Trắc nghiệm Luật lao động chương 2 | Trường đại học Lao động - Xã hội
Trắc nghiệm Luật lao động chương 2 | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật lao động(PLLD101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ÔN TẬP CHƯƠNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. Câu hỏi trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất
1. Hợp đồng lao động là
a. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
b. Sự thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
c. Văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm có trả lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
d. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
2. Căn cứ vào thời hạn, hợp đồng lao động gồm
a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác
định thời hạn, hợp đồng lao động theo sự vụ.
b. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác
định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn dưới 12 tháng.
c. Hợp đồng lao động vô thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn
từ 36 tháng trở lên, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là:
a. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. b. Thanh tra lao động. c. Tòa án nhân dân.
d. Thanh tra lao động, tòa án nhân dân.
4. Hợp đồng lao động trong trường hợp nào sau đây không bị coi là vô hiệu toàn bộ:
a. Một phần nội dung hợp đồng lao động trái pháp luật nhưng không ảnh
hưởng đến các phần còn lại.
b. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền.
c. Công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm.
d. Nội dung của hợp đồng lao động hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành
lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.
5. Hợp đồng lao động trong trường hợp nào sau đây không bị coi là vô hiệu toàn bộ:
a. Một phần nội dung hợp đồng lao động trái pháp luật nhưng không ảnh
hưởng đến các phần còn lại.
b. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền.
c. Công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm.
d. Nội dung của hợp đồng lao động hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành
lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.
6. Mức thời gian thử việc nào sau đây không đúng:
a. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ
chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
b. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ
chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ
thuật, nhân viên nghiệp vụ.
c. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
d. Bằng 60 ngày, 30 ngày hoặc 6 ngày làm việc - tùy theo trình độ của người lao động.
7. Nếu người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử
dụng lao động mà tất cả các hợp đồng đó người lao động và người sử dụng lao
động đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp thì trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp thuộc về:
a. Người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên.
b. Người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết cuối cùng.
c. Người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có
mức tiền lương cao nhất.
d. Người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có
mức tiền lương thấp nhất.
8. Chủ thể nào sau đây không là người giao kết hợp đồng lao động bên
phía người sử dụng lao động:
a. Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ doanh nghiệp, hợp tác xã.
b. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật.
c. Chủ tịch Công đoàn cơ sở. d. Chủ hộ gia đình
9. Nếu người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên giao kết hợp đồng lao động thì:
a. Phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
b. Phải được sự đồng ý của các thành viên trong gia đình người lao động.
c. Phải có mặt của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
d. Không cần các điều kiện nêu trên.
10. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp
đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước: a. Ít nhất 03 ngày.
b. Ít nhất 03 ngày làm việc. c. Ít nhất 30 ngày.
d. Ít nhất 30 ngày làm việc.
11. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ
sung nội dung hợp đồng lao động thì:
a. Bên đã yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động có quyền
chấm dứt hợp đồng lao động.
b. Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động.
c. Hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
d. Hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động.
12. Tình huống nào sau đây không thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:
a. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
b. Người sử dụng lao động chấm dứt hoạt động.
c. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
d. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc
ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
13. Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động:
a. Có quyền đơn phương chấm dứt nhưng phải báo cho người sử dụng lao
động biết trước ít nhất 45 ngày.
b. Không có quyền đơn phương chấm dứt.
c. Có quyền đơn phương chấm dứt nhưng phải báo trước cho người sử
dụng biết trước ít nhất 30 ngày.
d. Có quyền đơn phương chấm dứt nhưng phải có lý do và báo cho người
sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày.
14. Nếu người lao động đã làm việc trong doanh nghiệp được 18 tháng
mà đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định của pháp luật thì:
a. Được hưởng trợ cấp mất việc làm.
b. Được hưởng trợ cấp thôi việc.
c. Được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
d. Không được hưởng loại trợ cấp nào.
15. Chị B làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng, không
đóng bảo hiểm thất nghiệp. Nếu hai bên chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn
thì chị B thuộc trường hợp:
a. Được trợ cấp thôi việc.
b. Được trợ cấp thất nghiệp.
c. Được trợ cấp mất việc làm.
d. Không được bất kỳ loại trợ cấp nào.
16. Những hành vi nào sau đây người sử dụng lao động không được làm
khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động:
a. Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
b. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền
hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
c. Yêu cầu người lao động cam kết làm việc có thời hạn với người sử dụng lao động. d. Cả a và b.
17. Khi ký hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với công ty X, chị C
đã cam kết không sinh con trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp nào
sau đây công ty X được chấm dứt hợp đồng lao động đối với chị C:
a. Vì lý do doanh nghiệp bị giải thể. b. Vì lý do kết hôn.
c. Vì lý do sinh con trong thời gian thực hiện hợp đồng.
d. Vì lý do nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
18. Nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì:
a. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng
lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
b. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng
lao động 2 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
c. Không được trợ cấp mất việc làm và phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
d. Không được trợ cấp mất việc làm và phải bồi thường cho người sử
dụng lao động 2 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
19. Nếu người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật thì:
a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày
người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 12 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày
người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 06 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày
người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày
người lao động không được làm việc cộng với ít nhất nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
20. Tình huống nào sau đây không thuộc trường hợp người sử dụng lao
động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
a. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
b. Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với
người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng
liên tục, đối với người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn
và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
mà khả năng lao động chưa hồi phục.
c. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy
định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục
nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
d. Người lao động có mặt tại nơi làm việc ngay sau khi hết thời hạn tạm
hoãn hợp đồng lao động.
21. Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào sau đây thì người
sử dụng lao động không phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động:
a. Hết hạn hợp đồng lao động
b. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
c. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi
hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
d. Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ ghi
trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án.
22. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là:
a. Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động.
b. Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng
lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
c. Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng
lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng
lao động chi trả trợ cấp thôi việc. d. Cả a, b, c đều sai.
23. Mức trợ cấp mất việc làm là:
a. Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương.
b. Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương.
c. Mỗi năm làm việc trả nửa tháng tiền lương.
d. Mỗi năm làm việc trả nửa tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương.
24. Hợp đồng lao động thuộc trường hợp sau đây không bị coi là vô hiệu toàn bộ:
a. Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động trái pháp luật.
b. Việc ký kết hợp đồng lao động không đúng quy trình thương lượng.
c. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền.
d. Công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm.
25. Nhóm người lao động được ủy quyền cho một người lao động trong
nhóm ký hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc
a. Có thời hạn dưới 3 tháng.
b. Có thời hạn dưới 12 tháng.
c. Có thời hạn dưới 36 tháng.
d. Có bất kỳ thời hạn nào miễn các thành viên trong nhóm nhất trí.
II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai có giải thích
1. Tương tự hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động gồm 3 hình thức: bằng
văn bản, bằng lời nói, bằng hành vi.
2. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng trong đó hai
bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian trên 36 tháng.
3. Đối với hợp đồng lao động được giao kết với người bị mất trí thì các
bên phải huỷ bỏ và giao kết hợp đồng lao động mới.
4. Người dưới 15 tuổi được tự mình giao kết hợp đồng lao động.
5. Nếu phó giám đốc đã được giám đốc ủy quyền giao kết hợp đồng lao
động thì trong thời gian phó giám đốc đi vắng, phó giám đốc có thể ủy quyền
cho trưởng phòng nhân sự giao kết hợp đồng lao động.
6. Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động không được ủy quyền cho người
khác giao kết hợp đồng lao động.
7. Khi hộ gia đình sử dụng lao động thì chủ hộ là người có thẩm quyền ký
hợp đồng lao động với người lao động.
8. Đối với một công việc, các bên không được thỏa thuận thử việc nhiều lần.
9. Trong mọi trường hợp, các bên không được giao kết hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên.
10. Hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, người sử dụng lao động
phải bố trí cho người lao động làm công việc trong hợp đồng lao động đã giao kết.
11. Trong cơ quan, tổ chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải ký kết
hợp đồng lao động với người lao động mà không được uỷ quyền cho người khác.
12. Nếu người lao động chết thì người thừa kế không có quyền tiếp tục
thực hiện hợp đồng lao động.
13. Hết thời gian học nghề, người sử dụng lao động phải nhận người lao
động vào làm việc chính thức.
14. Người lao động phải trực tiếp ký kết hợp đồng lao động mà không
được uỷ quyền cho người khác.
15. Một người lao động có quyền ký nhiều hợp đồng lao động với nhiều
người sử dụng lao động.
16. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự có thể tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
17. Nếu tiền lương trong hợp đồng lao động thấp hơn so với thỏa ước lao
động tập thể thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần chênh
lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng lao động với tiền
lương trong hợp đồng lao động theo toàn bộ thời gian thực tế làm việc của người lao động.
18. Hợp đồng lao động luôn có hiệu lực kể từ ngày giao kết.
19. Các bên không được sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động nhiều lần
bằng phụ lục hợp đồng lao động.
20. Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động
có quyền chấm dứt không cần nêu lý do.
21. Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người sử dụng
lao động có quyền chấm dứt không cần nêu lý do nhưng phải báo trước theo
quy định của pháp luật.
22. Khi hợp đồng lao động chấm dứt do doanh nghiệp bị phá sản thì
người lao động sẽ được trợ cấp mất việc làm.
23. Khi hợp đồng lao động chấm dứt do hết hạn, người lao động sẽ không
được hưởng bất kỳ loại trợ cấp nào.
24. Hợp đồng lao động chỉ chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng.
25. Mọi trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao
động đều được trả trợ cấp thôi việc.
26. Khi tạm chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp
đồng lao động thì tiền lương của người lao động do hai bên hoàn toàn tự do thỏa thuận.
27. Trong mọi trường hợp, người lao động đều phải thử việc với thời gian 60 ngày.
28. Lao động nữ có thai có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động với người sử dụng lao động bất kỳ lúc nào.
29. Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp thì người sử
dụng lao động không phải báo trước cho người lao động biết.
30. Khi hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt, nếu người lao động đã
làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên thì sẽ được trợ cấp thôi việc.