




Preview text:
lOMoAR cPSD| 61128572 .
Kiểm toán viên độc lập cần vận dụng khái niệm trọng yếu khi:
a. Đánh giá độ tin cậy của bằng chứng
b. Đánh giá sự thích hợp của bằng chứng
c. Đánh giá rủi ro kiểm toán d.
Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng
2. Rủi ro phát hiện sẽ giảm khi:
a. Giảm số lượng bằng chứng cần thu thập
b. Cả ba câu trên đều đúng c. Mở rộng cỡ mẫu
d. Tăng cường thử nghiệm kiểm soát
3. Rủi ro kiểm toán là:
a. Khả năng báo cáo tài chính chứa đựng các sai sót
b. Việc đánh giá của kiểm toán viên độc lập về khả năng mà một sai sót trọng yếu có thể xảy ra trên báo cáo tài chính
c. Khả năng mà các sai sót trên báo cáo tài chính không được phát hiện bởi kiểm soát nội bộ của khách hàng và kiểm toán viên độc lập
d. Rủi ro mà kiểm toán viên độc lập đưa ra ý kiến rằng báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý trong khi
chúng vẫn còn những sai sót trọng yếu.
4. Đối với thủ tục kiểm soát còn lưu lại dấu vết kiểm toán, kiểm toán viên thường chọn phương pháp nào dưới đây
để kiểm tra tính hữu hiệu của thủ tục kiểm soát đó: a. Phỏng vấn b. Quan sát
c. Thực hiện lại thủ tục kiểm soát d. Kiểm tra tài liệu
5. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở dẫn liệu của một khoản mục trên báo cáo tài chính: a. Trung thực b. Quyền c. Tính hiện hữu d. Tính đầy đủ
6. Đoạn mô tả “Cơ sở ý kiến kiểm toán ngoại trừ”
a. Chỉ áp dụng cho ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Được đặt sau đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến ngoại trừ c.
Được đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ d.
Nhằm giải thích lý do dẫn đến ý kiến chấp nhận toàn phần
7. Đoạn “Trách nhiệm của kiểm toán viên” trong báo cáo kiểm toán, trình bày thông tin liên quan đến:
a. Phân chia trách nhiệm giữa Giám đốc của công ty được kiểm toán và kiểm toán viên
b. Lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
c. Đánh giá về đơn vị được kiểm toán d. Ý kiến kiểm toán
8. Cụm từ nào dưới đây được trình bày trong đoạn ý kiến của kiểm toán viên:
a. “Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý…”
b. “Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán…”
c. “Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của công ty…” d.
“Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến…”
9. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
a. Những người sử dụng tin tưởng vào báo cáo của nhà quản lý hơn báo cáo tài chính đã được kiểm toán vì cho rằng
nhà quản lý có hiểu biết tốt nhất về hoạt động của doanh nghiệp
b. Kiểm toán thực chất là loại dịch vụ đảm bảo lOMoAR cPSD| 61128572
c. Kiểm toán độc lập ra đời và phát triển trước hết là vì người sử dụng có nhu cầu thông tin trung thực để ra quyết định kinh tế
d. Kiểm toán Nhà nước có thể thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ
10. Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
tại đơn vị được kiểm toán: a. Hoạt động kiểm soát
b. Thử nghiệm kiểm soát c. Thử nghiệm cơ bản
d. Giám sát định kỳ bởi kiểm toán nội bộ
11. Để thu thập bằng chứng liệu đơn vị có các thủ tục kiểm soát hữu hiệu nhằm đảm bảo tất cả các nghiệp vụ bán
hàng được ghi chép trên sổ sách là có thực (thực tế phát sinh) hay không, kiểm toán viên nên:
a. Liệt kê tất cả các hóa đơn bán hàng trong năm, kiểm tra từng hóa đơn xem hạn mức bán chịu có được phê chuẩn phù hợp không
b. Chọn mẫu các phiếu mua hàng và kiểm tra xem có hóa đơn bán hàng tương ứng không
c. Chọn mẫu các hóa đơn bán hàng đã được ghi nhận và đối chiếu số tiền trên hóa đơn với giá bán được phê chuẩn của đơn vị
d. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng được ghi chép trên sổ sách kế toán, đối chiếu với các phiếu giao hàng tương ứng
để kiểm tra hàng thực sự được giao
12. Điều nào dưới đây là lý do chính buộc kiểm toán viên độc lập đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán:
a. Để quyết định liệu có chấp nhận hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính hay không
b. Để hiểu biết về khách hàng và các rủi ro có thể gặp phải cũng như biện pháp kiểm soát rủi ro của khách hàng
c. Để đánh giá rủi ro kiểm soát và xác định các sai phạm có thể xảy ra nhằm tư vấn cho khách hàng
d. Để thiết kế các thử nghiệm cơ bản phù hợp
13. Bằng chứng kiểm toán thích hợp là: a.
Đầy đủ và đáng tin cậy
b. Đáng tin cậy, phù hợp với mục tiêu kiểm toán và đầy đủ
c. Đầy đủ và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
d. Đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
14. Kiểm toán viên chọn mẫu một số nghiệp vụ mua hàng trên nhật ký mua hàng và đối chiếu những dữ liệu đó với
các chứng từ gốc có liên quan, đó là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán a. Tính hiện hữu
b. Trình bày và thuyết minh c. Tính đầy đủ d. Phát sinh
15. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500, bằng chứng kiểm toán đáp ứng được các tiêu chuẩn nào:
a. Thích hợp và đầy đủ
b. Đầy đủ và đáng tin cậy
c. Đầy đủ và trọng yếu
d. Thích hợp, phù hợp với cơ sở dẫn liệu
16. Việc tài liệu hóa các hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được thực hiện thông qua: a. Bảng tường thuật (2) b. Gồm (1), (2) và (3) c. Lưu đồ (1) d. Bảng câu hỏi (3)
17. Trong các tình huống dưới đây, trường hợp nào kiểm toán viên độc lập ít vận dụng khái niệm trọng yếu nhất:
a. Một bút toán ghi nhận sai khiến nợ phải trả tăng thêm 15 triệu đồng b. Xác định cỡ mẫu
c. Xem xét để đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính đối với các sai sót phát hiện được
d. Xem xét sự cần thiết phải công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính về các thông tin hay các nghiệp vụ đặc biệt
18. Qua chọn mẫu kiểm tra số dư tài khoản nợ phải thu khách hàng nhằm xác minh mục tiêu kiểm toán tính hiện
hữu, kiểm toán viên đã phát hiện sai sót trong mẫu chọn và dựa vào đó để tính sai sót cho tổng thể. Sai sót trong
số dư của tài khoản nợ phải thu khách hàng trong trường hợp này là: lOMoAR cPSD| 61128572 a.
Sai sót thực tế và sai sót xét đoán
b. Sai sót thực tế và sai sót dự tính c. Sai sót dự tính d. Sai sót thực tế
19. Nội dung nào dưới đây không phải là một phần của quy trình kiểm toán a.
Thông báo kết quả công việc qua báo cáo kiểm toán
b. Cung cấp tài liệu kế toán chính xác
c. Đánh giá sự phù hợp giữa bằng chứng kiểm toán với các tiêu chuẩn đã được thiết lập
d. Thu nhập bằng chứng kiểm toán
20. Cơ sở nào dưới đây ít được sử dụng khi xác lập mức trọng yếu a. Lợi nhuận trước thuế
b. Khoản nợ phải thu thuần của khách hàng c. Tổng tài sản d. Doanh thu thuần
21. Mô hình rủi ro kiểm toán được sử dụng chủ yếu:
a. Để giúp lập kế hoạch và xác định số lượng bằng chứng cần thu thập
b. Để giúp thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
c. Để giúp đánh giá bằng chứng đã thu thập
d. Để xác định loại ý kiến kiểm toán sẽ được đưa ra
22. Rủi ro mà thông qua bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên đưa ra kết luận là không có sai sót trọng yếu trên báo
cáo tài chính, trong khi trên thực tế thì ngược lại, đó là: a. Rủi ro kiểm soát b. Rủi ro tiềm tàng c. Rủi ro chọn mẫu d. Rủi ro phát hiện
23. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng bởi nguồn gốc, hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên thu
thập bằng chứng và… a.
Rủi ro có sai sót trọng yếu
b. Nội dung của bằng chứng
c. Chất lượng của bằng chứng
d. Phù hợp với cơ sở dẫn liệu
24. Sau đây là một số bằng chứng kiểm toán: i) Hóa đơn bán hàng có chữ ký của người mua hàng; ii) Biên bản đối
chiếu công nợ; iii) Lệnh bán hàng; iv) Thư xác nhận nợ phải thu. Hãy sắp xếp các bằng chứng trên đây theo độ tin cậy tăng dần: a. iii < i < ii < iv b. i < iii < ii < iv c. ii < i < iii < iv d. iv < iii < i < ii
25. Bằng chứng kiểm toán được xem là thích hợp khi:
a. Đảm bảo độ tin cậy và phù hợp với cơ sở dẫn liệu
b. Cùng cho kết quả như nhau về một vấn đề
c. Xác minh được nguồn gốc của bằng chứng
d. Được thu thập một cách khách quan, độc lập với đơn vị được kiểm toán
26. Trong mô hình rủi ro kiểm toán, nhân tố nào có thể được đánh giá bởi kiểm toán viên: a. Rủi ro tiềm tàng b. Rủi ro kiểm soát c. Rủi ro phát hiện d.
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
27. Loại kiểm toán viên nào dưới đây không thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính đối với các công ty niêm yết: a. Kiếm toán Nhà nước b. Kiểm toán nội bộ c. Kiểm toán độc lập
d. Kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước
28. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng: lOMoAR cPSD| 61128572
a. Số tiền sai sót tối đa có thể có chấp nhận được càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập càng tăng lên
b. Khoản mục càng trọng yếu và rủi ro có sai sót trọng yếu càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập tăng lên
c. Khi rủi ro phát hiện được chấp nhận là thấp thì có thể giảm số lượng bằng chứng kiểm toán
d. Cần thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh tuyệt đối cho ý kiến của kiểm toán viên độc lập
29. Thông qua thử nghiệm nào dưới đây kiểm toán viên đánh giá được mức độ hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ:
a. Thử nghiệm kiểm soát b. Kiểm tra chi tiết c. Thử nghiệm cơ bản d. Thủ tục phân tích
30. Kiểm toán là một quá trình, trong đó bao gồm các giai đoạn sau, ngoại trừ:
a. So sánh bằng chứng kiểm toán thu thập được với các tiêu chuẩn đã được thiết lập
b. Báo cáo kết quả công việc cho người sử dụng c.
Giúp đơn vị được kiểm toán đưa ra các quyết định thích hợp d.
Thu thập và đánh giá bằng chứng
31. Câu nào dưới đây diễn tả đúng nhất cho thuật ngữ “đảm bảo hợp lý” trong kiểm toán báo cáo tài chính:
a. Mọi cuộc kiểm toán đều có hạn chế tiềm tàng, kiểm toán viên độc lập không thể phát hiện một số sai phạm dù đã
tuân thủ đầy đủ chuẩn mực chuyên môn
b. Trách nhiệm về ngăn ngừa và phát hiện gian lận và nhầm lẫn thuộc về Ban quản trị và Ban Giám đốc
c. Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên độc lập chỉ thực hiện các thủ tục kiểm toán nào ít tốn kém chi phí
d. Kiểm toán viên độc lập không có trách nhiệm phải tìm kiếm và phát hiện mọi gian lận và nhầm lẫn của đơn vị
32. Kiểm toán viên nội bộ có thể thực hiện các loại kiểm toán nào dưới đây:
a. Kiểm toán hoạt động
b. Kiểm toán báo cáo tài chính c. Kiểm toán tuân thủ
d. Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ
33. Kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán trái ngược khi: a.
Có nghi ngờ rằng báo cáo tài chính không được lập phù hợp với chuẩn mực kế toán
b. Có bằng chứng rằng về tổng thể thì báo cáo tài chính không được lập phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán và các
quy định pháp lý có liên quan
c. Có nghi ngờ rằng báo cáo tài chính không được lập phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan
d. Có bằng chứng rằng báo cáo tài chính không được lập phù hợp với chuẩn mực kiểm toán
34. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần không cần trình bày vấn đề nào dưới đây:
a. Mô tả công việc của kiểm toán viên
b. Trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính
c. Thông tin về việc kiểm toán báo cáo tài chính năm trước
d. Trách nhiệm của kiểm toán viên
35. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, thủ tục phân tích có thể giúp:
a. Phát hiện gian lận của Ban Giám đốc
b. Kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Nhận diện những vùng có rủi ro cao
d. Xác định tính trung thực và hợp lý của thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính
36. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng
a. Số tiền sai sót tối đa có thể có chấp nhận được càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập tăng lên
b. Khoản mục càng trọng yếu và rủi ro có sai sót trọng yếu càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập tăng lên
c. Khi rủi ro phát hiện được chấp nhận là thấp chỉ có thể giảm số lượng bằng chứng kiểm toán
d. Cần thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh tuyệt đối cho ý kiến của kiểm toán viên độc lập
37. Điều nào dưới đây không phải là nội dung cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính:
a. Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng lOMoAR cPSD| 61128572
b. Xác định mức trọng yếu
c. Lựa chọn kiểm toán viên độc lập để thực hiện cuộc kiểm toán d.
Xác định nhu cầu về sử dụng ý kiến của chuyên gia
38. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
a. Giúp các nhà đầu tư kiểm soát được các hoạt động của nhà quản lý trong đơn vị
b. Phát hiện mọi nhầm lẫn và gian lận trên báo cáo tài chính
c. Giúp khách hàng lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý
d. Đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
39. Ví dụ nào dưới đây là kiểm soát vật chất đối với tài sản:
a. Các phiếu thu, chi phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng
b. Tách bạch chức năng thủ quỹ và kế toán quỹ
c. Tuyển dụng thủ quỹ đáng tin cậy
d. Thủ quỹ phải niêm phong két sắt trước khi ra về
40. Việc kiểm kê hàng tồn kho thông thường sẽ đáp ứng các mục tiêu kiểm toán
a. Tính đầy đủ, quyền
b. Tính hiện hữu, đánh giá và phân bổ
c. Tính hiện hữu, quyền
d. Đánh giá, tính chính xác
41. Ví dụ nào dưới đây là kiểm toán tuân thủ
a. Kiểm toán viên nội bộ kiểm tra tính hợp lý của việc sử dụng hàng tồn kho
b. Kiểm toán viên nội bộ của doanh nghiệp kiểm tra việc áp dụng quy định mới về sản xuất có mang lại hiệu quả cho
phân xưởng sản xuất hay không
c. Thanh tra lao động kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động tại một doanh nghiệp sản xuất có đúng với quy
định hiện hành hay không
d. Kiểm toán viên nội bộ kiểm tra việc lập báo cáo tài chính của kế toán viên có tuân thủ các chuẩn mực kế toán hay không