quan tích cực và những lúc khác có liên quan tiêu cực,
tùy thuộc vào điều kiện của nền kinh tế. c. tương quan nghịch. d. không liên quan.
37. Nếu xuất khẩu ròng âm, thì a.
Dòng vốn ra ròng là dương, vì vậy tài sản người Việt Nam mua của
nước ngoài lớn hơn tài sản người nước ngoài mua của Việt Nam. b.
Dòng vốn ra ròng dương, vì vậy tài sản người nước ngoài mua của
Việt Nam lớn hơn tài sản người Việt Nam mua của nước ngoài. c.
dòng vốn ra rằng âm, vì vậy tài sản người nước ngoài mua của Việt
Namlớn hơn tài sản người Việt Nam mua của nước ngoài. d.
dòng vốn ra ròng âm, vì vậy tài sản người Việt Nam mua của nước
ngoài lớn hơn tài sản người nước ngoài mua của Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61570513
38. Khi người dân sử dụng nhiều nguồn lực hơn để giảm số tiền nắm giữ
do lạm phát cao, đây là ví dụ của a. chi phi mòn giày.
b. chi phí biến đổi giá - tương đối
c. biến dạng thuế lạm phát gây ra. d. chi phí thực đơn
39. Những hoạt động nào sau đây có thể làm giảm giá tỷ giá hối đoái thực
(nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa được viết theo kiểu số đơn vị nội tệ chào
đổi 1 đơn vị ngoại tệ)?
a. Đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu
b. Phá giá đồng tiền trong nước liên tục.
c. Trợ cấp sản xuất hàng hóa xuất khẩu. d. Hạn chế nhập khẩu
40. Trong một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo, khi tiền lương tối
thiểu được ổn định thấp hơn mức lương cân bằng thị trường, số người thất nghiệp sẽ: a. Giảm b. Không đổi.
c. Giám trong ngắn hạn, tăng trong dài hạn. d. Tăng
41. Trải qua hai thập niên vừa rồi, Mexico có lạm phát cao. Nhật có lạm
phát thấp, bạn dự đoán điều gì xảy ra với số peso Mexico để mua được một yên Nhật a. Nhiều hơn. b. Ít hơn c. Như cũ d.Không thể kết luận
42. Theo quy luật 70, số năm cần thiết để GDP bình quân của một nước
tăng gấp đôi là bao nhiêu, biết tốc độ tăng bình quân của chi tiêu này là
3% năm, giả định các yếu tố khác ổn định a. 25, 55 năm b. 30,25 năm c. 23,33 năm d. 27,77 năm
43. Cầu nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC a.
GDP bao gồm giá trị của những chiếc kẹp giấy nhưng không tỉnh
đến giá trị của kim loại được dùng để làm ra chúng ta lOMoAR cPSD| 61570513 b.
GDP không bao gồm giá trị của những sản phẩm trung gian bởi vì
chúng đã được tính trong giá trị của những sản phẩm cuối cùng. c.
Những gì được đưa thêm vào tồn kho thì được trả ra khỏi GDP và
khi các sản phẩm này được bản đi thì phần giảm của tồn kho được cộng vào GDP d.
Giá trị của những chiếc bánh hamburgers mà một nhà hàng bán ra
thì được tính trong GDP nhưng giá trị của thịt bò được dùng để làm ra
những chiếc bánh này thì không được tính.
44. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC a.
GDP là chỉ tiêu được điều chỉnh để phản ánh những thay đổi về chất
lượng môi trường như là thay đổi của chất lượng nước và không khí. b.
GDP là chỉ tiêu không được điều chỉnh đối với thời gian nhàn rỗi,
chất lượng môi trường, hay các công việc thiện nguyện. c.
Các yếu tố khác tương tự như nhau, ở các nước có mức GDP thực
bình quân đầu người cao hơn, tuổi thọ và tỷ lệ biết đọc biết viết cũng cao
hơn những nước có GDP bình quân đầu người thấp hơn. d.
Tình trạng chung ở những quốc gia có mức GDP thực bình quân đầu
người thấp hơn thì có tỷ lệ phần trăm dân số biết đọc biết viết cũng thấp hơn.
45. Ngân hàng trung ương có thể trực tiếp bảo vệ ngân hàng trung gian bằng cách
a. tăng yêu cầu dự trữ
b. bán trái phiếu Chính phủ cho Ngân hàng
c. Cho Ngân hàng trung gian vay.
d. thực hiện bất kỳ điều nào ở trên