Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam - Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Câu 1: Đặc điểm cơ bản của tình hình thế gới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? A, Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại B, Cục diện thế giới hai cực đang hình thành C, CNTB chuyển sang giai đoạn CNĐQ trên phạm vi toàn thế giới D, Chủ nghĩa phát xít đe dọa hòa bình thế giới Câu 2: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thới gian nào? A, Năm 1848 B, Năm 1858 C, Nưm 1868 D, Năm 1878. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT VIỆT NAM
Câu 1: Đặc điểm cơ bản của tình hình thế gới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
A, Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B, Cục diện thế giới hai cực đang hình thành
C, CNTB chuyển sang giai đoạn CNĐQ trên phạm vi toàn thế giới
D, Chủ nghĩa phát xít đe dọa hòa bình thế giới
Câu 2: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thới gian nào? A, Năm 1848 B, Năm 1858 C, Nưm 1868 D, Năm 1878
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến việc thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam?
A, Bành trướng, xâm chiếm thị trường B, Sứ mệnh khai hóa văn minh C, Mục đích tôn giáo
D, Mau thuẩn về quyền lợi
Câu 4: Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm
lược Bắc Kì lần thứ nhất là ai ? A, Hoàng Diệu -lần 2 B, Nguyễn Trung Trực
C, Nguyễn Tri Phương D, Nguyễn Lâm
Câu 5: Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm
lược Bắc Kì lần thứ hai là ai ? A, Hoàng Diệu B, Nguyễn Trung Trực C, Nguyễn Tri Phương D, Nguyễn Lâm
Câu 6: Thực dân Phap đã tiến hành mấy cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam ? A, 1 B, 2 C, 3 D, 4
Câu 7: Chính sách “chia để trị” và “dùng người Việt trị người Việt” của đế quốc nào ở Việt Nam ? A, Nhật B, Pháp C, Pháp – Mỹ D, Mỹ
Câu 8: Trong các chính sách thống trị khai thác thuộc địa của thực dân Pháp,
chúng đã sử dụng các phương thức bóc lột kinh tế nào là cơ bản?
A, Phương thức sảng xuất Châu Á
B, Phương thức sản xuất tư bản 1 lOMoARcPSD|45315597
C, Phương thức sản xuất phong kiên D, Kết hợp hai phương thức sản xuất tư bản và phong kiến
Câu 9: Những chuyển biến về kinh tế ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A, Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp - Nhật B, Kinh
tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp C, Kinh tế Việt Nam
phụ thuộc vào kinh tế Pháp – Tưởng D, Cả 3 đáp án
Câu 10: Chính sách thuộc địa của Pháp ở Việt Nam và cả Đông Dương là
A, Tăng cường thu nhập phương thức sản xuất tư bản B, Đẩy mạnh khai hóa văn minh
C, Dy nhập hạn chế phương thức sản xuất tư bản D, Cả A và B
Câu 11: Chế độ chính trị thực dân Pháp thực thi ở Bắc Trung Kì ?
A, Xóa bỏ chế độ phong kiến, thức thi quyền lực trực tiếp C, Chế độ bán bảo hộ
B, Duy trì chế độ phong kiến làm tay sai D, Tất cả đáp án
Câu 12: Vào đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có mấy mâu thuẩn cơ bản ? A, 2 B, 3 C, 4 D, 5
Câu 13: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A, Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1913) C, Năm 1930
B, Những năm 20 của thês kỉ XX D, năm 1945
Câu 14: Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời vào thời điểm nào? A, Cuối thế kie XIX B, Đầu thế kỉ XX C, Năm 1930 D, Năm 1945
Câu 15: Mâu thuẩn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là những mâu thuẩn nào ?
A, Mâu thuẩn giữa giai cấp nông dân với đế quốc xâm lược
B, Mâu thuẩn giữa giai cấp công dân với giai cấp tư sản
C, Mâu thuẩn giữa giai cấp công dân với địa chủ
D, Mâu thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tư sản 2 lOMoARcPSD|45315597
Câu 16: Câu nói bất hủ “ Bao giờ hết cỏ nước Nam mới hết người Nam chống Tây” là của ai?
A, Nguyễn Trung Trực B, Trương Định C, Nguyễn Hữu Huân D, Lý Tự Trọng
Câu 17: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phong kiến? A, Khởi nghĩa Yên Bái B, Phong trào Duy Tân C, Phong trào Cần Vương D, Phong trào Đông Du
Câu 18: Phong trào yêu nước điển hình theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A, Phong trào khởi nghĩa nông dân Yên Thế B, Phong trào Đông kinh nghĩa thục C, Phong trào Đông Du D, Phong trào Duy Tân
Câu 19: Ai là người đứng đầu phong trào yêu nước Việt Nam Quan phục hội? A,Phan Châu Trinh B, Phan Bội Châu C, Hoàng Hoa Thám D, Nguyễn Thái Học
Câu 20: Ai là người đứng đầu cuộc khởi nghĩa Yên Bái? A,Phan Châu Trinh B, Phan Bội Châu C, Hoàng Hoa Thám D, Nguyễn Thái Học
Câu 21: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là?
A, Chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở
B, Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt
C, Nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công
D, Chưa được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ
Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức chính trị nào phát động?
A, Tân Việt Cách mạng Đảng
B, Đảng Cộng sản Việt Nam
C, Việt Nam Quốc dân Đảng D, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 23: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu
nước theo khuynh hướng tư sản đầu thế kỉ XX ở Việt Nam?
A, Thực dân Pháp đàn áp và khủng bố
B, Địa vị kinh tế và chính trị yếu kém của giai cấp tư sản
C, Giai cấp tư sản không đi theo giai cấp công nhân 3 lOMoARcPSD|45315597
D, Giai cấp tư sản có tư tưởng quốc gia cải lương
Câu 24: Câu nói “ Tại sao người Pháp không “khai hóa” đồng bào của ho trước
khi đi “khai hóa” chúng ta” là của ai? A, Nguyễn ÁI Quốc B, Phn Châu Trinh C, Phan Bội Châu D, Lê Hồng Phong
Câu 25: Sau sự kiện gửi Bản yêu sách tới hội nghị Véc Xây, Nguyễn ÁI Quốc đã rút
ra được những nhận thức gì về các dân tộc bị áp bức muốn được trao trả độc lập thật sự?
A, Phải tự mình giải phóng cho mình B, Phải theo cách mạng vô sản
C, Phải đoàn kết quốc tế
D, Phải liên kết công – nông – tri thức
Câu 26: Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành là quốc gia nào? A, Trung Quốc B, Liên Xô C, Nhật Bản D, Pháp
Câu 27: Tên Nguyễn Ái Quốc xuất hiện lần đầu tiên vào thời gian nào ? A, 1911 B, 1919 C, 1920 D, 1930
Câu 28: Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất nhữngluaanj cương về vấn dề
dân tộc và vấn đề tuộc địa” của Lênin khi nào ?ở đau? A, Năm 1917 ở Anh B, Năm 1920 ở Pháp C, Năm 1920 ở Liên Xô D, Năm 1924 ở Trung Quốc
Câu 29: Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Lênin khi nào? A, Tháng 5/1911 B, Tháng 10/1917 C, Tháng 7/1920 D, Tháng 6/1925
Câu 30: Trong quá trình tìm đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc đã lự chọn con đường nào? A, Cách mạng XHCN
B, Cách mạng vô sản C, Cách mạng tư sản D, Cách mạng ruộng đất
Câu 31: Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niêm vào thời gian nào? A, Năm 1911 B, Năm 1920 C, Năm 1925 D, Năm 1927
Câu 32: Khi về Quảng Châu ( Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ
chức nào để trực tiếp xúc tiến các điều kiện thành lập Đảng ? 4 lOMoARcPSD|45315597
A, Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức
B, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niêm
C, Hội Việt Nam độc lập đồng minh
D, Hội Việt Nam cách mạng đồng minh
Câu 33: Các bài giảng chính trị của Nuyễn Ái Quốc đuwocj tập hợp trong tác
phẩm nổi tiếng xuất bản năm 1927 là ?
A, Bản án chế độ thực dân Pháp
B, Đường kách mệnh C, Con rồng tre D, Người cùng khổ
Câu 34: Chuẩn bị tiền đề xúc tiến cho việc thành lập Đảng Cộng sản là tổ chúc nào ?
A, Đông Dương Cộng sản Đảng
B, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C, Hội Liên hiệp thuộc dịa
D, Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
Câu 35: Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh tại Hội nghị
Ban Chấp hành Ttung ương Đảng lần thứ mấy ?
A, Hội nghị lần thứ hai (7/1936)
B, Hội nghị lần thứ sáu (11/1939)
C, Hội nghị lần thứ bảy ( 11/1940)
D, Hội nghị lâng thứ tám (5/1941) 19-5
Câu 36: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào? A, Năm 1930 B, Năm 1936 C, Năm 1940 D, Năm 1941
Câu 37: Điểm giống nhau trong ba Hội nghị Trung ương Đảng 6,7,8 là?
A, Xác định kẻ thù là phát xít Nhật, Pháp
B, Đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu
C, Đưa Đảng ra hoạt động công khai
D, Tập trung phát triển phong trào cách mạng về thành thị
Câu 38: Chuyển hình thức đấu tranh từ công khái, hợp pháp, nửa hợp pháp sang
bí mật, bất hợp pháp, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền là chủ
trương của Đảng trong giai đoạn cách mạng? A, 1930 – 1931 B, 1932 – 1935 C, 1936 – 1939 D, 1939 – 1945
Câu 39: Hãy cho biết tên gọi của tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh ? 5 lOMoARcPSD|45315597 A, Dân chủ B, Phản đế C, Giảỉ phóng D, Cứu quốc
Câu 40: Các khu căn cứ cách mạng đén năm 1945 bao gồm có mấy tỉnh ? đó là những tỉnh nào?
A, 3 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
B, 3 tỉnh : Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn
C, 4 tỉnh: Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang
D, 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
Câu 41: Ai là người được giao nhiệm vụ thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 1944? A, Văn Tiến Dũng B, Phạm Văn Đồng C, Võ Nguyên Giáp D, Trường Chinh
Câu 42: Từ năm 1941 đến năm 1945 ai là Tổng Bí thư Đảng ? A, Hồ Chí Minh B, Trường Chinh C, Hà Huy Tập D, Lê Duẫn
Câu 43: Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi nào? A, Tháng 9/1940 B, Tháng 3/1945 C, Tháng 8/1945 D, Tháng 7/1954
Câu 44: Kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương từ 12/3/1945
– 8/1945 là đế quốc nào? A, Thực dân Pháp B, Đế quốc Mỹ C, Phát xít Nhật D, Thực dân Pháp - Phát xít Nhậ
Câu 45: Bản chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ
thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương sau khi Nhật đảo
chính Pháp là kẻ thù nào? A, Đế quốc Anh B, Đế quốc Mỹ C, Đế quốc Pháp D, Phát xít Nhật
Câu 46: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào “phá kho thóc Nhật
giải quyết nạn đói”diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
A Đồng Bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B, Đồng Bằng Nam Bộ C, Đồng Bằng Bắc Bộ D, Đồng Bằng Trung Bộ
Câu 47: Làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa Đảng đã phát động cao trào cách mạng nào? A, Cao trào 1930 – 1931 B, Cao trào 1932 – 1935 6 lOMoARcPSD|45315597 C, Cao trào 1936 – 1939
D, Cao trào kháng Nhât cứu nước
Câu 48: Điều kiện quốc tế thuận lợi nào để ta phát động tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ?
A, Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương B, Pháp bị mất nước
C, Phát xít Nhật đầu hàng Liên Xô và các nước Đồng minh D,Cả3 đáp án
Câu 49: Hội nghị Toàn quốc của Đảng phát động Tổng khởi nghĩa cách mạng
tháng Tám diễn ra ở đâu? A, Hà Nội B, Sài Gòn C, Huế D, Tan Trào
Câu 50: Khẩu hiệu đấu tranh “phản đối xâm lược”, “hoàn toàn độc lập” được
Đảng ta chỉ rõ trong?
A, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945)
B, Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (11/1945)
C, Chỉ thị toàn dân kháng chiến (12/1945) D, Hội nghị toàn quốc (8/1945)
Câu 51: Khảu hiệu đấu tranh trong Tổng khởi nghĩa cách mạng Tháng Tám là gì?
A, Đánh đổ đế quốc và phong kiến
B, Phản đối xâm lược , hoàn toàn độc lập , chính quyền nhân dân
C, Đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng
D, Đánh đổ thực dân Pháp thực hiện độc lập dân tộc
Câu 52: Nguyên tắc chỉ đạo của Đảng trong Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám ? A, Đánh nhanh, thắng hanh
B, Tập trung, thống nhất, kịp thời C, Táo bạo, bất ngờ
D, Đánh chắc, tiến chắc
Câu 53: Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng tám giành thắng lợi đầu tiên ở địa phương nào? A, Hà Nội B, Sài Gòn C, Huế D, Đà Nẵng
Câu 54: Ngày 10/10/1954 sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?
A, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
B, Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô 7 lOMoARcPSD|45315597
C, Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội D, Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam
Câu 55: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào? 16-5-1955 A, 10/10/1954 B, 30/04/1975 C, 02/09/1945 D, 13/09/1955
Câu 56: Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là gì?
A, Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng Miền Nam
B, Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền Nam chống Mỹ - Ngụy
C, Miền Bắc xây dựng CNXH, Miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
D, Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho Miền Nam, Miền Nam tiến hành cách
mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ Miền Bắc thực hiện thống nhất nước nhà
Câu 57: Đặc điểm cơ bản của đất nước ta sau tháng 7/1954 là gì?
A, Bị chia cắt làm 2 miền
B, Bị chia cắt làm 3 kỳ với 3 chế độ chính trị khác nhau
C, Hòa bình thống nhất, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH D, Mỹ
đưa quân viễn chinh và chư hầu vào Miền Nam Việt Nam
Câu 58: Âm mưu của Mỹ đối với Miền Nam là gì?
A, Biếm Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
B, Biến Miền Nam thành một nước giàu mạnh trên thế giới
C, Biến Miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và vơ vét nhân công
D, Cả 3 phương án trên
Câu 59: Khẩu hiệu chủ yếu trong các cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân Miền Nam sau 1954 là gì ?
A, Đòi thi hành hiệp định Gionevo, đòi hiệp thương tổng tuyển cử
B, Hòa toàn độc lập C, Tổ quốc trên hết ! Dân tộc trên hết ! D, Cả 3 phương án trên
Câu 60: Nhiệm vụ chính của cách mạng Miền Bắc trong 3 năm 1958 - 1960 là?
A, Hoàn thành cách mạng ruộng đất B, Tâp trung phát triển công nghiệp
C, Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội D, Kháng chiến chống Mỹ 8 lOMoARcPSD|45315597
Câu 61: Nghị quyết nào của Đảng đã soi sáng cho phong trào Đồng Khởi ở Miền Nam?
A, Nghị quyết 15 (khóa II)
B, Nghị quyết 16 (khóa II)
C, Nghị quyết 18 (khóa III)
D, Nghị quyết 21 (khóa III)
Câu 62: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi đối với cách mạng Miền Nam là gì?
A, Buộc Mỹ phải tôn trọng và thi hành hiệp định Gionevo B,
Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam
C, Chuyển cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế chủ động tiến công địch
D, Cả 3 phương án trên
Câu 63: Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”, của đế quốc Mỹ ở Miền Nam diễn ra trong thời gian nào? A, 1954 – 1957 B, 1954 – 1960 C, 1954 – 1964 D, 1964 – 1968
Câu 64: Chủ trương của Đảng trong giai đoạn đầu chống chiến lược “chién
tranh đơn phương” của đế quốc Mỹ là gì?
A, Đấu tranh chính trị là chủ yếu
B, Đấu tranh vũ trang song song với đấu tranh chính trị
C, Mở nhiều trận đánh lớn giành thắng lợi quyết định D, Dáp án B và C đều đúng
Câu 65: Nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam sau 1954 là gì?
A, Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm
B, Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ
C, Cùng với Miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
D, Không phải các nhiệm vụ trên
Câu 66: Cách mạng Miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống
trị của đế quốc Mỹ và tay sai của chúng, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước?
A, Có vai trò quan trọng nhất
B, Có vai trò cơ bản nhât
C, Có vai trò quyết định trực tiếp
D, Có vai trò quyết định nhất
Câu 67: Để hoàn thành nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam 1954
– 1975, vai trò của Miền Bắc là gì ?
A, Miền Bắc là hậu phương, có vai trò trực tiếp thắng lợi cách mạng Miền Nam 9 lOMoARcPSD|45315597
B, Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất
C, Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vu chi viện cho cách mạng Miền Nam
D, Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng Miền Nam Câu
68: Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào? A, 10/10/1954 B, 25/10/1955 C, 12/12/1954 D, 18/10/1954
Câu 69: Nhiệm vụ của cách mạng Miền Bắc sau năm 1954 là gì?
A, Đấu tranh chống Mỹ - Diệm
B, Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C, Chuyển sang tiến hành cách mang xã hội chủ nghĩa D, Không phải các nhiệm vụ trên
Câu 70: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mỹ cứu nước là?
A, Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc
B, Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam
C, Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc
D, Tất cả các đường lối trên
Câu 71: Những chủ trương chỉ đạo chiến lược của Đảng đối với cách mạng Miền
Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ được thể hiện qua nghị quyết nào?
A, Nghị quyết 15 ( 1/1959) B, Nghị quyết 16 ( 4/1959) C, Nghị quyết 18 ( 1/1970) D, Nghị quyết 21 ( 7/1973)
Câu 72: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã vạch ra đường lối chiến
lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Đường lối đó là?
A, Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng
khoa học kĩ thuật, cách mạng văn hóa – tư tưởng
B, Tiến hành đồng thời: Cách mạng XHCN ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở Miền Nam
C, Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng D,
Cách mạng dan tộc dân chủ nhân dan
Câu 73: Đại hội nào của Đảng là “Đại hội xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh
hòa bình thống nhất nước nhà? 10 lOMoARcPSD|45315597 A, Đại hội I B, Đại hội II C, Đại hội III D, Đại hội IV
Câu 74: Thủ đoạn chủ yếu được Mỹ coi là xương sống của chiến lược chiến
tranh đặc biệt ở Miền Nam là gì?
A, Sử dụng chất độc màu da cam
B, Xây dựng hàng rào điện tử Mắcnanara
C, Đánh bom phá hoại Miền Bắc
D, Xây dựng ấp chiến lược
Câu 75: Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau: “Phong trào Đồng khởi đã đánh
dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế…..sang thế…..”? A, Bị động, tiến công
B, Phòng ngự bị động, phản công
C, Gìn giữ lực lương, tiến công D, Bị động, chủ động
Câu 76: Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập khi nào? ở dâu?
A, Ngày 20/12/1960, Tây Ninh B, Ngày 20/02/1975, Bình Định C, Ngày 27/01/1973, Bến Tre D, Ngày 20/12/1986, Sóc Trăng
Câu 77: Ý nghĩa lịch sử của phong trào “đồng khởi”?
A, Làm lung lay toàn bộ hệ thống Ngụy quyền Sài Gòn
B, Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của Mỹ ở Miền Nam Việt Nam
C, Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng Miền Nam
D, Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang tổng tiến công cách mạng
Câu 78: Vì sao hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559?
A, Vì con đường này có tổng chiều dài là 559km
B, Quyết định mở con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559/QĐ
C, Tên con đường được đặt bằng thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở
đường (tháng 5 năm 1959)
D, Đơn vị đầu tiên tién hành mở đường có 559 đội viên
Câu 79: Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở Miền Nam là? A, Ấp chiến lược
B, Lực lượng quân đội Ngụy
C, Lực lượng cố vấn Mỹ
D, Ấp chiến lược và lực lượng quân đội Ngụy 11 lOMoARcPSD|45315597
Câu 80: Biện pháp nào “không được” Mỹ - Diệm áp dụng trong quá trình thực
hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
A, Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra Miền Bắc
B, Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”,
“thiết xa vận” cho quân Ngụy
C, Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng
D, Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm
Câu 81: Một phong trào thi đua ở Miền Nam trong thời kì chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A, Năm lấy thắt lương địch mà đánh B, Tìm Mỹ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt
C, Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công D, Vành đai diệt Mỹ
Câu 82: Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở Miền Nam?
A, Phong trào “hai giỏi”
B, Phong trào “ba sẵn sàng”
C, Phong trào “năm xung phong”
D, Phong trào thi đua đạt danh
hiệu “dũng sỹ diệt Mỹ”
Câu 83: Để lấy cớ gây chiến tranh phá hoại ra Miền Bắc lần thứ nhất, Mỹ đã làm gì?
A, Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mỹ xâm phạm vùng biển Miền Bắc B, Trả
đũa việc quân ta tấn công doanh trại quân Mỹ ở Playku
C, Ném bom đánh phá một số nơi ở Miền Bắc D, Dựng lên sự kiện “Vịnh Bức Bộ”
Câu 84: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại Miền Bức nhằm ?
A, “Trả đũa” việc quân giải phóng Miền Nam tiến công doanh trại Mỹ ở Playku
B, Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dụng CNXH ở Miền Bắc
C, Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc
D, Uy hiếp tinh thần làm lung lay ý trí chống Mỹ của nhân dân ta
Câu 85: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào? A, “Chiến
tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới
B, “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ bằng
phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ 12 lOMoARcPSD|45315597
C, “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân chủ lực Mỹ, quần chư hầu và quần Ngụy
D, Tất cả các ý kiến
Câu 86: Quân đội những nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược
của Mỹ ở Miền Nam Việt Nam ?
A, Indonexia, Úc, New Zealand, Thái Lan B, Malaixia, Úc, New Zealand
C, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Thái Lan và Philipines D, Singapo, New Zealand, Thái Lan
Câu 87: Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược ở Miền Nam và ?
A, Mở rộng chiến tranh phá hoại ra Miền Bắc B, Mở
rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia C, Đưa
quân viễn chính Mỹ ra Miền Bắc
D, Đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam
Câu 88: Trong chiến tranh Việt Nam, Mỹ đã sử dụng lực lượng nào để tiến công phá hoại Miền Bắc? A, Hải quân B, Không quân
C, Hải quân và không quân D, Lực lượng bộ binh Mỹ
Câu 89: Mỹ quyết định đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh vào Miền
Nam trong chiến lược chiến tranh nào?
A, Chiến tranh đơn phương B, Chiến tranh đặc biệt C, Chiến tranh cục bộ
D, Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 90: Thắng lợi to lớn của tổng tiến công và nổi dậy mua xuân 1968 là gì?
A, Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, buộc Mỹ phải
xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với ta
B, Lập nên chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
C, Buộc Mỹ phải rút quân hoàn toàn về nước D, Cả 3 phương án trên
Câu 91: Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Hồ Chí Minh nói vào tời gian nào? A, Năm 1964 B, Năm 1965 C, Năm 1966 D, Năm 1968 13 lOMoARcPSD|45315597
Câu 92: “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” là những câu
thơ chúc tết của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm nào? A, Năm 1966 B, Năm 1967 C, Năm 1968 D, Năm 1969
Câu 93: Cuộc xâm lược của đế quốc Mỹ mở rộng phạm vi toàn Đông Dương khi nào? A, Năm 1965 B, Năm 1968 C, Năm 1969 D, Năm 1970
Câu 94: Hai nhiệm vụ lớn của cách mạng nước ta giai đoạn 1954 – 1975 là gì?
A, Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
B, Xây dựng thành công cách mạng XHCN ở Miền Bắc và tiến hành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam
C, Tiến hành cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và cách mạng văn hoa – tư tưởng
D, Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội
Câu 95: Miền Bắc XHCN đã mấy lần phải đương đầu với chiến tranh phá hoại kéo
dài nhiều ngày bằng hải quân và không quân của đế quốc Mỹ? A,2 B,3 C,4 D,5
Câu 96: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” diễn ra ở đâu? A, Hà Nội B, Điện Biên Phủ C, Sài Gòn D, Huế
Câu 97: “Diện Biên Phủ trên không” là chiến thắng oanh liệt của quân dân Miền
Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A, 12 ngày đêm cuối năm 1971
B, 18 ngày đêm cuối năm 1971
C, 12 ngày đêm cuối năm 1972 D, 18 ngày đêm cuối năm 1972
Câu 98: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân Miền Bắc trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” là?
A, Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá Miền Bắc B,
Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc C, Đánh bại
âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của đế quốc Mỹ
D, Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn hoạt động chống phá Miền Bắc và kí hiệp
định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Viền Nam 14 lOMoARcPSD|45315597
Câu 99: Hiệp định nào sau đây buộc Mỹ phải rút hết quân về nước? A, Hiệp ước Potxdam B, Hiệp định sơ bộ C, Hiệp định Gionevo D, Hiệp định Pari
Câu 100: Hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam diễn ra
trong khoảng thời gian bao lâu? A, 1 năm 8 tháng B, 10 năm 8 tháng C, 4 năm 8 tháng D, 15 năm 8 tháng
Câu 101: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đuwocj kí khi nào? A, Ngày 21/07/1954 B, Ngày 27/01/1973 C, Ngày 27/03/1973 D, Ngày 30/04/1975
Câu 102: Nội dung cơ bản của hiệp định Pari?
A, Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B, Hoa Kỳ rút hết quân Viễn chinh và quân chư hầu về nước
C, Các bên để cho nhân dân Miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị
của họ thông cho cuộc tổng tuyển cử tự do
D, Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt
Câu 103: Lính Mỹ rút khỏi Miền Nam Việt Nam vào thời gian nào? 29/3/73 A, 7 – 1954 B, 3 – 1965 C, 1 – 1986 D, 3 – 1975
Câu 104: Hiệp định Pari ngày 27/01/1973 tạo điều kiện cho ta ?
A, Giải phóng Huế, Đà Nẵng, Tây Nguyên
B, Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, thống nhất đất nước
C, Giải phóng Miền Bắc, Miền Bắc xây dựng CNXH
D, Giải phóng Phước Long, Tây Nguyên
Câu 105: Chiến dịch nào “không phải” là chiến dịch tiến công của quân và dân ta
trong tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn Miền Nam? A, Chiến dịch Tây Nguyên
B, Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C, Chiến dịch Hồ Chí Minh
D, Chiến dịch biên giới 1950
Câu 106: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tấn công và nỏi dậy
1975 ở Miền Nam Việt Nam? 15 lOMoARcPSD|45315597 A, Huế - Đà Nẵng
B, Đường 14 – Phước Long C, Tây Nguyên D, Hồ Chí Minh
VẤN ĐỀ 1 - NGUYỄN ÁI QUỐC THÀNH LẬP ĐẢNG
1. Những hoạt động thực tiễn và điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong
quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930. Tại sao nói
Đảng ra đời là một tất yếu lịch sử? (đề 9)
2. Hãy làm sáng tỏ vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc với việc phát triển
phong trào cách mạng vô sản và vận động thành lập Đảng 1911-1930? Tại
sao Nguyễn Ái Quốc đặt vấn đề cách mạng giải phóng dân tộc lên hàng đầu? (đề 1)
3. Phân tích những điều kiện cần thiết dẫn tới sự ra đời của Đảng cộng
sản Việt Nam? Vì sao sự ra đời của Đảng năm1930 là bước ngoặt trọng
đại của cách mạng Viêt Nam? (đề 16, đề 24)
4. Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam? Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? (đề 17)
a, Hoàn cảnh lịch sử (Quá trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc):
Chứng kiến việc mất nước và sự thất bại của các phong trào yêu nước
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, ngày 5/6/1911, Người quyết định ra ngoài
tìm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc khỏi xiềng xích nô lệ.
Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Người
đã gửi tới hội nghị Véc-xây bản yêu sách 8 điểm đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam.
Qua cuộc sống ở hầu hết các châu lục và việc nghiên cứu các cuộc
cách mạng điển hình trên thế giới như: cách mạng tư sản 16 lOMoARcPSD|45315597
Mỹ 1776, cách mạng tư sản Pháp 1789… Đặc biệt là cách mạng tháng
mười Nga, tháng 7/1920 Lãnh tụ đọc bản sơ thảo lần thứ nhất ”luận
cương những vấn đề về dân tộc và thuộc địa “ của Lênin. Người chọn con
đường giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản. ( Người đã rút
ra kết luận: chủ nghĩa đế quốc
ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động bị áp bức trên thế giới đều là bạn. )
Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Người
tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và bỏ phiếu tán thành quốc tế thứ
3 của Lê-nin, sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong cuộc đời
hoạt động của Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến lập trường cộng sản và
đi theo chủ nghĩa Mác- Lenin.
Bên cạnh việc thực hiện trách nhiệm với phong trào Cộng sản thế giới, Lãnh
tụ tích cực tìm hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin, vận dụng vào đường lối CMVN,
chuẩn bị về tư tưởng chính trị và về tổ chức để thành lập Đảng CSVN.
1.1 Sự chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng:
Mục đích: truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin sâu rộng tới nhân dân thông
qua phong trào công nhân, đặc biệt thông qua phong trào vô sản hóa
(phong trào 3 cùng), từ đó hình thành con đường cứu nước giải phóng dân tộc.
- Đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam của lãnh tụ NAQ thể
hiện qua các tác phẩm của Lãnh tụ từ năm 1921-1927 như “Bản án chế độ
thực dân Pháp",... Đặc biệt là tác phẩm “Đường cách mệnh" xuất bản năm
1927 có nhưng nội dung sau:
Con đường cách mạng giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là mục tiêu con đường đi lên của cách mạng VN.
Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp /nguy hại nhất của các nước thuộc địa.
Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở
chính quốc có mối quan hệ khăng khít, thúc đẩy lẫn nhau. Nhưng cách
mạng thuộc địa không phụ thuộc cách mạng chính quốc, mà có tính
độc lập, có thể thành công trước và góp phần thúc đẩy làm cho cách
mạng ở chính quốc tiến lên và giành thắng lợi.
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân nên nhân dân phải
được tổ chức thành đội ngũ với nền tảng là liên minh công nhân-nông
dân, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo. 17 lOMoARcPSD|45315597
Cách mạng giải phóng dân tộc phải có đảng cộng sản lãnh đạo. Đảng
phải liên hệ mật thiết với nhân dân giành được ủng hộ của nhân dân.
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
nên cách mạng VN phải liên hệ mật thiết, tranh thủ sự giúp đỡ của
cách mạng thế giới, đồng thời ra sức đóng góp sức mình vào phong trào chung.
=> Những luận điểm trên được lãnh tụ và các chiến sĩ cách mạng Tiên
phong tích cực truyền bá về nước đầu thế kỷ 20, trở thành ngọn cờ hướng
đạo trong phong trào yêu nước phát triển theo đường lối vô sản. Đây là yếu
tố căn bản dẫn tới việc thành lập Đảng cộng sản VN năm 1930-nhân tố cơ
bản quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN sau này.
1.2. Sự chuẩn bị về mặt tổ chức:
Cuối năm 1924, sau quá trình học tập, rèn luyện tại Quốc tế Cộng sản, Lãnh
tụ đã từ Liên xô về Quảng Châu, Trung Quốc hoạt động cách mạng.
Tháng 6-1925: Bác sáng lập hội VN cách mạng thanh niên, nòng cốt là
cộng sản Đoàn, hội có vai trò:
Mở lớp đào tạo cán bộ lãnh đạo cách mạng, cử đi học tại Quốc tế cộng
sản, đưa cán bộ về nước hoạt động.
Truyền bá CN Mác-Lênin, đường lối cách mạng VN về nước-hướng
chính là phong trào “vô sản hóa" năm 1928-1929.
Chuẩn bị mọi mặt cho việc tiến tới thành lập Đảng Cộng sản.
Dưới sự lãnh đạo của Hội, CN Mác và con đường giải phóng dân tộc của
Lãnh tụ được truyền bá sâu rộng trong cả nước, dẫn tới sự ra đời của 3 tổ
chức công sản ở nước ta cuối 1929-đầu 1930 : Đông Dương cộng sản Đảng,
An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Sau khi 3 tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động rất mạnh mẽ nhưng riêng
rẽ dẫn tới nguy cơ chia rẽ phong trào. Trước tình hình đó, lãnh tụ NAQ từ
Thái Lan về TQ lấy tư cách là người đại diện cho QTCS đã triệu tập hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Hội nghị được tiến hành từ 3 -
7/2/1930 ở Cửu Long- Hương Cảng-Trung Quốc.
Hội nghị đã quyết định bỏ mọi thành kiến xung đột cũ và thành lập hợp
tác với nhau trong một Đảng cộng sản duy nhất ở VN. Hội nghị đã thông
qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt, điều lệ
vắn tắt do NAQ soạn thảo. Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
d, Ý nghĩa thành lập Đảng: 18 lOMoARcPSD|45315597
Đảng CSVN ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước,
giải phóng dân tộc. Thực chất của sự khủng hoảng đó là do thiếu hụt giai
cấp tiên tiến lãnh đạo.
Đảng CSVN ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM.
Đảng CSVN ra đời tạo cơ sở cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN.
Đảng CSVN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị công phu, chu
đáo, tích cực của lãnh tụ NAQ trên tất cả các mặt.
Đảng CSVN ra đời là kết quả của 3 yếu tố: chủ nghĩa Mac-Lenin
+ phong trào công nhân+ phong trào yêu nước.
VẤN ĐỀ 2 - CHIẾN LƯỢC CÁCH MẠNG 1939-1945
5. Vai trò các nghị quyết quan trọng của Đảng đối với sự phát triển của
cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1945? Ý nghĩa việc chuẩn bị lực
lượng cách mạng giai đoạn này? (đề 2)
6. Sự chuyển hướng chiến lược cách mạng Việt Nam khi chiến tranh thế
giới thứ II bùng nổ. Đánh giá sự chuyển hướng chiến lược cách mạng giai đoạn này? (đề 10)
7. Chủ trương cách mạng Việt Nam thể hiện qua Hội nghị 6, 7, 8
(thời kỳ 1939-1941)? Tại sao nói đây là thời kỳ thay đổi chủ trương chiến
lược, đưa cách mạng đi tới thắng lợi? (đề 6) a, Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 9-1939: chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Pháp tham chiến đã
thực thi chính sách tổng động viên nhân lực, vật lực cho chiến tranh
trong nước và thuộc địa.
VN là thuộc địa của Pháp, phải gánh chịu hậu quả của chiến tranh. Cụ thể:
Kinh tế: thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm
vơ vét nguồn nhân lực, vật lực, tài lực để ném vào chiến tranh.
Chính trị: Pháp tiến hành chinh sách khủng bố trắng nhằm tiêu diệt
phong trào cách mạng và Đảng cộng sản Đông Dương.
Quân sự: chúng ra lệnh, tổng động viên, bắt thanh niên Đông Dương
đi lính, chết thay cho lính Pháp.
Văn hóa -xã hội: Pháp đẩy mạnh tuyên truyền, bảo vệ hi sinh cho Pháp.
Những chính sách trên của Pháp đã làm cho mâu thuẫn giữa toàn thể
dân tộc VN và Pháp trở nên hết sức gay gắt đòi hỏi phải 19 lOMoARcPSD|45315597
được giải quyết, đặt ra yêu cầu, Đảng phải điều chỉnh lại đường lối CM
cho phù hợp với bối cảnh lúc này và nội dung của sự chuyển hướng chỉ
đạo của chiến lược cách mạng được thể hiện qua 3 hội nghị trung
ương: HNTW6 (11-1939), HNTW7 (11-1940) và HNTW8 (5-1941). b, Nội dung:
1. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đặc biệt ở hội
nghị trung ương 8 phân tích nhấn mạnh là nhiệm vụ bức thiết nhất, nếu
không giải quyết được thì sẽ không giành được độc lập dân tộc.
Thay đổi khẩu hiệu thành :” tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian
chia cho dân cày nghèo”, chia lại ruộng đất cho công bằng, giảm tô thuế.
2. Thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách
mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước đông dương.
Ở VN, thành lập mặt trận VN độc lập đồng minh, gọi tắt là Việt Minh ,
chương trình đồng Việt Minh gồm 44 điều cụ thể để thực hiện 2 điều cơ bản
là làm cho nước VN hoàn toàn độc lập, dân VN được sung sướng, tự do.
=> thông qua mặt trận Việt Minh, Đảng mở rộng các tổ chức quần chúng và
lãnh đạo phong trào đấu tranh của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
3. Xúc tiến khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng
và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại.
Phát triển mạnh mẽ lực lượng cách mạng bao gồm lực lượng chính trị và vũ trang.
Xúc tiến xây dựng căn cứ địa cách mạng ( Cao Bằng, Bắc Cạn, …)
Phương châm khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần trong địa
phương, mở đường cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. c, Ý nghĩa:
Qua 3 Hội nghị trung ương Đảng, chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
cách mạng nhằm mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc đã
hoàn chỉnh, thể hiện đúng đắn đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do lãnh tụ NAQ soạn thảo. 20