lOMoARcPSD| 58794847
CHƯƠNG 1: CỦA MARKETING QUỐC TẾ
1. Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về: A.
Sản phẩm quốc tế.
B. Phân phối quốc tế.
C. Giá quốc tế.
D. Xúc tiến quốc tế.
*E. Tất cả các nội dung trên.
2. Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách: A.
Sản phẩm quốc tế.
B. Giá quốc tế.
C. Phân phối quốc tế.
*D. Quy trình quốc tế.
3. Căn cứ để xác định Marketing quốc tế là dựa vào: A.
Phát triển công nghệ.
B. kinh tế.
C. Nội dung ứng dụng.
*D. Không gian.
4. Mục tiêu của Marketing quốc tế là:
A. Loại bỏ cạnh tranh giữa các thị trường quốc tế.
B. Mở rộng thị phần và gia tăng lợi nhuận.
C. Bành trướng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài.
*D. Thu hút và giữ chân khách hàng toàn cầu.
5. Đâu là vai trò của marketing quốc tế đối với nhà nước?
lOMoARcPSD| 58794847
A. Tạo cầu nối cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận với thị trường quốc tế.
B. Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trong nước.
*C. Góp phần thúc đẩy, tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.
D. Tạo ra giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp trong nước.
6. Marketing quốc tế là khoa học về lĩnh vực trao đổi quốc tế, theo đó mọi hoạt động từ sản
xuất đến bán hàng của công ty đều căn cứ o của thị trường nước ngoài, nghĩa
lấy thị trường làm định hướng.
*A. Nhu cầu biến động. B.
Sức mua biến động.
C. Mong muốn biến động.
D. Thông tin.
7. Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán hàng của công ty
đều căn cứ vào:
*A. Nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài. B.
ợng hàng bán dư thừa trong nước.
C. Cả 2 ý kiến trên.
8. Nhận định nào sau đây là sai: A. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các
chiến lược marketing (như: marketing hỗn hợp).
*B. nguyên của marketing tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở tất cả các quốc
gia trên toàn thế giới có xu hướng được thỏa mãn theo những cách hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing (marketing hỗn
hợp) thì không.
9. Một trong những của Marketing quốc tế là:
A. Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài.
*B. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài.
C. ớng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ớc ngoài.
D. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở ớc ngoài.
9+. Một trong những của Marketing quốc tế là:
A. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài
lOMoARcPSD| 58794847
*B. Hoạt động trong một môi trường mở rộng và phức tạp
C. ớng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ớc ngoài
D. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở ớc ngoài
10. Đâu không phải cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là dịch chuyển
từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”: A. Nhóm gộp các quốc gia
theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng.
B. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương”“lợi thế kinh tế nhờ quy
mô”.
*C. Hiểu và truyền tải hiểu biết v đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc gia.
11. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:
A. tập hợp các yếu tố bên trong bên ngoài, có ảnh ởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy tmối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề
ra.
B. tập hợp các yếu tố bên trong bên ngoài, có ảnh ởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp khách hàng, nhằm đạt được mức lợi nhuận doanh
nghiệp đề ra.
*C. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đt được mục tiêu doanh nghiệp
đề ra.
D. tập hợp các yếu tố bên trong bên ngoài, có ảnh ởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng.
12. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
*A. Môi trường kinh tế.
B. Môi trường chính trị pháp luật.
C. Môi trường công nghệ.
D. Môi trường cạnh tranh.
13. Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế? A.
Môi trường cạnh tranh quốc tế.
B. Môi trường văn hóa xã hội nước ngoài.
lOMoARcPSD| 58794847
*C. Môi trường công nghệ của doanh nghiệp ớc ngoài. (vi mô)
D. Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài.
14. Ngày nay công nghđược hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ...
*A. Dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị. B.
Hệ thống thông tin.
C. Phần cứng/phần mềm của máy tính.
D. Bí quyết sản xuất kinh doanh.
15. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp ... A.
Không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế đưc.
*B. Không có khả năng kiểm soát và khống chế được.
C. Hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
16. Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước nghĩ đến phương án
mở rộng sang thị trường nước ngoài:
A. Th trường bão hoà, tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, sản phẩm trong giai
đoạn tăng trưởng.
B. Đáp ng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm
kinh doanh.
C. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía
trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi
và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hot động quốc tế.
*D. Tất cả các yếu tố trên.
17. Đâu câu hỏi đã đang khiến những công ty lần đầu tiên xuất khẩu sản phẩm ra thị
trường nước ngoài hoặc những công ty nào mong muốn mở rộng hoạt động kinh doanh
ra thị trường quốc tế phải trăn trở:
A. Có nên phát triển sản phẩm cho thị trường mới hay không?
B. Có nên kinh doanh những sản phẩm hiện tại cho thị trường mới hay không?
*C. Chiến lược marketing mix nên hoặc thể đưc tiêu chuẩn hoá ở cấp độ như thế nào giữa
các quốc gia mà doanh nghiệp hướng tới?
D. Chiến lược marketing hiện tại đang hiệu quả ở mức độ như thế nào?
lOMoARcPSD| 58794847
18. Thtrường nước ngoài tập hợp những ... của doanh nghiệp bên ngoài biên gii
quốc gia.
A. Chuỗi cung ứng.
*B. Khách hàng.
C. Đối tác kinh doanh.
19. ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng tham gia vào
thương mại quốc tế của quốc gia đó.
*A. Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua. B.
Ý định tiêu dùng sản phẩm nước ngoài.
C. ợng dự trngoại tệ.
D. Tâm lý sính ngoại.
20. Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia nơi: A.
Công ty có nhiều hoạt động kinh doanh nhất.
*B. Công ty cư trú.
C. Công ty có thể ởng ưu đãi về thuế.
D. Có sức mùa phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
21. Trong marketing quốc tế, tính chất cách trở về mặt địa lý … A.
Khiến yếu tố Phân Phối là quan trọng nhất.
B. Khiến yếu tố Xúc Tiến với công tác truyền thông là quan trọng nhất.
C. Khiến yếu tố Giá với việc xác định chi phí xuất khẩu là quan trọng nhất.
*D. Tuy vậy, Phân Phối cũng chỉ là một yếu tố tác động tới quyết định chiến lược marketing
22. Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân phối ra khỏi biên
giới quốc gia,….
A. Vì thế yếu tố Sản Phẩm là quan trọng nhất.
B. Vì thế yếu tố Sản Phẩm và Phân Phối là quan trọng nhất.
C. Vì thế các yếu tố Giá, Xúc Tiến là kém quan trọng hơn.
*D. Tuy nhiên tất cả các yếu tố thuộc marketing mix: Giá, Sản Phẩm, Xúc Tiến, Phân Phối là quan
lOMoARcPSD| 58794847
trọng như nhau.
23. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia nên sản
phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược marketing hỗn hợp.
B. Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của marketing quốc tế.
C. Cả a và b đều đúng.
*D. Cả a và b đều sai.
24. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập
kế hoạch triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến phân phối ý tưởng,
hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thỏa mãn những yêu cầu
của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại
hình marketing sau:
A. Phi lợi nhuận.
*B. B2B.
C. Tiêu dùng.
D. Tích hợp 4P.
25. Thtrường quốc tế bao gồm: A.
Thị trường đa quốc gia.
B. Thị trường khu vực.
C. Thị trường toàn cầu.
*D. Cả A, B, C.
26. Marketing quốc gia (quốc nội) và marketing quốc tế là: A.
Khác nhau về , tương đồng về phạm vi.
B. Khác nhau về phm vi, tương đồng về .
C. Tương đồng về và phạm vi.
*D. Khác nhau về phạm vi.
27. Đâu không phải là sự khác biệt ca Marketing quốc tế và Marketing quốc gia: A.
Quy mô.
lOMoARcPSD| 58794847
B. Yếu tố môi trường vĩ mô.
C. Kế hoạch marketing.
*D. Cách thức thoả mãn thoả mãn người tiêu dùng.
28. Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: A.
Rất ý nghĩa.
*B. Không có ý nghĩa. C.
Có giá trị.
D. Thích hp.
29. Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: A.
Vô cùng ý nghĩa.
B. Không có ý nghĩa.
C. Khá ý nghĩa.
*D. Không có nhiều ý nghĩa.
30. So với nghiên cứu marketing quốc gia thì việc nghiên cứu marketing quốc tế: A.
Tốn kém hơn.
*B. Khó khănphức tạp hơn.
C. Bao gồm nhiều công đoạn hơn.
D. Cần kiểm định kỹ càng hơn.
31. Marketing toàn cầu thực chất là:
*A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài.
C. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa.
D. Cả B và C.
32. Nhận định nào sau đây là sai?
lOMoARcPSD| 58794847
A. Trong thực tế, việc chỉ ra những khác biệt trong khái niệm marketing quốc tế marketing đa
quốc gia là không có ý nghĩa.
B. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế marketing đa quốc gia như
nhau.
C. Marketing quốc tế là một hình thức của marketing toàn cầu.
*D. Cả A, B, C đều đúng.
33. Đối với sinh viên Mỹ, chiến lược marketing của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường Mỹ là:
*A. Marketing nước ngoài. B.
Marketing quốc tế.
C. Marketing đa quốc gia.
D. Marketing toàn cầu.
34. Đối với thị trường Lào, hoạt động marketing của các doanh nghiệp Việt Nam Lào là:
A. Marketing quốc tế.
B. Marketing toàn cầu.
*C. Marketing nước ngoài.
D. Marketing quốc gia.
35. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing.
B. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing.
C. Marketing là không cần thiết ở các nước kém phát triển.
*D. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động marketing.
36. Nhận định nào sau đây là sai:
A. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá khai thác nguồn lực quốc tế
một cách liên tục.
B. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế.
*C. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn.
lOMoARcPSD| 58794847
37. Xu hướng toàn cầu hoá khiến thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng trên thế gii: A.
Hội tụ với quy chuẩn toàn cầu.
B. Giống với thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng Mỹ.
C. Khác biệt ở mức các tập đoàn quốc tế có thể bỏ qua.
*D. Được khuyến khích trở nên ngày càng giống nhau bởi các MNC.
38. Nói General Motors là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ tương đương với
GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo: A. Hành vi.
B. Cấu trúc.
*C. Quy mô.
D. Hoạt động.
39. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số ợng các quốc gia
mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao
và chủ sở hữu:
*A. Theo cấu trúc.
B. Theo hoạt động.
C. Theo hành vi.
D. Theo địa lý.
40. Nói Pfizer là công ty đa quốc gia khi họ sở sản xuất kinh doanh trên 150
ớc là định nghĩa theo: A. Hoạt động..
*B. Cấu trúc. C.
Hành vi.
D. Quy mô.
41. Định nghĩa nào của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào những đóng góp của
hoạt động kinh doanh ớc ngoài theo các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận tài sản? A.
Theo cấu trúc.
*B. Theo hoạt động. C.
Theo hành vi.
D. Theo kết quả tài chính.
lOMoARcPSD| 58794847
42. Nói Kraft công ty đa quốc gia khi 27% tổng doanh thu của họ đến tcác sở sản
xuất và kinh doanh ở ớc ngoài là định nghĩa theo: A. Cấu trúc.
*B. Hoạt động. C.
Hành vi.
D. Quy mô.
43. Nói MCDONALD công ty đa quốc gia khi 50% tổng doanh thu của họ đến từ các
sở sản xuất và kinh doanh ở ớc ngoài là định nghĩa theo: A. Hành vi.
B. Cấu trúc.
C. Quy mô.
*D. Hoạt động.
44. Nói Siemens công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động 124 nước
định nghĩa theo:
*A. Hot đng.
B. Cấu trúc.
C. Hành vi.
D. Quy mô.
45. Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: A.
Thuyết IPLC.
B. Thuyết lợi thế tương đối/tuyệt đối.
*C. Thuyết EPRG.
D. Cả 3 ý kiến trên.
46. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình
hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết
này là:
A. Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography.
*B. Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism. C.
Energy, Privacy, Real-World, Giggity.
lOMoARcPSD| 58794847
D. Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental.
47. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu đơn giản là:
A. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị trường mới.
B. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế gii.
*C. Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai nội địa cho tất cả các thị trường
khác trên thế gii.
D. Tư duy nội địa trên quy mô toàn cầu.
48. Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ớc ngoài giống chiến lược
marketing trong nước, đó có thể là quan đim: A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric).
B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric).
C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regiocentric).
*D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric).
49. Đây là quan điểm cho rằng những giá trị văn hoá của nước chủ nhà có ý nghĩa hơn đối
với những giá trị văn hoá của các quốc gia khác:
*A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc gia.
C. Trung tâm quốc tế.
D. Trung tâm toàn cầu.
50. Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị tờng trong nước là dấu hiệu của:
*A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại.
C. Trung tâm vùng.
D. Trung tâm toàn cầu.
51. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) định hướng hoạt động cho hình thức
marketing:
A. Marketing nội địa.
B. Marketing toàn cầu.
lOMoARcPSD| 58794847
C. Marketing đa quốc gia.
*D. Cả A và B.
52. Với quan điểm trung tâm quốc gia, công ty nên hướng hoạt động vào: A.
Thị trường nước láng giềng.
*B. Thị trường trong nước. C.
Thị trường quốc tế.
D. Thị trường toàn cầu.
53. Với quan điểm kinh doanh quốc tế này, những nỗ lực của các công ty xu hướng bị
lặp lại giống nhau ở các thị trường nước ngoài: A.Trung tâm quốc gia.
*B. Trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric). C.
Trung tâm vung.
D. Trung tâm toàn cầu.
54. Đây là đặc điểm của định hướng trung tâm đa quốc ngoại:
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định.
2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định.
3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả.
4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất.
5. Vừa hiệu suất và hiệu quả.
A. 1 và 3.
B. 1 và 4.
C. 2 và 3.
*D. 2 và 4.
55. Định hướng hoạt động kinh doanh mở rộng hơn nữa bao trùm thị trường khu vực
thuộc quan điểm nào sau đây:
A. Geocentric.
*B. Regiocentric.
C. Ethnocentric.
D. Cả A, B, và C.
56. Đây là đặc điểm của định hướng trung tâm khu vực:
lOMoARcPSD| 58794847
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định.
2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định.
3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả.
4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất.
5. Vừa hiệu suất và hiệu qu.
A. 1 và 5.
B. 2 và 5.
*C. 1, 2 và 5.
57. Định hướng hoạt động kinh doanh tốt nhất chiếm nh thị trường toàn cầu thuộc quan
điểm nào sau đây:
*A. Geocentric.
B. Regiocentric.
C. Ethnocentric.
D. Cả A, B và C.
58. Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những
khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm
kinh doanh quốc tế theo: A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại.
C. Trung tâm vùng.
*D. Trung tâm toàn cầu.
59. Nhng doanh nghiệp có quan điểm này dàn trải nguồn lực của mình tới nhiều nơi trên
thế giới và không ngần ngại đầu tư trực tiếp nước ngoài:
).
B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric).
C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regiocentric).
D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric).
60. Geocentric là định hướng hoạt động của hình thức marketing nào? A.
Marketing nội địa.
B. Marketing xuất khẩu.
*A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric
lOMoARcPSD| 58794847
C. Marketing đa quốc gia.
*D. Marketing toàn cầu.
61. Việc Samsung không muốn bị coi công ty Hàn Quốc kinh doanh tại Việt Nam để ởng
quyền lợi về thuế ớc ngoài khi quốc tịch không xác định. Đây quan điểm: A. Trung
tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại.
C. Trung tâm vùng.
*D. Trung tâm toàn cầu.
62. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu.
B. Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động marketing.
*C. Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác định quốc
tịch ở bất cứ quốc gia nào.
D. Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế.
63. Trở thành công ty kinh doanh toàn cầu thể hin khả năng: A.
Tubiến danh mục sản phẩm cho mỗi phân đoạn thị trường.
*B. Tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn hóa và thích nghi hoá.
C. Tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn hoá cho các thị trường giống nhau.
D. Không phương án nào đúng.
64. Đâu là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế: A.
Quá trình quốc tế hoá.
*B. Quá trình toàn cầu hóa.
C. Cả A và B.
D. A hoặc B.
65. Nhận định nào sau đây là đúng:
*A. Toàn cầu hoá chứ không phải quốc tế là hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc
tế.
B. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế.
lOMoARcPSD| 58794847
C. Quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
66. Ngành kinh doanh nào sau đây có khả năng toàn cầu hoá cao? A.
Máy tính, phần mềm.
B. Phim ảnh, máy bay.
*C. Cả A và B.
D. Thực phẩm; dịch vụ đám cưới, luật pháp, y học,…
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ
1. Các lý thuyết thương mại cđiển thừa nhận:
*A. Tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia. B.
Sự không đồng nhất của sản phẩm.
C. Sự tồn tại của các rào cản thương mại.
D. Tầm quan trọng của các hoạt động marketing.
2. thuyết thương mại quốc tế phản ánh: A.
Tiến trình quốc tế hoá của các quốc gia.
B. Xu hướng toàn cầu của các quốc tế.
*C. Sự tất yếu của thương mại quốc tế.
3. Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh:
*A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. B.
Tiến trình quốc tế hoá của các quốc gia.
C. Xu hướng toàn cầu của các quốc gia.
4. thuyết thương mại quốc tế cho rằng thương mại ... A.
Đơn phương.
*B. Song phương.
lOMoARcPSD| 58794847
C. Đa phương.
5. Thương mại quốc tế một cuộc chơi tổng lợi ích: A.
Bằng 0 (Zero Sum Game).
*B. Dương (Positive Sum Game). C.
Âm (Negative Sum Game).
D. Tất cả các đáp án trên.
6. Đâu không phải phát biểu mang tính hạn chế của lý thuyết thương mại quốc tế: A.
Thương mại là song phương.
*B. Tính dịch chuyển về nguồn lực giữa các quốc gia.
C. Các nước xuất khẩu là các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mặt hàng xuất khẩu đó.
7. tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu không thể nên cần sự hợp tác kinh tế
trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là: A. Lý thuyết về chính sách tốt nhất.
B. Lý thuyết về yếu tố cung cấp.
*C. Lý thuyết về điểm tốt th hai.
D. Lý thuyết về lợi thế tương đối.
8. Lợi thế so sánh một khái niệm ... A.
Tĩnh.
*B. Động.
C. Bán tĩnh.
D. Bán động.
9. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản
phẩm thì nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm ... A. Lợi thế tuyệt đối.
B. Lợi thế so sánh.
C. Lợi thế so sánh nhỏ hơn.
D. Bất lợi so sánh lớn nhất.
*E. Bất lợi so sánh nhỏ nhất.
lOMoARcPSD| 58794847
10. Nguyên tắc lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất/ xuất khẩu một sản phẩm
có lợi thế so sánh ... A. Nhnht.
*B. Lớn nhất.
C. Tương đương.
D. Lớn hơn (một cách tương đối).
11. Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam: A.
Lao động.
B. Đất.
*C. Vốn.
D. Tất cả các yếu tố trên.
12. Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm quốc gia đó thể sản xuất với chi phí
thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:
*A. Lợi thế tuyệt đối. B.
Lợi thế so sánh.
C. Lợi thế tương đối.
D. Yếu tố đầu vào.
13. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể sản xuất với
chi phí thấp hơn các nước khác.
*A. Xuất khẩu. B.
Nhập khẩu.
C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu.
D. Không xuất khẩu, không nhập khẩu.
14. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể ch
sản xuất với chi phí ... so với các nước khác.
*A. Cao hơn. B.
Thấp hơn.
C. Tương đương.
lOMoARcPSD| 58794847
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
15. Trong một ngày, Việt Namthể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng B, trong khi đó
Thái Lan sản xuất 10 trong số A 20 của B. Thái Lan nên chuyên môn hoá mặt hàng
nào?
A. A.
*B. B.
C. Không mặt hàng nào.
D. Cả A và B.
16. Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất? A.
Lao động.
B. Đất.
C. Vốn.
*D. Tất cả các yếu tố trên.
17. Bằng chứng cho thấy Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hóa thâm dụng lao động nhập khẩu
nhiều hàng hóa thâm dụng vốn được gọi là: A. Nguyên lý của lợi thế tuyệt đi.
B. Nguyên lý của lợi thế tương đối.
*C. Nghịch lý Leontief.
D. Yếu tố đầu vào.
18. Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các quốc gia phải loại bỏ các rào cản thuế quan
nội nhóm nhưng vẫn cho phép các quốc gia thành viên duy trì thuế quan ngoại nhóm: A.
Liên minh thuế quan.
*B. Khu vực mậu dịch tự do. C.
Thị trường chung.
D. Liên minh chính trị.
19. Khu vực mậu dịch tự do có thể:
*A. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu và nhập khẩu.
B. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu nhưng lại hạn chế nhập khẩu.
lOMoARcPSD| 58794847
C. Không mang lại lợi ích về mặt thuế quan nào ngoại trừ một vài chi phí hải quan.
D. Có những điều khoản chỉ cho phép nhập khẩu mà không cho phép xuất khẩu.
20. NAFTA đại diện cho hình thức hợp tác kinh tế nào:
*A. Khu vực mậu dịch tự do. B.
Liên minh thuế quan.
C. Thị trường chung.
D. Liên minh tiền tệ.
21. Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải mức thuế giống nhau đối với
ớc ngoài liên minh:
*A. Liên minh thuế quan.
B. Khu vực mậu dịch tự do.
C. Thị trường chung.
D. Liên minh chính trị.
22. Hình thức hợp tác kinh tế này đòi hỏi một doanh nghiệp nước ngoài phải thâm nhập
theo kiểu nội hiện (thâm nhập từ bên trong bằng cách thành lập sở sản xuất kinh
doanh) một quốc gia thành viên để được hưởng những rào cản phi thuế quan nhỏ
nht:
A. Khu vực mậu dịch tự do.
B. Liên minh thuế quan.
*C. Thị trường chung.
D. Liên minh chính trị.
23. Khi các quốc gia đồng ý loại bỏ các hạn chế đối với sự di chuyển của các yếu tố sản
xuất, hình thức hợp tác kinh tế đó được gọi là: A. Liên minh thuế quan.
B. Khu vực mậu dịch tự do.
*C. Thị trường chung.
D. Liên minh chính trị.
lOMoARcPSD| 58794847
24. Hình thức hợp tác kinh tế này đòi hỏi các quốc gia thành viên phải cam kết các nội dung
như đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, tỷ ghối đoái cố định không ththay đổi:
A. Khu vực mậu dịch tự do.
B. Liên minh thuế quan.
C. Thị trường chung.
*D. Liên minh kinh tế - tiền tệ.
25. "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này: A.
Khu vực mậu dịch t do.
B. Thị trường chung.
*C. Liên minh kinh tế - tiền tệ. D.
Liên minh chính trị.
CHƯƠNG 3: SỰ HẠN CHẾ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CÁC
RÀO CẢN MARKETING
1. Những rào cản hoặc thách thức trong môi trường kinh doanh quốc tế có thể cơ hội cho
các công ty khi họ:
A. Luôn luôn trong trạng thái phản ứng, tự vệ.
B. Luôn sẵn sàng chủ động, có tâm thế và tầm nhìn mang định hướng quốc tế.
*C. Cả A và B.
2. Biện luận đáng tin cậy nhất cho biện pháp bảo hộ chính là: A.
Gitin ớc chủ nhà.
B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
C. Tăng cường an ninh quốc gia.
D. Cân bằng chi phí và giá.
*E. Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ.
3. Đây là loại rào cản thương mại dễ giải quyết nhất:
*A. Thuế quan.
B. Rào cản phi thuế quan.
C. Rào cản cá biệt.
D. Rào cản quốc tế.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847
CHƯƠNG 1: CỦA MARKETING QUỐC TẾ
1. Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về: A. Sản phẩm quốc tế. B. Phân phối quốc tế. C. Giá quốc tế. D. Xúc tiến quốc tế.
*E. Tất cả các nội dung trên.
2. Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách: A. Sản phẩm quốc tế. B. Giá quốc tế. C. Phân phối quốc tế. *D. Quy trình quốc tế.
3. Căn cứ để xác định Marketing quốc tế là dựa vào: A. Phát triển công nghệ. B. kinh tế. C. Nội dung ứng dụng. *D. Không gian.
4. Mục tiêu của Marketing quốc tế là:
A. Loại bỏ cạnh tranh giữa các thị trường quốc tế.
B. Mở rộng thị phần và gia tăng lợi nhuận.
C. Bành trướng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài.
*D. Thu hút và giữ chân khách hàng toàn cầu.
5. Đâu là vai trò của marketing quốc tế đối với nhà nước? lOMoAR cPSD| 58794847
A. Tạo cầu nối cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận với thị trường quốc tế.
B. Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trong nước.
*C. Góp phần thúc đẩy, tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.
D. Tạo ra giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp trong nước.
6. Marketing quốc tế là khoa học về lĩnh vực trao đổi quốc tế, theo đó mọi hoạt động từ sản
xuất đến bán hàng của công ty đều căn cứ vào … của thị trường nước ngoài, nghĩa là
lấy thị trường làm định hướng.

*A. Nhu cầu biến động. B. Sức mua biến động.
C. Mong muốn biến động. D. Thông tin.
7. Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán hàng của công ty đều căn cứ vào:
*A. Nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài. B.
Lượng hàng bán dư thừa trong nước. C. Cả 2 ý kiến trên.
8. Nhận định nào sau đây là sai: A. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các
chiến lược marketing (như: marketing hỗn hợp).
*B. Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở tất cả các quốc
gia trên toàn thế giới có xu hướng được thỏa mãn theo những cách hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing (marketing hỗn hợp) thì không.
9. Một trong những của Marketing quốc tế là:
A. Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài.
*B. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài.
C. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài.
D. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài.
9+. Một trong những của Marketing quốc tế là:
A. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài lOMoAR cPSD| 58794847
*B. Hoạt động trong một môi trường mở rộng và phức tạp
C. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài
D. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài
10. Đâu không phải là cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là dịch chuyển
từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”: A. Nhóm gộp các quốc gia
theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng.
B. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương” và “lợi thế kinh tế nhờ quy mô”.
*C. Hiểu và truyền tải hiểu biết về đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc gia.
11. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:
A. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.
B. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.
*C. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
D. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng.
12. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
*A. Môi trường kinh tế.
B. Môi trường chính trị pháp luật.
C. Môi trường công nghệ.
D. Môi trường cạnh tranh.
13. Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế? A.
Môi trường cạnh tranh quốc tế.
B. Môi trường văn hóa xã hội nước ngoài. lOMoAR cPSD| 58794847
*C. Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài. (vi mô)
D. Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài.
14. Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ...
*A. Dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị. B. Hệ thống thông tin.
C. Phần cứng/phần mềm của máy tính.
D. Bí quyết sản xuất kinh doanh.
15. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp ... A.
Không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được.
*B. Không có khả năng kiểm soát và khống chế được.
C. Hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
16. Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước nghĩ đến phương án
mở rộng sang thị trường nước ngoài:
A. Thị trường bão hoà, tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng.
B. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh.
C. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía
trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi
và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế.
*D. Tất cả các yếu tố trên.
17. Đâu là câu hỏi đã và đang khiến những công ty lần đầu tiên xuất khẩu sản phẩm ra thị
trường nước ngoài hoặc những công ty nào mong muốn mở rộng hoạt động kinh doanh
ra thị trường quốc tế phải trăn trở:

A. Có nên phát triển sản phẩm cho thị trường mới hay không?
B. Có nên kinh doanh những sản phẩm hiện tại cho thị trường mới hay không?
*C. Chiến lược marketing mix nên hoặc có thể được tiêu chuẩn hoá ở cấp độ như thế nào giữa
các quốc gia mà doanh nghiệp hướng tới?
D. Chiến lược marketing hiện tại đang hiệu quả ở mức độ như thế nào? lOMoAR cPSD| 58794847
18. Thị trường nước ngoài là tập hợp những ... của doanh nghiệp ở bên ngoài biên giới quốc gia. A. Chuỗi cung ứng. *B. Khách hàng. C. Đối tác kinh doanh.
19. ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng tham gia vào
thương mại quốc tế của quốc gia đó.
*A. Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua. B.
Ý định tiêu dùng sản phẩm nước ngoài.
C. Lượng dự trữ ngoại tệ. D. Tâm lý sính ngoại.
20. Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia nơi: A.
Công ty có nhiều hoạt động kinh doanh nhất. *B. Công ty cư trú.
C. Công ty có thể hưởng ưu đãi về thuế.
D. Có sức mùa phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
21. Trong marketing quốc tế, tính chất cách trở về mặt địa lý … A.
Khiến yếu tố Phân Phối là quan trọng nhất.
B. Khiến yếu tố Xúc Tiến với công tác truyền thông là quan trọng nhất.
C. Khiến yếu tố Giá với việc xác định chi phí xuất khẩu là quan trọng nhất.
*D. Tuy vậy, Phân Phối cũng chỉ là một yếu tố tác động tới quyết định chiến lược marketing mix.
22. Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân phối ra khỏi biên giới quốc gia,….
A. Vì thế yếu tố Sản Phẩm là quan trọng nhất.
B. Vì thế yếu tố Sản Phẩm và Phân Phối là quan trọng nhất.
C. Vì thế các yếu tố Giá, Xúc Tiến là kém quan trọng hơn.
*D. Tuy nhiên tất cả các yếu tố thuộc marketing mix: Giá, Sản Phẩm, Xúc Tiến, Phân Phối là quan lOMoAR cPSD| 58794847 trọng như nhau.
23. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia nên sản
phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược marketing hỗn hợp.
B. Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của marketing quốc tế.
C. Cả a và b đều đúng.
*D. Cả a và b đều sai.
24. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập
kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng,
hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thỏa mãn những yêu cầu
của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau:
A. Phi lợi nhuận. *B. B2B. C. Tiêu dùng. D. Tích hợp 4P.
25. Thị trường quốc tế bao gồm: A.
Thị trường đa quốc gia. B. Thị trường khu vực.
C. Thị trường toàn cầu. *D. Cả A, B, C.
26. Marketing quốc gia (quốc nội) và marketing quốc tế là: A.
Khác nhau về , tương đồng về phạm vi.
B. Khác nhau về phạm vi, tương đồng về .
C. Tương đồng về và phạm vi.
*D. Khác nhau về và phạm vi.
27. Đâu không phải là sự khác biệt của Marketing quốc tế và Marketing quốc gia: A. Quy mô. lOMoAR cPSD| 58794847
B. Yếu tố môi trường vĩ mô. C. Kế hoạch marketing.
*D. Cách thức thoả mãn thoả mãn người tiêu dùng.
28. Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: A. Rất ý nghĩa. *B. Không có ý nghĩa. C. Có giá trị. D. Thích hợp.
29. Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: A. Vô cùng ý nghĩa. B. Không có ý nghĩa. C. Khá ý nghĩa.
*D. Không có nhiều ý nghĩa.
30. So với nghiên cứu marketing quốc gia thì việc nghiên cứu marketing quốc tế: A. Tốn kém hơn.
*B. Khó khănphức tạp hơn.
C. Bao gồm nhiều công đoạn hơn.
D. Cần kiểm định kỹ càng hơn.
31. Marketing toàn cầu thực chất là:
*A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài.
C. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa. D. Cả B và C.
32. Nhận định nào sau đây là sai? lOMoAR cPSD| 58794847
A. Trong thực tế, việc chỉ ra những khác biệt trong khái niệm marketing quốc tế và marketing đa
quốc gia là không có ý nghĩa.
B. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là như nhau.
C. Marketing quốc tế là một hình thức của marketing toàn cầu.
*D. Cả A, B, C đều đúng.
33. Đối với sinh viên Mỹ, chiến lược marketing của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường Mỹ là:
*A. Marketing nước ngoài. B. Marketing quốc tế. C. Marketing đa quốc gia. D. Marketing toàn cầu.
34. Đối với thị trường Lào, hoạt động marketing của các doanh nghiệp Việt Nam ở Lào là: A. Marketing quốc tế. B. Marketing toàn cầu. *C. Marketing nước ngoài. D. Marketing quốc gia.
35. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing.
B. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing.
C. Marketing là không cần thiết ở các nước kém phát triển.
*D. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động marketing.
36. Nhận định nào sau đây là sai:
A. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn lực quốc tế một cách liên tục.
B. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế.
*C. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn. lOMoAR cPSD| 58794847
37. Xu hướng toàn cầu hoá khiến thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng trên thế giới: A.
Hội tụ với quy chuẩn toàn cầu.
B. Giống với thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng Mỹ.
C. Khác biệt ở mức các tập đoàn quốc tế có thể bỏ qua.
*D. Được khuyến khích trở nên ngày càng giống nhau bởi các MNC.
38. Nói General Motors là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ tương đương với
GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo: A. Hành vi. B. Cấu trúc. *C. Quy mô. D. Hoạt động.
39. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia
mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu: *A. Theo cấu trúc. B. Theo hoạt động. C. Theo hành vi. D. Theo địa lý.
40. Nói Pfizer là công ty đa quốc gia khi họ có cơ sở sản xuất và kinh doanh ở trên 150
nước là định nghĩa theo: A. Hoạt động.. *B. Cấu trúc. C. Hành vi. D. Quy mô.
41. Định nghĩa nào của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào những đóng góp của
hoạt động kinh doanh nước ngoài theo các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận và tài sản? A. Theo cấu trúc.
*B. Theo hoạt động. C. Theo hành vi.
D. Theo kết quả tài chính. lOMoAR cPSD| 58794847
42. Nói Kraft là công ty đa quốc gia khi 27% tổng doanh thu của họ đến từ các cơ sở sản
xuất và kinh doanh ở nước ngoài là định nghĩa theo: A. Cấu trúc. *B. Hoạt động. C. Hành vi. D. Quy mô.
43. Nói MCDONALD là công ty đa quốc gia khi 50% tổng doanh thu của họ đến từ các cơ
sở sản xuất và kinh doanh ở nước ngoài là định nghĩa theo: A. Hành vi. B. Cấu trúc. C. Quy mô. *D. Hoạt động.
44. Nói Siemens là công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động ở 124 nước là định nghĩa theo: *A. Hoạt động. B. Cấu trúc. C. Hành vi. D. Quy mô.
45. Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: A. Thuyết IPLC.
B. Thuyết lợi thế tương đối/tuyệt đối. *C. Thuyết EPRG. D. Cả 3 ý kiến trên.
46. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình
hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:
A. Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography.
*B. Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism. C.
Energy, Privacy, Real-World, Giggity. lOMoAR cPSD| 58794847
D. Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental.
47. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu đơn giản là:
A. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị trường mới.
B. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
*C. Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai ở nội địa cho tất cả các thị trường khác trên thế giới.
D. Tư duy nội địa trên quy mô toàn cầu.
48. Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống chiến lược
marketing trong nước, đó có thể là quan điểm: A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric).
B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric).
C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regiocentric).
*D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric).
49. Đây là quan điểm cho rằng những giá trị văn hoá của nước chủ nhà có ý nghĩa hơn đối
với những giá trị văn hoá của các quốc gia khác:
*A. Trung tâm quốc gia. B. Trung tâm đa quốc gia. C. Trung tâm quốc tế. D. Trung tâm toàn cầu.
50. Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là dấu hiệu của: *A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại. C. Trung tâm vùng. D. Trung tâm toàn cầu.
51. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) là định hướng hoạt động cho hình thức marketing: A. Marketing nội địa. B. Marketing toàn cầu. lOMoAR cPSD| 58794847 C. Marketing đa quốc gia. *D. Cả A và B.
52. Với quan điểm trung tâm quốc gia, công ty nên hướng hoạt động vào: A.
Thị trường nước láng giềng.
*B. Thị trường trong nước. C. Thị trường quốc tế.
D. Thị trường toàn cầu.
53. Với quan điểm kinh doanh quốc tế này, những nỗ lực của các công ty có xu hướng bị
lặp lại giống nhau ở các thị trường nước ngoài: A.Trung tâm quốc gia.
*B. Trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric). C. Trung tâm vung. D. Trung tâm toàn cầu.
54. Đây là đặc điểm của định hướng trung tâm đa quốc ngoại:
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định.
2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định.
3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả.
4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất.
5. Vừa hiệu suất và hiệu quả. A. 1 và 3. B. 1 và 4. C. 2 và 3. *D. 2 và 4.
55. Định hướng hoạt động kinh doanh mở rộng hơn nữa và bao trùm thị trường khu vực
thuộc quan điểm nào sau đây: A. Geocentric. *B. Regiocentric. C. Ethnocentric. D. Cả A, B, và C.
56. Đây là đặc điểm của định hướng trung tâm khu vực: lOMoAR cPSD| 58794847
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định.
2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định.
3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả.
4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất.
5. Vừa hiệu suất và hiệu quả. A. 1 và 5. B. 2 và 5. *C. 1, 2 và 5.
57. Định hướng hoạt động kinh doanh tốt nhất là chiếm lĩnh thị trường toàn cầu thuộc quan
điểm nào sau đây: *A. Geocentric. B. Regiocentric. C. Ethnocentric. D. Cả A, B và C.
58. Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những
khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm
kinh doanh quốc tế theo: A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại. C. Trung tâm vùng. *D. Trung tâm toàn cầu.
59. Những doanh nghiệp có quan điểm này dàn trải nguồn lực của mình tới nhiều nơi trên
thế giới và không ngần ngại đầu tư trực tiếp nước ngoài:
). *A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric
B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric).
C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regiocentric).
D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric).
60. Geocentric là định hướng hoạt động của hình thức marketing nào? A. Marketing nội địa. B. Marketing xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 58794847 C. Marketing đa quốc gia. *D. Marketing toàn cầu.
61. Việc Samsung không muốn bị coi là công ty Hàn Quốc kinh doanh tại Việt Nam để hưởng
quyền lợi về thuế ở nước ngoài khi có quốc tịch không xác định. Đây là quan điểm: A. Trung tâm quốc gia.
B. Trung tâm đa quốc ngoại. C. Trung tâm vùng.
*D. Trung tâm toàn cầu.
62. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu.
B. Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động marketing.
*C. Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác định quốc
tịch ở bất cứ quốc gia nào.
D. Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế.
63. Trở thành công ty kinh doanh toàn cầu thể hiện ở khả năng: A.
Tuỳ biến danh mục sản phẩm cho mỗi phân đoạn thị trường.
*B. Tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn hóa và thích nghi hoá.
C. Tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn hoá cho các thị trường giống nhau.
D. Không phương án nào đúng.
64. Đâu là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế: A. Quá trình quốc tế hoá.
*B. Quá trình toàn cầu hóa. C. Cả A và B. D. A hoặc B.
65. Nhận định nào sau đây là đúng:
*A. Toàn cầu hoá chứ không phải quốc tế là hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế.
B. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế. lOMoAR cPSD| 58794847
C. Quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
66. Ngành kinh doanh nào sau đây có khả năng toàn cầu hoá cao? A.
Máy tính, phần mềm.
B. Phim ảnh, máy bay. *C. Cả A và B.
D. Thực phẩm; dịch vụ đám cưới, luật pháp, y học,…
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận:
*A. Tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia. B.
Sự không đồng nhất của sản phẩm.
C. Sự tồn tại của các rào cản thương mại.
D. Tầm quan trọng của các hoạt động marketing.
2. Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh: A.
Tiến trình quốc tế hoá của các quốc gia.
B. Xu hướng toàn cầu của các quốc tế.
*C. Sự tất yếu của thương mại quốc tế.
3. Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh:
*A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. B.
Tiến trình quốc tế hoá của các quốc gia.
C. Xu hướng toàn cầu của các quốc gia.
4. Lý thuyết thương mại quốc tế cho rằng thương mại là ... A. Đơn phương. *B. Song phương. lOMoAR cPSD| 58794847 C. Đa phương.
5. Thương mại quốc tế là một cuộc chơi có tổng lợi ích: A. Bằng 0 (Zero Sum Game).
*B. Dương (Positive Sum Game). C. Âm (Negative Sum Game).
D. Tất cả các đáp án trên.
6. Đâu không phải là phát biểu mang tính hạn chế của lý thuyết thương mại quốc tế: A.
Thương mại là song phương.
*B. Tính dịch chuyển về nguồn lực giữa các quốc gia.
C. Các nước xuất khẩu là các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mặt hàng xuất khẩu đó.
7. Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể nên cần có sự hợp tác kinh tế
trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là: A. Lý thuyết về chính sách tốt nhất.
B. Lý thuyết về yếu tố cung cấp.
*C. Lý thuyết về điểm tốt thứ hai.
D. Lý thuyết về lợi thế tương đối.
8. Lợi thế so sánh là một khái niệm ... A. Tĩnh. *B. Động. C. Bán tĩnh. D. Bán động.
9. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản
phẩm thì nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm có ... A. Lợi thế tuyệt đối. B. Lợi thế so sánh.
C. Lợi thế so sánh nhỏ hơn.
D. Bất lợi so sánh lớn nhất.
*E. Bất lợi so sánh nhỏ nhất. lOMoAR cPSD| 58794847
10. Nguyên tắc lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất/ xuất khẩu một sản phẩm
có lợi thế so sánh ... A. Nhỏ nhất. *B. Lớn nhất. C. Tương đương.
D. Lớn hơn (một cách tương đối).
11. Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam: A. Lao động. B. Đất. *C. Vốn.
D. Tất cả các yếu tố trên.
12. Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí
thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:
*A. Lợi thế tuyệt đối. B. Lợi thế so sánh.
C. Lợi thế tương đối. D. Yếu tố đầu vào.
13. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể sản xuất với
chi phí thấp hơn các nước khác. *A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu.
C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu.
D. Không xuất khẩu, không nhập khẩu.
14. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể chỉ
sản xuất với chi phí ... so với các nước khác. *A. Cao hơn. B. Thấp hơn. C. Tương đương. lOMoAR cPSD| 58794847
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
15. Trong một ngày, Việt Nam có thể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng B, trong khi đó
Thái Lan sản xuất 10 trong số A và 20 của B. Thái Lan nên chuyên môn hoá mặt hàng nào? A. A. *B. B. C. Không mặt hàng nào. D. Cả A và B.
16. Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất? A. Lao động. B. Đất. C. Vốn.
*D. Tất cả các yếu tố trên.
17. Bằng chứng cho thấy Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hóa thâm dụng lao động và nhập khẩu
nhiều hàng hóa thâm dụng vốn được gọi là: A. Nguyên lý của lợi thế tuyệt đối.
B. Nguyên lý của lợi thế tương đối.
*C. Nghịch lý Leontief. D. Yếu tố đầu vào.
18. Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các quốc gia phải loại bỏ các rào cản thuế quan
nội nhóm nhưng vẫn cho phép các quốc gia thành viên duy trì thuế quan ngoại nhóm: A. Liên minh thuế quan.
*B. Khu vực mậu dịch tự do. C. Thị trường chung. D. Liên minh chính trị.
19. Khu vực mậu dịch tự do có thể:
*A. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu và nhập khẩu.
B. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu nhưng lại hạn chế nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 58794847
C. Không mang lại lợi ích về mặt thuế quan nào ngoại trừ một vài chi phí hải quan.
D. Có những điều khoản chỉ cho phép nhập khẩu mà không cho phép xuất khẩu.
20. NAFTA đại diện cho hình thức hợp tác kinh tế nào:
*A. Khu vực mậu dịch tự do. B. Liên minh thuế quan. C. Thị trường chung. D. Liên minh tiền tệ.
21. Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống nhau đối với
nước ngoài liên minh:
*A. Liên minh thuế quan.
B. Khu vực mậu dịch tự do. C. Thị trường chung. D. Liên minh chính trị.
22. Hình thức hợp tác kinh tế này đòi hỏi một doanh nghiệp nước ngoài phải thâm nhập
theo kiểu nội hiện (thâm nhập từ bên trong bằng cách thành lập cơ sở sản xuất kinh
doanh) ở một quốc gia thành viên để được hưởng những rào cản phi thuế quan nhỏ nhất:

A. Khu vực mậu dịch tự do. B. Liên minh thuế quan. *C. Thị trường chung. D. Liên minh chính trị.
23. Khi các quốc gia đồng ý loại bỏ các hạn chế đối với sự di chuyển của các yếu tố sản
xuất, hình thức hợp tác kinh tế đó được gọi là: A. Liên minh thuế quan.
B. Khu vực mậu dịch tự do. *C. Thị trường chung. D. Liên minh chính trị. lOMoAR cPSD| 58794847
24. Hình thức hợp tác kinh tế này đòi hỏi các quốc gia thành viên phải cam kết các nội dung
như đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, và tỷ giá hối đoái cố định không thể thay đổi:
A. Khu vực mậu dịch tự do. B. Liên minh thuế quan. C. Thị trường chung.
*D. Liên minh kinh tế - tiền tệ.
25. "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này: A.
Khu vực mậu dịch tự do. B. Thị trường chung.
*C. Liên minh kinh tế - tiền tệ. D. Liên minh chính trị.
CHƯƠNG 3: SỰ HẠN CHẾ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CÁC RÀO CẢN MARKETING
1. Những rào cản hoặc thách thức trong môi trường kinh doanh quốc tế có thể cơ hội cho
các công ty khi họ:
A. Luôn luôn trong trạng thái phản ứng, tự vệ.
B. Luôn sẵn sàng chủ động, có tâm thế và tầm nhìn mang định hướng quốc tế. *C. Cả A và B.
2. Biện luận đáng tin cậy nhất cho biện pháp bảo hộ chính là: A.
Giữ tiền ở nước chủ nhà.
B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
C. Tăng cường an ninh quốc gia.
D. Cân bằng chi phí và giá.
*E. Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ.
3. Đây là loại rào cản thương mại dễ giải quyết nhất: *A. Thuế quan.
B. Rào cản phi thuế quan. C. Rào cản cá biệt. D. Rào cản quốc tế.