BÀI 1: Phòng, Chống Chiến Lược “Diễn Biến Hòa Bình”,
Bạo Loạn Lật Đổ Của Các Thế Lực Thù Địch Đối Với Cách
Mạng Việt Nam.
Câu 1: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ quốc gia
nào? (vào năm nào?)
=> Nước Mỹ (năm 1945)
Câu 2: Hãy cho biết mối quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo
loạn lật đổ là như thế nào?
=> Diễn biến hòa bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho
bạo loạn lật đổ.
Câu 3: Vị tổng thống Mỹ đã bổ sung, hình thành và công bố thực hiện
chiến lược “Ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản là ai?
=> Tổng thống Truman
Câu 4: Nguyên tắc xử lí khi có bạo loạn diễn ra?
=> Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng
và phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
Câu 5: Bản chất của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
là gì?
=> Bản chất là chống phá các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước tiến bộ trên thế giới.
Câu 6: Nền kinh tế của Việt Nam là nền kinh tế như thế nào?
=> Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ nhằm lật đổ
chế độ chính trị các nước nào?
=> Các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Tìm câu trả lời sai. Nội dung chống phá về chính trị tư tưởng
của “Diễn biến hòa bình” là:
=> Phá vỡ hệ thống kinh tế nhà nước
Câu 9: Nội dung chống phá của chiến lược “Diễn biến hòa bình” trên
lĩnh vực kinh tế là:
=> - Phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
- Phá vỡ các thiết chế kinh tế
- Phá hoại kinh tế bằng các rào cản kĩ thuật
Câu 10: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện chống phá ta về
chính trị hiện nay là:
=> Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa Đảng đối
lập”
Câu 11: Chọn câu trả lời sai. Nội dung chống phá của chiến lược
“Diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực dân tộc, tôn giáo hiện nay là:
=> Phi chính trị hóa quân đội, công an
Câu 12: Thủ đoạn trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, kẻ thù triệt
để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
=> Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc
BÀI 2: Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu
tranh...
Câu 1: Nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin
gồm những nội dung nào?
=> - Hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc
Câu 2: Tư tưởng HCM về nội dung giải quyết vấn đề dân tộc phải như
thế nào?
=> Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng
Câu 3: Một trong những đặc trưng của các dân tộc VN là: =>
Có truyền thống đoàn kết, gắn bó xây dựng quốc gia thống nhất
Câu 4: Tôn giáo là gì?
=> Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo
quan niệm hoang đường.
Câu 5: Khi nào tôn giáo mất đi?
=> Khi con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy u 6:
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin, giải quyết vấn đề tôn
giáo trong cách mạng XHCN là:
=> Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 7: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
=> Công tác vận động quần chúng
Câu 8: Ở VN những tổ chức tôn giáo được Nhà nước ta công nhận là
những tôn giáo nào?
=> Cao Đài, Hòa Hảo, Thiên Chúa giáo, Tin lành, Phật giáo, Hồi giáo,
…(16 tôn giáo)
Câu 9: Nội dung chính trong chính sách Dân tộc của Đảng và Nhà
nước ta là:
=> Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc Câu
10: Nội dung nào về sinh hoạt tôn giáo được Nhà nước cho
phép:
=> Tín ngưỡng, tâm linh
Câu 11: Nguồn gốc của tôn giáo là:
=> - Nguồn gốc kinh tế và xã hội
- Nguồn gốc nhận thức tôn giáo
- Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo
Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các
dân tộc ở VN?
=> Phê chuẩn công ước
Câu 13: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý
tổ chức của tôn giáo được gọi là:
=> Hoạt động tôn giáo
Câu 14: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn
giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà
nước công nhận gọi là:
=> Cơ sở tôn giáo
Câu 15: Tôn giáo được ra đời ở VN là: =>
Đạo Cao Đài
BÀI 3: Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 1: Môi trường là gì?
=> Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh
tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật vả tự nhiên.
Câu 2: Thành phần môi trường gồm những thành phần nào? =>
Bao gồm: Đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các
hình thái vật chất khác.
Câu 3: Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
Câu 4: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
=> Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ
môi trường.
Câu 5: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
=> Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
là:
=> Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
là:
=> Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Câu 8: Hình thức vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Tội phạm về môi trường và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
Câu 9: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường
là:
=> Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế- xã hội Câu
10: Nguyên nhân về phía đối tượng vi phạm pháp luật về môi
trường là:
=> Ý thức coi thường pháp luật, không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực
xã hội.
Câu 11: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt
động:
=> Của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân. u
12: Cách giải quyết khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy
ra là:
=> Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại
Câu 13: Nội dung, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường là:
=> - Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục
BÀI 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông
Câu 1: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
=> Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước Câu 2:
Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông là:
=> Ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông.
Câu 3: Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
Câu 4: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có 2
dạng cơ bản nào?
=> Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự Câu
5: Vi phạm hành chính là:
=> Hành vi có lỗi mà không phải là tội phạm
Câu 6: Vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
=> Những hành vi nguy hiểm cho xã hội
Câu 7: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Hành vi đó là hành vi có lỗi được thể hiện dưới hình thức là lỗi cố ý
hoặc lỗi vô ý.
Câu 8: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Hành vi đó theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành
chính.
Câu 9: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn
chế
Câu 10: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường u
11: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông là:
=> Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công
dân Câu 12: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông là:
=> Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
BÀI 5: Phòng chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự,
nhân phẩm của người khác
Câu 1: Một trong những công cụ quan trọng bảo vệ quyền con người
là:
=> Cụ thể hóa các chế định bảo vệ quyền con người.
Câu 2: Danh dự là:
=> Sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt
đẹp và tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
Câu 3: Nhân phẩm là:
=> Phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ
Câu 4: Tìm đáp án sai. Tội xâm phạm tình dục gồm
=> Quan hệ hôn nhân
Câu 5: Nhóm tội làm nhục người khác, gồm:
=> - Tội làm nhục người khác
- Tội vu khống
- Tội hành hạ người khácCâu 6: Bảo vệ con người là:
=> - Bảo vệ tính mạng của con người
- Bảo vệ sức khỏe của con người
- Bảo vệ danh dự nhân phẩm của con người
Câu 7: Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành:
=> Trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người
Câu 8: Theo luật Hình sự VN. Các tội xâm phạm danh dự nhân phẩm
của con người gồm:
=> - Các tội xâm phạm tình dục; các tội mua bán người
- Các tội làm nhục người khác và nhóm tội khác
- Lây truyền HIV; chống người thi hành công vụ
Câu 9: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng xâm
phạm danh dự nhân phẩm, bao gồm:
=> - Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường
- Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do
chế độ cũ để lại
- Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia
khác
Câu 10: Trong phòng chống tội phạm thì:
=> Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa
không để tội phạm xảy ra.
Câu 11: Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm
là:
=> Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Câu 12: Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng:
=> Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã
hội tiêu cực.
Câu 13: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là:
=> Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng
phạm tội
Câu 14: Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân trong phòng
chống tội phạm là:
=> Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết
BÀI 6: An toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng
Câu 1: Thông tin là gì?
=> Thông tin là tin, dữ liệu được chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu
có sẵn, tồn tại dưới dạng bản viết, bản in, bản điện tử, tranh, ảnh, bản vẽ,
băng, đĩa, bản ghi hình, ghi âm hoặc các dạng khác do cơ quan nhà nước
tạo ra.
Câu 2: Trong cuộc sống, “thông tin” có vai trò như thế nào?
=> “Thông tin” là một loại nguồn lực đặc biệt quan trọng.
Câu 3: An toàn thông tin là:
=> An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin
Câu 4: Thực trạng thông tin ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
=> - Phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia
- An toàn an ninh mạng tiếp tục diễn biến phức tạp
- Tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công
Câu 5: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là: =>
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
Câu 6: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
=> Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh
mạng
Câu 7: Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt
hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo
là:
=> Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng
Câu 8: Điều 16 Luật An ninh mạng 2018 quy định thông tin trên
không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước
CHXHCNVN bao gồm:
=> - Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân -
Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ,
danh nhân, anh hùng dân tộc
- Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây
thùhận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước
Câu 9: Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng
là:
=> Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi
ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng
Câu 10: Một trong các biện pháp phòng chống trên không gian mạng
là:
=> Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng
và các hình thái phát sinh trên không gian mạng
Câu 11: Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin là:
=> - Bảo vệ tài khoản cá nhân
- Tạo thói quen quét virus
- Sao lưu dự phòng trên ổ cứng ngoài
BÀI 7: An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam
Câu 1: An ninh phi truyền thống là:
=> An ninh do những yếu tố phi chính trị, phi quân sự gây ra.
Câu 2: Một trong những nội dung của an ninh phi truyền thống là:
=> Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Câu 3: Điền nội dung còn thiếu: “An ninh phi truyền thống là
sự…..bền vững của các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính
phi quân sự có mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển
của khu vực và thế giới.”
=> Ổn định và phát triển
Câu 4: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có xu hướng:
=> Vận động, mở rộng, lan tràn xuyên quốc gia.
Câu 5: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ, tác
động, ảnh hưởng lẫn nhau và với các mối đe dọa:
=> An ninh truyền thống
Câu 6: Bối cảnh nảy sinh an ninh phi truyền thống là:
=> - Sự biến đổi của cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh
- Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh
- Các quốc gia tập trung nguồn lực phát triển kinh tế- xã hộiCâu 7:
Điền nội dung còn thiếu: “Mối đe dọa an ninh phi truyền thống là
các yếu tố tiêu cực, có khả năng thực tế,….., uy hiếp, đe dọa đến sự
ổn định và phát triển mọi mặt đời sống xã hội, lan truyền rộng rãi
trên phạm vi khu vực và quốc tế.”
=> Mang tính phi quân sự
Câu 8: Trọng tâm bảo đảm an ninh quốc gia là:
=> Bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia
Câu 9: Một trong những thách thức, nguy cơ đối với an ninh quốc gia
là:
=> Nguy cơ xâm phạm chủ quyền biển, đảo
Câu 10: Phương hướng, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
=> Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
Câu 11: Quá trình toàn cầu hóa quốc tế ảnh hưởng đến an ninh phi
truyền thống, biểu hiện:
=> An ninh phi truyền thống ngày càng đậm nét hơn.
Câu 12: Giải quyết các nội dung của an ninh phi truyền thống là
nhiệm vụ của:
=> Là nhiệm vụ mang tính toàn cầu

Preview text:

BÀI 1: Phòng, Chống Chiến Lược “Diễn Biến Hòa Bình”,
Bạo Loạn Lật Đổ Của Các Thế Lực Thù Địch Đối Với Cách Mạng Việt Nam.
Câu 1: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ quốc gia
nào? (vào năm nào?)
=> Nước Mỹ (năm 1945)
Câu 2: Hãy cho biết mối quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo
loạn lật đổ là như thế nào?
=> Diễn biến hòa bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
Câu 3: Vị tổng thống Mỹ đã bổ sung, hình thành và công bố thực hiện
chiến lược “Ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản là ai? => Tổng thống Truman
Câu 4: Nguyên tắc xử lí khi có bạo loạn diễn ra?
=> Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng
và phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
Câu 5: Bản chất của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là gì?
=> Bản chất là chống phá các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước tiến bộ trên thế giới.
Câu 6: Nền kinh tế của Việt Nam là nền kinh tế như thế nào?
=> Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ nhằm lật đổ
chế độ chính trị các nước nào?
=> Các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Tìm câu trả lời sai. Nội dung chống phá về chính trị tư tưởng
của “Diễn biến hòa bình” là:
=> Phá vỡ hệ thống kinh tế nhà nước
Câu 9: Nội dung chống phá của chiến lược “Diễn biến hòa bình” trên
lĩnh vực kinh tế là:
=> - Phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
- Phá vỡ các thiết chế kinh tế
- Phá hoại kinh tế bằng các rào cản kĩ thuật
Câu 10: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện chống phá ta về
chính trị hiện nay là:
=> Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”
Câu 11: Chọn câu trả lời sai. Nội dung chống phá của chiến lược
“Diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực dân tộc, tôn giáo hiện nay là:
=> Phi chính trị hóa quân đội, công an
Câu 12: Thủ đoạn trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, kẻ thù triệt
để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
=> Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc
BÀI 2: Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh...
Câu 1: Nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin
gồm những nội dung nào?
=> - Hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc
Câu 2: Tư tưởng HCM về nội dung giải quyết vấn đề dân tộc phải như thế nào?
=> Phải toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng
Câu 3: Một trong những đặc trưng của các dân tộc VN là: =>
Có truyền thống đoàn kết, gắn bó xây dựng quốc gia thống nhất
Câu 4: Tôn giáo là gì?
=> Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
Câu 5: Khi nào tôn giáo mất đi?
=> Khi con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy Câu 6:
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin, giải quyết vấn đề tôn
giáo trong cách mạng XHCN là:

=> Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 7: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
=> Công tác vận động quần chúng
Câu 8: Ở VN những tổ chức tôn giáo được Nhà nước ta công nhận là
những tôn giáo nào?
=> Cao Đài, Hòa Hảo, Thiên Chúa giáo, Tin lành, Phật giáo, Hồi giáo, …(16 tôn giáo)
Câu 9: Nội dung chính trong chính sách Dân tộc của Đảng và Nhà
nước ta là:
=> Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc Câu
10: Nội dung nào về sinh hoạt tôn giáo được Nhà nước cho phép:
=> Tín ngưỡng, tâm linh
Câu 11: Nguồn gốc của tôn giáo là:
=> - Nguồn gốc kinh tế và xã hội
- Nguồn gốc nhận thức tôn giáo
- Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo
Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các
dân tộc ở VN?
=> Phê chuẩn công ước
Câu 13: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý
tổ chức của tôn giáo được gọi là:
=> Hoạt động tôn giáo
Câu 14: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn
giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà
nước công nhận gọi là:
=> Cơ sở tôn giáo
Câu 15: Tôn giáo được ra đời ở VN là: => Đạo Cao Đài
BÀI 3: Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 1: Môi trường là gì?
=> Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh
tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật vả tự nhiên.
Câu 2: Thành phần môi trường gồm những thành phần nào? =>
Bao gồm: Đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các
hình thái vật chất khác.
Câu 3: Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
Câu 4: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
=> Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
Câu 5: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
=> Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Câu 8: Hình thức vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
=> Tội phạm về môi trường và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Câu 9: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là:
=> Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế- xã hội Câu
10: Nguyên nhân về phía đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường là:
=> Ý thức coi thường pháp luật, không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
Câu 11: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động:
=> Của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân. Câu
12: Cách giải quyết khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra là:
=> Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại
Câu 13: Nội dung, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường là:
=> - Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục
BÀI 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
Câu 1: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
=> Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước Câu 2:
Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là:
=> Ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Câu 3: Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
Câu 4: Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có 2
dạng cơ bản nào?
=> Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự Câu
5: Vi phạm hành chính là:
=> Hành vi có lỗi mà không phải là tội phạm
Câu 6: Vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
=> Những hành vi nguy hiểm cho xã hội
Câu 7: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Hành vi đó là hành vi có lỗi được thể hiện dưới hình thức là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
Câu 8: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Hành vi đó theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 9: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế
Câu 10: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông là:
=> Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường Câu
11: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là:
=> Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công
dân Câu 12: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông là:

=> Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
BÀI 5: Phòng chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự,
nhân phẩm của người khác
Câu 1: Một trong những công cụ quan trọng bảo vệ quyền con người là:
=> Cụ thể hóa các chế định bảo vệ quyền con người.
Câu 2: Danh dự là:
=> Sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt
đẹp và tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của tập thể.
Câu 3: Nhân phẩm là:
=> Phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ
Câu 4: Tìm đáp án sai. Tội xâm phạm tình dục gồm => Quan hệ hôn nhân
Câu 5: Nhóm tội làm nhục người khác, gồm:
=> - Tội làm nhục người khác - Tội vu khống
- Tội hành hạ người khácCâu 6: Bảo vệ con người là:
=> - Bảo vệ tính mạng của con người
- Bảo vệ sức khỏe của con người
- Bảo vệ danh dự nhân phẩm của con người
Câu 7: Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành:
=> Trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người
Câu 8: Theo luật Hình sự VN. Các tội xâm phạm danh dự nhân phẩm
của con người gồm:
=> - Các tội xâm phạm tình dục; các tội mua bán người
- Các tội làm nhục người khác và nhóm tội khác
- Lây truyền HIV; chống người thi hành công vụ
Câu 9: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng xâm
phạm danh dự nhân phẩm, bao gồm:
=> - Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường
- Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế độ cũ để lại
- Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác
Câu 10: Trong phòng chống tội phạm thì:
=> Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa
không để tội phạm xảy ra.
Câu 11: Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm là:
=> Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Câu 12: Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng:
=> Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
Câu 13: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là:
=> Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
Câu 14: Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân trong phòng
chống tội phạm là:
=> Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết
BÀI 6: An toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng
Câu 1: Thông tin là gì?
=> Thông tin là tin, dữ liệu được chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu
có sẵn, tồn tại dưới dạng bản viết, bản in, bản điện tử, tranh, ảnh, bản vẽ,
băng, đĩa, bản ghi hình, ghi âm hoặc các dạng khác do cơ quan nhà nước tạo ra.
Câu 2: Trong cuộc sống, “thông tin” có vai trò như thế nào?
=> “Thông tin” là một loại nguồn lực đặc biệt quan trọng.
Câu 3: An toàn thông tin là:
=> An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin
Câu 4: Thực trạng thông tin ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
=> - Phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia
- An toàn an ninh mạng tiếp tục diễn biến phức tạp
- Tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công
Câu 5: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là: =>
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
Câu 6: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
=> Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng
Câu 7: Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt
hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo là:
=> Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng
Câu 8: Điều 16 Luật An ninh mạng 2018 quy định thông tin trên
không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước CHXHCNVN bao gồm:
=> - Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân -
Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ,
danh nhân, anh hùng dân tộc
- Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây
thùhận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước
Câu 9: Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
=> Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi
ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng
Câu 10: Một trong các biện pháp phòng chống trên không gian mạng là:
=> Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng
và các hình thái phát sinh trên không gian mạng
Câu 11: Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin là:
=> - Bảo vệ tài khoản cá nhân
- Tạo thói quen quét virus
- Sao lưu dự phòng trên ổ cứng ngoài
BÀI 7: An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam
Câu 1: An ninh phi truyền thống là:
=> An ninh do những yếu tố phi chính trị, phi quân sự gây ra.
Câu 2: Một trong những nội dung của an ninh phi truyền thống là:
=> Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Câu 3: Điền nội dung còn thiếu: “An ninh phi truyền thống là
sự…..bền vững của các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính
phi quân sự có mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển
của khu vực và thế giới.”

=> Ổn định và phát triển
Câu 4: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có xu hướng:
=> Vận động, mở rộng, lan tràn xuyên quốc gia.
Câu 5: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ, tác
động, ảnh hưởng lẫn nhau và với các mối đe dọa:
=> An ninh truyền thống
Câu 6: Bối cảnh nảy sinh an ninh phi truyền thống là:
=> - Sự biến đổi của cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh
- Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh
- Các quốc gia tập trung nguồn lực phát triển kinh tế- xã hộiCâu 7:
Điền nội dung còn thiếu: “Mối đe dọa an ninh phi truyền thống là
các yếu tố tiêu cực, có khả năng thực tế,….., uy hiếp, đe dọa đến sự
ổn định và phát triển mọi mặt đời sống xã hội, lan truyền rộng rãi
trên phạm vi khu vực và quốc tế.”

=> Mang tính phi quân sự
Câu 8: Trọng tâm bảo đảm an ninh quốc gia là:
=> Bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia
Câu 9: Một trong những thách thức, nguy cơ đối với an ninh quốc gia là:
=> Nguy cơ xâm phạm chủ quyền biển, đảo
Câu 10: Phương hướng, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
=> Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
Câu 11: Quá trình toàn cầu hóa quốc tế ảnh hưởng đến an ninh phi
truyền thống, biểu hiện:
=> An ninh phi truyền thống ngày càng đậm nét hơn.
Câu 12: Giải quyết các nội dung của an ninh phi truyền thống là
nhiệm vụ của:
=> Là nhiệm vụ mang tính toàn cầu