Trắc nghiệm Đại cương về sóng cơ có lời giải và đáp án

Tài liệu trắc nghiệm Đại cương về sóng cơ Vật Lý 12 có lời giải và đáp án rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi !

Thông tin:
8 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm Đại cương về sóng cơ có lời giải và đáp án

Tài liệu trắc nghiệm Đại cương về sóng cơ Vật Lý 12 có lời giải và đáp án rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi !

44 22 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI TP TRC NGHIM
ĐẠI CƯƠNG SÓNG
d 1: Mt sóng ngang biu thc truyền sóng trên phương x
( )( )
u 3cos 100 t x cm=
, trong đó
x tính bng mét, t tính bng giây. T s gia tốc độ truyn sóng và tốc độ cực đại ca phn t vt cht môi
trường là:
A. 3 B.
( )
1
3
C.
1
3
D.
2
Li gii
Biu thc tng quát ca sóng truyn trên trc Ox là
2x
u acos t

=


Đối chiếu vi biu thc sóng đề bài
( )
u 3cos 100 t x=
ta có
2x
2
x
f 50
100
=
=

=
=
Vn tc truyn sóng
( )
v f 100 cm / s= =
Tốc độ cực đại ca phn t vt cht của môi trường là
Suy ra t s gia tốc độ truyn sóng tốc độ cực đại ca phn t vt chất môi trường
1
'
max
v 100 1
3
u 300 3
= = =
Đáp án C
Ví d 2: Sóng dc trên mt si dây dài lí tưởng vi tn s 50Hz, vn tốc sóng là 200cm/s, biên độ sóng
4cm. Tìm khong cách ln nht giữa 2 điểm A, B. Biết A, B nm trên sợi dây, khi chưa sóng lần lượt
cách ngun mt khong là 20cm và 42 cm.
A. 32 cm. B. 14 cm. C. 30 cm. D. 22 cm.
Li gii
c sóng
v
4cm
f
= =
Độ lch pha gia hai phn t A và B là:
A,B
AB
2 11 = =
Vy
AB
u ;u
dao động ngược pha. Do đó, khoảng cách AB ln nht khi A biên âm B biên dương
max
d 22 2a 30cm= + =
Đáp án C
d 3: Một sóng truyền dc theo mt sợi dây đàn hồi rt dài với biên độ 6mm. Ti mt thời điểm,
hai phn t trên dây cùng lch khi v trí cân bng 3mm, chuyển động ngược chiu và cách nhau mt
khong ngn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gi
t s ca tốc độ dao động cực đại ca
mt phn t trên dây vi tốc độ truyn sóng,
gn giá tr nào nhất sau đây?
A. 0,105. B. 0,179. C. 0,079. D. 0,314.
Li gii
- Hai phn t trên dây cùng lch khi v trí cân bng 3mm =
1
A
2
, chuyển động ngược chiu nhau, nên
dựa vào đường tròn ta suy ra hai phn t này dao động lch pha nhau góc
2
3
- Gi khong ch gia hai phn t trên dây d, thì đ lch pha ca hai phn t này xác định bi
2 d 2
k2
3

 = = +
- Vì hai phn t này cách nhau mt khong ngn nht là 8 cm nên k = 0, suy ra
min
2d
24cm
2
3
= =
- T s ca tc độ dao động cực đại ca mt phn t trên dây vi tốc độ truyn sóng là:
A 2 A 2 A
0,157
v Tv
= = = =
Đáp án B
1. Bài toán s truyn sóng
Phương pháp chung
- Mun biết được điểm N đang đi lên hay đi xung, ta phi biết được chiu truyền sóng. Sau đó da vào
điểm bụng điểm cân bng gn N nhất đường tròn, ta s xác định được điểm N đang đi lên hay đi
xung.
- Để xác định được chiu truyn sóng thì t d kiện điểm M đang đi lên vị trí cân bng hình v, ta
dùng đường tròn xác định điểm bụng và điểm cân bng gn M nhất xem đim nào sớm pha hơn, từ đó suy
ra chiu truyn sóng.
Để hiểu phưong pháp làm bài bài toán sự truyn sóng, ta xét ví d c th sau đây
Ví d 4: Mt sóng truyền theo phưong AB. Ti một thòi điểm nào đó, hình dạng sóng được biu din trên
hình v.
Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động như thế nào?
A. Đang đi lên. B. Đang nằm yên.
C. Không đủ điều kiện để xác định D. Đang đi xuống.
Li gii
- Tìm chiu truyn sóng:
+ Da vào hình v, ta thấy điểm M đang v trí li độ âm đang đi v v trí cân bằng, do đó đim M
thuc góc phần tư thứ 3 trên đường tròn.
+ T đường tròn da vào chiều dương của đường tròn (chiều dương chiều ngược chiều kim đồng
h) ta suy ra Q sớm pha hơn P (Q quét trước nên Q sớm pha hơn), tức là sóng truyn t B đến A.
- Xác định điểm N đang đi lên hay đi xuống?
sóng truyn t B đến A nên đim biên gn N nhất điểm X s sớm pha hơn điểm cân bng gn N
nhất điểm Y. Do đó, dựa theo chiều dương lượng giác của đường tròn thì đim N phi thuc góc phn
tư thứ tư. Do vậy, điểm N đang đi lên.
Đáp án A
Nhận xét: Để xác định chiu truyền sóng thì ta làm theo phương pháp như trên. Sau khi xác định được
chiu truyền sóng, để xác định xem một điểm đang đi lên hay đi xuống, tngoài ch đã trình y bên
trên, ta cách khác nhanh hơn sau: sóng truyền t B sang A nên hình nh sóng dịch sang trái như
hình v.
T hình v ta thấy ngay điểm N đang đi lên.
2. Bài toán liên quan đến độ lch pha ca hai phn t môi trường
d 5: Cho nguồn phát sóng học dao động điều hòa với phương trình
( )
u Acos t= +
. Xét hai
điểm M và N nm trên cùng một phương truyền sóng. Gọi đim M cách ngun một đoạn d
M
, điểm N cách
ngun một đoạn d
N
. Xác định độ lch pha giữa hai điểm M và N.
Li gii
Phương trình sóng tại điểm M và N cách ngun nhng khong d
M
và d
N
N
M
MN
2d
2d
u Acos t ;u Acos t


= + = +





Độ lch pha giữa hai điểm M và N là
( )
NM
N
M
MN
2 d d
2d
2d
tt
−


 = + + =




Độ ln lch pha giữa hai điểm M và N là:
2d
 =
Trong đó d là khong cách giữa hai điểm M và N.
Ví d 6: Một sóng cơ học lan truyn trên mt thoáng cht lng nm ngang vi tn s 10Hz, tốc độ truyn
sóng 1,2 m/s. Hai điểm M, N thuc mt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M
nm gn nguồn sóng n). Ti thời điểm t, đim N h xung thp nht. Khong thi gian ngn nht sau
điểm M h xung thp nht là:
A.
( )
11
s
120
B.
( )
1
s
60
C.
( )
1
s
120
D.
( )
1
s
12
Li gii
- Xác định độ lch pha gia M và N.
c sóng
v
0,12m 12cm
f
= = =
Độ ln lch pha giữa hai điểm M và N là
2 d 2 .26
4
12 3
 = = = +
Vì M nm gn nguồn sóng hơn, nên điểm M dao động sớm pha hơn điểm N góc
3
- Dùng đường tròn suy ra kết qu bài toán.
+ Ti thời điểm t, điểm N h xung thp nht tc là đang ở biên âm. Vì M sớm pha hơn N góc
3
nên da
vào đường tròn ta suy ra ti thời điểm t điểm M đi qua v trí
A
u
2
=−
theo chiều dương.
+ Dựa vào đường tròn, sau thời điểm t để M h xung thp nht ( biên âm) thì góc quét được trên đường
tròn ng vi thi gian ngn nhất M đi từ
A
u
2
=−
theo chiều dương đến biên âm là:
5 5T 5 1
2 t s
3 3 6 6f 12

= = = = =
Đáp án D
Phương pháp chung
- Xác định độ lch pha giữa điểm M và điểm N. Xác định xem điểm nào sớm pha hơn.
- T đường tròn suy ra kết qu bài toán.
d 7: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tc t điểm M đến đim N cách M một đoạn
( )
7
cm
3
. Sóng truyn với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dng
M
u 3cos2 t=
(u
M
tính bng cm, t tính bng giây). Vào thời điểm t
1
tốc độ dao động ca phn t M 6 (cm/s) thì tốc độ
dao động ca phn t N là
A. 3 (cm/s) B. 0,5 (cm/s) C. 4 (cm/s) D. 6 (cm/s)
Li gii
Cách 1: Ta s giải bài toán này theo phương pháp đã trình bày ở ví d trước.
- Xác định độ lch pha gia M và N.
Độ ln góc lch pha gia M và N là
7
2
2 d 2
3
4
3

 = = = +

Vì sóng truyn t M đến N nên M sớm pha hơn N góc
2
3
- Dùng đường tròn suy ra kết qu bài toán.
Bài toán hỏi liên quan đến vn tc nên ta s dùng đường tròn ca vn tốc. Biên độ vn tc
0
v 3.2 6 cm /s= =
Dựa vào đường tròn, ta có ti thời điểm t
1
thì
M
v
đang ở biên. Gi s biên dương.
Vì M sớm pha hơn N góc
2
3
nên t đường tròn ta
N0
1
v v 3
2
= =
và đang tăng. Do đó tốc độ lúc
này là 3 cm/s.
Cách 2: Phương trình sóng tại N:
N
2 7 14 2
u 3cos 2 t . 3cos 2 t 3cos 2 t
3 3 3
= = =
Vn tc ca phn t M, N là
'
MM
'
NN
v u 6 sin 2 t
2 2 2
v u 6 sin 2 t 6 sin 2 t.cos cos2 t.sin 3 sin 2 t
3 3 3
= =
= = = =
Khi tốc độ ca M:
( )
M
v 6 cm /s=
thì
( )
sin 2 t 1=
Khi đó tốc độ ca N
( ) ( )
N
v 3 sin 2 t 3 cm/ s= =
Đáp án A
3. Bài toán tìm s điểm dao động lch pha so vi một điểm nào đó
3.1. Phương pháp
Xét mt sóng truyn t điểm O. Bài toán đặt ra tìm s điểm dao động lch pha vi một điểm nào đó
trên đoạn MN bt kì.
- Gi s 1 điểm P bt kì cách ngun O một đoạn d, thuộc MN là điểm tha mãn yêu cu bài toán.
- Xác định điều kiện để điểm P lch pha so vi điểm đề bài yêu cu da vào công thức tính độ lch pha.
T đó tính được d theo k, vi k nguyên.
- Cho P chy trên MN s tìm được khong chy ca d, t đó tìm được khong chy ca k. S giá tr ca k
chính là s điểm tha mãn yêu cu bài toán.
Chú ý
Nếu t O ta h đường vuông góc xuống MN chân đường vuông góc thuộc trong đoạn MN (gi chân
đường vuông góc đó H) thì ta s tìm s điểm trên đoạn MH s điểm trên đoạn HN ri cng li.
Trong trường hp này tuyệt đối không cho P chạy trên MN để suy ra khong chy ca d.
3.2. Ví d minh ha
d 1: Mt ngun O phát sóng dao động theo phương trình:
u 2cos 20
3

= +


(trong đó u tính
theo mm, t tính theo s) sóng truyn theo đường thng Ox vi tốc độ không đổi 1 m/s. M là một điểm trên
đường truyn cách O mt khong 42,5 cm. Trong khong t O đến M bao nhiêu điểm dao động lch
pha
6
vi ngun?
A. 9 B. 4 C. 5 D. 8
Li gii
c sóng
100
10cm
10
= =
Xét một điểm P bt kì cách ngun mt khong d và thuc OM.
Để điểm P dao đông lêch pha
6
so vi ngun thì
2 d 10 5
k2 d k 10k 10k
6 12 12 6
= + = + = + = =
Cho P chy trong khong O đến M, ta có:
5
0 d 42,5 0 10k 42,5 0,0833 k 4,167
6
+
Vi k nguyên, ta có 5 giá tr tha mãn bất phương trình trên.
Đáp án C
d 2: Mt nguồn phát sóng dao động điều hòa to ra sóng tròn đồng tâm O truyn trên mặt c vi
bước sóng . Hai điểm M N thuc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng các phn t nước
dao động. Biết OM = 8; ON = 12 OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, s điểm mà phn t nước dao
động ngược pha với dao động ca ngun O là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Li gii
Gi s điểm P thuộc đoạn MN, cách O mt khoảng d, có độ lch pha so vi ngun
2d
 =
Để ti P ngược pha vi ngun thì
( )
( )
2k 1
2d
2k 1 d
2
+
 = = + =
Gi H là hình chiếu ca O xuống MN. Khi đó ta có
2 2 2
1 1 1
OH 6,66
OH OM ON
= + =
Trên đoạn MH ta có
( )
2k 1
OH d OM 6,66 8 6,16 k 7,5
2
+
Vậy trên MH có 1 điểm tha mãn.
Trên đoạn NH ta có
( )
2k 1
OH d ON 6,66 12 6,16 k 11,5
2
+
Vậy trên đoạn NH có 5 điểm tha mãn.
Tng cộng có 6 điểm tha mãn yêu cu bài toán.
Đáp án B
STUDY TIP
Bài này hc sinh hay làm nhm bng vic cho P chạy trong đoạn MN ri suy ra khong chy ca d. Tc là
OM d ON
Nếu dùng biu thc trên thì ta ch tìm được 4 điểm. Sai lm, bi OM không phi giá tr nh nht ca
d, mà đoạn hình chiếu vuông góc OH mi là giá tr nh nht ca d.
| 1/8

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ĐẠI CƯƠNG SÓNG CƠ
Ví dụ 1: Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là u = 3cos (100 t  − x)(cm) , trong đó
x tính bằng mét, t tính bằng giây. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là: − A. 3 B. ( ) 1 3 C. 1 3− D. 2 Lời giải  2 x  
Biểu thức tổng quát của sóng truyền trên trục Ox là u = a cos t  −     
Đối chiếu với biểu thức sóng ở đề bài u = 3cos(100 t  − x) ta có 2 x   = x  = 2      f = 50  = 100
Vận tốc truyền sóng v = f = 100 (cm / s)
Tốc độ cực đại của phần tử vật chất của môi trường là ' u = 300 cm / s max ( )
Suy ra tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là v 100 1 1 = = = 3− ' u 300 3 max Đáp án C
Ví dụ 2: Sóng dọc trên một sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz, vận tốc sóng là 200cm/s, biên độ sóng là
4cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A, B. Biết A, B nằm trên sợi dây, khi chưa có sóng lần lượt
cách nguồn một khoảng là 20cm và 42 cm. A. 32 cm. B. 14 cm. C. 30 cm. D. 22 cm. Lời giải Bướ v c sóng  = = 4cm f Độ AB
lệch pha giữa hai phần tử A và B là:  = 2 =11 A,B 
Vậy u ; u dao động ngược pha. Do đó, khoảng cách AB lớn nhất khi A ở biên âm và B ở biên dương A B d = 22 + 2a = 30cm max Trang 1 Đáp án C
Ví dụ 3: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6mm. Tại một thời điểm,
hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một
khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi  là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của
một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng,  gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,105. B. 0,179. C. 0,079. D. 0,314. Lời giải 1
- Hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm =
A , chuyển động ngược chiều nhau, nên 2 2
dựa vào đường tròn ta suy ra hai phần tử này dao động lệch pha nhau góc 3
- Gọi khoảng cách giữa hai phần tử trên dây là d, thì độ lệch pha của hai phần tử này xác định bởi 2 d  2  = = + k2  3 2 d 
- Vì hai phần tử này cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm nên k = 0, suy ra min  = = 24cm 2 3
- Tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng là: A  2 A  2 A   = = = = 0,157 v Tv  Đáp án B
1. Bài toán sự truyền sóng Phương pháp chung
- Muốn biết được điểm N đang đi lên hay đi xuống, ta phải biết được chiều truyền sóng. Sau đó dựa vào
điểm bụng và điểm cân bằng gần N nhất và đường tròn, ta sẽ xác định được điểm N đang đi lên hay đi xuống.
- Để xác định được chiều truyền sóng thì từ dữ kiện điểm M đang đi lên vị trí cân bằng và hình vẽ, ta
dùng đường tròn xác định điểm bụng và điểm cân bằng gần M nhất xem điểm nào sớm pha hơn, từ đó suy ra chiều truyền sóng.
Để hiểu phưong pháp làm bài bài toán sự truyền sóng, ta xét ví dụ cụ thể sau đây
Ví dụ 4: Một sóng truyền theo phưong AB. Tại một thòi điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn trên hình vẽ.
Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động như thế nào? A. Đang đi lên. B. Đang nằm yên.
C. Không đủ điều kiện để xác định D. Đang đi xuống. Lời giải
- Tìm chiều truyền sóng:
+ Dựa vào hình vẽ, ta thấy điểm M đang ở vị trí có li độ âm và đang đi về vị trí cân bằng, do đó điểm M
thuộc góc phần tư thứ 3 trên đường tròn.
+ Từ đường tròn và dựa vào chiều dương của đường tròn (chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng
hồ) ta suy ra Q sớm pha hơn P (Q quét trước nên Q sớm pha hơn), tức là sóng truyền từ B đến A.
- Xác định điểm N đang đi lên hay đi xuống?
Vì sóng truyền từ B đến A nên điểm biên gần N nhất là điểm X sẽ sớm pha hơn điểm cân bằng gần N
nhất là điểm Y. Do đó, dựa theo chiều dương lượng giác của đường tròn thì điểm N phải thuộc góc phần
tư thứ tư. Do vậy, điểm N đang đi lên. Đáp án A
Nhận xét: Để xác định chiều truyền sóng thì ta làm theo phương pháp như trên. Sau khi xác định được
chiều truyền sóng, để xác định xem một điểm đang đi lên hay đi xuống, thì ngoài cách đã trình bày bên
trên, ta có cách khác nhanh hơn sau: Vì sóng truyền từ B sang A nên hình ảnh sóng dịch sang trái như hình vẽ.
Từ hình vẽ ta thấy ngay điểm N đang đi lên.
2. Bài toán liên quan đến độ lệch pha của hai phần tử môi trường
Ví dụ 5: Cho nguồn phát sóng cơ học dao động điều hòa với phương trình u = A cos ( t  + ) . Xét hai
điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng. Gọi điểm M cách nguồn một đoạn dM, điểm N cách
nguồn một đoạn dN. Xác định độ lệch pha giữa hai điểm M và N. Lời giải
Phương trình sóng tại điểm M và N cách nguồn những khoảng dM và dN là  2 d    2 d   M N u = A cos t  +  − ; u = A cos t  +  − M   N        
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là  2 d    2 d   2 d − d M N ( N M )  = t  +  − − t  +  − = MN            Độ 2 d 
lớn lệch pha giữa hai điểm M và N là:  = 
Trong đó d là khoảng cách giữa hai điểm M và N.
Ví dụ 6: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10Hz, tốc độ truyền
sóng 1,2 m/s. Hai điểm M, N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26 cm (M
nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau
điểm M hạ xuống thấp nhất là: 11 1 1 1 A. (s) B. (s) C. (s) D. (s) 120 60 120 12 Lời giải
- Xác định độ lệch pha giữa M và N. Bướ v c sóng  =
= 0,12m =12cm Độ lớn lệch pha giữa hai điểm M và N là f 2 d  2 .  26   = = = 4 +  12 3 
Vì M nằm gần nguồn sóng hơn, nên điểm M dao động sớm pha hơn điểm N góc 3
- Dùng đường tròn suy ra kết quả bài toán. 
+ Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất tức là đang ở biên âm. Vì M sớm pha hơn N góc nên dựa 3 vào đườ A
ng tròn ta suy ra tại thời điểm t điểm M đi qua vị trí u = − theo chiều dương. 2
+ Dựa vào đường tròn, sau thời điểm t để M hạ xuống thấp nhất (ở biên âm) thì góc quét được trên đường
tròn ứng với thời gian ngắn nhất M đi từ A u = −
theo chiều dương đến biên âm là: 2  5 5T 5 1  = 2 − =  t  = = = s 3 3 6 6f 12 Đáp án D Phương pháp chung
- Xác định độ lệch pha giữa điểm M và điểm N. Xác định xem điểm nào sớm pha hơn.
- Từ đường tròn suy ra kết quả bài toán.
Ví dụ 7: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn
7 (cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u = 3cos2 t (uM 3 M
tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6 (cm/s) thì tốc độ
dao động của phần tử N là A. 3 (cm/s) B. 0,5 (cm/s) C. 4 (cm/s) D. 6 (cm/s) Lời giải
Cách 1: Ta sẽ giải bài toán này theo phương pháp đã trình bày ở ví dụ trước.
- Xác định độ lệch pha giữa M và N. 7 2   Độ 2 d 2
lớn góc lệch pha giữa M và N là 3  = = = 4 +   3 2
Vì sóng truyền từ M đến N nên M sớm pha hơn N góc 3
- Dùng đường tròn suy ra kết quả bài toán.
Bài toán hỏi liên quan đến vận tốc nên ta sẽ dùng đường tròn của vận tốc. Biên độ vận tốc là v = 3.2 = 6 c  m / s 0
Dựa vào đường tròn, ta có tại thời điểm t1 thì v đang ở biên. Giả sử ở biên dương. M  1
Vì M sớm pha hơn N góc 2 nên từ đường tròn ta có v = − v = 3
−  và đang tăng. Do đó tốc độ lúc 3 N 0 2 này là 3 cm/s.
Cách 2: Phương trình sóng tại N:  2 7   14   2  u = 3cos 2 t  − . = 3cos 2 t  − = 3cos 2 t  − N         3   3   3 
Vận tốc của phần tử M, N là ' v = u = 6 − sin 2 t  M M  2   2 2  ' v = u = 6 − sin 2 t  − = 6 − sin 2 t.  cos − cos 2 t.  sin = 3sin 2 t  N N      3   3 3  Khi tốc độ của M: v = 6 cm / s thì sin (2 t  ) =1 M ( )
Khi đó tốc độ của N v = 3 sin 2 t  = 3 cm / s N ( ) ( ) Đáp án A
3. Bài toán tìm số điểm dao động lệch pha so với một điểm nào đó 3.1. Phương pháp
Xét một sóng truyền từ điểm O. Bài toán đặt ra là tìm số điểm dao động lệch pha với một điểm nào đó trên đoạn MN bất kì.
- Giả sử 1 điểm P bất kì cách nguồn O một đoạn d, thuộc MN là điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
- Xác định điều kiện để điểm P lệch pha so với điểm đề bài yêu cầu dựa vào công thức tính độ lệch pha.
Từ đó tính được d theo k, với k nguyên.
- Cho P chạy trên MN sẽ tìm được khoảng chạy của d, từ đó tìm được khoảng chạy của k. Số giá trị của k
chính là số điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chú ý
Nếu từ O ta hạ đường vuông góc xuống MN mà chân đường vuông góc thuộc trong đoạn MN (gọi chân
đường vuông góc đó là H) thì ta sẽ tìm số điểm trên đoạn MH và số điểm trên đoạn HN rồi cộng lại.
Trong trường hợp này tuyệt đối không cho P chạy trên MN để suy ra khoảng chạy của d.
3.2. Ví dụ minh họa   
Ví dụ 1: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2 cos 20 +   (trong đó u tính  3 
theo mm, t tính theo s) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 m/s. M là một điểm trên
đường truyền cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch  pha với nguồn? 6 A. 9 B. 4 C. 5 D. 8 Lời giải Bướ 100 c sóng  = =10cm 10
Xét một điểm P bất kì cách nguồn một khoảng d và thuộc OM.     Để 2 d 10 5
điểm P dao đông lêch pha so với nguồn thì = + k2  d = + k = +10k = =10k 6  6 12 12 6 5
Cho P chạy trong khoảng O đến M, ta có: 0  d  42,5  0  +10k  42,5  0 − ,0833  k  4,167 6
Với k nguyên, ta có 5 giá trị thỏa mãn bất phương trình trên. Đáp án C
Ví dụ 2: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với
bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước
dao động. Biết OM = 8; ON = 12 và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao
động ngược pha với dao động của nguồn O là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Lời giải 2 d 
Giả sử điểm P thuộc đoạn MN, cách O một khoảng d, có độ lệch pha so với nguồn là  =  2 d  2k +1
Để tại P ngược pha với nguồn thì  = = (2k + ) ( ) 1   d =   2 1 1 1
Gọi H là hình chiếu của O xuống MN. Khi đó ta có = +  OH = 6,66 2 2 2 OH OM ON (2k + ) 1
Trên đoạn MH ta có OH  d  OM  6,66 
  8  6,16  k  7,5 2
Vậy trên MH có 1 điểm thỏa mãn. (2k + ) 1
Trên đoạn NH ta có OH  d  ON  6,66 
 12  6,16  k 11,5 2
Vậy trên đoạn NH có 5 điểm thỏa mãn.
Tổng cộng có 6 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án B STUDY TIP
Bài này học sinh hay làm nhầm bằng việc cho P chạy trong đoạn MN rồi suy ra khoảng chạy của d. Tức là OM  d  ON
Nếu dùng biểu thức trên thì ta chỉ tìm được 4 điểm. Sai lầm, bởi vì OM không phải là giá trị nhỏ nhất của
d, mà đoạn hình chiếu vuông góc OH mới là giá trị nhỏ nhất của d.