-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học thực chứng. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1988 – 1989. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế vi mô (KTVM) 221 tài liệu
Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Trắc nghiệm kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học thực chứng. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1988 – 1989. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vi mô (KTVM) 221 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45980359
ĐỀ THI MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 NHẬP
MÔN KINH TẾ HỌC I. Nhóm câu A:
1. Với nguồn tài nguyên khan hiếm, một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả khi:
a. Nằm bên trong đường giới hạn sản xuất.
b. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
c. Nằm bên ngoài đường giới hạn sản xuất d. Các câu trên đều sai
2. Sự tác động qua lại giữa ngươi sản xuất và người tiêu dùng thông qua thị trường nhằm
xác định hai yếu tố quan trọng đó là:
a. Giá cả và chất lượng sản phẩm
b. Số lượng và chất lượng sản phẩm
c. Giá cả và số lượng sản phẩm
d. Không có câu nào đúng.
3. Điểm khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và mô hình kinh tế hỗn hợp là:
a. Nhà nước tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục
b. Nhà nước tham gia quản lý kinh tế
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội
d. Nhà nước giữ quyền quản lý ngân sách
4. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
a. Gia tăng mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Các câu trên đều đúng.
5. Các vấn đề cơ bản của các hệ thống kinh tế cần giả quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào? c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
6. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
b. Các hoạt động diễn ra trong tổng thể toàn bộ nền kinh tế.
c. Cách thức ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn. d. Không câu nào đúng.
7. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
c. Giải thích các hành vi ứng xử của tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
d. Không có câu nào đúng lOMoAR cPSD| 45980359
8. Trong mô hình kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ b. Thông qua thị trường
c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ
d. Các câu trên đều đúng.
II. Nhóm câu B:
9. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học thực chứng.
a. Lạm phát cao ở mức nào có thể chấp nhận được
b. Thuế xuất nhập khẩu tăng ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xuất nhập khẩu.
c. Chi tiêu cho giáo dục nên chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong ngân sách.
d. Chính phủ nên dùng tiền để giải quyết tình trạng thất nghiệp hay nên trợ cấp thất nghiệp?
10. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc.
a. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1988 – 1989
b. Tác hại của việc vận chuyển và đốt pháo
c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế đến mức độ nào? d. Không câu nào đúng.
11. Giá xăng trên thị trường tăng 10% dẫn đến mức cầu về xăng trên thị trường giảm 5%với
điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô thực chứng.
12. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô.
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
b. Tốc độ tăng trưởng bình quân GDP trong giai đoạn 1991 – 1995 đạt ở Việt Nam khoảng 8%
c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam dưới 15% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995
d. Cả 3 câu trên đều đúng
13. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa có thể sản xuấtra
khi các nguồn tài nguyên được sử dụng có hiệu quả.
a. Đường giới hạn khả năng sản xuất b. Đường cầu c. Đường cong bàng quan.
d. Đường ngân sách gia đình.
14. Vấn đề nào sau đây thuộc về kinh tế học chuẩn tắc.
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 là 6%
b. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 1996 là 9,5%
c. Giá thịt heo tăng lên, giá thịt bò giảm xuống trong tết Đinh Sửu vừa qua.
d. Không có câu nào đúng.
15. Vấn đề nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng:
a. Thuế xe hơi và xăng tại Việt Nam là quá cao nên giảm bớt.
b. Cần tăng lương tối thiểu từ 120.000 đồng lên 200.000 đồng. lOMoAR cPSD| 45980359
c. Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và trong nước chênh lệch nhau 3 lần.
d. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách.
16. Thứ nào trong những thứ sau đây không phải là hàng hóa hay dịch vụ a. Táo. b. Báo chí c. Chất thải d. Y tế
III. Nhóm câu C
17. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất.
a. Khái niệm chi phí cơ hội b. Khái niệm cung cầu
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
d. Ý tưởng về sự khan hiếm
18. Khả năng sản xuất có thể thay thế nhau của 2 nhóm hàng tiêu dùng và thiết bị cơ bản như sau: hàng tiêu dùng hàng thiết bị cơ bản 0 150 10 140 20 120 30 90 40 50 50 0
Với nguồn tài nguyên giới hạn nếu tổ chức sản xuất đạt được 25 đơn vị hàng tiêu dùng và
90 đơn vị hàng thiết bị lúc đó kinh tế sẽ nằm:
a. Bên trong đường giới hạn sản xuất.
b. Bên ngoài đường giới hạn sản xuất
c. Trên đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Chính giữa đường giới hạn khả năng sản xuất
19. Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất
a. Thị trường đất đai
b. Thị trường sức lao động c. Thị trường vốn
d. Cả 3 câu trên đều đúng
20. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi: a. Thị trường hàng hóa
b. Thị trường đất đai
c. Thị trường các yếu tố sản xuất
d. Không có câu nào đúng CHƯƠNG II
CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG lOMoAR cPSD| 45980359 I. Nhóm câu A
1. Với những điều kiện khác không đổi, khi giá cả hang hóa, dịch vụ tăng lên thì lượng cầu sẽ: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống
d. Cả 3 câu trên đều đúng
2. Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch chuyển là do tác động của các nhân tố a. Thu nhập dân cư b. Sở thích, thị hiếu.
c. Giá cả sản phẩm thay thế.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
3. Nhu cầu lắp đặt điện thoại thay đổi trong trường hợp sau đây là do: P D1 D2 P 0 Q1 Q2 Q
a. Giá cả lắp điện thoại giảm
b. Thu nhập công chúng tăng lên
c. Chi phí lắp đặt tăng lên
d. Do sự đầu tư của các công ty viễn thông nước ngoài.
4. Đường cầu theo giá của mặt hàng gas dịch chuyển sang phải là do: a. Giá gas giảm xuống
b. Lượng gas nhập về nhiều
c. Thuế nhập khẩu gas rẻ
d. Giá dầu hỏa tăng mạnh
5. Khi giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng lên trong những điều kiện khác không đổi thì lượng
cung của hàng hóa và dịch vụ sẽ: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống
d. Không có câu nào đúng.
6. Trong mùa vụ 94 – 95 lượng mía đường cung ứng thay đổi trong trường hợp sau đây là do: P S1 S P 0 Q1 Q2 Q
a. Nhu cầu đường giảm. lOMoAR cPSD| 45980359 b. Giá đường giảm c. Giá mía đường tăng
d. Do lũ lụt cuối năm 94
7. Đường cung theo giá của mặt hàng nước ngọt pepsi dịch chuyển sang trái là do:
a. Nhu cầu tiêu dùng nước ngọt giảm
b. Giá nước ngọt pepsi tăng lên
c. Chính phủ quyết định tăng thuế cho mỗi sản phẩm
d. Thu nhập của công chúng giảm xuống
8. Tìm câu sai trong những câu sau đây:
a. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
b. Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm lượng cầu giảm
c. Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm
đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái
d. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hàng Tivi tăng lên sẽ làm lượng cầu Tivi giảm xuống
9. Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
a. Tính chất co dãn cầu theo giá của nhóm mặt hàng thiết yếu là co dãn nhiều
b. Bếp gas và gas là hai mặt hàng bổ sung cho nhau
c. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập của hàng hóa xa xí phẩm nhỏ hơn 1
d. Giá cả yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải.
10. Hệ số co dãn cầu theo giá của mặt hàng ximăng: Ed = - 0,7 nghĩa là:
a. Giá tăng 7% lượng cầu tăng 10%
b. Giá tăng 7% lượng cầu giảm 10%
c. Giá giảm 10% lượng cầu giảm 7%
d. Giá giảm 10% lượng cầu tăng 7%
11. Hệ số co giãn cầu theo giá mặt hàng máy lạnh là – 2 nghĩa là
a. Giá tăng 10% lượng cầu giảm 20%
b. Giá tăng 10% lượng cầu tăng 20%
c. Giá giảm 20% lượng cầu tăng 10%
d. Giá giảm 20% lượng cầu giảm 10%
12. Giá sản phẩm A tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm A tăng lên. Sản phẩm A có hệ số co dãn: a. |ED| > 1 b. |ED| = 1 c. |ED| < 1 d. |ED| = 0
13. Khi thu nhập tăng lên dẫn đến lượng cầu của sản phăm Y tăng lên, trong những điều
kiện khác không đổi. sản phẩm Y thuộc nhóm hàng: a. Cấp thấp b. Bình thường c. Xa xí phẩm d. Thiết yếu lOMoAR cPSD| 45980359
14. Khi thu nhập tăng lên 20% dẫn đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 10%, trong
những điều kiện khác không đổi. sản phẩm X thuộc nhóm hàng: a. Xa xí phẩm b. Thiết yếu c. Cấp thấp
d. Không có câu nào đúng
15. Nếu hai sản phẩm A và B là 2 sản phẩm bổ sung thì hệ số co dãn chéo có a. EAB > 0 b. EAB < 0 c. EAB = 0 d. EAB = 1
16. Mặt hàng A là hàng thông thường, đường cầu theo giá của A
a. Dốc xuống về phía tay phải
b. Thường dốc xuống, nhưng có thể dốc lên c. Dốc lên
d. Thường dốc lên, nhưng có thể dốc xuống.
17. Độ co dãn cầu theo giá đo lường:
a. Độ dốc của đường cầu
b. Nghịch đảo độ dốc của đường cầu
c. Độ nhạy cảm của lượng cầu đối với sự thay đổi của giá cả
d. Độ nhạy cảm của giá cả đối vơi sự thay đổi của lượng cầu.
18. Khi một hàng hóa co độ co dãn cầu theo giá là đơn vị, khoản chi tiêu của người tiêu dùng
a. Thay đổi cùng chiều và ...... Với sự thay đổi của giá cả
b. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của giá cả
c. Không thay đổi khi giá cả hàng hóa giảm
d. Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của giá cả.
19. Khi cầu theo giá hàng hóa co dãn ít, khoản chi tiêu của người tiêu dùng a. Tăng khi giá tăng b. Giảm khi giá giảm
c. Không thay đổi khi giá tăng
d. Không liên quan đến sự co dãn của cầu theo giá
20. Do nhiều người từ tỉnh nhập cư vào TP. Hồ Chí Minh, kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh a. Dịch chuyển sang trái
b. Dịch chuyển sang phải c. Dịch chuyển lên trên
d. Không có câu nào đúng
21. Hàng hóa nào sau đây có độ co dãn của cầu theo thu nhập thấp nhưng dương a. Đồ gỗ b. Xe mới c. Bảo hiểm y tế d. Không câu nào đúng lOMoAR cPSD| 45980359
22. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng đối với mặt hàng X phần lớn tiền thuế là người
tiêu thụ chịu. Vậy mặt hàng X có tính chất co dãn cầu theo giá: a. Co dãn bằng không b. Co dãn ít c. Co dãn nhiều d. Co dãn hoàn toàn.
23. Cầu mặt hàng Y theo giá là co dãn nhiều. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng:
a. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu
b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu
c. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên
d. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế.
24. Độ co dãn của cầu theo giá được xác định theo công thức a. ( Q/P) / ( P/Q) b. ( Q/ P) x (P/Q) c. ( Q/P) - ( P/Q) d. ( Q/P) + ( P/Q)
25. Hai mặt hàng A và B có hệ số co dãn chéo là dương. Vậy hai hàng hóa đó là: a. Hàng thay thế b. Hàng thông dụng c. Hàng cấp thấp d. Hàng bổ sung
26. Trong trường hợp cầu co dãn ít, khi giá cả giảm sẽ làm tổng doanh thu của xí nghiệp a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống
d. Không thể dự báo được
27. Hệ số co dãn cung theo giá của ximăng là 1,5. Vậy có nghĩa là:
a. Giá giảm 10% lượng cung tăng 15%
b. Giá tăng 10% lượng cung giảm 15%
c. Giá tăng 15% lượng cung tăng 10%
d. Giá tăng 10% lượng cung tăng 15%
28. Trong điều kiện giá cả không đổi, do chính phủ giảm thuế đã làm lượng cung của thép tăng lên, lúc đó.
a. Đường cung của thép dịch chuyển sang phải
b. Đường cung của thép dịch chuyển sang trái
c. Đường cung của thép dịch chuyển lên trên d. Không có câu đúng.
II. Nhóm câu B
29. Khi giá cả của mặt hàng X tăng từ 5 lên 8, lượng cầu giảm từ 100 xuống 80. như vậy cầu của X là: a. Co dãn nhiều b. Co dãn ít c. Co dãn đơn vị lOMoAR cPSD| 45980359 d. Co dãn hoàn toàn
30. Sản phẩm A có lượng cầu thay đổi theo thu nhập được như sau: I1 = 125 Q1 = 5 I2 = 150 Q2 = 8
Vậy sản phẩm thuộc nhóm hàng: a. Hàng thiết yếu b. Hàng xa xí phẩm c. Hàng cấp thấp
d. Không có câu nào đúng
31. Có 2 sản phẩm X và Y. giá cả và lượng cầu của các sản phẩm này thay đổi như sau: PY1 = 6QX1 = 15 PY2 = 8QX2 = 10
Vậy 2 sản phẩm X và Y có mối quan hệ a. Thay thế b. Bổ sung
c. Vừa thay thế vừa bổ sung d. Không có quan hệ
32. Giả sử lượng cầu thị trường của hàng X được cho bởi hàm số: Q = 120 -2P. Nếu giá của
X = 10, hệ số co dãn của cầu theo giá là: a. 0 b. – 0,2 c. – 1/20 d. – 20
33. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm A: P = - Q/2 + 50. Tại mức giá P = 15, cầu có tính chất co dãn a. Nhiều b. Đơn vị c. Ít
d. Không có câu nào đúng
34. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm B: P = - (1/2)Q + 60. Ở mức giá nào, cầu của X sẽ hoàn toàn không co dãn a. P = 6 b. P = 30 c. P = 0
d. Không có câu nào đúng
35. Thị trường chợ đen xuất hiện khi:
a. Chính phủ đánh thuế theo sản lượng
b. Chính phủ trợ cấp xuất nhập khẩu
c. Chính phủ ấn định mức giá tối đa
d. Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu
36. Trên thị trường hàm số cầu và cung thị trường của một loại nông sản A như sau: (D) P = - Q + 50 (S) P = Q + 10
Giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường lOMoAR cPSD| 45980359 a. P = 20 Q = 30 b.
P = 20 Q = 60 c. P = 30 Q = 20 d. P = 30 Q = 60
37. Lượng cầu và lượng cung thị trường của thị trường của sản phẩm X được xác định bởi hàm số: QD = - P + 50 QS = P – 10
a) Xác định điểm cân bằng
b) Xác định CS và PS ban đầu tại điểm cân bằng
c) Giả sử chính phủ ấn định mức giá tối thiểu P = 35, thị trường sẽ dư thừa 1 lượng
bao nhiêu? Nếu chính phủ cam kết mua hết lượng dư thừa, chính phủ sẽ mất bao nhiêu tiền?
d) Trong trường hợp đó, CS và PS thay đổi như thế nào?
e) Tổn thất vô ích là bao nhiêu trong trường hợp hàng dư thừa không bị hủy bỏ
f) Tổn thất vô ích là bao nhiêu trong trường hợp hàng dư thừa bị hủy bỏ a. Thiếu hụt b. Dư thừa c. Cân bằng
d. Cả 3 câu trên đều sai
38. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 20 đồng/SP chính phủ đánh thuế 5đ/SP, giá trên thị
trường là 23 đồng/SP. Vậy :
a. Cầu co dãn nhiều so với cung
b. Cầu co dãn ít so với cung
c. Cầu co dãn tương đương với cung
d. Không có câu nào đúng
39. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và số lượng cân bằng trên thi trường sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn d. Không thay đổi
40. Hàng hóa A là những hàng hóa thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nửa. Tác
động thay thế sẽ làm cầu hàng A: a. Tăng lên gấp đôi
b. Tăng lên ít hơn gấp đôi c. Giảm còn một nửa
d. Không có câu nào đúng
41. Trong trường hợp nào sau đây, người tiêu dùng được hưởng lợi ích nhiều hơn từ khoản
trợ cấp của chính phủ
a. Cung co dãn ít hơn so với cầu
b. Cầu co dãn ít hơn so với cung c. Cầu co dãn hoàn toàn d. Cung co dãn hoàn toàn
42. Thông thường, khi chính phủ định mức giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng
a. Dư thừa hàng hóa trên thị trường
b. Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường lOMoAR cPSD| 45980359
c. Cân bằng trên thị trường
d. Có sự gia nhập các xí nghiệp khác vào ngành
43. Hàm số cầu thị trường của sản phẩm Z như sau P = (-1/2)Q + 40. Với mức giá P = 30,
để tăng tổng doanh thu, xí nghiệp sẽ quyết định: a. Tăng giá b. Không đổi giá bán c. Giảm giá
d. Không có câu nào đúng
44. Trên thị trường của một loại hàng hóa có hàm số cung cầu thị trường như sau: (S) P = Q + 5 (D) P = - (1/2)Q + 20
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 đồng/SP và cam kết mua hết số lượng sản phẩm dư
thừa. Vậy số tiền chính phủ cần bỏ ra: a. 54 b. 135 c. 162
d. Không có câu nào đúng
45. biểu số liệu sau đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X: Giá tăng 1% % biến đổi của cầu X Y Z X - 2 + 0, 8 + 2, 4 Y + 0, 5 - 0, 6 - 1, 6 Z + 2 1, - 1, 5 - 3
Những hệ số nào là hệ số co dãn cầu theo giá của X, Y, Z: a. – 2; + 0,8; + 2,4 b. + 1,2; - 0,6; + 2,4 c. – 2; - 0,6; -3 d. -2; + 0,5; + 1,2
46. Khi chính phủ kiểm soát giá cả của hàng hóa làm cho giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường.
a. Mọi người đều được lợi khi kiểm sóat giá cả
b. Chỉ có ngươi tiêu dùng được lợi
c. Chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua sản phẩm của mình
d. Cả hai bên đều có lợi
47. Giả sử hàm số cung và cầu thị trường của sản phẩm Y như sau: (D) P = - (1/2)Q + 20 (S) P = Q + 5
Nếu chính phủ quy định thuế là 2 đồng/SP, thì giá cả và sản lượng cân bằng mới: a. P = 47/3 Q = 26/3 b. P = 26/3 Q = 47/3 c. P = 17 Q = 12
d. Không có câu nào đúng
48. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định lượng cung lOMoAR cPSD| 45980359
a. Những thay đổi về công nghệ b. Mức thu nhập c. Thuế và trợ cấp
d. Chi phí về yếu tố sản xuất
49. Giá cả mặt hàng bột giặt là 5.000 đồng/kg. Khi chính phủ đánh thuế 500 đồng/kg, giá
trên thị trường là 5.500 đồng/kg. Vậy tính chất co dãn cầu theo giá của hàng bột giặt a. Co dãn nhiều b. Co dãn ít c. Co dãn hoàn toàn d. Không co dãn hoàn toàn
50. Khi chính phủ áp dụng mức giá sàn (giá tối thiểu) thông thường trên thị trường sẽ có tình trạng: a. Dư thừa hàng hóa b. Cân bằng c. Thiếu hụt hàng hóa d. Cả 3 câu đều sai
51. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá cả các yếu tố sản xuất tăng lên, thì
giá cả và số lượng cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi như sau:
a. Giá tăng lên và sản lượng cân bằng tăng lên
b. Giá tăng lên và sản lượng cân bằng giảm xuống
c. Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng tăng lên
d. Giá giảm xuống và sản lượng cân bằng giảm xuống
52. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản: P = - (1/2)Q + 40
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường a. P = 10 b. P = 20 c. P = 40
d. Không có câu nào đúng
53. Một loại hàng hóa có hàm số cung và cầu trên thị trường: (D) P = - Q + 120 (S) P = Q + 40
Tại điểm cân bằng có hệ số co dãn cầu theo giá: a. ED = - 1/2 b. ED = - 2 c. ED = 1/2 d. ED = 2
54. Hàm số cầu thị trường của một loai hàng hóa được xác định bởi 2 điểm có tọa độ: P = 0, Q = 120 P = 120 Q = 0
Vậy hàm số cầu thị trường có dạng a. P = Q + 120 b. P = (1/2)Q + 60 c. P = - Q + 120 d. P = - (1/2)Q + 60 lOMoAR cPSD| 45980359
55. Đối với những nước có nền kinh tế phát triển đặc điểm co dãn cung theo giá là a. Co dãn ít b. Co dãn nhiều c. Co dãn đơn vị d. Không co dãn
(Lưu ý: chưa đủ cơ sở để kết luân)̣
56. Khi giá hàng Y: PY = 4 lượng cầu hàng X: QX = 10 và khi PY = 6 thì QX = 12 với các yếu
tố khác không đổi. Vậy X và Y có mối quan hệ a. Bổ sung b. Thay thế
c. Vừa thay thế, vừa bổ sung d. Không có quan hệ
III. Nhóm câu C
57. Thị trường sản phẩm Z đang cân bằng ở mức giá P = 15, Q = 20. Tại điểm cân bằng có
hệ số co dãn cầu theo giá ED = - 1/2. Vậy hàm số cầu thị trường của sản phẩm Z sẽ là: a. P = - (2/3)Q + 45 b. P = (3/2)Q + 45 c. P = - (3 /2)Q + 45 d. P = - (3/2)Q + 15
58. Sự kiểm soát giá cả của chính phủ làm cho giá xăng giảm thấp hơn giá cân bằng.
a. Sẽ làm thặng dư tiêu dùng tăng.
b. Sẽ làm thặng dư tiêu dùng giảm
c. Sẽ không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng
d. Các kết quả trên đều có thể xảy ra.
59. Một hiệu buôn ở địa phương quyết định mang một loại dầu gội đầu nổi tiếng về bán.
Bộ phận tiếp thị cho biết cầu trung bình của đàn ông và đàn bà ở địa phương là: QM = 3 – 0,25P QW = 4 – 0,5P
Thị trường địa phương có 10.000 người đàn ông và 10.000 người đàn bà. Nếu như họ định
giá là 6 thì bao nhiêu chai dầu gội đầu được mua a. 20.000 b. 33.000 c. 25.000 d. 10.000
60. Thị trường gạo có số lượng cung và lượng cầu được xác định bởi các hàm số: QD = 20.000 – 4.000P QS = 7.000 + 2.500P
Tại mức giá cân bằng thặng dư của người tiêu dùng a. 42.000 b. 24.000 c. 18.000
d. Không có câu nào đúng
61. Hãng General Motors ước lượng cầu thị trường nội địa về xe mới nhất là Q = 30.000 –
0,5P, cầu xuất khẩu QX = 25.000 – 0,5P. Tổng cầu thị trường sẽ là một:
a. Đường thẳng có độ dốc: - 0,5
b. Đường thẳng có độ dốc: - 1 lOMoAR cPSD| 45980359
c. Đường gấp khúc với điểm gút Q = 25.000
d. Đường gấp khúc với điểm gút Q = 50.000
62. Hệ số co dãn chéo có ý nghĩa thực tế là dùng để:
a. Xác định phạm vi ranh giới của một ngành sản xuất
b. Xác định thu nhập của người tiêu dùng
c. Xác định tổng doanh thu của xí nghiệp
d. Xác định số tiền thuế của chính phủ
63. Thị trường của một loại hàng hóa đang cân bằng với mức giá P = 80, Q = 40. Tại điểm
cân bằng có hệ số co dãn của cung ES = 2. Vậy hàm số cung có dạng: a. P = Q + 40 b. P = Q + 120 c. P = - Q + 40
d. Không có câu nào đúng
64. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là:
a. Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu khi thu nhập của công chúng thay đổi 1%.
b. Dự đoán thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu hàng hóa thay đổi 1%
c. Xác định nguồn thu nhập của công chúng
d. Xác định lượng cầu hàng hóa trên thị trường
65. trên thị trường của một loại hàng hóa có các hàm số cung và cầu thị trường: (D) P = - (1/2)Q + 80 (S) P = (1/2)Q + 60
Khi chính phủ đánh thuế 10 đồng/SP. Điểm cân bằng mới có mức giá và lượng: a. P = 70 Q = 20 b. P = 65 Q = 30 c. P = 75 Q = 10
d. không có câu nào đúng
66. Khi chính phủ quy định giá tối đa đối với mặt hàng A, sẽ dẫn đến tình trạng:
a. Người tiêu dùng bị thiệt hại lợi ích
b. Người sản xuất được hưởng lợi nhiều lợi ích
c. Sự gia nhập của các xí nghiệp khác vào ngành A
d. Sự rời bỏ của các xí nghiệp trong ngành A
67. Hàm số cầu và cung thị trường của sản phẩm X (D) P = - (1/2)Q + 20 (S) P = Q + 5
Nếu với mức giá cân bằng P = 18 thì hàm số cung có dạng như thế nào, biết rằng hệ số
góc của đường cung không đổi: a. P = Q + 5 b. P = Q + 14 c. P = - Q + 14 d. P = Q + 23
68. Việc chính phủ quy đinh mức giá mua tối thiểu cao hơn giá thị trường chính là biện pháp a. Trợ cấp đầu vào b. Trợ cấp đầu ra c. Giảm thuế
d. Không có câu nào đúng lOMoAR cPSD| 45980359
69. Biện pháp trợ cấp chính phủ cho người sản xuất có tác dụng
a. Dịch chuyển đường cung sang phải
b. Dịch chuyển đương cung sang trái
c. Đường cung và đường cầu dịch chuyển sang phải
d. Đường cung và đường cầu dich chuyển sang trái
70. Hiên tượng nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu:
a. Sự gia tăng giá mặt hàng bổ sung
b. Sự thay đổi giá cả của bản thân mặt hàng đó
c. Sự giảm sút của mức thu nhập
d. Sự gia tăng giá mặt hàng thay thế CHƯƠNG III
LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG CÁ NHÂN I. Nhóm câu A
1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập nhất định, người tiêu dùng phân phối thu nhập cho
các sản phẩm theo nguyên tắc
a. Chi tiêu đồng đều cho các sản phẩm dịch vụ. lOMoAR cPSD| 45980359
b. Chi tiêu cho sản phẩm, dịch vụ nào rẻ
c. Chi tiêu sao cho hữu dụng biên giữa các sản phẩm dịch vụ bằng nhau MUX MUY MUZ d. P P Chi tiêu sao cho PX Y Z
2. Một đường cong bàng quan ( đường đẳng ích) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện
a. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định.
b. Những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y tạo ra mức độ hữu dụng khác nhau
c. Thể hiện những phối hợp khác nhau của hai sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau
d. Không có câu nào đúng
3. Đường ngân sách (giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với
giá cả sản phẩm cho trước và thu nhập nhất định
b. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với
giá cả sản phẩm cho trước và thu nhập thay đổi.
c. Những phối hợp khác nhau có thể có giữa hai sản phẩm mà người tiêu thụ có được với
giá cả thay đổi và thu nhập nhất định
d. Không có câu nào đúng
4. Tại điểm bão hòa của người tiêu thụ
a. Tổng số hữu dụng thấp nhất
b. Tổng số hữu dụng bằng không
c. Hữu dụng biên bằng không
d. Hữu dụng biên cao nhất
5. Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y là:
a. Hệ số góc của đường cong bàng quan
b. Hệ số góc của đường ngân sách
c. Hệ số góc của đường tổng hữu dụng
d. Hệ số góc của đường cầu thị trường sản phẩm X
6. điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường cong bàng quan sẽ cho thấy: a. MUX = MUY MUX P Y b. MUY PX MUX MUY c. PX PY MUX MUY d. PX PY
7. Với trục tung biểu thị sản phẩm Y và trục hoành biểu thị sản phẩm X. Hệ số góc của
đường ngân sách bằng 2, có nghĩa là: a. PX = (1/2)PY lOMoAR cPSD| 45980359 b. PX = 2PY c. PX = PY d. MUX = MUY
8. Một đường ngân sách tiếp xúc với một đường cong bàng quan có hệ số góc tại điểm tiếp xúc = 2. Tại đó: a. MUX = (1/2)MUY b. MUX = MUY c. 2MUX = 3MUY d. 3MUX = 2MUY
9. Đường tiêu thụ giá cả thể hiện:
a. Những phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, trong những
điều kiện khác không đổi
b. Những phối hợp tối đa hóa hữu dụng giữa hai sản phẩm khi thu nhập thay đổi với những
yếu tố khác không đổi
c. Những phối hợp tối đa hóa hữu dụng giữa hai sản phẩm khi thu nhập và giá cả sản phẩm thay đổi
d. Không có câu nào đúng
10. Câu nào sau đây không thuộc về giả thiết cơ bản liên quan đến sở thích của người tiêu dùng
a. Sự ưa thích có tính hoàn chỉnh
b. Sự ưa thích có tính bắc cầu
c. Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít
d. Không có câu nào đúng
11. Các đường cong bàng quan có đặc điểm
a. Dốc xuống về bên phải b. Không cắt nhau
c. Mặt lồi hướng về gốc tọa độ
d. Các câu trên đều đúng
12. Sở thích của nam về hàng X và Y được thể hiện trong đồ thị bên dưới: Y O X
a. Nam không xem hàng X là hàng hóa
b. Nam không xem hàng Y là hàng hóa
c. Đối với nam, hàng X và Y hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
d. Không có câu nào đúng
13. Hữu dụng biên (MU) đo lường
a. Độ dốc của đường cong bàng quan.
b. Mức đọ thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị sản phẩm trong khi các yếu tố khác không đổi lOMoAR cPSD| 45980359
c. Độ dốc của đường ngân sách d. Tỷ lệ thay thế biên
14. Giá của hàng A tăng, kết quả là cầu của hàng Bdịch chuyển sang trái. Như vậy:
a. Hàng A là hàng thông thường
b. Hàng A là hàng cấp thấp
c. Hàng A và B thay thế nhau
d. Hàng A và B bổ sung cho nhau
15. Cặp hàng hóa nào sau đây không phải là hàng bổ sung cho nhau: a. Dĩa hát – máy hát b. Xe máy và xăng c. Bếp gas và bếp dầu
d. Không có câu nào đúng.
16. Sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả hàng hóa liên quan thay đổi, mà vẫn
giữ nguyên mức thỏa mãn được gọi là tác động a. Thu nhập b. Thay thế c. Giá cả
d. Không có câu nào đúng.
17. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm là
a. Tiếp điểm của đường cong bàng quan (đường đẳng ích) với đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng)
b. Tiếp điểm của đường đẳng lượng với đường đẳng phí
c. Tiếp điểm của đường cong bàng quan với đường đẳng phí
d. Tiếp điểm của đường đẳng lượng với đường ngân sách
18. Khi thu nhập không đổi và giá của một sản phẩm thay đổi thì:
a. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thay đổi
b. Đường ngân sách dịch chuyển song song
c. Độ dốc của đường bàng quan (đẳng ích) thay đổi
d. Không có câu nào đúng
19 .Đường cong A trong đồ thị được gọi là : lOMoAR cPSD| 45980359 a. 1 X Đường cầu Y A
b. Đường giá cả - tiêu thụ
c. Đường thu nhập – tiêu thụ U d. 3 Đường Engel U U 2
20. Đối vơi hàng cấp thấp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế a. Hỗ trợ nhau b. Chống lại nhau
c. Có thể hỗ trợ hoặc chống lại nhau tùy mỗi tình huống d. Loại trừ nhau II. Nhóm câu B
21. Đường tiêu thụ thu nhập là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả và thu nhập đều thay đổi.
b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi thu nhập thay đổi và giá sản phẩm không đổi.
c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả và thu nhập đều không đổi
d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá cả sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.
22. Nếu PX = 100, PY = 200 và thu nhập I = 5000 thì đường ngân sách có dạng a. Y = 50 + (1/2)X b. Y = 50 – (1/2)X c. Y = 25 – (1/2)X d. Y = 25 + (1/2)X
23. Đường ngân sách (giới hạn tiêu dùng) co dạng Y = - 2X + 100. giá sản phẩm Y: PY = 10
đ/đơn vị. Vậy giá sản phẩm X và thu nhập là: a. PX = 5, I = 1000 b. PX = 10, I = 1000 c. PX = 20, I = 1000 d. PX = 30, I = 500
24. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 210 đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với PX = 5
đ/sp, PY = 200 đ/sp. mức độ thỏa mãn được thể hiện qua hàm tổng hữu dụng: TU = (X
– 2)Y. Hữu dụng biên của 2 sản phẩm: a. MUX = X – 2 MUY = Y b. MUX = 2Y MUY = X c. MUX = Y MUY = X – 2 d. MUX = Y MUY = X + 2
25. Một người tiêu thu có thu nhập I = 420 đồng chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với
PX = 10 đ/sp, PY = 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiên qua hàm : TU = (X – 2)Y
Phương án tiêu dùng tối ưu a. X = 22, Y = 5 b. X = 20, Y = 5 c. X = 10, Y = 8 d. X = 26, Y = 4
26. Với hàm tổng hữu dụng TU = (X – 2)Y và phương án tiêu dùng tối ưu là X = 20, Y =
5. Vậy tổng số hữu dụng lOMoAR cPSD| 45980359 a. TU = 100 b. TU = 90 c. TU = 64 d. TU = 96
27. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện
a. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
b. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi
c. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
d. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
28. Dộ dốc của đường ngân sách (giới hạn tiêu dùng) thể hiện :
a. Sự đánh đổi giữa hai sản phẩm trên thị trường
b. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia với thu nhập không đổi
d. Các câu trên đều đúng
29. Hàm tổng hữu dụng của một người tiêu thụ đối với 2 sản phẩm X và Y như sau : TUX = - (1/7)X2 + 32X TUX = - (3/2)Y2 + 73Y
Hữu dụng biên của X và Y a. MUX = (2/7)X + 32 MUY = - (3/2)Y + 73
b. MUX = - (2/7)X + 32 MUY = - (3/2)Y + 73
c. MUX = - (2/7)X2 + 32 MUY = - (3/2)Y2 + 73
d. MUX = - (2/7)X + 32 MUY = - 3Y + 73
30. Thu nhập của một người tiêu thụ I = 50 đồng chi tiêu hết cho 2 sản phẩm A và B với PA
= 2 đ/sp, PB = 5 đ/sp. Những phối hợp khác nhau giữa A và B cùng tạo ra mức độ thỏa
mãn như sau : MUA = QA/5 ; MUB = 5QB Tìm phương án tiêu dùng tối ưu A 5 10 15 20 B 12 7 4 2 a. A = 5 B = 12 b. A = 10 B = 7 c. A = 15 B = 4 d. A = 20 B = 2
31. Xem xét các túi hàng trên thị trường sau: Túi hàng thực phẩm quần áo A 15 18 B 13 19 C 14 17
Nếu túi hàng A và B cùng nằm trên một đường một đường cong bàng quan và sở thích thỏa
mãn giả thiết thông thường a. A được thích hơn C b. B được thích hơn C
c. Câu (a) và (b) đều đúng
d. Không có câu nào đúng
32. Giả sử thu nhập tăng, giá sản phẩm không đổi khi đó:
a. Độ dốc của đường ngân sách thay đổi
b. Đường ngân sách dịch chuyển ra ngoài và song song với chính nó
c. Đường ngân sách dịch chuyển vào trong và song song với chính nó
d. Đường ngân sách dịch chuyển ra ngoài và độ dốc của nó thay đổi. lOMoAR cPSD| 45980359
33. Nếu tỷ lệ thay thế biên của bánh cho kẹo là 2 (bánh trên trục hoành). Tâm sẽ từ bỏ
a. Tối đa 2 đơn vị bánh cho 1 đơn vị kẹo thêm vào
b. Tối đa 2 đơn vị kẹo cho 1 đơn vị bánh thêm vào
c. Tối đa 1 đơn vị kẹo cho 1 đơn vị bánh thêm vào
d. Tối đa 2 đơn vị bánh cho 2 đơn vị kẹo thêm vào
34. Một người chỉ mua hai loại hàng hóa X và Y, câu nào sau đây cho thấy túi hàng hóa thị
trưòng tối đa hóa hữu dụng a. MRSXY tối đa
b. PX/PY = thu nhập bằng tiền c. MRSXY = PX/PY
d. Các câu trên đều đúng
35. Nếu giá vé xem ca nhạc là 20.000 đồng, giá xem đá bóng là 40.000 đồng. để tối đa hóa
hữu dụng tỷ lệ thay thế biên sẽ là:
a. 2 vé ca nhạc cho 1 vé đá bóng
b. 1 vé ca nhạc cho 1 vé đá bóng
c. Nửa vé ca nhạc cho 1 vé đá bóng d. Các câu trên đều sai
36. Hữu dụng biên của một người tiêu thụ đối vơi 2 sản phẩm X và Y như sau: Số lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 MU X 12 10 8 6 4 2 - 2 - 4 MU Y 24 22 20 18 16 14 12 10
Tổng số hữu dụng là bao nhiêu nếu mua 5 đơn vị X và 0 đơn vị Y a. 4 đơn vị b. 10 đơn vị c. 40 đơn vị
d. Không có câu nào đúng
37. Giả sử bia là hàng thông thường và giá bia tăng khi đó (hiệu ứng) tác động thay thế sẽ
làm người ta mua bia ............. và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia ............... a. Nhiều hơn, nhiều hơn b. Nhiều hơn, ít hơn c. Ít hơn, nhiều hơn d. Ít hơn, ít hơn
38. Nếu MUX < 0 có thể khẳng định: a. X là hàng cấp thấp b. TU đang tăng c. TU < 0 d. TU đang giảm
39. Nếu số lượng hàng A là QA được biểu thị bằng trục hoành, số lượng hàng B là QB được
biểu thị bằng trục tung. với giá của A là PA và giá của B là PB thu nhập của người tiêu
thụ là I. Khi đó độ dốc của đường ngân sách là : a. – QA/QB b. – QB/QA c. – PA/PB d. – PB/PA