lOMoARcPSD| 61526682
TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC
Chủ đề 1: Nhập môn tâm lý học giáo dục
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phản ánh tâm lý là:
A. Sự chuyển hóa trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các htg tâm lý.
B. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
C. Sự phản ánh tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng tròn hiện thực khách
quan.
D. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của tg khách quan.
Câu 2: Câu nào trong các câu dưới đây nói về luận điểm đầu tiên của bản chất htg tâm lý người là:
A. Tâm lý người là chức năng của não.
B. Tâm lý người là do não phản ánh hiện thực khách quan.
C. Tâm lý người do não sinh ra.
D. Sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
Câu 3: Câu nào là câu đúng về bản chất hiện tượng tâm lý người trong các câu dưới đây: A.
Tâm lý người có tính chủ thể.
B. Tâm lý người thể hiện cái riêng của con người.
C. Tâm lý người phản ánh bản chất của mỗi người.
D. Tâm lý người có nét riêng.
Câu 4: Có sự khác biệt tâm lý người là do:
A. Con người có sự khác biệt về mặt sinh học.
B. Con người khác nhau về điều kiện sống.
C. Con người khác nhau về hoạt động.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Yếu tố nào quyết định sự khác biệt tâm lý của con người: A.
Các đặc điểm về giới tính.
B. Hệ thần kinh và giác quan.
C. Những đặc điểm di truyền.
D. Điều kiện sống và hoạt động của con người.
Câu 6: Tâm lý người mang bản chất xã hội thể hiện ở:
A. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội và phản ánh nội dung xã hội con người đang sống.
B. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân.
C. Tâm lý người chịu sự chế ước của điều kiện sống và làm việc của cá nhân và của cộng đồng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Câu nào dưới đây nói đúng về bản chất xã hội của tâm lý người: A.
Tâm lý người do hoạt động của con người tạo nên.
B. Tâm lý người mang bản chất xã hội.
C. Tâm lý người do xã hội quy định.
D. Tâm lý người phản ánh xã hội con người đang sống.
Câu 8: Người ta nói tâm người thể thay đổi cùng với sự thay đổi điều kiện tự nhiên-lịch sử
muốn nói tới:
A. Tính lịch sử của hiện tượng tâm lý người.
B. Tính phức tạp của tâm lý người.
C. Tính sáng tạo của tâm lý người.
D. Tính linh hoạt của tâm lý người. Câu 9: Tâm lý người có chức năng là:
A. Giúp định hướng hành động của cá nhân.
B. Động lực thúc đẩy hành động của cá nhân.
lOMoARcPSD| 61526682
C. Điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt vì:
A. Là kết quả của sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
B. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo.
C. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 11: Tâm lý người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
A. Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xh là yếu tố quyết định.
B. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
C. Tâm lý người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cả cộng đồng.
D. Cả a, b, c
Câu 12: Tâm lý người có nguồn gốc từ:
A. Não người
B. Hoạt động của cá nhân
C. Thế giới khách quan
D. Giao tiếp của cá nhân Câu 13: Phản ánh là:
A. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết cả hai
hệ thống đó.
B. Sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
C. Sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
D. Dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác. Câu 14: Phản ánh tâm lý
một loại phản ánh đặc biệt vì:
A. Là kết quả của sự tác động của thế giới khách quan vào não người
B. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo
C. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân
D. Cả a, b, c
Câu 15: Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do:
A. Sự khác nhau về giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp, mtg sống của cá nhân, đb là về đk giáo dục.
B. Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội, tính tích cực giao tiếp và hoạt động của cá nhân.
C. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
D. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống, giới tính, nghề nghiệp, lứa tuổi, sự tích
cực trong hoạt động và giao tiếp của cá nhân.
Câu 16: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì: A.
Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
B. Các dạng hoạt động và giao tiếp quyết định trực tiếp bản chất tâm lý người.
C. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người.
D. Cả a, b, c.
Câu 17: Mỗi khi chuẩn bị phát biểu, Lan đều cảm thấy rất hồi hộp. Htg trên là biểu hiện của:
A. Trạng thái vô thức
B. Quá trình tâm lý
C. Trạng thái tâm lý
D. Thuộc tính tâm lý
Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự phản ánh
tâm lý người?
A. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan nhưng các chủ
thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lý với những mức độ và sắc thái khác nhau.
lOMoARcPSD| 61526682
B. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật nhưng trong các thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái
sức khỏe và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm lý khác nhau.
C. Chủ thể mang hình ảnh tâm lý khó cảm nhận và trải nghiệm các hiện tượng tâm lý của chính bản
thân mình.
D. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ và hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật.
II. Bài tập tình huống
1. Sức “công phá” của tâm lí
1. Vào cuối thế kỷ XVIII, một nhà nông học kiêm kinh tế học người Pháp Ăngtoan
Pacmăngchiê.Hồi bị giam giữ ở Đức, ông đã biết giá trị dinh dưỡng của giống khoai tây. Ông ra sức thuyết
phục Hoàng đế nước Pháp phát triển để giải quyết khó khăn lương thực của nước mình nhưng bị chống đối
mạnh mẽ bởi giới tăng lữ và y học.
Đấu lý mãi cũng chẳng đi đến đâu, cuối cùng ông đã dùng một thủ thuật… Ông xin phép được trồng thí
nghiệm khoai tây ở vùng đất hoang Xablông. đặc biệt là cho một đội lính ngự lâm, mặc lễ phục uy nghi,
suốt ngày canh gác và cấm ngặt nông dân không ai được lai vãng gần đó. Mặt khác, lại vờ “tiết lộ” một vài
ưu điểm “tuyệt vời” của “giống lương thực quý báu” đó (dĩ nhiên, việc canh gác được tổ chức một cách có
cơ sở).
Tình huống úp mở đó đã tác dụng. Khoai tây đã được nhân giống ít lâu sau truyền khắp nước
Pháp. A.Pacmăngchiê đã hoàn toàn đạt được mục đích.
2. một nhà hàng ăn cao tầng, do ý khi thiết kế, chỉ lắp đặt một thang máy tốc độ thường,
không lắp thang máy tốc độ cao. Sau khi khai trương, khách đến ăn thưa dần, làm ông chủ rất lo lắng.
Ông ta mời một nhà tâm học đến hỏi ý kiến. Ntâm lý học phát hiện vì mất thời giờ đợi thang máy nên
khách ngại đến ăn. Làm sao cải thiện được?
Nhà tâm lý học đưa ra một sáng kiến: lắp một tấm gương lớn ở nơi đợi thang máy. Biện pháp ít tốn kém
này lập tức thay đổi bộ mặt của nhà hàng. Khi đợi thang máy, người ta soi gương, ngắm vuốt, không thấy
sốt ruột vì thời gian chờ đợi nữa…
(Trích trong “Tâm lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”)
Câu hỏi
1. Các sự kiện trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý?
2. Giải thích tại sao và rút ra kết luận?
3. Hãy lấy thêm một vài ví dụ tương tự minh họa về vai trò và ý nghĩa của tâm lý học?
Gợi ý hướng giải quyết:
- Hai sự kiện trên đề cập đến vai trò của tâm lý học đối với đời sống con người.
- do: hiểu biết, nắm bắt được tâm người khác, tác động phù hợp với đặc điểm tâm của họ (quan
điểm, tính cách, nhu cầu, động cơ, sở thích…) thì sẽ đạt hiệu quả.
2. Não người và tâm lí.
- Các sự kiện sau đây khẳng định luận điểm nào của tâm lý học macxit?
- Từ luận điểm này, chúng ta cần phải làm gì để tâm lý của mình được bình thường?
a. Khi bộ não bị ngộ độc (chẳng hạn khi say rượu), con người trở nên mất khả năng hoạt động trí óc,
mất sự kiểm soát hành động của mình.
b. Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn lạc xuyên qua vùng chẩm bên phải và vùng đỉnh bên trái của
não, vẫn nhìn thấy các đồ vật, nhưng không thể hình dung (tưởng tượng) được chúng. Sự định hướng trong
lOMoARcPSD| 61526682
không gian kém, không thể tự mình trải chiếu lên giường được, không phân biệt được bên phải bên trái,
không viết được và quên các chữ cái (theo A.R Luria).
Gợi ý hướng giải quyết:
- Sự kiện a khẳng định cho luận điểm: tâm lý sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (tâm lý
là chức năng của não). Vì điều kiện để có được tâm lý người là phải có hiện thực khách quan và não người
(trong trạng thái hoạt động bình thường), đồng thời giữa hai yếu tố này phải có sự phản ánh (tác động qua
lại lẫn nhau). Khi một trong ba yếu tố này bị thiếu hoặc bị sai lệch thì phản ánh tâm lý hoặc là không diễn
ra hoặc là sai lệch theo.
3. Tôn trọng sự khác biệt.
Hãy dùng kiến thức tâm lý học để giải thích các câu thành ngữ/ câu thơ/ câu danh ngôn sau:
1. “Năm người mười ý”
(Thành ngữ)
2. “Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
3. “Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh vui đâu bao giờ”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
4. Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, nàng Kiều khi thì cảm thấy:
“Ngày vui ngắn chẳng tày gang
Trông ra ác đã ngậm gương non đoài” Khi nàng
lại cảm thấy:
“Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dồn lại một ngày dài ghê”
5. “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào”. (Danh ngôn)
Gợi ý hướng giải quyết
-Từ câu 1 đến câu 4: Tính chủ thể của phản ánh tâm lý
- Câu 5: Tâm người sự phản ánh hiện thực khách quan (ở đây nhấn mạnh đến ảnh hưởng của môi
trường xã hội, mà trực tiếp là mối quan hệ bạn bè đến sự hình thành các đặc điểm tâm lý cá nhân).
4. Lời động viên ý nghĩa.
Trong một cuộc thi đấu quyền anh thuộc khu vực ĐNÁ, huấn luận viên thấy vận động viên quyền anh
của mình mệt mỏi, không có đủ can đảm để đánh trận đánh quyết định cuối cùng. Người huấn luyện viên
bèn đến gần vận động viên và nói một cách hết sức bình tĩnh: “Anh có biết không, cuộc đấu sắp tới là cuộc
đấu quyết định của anh và người ta sẽ truyền toàn bộ trận đầu lên vô tuyến”.
Sau khi trận đấu kết thúc, câu hỏi đầu tiên của người võ sĩ này với người huấn luyện viên của mình là:
“Thế nào, anh trông tôi trên màn ảnh tuyến như thế nào?”. Huấn luận viên trlời: “Trông anh hay lắm.
Nhưng không biết người ta thay đổi không? người ta thể thay đổi chương trình truyền hình
nhưng không sao cả, bố mẹ, vợ con anh có thể biết được thắng lợi của anh khi họ đọc báo”. Một phóng
viên tường thuật trận đấu này nói: “Tôi không hiểu tại sao anh ta không còn mấy sức lực người ta lại
đưa anh vào trận đấu. Nhưng trong trận đấu cuối cùng này, anh ta đã sử dụng tối đa sức lực của mình và đã
chiến thắng”.
lOMoARcPSD| 61526682
Câu hỏi:
1. Tình huống trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý?
2. Lấy thêm ví dụ khác để minh họa về vai trò và chức năng của hiện tượng tâm lý đối với hoạt động học
tập của học sinh, sinh viên.
Gợi ý hướng giải quyết
Tình huống trên đề cập đến chức năng của tâm đối với hoạt động của con người (định hướng, điều khiển,
điều chỉnh).
5.Nhà sạch thì …xinh đẹp
Các nhà khoa học đã để những người làm thí nghiệm vào 3 căn buồng khác nhau: buồng tuyệt đẹp,
buồng lộn xộn, bẩn thỉu buồng bình thường. Mỗi nhóm người đều được cho xem bức ảnh của người
không quen biết và yêu cầu họ nhận xét về tính cách của những người đó. Kết quả như sau:
1. Với nhóm người ở trong căn buồng lộn xộn và bẩn thỉu: người trong ảnh được nhận xét là: “độc
ác”,
“ghen tị”, “hay nghi ngờ”, “thô bạo”, “buông thả”;
2. Với nhóm người ở căn buồng tuyệt đẹp: người trong ảnh được nhận xét là: “có cảm tình”, “chân
thành”, “thông minh”, “nhân hậu”;
3. Với nhóm người ở căn buồng bth: những bức chân dung đó được nhận xét có cả mặt tốt và mặt
xấu. Từ đó, các nhà khoa học rút ra kết luận: chính n buồng ma lực sức thôi miên
buộc con người nhìn nhận thế giới dưới những lăng kính khác nhau, có thể là ảm đạm mà cũng
có thể là lạc quan.
(Trích trong “Tri thức trẻ”, số 109, tháng 8/2003, tr.38).
Câu hỏi:
1. Hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên? Từ đó rút ra kết luận gì?
2. Hãy cho biết một vài ví dụ khác về tính chủ thể của hiện tượng tâm lý người?
Gợi ý hướng giải quyết:
- Tình huống trên một minh họa cho luận điểm: tâm người sự phản ánh hiện thực khách quan
mang tính chủ thể. Việc bài tcăn buồng với mức độ đẹp/xấu khác nhau (tạo ra những điều kiện khách
quan khác nhau) đã gây ra những ảnh hưởng khác nhau đến tâm trạng của con người. Từ tâm trạng này,
con người lại nhìn nhận về tác động của thế giới khách quan một cách khác nhau.
6. Kamala – người sói
1. Ở Ai Cập cổ đại, một vị hoàng đế muốn biết khả năng ngôn ngữ phải trời phú cho không,
hay là hình thành về sau, đã dùng quyền lực tối cao của nh giam hai đứa bé mới sinh ra ở trong tầng hầm
của ngôi nhà, chỉ cho ăn uống không cho giao tiếp với bất ai. Hai đứa sống trong cảnh như thế
đến năm 12 - 13 tuổi thì ngoài tiếng kêu (chỉ bằng đơn từ) không hề biết nói lời nào khác. Vị Hoàng đế tìm
ra lời đáp nhưng đã tàn hại cuộc đời của hai đứa bé.
2. Vào thế kỷ XIX, vương tử bị giam cầm tlúc nhỏ trong ngục tối, 17 tuổi mới được tha thì đã
không biết nói, không biết đi, trí lực rất thấp dù sau đó được chăm sóc tốt. Sau khi vương tử đó chết, giải
phẫu óc cho thấy vì lâu ngày không được sử dụng nên óc có kết cấu rất đơn giản.
3.Năm 1920, ở Ấn Độ, tiến sĩ Singh đã tìm thấy hai cô bé sống trong hang sói với bầy sói con. Nhìn nét
mặt thì một cô chừng bảy tám tuổi, cô kia khoảng 2 tuổi. Cô nhỏ sống được ít lâu sau thì mất. Còn cô lớn
được đặt lên là Kamala ấy sống được thêm 10 năm nữa. Suốt trong thời gian ấy, Singh đã ghi nhật
ký quan sát tỉ mỉ về cô bé đó. Kamala đi bằng tứ chi dựa vào tay và đầu gối, còn lúc chạy thì bằng bàn tay
bàn chân. không uống nước mà lại liếm thịt thì không cầm lên tay mà ăn ngay ới sàn nhà.
Cô bé nhìn rất rõ trong bóng tối sợ ánh sáng mạnh, sợ lửa và sợ nước. Ban ngày. Cô không cho ai tắm
cho mình. Ban ngày, cô ngồi ngủ xổm ở xó nhà, mặt quay vào tường… Sau hai năm, Kamala đã tập đứng
được bằng hai chân nhưng vẫn còn khó khăn lắm; sau 6 năm thì đã đi được nhưng lúc chạy vẫn phải dùng
tứ chi như cũ. Suốt trong thời gian 4 năm, cô chỉ học được 6 từ và sau 7 năm, cô học được 45 từ. Đến thời
lOMoARcPSD| 61526682
kỳ này, thấy yêu hội con người, bắt đầu cảm thấy sợ bóng tối đã biết ăn bằng tay, uống bằng
cốc. Đến năm 17 tuổi, sự phát triển trí tuệ Kamala bằng đứa trẻ khoảng 4 tuổi.
4. Ở Canada, nhà tâm lý học Donald O. Hebb là người nghiên cứu về vấn đề “tước đoạt cảm giác” (tức
là không cho tiếp xúc với thế giới bên ngoài) đã làm một thực nghiệm như sau: Sau Đại chiến thế giới thứ
hai, tại Montreal, Donald O. Hebb đã bỏ ra nhiều tiền để trả cho những người tình nguyện thí nghiệm. Bắt
đầu thí nghiệm, ông giam từng người tình nguyện vào trong một buồng tối, hoàn toàn cách âm, đóng kín
và có nhiệt độ ổn đinh, để họ gần như trần truồng, không có bất kì một kích thích da nào. Ông trả tiền theo
giờ, người bị thí nghiệm thể yêu cầu ngừng thí nghiệm bất kể lúc nào. Tuy trong buồng tối đủ thức
ăn đồ uống nhưng tất cả những người bị thí nghiệm không ai chịu nổi quá 7 ngày, đều đòi ra. Qua kiểm tra,
tất cả họ đều mắc chứng “tước đoạt cảm giác”. Triệu chứng của bệnh này nhìn, nghe, ngửi đều bị sai
lệch, nhầm lẫn, tri giác tổng hợp bị cản trở, nhạy cảm với bất kì kích thích nào từ bên ngoài, họ trở nên rầu
rĩ, căng thẳng, thần kinh không ổn định, suy nghĩ chậm chạp, sức chú ý không tập trung. (Trích trong “Tâm
lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”)
Câu hỏi
1. Những sự kiện nói trên đã đề cập đến luận điểm nào trong khoa học tâm lý?
2. Hãy giải thích tại sao các nhân vật trong các sự kiện trên đều có kết cục tương tự nhau? Từ đó hãy rút ra
những kết luận sư phạm cần thiết.
Gợi ý hướng giải quyết
- Các sự kiện trên đề cập đến bản chất xã hội của tâm lý người.
- Kết cục tương tự nhau những con người trong các tình huống trên đều bị cách ly với hội loài
người(hoặc do khách quan, hoặc do chủ quan) nên không thể hình thành tâm lý theo kiểu người hoặc phát
triển tâm lý người một cách bình thường.
7. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
Hãy xác định xem những đoạntả dưới đây đề cập đến những phương pháp nghiên cứu tâm cụ thể
nào?
a. Một sự thể nghiệm tâm nhanh gọn được tiến hành (theo các bài tập dưới dạng tiêu chuẩn hóa)
nhằm vạch ra xem những phẩm chất tâm của người được nghiên cứu (năng lực, kỹ xảo, kỹ năng…)
tương ứng đến mức độ nào với những chỉ tiêu chuẩn mực tâm lý đã được xác lập. Phương pháp này
được sử dụng chủ yếu để xác định tính thích dụng đối với một nghề nào đó của cá nhân người được nghiên
cứu.
b. Bản chất của phương pháp tập hợp khái quát các tài liệu thu được về nhân cách của người
được nghiên cứu biểu hiện trong các hoạt động khác nhau. Có thể đánh giá mỗi nét nhân cách được nhận
xét bằng điểm số quy ước, căn cứ theo mức độ thể hiện của chúng. Phương pháp này được sử dụng để
nghiên cứu các phẩm chất tâm lý cá nhân của học sinh, nhất là năng lực của các em nhỏ.
c. Nghiên cứu nhân một cách hệ thống trong cuộc sống thường ngày của họ. Nhà nghiên cứu không
can thiệp vào tiến trình tự nhiên của các sự kiện. Ví dụ, người mẹ tiến hành ghi nhật ký. Trong suốt nhiều
năm, bà ta ghi lại trong nhật ký những biến đổi trong đời sống tâm lý của đứa con. Những thông tin này là
tài liệu gốc để rút ra những kết luận, những khái quát, những giả định chúng cần được kiểm tra bằng
những phương pháp khác.
d. Nghiên cứu hiện tượng cần nghiên cứu trong những điều kiện được tính toán một cách chính xác,
cho phép theo dõi tiến trình của hiện tượng và có thể tái tạo nó khi lặp lại những điều kiện ấy.
lOMoARcPSD| 61526682
e. Trên sở những tiêu chuẩn lựa chọn được biểu đạt một cách bộ, người ta đề nghị đối tượng
nghiên cứu hãy lựa chọn ai họ muốn người sẽ giúp đỡ mình trong công tác hoặc họ sẽ giúp đỡ ai
trong học tập…Sau đó, trên cơ sở tính đến những câu trả lời người ta chỉ ra được ai là người được lựa
chọn nhiều nhất, ai là người được lựa chọn ở mức trung bình, ai được lựa chọn ít nhất…
Gợi ý hướng giải quyết
- a: Phương pháp trắc nghiệm
- b: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động
- c: Phương pháp quan sát
- d: Phương pháp thực nghiệm
- e: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
CHƯƠNG 2: NHẬN THỨC VÀ HỌC TẬP
I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Cảm giác là một quá trình nhận thức, phản ánh…
A. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng, khi chúng đang trực tiếp tác động vào các
giác quan của ta.
B. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
C. Sự vật, hiện tượng một cách trực tiếp khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào cơ quan thụ cảm.
D. Dấu hiệu trực quan, bề ngoài cụ thể của sự vật, hiện tượng. Câu 2: Quan sát…
A. Là quá trình theo dõi đối tượng bằng mắt.
B. Là quá trình tri giác một đối tượng trong thời gian dài.
C. Là quá trình chú ý có chủ định vào một đối tượng.
D. Là một hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực, chủ động và có mục đích rõ rệt.
Câu 3: Tưởng tượng là…
A. Quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng có trong thực tế.
B. Một loại hoạt động trí tuệ tạo ra cái mới chưa từng có.
C. Quá trình tạo ra những biểu tượng mới chưa từng có trong hiện thực khách quan.
D. Quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng trong kinh nghiệm của nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
Câu 4: Tại sao tư duy phản ánh được những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật
của sự vật, hiện tượng ?
A. Vì tư duy có nhiều loại và có nhiều thao tác.
B. Vì tư duy có nhiều phẩm chất
C. Vì tư duy dựa vào các nguyên liệu do nhận thức cảm tính mang lại.
D. Vì tư duy có khả năng phản ánh khái quát và sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện.
Câu 5: Các nhận định sau về các loại chú ý, nhận định nào là đúng ? A.
Chỉ chú ý có chủ định mới có ích cho đời sống con người.
B. Cả 3 loại chú ý đều có ích cho đời sống con người.
C. Chú ý không chủ định không có vai trò gì đối với cuộc sống con người.
D. Chú ý sau chủ định là loại chú ý có vai trò quan trọng nhất đối với đời sống con người.
Câu 6: Vì sao để phát triển tư duy phải chú trọng rèn luyện ngôn ngữ ? A.
Vì ngôn ngữ biểu đạt kết quả tư duy.
B. Vì không có ngôn ngữ thì không có tư duy.
C. Vì chỉ có con người mới có ngôn ngữ.
D. Vì ngôn ngữ là phương tiện của tư duy.
Câu 7: Sự tập trung chú ý là:
A. Khả năng tập trung chú ý vào một phạm vi hẹp, chỉ chú ý đến đối tượn cần thiết cho hoạt động nhằm phản
ánh đối tượng tốt nhất.
B. Khả năng duy trì chú ý đối tượn trong một khoảng thời gian dài.
C. Khả năng chú ý tối đa của cá nhân.
D. Việc huy động sức lực vào việc chú ý.
lOMoARcPSD| 61526682
Câu 8: Trong dạy học, để kích thích tư duy học sinh cần phải làm gì ? A.
Thường xuyên đưa học sinh vào tình huống có vấn đề.
B. Liên tục hỏi học sinh
C. Ra nhiều bài tập khó cho học sinh.
D. Khen ngợi học sinh phát biểu tốt.
Câu 9: Việc hiểu biết về sự khác biệt cá nhân trong nhận thức có ý nghĩa gì trong dạy học ? A.
Để lựa chọn học sinh có năng khiếu.
B. Để có sự dạy học phân hóa với từng đối tượng.
C. Để chấm bài.
D. Để ra đề thi.
Câu 10: Làm thế nào để duy trì sự chú ý của học sinh trong dạy học ? A.
Sử dụng nhiều đồ dùng dạy học hấp dẫn.
B. Thỉnh thoảng cho học sinh nghỉ giải lao.
C. Làm cho bài học hấp dẫn, làm cho học sinh chuyển từ chú ý có chủ định sang chú ý sau chủ định.
lOMoARcPSD| 61526682
D. Thường xuyên phát vấn học sinh.
CHỦ ĐỀ 3: TRÍ TUỆ VÀ HỌC TẬP
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Định nghĩa về trí tuệ nào sau đây là đúng ?
A. Trí tuệ khả năng đánh giá, toàn diện về cuộc sống, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, đầy đủ để mang lại hiệu
quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân xã hội; mang tính lý luận và sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính
xã hội rõ rang, chỉ có ở người.
B. Trí tuệ là khả năng phân tích về sự vật hiện tượng, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, đầy đủ để mang lại hiệu quả
tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân; mang tính lý luận và thực tiễn; sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính
cảm xúc rõ rang, chỉ có ở người.
C. Trí tuệ là khả năng đánh giá, phân tích sâu sắc, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, để mang lại hiệu quả tối ưu
tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội; mang tính thực tiễn và cảm xúc rõ rang chỉ có ở người.
D. Trí tuệ là khả năng đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật, hiện tượng, và xử lý một vấn đề trọn vẹn,
đầy đủ để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội; mang tính lý luận và thực tiễn;
sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính cảm xúc rõ rang, chỉ có ở người.
Câu 2: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm của trí tuệ ?
A. Đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật hiện tượn, và xử một vấn đề trọn vẹn; mang tính luận
và thực tiễn; có ở người và một số động vật linh trưởng.
B. Đánh giá, phân tích sâu sắc, chi tiết về sự vật, hiện tượng, và xem xét một số vấn đề trọn vẹn; mang tính lý
luận và thực tiễn; có ở người và động vật linh trưởng.
C. Đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật hiện tượng và xử một vấn đề trọn vẹn; mang tính lý luận
và thực tiễn; chỉ có ở người.
D. Đánh giá, phân tich sâu sắc, chi tiết về sự vật, hiện tượng, xử lý chi tiết một số vấn đề mang tính luận
và thực tiễn; chỉ có ở người.
Câu 3: Theo mô hình trí tuệ của C.Spearman, gồm có các yếu tố nào ?
A. Yếu tố chung và yếu tố cá nhân. B. Yếu tố chung và yếu tố riêng.
C. Yếu tố chung, yếu tố riêng và yếu tố xã hội. D. Yếu tố riêng và yếu tố xã hội. Câu
4: Theo Cattel và Horn, trí tuệ bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ?
A. Trí tuệ xã hội và trí tuệ tự nhiên. B. Trí tuệ linh hoạt và trí tuệ kết tinh.
C. Trí tuệ toán học và trí tuệ văn học. D.Trí tuệ vận động và trí tuệ thao tác.
Câu 5: Theo N.A.Menchinxcaia, trí tuệ cá nhân bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ? A.
Kỹ năng về học tập và các kỹ năng trí tuệ. B.Thói quen về sinh hoạt và hành vi xã hội.
C. Hiểu biết về cuộc sống và trí tuệ cảm xúc. D.Tri thức về đối tượng và các thủ thuật trí tuệ.
Câu 6: R.Sternberg (1985) đề xuất mô hình trí tuệ phân biệt nào ? A.
Trí tuệ thực hành, trí tuệ khoa học, trí tuệ học tập.
B. Trí tuệ hiểu biết, trí tuệ rèn luyện và trí tuệ cảm xúc.
C. Trí tuệ thực hành, trí tuệ sáng tạo và trí tuệ phân tích.
D. Kỹ năng về học tập và các kỹ năng trí tuệ.
Câu 7: Mô hình trí tuệ của L.X.Vugotxki bao gồm những thành phần nào ? A.
Trí tuệ bậc thấp và trí tuệ bậc cao.
B. Trí tuệ ngoại vi và trí tuệ nội tại.
C. Trí tuệ xã hôi vfa trí tuệ tự nhiên. D. Ttuệ nhân văn và trí tuệ
xã hội.
Câu 8: Định nghĩa nào sau đây về trắc nghiệm trí tuệ là đúng ?
A. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại phương pháp lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên việc so sánh với mức độ
phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi.
B. Trắc nghiệm trí tuệ một loại công cụ được sử dụng trong đo lường trí tuệ của cá nhân dựa trên mức độ phát
triển của các cá nhân cùng độ tuổi, cùng nền văn hóa.
C. Trắc nghiệm trí tuệ một loại phương pháp chuẩn hóa sử dụng trong lượng hoa stris tuệ của các nhân và bạn
bè cùng độ tuổi.
D. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại công cụ được chuẩn hóa sử dụng trong lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên
việc so sánh với mức độ phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi, cùng nền văn hóa.
lOMoARcPSD| 61526682
C.
D.
Câu 9: Theo lý thuyết đa trí tuệ, 2 nguyên lý dạy học cơ bản cần có ở giáo viên là gì ? Đa
dạng hóa việc giảng dạy và cá nhân hóa việc tiếp thu
Cá nhân hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc giảng dạy.
Đa dạng hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc tiếp thu.
Cá nhân hóa việc học tập và đa dạng hóa việc giảng dạy.
CHỦ ĐỀ 4: TRÍ NHỚ VÀ HỌC TẬP
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào dưới đây đúng với bản chất của trí nhớ ?
A. Phản ánh các sự vật , hiện tượng đã từng tác động vào nhân trước đây không cần sự tác động của
bản thân trong hiện tại.
B. Phản ánh mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
C. Phản ánh cái mới với cá nhân và xã hội.
D. Phản ánh sự vật, hiện tượng trực tiếp tác động vào giác quan.
Câu 2: Trường hợp nào quá trình nhận lại diễn ra ?
A. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có kinh nghiệm về đối tượng này
B. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có hứng thú với đối tượng đó.
C. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện không cần phải tri giác lại đối tượng này.
D. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối tượng này.
Câu 3: Trường hợp nào quá trình nhớ lại diễn ra ?
A. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng nếu hình ảnh đó phù hợp với nhu cầu và hứng thú
của chủ thế tri giác.
B. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ trên cơ sở phải tri giác lại đối tượng
gây nên hình ảnh đó.
C. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng bởi sự hấp dẫn đặc biệt bên ngoài của sự vật, hiện
tượng đó
D. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh vsự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ mà không cần dựa vào sự tri giác
lại những đối tượng đã gây nên hình ảnh đó.
Câu 4: Hãy hình dung đầy đủ về lý do mà người học đã sử dụng phươg thức ghi nhớ máy móc trong học tập :
A. Không hiểu nội dung của tài liệu.
B. Tài liệu không khái quát, không có mối liên hệ giữa các phần của tài liệu.
C. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Điều nào ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất ? A.
Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.
B. Sự nỗ lực của chủ thể ghi nhớ.
C. Tài liệu cần ghi nhớ có liên quan đến mục đích hoạt động.
D. Đặc điểm của tài liệu cần ghi nhớ.
Câu 6: “Hùng rất thích tìm hiểu khám phá các chủ đề thuộc về môn sinh học. Hùng thường nhớ bài rất nhanh
ngay trên lớp rất lâu. Cuối học kỳ Hùng không hề thấy mệt mỏi căng thằng, không cần mất nhiều thời
gian ôn tập mà kết quả kiểm tra lần nào cũng cao”. Tình huống trên đề cập đến loại ghi nhớ nào ? A. Ghi nhớ
không chủ định. B. Ghi nhớ có chủ định.
C. Ghi nhớ ý nghĩa. D. Ghi nhớ máy móc.
Câu 7: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả ghi nhớ phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Động cơ, mục đích ghi nhớ. B. Hành động được lặp lại nhiều lần.
C. Tính mới mẻ của tài liệu cần ghi nhớ. D. Khả năng tạo hứng thú của tài liệu cần ghi nhớ.
Câu 8: Khi dịch tài liệu, Lan thấy từ “improve” rất quen nhưng không nhớ nổi nghĩa của gì. Khi tra lại
từ điển, Lan mới nhớ ra từ này mình đã học đi học lạo rất nhiều lần. Sự kiện xảy ra trong tình huống trên
thuộc mức độ quên nào ?
A. Quên hoàn toàn. B. Quên cục bộ.
lOMoARcPSD| 61526682
C.
D.
C. Quên tạm thời. D.Không có sự quên xảy ra.
Câu 9: Trong một buổi thi toán, học sinh K rất lâu không nhớ được 1 công thức cần thiết. Bạn ngồi cạnh chỉ
nhắc 1 phần của công thức là đủ để học sinh K xác định ngay “ Đó là hằng đẳng thức đáng nhớ”.
A. Quên hoàn toàn. B. Hồi tường.
C. Quên cục bộ. D.Quên tạm thời.
Câu 10: “Cô ấy đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên anh ấy nắm tay ấy”. Hiện tượng trên xảy ra do ảnh hưởng
của loại trí nhớ nào ?
Trí nhớ vận động.
Trí nhớ hình ảnh.
Trí nhớ từ ngữ-logic.
Trí nhớ cảm xúc.
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG CƠ HỌC TẬP
Câu 1: Động cơ học tập của học sinh là…
A. Những năng lượng hoặc kích thích bên ngoài thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập.
B. Những năng lượng hoặc kích thích bên trong thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập.
C. Sự thúc đẩy bởi năng lượng bên trong của người học, trong đó nhu cầu học là cốt lõi với sự hấp dẫn, lôi cuốn
của đối tượng học mà học sinh thấy cầm chiếm lĩnh để thỏa mãn nhu cầu học của mình. D. Nhu cầu
học tập của học sinh.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên động lực học tập bên trong của học sinh là … A.
Áp lực tâm lý trong học tập.
B. Mục tiêu học tập.
C. Nhu cầu học tập của học sinh.
D. Kết quả đạt được.
Câu 3: Yếu tố cốt lõi cấu thành động lực học tập bên ngoài của học sinh là … A.
Phương pháp giảng dạy.
B. Phần thưởng, sự khích lệ.
C. Sự cưỡng bức, sự trừng phạt.
D. Nội dung môn học.
Câu 4: Động cơ học tập bên trong của học sinh ít liên quan đến A.
Phần thưởng, sự trách phạt.
B. Đối tượng của hoạt động học tập.
C. Kết quả đạt được.
D. Mục tiêu học tập.
Câu 5: Độn cơ học tập bên ngoài của học sinh ít liên quan đến… A.
Kết quả đạt được.
B. Phần thưởng, sự trách phạt.
C. Mục tiêu học tập.
D. Đối tượng của hoạt động học tập.
Câu 6: Khi xác định mục tiêu học tập cho học sinh, người giáo viên không nên làm điều gì ? A.
Giúp học sinh xác định mục tiêu cần rõ ràng, cụ thể và vừa sức.
B. Tập trung quá nhiều vào kết quả học tập (điểm số, thứ hạng).
C. Sử dụng phần thưởng, khích lệ nhằm tăng cường năng lực và hoàn thiện bản than ở người học.
D. Luôn khích lên và phản hồi tích cực đối với học sinh.
Câu 7: Điều o không đúng với ý nghĩa của niềm tin vào năng lực bản thân đối với việc tạo dựng động
trong học tập ?
A. Duy trì động cơ học tập.
B. Tìm ra chiến lược ứng phó với những thất bại trong quá khứ.
C. Giúp học sinh có khả năng xác định mục tiêu học tập.
lOMoARcPSD| 61526682
C.
D.
D. Tìm ra nguyên nhân của sự thất bại trong quá khứ (Sự thiếu cố gắng hoặc thiếu năng lực).
Câu 8: Điều nào phản ánh không đúng về môi trường duy trì sự hỗ trợ tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
học sinh ?
A. Giúp học sinh cảm thấy mình hiểu biết, có năng lực.
B. Học sinh cảm thấy mình được động viên, khích lệ, hỗ trợ kịp thời.
C. Tăng cường động cơ học tập bên trong của học sinh.
D. Học sinh chịu áp lực nhất định, tuân thủ những yêu cầu từ giáo viên.
Câu 9: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ hoàn thiện trong học tập ?
A. Chấp nhận cạnh tranh, tự tin và có nhiều năng lượng, khả năng thành công cao.
B. Xây dựng mục tiêu với mức độ khó vừa phải và có khả năng đương đầu với thách thức.
C. Thất bại ảnh hưởng tiêu cực đến cảm nhận có năng lực và giá trị của bản thân.
D. Tập trung vào mục tiêu tăng cường kỹ năng và năng lực để phát triển.
Câu 10: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ lảng tránh thất bại ?
Học sinh có xu hướng cảm nhận về giá trị bản than tách rời kết quả học tập đạt được.
Học sinh có xu hướng mạo hiểm để có cảm nhận có năng lực và thành công.
lOMoARcPSD| 61526682
C.
D.
Chiến lược vượt qua thất bại là đưa ra mục tiêu khá thấp.
Học sinh tin rằng năng lực là ổn định và hầu như không thay đổi.
CHỦ ĐỀ 6: HỨNG THÚ HỌC TẬP
Câu 1: Điều gì khiến hứng thú được xếp vào mặt thái độ trong đời sống tâm lý của con người ? A.
Thể hiện sự hiểu biết của cá nhân về đối tượng hay sự vật, hiện tượng nào đó.
B. Thể hiện sự rung cảm cá nhân đối với đối tượng hay sự vật, hiện tượng nào đó.
C. Thể hiện khả năng hành động mạnh mẽ và sáng tạo của cá nhân để đạt được đối tượng.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Khi bắt đầu xuất hiện hứng thú học tập, cảm cúc của học sinh thường như thế nào ? A.
Xúc cảm, tình cảm rất mạnh mẽ và sâu sắc.
B. Có nhưng không rõ ràng.
C. Thấy hào hứng, muốn tham gia các hành động học.
D. Xúc cảm diễn ra mạnh mẽ nhưng không ổn định.
Câu 3: Cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập gồm:
A. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, ý chí học tập, giá trị mà việc học đem lại cho người học.
B. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm tích cực, giá trị việc học đem lại cho người
học.
C. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, động cơ học tập, sự yêu thích hoạt động học tập.
D. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm hõ tập, giá trị học tập.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thuộc về tính tích cực nhận thức khi học sinh có hứng thú học tập ? A.
Tốc độ và chất lượng các thao tác trí tuệ đều đạt ở mức cao.
B. Cảm thấy thích thú, vui vẻ trong quá trình học tập.
C. Hoàn thành hết các bài tập được giao.
D. Nhận thức lí tính chiếm ưu thế hơn hẳn so với nhận thức cảm tính.
Câu 5: Ở phạm vi lớp học, hứng thú học tập của học sinh thể hiện như thế nào ?
A. Đa số học sinh đều tích cực tham gia hoạt động học với tinh thần thoải mái, vui vẻ.
B. Không khí lớp học thường bui vẻ, thoải mái.
C. Các học sinh trong lớp luôn vui vẻ, đoàn kết, than ái.
D. Đa số học sinh đều chăm chỉ, chịu khó học tập.
Câu 6: Sự phát triển hứng thú học tập ở giai đoạn sau có thể gọi là:
A. Định hình hứng thú học tập. B. Định hình cảm hứng học tập.
C. Định hình xúc cảm học tập. D. Định hình tâm thế học tập.
Câu 7: Các thành phần trong cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập có mối liên hệ với nhau như thế nào ?
A. Các thành phần mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, nhu cầu nhận thức thành phần ý nghĩa
quyết định.
B. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, cảm xúc là thành phần có ý nghĩa quyết định.
C. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, nhận thức là thành phần có ý nghĩa quyết định.
D. Các thành phần mối quan hchặt chẽ với nhau, trong đó, gtrị việc học đem lại thành phần ý
nghĩa quyết định.
Câu 8: Điều gì giúp duy trì, phát triển hứng thú học tập của học sinh ngày càng trở nên ổn định, bền vững ? A.
Sự lây lan xúc cảm, tình cảm. B. Sự hình thành xúc cảm, tình cảm.
C. Sự di chuyển xúc cảm, tình cảm. D. Sự pha trộn xúc cảm, tình cảm.
Câu 9: Làm cách nào để giúp học sinh chuyển từ hứng thú với một vài giờ học cụ thể thành hứng thú bền vững
với một môn học ?
A. Khuyến khích học sinh nên chăm chỉ hơn nữa thì dẽ tìm thấy niềm vui thích trong học tập.
B. Đầu cả về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng tích cực phù hợp
với nhu cầu, năng lực của học sinh.
lOMoARcPSD| 61526682
C. Ngay từ đầu năm học, nêu ra các phần thưởng tang dần giá trị theo tháng, quý, năm để học sinh cố gắng phấn
đấu trong thời gian dài.
D. Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá để đỡ gây nhàm chán hay áp lực đối với học sinh.
Câu 10: Tuấn học sinh lớp 7, rất thích học môn lịch sử. Em luôn quan tâm khả năng ghi nhớ, trinhg
bày nhiều sự kiện lịch sử trong nước thế giới. Nếu giáo viên bộ môn lịch sử, bạn sẽ làm thế nào để giúp
lan truyền tình cảm với môn lịch sử của Tuấn cho nhiều học sinh khác trong lớp ?
A. Động viên các học sinh khác nên học lịch sử bằng phương pháp giống như Tuấn.
B. Để Tuấn chia sẻ kinh nghiệm học lịch sử của mình cho các bạn trong lớp vào các giờ sinh hoạt.
C. Khen thưởng Tuấn và cam kết sẽ khen thưởng những học sinh khác như vậy nếu làm được như Tuấn.
D. Tạo các nhóm học tập, chia nhiệm vụ cho các nhóm và để Tuấn cùng một số bạn học tốt môn lịch sử làm cố
vấn cho tất cả các nhóm.
CHỦ ĐỀ 7: SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ CÁ NHÂN
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của cá nhân là:
A. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí.
B. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
C. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
D. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện tượng đang được phát triển.
Câu 2: Kinh nghiệm sống của cá nhân là: A.
Kinh nghiệm chung của loài.
B. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống.
C. Kinh nghiệm lịch sử-xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 3: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân là: A.
Các kinh nghiệm mang tính loài.
B. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
C. Kinh nghiệm lịch sử-xã hộ do cá nhân tiếp thu được trong quá trình hoạt động và giao tiếp xã hội.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 4: Kinh nghiệm lịch sử-xã hội của mỗi cá nhân chủ yếu được hình thành bằng con đường: A.
Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học.
B. Bắt chước.
C. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử-sai.
D. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
Câu 5: Sự hình thành và phát triển tâm lí người được diễn ra theo cơ chế:
A. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức
của hoạt động đó.
B. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi các yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với
sự biến đổi của môi trường bên ngoài.
C. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong với môi trường bên ngoài.
D. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó chuyển vào bên trong của chủ thể.
Câu 6: Trong quá trình phát triển tâm lí cá nhân, các giai đoạn phát triển là: A.
Có tính tuyệt đối.
B. Là kết quả của sự tích lũy các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của cá nhân.
C. Chỉ có ý nghĩa tương đối.
D. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ thể quy định.
Câu 7: Quan niệm “Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại” là quan điểm của: A.
Thuyết tiền định.
B. Thuyết duy cảm.
C. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
D. Tâm lí học hoạt động.
Câu 8: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội tụ hai yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc
điểm tâm lí của con người là do: A. Tiền định hoặc bất biến.
B. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định.
lOMoARcPSD| 61526682
C. Ảnh hưởng của môi trường bất biến.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 9: Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em được thể hiện ở: A.
Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
B. Tính toàn vẹn của tâm lí.
C. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 10: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ yếu căn cứ vào:
A. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó.
B. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể.
C. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
D. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em.
CHỦ ĐỀ 8: TÂM LÍ HỌC LỨA TUỔI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
Câu 1: Đặc trưng chung nhất về phát triển cơ thể của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên là… A.
Phát triển nhanh và ổn định.
B. Phát triển chậm lại và ổn định.
C. Phát triển nhanh, nhưng thiếu cân đối.
D. Phát triển nhanh và cân đối.
Câu 2: Đặc điểm phát triển cơ thể ở giai đoạn tuổi thường khiến thiếu niên có những biểu hiện nào ? A.
Dễ bị hoa mắt, chóng mặt.
B. Quan tâm đến các vấn đề về giới tính.
C. Lóng ngóng, vụng về.
D. Cả 3 biểu hiện trên.
Câu 3: Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao trong giai đoạn tuổi thường kiến thiếu niên những biểu hiện
nào ?
A. Hay nói cộc lốc, nhát gừng.
B. Hung tính cao, xu hướng bạo lực.
C. Khép kín, ngại tiếp xúc.
D. Ngại giao tiếp với người lớn.
Câu 4: Sự thay đổi về điều kiện sống thiếu niên trong gia đình, nhà trường và ngoài xã hộ thường diễn ra theo
xu hướng…?
A. Nhấn mạnh trách nhiệm học tập của các em.
B. Mở rộng quyền hạn và trách nhiệm của các em.
C. Mở rộng sự kiểm soát của người lớn với các em.
D. Cả 3 xu hướng trên.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho thái độ học tập của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên ? A.
Thái độ phân hóa đối với các môn học.
B. Thái độ tự giác đối với việc học.
C. Có hứng thú với một hay một vài môn học.
D. Cả 3 thái độ trên.
Câu 6: Tư duy của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên có đặc điểm gì ? A.
Tư duy trừu tượng và tính phê phán của tư duy phát triển.
B. Tư duy hình ảnh và trực quan hành động chiếm ưu thế.
C. Tính phê phán cao, nhưng chưa biết lập luận logic, có xu hướng cãi bướng.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
Câu 7: Xu hướng nào dưới đây đặc trưng cho tự ý thức của học sinh ở tuổi thiếu niên ? A.
Chú trọng nhận thức mọi người, chưa có ý niệm về bản than.
B. Dựa vào đánh giá của người khác.
C. Độc lập phân tích và đánh giá bản thân.
D. Ban đầu dựa vào đánh giá của người khác, về sau hình thành khuynh hướng độc lập đánh giá bản thân.
lOMoARcPSD| 61526682
Câu 8: Nội dung cảm giác “mình là người lớn” của thiếu niên trong giao tiếp với người lớn bao gồm : A.
Cảm thấy mình không còn là trẻ con.
B. Cảm thấy mình chưa thực sự là người lớn.
C. Cảm thấy mình đã sẵn sàng làm người lớn.
D. Cả 3 cảm nhận trên.
Câu 9: Cảm giác “mình là người lớn” có ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp và mối quan hệ giữa thiếu niên
và người lớn ?
A. Thiếu niên xa lánh người lớn và hướng nhiều hơn đến quan hệ với bạn bè.
B. Thiếu niên mong muốn xây dựng lại mối quan hệ với người lớn theo hướng mở rộng quyền tự chủ tính
độc lập của bản than.
C. Làm nảy sinh mâu thuẫn và xung đột quan hệ với người lớn.
D. Cả 3 ảnh hưởng trên.
Câu 10: Nhu cầu giao tiếp với bạn ở tuổi thiếu niên có ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp giữa thiếu niên với
bạn cùng tuổi ?
A. Hướng mạnh mẽ đến giao tiếp với bạn.
B. Mở rộng phạm vi quan hệ bạn bè.
C. Chịu ảnh hưởng nhiều hơn của bạn bè.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
CHỦ ĐỀ 9: TÂM LÍ LỨA TUỔI THANH NIÊN HỌC SINH
Câu 1: Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi hs THPT ?
A. Trong xã hội, các em đã có quyền công dân nhưng hoạt động chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập.
B. Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và nhịp độ nhanh dần đến cân đối, hài hòa.
C. Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn cuat các em, vừa yêu cầu cá em tuân
theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên.
D. Trong gia đình, các em đã có nhiều vai tròtrách nhiệm như người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc vào
kinh tế gia đình.
Câu 2: Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với ? A.
Kết quả học tập của môn học.
B. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn.
C. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn.
D. Tính chất của môn học.
Câu 3: Nguyên nhân bản khiến hs THPT rất quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân :
A. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này.
B. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn.
C. Hình ảnh về bản thân là một thành tố quan trọng trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Trong lĩnh vực chọn nghề, đa số thanh niên học sinh có biểu hiện :
A. Ít quan tâm, suy nghĩ trăn trở với việc quyết định lựa chọn nghề trường học nghsau khi tốt nghiệp
THPT.
B. Chưa thực sự có nhu cầu lựa nghề nghiệp cho tương lai của mình.
C. Nhu cầu chọn nghề đã trở nên cấp thiết, nhất là các lớp cuối cấp.
D. Chọn nghề và trường học nghề thường phù hợp với bản than và xã hội.
Câu 5: Điểm nào không phù hợp trong việc giáo dục của người lớn đối với thanh niên học sinh.
A. Quan tâm, chỉ dẫn và giám sát thường xuyên, trực tiếp các hoạt động và quan hệ của các em trong mọi lĩnh
vực.
B. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển ở lứa tuổi này khi ra các quyết định giáo dục.
C. Trợ giúp các em theo hướng tang dần tính tự quyết định của các em trong hoạt động học tập và quan hệ.
D. Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng và tin cậy với các em.
Câu 6: Về cơ bản, tình yêu nam nữ ở thanh niên học sinh thường: A.
Tương đối bền vững. B. Thực dụng.
C. Mang đậm màu sắc tính dục. D. Lãng mạn.
Câu 7: Điểm nào không đúng với đặc điểm tâm lí tuổi thanh niên học sinh hiện nay ?
lOMoARcPSD| 61526682
A. Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống của các em.
B. Hình ảnh thana thể bản than là một thành tố quan trọng của tự ý thức.
C. Nhu cầu kết bạn cao và tình bạn rất bền vững.
D. Quan hệ với bạn bè chiếm vị trí thứ yêu so với quan hệ với người lớn hay với học sinh nhỏ tuổi hơn.
Câu 8: Những chủ để/nội dung học tập hấn dẫn với thanh niên học sinh là những nội dung: A.
Có ý nghĩa xã hội cao.
B. Có nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tư duy trừu tượng.
C. Đòi hỏi tư duy độc lập, tích cực.
D. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu.
Câu 9: Thanh niên học sinh chỉ ý thức về “cái tôi” hiện thực (tôi là ai?), mà còn quan tâm đến “cái tôi”
tưởng (tôi muốn trở thành người như thế nào ?). Hiện tượn này thể hiện: A. Tự đánh giá bản thân.
B. Lòng tự trọng.
C. Tự khẳng định bản thân.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 10: Trong phòng của Mạnh dán rất nhiều hỉnh ảnh của các Shark trong chương trình “Thương vụ bạc
tỉ” như Shark Hưng, Shark Phú. Em ngưỡng mộ tài năng kinh doanh của các Shark và mong muốn mình
cũng có được thành công như các Shark này. Hiện tượng thể hiện đặc điểm nào của thanh niên học sinh ? A.
Nhu cầu tìm hiểu bản thân.
B. Xu hướng cường điệu hóa trong đánh giá bản thân.
C. Tự đánh giá mang tính hiện thực hơn.
D. Tự đánh giá bản thân theo hình mẫu lý tưởng.
CHỦ ĐỀ 10: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM KHOA HỌC
Câu 1: Theo các nhà khoa học, lĩnh vực tri thức được chia thành các phạm trù chủ yếu… A.
Liên kết giữa cái đã biết và các chưa biết.
B. Liên quan mật thiết đến công nghệ học.
C. Trong các môn khoa học khác nhau.
D. Sắp xếp theo mức độ tăng dần.
Câu 2: Các cấp độ kĩ năng tư duy bao gồm: A.
Các kĩ năng tư duy bậc thấp.
B. Các kỹ năng tư duy bậc cao.
C. Các kỹ năng tư duy bậc siêu cao.
D. Tất cả các cấp độ kể trên.
Câu 3: Kiến thức ở mức “Biết” bao gồm những thông tin có tính chất chuyên biệt mà một người học… A.
Kiên kết giữa cái đã biết và cái chưa biết.
B. Có thể sắp xếp theo mức độ tăng dần
C. Có thể nhớ hay nhận ra sau khi tiếp nhận.
D. Học từ các môn khoa học khác nhau.
Câu 4: Tổ chức cho học sinh hành động nhằm qua đó tìm ra những dấu hiệu … A.
Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh.
B. Chứa đựng mâu thuẫn.
C. Thuộc tính, các mối liên hệ giữa các thuộc tính.
D. Thực chất của sự lĩnh hội khái niệm.
Câu 5: Dẫn dắt học sinh vạch ra được những nét bản chất của khái niệm và làm cho các em… A.
Ý thức được những dấu hiệu bản chất của khái niệm.
B. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức.
C. Chuẩn bị sẵn sàng nhận thức.
D. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
Câu 6: Người học khái quát và kiểm tra giả định sau đó người học phát biểu… A.
Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
B. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức.
C. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
D. Được những dấu hiệu của bản chất khái niệm.
lOMoARcPSD| 61526682
Câu 7: Người học nhận biết những ví dụ mẫu không được đặt tên… A.
Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
B. Để thay đổi hiện trạng nhận thức.
C. Để khẳng định hay phủ định.
D. Để định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
Câu 8: Người học mô tả ý nghĩa, thảo luận vai trò các giả định, thuộc tính… A.
Được những dấu hiệu của bản chất khái niệm.
B. Các kiểu loại và số lượng các giả định.
C. Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
D. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
Câu 9: Trong hoạt động giáo dục, phải khơi dậy ở học sinh long khao khát muốn hiểu biết bằng cách… A.
Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh.
B. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
C. Tạo ra tình huống sư phạm.
D. Tạo mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết.
Câu 10: Giáo viên trình bày các ví dụ dưới các tên gọi và người học so sánh các đặc tính… A.
Trong các tình huống có vấn đề.
B. Của nhu cầu nhận thức ở học sinh.
C. Trong các ví dụ mẫu để khẳng định hay phủ định.
D. Giữa cái đã được học và cái chưa được học.
CHỦ ĐỀ 11: CƠ SỞ TÂM LÍ HỌC CỦA GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
Câu 1: Theo quan điểm tâm lí học, đạo đức được hiểu là:
A. Hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ, đánh giá những quan hệ giữa lợi ích cuả bản thân lợi ích
của người khác và của xã hội.
B. Hệ thống những yêu cầu con người dặt ra trong các mối quan hệ xã hội.
C. Một trong những hình thái của ý thức xã hội.
D. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo trong quá trình quan hệ xã hội.
Câu 2: Đạo đức có đặc điểm cơ bản là gì ?
A. Tính lịch sử, tính tự giác, tính tự chủ, tính thể hiện thái độ, tính xã hội.
B. Tính cá nhân và tập thể.
C. Tính lịch sử và có bản chất xã hội.
D. Tính lịch sử, tính tự giác, tính tự chủ, tính thể hiện thái độ, tính định hướng, điều khiển và điều chỉnh.
Câu 3: Hành vi đạo đức là:
A. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghãi về mặt đạo đức.
B. Hành động tự giác được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức.
C. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
D. Một hành vi có ích cho xã hội và cho cá nhâ, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
Câu 4: Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi đạo đức là: A.
Tính tự giác.
B. Tính có ích.
C. Tính không vu lợi.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức ?
A. Hôm nay, Hải làm được một việc tốt được nhà trưởng tuyên dương: Em đã giúp một cụ già bị ngất vào
trạm gần trường. Em rất vui vì nghĩ đến phần thưởng của bố. Vì bố đã hứa “Nếu con làm được một việc
tốt sẽ có phần thưởng”.
B. Hương rất chăm học hành nhưng do chưa có phương pháp tốt nên kq học tập của cô năm nào cũng thấp.
C. Cả a, b, c.
lOMoARcPSD| 61526682
D. Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe tấp nập, khá nguy hiểm. Hồng vội vàng chạy tới “Ông để
cháu dắt ông qua đường”.
Câu 6: Yếu tố xóa đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với
hành vi đạo đức là:
A. Thói quen đạo đức.
B. Tình cảm đạo đức.
C. Thiện chí.
D. Niềm tin đạo đức.
Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp đạo đức của mỗi học sinh là: A.
Nề nếp sinh hoạt và tổ chức giáo dục của gia đình.
B. Việc tổ chức giáo dục của nhà trường.
C. Sự tu dưỡng của học sinh.
D. Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh. u 8: Tính tự giác của hành vi đạo đức thể
hiện ở:
A. Ý thức được múc đích và ý nghĩa của hành động.
B. Tính tích cực của chủ thể hành động.
C. Tính tự nguyện của chủ thể hành động.
D. Ý thức được kết quả hành động tự nguyện thực hiện. Câu 9: Cách hiểu nào không đúng về
động cơ đạo đức ?
A. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức.
B. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể.
C. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức.
D. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.
Câu 10: Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện hành vi đạo đức trong các yếu tố sau: A.
Thiện chí đạo đức.
B. Nghị lực.
C. Thói quen đạo đức.
D. Tất cả các phương án trên.
CHỦ ĐỀ 12: CƠ SỞ TÂM LÍ HỌC CỦA GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
Câu 1: Con người là:
A. Vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội. B. Một thực thể tự nhiên.
C. Một thực thể sinh vật-xã hội và văn hóa. D. Một thực thể xã hội.
Câu 2: Nhân cách là:
A. Một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định.
B. Tổ hợp những đặc điểm, những phẩm chất tâm nhân, quy định giá trị xh hành vi xh của con người.
C. Một con người, với đầy đcác thuộc tính tâm do các mqh xh quy định (gia đình, họ hàng, làng
xóm,…)
D. Một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội của cá nhân.
Câu 3: Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành phát triển nhân cách đó là: A.
Sự gương mẫu của người lớn. B. Tác động của môi trường sống.
C. Giáo dục. D. Hoạt động cá nhân.
Câu 4: Năng lực là:
A. Là cái do con người tự tạo, do con người học tập và rèn luyện mà có.
B. tổ hợp những thuộc tính độc đáo của nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định,
đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả cao.
C. Là thuộc tính tâm lí cá nhân đc hình th, phát tr nhờ tố chất sẵn có và quá trình htập, rèn luyện của con ng.
D. thuộc tính tâm nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện,
cho phép con ng huy động tổng hợp các kiến thức kỹ năng các thuộc tính nhân khác như: hứng thú,
niềm tin, ý chí,…thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, kq mong muốn trong những đk cụ thể.
Câu 5: Những năng lực cần hình thành ở học sinh hiện nay.
A. Giao tiếp vag hợp tác, phát triển và thiết lập các quan hệ xã hội.
B. Tự chủ và tự học, thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp, tự học, tự hoàn thiện.
C. Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
lOMoARcPSD| 61526682
D. Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thiết kế tổ chức và hoạt động, tư suy độc lập.
Câu 6: Phẩm chất là:
A. Là nhữg tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứg xử của con ng, cùg với năg lực tạo nên nhân cách con người.
B. Là cung cách ứng xử, tác phong, tính nết.
C. Là những đức tính được thể hiện ở thế giới quan, niềm tin, lý tưởng.
D. Là tính kỷ luật, tính tự chủ, tính mục đích.
Câu 7: Những năng lực đặc thù cần hình thành ở học sinh hiện nay: A.
Năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
B. Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học.
C. Năng lực ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
D. Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
Câu 8: Luận điểm o dưới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định của hoạt động các nhân dối với sự
hình thành và phát triển nhân cách ?
A. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính cộng đồng và được thực hiện bằng
những công cụ do con người sáng tạo ra.
B. Thông qua hoạt động con người tiếp thu nền văn hóa hội biến chúng thành năng lực riêng của mình
đồng thời cũng thông qua hoạt động con người bộc lộ ra ngoài những năng lực đó.
C. Sự hình thành và phát tr nhân cách mỗi ng phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của mỗi giai đoạn phát triển.
D. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, sinh động và biến đổi vai trò
của mình trong mỗi thời kỳ phát triển nhân cách cá nhân.
Câu 9: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự hình thành
phát triển nhân cách ?
A. Thông qua giáo dục, thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các kinh no xh mà thế hệ trước đã tích lũy đc.
B. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự phát triển nhân cách.
C. Giáo dục quyết định chiều hướng, con đường hình thành và phát triển nhân cách.
D. Giáo dục thể phát huy tối đa các tiềm năng của nhân các yếu tố khách quan trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách.
Câu 10: Đâu là biểu hiện của năng lực riêng:
A. Hằng là người say mê, nhiệt tình với công việc được giao.
B. Hằng là người khá hiểu rõ các nhu cầu của khách hang khi đi mua sách.
C. Hằng là người có khả năng tổ chức các hoạt động của mình.
D. Năng lực thuyết trình của Hằng trước đám đông rất tốt.
CHỦ ĐỀ 13: HỖ TRỢ TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG
Câu 1: Hỗ trợ tâm lí học đường bao gồm các hoạt động:
A. Phát hiện học sinh có khó khăn về học tập, về kinh tế, về giao tiếp và về hướng nghiệp để tìm cách can thiệp
kịp thời, phối hợp với các cơ sở y tế trong quá trình hỗ trợ tâm lí cho học sinh.
B. Phát hiện sớm hỗ trợ kịp thời những học sinh có nguy cơ hoặc đang gặp khó khăn tâm lý; tư vấn cho gia
đình học sinh và giáo viên để cùng phối hợp trợ giúp tâm lí cho học sinh.
C. Tham vấn, vấn cho cha mẹ học sinh, cho các giáo viên cán bộ nhân viên nhà trường khi chính họ
khó khăn tâm lý, đánh giá và phân loại khó khăn tâm lý của học sinh.
D. Dạy kiến thức tâm lý học cho học sinh; nghiên cứu những vấn đề tâm lts trong gia đình của học sinh.
Câu 2: Học sinh thường gặp khó khăn tâm lí học đường thuộc các nhóm A.
Về thể chất và hướng nghiệp.
B. Về giao tiếp, phát triển tâm sinh lý, hướng nghiệp và học tập.
C. Về kinh tế gia đình, hướng nghiệp và giao tiếp.
D. Về học tập, phát triển bản thân và tình trạng hôn nhân của bố mẹ.
Câu 3: Những trường hợp nào cần phát hiện kịp thời chuyển tới sở can thiệp phù hợp ngoài trường
học ?
A. Học sinh căng thẳng do thi cử và hướng nghiệp.
B. Học sinh có rối nhiễu ám ảnh hoặc lo âu, trầm cảm.
C. Học sinh có mâu thuẫn với bạn bè, cha mẹ.
D. Học sinh có khó khăn trong giao tiếp với cha mẹ và thầy cô. u 4: Hỗ trợ tâm lí học đường cấp
độ 1 là ?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61526682
TÂM LÍ HỌC GIÁO DỤC
Chủ đề 1: Nhập môn tâm lý học giáo dục I.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phản ánh tâm lý là:
A. Sự chuyển hóa trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các htg tâm lý.
B. Quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
C. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng tròn hiện thực khách quan.
D. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của tg khách quan.
Câu 2: Câu nào trong các câu dưới đây nói về luận điểm đầu tiên của bản chất htg tâm lý người là:
A. Tâm lý người là chức năng của não.
B. Tâm lý người là do não phản ánh hiện thực khách quan.
C. Tâm lý người do não sinh ra.
D. Sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
Câu 3: Câu nào là câu đúng về bản chất hiện tượng tâm lý người trong các câu dưới đây: A.
Tâm lý người có tính chủ thể.
B. Tâm lý người thể hiện cái riêng của con người.
C. Tâm lý người phản ánh bản chất của mỗi người.
D. Tâm lý người có nét riêng.
Câu 4: Có sự khác biệt tâm lý người là do:
A. Con người có sự khác biệt về mặt sinh học.
B. Con người khác nhau về điều kiện sống.
C. Con người khác nhau về hoạt động.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Yếu tố nào quyết định sự khác biệt tâm lý của con người: A.
Các đặc điểm về giới tính.
B. Hệ thần kinh và giác quan.
C. Những đặc điểm di truyền.
D. Điều kiện sống và hoạt động của con người.
Câu 6: Tâm lý người mang bản chất xã hội thể hiện ở:
A. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội và phản ánh nội dung xã hội con người đang sống.
B. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân.
C. Tâm lý người chịu sự chế ước của điều kiện sống và làm việc của cá nhân và của cộng đồng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Câu nào dưới đây nói đúng về bản chất xã hội của tâm lý người: A.
Tâm lý người do hoạt động của con người tạo nên.
B. Tâm lý người mang bản chất xã hội.
C. Tâm lý người do xã hội quy định.
D. Tâm lý người phản ánh xã hội con người đang sống.
Câu 8: Người ta nói tâm lý người có thể thay đổi cùng với sự thay đổi điều kiện tự nhiên-lịch sử là muốn nói tới: A.
Tính lịch sử của hiện tượng tâm lý người. B.
Tính phức tạp của tâm lý người. C.
Tính sáng tạo của tâm lý người. D.
Tính linh hoạt của tâm lý người. Câu 9: Tâm lý người có chức năng là:
A. Giúp định hướng hành động của cá nhân.
B. Động lực thúc đẩy hành động của cá nhân. lOMoAR cPSD| 61526682
C. Điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt vì:
A. Là kết quả của sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
B. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo.
C. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 11: Tâm lý người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
A. Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xh là yếu tố quyết định.
B. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
C. Tâm lý người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cả cộng đồng. D. Cả a, b, c
Câu 12: Tâm lý người có nguồn gốc từ: A. Não người B.
Hoạt động của cá nhân C. Thế giới khách quan D.
Giao tiếp của cá nhân Câu 13: Phản ánh là:
A. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
B. Sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
C. Sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
D. Dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác. Câu 14: Phản ánh tâm lý là
một loại phản ánh đặc biệt vì:
A. Là kết quả của sự tác động của thế giới khách quan vào não người
B. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo
C. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân D. Cả a, b, c
Câu 15: Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do:
A. Sự khác nhau về giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp, mtg sống của cá nhân, đb là về đk giáo dục.
B. Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội, tính tích cực giao tiếp và hoạt động của cá nhân.
C. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
D. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống, giới tính, nghề nghiệp, lứa tuổi, sự tích
cực trong hoạt động và giao tiếp của cá nhân.
Câu 16: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì: A.
Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
B. Các dạng hoạt động và giao tiếp quyết định trực tiếp bản chất tâm lý người.
C. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người. D. Cả a, b, c.
Câu 17: Mỗi khi chuẩn bị phát biểu, Lan đều cảm thấy rất hồi hộp. Htg trên là biểu hiện của: A. Trạng thái vô thức B. Quá trình tâm lý C. Trạng thái tâm lý D. Thuộc tính tâm lý
Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự phản ánh tâm lý người?
A. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan nhưng ở các chủ
thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lý với những mức độ và sắc thái khác nhau. lOMoAR cPSD| 61526682
B. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật nhưng trong các thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái
sức khỏe và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm lý khác nhau.
C. Chủ thể mang hình ảnh tâm lý khó cảm nhận và trải nghiệm các hiện tượng tâm lý của chính bản thân mình.
D. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ và hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật. II.
Bài tập tình huống
1. Sức “công phá” của tâm lí 1.
Vào cuối thế kỷ XVIII, có một nhà nông học kiêm kinh tế học người Pháp là Ăngtoan
Pacmăngchiê.Hồi bị giam giữ ở Đức, ông đã biết giá trị dinh dưỡng của giống khoai tây. Ông ra sức thuyết
phục Hoàng đế nước Pháp phát triển để giải quyết khó khăn lương thực của nước mình nhưng bị chống đối
mạnh mẽ bởi giới tăng lữ và y học.
Đấu lý mãi cũng chẳng đi đến đâu, cuối cùng ông đã dùng một thủ thuật… Ông xin phép được trồng thí
nghiệm khoai tây ở vùng đất hoang Xablông. Và đặc biệt là cho một đội lính ngự lâm, mặc lễ phục uy nghi,
suốt ngày canh gác và cấm ngặt nông dân không ai được lai vãng gần đó. Mặt khác, lại vờ “tiết lộ” một vài
ưu điểm “tuyệt vời” của “giống lương thực quý báu” đó (dĩ nhiên, việc canh gác được tổ chức một cách có cơ sở).
Tình huống úp mở đó đã có tác dụng. Khoai tây đã được nhân giống và ít lâu sau truyền khắp nước
Pháp. A.Pacmăngchiê đã hoàn toàn đạt được mục đích. 2.
Có một nhà hàng ăn cao tầng, do sơ ý khi thiết kế, chỉ lắp đặt một thang máy có tốc độ thường,
không lắp thang máy có tốc độ cao. Sau khi khai trương, khách đến ăn thưa dần, làm ông chủ rất lo lắng.
Ông ta mời một nhà tâm lý học đến hỏi ý kiến. Nhà tâm lý học phát hiện vì mất thời giờ đợi thang máy nên
khách ngại đến ăn. Làm sao cải thiện được?
Nhà tâm lý học đưa ra một sáng kiến: lắp một tấm gương lớn ở nơi đợi thang máy. Biện pháp ít tốn kém
này lập tức thay đổi bộ mặt của nhà hàng. Khi đợi thang máy, người ta soi gương, ngắm vuốt, không thấy
sốt ruột vì thời gian chờ đợi nữa…
(Trích trong “Tâm lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”) Câu hỏi
1. Các sự kiện trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý?
2. Giải thích tại sao và rút ra kết luận?
3. Hãy lấy thêm một vài ví dụ tương tự minh họa về vai trò và ý nghĩa của tâm lý học?
Gợi ý hướng giải quyết:
- Hai sự kiện trên đề cập đến vai trò của tâm lý học đối với đời sống con người.
- Lý do: hiểu biết, nắm bắt được tâm lý người khác, tác động phù hợp với đặc điểm tâm lý của họ (quan
điểm, tính cách, nhu cầu, động cơ, sở thích…) thì sẽ đạt hiệu quả.
2. Não người và tâm lí.
- Các sự kiện sau đây khẳng định luận điểm nào của tâm lý học macxit?
- Từ luận điểm này, chúng ta cần phải làm gì để tâm lý của mình được bình thường? a.
Khi bộ não bị ngộ độc (chẳng hạn khi say rượu), con người trở nên mất khả năng hoạt động trí óc,
mất sự kiểm soát hành động của mình. b.
Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn lạc xuyên qua vùng chẩm bên phải và vùng đỉnh bên trái của
não, vẫn nhìn thấy các đồ vật, nhưng không thể hình dung (tưởng tượng) được chúng. Sự định hướng trong lOMoAR cPSD| 61526682
không gian kém, không thể tự mình trải chiếu lên giường được, không phân biệt được bên phải và bên trái,
không viết được và quên các chữ cái (theo A.R Luria).
Gợi ý hướng giải quyết:
- Sự kiện a khẳng định cho luận điểm: tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (tâm lý
là chức năng của não). Vì điều kiện để có được tâm lý người là phải có hiện thực khách quan và não người
(trong trạng thái hoạt động bình thường), đồng thời giữa hai yếu tố này phải có sự phản ánh (tác động qua
lại lẫn nhau). Khi một trong ba yếu tố này bị thiếu hoặc bị sai lệch thì phản ánh tâm lý hoặc là không diễn
ra hoặc là sai lệch theo.
3. Tôn trọng sự khác biệt.
Hãy dùng kiến thức tâm lý học để giải thích các câu thành ngữ/ câu thơ/ câu danh ngôn sau: 1.
“Năm người mười ý” (Thành ngữ) 2.
“Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du) 3.
“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
4. Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, nàng Kiều khi thì cảm thấy:
“Ngày vui ngắn chẳng tày gang
Trông ra ác đã ngậm gương non đoài” Khi nàng lại cảm thấy:
“Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dồn lại một ngày dài ghê”
5. “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào”. (Danh ngôn)
Gợi ý hướng giải quyết
-Từ câu 1 đến câu 4: Tính chủ thể của phản ánh tâm lý
- Câu 5: Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan (ở đây nhấn mạnh đến ảnh hưởng của môi
trường xã hội, mà trực tiếp là mối quan hệ bạn bè đến sự hình thành các đặc điểm tâm lý cá nhân).
4. Lời động viên ý nghĩa.
Trong một cuộc thi đấu quyền anh thuộc khu vực ĐNÁ, huấn luận viên thấy vận động viên quyền anh
của mình mệt mỏi, không có đủ can đảm để đánh trận đánh quyết định cuối cùng. Người huấn luyện viên
bèn đến gần vận động viên và nói một cách hết sức bình tĩnh: “Anh có biết không, cuộc đấu sắp tới là cuộc
đấu quyết định của anh và người ta sẽ truyền toàn bộ trận đầu lên vô tuyến”.
Sau khi trận đấu kết thúc, câu hỏi đầu tiên của người võ sĩ này với người huấn luyện viên của mình là:
“Thế nào, anh trông tôi ở trên màn ảnh vô tuyến như thế nào?”. Huấn luận viên trả lời: “Trông anh hay lắm.
Nhưng không biết người ta có thay đổi gì không? Dù người ta có thể thay đổi chương trình truyền hình
nhưng không sao cả, bố mẹ, vợ con anh có thể biết được thắng lợi của anh khi họ đọc báo”. Một phóng
viên tường thuật trận đấu này nói: “Tôi không hiểu tại sao anh ta không còn mấy sức lực mà người ta lại
đưa anh vào trận đấu. Nhưng trong trận đấu cuối cùng này, anh ta đã sử dụng tối đa sức lực của mình và đã chiến thắng”. lOMoAR cPSD| 61526682 Câu hỏi:
1. Tình huống trên đề cập đến vấn đề gì của khoa học tâm lý?
2. Lấy thêm ví dụ khác để minh họa về vai trò và chức năng của hiện tượng tâm lý đối với hoạt động học
tập của học sinh, sinh viên.
Gợi ý hướng giải quyết
Tình huống trên đề cập đến chức năng của tâm lý đối với hoạt động của con người (định hướng, điều khiển, điều chỉnh).
5.Nhà sạch thì …xinh đẹp
Các nhà khoa học đã để những người làm thí nghiệm vào 3 căn buồng khác nhau: buồng tuyệt đẹp,
buồng lộn xộn, bẩn thỉu và buồng bình thường. Mỗi nhóm người đều được cho xem bức ảnh của người
không quen biết và yêu cầu họ nhận xét về tính cách của những người đó. Kết quả như sau:
1. Với nhóm người ở trong căn buồng lộn xộn và bẩn thỉu: người trong ảnh được nhận xét là: “độc ác”,
“ghen tị”, “hay nghi ngờ”, “thô bạo”, “buông thả”;
2. Với nhóm người ở căn buồng tuyệt đẹp: người trong ảnh được nhận xét là: “có cảm tình”, “chân
thành”, “thông minh”, “nhân hậu”;
3. Với nhóm người ở căn buồng bth: những bức chân dung đó được nhận xét có cả mặt tốt và mặt
xấu. Từ đó, các nhà khoa học rút ra kết luận: chính căn buồng có ma lực và sức thôi miên
buộc con người nhìn nhận thế giới dưới những lăng kính khác nhau, có thể là ảm đạm mà cũng có thể là lạc quan.
(Trích trong “Tri thức trẻ”, số 109, tháng 8/2003, tr.38). Câu hỏi:
1. Hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên? Từ đó rút ra kết luận gì?
2. Hãy cho biết một vài ví dụ khác về tính chủ thể của hiện tượng tâm lý người?
Gợi ý hướng giải quyết:
- Tình huống trên là một minh họa cho luận điểm: tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan và
mang tính chủ thể. Việc bài trí căn buồng với mức độ đẹp/xấu khác nhau (tạo ra những điều kiện khách
quan khác nhau) đã gây ra những ảnh hưởng khác nhau đến tâm trạng của con người. Từ tâm trạng này,
con người lại nhìn nhận về tác động của thế giới khách quan một cách khác nhau.
6. Kamala – người sói 1.
Ở Ai Cập cổ đại, có một vị hoàng đế muốn biết khả năng ngôn ngữ có phải trời phú cho không,
hay là hình thành về sau, đã dùng quyền lực tối cao của mình giam hai đứa bé mới sinh ra ở trong tầng hầm
của ngôi nhà, chỉ cho ăn uống mà không cho giao tiếp với bất kì ai. Hai đứa bé sống trong cảnh như thế
đến năm 12 - 13 tuổi thì ngoài tiếng kêu (chỉ bằng đơn từ) không hề biết nói lời nào khác. Vị Hoàng đế tìm
ra lời đáp nhưng đã tàn hại cuộc đời của hai đứa bé. 2.
Vào thế kỷ XIX, có vương tử bị giam cầm từ lúc nhỏ trong ngục tối, 17 tuổi mới được tha thì đã
không biết nói, không biết đi, trí lực rất thấp dù sau đó được chăm sóc tốt. Sau khi vương tử đó chết, giải
phẫu óc cho thấy vì lâu ngày không được sử dụng nên óc có kết cấu rất đơn giản.
3.Năm 1920, ở Ấn Độ, tiến sĩ Singh đã tìm thấy hai cô bé sống trong hang sói với bầy sói con. Nhìn nét
mặt thì một cô chừng bảy tám tuổi, cô kia khoảng 2 tuổi. Cô nhỏ sống được ít lâu sau thì mất. Còn cô lớn
được đặt lên là Kamala và cô ấy sống được thêm 10 năm nữa. Suốt trong thời gian ấy, Singh đã ghi nhật
ký quan sát tỉ mỉ về cô bé đó. Kamala đi bằng tứ chi dựa vào tay và đầu gối, còn lúc chạy thì bằng bàn tay
và bàn chân. Cô bé không uống nước mà lại liếm và thịt thì không cầm lên tay mà ăn ngay dưới sàn nhà.
Cô bé nhìn rất rõ trong bóng tối và sợ ánh sáng mạnh, sợ lửa và sợ nước. Ban ngày. Cô không cho ai tắm
cho mình. Ban ngày, cô ngồi ngủ xổm ở xó nhà, mặt quay vào tường… Sau hai năm, Kamala đã tập đứng
được bằng hai chân nhưng vẫn còn khó khăn lắm; sau 6 năm thì đã đi được nhưng lúc chạy vẫn phải dùng
tứ chi như cũ. Suốt trong thời gian 4 năm, cô chỉ học được 6 từ và sau 7 năm, cô học được 45 từ. Đến thời lOMoAR cPSD| 61526682
kỳ này, cô bé thấy yêu xã hội con người, bắt đầu cảm thấy sợ bóng tối và đã biết ăn bằng tay, uống bằng
cốc. Đến năm 17 tuổi, sự phát triển trí tuệ Kamala bằng đứa trẻ khoảng 4 tuổi.
4. Ở Canada, nhà tâm lý học Donald O. Hebb là người nghiên cứu về vấn đề “tước đoạt cảm giác” (tức
là không cho tiếp xúc với thế giới bên ngoài) đã làm một thực nghiệm như sau: Sau Đại chiến thế giới thứ
hai, tại Montreal, Donald O. Hebb đã bỏ ra nhiều tiền để trả cho những người tình nguyện thí nghiệm. Bắt
đầu thí nghiệm, ông giam từng người tình nguyện vào trong một buồng tối, hoàn toàn cách âm, đóng kín
và có nhiệt độ ổn đinh, để họ gần như trần truồng, không có bất kì một kích thích da nào. Ông trả tiền theo
giờ, người bị thí nghiệm có thể yêu cầu ngừng thí nghiệm bất kể lúc nào. Tuy trong buồng tối có đủ thức
ăn đồ uống nhưng tất cả những người bị thí nghiệm không ai chịu nổi quá 7 ngày, đều đòi ra. Qua kiểm tra,
tất cả họ đều mắc chứng “tước đoạt cảm giác”. Triệu chứng của bệnh này là nhìn, nghe, ngửi đều bị sai
lệch, nhầm lẫn, tri giác tổng hợp bị cản trở, nhạy cảm với bất kì kích thích nào từ bên ngoài, họ trở nên rầu
rĩ, căng thẳng, thần kinh không ổn định, suy nghĩ chậm chạp, sức chú ý không tập trung. (Trích trong “Tâm
lý và sinh lý” - Bộ sách bổ trợ kiến thức “Chìa khóa vàng”) Câu hỏi
1. Những sự kiện nói trên đã đề cập đến luận điểm nào trong khoa học tâm lý?
2. Hãy giải thích tại sao các nhân vật trong các sự kiện trên đều có kết cục tương tự nhau? Từ đó hãy rút ra
những kết luận sư phạm cần thiết.
Gợi ý hướng giải quyết
- Các sự kiện trên đề cập đến bản chất xã hội của tâm lý người.
- Kết cục tương tự nhau vì những con người trong các tình huống trên đều bị cách ly với xã hội loài
người(hoặc do khách quan, hoặc do chủ quan) nên không thể hình thành tâm lý theo kiểu người hoặc phát
triển tâm lý người một cách bình thường.
7. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
Hãy xác định xem những đoạn mô tả dưới đây đề cập đến những phương pháp nghiên cứu tâm lý cụ thể nào? a.
Một sự thể nghiệm tâm lý nhanh gọn được tiến hành (theo các bài tập dưới dạng tiêu chuẩn hóa)
nhằm vạch ra xem những phẩm chất tâm lý của người được nghiên cứu (năng lực, kỹ xảo, kỹ năng…)
tương ứng đến mức độ nào với những chỉ tiêu và chuẩn mực tâm lý đã được xác lập. Phương pháp này
được sử dụng chủ yếu để xác định tính thích dụng đối với một nghề nào đó của cá nhân người được nghiên cứu. b.
Bản chất của phương pháp là tập hợp và khái quát các tài liệu thu được về nhân cách của người
được nghiên cứu biểu hiện trong các hoạt động khác nhau. Có thể đánh giá mỗi nét nhân cách được nhận
xét bằng điểm số quy ước, căn cứ theo mức độ thể hiện của chúng. Phương pháp này được sử dụng để
nghiên cứu các phẩm chất tâm lý cá nhân của học sinh, nhất là năng lực của các em nhỏ. c.
Nghiên cứu cá nhân một cách hệ thống trong cuộc sống thường ngày của họ. Nhà nghiên cứu không
can thiệp vào tiến trình tự nhiên của các sự kiện. Ví dụ, người mẹ tiến hành ghi nhật ký. Trong suốt nhiều
năm, bà ta ghi lại trong nhật ký những biến đổi trong đời sống tâm lý của đứa con. Những thông tin này là
tài liệu gốc để rút ra những kết luận, những khái quát, những giả định mà chúng cần được kiểm tra bằng những phương pháp khác. d.
Nghiên cứu hiện tượng cần nghiên cứu trong những điều kiện được tính toán một cách chính xác,
cho phép theo dõi tiến trình của hiện tượng và có thể tái tạo nó khi lặp lại những điều kiện ấy. lOMoAR cPSD| 61526682 e.
Trên cơ sở những tiêu chuẩn lựa chọn được biểu đạt một cách sơ bộ, người ta đề nghị đối tượng
nghiên cứu hãy lựa chọn ai mà họ muốn là người sẽ giúp đỡ mình trong công tác hoặc họ sẽ giúp đỡ ai
trong học tập…Sau đó, trên cơ sở tính đến những câu trả lời mà người ta chỉ ra được ai là người được lựa
chọn nhiều nhất, ai là người được lựa chọn ở mức trung bình, ai được lựa chọn ít nhất…
Gợi ý hướng giải quyết
- a: Phương pháp trắc nghiệm
- b: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động - c: Phương pháp quan sát
- d: Phương pháp thực nghiệm
- e: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
CHƯƠNG 2: NHẬN THỨC VÀ HỌC TẬP I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Cảm giác là một quá trình nhận thức, phản ánh…
A. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng, khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
B. Một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
C. Sự vật, hiện tượng một cách trực tiếp khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào cơ quan thụ cảm.
D. Dấu hiệu trực quan, bề ngoài cụ thể của sự vật, hiện tượng. Câu 2: Quan sát…
A. Là quá trình theo dõi đối tượng bằng mắt.
B. Là quá trình tri giác một đối tượng trong thời gian dài.
C. Là quá trình chú ý có chủ định vào một đối tượng.
D. Là một hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực, chủ động và có mục đích rõ rệt.
Câu 3: Tưởng tượng là…
A. Quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng có trong thực tế.
B. Một loại hoạt động trí tuệ tạo ra cái mới chưa từng có.
C. Quá trình tạo ra những biểu tượng mới chưa từng có trong hiện thực khách quan.
D. Quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
Câu 4: Tại sao tư duy phản ánh được những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật
của sự vật, hiện tượng ?
A. Vì tư duy có nhiều loại và có nhiều thao tác.
B. Vì tư duy có nhiều phẩm chất
C. Vì tư duy dựa vào các nguyên liệu do nhận thức cảm tính mang lại.
D. Vì tư duy có khả năng phản ánh khái quát và sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện.
Câu 5: Các nhận định sau về các loại chú ý, nhận định nào là đúng ? A.
Chỉ chú ý có chủ định mới có ích cho đời sống con người.
B. Cả 3 loại chú ý đều có ích cho đời sống con người.
C. Chú ý không chủ định không có vai trò gì đối với cuộc sống con người.
D. Chú ý sau chủ định là loại chú ý có vai trò quan trọng nhất đối với đời sống con người.
Câu 6: Vì sao để phát triển tư duy phải chú trọng rèn luyện ngôn ngữ ? A.
Vì ngôn ngữ biểu đạt kết quả tư duy.
B. Vì không có ngôn ngữ thì không có tư duy.
C. Vì chỉ có con người mới có ngôn ngữ.
D. Vì ngôn ngữ là phương tiện của tư duy.
Câu 7: Sự tập trung chú ý là:
A. Khả năng tập trung chú ý vào một phạm vi hẹp, chỉ chú ý đến đối tượn cần thiết cho hoạt động nhằm phản
ánh đối tượng tốt nhất.
B. Khả năng duy trì chú ý đối tượn trong một khoảng thời gian dài.
C. Khả năng chú ý tối đa của cá nhân.
D. Việc huy động sức lực vào việc chú ý. lOMoAR cPSD| 61526682
Câu 8: Trong dạy học, để kích thích tư duy học sinh cần phải làm gì ? A.
Thường xuyên đưa học sinh vào tình huống có vấn đề.
B. Liên tục hỏi học sinh
C. Ra nhiều bài tập khó cho học sinh.
D. Khen ngợi học sinh phát biểu tốt.
Câu 9: Việc hiểu biết về sự khác biệt cá nhân trong nhận thức có ý nghĩa gì trong dạy học ? A.
Để lựa chọn học sinh có năng khiếu.
B. Để có sự dạy học phân hóa với từng đối tượng. C. Để chấm bài. D. Để ra đề thi.
Câu 10: Làm thế nào để duy trì sự chú ý của học sinh trong dạy học ? A.
Sử dụng nhiều đồ dùng dạy học hấp dẫn.
B. Thỉnh thoảng cho học sinh nghỉ giải lao.
C. Làm cho bài học hấp dẫn, làm cho học sinh chuyển từ chú ý có chủ định sang chú ý sau chủ định. lOMoAR cPSD| 61526682
D. Thường xuyên phát vấn học sinh.
CHỦ ĐỀ 3: TRÍ TUỆ VÀ HỌC TẬP I. Trắc nghiệm
Câu 1: Định nghĩa về trí tuệ nào sau đây là đúng ?
A. Trí tuệ là khả năng đánh giá, toàn diện về cuộc sống, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, đầy đủ để mang lại hiệu
quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân xã hội; mang tính lý luận và sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính
xã hội rõ rang, chỉ có ở người.
B. Trí tuệ là khả năng phân tích về sự vật hiện tượng, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, đầy đủ để mang lại hiệu quả
tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân; mang tính lý luận và thực tiễn; sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính
cảm xúc rõ rang, chỉ có ở người.
C. Trí tuệ là khả năng đánh giá, phân tích sâu sắc, và xử lý một vấn đề trọn vẹn, để mang lại hiệu quả tối ưu và
tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội; mang tính thực tiễn và cảm xúc rõ rang chỉ có ở người.
D. Trí tuệ là khả năng đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật, hiện tượng, và xử lý một vấn đề trọn vẹn,
đầy đủ để mang lại hiệu quả tối ưu và tổn thất thấp nhất ở cá nhân và xã hội; mang tính lý luận và thực tiễn;
sử dụng mức độ tư duy cao; mang tính cảm xúc rõ rang, chỉ có ở người.
Câu 2: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm của trí tuệ ?
A. Đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật hiện tượn, và xử lý một vấn đề trọn vẹn; mang tính lý luận
và thực tiễn; có ở người và một số động vật linh trưởng.
B. Đánh giá, phân tích sâu sắc, chi tiết về sự vật, hiện tượng, và xem xét một số vấn đề trọn vẹn; mang tính lý
luận và thực tiễn; có ở người và động vật linh trưởng.
C. Đánh giá, phân tích sâu sắc, toàn diện về sự vật hiện tượng và xử lý một vấn đề trọn vẹn; mang tính lý luận
và thực tiễn; chỉ có ở người.
D. Đánh giá, phân tich sâu sắc, chi tiết về sự vật, hiện tượng, và xử lý chi tiết một số vấn đề mang tính lý luận
và thực tiễn; chỉ có ở người.
Câu 3: Theo mô hình trí tuệ của C.Spearman, gồm có các yếu tố nào ?
A. Yếu tố chung và yếu tố cá nhân. B. Yếu tố chung và yếu tố riêng.
C. Yếu tố chung, yếu tố riêng và yếu tố xã hội. D. Yếu tố riêng và yếu tố xã hội. Câu
4: Theo Cattel và Horn, trí tuệ bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ?
A. Trí tuệ xã hội và trí tuệ tự nhiên. B. Trí tuệ linh hoạt và trí tuệ kết tinh.
C. Trí tuệ toán học và trí tuệ văn học. D.Trí tuệ vận động và trí tuệ thao tác.
Câu 5: Theo N.A.Menchinxcaia, trí tuệ cá nhân bao gồm hai thành phần là những thành phần nào ? A.
Kỹ năng về học tập và các kỹ năng trí tuệ. B.Thói quen về sinh hoạt và hành vi xã hội.
C. Hiểu biết về cuộc sống và trí tuệ cảm xúc. D.Tri thức về đối tượng và các thủ thuật trí tuệ.
Câu 6: R.Sternberg (1985) đề xuất mô hình trí tuệ phân biệt nào ? A.
Trí tuệ thực hành, trí tuệ khoa học, trí tuệ học tập.
B. Trí tuệ hiểu biết, trí tuệ rèn luyện và trí tuệ cảm xúc.
C. Trí tuệ thực hành, trí tuệ sáng tạo và trí tuệ phân tích.
D. Kỹ năng về học tập và các kỹ năng trí tuệ.
Câu 7: Mô hình trí tuệ của L.X.Vugotxki bao gồm những thành phần nào ? A.
Trí tuệ bậc thấp và trí tuệ bậc cao.
B. Trí tuệ ngoại vi và trí tuệ nội tại.
C. Trí tuệ xã hôi vfa trí tuệ tự nhiên. D.
Trí tuệ nhân văn và trí tuệ xã hội.
Câu 8: Định nghĩa nào sau đây về trắc nghiệm trí tuệ là đúng ?
A. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại phương pháp lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên việc so sánh với mức độ
phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi.
B. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại công cụ được sử dụng trong đo lường trí tuệ của cá nhân dựa trên mức độ phát
triển của các cá nhân cùng độ tuổi, cùng nền văn hóa.
C. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại phương pháp chuẩn hóa sử dụng trong lượng hoa stris tuệ của các nhân và bạn bè cùng độ tuổi.
D. Trắc nghiệm trí tuệ là một loại công cụ được chuẩn hóa sử dụng trong lượng hóa trí tuệ của cá nhân dựa trên
việc so sánh với mức độ phát triển trí tuệ của các cá nhân cùng độ tuổi, cùng nền văn hóa. lOMoAR cPSD| 61526682 C. D.
Câu 9: Theo lý thuyết đa trí tuệ, 2 nguyên lý dạy học cơ bản cần có ở giáo viên là gì ? Đa
dạng hóa việc giảng dạy và cá nhân hóa việc tiếp thu
Cá nhân hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc giảng dạy.
Đa dạng hóa việc giảng dạy và đa dạng hóa việc tiếp thu.
Cá nhân hóa việc học tập và đa dạng hóa việc giảng dạy.
CHỦ ĐỀ 4: TRÍ NHỚ VÀ HỌC TẬP I. Trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào dưới đây đúng với bản chất của trí nhớ ?
A. Phản ánh các sự vật , hiện tượng đã từng tác động vào cá nhân trước đây mà không cần có sự tác động của
bản thân trong hiện tại.
B. Phản ánh mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
C. Phản ánh cái mới với cá nhân và xã hội.
D. Phản ánh sự vật, hiện tượng trực tiếp tác động vào giác quan.
Câu 2: Trường hợp nào quá trình nhận lại diễn ra ?
A. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có kinh nghiệm về đối tượng này
B. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện cá nhân có hứng thú với đối tượng đó.
C. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện không cần phải tri giác lại đối tượng này.
D. Sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối tượng này.
Câu 3: Trường hợp nào quá trình nhớ lại diễn ra ?
A. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng nếu hình ảnh đó phù hợp với nhu cầu và hứng thú của chủ thế tri giác.
B. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ trên cơ sở phải tri giác lại đối tượng gây nên hình ảnh đó.
C. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng bởi sự hấp dẫn đặc biệt bên ngoài của sự vật, hiện tượng đó
D. Cá nhân tái hiện lại được hình ảnh về sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ mà không cần dựa vào sự tri giác
lại những đối tượng đã gây nên hình ảnh đó.
Câu 4: Hãy hình dung đầy đủ về lý do mà người học đã sử dụng phươg thức ghi nhớ máy móc trong học tập :
A. Không hiểu nội dung của tài liệu.
B. Tài liệu không khái quát, không có mối liên hệ giữa các phần của tài liệu.
C. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Điều nào ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất ? A.
Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.
B. Sự nỗ lực của chủ thể ghi nhớ.
C. Tài liệu cần ghi nhớ có liên quan đến mục đích hoạt động.
D. Đặc điểm của tài liệu cần ghi nhớ.
Câu 6: “Hùng rất thích tìm hiểu khám phá các chủ đề thuộc về môn sinh học. Hùng thường nhớ bài rất nhanh
ngay ở trên lớp và rất lâu. Cuối học kỳ Hùng không hề thấy mệt mỏi căng thằng, không cần mất nhiều thời
gian ôn tập mà kết quả kiểm tra lần nào cũng cao”. Tình huống trên đề cập đến loại ghi nhớ nào ?
A. Ghi nhớ
không chủ định. B. Ghi nhớ có chủ định.
C. Ghi nhớ ý nghĩa. D. Ghi nhớ máy móc.
Câu 7: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả ghi nhớ phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Động cơ, mục đích ghi nhớ. B. Hành động được lặp lại nhiều lần.
C. Tính mới mẻ của tài liệu cần ghi nhớ. D. Khả năng tạo hứng thú của tài liệu cần ghi nhớ.
Câu 8: Khi dịch tài liệu, Lan thấy từ “improve” rất quen nhưng không nhớ nổi nghĩa của nó là gì. Khi tra lại
từ điển, Lan mới nhớ ra là từ này mình đã học đi học lạo rất nhiều lần. Sự kiện xảy ra trong tình huống trên
thuộc mức độ quên nào ?

A. Quên hoàn toàn. B. Quên cục bộ. lOMoAR cPSD| 61526682 C. D.
C. Quên tạm thời. D.Không có sự quên xảy ra.
Câu 9: Trong một buổi thi toán, học sinh K rất lâu không nhớ được 1 công thức cần thiết. Bạn ngồi cạnh chỉ
nhắc 1 phần của công thức là đủ để học sinh K xác định ngay “ Đó là hằng đẳng thức đáng nhớ”.
A. Quên hoàn toàn. B. Hồi tường.
C. Quên cục bộ. D.Quên tạm thời.
Câu 10: “Cô ấy đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên anh ấy nắm tay cô ấy”. Hiện tượng trên xảy ra do ảnh hưởng
của loại trí nhớ nào ? Trí nhớ vận động. Trí nhớ hình ảnh. Trí nhớ từ ngữ-logic. Trí nhớ cảm xúc.
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG CƠ HỌC TẬP
Câu 1: Động cơ học tập của học sinh là…
A. Những năng lượng hoặc kích thích bên ngoài thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập.
B. Những năng lượng hoặc kích thích bên trong thúc đẩy học sinh đạt được mục tiêu trong học tập.
C. Sự thúc đẩy bởi năng lượng bên trong của người học, trong đó nhu cầu học là cốt lõi với sự hấp dẫn, lôi cuốn
của đối tượng học mà học sinh thấy cầm chiếm lĩnh để thỏa mãn nhu cầu học của mình. D. Nhu cầu học tập của học sinh.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên động lực học tập bên trong của học sinh là … A.
Áp lực tâm lý trong học tập. B. Mục tiêu học tập.
C. Nhu cầu học tập của học sinh.
D. Kết quả đạt được.
Câu 3: Yếu tố cốt lõi cấu thành động lực học tập bên ngoài của học sinh là … A. Phương pháp giảng dạy.
B. Phần thưởng, sự khích lệ.
C. Sự cưỡng bức, sự trừng phạt. D. Nội dung môn học.
Câu 4: Động cơ học tập bên trong của học sinh ít liên quan đến … A.
Phần thưởng, sự trách phạt.
B. Đối tượng của hoạt động học tập.
C. Kết quả đạt được. D. Mục tiêu học tập.
Câu 5: Độn cơ học tập bên ngoài của học sinh ít liên quan đến… A. Kết quả đạt được.
B. Phần thưởng, sự trách phạt. C. Mục tiêu học tập.
D. Đối tượng của hoạt động học tập.
Câu 6: Khi xác định mục tiêu học tập cho học sinh, người giáo viên không nên làm điều gì ? A.
Giúp học sinh xác định mục tiêu cần rõ ràng, cụ thể và vừa sức.
B. Tập trung quá nhiều vào kết quả học tập (điểm số, thứ hạng).
C. Sử dụng phần thưởng, khích lệ nhằm tăng cường năng lực và hoàn thiện bản than ở người học.
D. Luôn khích lên và phản hồi tích cực đối với học sinh.
Câu 7: Điều nào không đúng với ý nghĩa của niềm tin vào năng lực bản thân đối với việc tạo dựng động cơ trong học tập ?
A. Duy trì động cơ học tập.
B. Tìm ra chiến lược ứng phó với những thất bại trong quá khứ.
C. Giúp học sinh có khả năng xác định mục tiêu học tập. lOMoAR cPSD| 61526682 C. D.
D. Tìm ra nguyên nhân của sự thất bại trong quá khứ (Sự thiếu cố gắng hoặc thiếu năng lực).
Câu 8: Điều nào phản ánh không đúng về môi trường duy trì sự hỗ trợ tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của học sinh ?
A. Giúp học sinh cảm thấy mình hiểu biết, có năng lực.
B. Học sinh cảm thấy mình được động viên, khích lệ, hỗ trợ kịp thời.
C. Tăng cường động cơ học tập bên trong của học sinh.
D. Học sinh chịu áp lực nhất định, tuân thủ những yêu cầu từ giáo viên.
Câu 9: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ hoàn thiện trong học tập ?
A. Chấp nhận cạnh tranh, tự tin và có nhiều năng lượng, khả năng thành công cao.
B. Xây dựng mục tiêu với mức độ khó vừa phải và có khả năng đương đầu với thách thức.
C. Thất bại ảnh hưởng tiêu cực đến cảm nhận có năng lực và giá trị của bản thân.
D. Tập trung vào mục tiêu tăng cường kỹ năng và năng lực để phát triển.
Câu 10: Điều nào không đúng với học sinh có động cơ lảng tránh thất bại ?
Học sinh có xu hướng cảm nhận về giá trị bản than tách rời kết quả học tập đạt được.
Học sinh có xu hướng mạo hiểm để có cảm nhận có năng lực và thành công. lOMoAR cPSD| 61526682 C. D.
Chiến lược vượt qua thất bại là đưa ra mục tiêu khá thấp.
Học sinh tin rằng năng lực là ổn định và hầu như không thay đổi.
CHỦ ĐỀ 6: HỨNG THÚ HỌC TẬP
Câu 1: Điều gì khiến hứng thú được xếp vào mặt thái độ trong đời sống tâm lý của con người ? A.
Thể hiện sự hiểu biết của cá nhân về đối tượng hay sự vật, hiện tượng nào đó.
B. Thể hiện sự rung cảm cá nhân đối với đối tượng hay sự vật, hiện tượng nào đó.
C. Thể hiện khả năng hành động mạnh mẽ và sáng tạo của cá nhân để đạt được đối tượng. D. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Khi bắt đầu xuất hiện hứng thú học tập, cảm cúc của học sinh thường như thế nào ? A.
Xúc cảm, tình cảm rất mạnh mẽ và sâu sắc.
B. Có nhưng không rõ ràng.
C. Thấy hào hứng, muốn tham gia các hành động học.
D. Xúc cảm diễn ra mạnh mẽ nhưng không ổn định.
Câu 3: Cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập gồm:
A. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, ý chí học tập, giá trị mà việc học đem lại cho người học.
B. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm tích cực, giá trị mà việc học đem lại cho người học.
C. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, động cơ học tập, sự yêu thích hoạt động học tập.
D. Nhận thức về đối tượng học tập, nhu cầu học tập, xúc cảm hõ tập, giá trị học tập.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thuộc về tính tích cực nhận thức khi học sinh có hứng thú học tập ? A.
Tốc độ và chất lượng các thao tác trí tuệ đều đạt ở mức cao.
B. Cảm thấy thích thú, vui vẻ trong quá trình học tập.
C. Hoàn thành hết các bài tập được giao.
D. Nhận thức lí tính chiếm ưu thế hơn hẳn so với nhận thức cảm tính.
Câu 5: Ở phạm vi lớp học, hứng thú học tập của học sinh thể hiện như thế nào ?
A. Đa số học sinh đều tích cực tham gia hoạt động học với tinh thần thoải mái, vui vẻ.
B. Không khí lớp học thường bui vẻ, thoải mái.
C. Các học sinh trong lớp luôn vui vẻ, đoàn kết, than ái.
D. Đa số học sinh đều chăm chỉ, chịu khó học tập.
Câu 6: Sự phát triển hứng thú học tập ở giai đoạn sau có thể gọi là:
A. Định hình hứng thú học tập. B. Định hình cảm hứng học tập.
C. Định hình xúc cảm học tập. D. Định hình tâm thế học tập.
Câu 7: Các thành phần trong cấu trúc tâm lí của hứng thú học tập có mối liên hệ với nhau như thế nào ?
A. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, nhu cầu nhận thức là thành phần có ý nghĩa quyết định.
B. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, cảm xúc là thành phần có ý nghĩa quyết định.
C. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, nhận thức là thành phần có ý nghĩa quyết định.
D. Các thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, giá trị mà việc học đem lại là thành phần có ý nghĩa quyết định.
Câu 8: Điều gì giúp duy trì, phát triển hứng thú học tập của học sinh ngày càng trở nên ổn định, bền vững ? A.
Sự lây lan xúc cảm, tình cảm. B. Sự hình thành xúc cảm, tình cảm.
C. Sự di chuyển xúc cảm, tình cảm. D. Sự pha trộn xúc cảm, tình cảm.
Câu 9: Làm cách nào để giúp học sinh chuyển từ hứng thú với một vài giờ học cụ thể thành hứng thú bền vững
với một môn học ?
A. Khuyến khích học sinh nên chăm chỉ hơn nữa thì dẽ tìm thấy niềm vui thích trong học tập.
B. Đầu tư cả về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng tích cực và phù hợp
với nhu cầu, năng lực của học sinh. lOMoAR cPSD| 61526682
C. Ngay từ đầu năm học, nêu ra các phần thưởng tang dần giá trị theo tháng, quý, năm để học sinh cố gắng phấn
đấu trong thời gian dài.
D. Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá để đỡ gây nhàm chán hay áp lực đối với học sinh.
Câu 10: Tuấn là học sinh lớp 7, rất thích học môn lịch sử. Em luôn quan tâm và có khả năng ghi nhớ, trinhg
bày nhiều sự kiện lịch sử trong nước và thế giới. Nếu là giáo viên bộ môn lịch sử, bạn sẽ làm thế nào để giúp
lan truyền tình cảm với môn lịch sử của Tuấn cho nhiều học sinh khác trong lớp ?

A. Động viên các học sinh khác nên học lịch sử bằng phương pháp giống như Tuấn.
B. Để Tuấn chia sẻ kinh nghiệm học lịch sử của mình cho các bạn trong lớp vào các giờ sinh hoạt.
C. Khen thưởng Tuấn và cam kết sẽ khen thưởng những học sinh khác như vậy nếu làm được như Tuấn.
D. Tạo các nhóm học tập, chia nhiệm vụ cho các nhóm và để Tuấn cùng một số bạn học tốt môn lịch sử làm cố
vấn cho tất cả các nhóm.
CHỦ ĐỀ 7: SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ CÁ NHÂN
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của cá nhân là:
A. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí.
B. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
C. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
D. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện tượng đang được phát triển.
Câu 2: Kinh nghiệm sống của cá nhân là: A.
Kinh nghiệm chung của loài.
B. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống.
C. Kinh nghiệm lịch sử-xã hội do cá nhân tiếp thu được trong hoạt động và giao tiếp xã hội. D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 3: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân là: A.
Các kinh nghiệm mang tính loài.
B. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
C. Kinh nghiệm lịch sử-xã hộ do cá nhân tiếp thu được trong quá trình hoạt động và giao tiếp xã hội. D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 4: Kinh nghiệm lịch sử-xã hội của mỗi cá nhân chủ yếu được hình thành bằng con đường: A.
Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học. B. Bắt chước.
C. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử-sai.
D. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
Câu 5: Sự hình thành và phát triển tâm lí người được diễn ra theo cơ chế:
A. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức của hoạt động đó.
B. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi các yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với
sự biến đổi của môi trường bên ngoài.
C. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong với môi trường bên ngoài.
D. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó chuyển vào bên trong của chủ thể.
Câu 6: Trong quá trình phát triển tâm lí cá nhân, các giai đoạn phát triển là: A. Có tính tuyệt đối.
B. Là kết quả của sự tích lũy các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của cá nhân.
C. Chỉ có ý nghĩa tương đối.
D. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ thể quy định.
Câu 7: Quan niệm “Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại” là quan điểm của: A. Thuyết tiền định. B. Thuyết duy cảm.
C. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
D. Tâm lí học hoạt động.
Câu 8: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội tụ hai yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc
điểm tâm lí của con người là do: A.
Tiền định hoặc bất biến.
B. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định. lOMoAR cPSD| 61526682
C. Ảnh hưởng của môi trường bất biến. D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 9: Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em được thể hiện ở: A.
Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
B. Tính toàn vẹn của tâm lí.
C. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ. D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 10: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ yếu căn cứ vào:
A. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó.
B. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể.
C. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
D. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em.
CHỦ ĐỀ 8: TÂM LÍ HỌC LỨA TUỔI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
Câu 1: Đặc trưng chung nhất về phát triển cơ thể của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên là… A.
Phát triển nhanh và ổn định.
B. Phát triển chậm lại và ổn định.
C. Phát triển nhanh, nhưng thiếu cân đối.
D. Phát triển nhanh và cân đối.
Câu 2: Đặc điểm phát triển cơ thể ở giai đoạn tuổi thường khiến thiếu niên có những biểu hiện nào ? A.
Dễ bị hoa mắt, chóng mặt.
B. Quan tâm đến các vấn đề về giới tính. C. Lóng ngóng, vụng về.
D. Cả 3 biểu hiện trên.
Câu 3: Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao trong giai đoạn tuổi thường kiến thiếu niên có những biểu hiện nào ?
A. Hay nói cộc lốc, nhát gừng.
B. Hung tính cao, xu hướng bạo lực.
C. Khép kín, ngại tiếp xúc.
D. Ngại giao tiếp với người lớn.
Câu 4: Sự thay đổi về điều kiện sống thiếu niên trong gia đình, nhà trường và ngoài xã hộ thường diễn ra theo xu hướng…?
A. Nhấn mạnh trách nhiệm học tập của các em.
B. Mở rộng quyền hạn và trách nhiệm của các em.
C. Mở rộng sự kiểm soát của người lớn với các em. D. Cả 3 xu hướng trên.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho thái độ học tập của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên ? A.
Thái độ phân hóa đối với các môn học.
B. Thái độ tự giác đối với việc học.
C. Có hứng thú với một hay một vài môn học. D. Cả 3 thái độ trên.
Câu 6: Tư duy của học sinh ở giai đoạn tuổi thiếu niên có đặc điểm gì ? A.
Tư duy trừu tượng và tính phê phán của tư duy phát triển.
B. Tư duy hình ảnh và trực quan hành động chiếm ưu thế.
C. Tính phê phán cao, nhưng chưa biết lập luận logic, có xu hướng cãi bướng.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
Câu 7: Xu hướng nào dưới đây đặc trưng cho tự ý thức của học sinh ở tuổi thiếu niên ? A.
Chú trọng nhận thức mọi người, chưa có ý niệm về bản than.
B. Dựa vào đánh giá của người khác.
C. Độc lập phân tích và đánh giá bản thân.
D. Ban đầu dựa vào đánh giá của người khác, về sau hình thành khuynh hướng độc lập đánh giá bản thân. lOMoAR cPSD| 61526682
Câu 8: Nội dung cảm giác “mình là người lớn” của thiếu niên trong giao tiếp với người lớn bao gồm : A.
Cảm thấy mình không còn là trẻ con.
B. Cảm thấy mình chưa thực sự là người lớn.
C. Cảm thấy mình đã sẵn sàng làm người lớn. D. Cả 3 cảm nhận trên.
Câu 9: Cảm giác “mình là người lớn” có ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp và mối quan hệ giữa thiếu niên và người lớn ?
A. Thiếu niên xa lánh người lớn và hướng nhiều hơn đến quan hệ với bạn bè.
B. Thiếu niên mong muốn xây dựng lại mối quan hệ với người lớn theo hướng mở rộng quyền tự chủ và tính
độc lập của bản than.
C. Làm nảy sinh mâu thuẫn và xung đột quan hệ với người lớn.
D. Cả 3 ảnh hưởng trên.
Câu 10: Nhu cầu giao tiếp với bạn ở tuổi thiếu niên có ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp giữa thiếu niên với bạn cùng tuổi ?
A. Hướng mạnh mẽ đến giao tiếp với bạn.
B. Mở rộng phạm vi quan hệ bạn bè.
C. Chịu ảnh hưởng nhiều hơn của bạn bè. D. Cả 3 lựa chọn trên.
CHỦ ĐỀ 9: TÂM LÍ LỨA TUỔI THANH NIÊN HỌC SINH
Câu 1: Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi hs THPT ?
A. Trong xã hội, các em đã có quyền công dân nhưng hoạt động chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập.
B. Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và nhịp độ nhanh dần đến cân đối, hài hòa.
C. Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn cuat các em, vừa yêu cầu cá em tuân
theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên.
D. Trong gia đình, các em đã có nhiều vai trò và trách nhiệm như người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc vào kinh tế gia đình.
Câu 2: Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với ? A.
Kết quả học tập của môn học.
B. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn.
C. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn.
D. Tính chất của môn học.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản khiến hs THPT rất quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân là:
A. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này.
B. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn.
C. Hình ảnh về bản thân là một thành tố quan trọng trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Trong lĩnh vực chọn nghề, đa số thanh niên học sinh có biểu hiện :
A. Ít quan tâm, suy nghĩ và trăn trở với việc quyết định lựa chọn nghề và trường học nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
B. Chưa thực sự có nhu cầu lựa nghề nghiệp cho tương lai của mình.
C. Nhu cầu chọn nghề đã trở nên cấp thiết, nhất là các lớp cuối cấp.
D. Chọn nghề và trường học nghề thường phù hợp với bản than và xã hội.
Câu 5: Điểm nào không phù hợp trong việc giáo dục của người lớn đối với thanh niên học sinh.
A. Quan tâm, chỉ dẫn và giám sát thường xuyên, trực tiếp các hoạt động và quan hệ của các em trong mọi lĩnh vực.
B. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển ở lứa tuổi này khi ra các quyết định giáo dục.
C. Trợ giúp các em theo hướng tang dần tính tự quyết định của các em trong hoạt động học tập và quan hệ.
D. Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng và tin cậy với các em.
Câu 6: Về cơ bản, tình yêu nam nữ ở thanh niên học sinh thường: A.
Tương đối bền vững. B. Thực dụng.
C. Mang đậm màu sắc tính dục. D. Lãng mạn.
Câu 7: Điểm nào không đúng với đặc điểm tâm lí tuổi thanh niên học sinh hiện nay ? lOMoAR cPSD| 61526682
A. Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống của các em.
B. Hình ảnh thana thể bản than là một thành tố quan trọng của tự ý thức.
C. Nhu cầu kết bạn cao và tình bạn rất bền vững.
D. Quan hệ với bạn bè chiếm vị trí thứ yêu so với quan hệ với người lớn hay với học sinh nhỏ tuổi hơn.
Câu 8: Những chủ để/nội dung học tập hấn dẫn với thanh niên học sinh là những nội dung: A. Có ý nghĩa xã hội cao.
B. Có nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tư duy trừu tượng.
C. Đòi hỏi tư duy độc lập, tích cực.
D. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu.
Câu 9: Thanh niên học sinh chỉ ý thức về “cái tôi” hiện thực (tôi là ai?), mà còn quan tâm đến “cái tôi” lí
tưởng (tôi muốn trở thành người như thế nào ?). Hiện tượn này thể hiện: A. Tự đánh giá bản thân. B. Lòng tự trọng.
C. Tự khẳng định bản thân. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 10: Trong phòng của Mạnh dán rất nhiều hỉnh ảnh của các Shark trong chương trình “Thương vụ bạc
tỉ” như Shark Hưng, Shark Phú. Em ngưỡng mộ tài năng kinh doanh của các Shark và mong muốn mình
cũng có được thành công như các Shark này. Hiện tượng thể hiện đặc điểm nào của thanh niên học sinh ?
A.
Nhu cầu tìm hiểu bản thân.
B. Xu hướng cường điệu hóa trong đánh giá bản thân.
C. Tự đánh giá mang tính hiện thực hơn.
D. Tự đánh giá bản thân theo hình mẫu lý tưởng.
CHỦ ĐỀ 10: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM KHOA HỌC
Câu 1: Theo các nhà khoa học, lĩnh vực tri thức được chia thành các phạm trù chủ yếu… A.
Liên kết giữa cái đã biết và các chưa biết.
B. Liên quan mật thiết đến công nghệ học.
C. Trong các môn khoa học khác nhau.
D. Sắp xếp theo mức độ tăng dần.
Câu 2: Các cấp độ kĩ năng tư duy bao gồm: A.
Các kĩ năng tư duy bậc thấp.
B. Các kỹ năng tư duy bậc cao.
C. Các kỹ năng tư duy bậc siêu cao.
D. Tất cả các cấp độ kể trên.
Câu 3: Kiến thức ở mức “Biết” bao gồm những thông tin có tính chất chuyên biệt mà một người học… A.
Kiên kết giữa cái đã biết và cái chưa biết.
B. Có thể sắp xếp theo mức độ tăng dần
C. Có thể nhớ hay nhận ra sau khi tiếp nhận.
D. Học từ các môn khoa học khác nhau.
Câu 4: Tổ chức cho học sinh hành động nhằm qua đó tìm ra những dấu hiệu … A.
Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh.
B. Chứa đựng mâu thuẫn.
C. Thuộc tính, các mối liên hệ giữa các thuộc tính.
D. Thực chất của sự lĩnh hội khái niệm.
Câu 5: Dẫn dắt học sinh vạch ra được những nét bản chất của khái niệm và làm cho các em… A.
Ý thức được những dấu hiệu bản chất của khái niệm.
B. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức.
C. Chuẩn bị sẵn sàng nhận thức.
D. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
Câu 6: Người học khái quát và kiểm tra giả định sau đó người học phát biểu… A.
Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
B. Phá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức.
C. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
D. Được những dấu hiệu của bản chất khái niệm. lOMoAR cPSD| 61526682
Câu 7: Người học nhận biết những ví dụ mẫu không được đặt tên… A.
Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
B. Để thay đổi hiện trạng nhận thức.
C. Để khẳng định hay phủ định.
D. Để định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
Câu 8: Người học mô tả ý nghĩa, thảo luận vai trò các giả định, thuộc tính… A.
Được những dấu hiệu của bản chất khái niệm.
B. Các kiểu loại và số lượng các giả định.
C. Một cách chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
D. Định nghĩa theo những đặc tính bản chất.
Câu 9: Trong hoạt động giáo dục, phải khơi dậy ở học sinh long khao khát muốn hiểu biết bằng cách… A.
Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh.
B. Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh.
C. Tạo ra tình huống sư phạm.
D. Tạo mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết.
Câu 10: Giáo viên trình bày các ví dụ dưới các tên gọi và người học so sánh các đặc tính… A.
Trong các tình huống có vấn đề.
B. Của nhu cầu nhận thức ở học sinh.
C. Trong các ví dụ mẫu để khẳng định hay phủ định.
D. Giữa cái đã được học và cái chưa được học.
CHỦ ĐỀ 11: CƠ SỞ TÂM LÍ HỌC CỦA GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
Câu 1: Theo quan điểm tâm lí học, đạo đức được hiểu là:
A. Hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ, đánh giá những quan hệ giữa lợi ích cuả bản thân và lợi ích
của người khác và của xã hội.
B. Hệ thống những yêu cầu con người dặt ra trong các mối quan hệ xã hội.
C. Một trong những hình thái của ý thức xã hội.
D. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo trong quá trình quan hệ xã hội.
Câu 2: Đạo đức có đặc điểm cơ bản là gì ?
A. Tính lịch sử, tính tự giác, tính tự chủ, tính thể hiện thái độ, tính xã hội.
B. Tính cá nhân và tập thể.
C. Tính lịch sử và có bản chất xã hội.
D. Tính lịch sử, tính tự giác, tính tự chủ, tính thể hiện thái độ, tính định hướng, điều khiển và điều chỉnh.
Câu 3: Hành vi đạo đức là:
A. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghãi về mặt đạo đức.
B. Hành động tự giác được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức.
C. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
D. Một hành vi có ích cho xã hội và cho cá nhâ, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
Câu 4: Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi đạo đức là: A. Tính tự giác. B. Tính có ích. C. Tính không vu lợi.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức ?
A. Hôm nay, Hải làm được một việc tốt và được nhà trưởng tuyên dương: Em đã giúp một cụ già bị ngất vào
trạm xá gần trường. Em rất vui vì nghĩ đến phần thưởng của bố. Vì bố đã hứa “Nếu con làm được một việc
tốt sẽ có phần thưởng”.
B. Hương rất chăm học hành nhưng do chưa có phương pháp tốt nên kq học tập của cô năm nào cũng thấp. C. Cả a, b, c. lOMoAR cPSD| 61526682
D. Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe tấp nập, khá nguy hiểm. Hồng vội vàng chạy tới “Ông để
cháu dắt ông qua đường”.
Câu 6: Yếu tố xóa đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với
hành vi đạo đức là: A. Thói quen đạo đức. B. Tình cảm đạo đức. C. Thiện chí. D. Niềm tin đạo đức.
Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp đạo đức của mỗi học sinh là: A.
Nề nếp sinh hoạt và tổ chức giáo dục của gia đình. B.
Việc tổ chức giáo dục của nhà trường. C.
Sự tu dưỡng của học sinh. D.
Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh. Câu 8: Tính tự giác của hành vi đạo đức thể hiện ở: A.
Ý thức được múc đích và ý nghĩa của hành động. B.
Tính tích cực của chủ thể hành động. C.
Tính tự nguyện của chủ thể hành động. D.
Ý thức được kết quả hành động và tự nguyện thực hiện. Câu 9: Cách hiểu nào không đúng về
động cơ đạo đức ?
A. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức.
B. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể.
C. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức.
D. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.
Câu 10: Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện hành vi đạo đức trong các yếu tố sau: A. Thiện chí đạo đức. B. Nghị lực. C. Thói quen đạo đức.
D. Tất cả các phương án trên.
CHỦ ĐỀ 12: CƠ SỞ TÂM LÍ HỌC CỦA GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
Câu 1: Con người là:
A. Vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội. B. Một thực thể tự nhiên.
C. Một thực thể sinh vật-xã hội và văn hóa. D. Một thực thể xã hội.
Câu 2: Nhân cách là:
A. Một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định.
B. Tổ hợp những đặc điểm, những phẩm chất tâm lí cá nhân, quy định giá trị xh và hành vi xh của con người. C.
Một con người, với đầy đủ các thuộc tính tâm lí do các mqh xh quy định (gia đình, họ hàng, làng xóm,…)
D. Một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội của cá nhân.
Câu 3: Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành phát triển nhân cách đó là: A.
Sự gương mẫu của người lớn. B. Tác động của môi trường sống.
C. Giáo dục. D. Hoạt động cá nhân.
Câu 4: Năng lực là:
A. Là cái do con người tự tạo, do con người học tập và rèn luyện mà có.
B. Là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định,
đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả cao.
C. Là thuộc tính tâm lí cá nhân đc hình th, phát tr nhờ tố chất sẵn có và quá trình htập, rèn luyện của con ng.
D. Là thuộc tính tâm lý cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện,
cho phép con ng huy động tổng hợp các kiến thức kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như: hứng thú,
niềm tin, ý chí,…thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, kq mong muốn trong những đk cụ thể.
Câu 5: Những năng lực cần hình thành ở học sinh hiện nay.
A. Giao tiếp vag hợp tác, phát triển và thiết lập các quan hệ xã hội.
B. Tự chủ và tự học, thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp, tự học, tự hoàn thiện.
C. Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. lOMoAR cPSD| 61526682
D. Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thiết kế tổ chức và hoạt động, tư suy độc lập.
Câu 6: Phẩm chất là:
A. Là nhữg tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứg xử của con ng, cùg với năg lực tạo nên nhân cách con người.
B. Là cung cách ứng xử, tác phong, tính nết.
C. Là những đức tính được thể hiện ở thế giới quan, niềm tin, lý tưởng.
D. Là tính kỷ luật, tính tự chủ, tính mục đích.
Câu 7: Những năng lực đặc thù cần hình thành ở học sinh hiện nay: A.
Năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
B. Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học.
C. Năng lực ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
D. Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
Câu 8: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định của hoạt động các nhân dối với sự
hình thành và phát triển nhân cách ?
A. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính cộng đồng và được thực hiện bằng
những công cụ do con người sáng tạo ra.
B. Thông qua hoạt động con người tiếp thu nền văn hóa xã hội và biến chúng thành năng lực riêng của mình
đồng thời cũng thông qua hoạt động con người bộc lộ ra ngoài những năng lực đó.
C. Sự hình thành và phát tr nhân cách mỗi ng phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của mỗi giai đoạn phát triển.
D. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, sinh động và biến đổi vai trò
của mình trong mỗi thời kỳ phát triển nhân cách cá nhân.
Câu 9: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự hình thành và
phát triển nhân cách ?
A. Thông qua giáo dục, thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các kinh no xh mà thế hệ trước đã tích lũy đc.
B. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự phát triển nhân cách.
C. Giáo dục quyết định chiều hướng, con đường hình thành và phát triển nhân cách.
D. Giáo dục có thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá nhân và các yếu tố khách quan trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách.
Câu 10: Đâu là biểu hiện của năng lực riêng:
A. Hằng là người say mê, nhiệt tình với công việc được giao.
B. Hằng là người khá hiểu rõ các nhu cầu của khách hang khi đi mua sách.
C. Hằng là người có khả năng tổ chức các hoạt động của mình.
D. Năng lực thuyết trình của Hằng trước đám đông rất tốt.
CHỦ ĐỀ 13: HỖ TRỢ TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG
Câu 1: Hỗ trợ tâm lí học đường bao gồm các hoạt động:
A. Phát hiện học sinh có khó khăn về học tập, về kinh tế, về giao tiếp và về hướng nghiệp để tìm cách can thiệp
kịp thời, phối hợp với các cơ sở y tế trong quá trình hỗ trợ tâm lí cho học sinh.
B. Phát hiện sớm và hỗ trợ kịp thời những học sinh có nguy cơ hoặc đang gặp khó khăn tâm lý; tư vấn cho gia
đình học sinh và giáo viên để cùng phối hợp trợ giúp tâm lí cho học sinh.
C. Tham vấn, tư vấn cho cha mẹ học sinh, cho các giáo viên và cán bộ nhân viên nhà trường khi chính họ có
khó khăn tâm lý, đánh giá và phân loại khó khăn tâm lý của học sinh.
D. Dạy kiến thức tâm lý học cho học sinh; nghiên cứu những vấn đề tâm lts trong gia đình của học sinh.
Câu 2: Học sinh thường gặp khó khăn tâm lí học đường thuộc các nhóm A.
Về thể chất và hướng nghiệp.
B. Về giao tiếp, phát triển tâm sinh lý, hướng nghiệp và học tập.
C. Về kinh tế gia đình, hướng nghiệp và giao tiếp.
D. Về học tập, phát triển bản thân và tình trạng hôn nhân của bố mẹ.
Câu 3: Những trường hợp nào cần phát hiện kịp thời và chuyển tới cơ sở can thiệp phù hợp ở ngoài trường học ? A.
Học sinh căng thẳng do thi cử và hướng nghiệp. B.
Học sinh có rối nhiễu ám ảnh hoặc lo âu, trầm cảm. C.
Học sinh có mâu thuẫn với bạn bè, cha mẹ. D.
Học sinh có khó khăn trong giao tiếp với cha mẹ và thầy cô. Câu 4: Hỗ trợ tâm lí học đường cấp độ 1 là ?