Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 35 Chương 10 | Chân trời sáng tạo

Tổng hợp hỏi trắc nghiệm môn ĐỊA LÍ 10 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 35: Địa ngành bưu chính viễn thông
Câu 1: Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây?
A. 1999.
B. 1996.
C. 1997.
D. 1998.
Câu 2: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ
vào sự phát triển của
A. khoa học, công nghệ.
B. dịch vụ viễn thông.
C. giao thông vận tải.
D. tài chính ngân hàng.
Câu 3: Với sự phát triển thay đổi của ngành thông tin liên lạc nhờ sự
tiến bộ của ngành nào sau đây?
A. Hệ thống truyền Viba, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo hệ thống thông tin.
B. Công nghệ số, liên thoại, dịch vụ truyền số liệu, truyền tin hợp quốc hóa.
C. Các trạm vệ tinh thông tin, công nghệ số, công nghệ thực tế ảo, bưu chính.
D. Công nghệ truyền dẫn, các trạm vệ tinh thông tin hệ thống truyền Viba.
Câu 4: Ngành bưu chính viễn thông không đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an
toàn.
B. Viễn thông sử dụng phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ khoảng cách
xa.
C. Phát triển trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển khoa học - công
nghệ.
D. Sản phẩm thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực
hiện.
Câu 5: Ngành nào sau đây đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách
nhanh chóng kịp thời?
A. Giao thông hàng không.
B. Giao thông đường bộ.
C. Ngành thông tin liên lạc.
D. Hàng hải tuyến.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào đóng vai trò quyết định nhất với sự phát
triển của thông tin liên lạc?
A. Công nghiệp khí, hóa chất.
B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp luyện kim đen.
D. Công nghiệp điện tử tin học.
Câu 7: Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính
A. thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, thời gian giao nhận.
B. thời gian cuộc gọi, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
C. số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
D. khối lượng bưu phẩm, thời gian cuộc gọi, số lượng thư tín.
Câu 8: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế
không phải
A. thay đổi cách thức tổ chức kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
C. tạo thuận lợi cho quản hành chính an ninh quốc phòng.
D. hiện đại hoá, hạ tầng quan trọng, mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông
A. thúc đẩy hoạt động sản xuất kết nối các ngành kinh tế với nhau.
B. gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển hội các khu vực.
C. cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, hội.
D. vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối.
Câu 10: Viễn thông nhiệm vụ chủ yếu vận chuyển
A. điện tín.
B. tin tức.
C. điện báo.
D. thư từ.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
D
A
C
D
C
C
C
B
| 1/3

Preview text:

Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Câu 1: Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây? A. 1999. B. 1996. C. 1997. D. 1998.
Câu 2: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của
A. khoa học, công nghệ. B. dịch vụ viễn thông. C. giao thông vận tải. D. tài chính ngân hàng.
Câu 3: Với sự phát triển và thay đổi của ngành thông tin liên lạc là nhờ sự
tiến bộ của ngành nào sau đây?
A. Hệ thống truyền Viba, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo và hệ thống thông tin.
B. Công nghệ số, liên thoại, dịch vụ truyền số liệu, truyền tin và hợp quốc hóa.
C. Các trạm vệ tinh thông tin, công nghệ số, công nghệ thực tế ảo, bưu chính.
D. Công nghệ truyền dẫn, các trạm vệ tinh thông tin và hệ thống truyền Viba.
Câu 4: Ngành bưu chính viễn thông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn.
B. Viễn thông sử dụng phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ khoảng cách xa.
C. Phát triển trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển khoa học - công nghệ.
D. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
Câu 5: Ngành nào sau đây đảm nhiệm sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời?
A. Giao thông hàng không. B. Giao thông đường bộ.
C. Ngành thông tin liên lạc.
D. Hàng hải và vô tuyến.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào đóng vai trò quyết định nhất với sự phát
triển của thông tin liên lạc?
A. Công nghiệp cơ khí, hóa chất.
B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp luyện kim đen.
D. Công nghiệp điện tử tin học.
Câu 7: Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính là
A. thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, thời gian giao nhận.
B. thời gian cuộc gọi, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
C. số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận.
D. khối lượng bưu phẩm, thời gian cuộc gọi, số lượng thư tín.
Câu 8: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế không phải là
A. thay đổi cách thức tổ chức kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
C. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
D. hiện đại hoá, hạ tầng quan trọng, mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông là
A. thúc đẩy hoạt động sản xuất và kết nối các ngành kinh tế với nhau.
B. gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội ở các khu vực.
C. cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội.
D. vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối.
Câu 10: Viễn thông có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển A. điện tín. B. tin tức. C. điện báo. D. thư từ. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D A C D C C C B