Trắc nghiệm lý thuyết ngân hàng thương mại- Trường Đại học Văn Lang

Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?Ngân hàng …. là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động … và các hoạt động …khác có liên quan vì mục tiêu …Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45473628
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 1 + 2
1. Chức năng của NHTM là?
a) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng bút tệ
b) Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.
c) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.
d) Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
2. Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
b) Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
c) Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.
d) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
3. Vốn huy động của NHTM bao gồm?
a) Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm.
b) Vay các TCTD khác
c) Các loại tiền tiết kiệm(không kỳ hạn, định kỳ).
d) Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
4. Ngân hàng …. là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động … và các hoạt động …
khác có liên quan vì mục tiêu …
a. Thương mại / tín dụng / tiền tệ / lợi nhuận
b. Trung gian / ngân hàng / kinh doanh / tài chính
c. Thương mại / ngân hàng / kinh doanh / lợi nhuận
d. Thương mại / tín dụng / tiền tệ / kinh doanh
5. Phát biểu nào là đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM
a. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh ít chịu rủi ro
b. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động độc lập, việc NHTM này mất khả năng
thanh toán không ảnh hưởng gì đến NHTM khác
lOMoARcPSD|45473628
c. Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với
NH
d. Tất cả đều sai
6. NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào
a. Phát hành kỳ phiếu, nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
b. Nhận tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giác Nhận tiền gửi thanh
toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm
d. Tất cả đều sai
7. Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn
bằng những hình thức nào?
a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và
ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN.
b) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các
giấytờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN.
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán.
d) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt
động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài
8. NHTM là gì?
a) NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp.
b) Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền
c) NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính.
d) NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị
trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng.
9. Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM đối với khách hàng
A. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và
tích lũy vốn tạm thời nhàn lỗi
B. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho khách hàng thêm một kênh phân phối và cung ứng
sản phẩm trên thị trường tài chính
lOMoARcPSD|45473628
C. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm
chotiền của họ sinh lời
D. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ thanh
toán vàcác dịch vụ khác của ngân hàng
10. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể
hiện ở điểm nào sau đây?
a) NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhưng không huy động vốn.
b) NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân
hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng.
c) NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín
dụng phi ngân hàng không được.
d) NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay
11. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn đối với hoạt động của NHTM?
a) Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại
khỏi phải lo sợ thiếu vốn.
b) Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ
cho hoạt động của mình.
c) Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.
d) Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác
12. Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?
a) Trên 18 tháng. b) Trên 12 tháng. c) Dưới 6 tháng. d) Dưới 12 tháng
13. Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên
cạnh hình thức huy độngvốn qua tài khoản tiền gửi?
a) Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi.
b) Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
c) Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng
lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
lOMoARcPSD|45473628
d) Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động
vốn qua tài khoản tiền gửi
14. Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh
khoảncủa nguồn vốn.
C Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh
khoảncủa nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
15. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A. Do nhà nước quy định C. Do ngân hàng thương mại quy định
B. Do ngân hàng trung ương quy định D. Cả A B đều đúng
16. Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
A. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính
lãi vào cuối tháng
B. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
C. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào
cuối tháng
D. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ
không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong
một thời hạn nhất định
17. Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể
huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc C. Phát hành các giấy tờ có giá
B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
18. Nguyên tắc huy động vốn gồm có
A. Hoàn trả - trả lãi – thông báo số dư C. Tái tục – trả lãi – thông báo số dư
B. Tái tục – trả lãi – bảo mật D. Hoàn trả - trả lãi – bảo mật
19. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của ngân hàng
a. Tiền gửi của khách hàng c. Vay vốn
lOMoARcPSD|45473628
b. Phát hành giấy tờ có giá d. Cho thuê tài chính 20. Tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn:
a. Khác nhau về mục đích nắm giữ của chủ thể c. Khác nhau về mức lãi suất
b.Giống nhau về phương pháp tính lãi d. Các câu trên đều đúng
21. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
a. Không được rút vốn trước hạn
b. Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp
c. Được rút vốn và không được hoàn trả lãi suất
d. Tùy thuộc vào từng tình huống và những thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng22. Tại
Ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động bao gồm
a. Tiền gửi của khách hàng c. Vốn vay
b. Phát hành giấy tờ có giá d. Tất cả các trường hợp trên
23. Hầu hết các NHTM ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược kinh doanh nào
A. Ngân hàng bán lẻ C. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
B. Ngân hàng bán buôn D. Tất cả các ý trên
24. Ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra lượng tiền ghi sổ trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng.
Đây là chức năng
A. Trung gian tín dụng C. Tạo bút tệ
B. Trung gian thanh toán D. Cung ứng dịch vụ ngân hàng
25. Hoạt động thường xuyên chủ yếu của ngân hàng thương mại là
A Huy động vốn và cấp tín dụng C Tư vấn đầu tư
B Bảo lãnh D Mua bán các giấy tờ có giá
26. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của một NHTM quyết định quy
mô hoạt động của ngân hàng
A Vốn huy động C Vốn tự có
B Vốn cơ bản D Tổng nguồn vốn hoạt động
27. Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
lOMoARcPSD|45473628
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
ngân hàng.
28. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động
mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
A. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua
cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh
bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn
và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
B. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
C. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản.
D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua
cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh
bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn
và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
29. Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng
thương mại?
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
30. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền
C. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà
còn có cả các chi phí khác. D. Cả A và B đều đúng
31. Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
lOMoARcPSD|45473628
A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
chi phí huy động vốn của NHTM
32. Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?
A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
C. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát
triển.
D. Cả A và B đều đúng
33. Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
B. Do NHTW quyết định D. Do các NHTM cùng quyết định
34. Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ?
A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa
cóthu nhập.
B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng
D. Cả B và C
35. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ
cho hoạt động của mình.
C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu cầu vay vốn
củakhách hàng.
D. Không có phát biểu nào sai cả
36. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
lOMoARcPSD|45473628
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong
khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút
được khi đến hạn.
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào
Câu 37: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM
D. Cả B và C là đúng.
38. Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
A. Tiền gửi có kỳ hạn C. Tiền gửi thanh toán.
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn D. Chứng chỉ tiền gửi
39. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm
ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi suất
tiếtkiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng
40. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tiếp
nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ nơi này để điều chuyển đến nơi khác. Đây là chức năng
A. Trung gian thanh toán C. Tạo bút tệ
B. Trung gian tín dụng D. Cả 3 ý trên
41. Công cụ nào sau đây không có hiệu quả trong việc thu hút tiền gửi thanh toán của khách
hàng
A Lãi suất tiền gửi thanh toán
lOMoARcPSD|45473628
B Phát triển các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn
C Cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ thu chi hộ của Ngân hàng
D Tất cả đều sai
42. Ngân hàng nhà nước yêu cầu các NHTM phải tuân thủ tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục
đích gì
A Đảm bảo các NHTM có khoản dự phòng để hạn chế rủi ro thanh toán của ngân hàng
B Kiểm soát lượng tiền cung ứng ra thị trường góp phần ổn định tài chính tiền tệ của nền
kinh tế
C Cả 2 đáp án đều đúng
D Cả 2 đáp án đều sai
43. Trong hệ thống ngân hàng hai cấp … chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ
và tham mưu mọi chính sách liên quan đến tiền tệ cho chính phủ VN A NHTM nhà nước
C Kho bạc nhà nước
B Ngân hàng nhà nước D NHTW và kho bạc nhà nước
44. Dựa vào tính chất hoạt động các NHTM ở Việt Nam hiện nay thuộc loại hình nào
A Ngân hàng kinh doanh tổng hợp C Ngân hàng đa cấp
B Ngân hàng chuyên doanh D Tất cả đều sai
45. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai về vốn huy động của NHTM
A Nguồn vốn nợ của NHTM
B Nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM
C Nguồn vốn chiếm tỷ trọn nhỏ nhất trong nguồn vốn của NHTM
D Nguồn vốn được huy động từ các tổ chức cá nhân có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
46. Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì
A Tiền gửi thanh toan nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng còn tiền gửi tiết
kiệm ko kỳ hạn ko dùng để thực hiện thanh toán
B Tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
đượcrút vào cuối tháng
C Tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
được tính lãi vào cuối tháng
lOMoARcPSD|45473628
D Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác của tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn
47. Cách thức NHTM tính tiền lãi gửi thanh toán cho khách hàng là
A Trả lãi định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý
B Trả lãi khi khách hàng có giao dịch
C Trả lãi trực tiếp cho khách hàng khi có yêu cầu
D Trả lãi vào định kỳ một ngày cụ thể hàng tháng, tự động ghi có vào tài khoản thanh toán
của khách hàng
48. Đâu là phát biểu không đúng về chức năng cơ bản của NHTM
A Sáng tạo ra bút tệ C Trung gian thanh toán
B Trung gian tín dụng D Phát hành tiền
49. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tiền gửi ko kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn
A Tiền gửi không kỳ hạn được phát hành séc còn tiền gửi có kỳ hạn ko được phát hành Séc
B Tiền gửi không kì hạn là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra bất cứ lúc nào trong khi
đó tiền gửi có kì hạn khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn
C Tiền gửi có kì hạn có lãi suất thấp hơn tiền gửi không kì hạn
D Tất cả đều đúng
50. Trong các hoạt động nào sau đây, hoạt đông nào NHTM không được phép kinh doanh
A Đầu tư chứng khoán C Kinh doanh bất động sản
B Góp vốn mua cổ phần D Không được kinh doanh tất cả lĩnh vực trên
51. Đâu là phát biểu sai về điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi
định kỳ?
a.Đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi được tính khi khách hàng rút tiền; trong khi tiền gửi định
kỳ lãi sẽ được tính định kỳ vào một ngày hàng tháng theo phương pháp tích số.
b.Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng được quyền rút tiền bất cứ khi nào,
trong khi đó tiền gửi định kỳ chỉ được rút khi đến hạn.
c.Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi được phát hành Séc, trong khi đó tiền gửi định kỳ
không được phát hành Séc
d.Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp hơn lãi suất tiền gửi định kỳ
52. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM?
lOMoARcPSD|45473628
a.Chức năng trung gian tín dụng c.Chức năng phát hành tiền
b.Chức năng “tạo tiền” d.Chức năng trung gian thanh toán
53. Chức năng của một NHTM bao gồm ?
a.Không có phát biểu nào đầy đủ c.trung gian tín dụng, tạo ra bút tệ
b.Cung cấp các dịch vụ ngân hàng d.Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
54. Theo tiêu thức sở hữu về vốn, NHTM ở nước ta gồm có…?
a.NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
b.NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
c.NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn
nước ngoài
d.NHTM nhà nước (quốc doanh), NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn
nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
54. Huy động vốn là …?
a.Tất cả đều đúng.
b.Nghiệp vụ khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và các tổ chức kinh tế.
c.Nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiết kiệm và phát hành các GTCG nhằm tạo nguồn vốn cho
NHTM.
d.Nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM.
55. Dựa vào tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng ở Việt Nam có các loại nào?
a.Ngân hàng liên doanh, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng thương mại
b.Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng đầu tư
c.Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã
d.Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng đầu tư
56. Để kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế, NHNN sử dụng công cụng nào sau đây ?
a. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc tại các ngân hàng thương mại
b. Nâng cao chất lượng các khoản vay tại các NHTM
c. Tỷ lệ dự phòng rủi ro
lOMoARcPSD|45473628
d. Tất cả đều đúng
57. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là?
A. Công ty cổ phần thật sự lớn.
B. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
C. Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
D. Một loại hình trung gian tài chính.
58. Chức năng trung gian tài chính của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là?
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn59. Loại
tiền gửi nào quy định NHTM và khách hàng phải ký hợp đồng tiền gửi ?
a. Tiền gửi không kỳ hạn c. Tiền gửi có kỳ hạn
b. Tiền gửi tiết kiệm d. Tất cả đều đúng
60. Trong các loại nguồn vốn huy động sau đây, loại nào NHTM trích dự trữ thanh khoản với
tỷ lệ lớn nhất ?
a. Tiền gửi có kỳ hạn c. Phát hành giấy tờ có giá
b. Tiển gửi thanh toán d. Tiền gửi tiết kiệm
61. Nghiệp vụ ngoại bảng là?
a.Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các
hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng
b.Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng
c.Nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng
d.Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là
các hoạt động cho vay của ngân hàng
Câu 62: Tiền gửi thanh toán là hình thức ….. bằng cách ……
a. Ngân hàng đi vay / mở tài khoản có kỳ hạn
b. Ngân hàng đi vay / mở sổ tiết kiệm
lOMoARcPSD|45473628
c. Ngân hàng huy động vốn / mở tài khoản không kỳ hạn
d. Ngân hàng huy động vốn / mở sổ tiết kiệm62. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến huy động
vốn?
a.Cả 2 câu đều đúng c.Sản phẩm, dịch vụ đa dạng
b.Uy tín của Ngân hàng d.Cả 2 câu đều sai
63. Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a.NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước
ngoài
b.NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
c.NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở
d.NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
64. Trong các ngân hàng sau Ngân hàng nào thuộc loại hình Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần ? ( Tính đến thời điểm 30/6/2019)
a.Công thương Việt Nam (VietinBank) c.Tất cả phát biểu đều đúng
b.Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) d.Ngoại Thương Việt Nam (VCB)
65. Chọn câu sai trong các phát biểu sau?
a.Ngân hàng chính sách và NHTM nhà nước đều có mục tiêu hoạt động giống nhau
b.Ngân hàng phát triển Việt Nam là một ngân hàng chính sách
c.Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
d.Ngân hàng liên doanh có vốn đầu tư của nước ngoài
66. Việc ngân hàng thương mại cho vay đối với khách hàng, đây là nghiệp vụ gì của ngân
hàng thương mại?
a.Nghiệp vụ tài sản nợ c.Tất cả đều sai
b.Nghiệp vụ tài sản có d.Nghiệp vụ ngoại bảng
67. Nghiệp vụ nội bảng là?
a.Những nghiệp vụ mang lại lợi nhuận thể hiện trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng
b.Những nghiệp vụ tài sản nợ, bao gồm nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ vay vốn
c.Những nghiệp vụ tài sản có, bao gồm nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ đầu tư
lOMoARcPSD|45473628
d.Những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng
68. Việc đầu tư của ngân hàng thương mại vào chứng khoán trên thị trường tài chính thuộc
loại nghiệp vụ nào?
a.Nghiệp vụ tài sản nợ c.Tất cả đều sai
b.Nghiệp vụ tài sản có d.Nghiệp vụ ngoại bảng
69. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về đặc điểm cơ bản của ngân hàng thương
mại?
a.Vốn huy động là vốn nợ của NHTM, NHTM có trách nhiệm phải hoàn trả cho khách hàng
khi đến hạn hoặc khi có yêu cầu
b.Vốn huy động là vốn chủ sở hữu của NHTM, NHTM dùng để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh.
c.Tất cả đều đúng
d.Vốn huy động chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng giữ vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng
70. Ngân hàng thương mại sử dụng công cụ chủ yếu nào để thu hút tiền gửi có kì hạn của
khách hàng?
a.Phát triển các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn
b.Tất cả đều sai
c.Cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ thu chi hộ của Ngân hàng
d.Lãi suất huy động
71. Theo xu hướng hiện nay, để đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo Basel II, các NHTM ở Việt
Nam đang chạy đua với việc:
a.Tăng cường cho vay c.Giảm tổng tài sản có “có rủi ro”
b.Tăng cường huy động vốn d.Tăng vốn tự có
72. Mục tiêu hoạt động của NHTM là?
a.Phi lợi nhuận c.Theo mục tiêu NHNN quy định
b.Lợi nhuận d.Điều hòa vốn cho một số tổ chức trong nền kinh tế
73. Khi NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ ...
a.Không thay đổi b.Tăng đều c.Giảm d.Tăng
lOMoARcPSD|45473628
74. Đâu là phát biểu đúng về đặc điểm tiền gửi tiết kiệm không kì hạn của ngân hàng
thương mại?
a.Các hình thức trả lãi đa dạng c.Lãi suất huy động cao
b.Các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn d.Rút tiền linh hoạt và an toàn
75. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn quyết định quy mô hoạt động và tính tự
chủ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
a.Vốn cơ bản b.Vốn tự có c.Vốn huy động d.Vốn đi vay
76. Đâu là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động huy động vốn của NHTM?
a.Cả đều đúng
b.NHTM có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho KH khi kinh doanh có lợi nhuận
c.Cả đều sai
d.NHTM có trách nhiệm phải bảo mật thông tin của khách hàng
77. Hiện nay ở Việt Nam cơ quan nào sau đây được quyền cấp phép cho các NHTM thành
lập và hoạt động
a.Chính Phủ b.Ngân hàng nhà nước Việt Nam c.Quốc Hội d.Bộ kế hoạch và đầu tư
78. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy
động vốn đối với hoạt động của NHTM?
a.Không có phát biểu nào sai cả
b.Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh khác.
c.Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM không đủ nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động
kinh doanh của mình.
d.Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, do đó NHTM sử dụng để
góp vốn mua cổ phần
79. Ngân hàng thương mại phát hành trái phiếu để huy động vốn thuộc loại nghiệp vụ nào?
a.Nghiệp vụ tài sản nợ b.Nghiệp vụ tài sản có c.Nghiệp vụ ngoại bảng d.Tất cả đều sai
80. Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM nhà nước từ…?
a.Tất cả các câu trên đều đúng c.Ngân sách nhà nước
b.Vốn do các cổ đông đóng góp d.Vốn của các TCTD nước ngoài
81. Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
lOMoARcPSD|45473628
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn,
nguồn vốn khác.
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
82. Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
83. Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và
quản lý của ngân hàng?
a.Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu
chiến lược đề ra
b.Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng
c.Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
d.Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông
84. Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác ?
a.Khi gửi tiết kiệm có kì hạn, nếu khách hàng rút tiền trước hạn, thông thường khách hàng sẽ
được nhận lãi suất không kỳ hạn cho toàn thời gian đã gửi
b.Tiền gửi có kì hạn được tái tục
c . Khi gửi tiết kiệm có kì hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng mở cho khách hàng một tài
khoản tiền gửi có kỳ hạn để phục vụ nhu cầu thanh toán của khách hàng
d.Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng chỉ có thể rút tiền trong thời gian ngân
hàng còn mở cửa giao dịch
85. Trong các loại nguồn vốn sau đây, loại hình huy động nào NHTM có kế hoạch sử dụng
vốn chủ động nhất vì tính chất của nó ?
a.Tiền gửi tiết kiệm c.Phát hành giấy tờ có giá
b.Tiền gửi có kì hạn d.Tiền gửi thanh toán
86. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng ?
lOMoARcPSD|45473628
I. Công ty chứng khoán II. Công ty bảo hiểm
III. Công ty tài chính IV. Công ty cho thuê tài chính
V. Qũy đầu tư chứng khoán VI. Công ty kiểm toán
a.I, II và V b.III và IV c.II và V d.III, V và VI
87. Lãi suất huy động tăng sẽ …. Chi phí huy động vốn và … thu nhập từ các tài sản tài
chính của các NHTM trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi
a.giảm – giảm b.tăng – giảm c.tăng – tăng d.giảm – tăng
88. Tài khoản tài khoản nợ là các tài khoản phản ánh …. ?
a.Nợ phải trả của ngân hàng c.Nguồn vốn của ngân hàng
b.Tài sản của ngân hàng d.Tất cả đều sai
89. Trong nghiệp vụ huy động vốn, NHTM luôn luôn phải dự trữ ngân quỹ và thực hiện các
biện pháp để phòng ngừa loại rủi ro nào sau đây?
a.Rủi ro thị trường b.Rủi ro tín dụng c.Rủi ro ngoại hối d.Rủi ro thanh khoản
CHƯƠNG 3 + 4
1. Hoạt động cấp tín dụng và cho vay khác nhau ở những điểm nào?
a.Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
b.Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi
c.Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín
dụng
d.Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
2. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
a.Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
b.Hoàn trả nợ đúng hạn
c.Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, hoàn trả nợ đúng hạn ,kinh
doanh có hiệu quả
d.Kinh doanh có hiệu quả
3. Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
a.Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành
chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.
lOMoARcPSD|45473628
b.Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
c.Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
d.Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.
4. Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là
gì?
a.Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là
cho vay theo khả năng của ngân hàng
b.Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi
cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch
c.Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay
theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
d.Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng
không cần lập
5. Nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
a.Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro
b.Phân tích tín dụng bao gồm kiểm tra các điều kiện tín dụng
c.Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro và kiểm tra các điều kiện tín
dụng
d.Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá đảm bảo tín dụng
6. Vi sao bên cạnh xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn
khách hàng?
a.Phỏng vấn khách hàng để biết được khách hàng có tài sản đảm bảo cho khoản vay không
b.Phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập
thêm thông tin cần thiết khác
c.Phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn tại ngân hàng
khác hay không
d.Vì khách hàng không nộp hồ sơ đầy đủ
7. Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?
A: Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng C: Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
B: Dựa vào uy tín của khách hàng D: Sử dụng vốn vay có hiệu quả
8. Quy trình cho vay là gì?
lOMoARcPSD|45473628
A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng
D: A và B
9. Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng
vay?
A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng
B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
C: Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh
doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.
D: Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng
10. Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho
công ty C
C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch
vụcầm đồ
D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
11. Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng C. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi D. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
12. Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?
A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà
nước cùng xây dựng.
B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách
hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách
hàngdo các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách
hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng
lOMoARcPSD|45473628
13. Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
D. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản; tài sản hình thành từ vốn
vay
14. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
A. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
B. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
C. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
D. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.
15. Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay.
C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý
tín dụng.
D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
16. Thế nào là cho vay từng lần?
A. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
B. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải
làm đơn xin vay.
D. Tất cả đều đúng
17. Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15
tháng.
| 1/110