



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÂN HÀNG CÂU HỎI
KHOA ĐÀO TẠO KIẾN THỨC CHUNG HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN *** CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1. Thuật ngữ kinh tế chính trị (political economy) xuất hiện vào năm nào? A. 1610 B. 1614 C. 1615 D. 1617
2. A. Montchretien là đại biểu thuộc trường phái kinh tế nào? A. Trọng thương B. Trọng nông C. Tư sản cổ điển D. Tân cổ điển
3. Adam Smith là đại biểu thuộc trường phái kinh tế nào? A. Trọng thương B. Trọng nông
C. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh D. Tân cổ điển
4. Chủ nghĩa trọng thương coi trọng hoạt động nào của nền kinh tế? A. Sản xuất B. Phân phối C. Thương mại D. Tiêu dùng
5. Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện từ thế kỷ thứ mấy? A. XIV B. XV C. XVI D. XVII
6. Chủ nghĩa trọng nông nhấn mạnh vai trò của lĩnh vực nào trong nền kinh tế? A. Sản xuất công nghiệp B. Sản xuất nông nghiệp C. Lưu thông D. Phân phối
7. Ai đặt nền móng cho khoa học kinh tế chính trị Mác - Lênin? A. C. Mác B. Ph. Ănghen C. C. Mác và Ph. Ănghen D. C. Mác và V.I. Lênin
8. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là
A. Các quan hệ của sản xuất
B. Các quan hệ của trao đổi C. Quan hệ sản xuất
D. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
9. Quy luật kinh tế có tính chất như thế nào? A. Khách quan B. Chủ quan
C. Thay đổi tùy theo chế độ xã hội
D. Thay đổi tùy theo giai cấp cầm quyền
10. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người.
11. Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị (political economy) xuất hiện vào đầu
thế kỷ thứ XVI
12. Adam Smith là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh
13. A. Montchretien là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trong thương
14. Cùng với phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kinh tế chính trị Mác -
Lênin còn sử dụng phương pháp logic kết hợp với lịch sử
15. Thuật ngữ kinh tế chính trị (political economy) do ai đề xuất? A. Adam Smith B. David Ricardo C. A. Montchretien D. Các Mác
16. A. Montchretien là nhà kinh tế học người nước nào? A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Ý
17. Tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia” là của ai? A. David Ricardo B. W. Petty C. Adam Smith D. J.B. Say
18. Với sự xuất hiện lý luận của Adam Smith, kinh tế chính trị mới trở thành
môn khoa học từ thế kỷ thứ mấy? A. XV B. XVI C. XVII D. XVIII
19. Thomas Mun là nhà kinh tế học người nước nào? A. Pháp B. Ý C. Anh D. Tây Ban Nha
20. Thomas Mun là đại biểu thuộc trường phái kinh tế nào? A. Chủ nghĩa trọng nông
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh D. Thể chế
21. Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện từ thế kỷ thứ mấy? A. XIV B. XV C. XVI D. XVII
22. Ai là đại biểu của trường phái trọng nông? A. W. Petty B. David Ricardo C. F. Quesney D.T.R. Malthus
23. Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một môn khoa học, vì
A. Có hệ thống khái niệm, phạm trù khoa học
B. Có hệ thống các khái niệm, phạm trù khoa học, đối tượng nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu và chức năng riêng
C. Có đối tượng và phương pháp nghiên cứu
D. Có hệ thống các khái niệm, phạm trù và phương pháp nghiên cứu
24. Ai là tác giả của bộ Tư bản luận? A. David Ricardo B. C. Mác C. Ph. Ănghen D.V.I. Lênin
25. C. Mác nghiên cứu nội dung và quy luật kinh tế của phương thức sản xuất nào? A. Chiếm hữu nô lệ B. Phong kiến C. Tư bản chủ nghĩa D. Cộng sản chủ nghĩa
26. Các nhà kinh tế nghiên cứu kinh tế chính trị theo cách tiếp cận của Các
Mác được xếp vào nhánh kinh tế chính trị nào? A. Kinh tế chính trị TBCN B. Kinh tế chính trị XHCN
C. Kinh tế chính trị mácxít
D. Kinh tế chính trị hiện đại
27. Nhánh lý thuyết kinh tế đi sâu vào phân tích hành vi người tiêu dùng, hành vi
của nhà sản xuất được gọi là gì? A. Kinh tế học vi mô B. Kinh tế học vĩ mô C. Kinh tế học hành vi
D. Kinh tế học đại cương
28. Nhánh lý thuyết kinh tế đi sâu vào phân tích các đại lượng lớn của nền kinh tế được gọi là gì? A. Kinh tế học vi mô B. Kinh tế học vĩ mô C. Kinh tế học hành vi
D. Kinh tế học hiện đại
29. Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?
A. Tìm ra những quy luật chi phối kinh tế, chính trị của xã hội
B. Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự phát triển của phương thức sản xuất
C. Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự phát triển của phương thức sản xuất TBCN
D. Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự phát triển của phương thức sản
xuất cộng sản chủ nghĩa
30. Các quy luật mà kinh tế chính trị chỉ ra là những quy luật có tác động như thế nào? A. Tổng thể B. Bản chất C. Toàn diện, lâu dài
D. Tổng thể, bản chất, toàn diện, lâu dài
31. Ngoài trừu tượng hóa khoa học, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn sử dụng các
phương pháp nghiên cứu nào nữa?
A. Logic kết hợp với lịch sử B. Quan sát thống kê C. Phân tích, tổng hợp
D. Logic kết hợp với lịch sử; Quan sát thống kê; Phân tích, tổng hợp
32. Kinh tế chính trị Mác - Lênin có mấy chức năng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
33. Điền từ vào chỗ trống: Các chức năng của kinh tế chính trị bao gồm …
A. Chức năng nhận thức, chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận
B. Chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận
C. Chức năng nhận thức, chức năng thực tiễn, chức năng phương pháp luận
D. Chức năng nhận thức, chức năng phương pháp luận
34. Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế có mục đích nghiên cứu là tìm ra
các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế
35. Chủ nghĩa trọng thương là hệ thống lý luận kinh tế chính trị đầu tiên
nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
36. Thomas Mun là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trọng thương
37. Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện từ thế kỷ thứ XV
38. Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện từ thế kỷ thứ XVII
39. W. Petty là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh
40. Turgot là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trọng nông
41. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là các quan hệ của sản xuất và trao
đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
42. Phương pháp quan trọng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là phương pháp
trừu tượng hóa khoa học
43. Adam Smith là nhà kinh tế học người nước nào? A. Ý B. Bồ Đào Nha C. Anh D. Mỹ
44. Tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia”
của Adam Smith xuất bản năm nào? A. 1615 B. 1774 C. 1775 D. 1776
45. Trường phái nào được ghi nhận là hệ thống lý luận kinh tế đầu tiên nghiên
cứu về nền sản xuất TBCN?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh D. Tân cổ điển
46. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh xuất hiện từ thế kỷ thứ mấy? A. XIV B. XVIII C. XVI D. XVII
47. Tác phẩm của A. Montchretien xuất bản năm 1615 có tên là gì? A. Biểu kinh tế
B. Chuyên luận về kinh tế chính trị
C. Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia
D. Những nguyên tắc của kinh tế học
48. C. Mác kế thừa trực tiếp giá trị khoa học của trường phái nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị tầm thường
D. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
49. Tư bản luận được xuất bản lần đầu vào năm nào? A. 1867 B. 1868 C. 1669 D.1870
50. Dòng lý thuyết kế thừa những luận điểm mang tính khái quát tâm lý, hành vi
của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là
A. Kinh tế chính trị tầm thường
B. Kinh tế chính trị tiểu tư sản
C. Kinh tế chính trị mácxít D. Kinh tế chính trị XHCN
51. Kinh tế chính trị Mác - Lênin có chức năng phương pháp luận thể hiện ở nội dung
A. Làm nền tảng lý luận cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác
B. Làm nền tảng lý luận để tiếp cận các môn khoa học tự nhiên
C. Làm nền tảng lý luận để tiếp cận các môn khoa học xã hội
D. Làm nền tảng lý luận để tiếp cận tất cả các môn học khác
52. Kinh tế chính trị có chức năng tư tưởng thể hiện ở nội dung
A. Tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản cho những người lao động tiến bộ
B. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học
C. Củng cố niềm tin cho những ai phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
D. Tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản cho những người lao động tiến bộ. Góp
phần xây dựng thế giới quan khoa học. Củng cố niềm tin cho những ai phấn đấu
vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
53. Phương pháp nghiên cứu cơ bản của kinh tế chính trị Mác - Lênin là A. Thống kê B. Phân tích, tổng hợp
C. Trừu tượng hóa khoa học D. Quy nạp, diễn dịch
54. Kinh tế chính trị Mác - Lênin nghiên cứu vấn đề gì?
A. Mặt quan hệ xã hội của sản xuất
B. Mặt quan hệ xã hội của trao đổi
C. Mặt kinh tế của sản xuất và trao đổi
D. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
55. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là gì? A. Nền kinh tế nước Anh
B. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của dân tộc
C. Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị của các nước
D. Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị của nước Anh
56. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin được đặt trong sự
liên hệ biện chứng với
A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và trình độ phát triển của kiến trúc thượng tầng
B. Trình độ phát triển của văn hóa, xã hội C. Hệ thống chính trị D. Hệ thống kinh tế
57. Kinh tế chính trị tiểu tư sản xuất hiện vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỷ thứ XVII
B. Cuối thế kỷ thứ XVIII C. Cuối thế kỷ thứ XIX D. Cuối thể kỷ thứ XX
58. Kinh tế chính trị tiểu tư sản xuất hiện cuối thế kỷ thứ XVIII
59. Chính sách kinh tế là sản phẩm của sự vận dụng các quy luật kinh tế
60. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi
lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
61. F. Quesney là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trọng nông
62. David Ricardo là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh
63. Các Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản
cổ điển Anh.
64. Với sự xuất hiện lý luận của Adam Smith, kinh tế chính trị mới trở thành
môn khoa học từ thế kỷ thứ XVIII
65. Chủ nghĩa trọng nông là hệ thống lý luận kinh tế chính trị nhấn mạnh vai
trò của sản xuất nông nghiệp, coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế.
66. Chức năng của kinh tế chính trị thể hiện khả năng A. Cải tạo thực tiễn
B. Thúc đẩy văn minh xã hội
C. Giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích
D. Cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh xã hội, giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích
67. Điền từ vào chỗ trống: Chính sách kinh tế là sản phẩm của …
A. Sự vận dụng các quy luật kinh tế
B. Các nhà nghiên cứu kinh tế vĩ mô C. Các nhà lập pháp D. Các nhà tư pháp
68. Chính sách kinh tế có mối quan hệ như thế nào đối với các quy luật kinh tế khách quan?
A. Phù hợp với quy luật kinh tế khách quan
B. Không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan
C. Phù hợp hay không phù hợp quy luật kinh tế chủ quan
D. Phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan
69. “Kinh tế chính trị không nghiên cứu sự sản xuất mà nghiên cứu những quan hệ
xã hội giữa người với người trong sản xuất, nghiên cứu chế độ xã hội của sản
xuất” là nhận định của ai? A. Adam Smith B. Các Mác C. Ph. Ănghen D.V.I. Lênin
70. Lĩnh vực nghiên cứu chính của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là lĩnh vực nào? A. Lưu thông B. Phân phối C. Tiêu dùng D. Sản xuất
71. Tác phẩm nổi tiếng bàn về kinh tế của F. Quesney có tên là gì? A. Biểu kinh tế
B. Chuyên luận vể kinh tế chính trị
C. Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia
D. Những nguyên tắc của kinh tế học
72. Tiền đề cho sự phát triển có tính hệ thống của kinh tế chính trị Mác - Lênin là
A. Sự xuất hiện của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
B. Sự ra đời của tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có
của các quốc gia” của Adam Smith
C. Sự phát triển của phương thức sản xuất phong kiến
D. Sự ra đời của tác phẩm “Tư bản” của Các Mác
73. Lý luận Kinh tế chính trị của C. Mác và Ph. Ănghen được thể hiện tập trung
và cô đọng nhất trong tác phẩm Tư Bản
74. Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác là cơ sở khoa học luận chứng cho
vai trò lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
75. Sau khi C.Mác và Ph.Ănghen qua đời, V.I.Lênin tiếp tục kế thừa, bổ sung,
phát triển lý luận kinh tế chính trị theo phương pháp luận của C.Mác và có nhiều
đóng góp khoa học đặc biệt quan trọng. CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG
VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, sản phẩm sản xuất ra nhằm mục đích gì?
A. Trao đổi, mua bán trên thị trường B. Tặng C. Tự tiêu dùng
D. Phục vụ bản thân người sản xuất
2. Hai điều kiện đưa đến sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa là
A. Phân công lao động xã hội
B. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
C. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
D. Phân công lao động và sự tách biệt của các chủ thể sản xuất
3. Phân công lao động xã hội là
A. Sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau
B. Sự phân chia lao động xã hội vào ngành nông nghiệp và công nghiệp
C. Phân công trong nội bộ phân xưởng sản xuất
D. Phân chia lao động xã hội vào ngành công nghiệp và dịch vụ
4. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất có nghĩa là
A. Những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích
B. Những người sản xuất phụ thuộc nhau, có sự tách biệt về lợi ích
C. Những người sản xuất độc lập với nhau, mâu thuẫn với nhau về lợi ích
D. Những người sản xuất độc lập nhau, phụ thuộc nhau về lợi ích
5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: C. Mác viết “chỉ có sản phẩm của những lao
động tư nhân … và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như những hàng hóa” A. Tách biệt B. Riêng lẻ C. Độc lập D.Thuần túy
6. Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất xuất
hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về phương diện A. Quan hệ kinh tế
B. Quan hệ tổ chức quản lý
C. Quan hệ phân phối sản phẩm D. Quyền sở hữu
7. Một trong những đặc trưng cơ bản của sản xuất hàng hóa là
A. Sản xuất để trao đổi, mua bán
B. Sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất
C. Sản xuất để giao nộp cho nhà nước
D. Sản xuất để phục vụ phúc lợi xã hội
8. Con người có thể dùng ý chí chủ quan để xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa hay không? A. Không B. Được
C. Tùy vào mỗi nước trong mỗi thời kỳ
D. Tùy thuộc vào mỗi phương thức sản xuất
9. Hàng hóa được trao đổi, mua bán ở đâu? A. Thị trường B. Chợ C. Siêu thị
D. Thị trường một nước, một vùng
10. Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu A. Sản xuất B. Cá nhân C. Tâm lý, sở thích D. Sản xuất và cá nhân
11. Khi nào thì thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa được thể hiện? A. Tiêu dùng B. Mua hàng hóa C. Bán hàng hóa
D. Sử dụng cho sản xuất
12. Một trong những đặc điểm về thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa là
A. Chỉ có một giá trị sử dụng nhất định
B. Phải có hai giá trị sử dụng khác nhau
C. Chỉ sử dụng cho một mục đích: sản xuất hoặc tiêu dùng
D. Có thể có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
13. Giá trị trao đổi là gì?
A. Quan hệ về chất mà giá trị sử dụng này đổi lấy giá trị sử dụng khác
B. Quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị này đổi lấy giá trị khác
C. Quan hệ tỷ lệ về chất mà giá trị này đổi lấy giá trị khác
D. Quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này đổi lấy giá trị sử dụng khác
14. Theo C. Mác, giá trị hàng hóa là gì?
A. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó
B. Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó
C. Do công dụng của hàng hóa quy định
D. Do lao động có ích người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó
15. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào được xác định là thực thể giá trị hàng hóa? A. Lao động cụ thể B. Lao động trừu tượng C. Lao động giản đơn D. Lao động phức tạp
16. Trong quan niệm của kinh tế học, một hàng hóa được một người dùng
rồi nhưng người khác vẫn còn dùng được, đó chính là A. Hàng hóa cá nhân B. Hàng hóa công cộng C. Hàng hóa khuyến dụng D. Hàng hóa đa dụng
17. Điền từ vào chỗ trống: Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của … A. Giá trị sử dụng B. Giá trị hàng hóa
C. Công dụng của sản phẩm D. Cung cầu hàng hóa
18. Lao động cụ thể là nguồn gốc tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa? A. Giá trị trao đổi B. Giá trị C. Giá trị sử dụng D. Giá trị xã hội
19. Thước đo lượng giá trị hàng hóa là gì?
A. Thời gian lao động cá biệt cần thiết
B. Thời gian lao động giản đơn
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết
D. Thời gian lao động cần thiết
20. Đâu là công thức cấu thành giá trị một đơn vị hàng hóa (W)? A. W = c + p + m B. W = c +v + p C. W = k +v + m D. W = c +v +m
21. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình nào?
A. Phát triển lâu dài của sản xuất hàng hóa
B. Phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
C. Phát triển lâu dài của lưu thông hàng hóa
D. Phát triển lâu dài của sản xuất và phân phối hàng hóa
22. Công thức lưu thông hàng hóa khi tiền làm môi giới trong trao đổi là A. T – H – T B. T – H - T’ C. H – T – H D. H – T’- H
23. Khi kinh tế hàng hóa phát triển đến một giai đoạn nhất định xuất hiện việc
mua bán chịu, thì chức năng nào của tiền xuất hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán
24. Tiền tệ có mấy chức năng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
25. Quy luật nào là quy luật căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa? A. Quy luật cạnh tranh B. Quy luật cung cầu C. Quy luật giá trị
D. Quy luật lưu thông tiền tệ
26. Tác động của quy luật giá trị là
A. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
B. Tự phát kích thích sự phát triển của kỹ thuật và lực lượng sản xuất của xã hội
C. Tự phát bình tuyển và phân hóa người sản xuất thành người giàu, người nghèo
D. Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, tự phát kích thích sự phát
triển của kỹ thuật và lực lượng sản xuất của xã hội, tự phát bình tuyển và phân hóa
người sản xuất thành người giàu, người nghèo
27. Tác dụng phân hóa người sản xuất của quy luật giá trị có ý nghĩa như thế nào?
A. Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội sẽ thu
được lợi nhuận. Đến một giới hạn nhất định sẽ trở thành người giàu
B. Người nào có hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội sẽ bù đắp được
chi phí sản xuất. Đến một giới hạn nhất định sẽ trở thành người giàu.
C. Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội sẽ
khộng bù đắp chi phí sản xuất. Đến một giới hạn nhất định sẽ phá trở thành người nghèo
D. Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội sẽ thu
được lợi nhuận. Đến một giới hạn nhất định sẽ trở thành người giàu. Người sản
xuất nào có hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội sẽ không bù đắp
chi phí sản xuất, đến một giới hạn nhất định sẽ phá trở thành người nghèo
28. Việc phát hành tiền giấy phải thực hiện theo yêu cầu của quy luật nào? A. Quy luật giá trị B. Quy luật giá cả
C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh
29. Hàng hóa nào là hàng hóa dịch vụ? A. Xe máy B. Nông sản C. Chăm sóc y tế D. Tủ lạnh
30. Đặc điểm của nền kinh tế thị trường là
A. Vận hành theo cơ chế thị trường
B. Mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường
C. Chịu tác động, điều tiết của các quy luật của thị trường
D. Vận hành theo cơ chế thị trường; Mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông
qua thị trường; Chịu tác động, điều tiết của các quy luật của thị trường
31. Trong nền kinh tế thị trường, động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là gì?
A. Lợi ích kinh tế - xã hội B. Lợi nhuận C. Giá trị gia tăng
D. Lợi ích kinh tế - xã hội; lợi nhuận; giá trị gia tăng
32. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là
A. Giá cả do nhà nước quy định
B. Giá cả hình thành một cách tự do
C. Giá cả xoay quanh giá cả thị trường D. Giá cả cố định
33. Quy luật cung - cầu là
A. Quy luật điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
B. Quy luật trong đó cung phụ thuộc cầu
C. Quy luật trong đó cầu phụ thuộc cung
D. Quy luật cung bằng cầu
34. Kết quả của cạnh tranh trong nội ngành là
A. Hình thành giá cả thị trường
B. Hình thành giá cả sản xuất
C. Hình thành giá trị thị trường
D. Hình thành giá trị trao đổi
35. Mục đích cạnh tranh giữa các ngành là
A. Tìm nơi đầu tư có lợi nhất
B. Nhằm đạt được cấu tạo hữu cơ ngày càng cao
C. Nhằm tích tụ sản xuất ngày càng cao
D. Nhằm tập trung sản xuất ngày càng cao
36. Các chủ thể chính tham gia thị trường là
A. Người sản xuất, người tiêu dùng B. Các chủ thể trung gian C. Nhà nước
D. Người sản xuất, người tiêu dùng; Các chủ thể trung gian; Nhà nước
37. Bạn có ủng hộ việc phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay không?
A. Không ủng hộ vì kinh tế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo
B. Không ủng hộ vì kinh tế thị trường dẫn đến bóc lột
C. Ủng hộ vì kinh tế thị trường là quy luật kinh tế chủ quan của chủ nghĩa xã hội
D. Ủng hộ vì kinh tế thị trường là công cụ, phương tiện hữu hiệu để phát triển nền kinh tế
38. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là
phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
39. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của
người sản xuất đã hao phí để sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó
40. Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
41. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cấu thành lượng giá trị một đơn vị hàng
hóa W = c +v + m
42. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Giá cả hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
43. Tiền tệ có mấy chức năng? 5
44. Phát hành tiền giấy phải theo yêu cầu của quy luật nào? lưu thông tiền tệ
45. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Theo quy luật cung – cầu, nếu cung lớn
hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị
46. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Khi bắt đầu nghiên cứu phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa, Các Mác bắt đầu từ sự phân tích nhân tố hàng hóa
47. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lao động cụ thể là nguồn gốc của giá trị sử dụng.
48. Khi bắt đầu nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, Các Mác
bắt đầu từ sự phân tích phạm trù nào của nền sản xuất? A. Tiền tệ B. Hàng hóa C. Tư bản D. Giá trị
49. Nội dung của cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ nhất là gì?
A. Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi
B. Công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
C. Ngành thương nghiệp ra đời
D. Tiểu thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
50. Phân công lao động xã hội dẫn đến
A. Chuyên môn hóa sản xuất
B. Sản xuất ra được nhiều loại sản phẩm với chất lượng tốt nhất
C. Lưu thông hàng hóa phát triển
D. Trao đổi trở nên thuận lợi
51. Sản xuất tự cấp tự túc là gì?
A. Sản phẩm tự nhiên phục vụ cho nhu cầu người sản xuất
B. Sản phẩm do lao động tạo ra nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất
C. Sản xuất ra để trao đổi, mua bán
D. Sản xuất để phục vụ sản xuất
52. Sản xuất hàng hóa là gì?
A. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để phục vụ cho tiêu
dùng của người sản xuất
B. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để giao nộp
C. Kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu của người sản xuất
D. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi, mua bán 53. Hàng hóa là gì?
A. Sản phẩm của tự nhiên, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
B. Sản phẩm, không thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
C. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
D. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua tiêu dùng
54. Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng nào? A. Vật thể B. Phi vật thể C. Hữu hình
D. Vật thể, phi vật thể
55. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Giá trị của hàng hóa có thể thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu của con người
B. Công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu của sản xuất
C. Công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
D. Công dụng của hàng hóa có thể thoả mãn một hoặc một số nhu cầu của con người
56. Khi sản xuất hàng hóa, nhà sản xuất quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm mục đích gì?
A. Nhằm bán được hàng hóa
B. Đáp ứng nhu cầu của người mua
C. Đáp ứng thị hiếu của người mua
D. Nhằm bán được hàng hóa, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người mua
57. Vì sao hai hàng hóa khác nhau có thể trao đổi được với nhau?
A. Đều là sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên đem lại
B. Đều là sản phẩm của lao động, đều có hao phí sức lao động kết tinh trong đó
C. Đều là sản phẩm của tư liệu lao động, đều có tư liệu lao động kết tinh trong đó
D. Đều là sản phẩm của đối tượng lao động, đều có lao động kết tinh trong đó
58. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa? A. Máy móc, nhà xưởng
B. Sức lao động của con người C. Đất đai
D. Kỹ thuật, công nghệ sản xuất
59. Giá trị hàng hóa được tạo ra từ khâu nào của nền sản xuất xã hội? A. Từ sản xuất B. Từ lưu thông C. Từ phân phối
D. Cả sản xuất và lưu thông
60. Nội dung nào là tính chất của thuộc tính giá trị hàng hóa? A. Lịch sử B. Vĩnh viễn
C. Chỉ tồn tại trong sản xuất tự cấp, tự túc
D. Chỉ tồn tại trong phương thức sản xuất TBCN
61. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị?
A. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
B. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động giản đơn và lao động phức tạp
C. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động quá khứ và lao động sống
D. Vì nhu cầu trong trao đổi hàng hóa
62. Lao động trừu tượng tạo ra thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Tính hữu ích của sản phẩm, hàng hóa B. Giá trị hàng hóa
C. Tạo ra cả tính hữu ích và giá trị hàng hóa
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
63. Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? A. D. Ricardo B. C. Mác C. Ph. Ăngghen D. V.I. Lênin
64. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là hai mặt của A. Cùng một sản phẩm B. Cùng một hàng hóa
C. Hai loại lao động khác nhau
D. Cùng một lao động sản xuất hàng hóa
65. Lao động trừu tượng phản ánh tính chất gì của lao động sản xuất hàng hóa? A. Tính chất xã hội B. Tính chất tư nhân
C. Tính chất lao động trừu tượng
D. Tính chất lao động giản đơn
66. Khi nào thì mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện?
A. Khi mức tiêu hao lao động cá biệt lớn hơn mức tiêu hao mà xã hội chấp nhận
B. Khi mức tiêu hao lao động cá biệt lớn hơn mức tiêu hao mà xã hội chấp nhận