Trắc nghiệm môn sinh học đại cương | Đại học Y Dược Huế

Quá trình nào dưới đây không diễn ra ở pha sáng của quang hợp?
A. Cố định CO2 B. Quang phân li nướcC. Hình thành các chất có tính khử mạnh D. Tổng hợp ATP.ài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Trường:

Đại học Y dược Huế 259 tài liệu

Thông tin:
8 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm môn sinh học đại cương | Đại học Y Dược Huế

Quá trình nào dưới đây không diễn ra ở pha sáng của quang hợp?
A. Cố định CO2 B. Quang phân li nướcC. Hình thành các chất có tính khử mạnh D. Tổng hợp ATP.ài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

156 78 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 36844358
1
Họ và tên học sinh: ................................................................ Số báo danh: .............................
Câu 1. Quá trình nào dưới đây không diễn ra pha sáng của quang hợp?
A. Cố định CO
2
B. Quang phân li nước
C. Hình thành các chất có tính khử mạnh D. Tổng hợp ATP
Câu 2. Thể đột biến o sau đây thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D.Thể ba.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
A. Cây bị khô hạn. B. Cây sống nơi ẩm ướt.
C. Cây bị ngập úng. D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 4. Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình
thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao
phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng
A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí.
C. Cách li tập tính. D. Các đột biến lớn.
Câu 5. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hoá nội bào kết hợp ngoại bào?
A. Trùng giày. B. Giun đất. C. Thuỷ tức. D. Chim sẻ.
Câu 6. Hệ tuần hoàn hở
A. sấu, rùa, thằn lằn, rắn. B. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm.
C. Ếch đồng, ếch y, cóc nhà, ễnh ương. D. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo.
Câu 7. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn. B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến chuyển đoạn. D. đột biến lặp đoạn.
Câu 8. Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật là
A. sinh học tế bào. B. di tích hóa thạch.
C. giải phẫu so sánh. D. sinh học phân tử.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật? A.
Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn.
B. Quần thể có thể bị diệt vong nếu kích thước giảm dưới mức tối thiểu.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Nếu kích thước quần thể ợt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các thể tăng cao sẽ
làmtiêu diệt quần thể.
Câu 10. một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm vàng, m, đen, trắng) do một gen
nằm trên NST thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy
nhân tế bào của cá thể lông vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem
trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào?
A. Màu xám. B. Màu đen. C. Màu vàng. D. Màu trắng.
Câu 11. Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn khả năng
A. Co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, ôxi nhiệt độ thích hợp B. Co
bóp nhịp nhàng với chu kỳ 0,8 giây và 75 chu kỳ tim trong 1 phút như tim bình thường.
C. Co bóp đẩy máu vào động mạch chủ động mạch phổi.
D. Co dãn tự động theo chu kỳ nhờ hệ dẫn truyền tự động
của tim. Câu 12. Hình dưới đây tả thời điểm bắt đầu
lOMoARcPSD| 36844358
2
một thí nghiệm về sự thoát hơi nước của hai chồi cây. Thí ngiệm được bố trí
đúng quy chuẩn. Dự đoán về chỉ số trên cân
bằng lò xo ở mỗi chồi sau ba ngày nào sau đây là đúng? A.
Chỉ số cân ở cả chồi X và chồi Y đều là 30g.
B. Chỉ số cân ở cả chồi X và chồi Y đều là 25g.
C. Chỉ số cân chồi X 30g chồi Y đều 25g. D. Chỉ số cân chồi
X là 25g và ở chồi Y đều là 30g.
Câu 13. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. II.
Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
Câu 15. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật
trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi
phívà nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồnlợi
thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II.
hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu khác trong
thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.
IV. phân giải kị khí phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic
đềudiễn ra trong ti thể.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II.
Thể dị đa bội thường được ứng dụng để tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội thường hình thành giữa các loài có quan hệ họ hàng gần gũi.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợpvới
nuôi cấy tế bào.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 18. Khi nói về đặc điểm của tim và hệ mạch của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là sai?
I. Nửa tim bên trái chứa máu đỏ thẫm, nửa tim bên phải chứa máu đỏ tươi.
II. Vận tốc máu chảy trong động mạch phụ thuộc vào độ chênh huyết áp ở 2 đầu đoạn mạch.
lOMoARcPSD| 36844358
3
III. Van nhĩ – thất giúp truyền xung điện từ nút xoang nhĩ xuống bó His.
IV. Khi nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tăng, nhịp tim có xu hướng tăng lên.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 19. Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C
3
thực vật C
4,
có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO
2
là tế bào mô giậu.
II. Đều có giai đoạn cố định CO
2
theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao.
IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.
A. 2 B. 3 D. 4 D. 1
Câu 20. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
1. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
2. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
3. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
4. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 21. Hình ảnh sau đây mô tả một phần chu trình Nitơ trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. A, B, C lần lượt là ion NH
4
+
, N
2
và ion NO
3
-
.
II. Quá trình 1 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn amôn hóa.
III. Việc xới đất làm giảm hiệu quả hoạt động của vi khuẩn I và II.
IV. Quá trình 4 thể được thực hiện bởi một số loài động vật không xương sống.V. Quá trình
2 và 3 là quá trình đồng hóa (hấp thu) nitơ ở thực vật.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố c gen trên một nhiễm
sắcthể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liênkết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mongmuốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 23. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I.
Động vật đơn bào tiêu hóa thức ăn bằng cả con đường ngoại bào và nội bào.
II. Trâu tiêu hóa cenlulose trong thức ăn nhờ tiết enzyme trong tuyến nước bọt. III. Dạ
múi khế là dạ dày chính thức của động vật nhai lại do tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.
IV. Động vật dạ dày đơn như thỏ, ngựa … có manh tràng rất phát triển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
lOMoARcPSD| 36844358
4
Câu 24. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá của cây thược dược, một nhóm học sinh
tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (có u X)
đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của . Tiếp theo, dùng căp gỗ hoặc cặp nhựa kp Āp 2 bản
kín vào 2 miếng giấy lọc này cả 2 măt tạo thành hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so
sán thời gian giấy chuyển từ màu (X) sang màu (Y) diên tích giấy màu (Y) mặ t trên
và mặ dưới trong cùng thời gian. Theo thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết
quả thí nghiệm?
I. Màu của 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (X) là màu xanh da trời. II.
Hai miếng giấy lọc chuyển dần từ màu (X) sang màu xanh tím (màu Y).
III. Thời gian chuyển màu của miếng giấy lọc ở mặt dưới lớn hơn ở mặt trên.
IV. Nếu diện tích màu (Y) của miếng giấy lọc mặt trên mặt dưới lần lượt S
1
S
2
thì
S
1
< S
2
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, màu hoa do 1 gen gồm 3 alen quy định. Trong
đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a, a
1
; alen a quy định hoa tím trội hoàn toàn so
với alen a
1
quy định hoa trắng. Một quần thể (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các
kiểu gen AA: aa: a
1
a
1
là 1: 9: 1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể (P) là 9 đỏ : 15 tím : 1 trắng.
II. Trong các kiểu gen đồng hợp tử của quần thể (P), những cây hoa tím chiếm tỉ lệ ít hơnnhững
cây hoa đỏ.
III. Chọn 1 cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trắng 1/25.
IV. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình hoa tím là 15/81.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 26. một loài động vật, xĀt một thể kiểu gen AaBb. Nếu 3 tế bào sinh tinh
giảm phân tạo giao tử, trong đó một tế bào chứa NST B bị rối loạn phân li giảm phân 2,
giảm phân 1 bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả cho ra 4 loại giao tử,
trong đó giao tử chứa toàn alen lặn chiếm tỉ lệ 50%. Loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ là:
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/6. D. 1/12.
Câu 27. mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều
loại mỗi loại lại môi trường sống khác nhau, kĀo theo đó các loại mòi cũng khác
nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống
nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi
nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ
được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình
bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh
sản. Theo lý thuyết, bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. các lứa tuổi đều thích nghi với độ
mặnnhư nhau.
II. Giai đoạn non mòi sống cửa
sông.III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
lOMoARcPSD| 36844358
5
Câu 28. một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các
gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc o điều kiện
môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu
hình. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo
thuyết, nếu không xĀt đến vai trò bố m thì số phĀp lai tối đa phù hợp với kết quả trên
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao
con cái quy định chân thấp con đực; BB quy định râu, bb quy định không râu; cặp gen
Bb quy định râu đực quy định không râu cái. Cho con đực chân cao, không râu giao
phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F
1
. Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F
2
.
Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F
1
có tối đa 4 loại kiểu hình.
2. Ở F
2
, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.
3. Ở F
2
, kiểu hình chân cao, có râu có 4 kiểu gen.
4. Lấy ngẫu nhiên 1 con cái chân cao, không u F
2
, xác suất thu được thể thuần chủng
1/9.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp; alen B qui định hoa đtrội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, các gen
phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen.
2. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F
1
có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại
kiểu gen.
3. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F
1
. Nếu F
1
thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ F
1
có 3 loại kiểu gen.
4. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 31. Ở một loài động vật, XX là con đực còn XY là con cái, và màu mắt do một gen có 3
alen trội lặn hoàn toàn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở thế
hệ P, con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt trắng, thu được F
1
tỉ lệ kiểu hình như sau:
1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con đực mắt nâu. Theo thuyết,
nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cả 2 cơ thể P đã cho tổng cộng 3 loại giao tử khác nhau chứa NST X.
II. Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
III. Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
IV. Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F
2
, tỉ lệ đực: cái sẽ
3: 2.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 32. Một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gen 4 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A
1
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen
A
2
, alen A
3
alen A
4
, alen A
2
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A
3
alen A
4
;
alen A
3
quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A
4
quy định hoa trắng. thế hệ P, quần thể
lOMoARcPSD| 36844358
6
đạt trạng thái cân bằng di truyền và có tần số của các alen bằng nhau. Theo lý thuyết, trong các
nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện phĀp lai giữa 2 thể (P), nếu F
1
thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì 3
loại kiểu hình.
II. Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F
1
tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa
có 4 phĀp lai phù hợp.
III. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F
1
sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím:
1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số y hoa tím thu được đời F
1
, số cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 9/16.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 33. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4
thế hệ tự thụ phấn, thu được F
4
số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử. II.
Thế hệ P có tần số alen A/a = 11/9.
III. F
3
có số cây hoa đỏ bằng 2 lần số cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F
4
, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 21/23.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 34. Ở một loài thực vật, Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. PhĀp lai AA× aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát
triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng
bội. Các hợp tử phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân diễn chỉ cho giao tử 2n. Cho
các cây F
1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F
2
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về F
2
? I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau. II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Các cây hoa đỏ có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Có 6,25% số cây hoa đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được
du nhập tới Đài Loan phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. nh A thể hiện sự biến động
mức độ che phủ của một số loài điển hình hàm lượng dinh dưỡng trong nước ruộng nước
ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức
độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Dựa vào các dữ kiện và đồ thị trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?0
I. Khoai nước, lúa nước, bèo tây và tảo ngọt đều có thể là nguồn thức ăn của ốc bươu vàng.
lOMoARcPSD| 36844358
7
II. Sau khi có mặt ốc bươu vàng khiến sinh khối của thực vật phù du giảm xuống.
III. Ốc bươu vàng làm suy giảm đa dạng sinh học ở ruộng nước ngọt.
IV. Việc đánh bắt giết ốc với quy lớn thường xuyên biện pháp hiệu quả nhất đểkhống
chế sự phát triển của ốc bươu vàng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST chỉ xĀt 1 gen
4 alen con đực NST giới nh XY, trên NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một thể cái của loài
tạo ra tối đa 64 loại giao tử. II. Loài này có tối đa 5120 loại giao tử đực.
III. Loài này có tối đa 1400000 kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen ở giới đực nhiều hơn số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F
1
100% hoa đỏ. Cho F
1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F
2
gồm 56,25% cây cho hoa đỏ;
18,75% cây cho hoa vàng; 18,75% cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
2. Cho 2 cây hoa vàng kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con luôn 100%
hoavàng.
3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F
2
, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16.
4. Cho tất cả các cây hoa hồng F
2
giao phấn với cây hoa trắng thì đời con 1/3 số cây hoa
trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38. một loài thú, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a D,d; kiểu gen
A-D-qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd
qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân
thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp v3 gen giao
phối với nhau thu được đời con F
1
có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định
sau đây đúng?
1. F
1
có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
2. Ở F
1,
tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
3. Ở F
1,
con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
4. Ở F
1,
con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.
Câu 39. Ở 1 loài vt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng
quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
lOMoARcPSD| 36844358
8
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông u tím hoặc xanh cây. II.
Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu
tím.
III. Cho 1 vt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vt trắng có thể có tối đa 21 phĀp
lai. IV. Cho vt màu tím giao phối với vt đỏ tạo ra F
1
có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím:
3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người do một trong
hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này
trạng thái cân bằng tỉ lệ
người khả năng uốn
cong lưỡi trong quần thể
64%. bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa
4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.
(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họsinh
được hai đứa con khác giới tính ít nhất 1 đứa không khả năng uốn cong lưỡi
7,66%.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
------------------------------------ Hết ------------------------------------
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36844358
Họ và tên học sinh: ................................................................ Số báo danh: .............................
Câu 1. Quá trình nào dưới đây không diễn ra pha sáng của quang hợp?
A. Cố định CO2
B. Quang phân li nước
C. Hình thành các chất có tính khử mạnh
D. Tổng hợp ATP
Câu 2. Thể đột biến nào sau đây thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể một.
B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D.Thể ba.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
A. Cây bị khô hạn.
B. Cây sống nơi ẩm ướt.
C. Cây bị ngập úng.
D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 4. Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình
thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao
phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li tập tính.
D. Các đột biến lớn.
Câu 5. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hoá nội bào kết hợp ngoại bào? A. Trùng giày. B. Giun đất. C. Thuỷ tức. D. Chim sẻ.
Câu 6. Hệ tuần hoàn hở
A. sấu, rùa, thằn lằn, rắn.
B. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm.
C. Ếch đồng, ếch cây, cóc nhà, ễnh ương.
D. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo.
Câu 7. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến chuyển đoạn.
D. đột biến lặp đoạn.
Câu 8. Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật là
A. sinh học tế bào.
B. di tích hóa thạch.
C. giải phẫu so sánh.
D. sinh học phân tử.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật? A.
Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn.
B. Quần thể có thể bị diệt vong nếu kích thước giảm dưới mức tối thiểu.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ
làmtiêu diệt quần thể.
Câu 10. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen
nằm trên NST thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy
nhân tế bào của cá thể lông vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem
trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào? A. Màu xám. B. Màu đen. C. Màu vàng. D. Màu trắng.
Câu 11. Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn khả năng
A. Co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp B. Co
bóp nhịp nhàng với chu kỳ 0,8 giây và 75 chu kỳ tim trong 1 phút như tim bình thường.
C. Co bóp đẩy máu vào động mạch chủ động mạch phổi.
D. Co dãn tự động theo chu kỳ nhờ hệ dẫn truyền tự động
của tim. Câu 12. Hình dưới đây mô tả thời điểm bắt đầu 1 lOMoAR cPSD| 36844358
một thí nghiệm về sự thoát hơi nước của hai chồi cây. Thí ngiệm được bố trí
đúng quy chuẩn. Dự đoán về chỉ số trên cân
bằng lò xo ở mỗi chồi sau ba ngày nào sau đây là đúng? A.
Chỉ số cân ở cả chồi X và chồi Y đều là 30g.
B. Chỉ số cân ở cả chồi X và chồi Y đều là 25g.
C. Chỉ số cân ở chồi X là 30g và ở chồi Y đều là 25g. D. Chỉ số cân ở chồi
X là 25g và ở chồi Y đều là 30g.
Câu 13. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. II.
Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
Câu 15. Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật
trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi
phívà nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồnlợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô
hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic
đềudiễn ra trong ti thể. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II.
Thể dị đa bội thường được ứng dụng để tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội thường hình thành giữa các loài có quan hệ họ hàng gần gũi.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợpvới nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 18. Khi nói về đặc điểm của tim và hệ mạch của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Nửa tim bên trái chứa máu đỏ thẫm, nửa tim bên phải chứa máu đỏ tươi.
II. Vận tốc máu chảy trong động mạch phụ thuộc vào độ chênh huyết áp ở 2 đầu đoạn mạch. 2 lOMoAR cPSD| 36844358
III. Van nhĩ – thất giúp truyền xung điện từ nút xoang nhĩ xuống bó His.
IV. Khi nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tăng, nhịp tim có xu hướng tăng lên. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 19. Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu.
II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao.
IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày. A. 2 B. 3 D. 4 D. 1
Câu 20. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
2. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
3. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
4. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 21. Hình ảnh sau đây mô tả một phần chu trình Nitơ trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. A, B, C lần lượt là ion NH + - 4 , N2 và ion NO3 .
II. Quá trình 1 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn amôn hóa.
III. Việc xới đất làm giảm hiệu quả hoạt động của vi khuẩn I và II.
IV. Quá trình 4 có thể được thực hiện bởi một số loài động vật không xương sống.V. Quá trình
2 và 3 là quá trình đồng hóa (hấp thu) nitơ ở thực vật. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắcthể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liênkết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mongmuốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 23. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I.
Động vật đơn bào tiêu hóa thức ăn bằng cả con đường ngoại bào và nội bào.
II. Trâu tiêu hóa cenlulose có trong thức ăn là nhờ tiết enzyme có trong tuyến nước bọt. III. Dạ
múi khế là dạ dày chính thức của động vật nhai lại do tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.
IV. Động vật dạ dày đơn như thỏ, ngựa … có manh tràng rất phát triển. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3 lOMoAR cPSD| 36844358
Câu 24. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá của cây thược dược, một nhóm học sinh
tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu X)
đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. Tiếp theo, dùng căp gỗ hoặc cặp nhựa k攃⌀p 攃Āp 2 bản
kínḥ vào 2 miếng giấy lọc này ở cả 2 măt lá tạo thành hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so
sánḥ thời gian giấy chuyển từ màu (X) sang màu (Y) và diên tích giấy có màu (Y) ở mặ t trên
và mặ ṭ dưới lá trong cùng thời gian. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Màu của 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (X) là màu xanh da trời. II.
Hai miếng giấy lọc chuyển dần từ màu (X) sang màu xanh tím (màu Y).
III. Thời gian chuyển màu của miếng giấy lọc ở mặt dưới lớn hơn ở mặt trên.
IV. Nếu diện tích có màu (Y) của miếng giấy lọc ở mặt trên và mặt dưới lá lần lượt là S1 và S2 thì S1 < S2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, màu hoa do 1 gen gồm 3 alen quy định. Trong
đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a, a1; alen a quy định hoa tím trội hoàn toàn so
với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các
kiểu gen AA: aa: a1a1 là 1: 9: 1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể (P) là 9 đỏ : 15 tím : 1 trắng.
II. Trong các kiểu gen đồng hợp tử của quần thể (P), những cây hoa tím chiếm tỉ lệ ít hơnnhững cây hoa đỏ.
III. Chọn 1 cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trắng 1/25.
IV. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình hoa tím là 15/81. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 26. Ở một loài động vật, x攃Āt một cơ thể có kiểu gen AaBb. Nếu có 3 tế bào sinh tinh
giảm phân tạo giao tử, trong đó có một tế bào chứa NST B bị rối loạn phân li ở giảm phân 2,
giảm phân 1 bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả cho ra 4 loại giao tử,
trong đó giao tử chứa toàn alen lặn chiếm tỉ lệ 50%. Loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ là: A. 1/2. B. 1/3. C. 1/6. D. 1/12.
Câu 27. Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều
loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, k攃Āo theo đó các loại cá mòi cũng khác
nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống
ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi
nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ
được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình
bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh
sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.
Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặnnhư nhau. II.
Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa
sông.III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 4 lOMoAR cPSD| 36844358
Câu 28. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các
gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu
hình. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo lí
thuyết, nếu không x攃Āt đến vai trò bố m攃⌀ thì số ph攃Āp lai tối đa phù hợp với kết quả trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở
con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen
Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao
phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2.
Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
2. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.
3. Ở F2, kiểu hình chân cao, có râu có 4 kiểu gen.
4. Lấy ngẫu nhiên 1 con cái chân cao, không râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui
định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, các gen
phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen.
2. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại kiểu gen.
3. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
4. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 31. Ở một loài động vật, XX là con đực còn XY là con cái, và màu mắt do một gen có 3
alen trội lặn hoàn toàn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở thế
hệ P, con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con đực mắt nâu. Theo lý thuyết,
nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cả 2 cơ thể P đã cho tổng cộng 3 loại giao tử khác nhau chứa NST X.
II. Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
III. Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
IV. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F2, tỉ lệ đực: cái sẽ là 3: 2. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 32. Một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen
A2, alen A3 và alen A4, alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4;
alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Ở thế hệ P, quần thể 5 lOMoAR cPSD| 36844358
đạt trạng thái cân bằng di truyền và có tần số của các alen bằng nhau. Theo lý thuyết, trong các
nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I.
Thực hiện ph攃Āp lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình. II.
Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa
có 4 ph攃Āp lai phù hợp. III.
Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. IV.
Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 9/16. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 33. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4
thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử. II.
Thế hệ P có tần số alen A/a = 11/9.
III. F3 có số cây hoa đỏ bằng 2 lần số cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 21/23. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 34. Ở một loài thực vật, Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Ph攃Āp lai AA× aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát
triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng
bội. Các hợp tử phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân diễn chỉ cho giao tử 2n. Cho
các cây F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về F2? I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau. II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Các cây hoa đỏ có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Có 6,25% số cây hoa đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được
du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động
mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước
ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức
độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Dựa vào các dữ kiện và đồ thị trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?0
I. Khoai nước, lúa nước, bèo tây và tảo ngọt đều có thể là nguồn thức ăn của ốc bươu vàng. 6 lOMoAR cPSD| 36844358
II. Sau khi có mặt ốc bươu vàng khiến sinh khối của thực vật phù du giảm xuống.
III. Ốc bươu vàng làm suy giảm đa dạng sinh học ở ruộng nước ngọt.
IV. Việc đánh bắt và giết ốc với quy mô lớn thường xuyên là biện pháp hiệu quả nhất đểkhống
chế sự phát triển của ốc bươu vàng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST chỉ x攃Āt 1 gen có
4 alen và con đực có NST giới tính XY, trên NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một cơ thể cái của loài
tạo ra tối đa 64 loại giao tử. II. Loài này có tối đa 5120 loại giao tử đực.
III. Loài này có tối đa 1400000 kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen ở giới đực nhiều hơn số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1
có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ;
18,75% cây cho hoa vàng; 18,75% cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
2. Cho 2 cây hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con luôn có 100% hoavàng.
3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16.
4. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có 1/3 số cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38. Ở một loài thú, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen
A-D-qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd
qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân
thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao
phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
2. Ở F1, tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
3. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
4. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.
Câu 39. Ở 1 loài v攃⌀t, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng
quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 7 lOMoAR cPSD| 36844358
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây. II.
Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 v攃⌀t màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 v攃⌀t trắng có thể có tối đa 21 ph攃Āp
lai. IV. Cho v攃⌀t màu tím giao phối với v攃⌀t đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người do một trong
hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này
trạng thái cân bằng và tỉ lệ
người có khả năng uốn
cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa
4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.
(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họsinh
được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%. A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
------------------------------------ Hết ------------------------------------ 8