Trắc nghiệm môn triết học | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh

Hệ thống triết học quan niệm triết học là “ yêu mến sự thông thái ” : triết học Hy Lạp cổ đại. Hệ thống triết học quan niệm triết học là “ chiêm ngưỡng ” , hàm ý là tri thức dựa trên con đường suy nghĩ để dẫn dắt con người với lẽ phải : triết học Ấn Độ cổ đại. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM TRIẾT
• •
CHƯƠNG 1 : TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ TRIẾT HỌC TRONG ĐSXH
1. H thng triết hc quan nim triết học là “ yêu mến s thông thái ” :
triết hc Hy Lp c đại
2. H thng triết hc quan nim triết học là “ chiêm ngưỡng ” , hàm ý là tri
thc dựa trên con đường suy nghĩ để dn dắt con người vi l phi :
triết hc Ấn Độ c đại
3. Triết hc bao gm quan điểm chung nht , nhng s gii có lun
chng cho các câu hi chung của con người nên triết hc bao gm toàn
b tri thc ca nhân loại ” . Kết lun trên ng vi thi k Triết hc c đại
4. Trong xã hi có giai cp => Triết hc có tính giai cp
5. Triết hc t nhiên đã được nhng thành tu rc r trong nn Triết
hc Hy Lp c đại
6. Thế gii quan bao gm nhng thành phn : tri thc - nim tin - lý
ng
7. Thành phn thuc v TGQ : tri thc
8. Hình thức cơ bản ca TGQ :
- Thế gii quan tôn giáo
- Thế gii quan thn thoi
- Thế gii quan triết hc
9. Nội dung cơ bản ca TGQ :
- Vũ trụ quan ( triết hc v gii t nhiên )
- Xã hi quan ( triết hc v xã hi )
- Nhân sinh quan
10. Thế gii quan khoa hc da trên lập trường : ch nghĩa duy vật
11. Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương din : lý lun và
thc tin
12. Ngun gc xã hi dẫn đến s ra đời ca Triết hc khi : xã hi có
s phân chia giai cp
13. Vấn đề cơ bản ca triết hc là mi quan h gia tư duy và tồn
ti
14. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết hc thành CNDV và CNDT
là : cách gii quyết mt th nht ca vấn đề cơ bản trong triết hc
15. Vt chất có trước , ý thc có sau , vt cht quyết đnh ý thc là
quan điểm ca : duy vt
16. Ý thc có trước , vt cht có sau , ý thc quyết đnh vt cht là
quan điểm ca : duy tâm
17. Vt cht và ý thc tn ti đc lp, chúng không nm trong quan
h sản sinh, cũng không nằm trong quan h quyết định nhau, đây
quan điểm : Nh nguyên
18. Tư tưởng nh nguyên là : Tha nhn thế gii xut phát t c vt
cht và ý thc
19. Ch nghĩa duy vật cht phác trong khi tha nhn tính th nht
ca vt chất đã : đồng nht vt cht vi mt hoc mt s cht c th vt
cht
20. Khi cho rằng “ tn tại là được tri giác” là quan điểm ca : duy tâm
ch quan
21. Ngun gc ca CNDT :
- Do s hn chế ca nhn thức con người v thế gii
- S phân chia giai cp và s tách rời đối lp giữa lao đng trí óc
và lao động chân tay trong đó có giai cấp đối kháng
22. Tc ng Cha m sinh con , tri sinh tính” thuộc lập trường triết
hc : ch nghĩa duy tâm khách quan
23. Hình thc phát trin cao nht trong lch s phát trin ch nghĩa
duy vt là : ch nghĩa duy vật bin chng
. S khẳng định : mi s vt , hiện tượng chphc hp nhng
cm giác” của cá nhân là quan đim của trường phái triết hc : ch
nghĩa duy tâm ch quan
. Phép siêu hình là phương pháp tư duy v s vt , hiện tượng ca
trng thái cô lp và bt biến
. Theo quan điểm duy vt bin chng, mi s vt, hiện tượng ca thế
giới đều:
- Tn ti trong s ch ri tuyệt đối.
- Tn ti trong mi liên h ph biến.
- Không ngng biến đổi, phát trin.
. Phương thức tn ti ca ý thc : tri thc
. Ý thc va tn ti khách quan va tn ti ch quan
. Ý thc có ngun gc t nhiên ngun gc xã hi
. Xét v lch s hình thành và giá tr tư tưởng thì đặc điểm ca ch
nghĩa C.Mác và Ăngghen ở giai đoạn 1844-1848 là : hình thành
nhng nguyên lý triết hc duy vt bin chng - duy vt lch s - ch
nghĩa xã hội khoa hc
. Theo quan điểm ca triết hc duy vt bin chng thì ch nghĩa
duy vt thường là thế gii quan ca các giai cp các lực lượng
xã hi tiến b
. V mt triết hc , định lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng
chứng minh cho quan điểm BCDV tha nhn s chuyn hóa ln nhau
ca gii t nhiên vô cơ
. Phép bin chng duy vt ca triết hc Mác - Lê nin là phép bin
chứng được xác lp trên nn tng ca thế gii quan duy vt khoa
hc
. Ch nghĩa duy vật cho rng bn cht ca thế gii là : vt cht
tính th nht , ý thc là tính th hai
. Phép siêu hình là phương pháp tư duy về s vt , hiện tượng ca
thế gii trong trng thái lp và bt biến
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36. Phương pháp siêu hình thng tr trong triết hc Tây Âu vào :
thế k XVII- XVIII
37. C.Mác nói phép bin chng ca Hê-ghen là phép” bin chng ln
đầu xuống đất” vì : tha nhn t nhiên , xã hi là sn phm ca quá
trình phát trin ca tinh thn và ca ý nim
38. Phép siêu hình đẩy lùi được phép bin chng c đại nhưng
chính nó li b phép bin chng hiện đại ph định
39. Trong phương thức sn xut TBCN , mâu thun trong lĩnh vực
kinh tế là mâu thun gia : LLSX mang tính xã hi hóa vi QHSX
mang tính tư nhân TBCN
40. Trong phương thức sn xut TBCN , mâu thun v phương diện
chính tr - xã himâu thuẫn cơ bản gia giai cp : vô sản và tư sản
41. Hn chế ca các nhà kinh tế - chính tr c đin Anh là : không
phân biệt được mt cách chính xác nhng biu hin ca giá tr trong
phương thức sx TBCN
42. Hn chế ca các nhà kinh tế - chính tr không tưởng Anh và Pháp
là : không lun chứng được mt cách khoa hc v bn cht ca CNTB
và quy lut phát trin ca CNTB
43. Ngun gc xã hi dẫn đến s ra đời ca triết hc khi : xã hi
phân chia thành giai cp
44. Vấn đề cơ bản ca triết hc là mi quan h gia tư duy và tồn ti
45. Đin vào ch trống : “ V ngun gc nhn thc, khi con người
đạt đến trình độ nhn thc lý lun, thc tin , trừu tưng hóa, tri thc
của con người phát trin thành h thng thì triết hc xut hin
46. Hình thức cơ bản ca ch nghĩa duy vật :
- Ch nghĩa duy vật cht phác c đại
- Ch nghĩa duy vật siêu hình
- Ch nghĩa duy vật bin chng
47. Chức năng của triết hc mác là : chức năng thế gii quan
phương pháp luận
48. C.Mác đã kế thừaht nhân hợp lý’ trong triết hc ca Hê- ghen
để xây dng phép bin chng duy vt
49. Triết học Mác ra đời là kết qu kế tha trc tiếp : thế gii quan
duy vt ca Phoiobc và phép bin chng ca Hê ghen
50. Triết hc Mác ra đời vào những năm 40 của thế k XIX
51. Thi k th nht trong s hình thành và phát trin ca triết hc
Mác là : thi k hình thành tư tưởng triết hc với bước quá độ t ch
nghĩa duy tâm và dân ch cách mng sang ch nghĩa duy vt và ch
nghĩa cộng sn
52. Đối tượng ca triết hc Mác : gii quyết mi quan h gia vt
cht và ý thc trên lập trường CNDV bin chng và nghiên cu nhng
quy lut vận động , phát trin chung nht ca t nhiên , xã hội và tư duy
53. Chức năng trang bị cho con người h thng nhng nguyên tc
PP chung nht cho hoạt động nhn thc và thc tin là chức năng :
phương pháp luận
54. triết hc Mác : có s thng nht hữu cơ giữa tính đảng tính
khoa hc
55. 3 thi k ch yếu trong s hình thành và phát trin triết hc
Mác
56. Tiền đề khách quan ca s ra đời triết hc Mác :
- Điu kin kinh tế - xã hi
- Tiền đề lý lun
- Tiền đề khoa hc
57. Quan điểm ca Phoi- bc đã ảnh hưởng đến lập trường TGQ
ca Mác : quan niệm con người là mt thc th phi xã hi , mang
nhng thuc tính sinh hc bm sinh
58. -nin là người kế tha và phát trin ch nghĩa Mác trong giai
đon ch nghĩa đế quc
59. Hình thành tư tưởng triết hc vi ớc quá độ t ch nghĩa
duy tâm dân ch cách mng sang ch nghĩa duy vt và ch
nghĩa cộng sn là giai đoạn những năm thời k 1841-1844
60. Giai đoạn t những năm 1844-1848 , Mác và Ăng-ghen có nhng
hoạt động : đề xut nhng nguyên lý triết hc duy vt bin chng và
duy vt lch s
61. Giai đoạn t những năm 1848-1895 , Mác và Ăng-ghen
nhng hoạt động như : bổ sung và phát trin toàn din lý lun triết hc
62. Giai đoạn những năm 1907-1918 , nin có nhng hoạt động :
- Phát trin toàn din triết hc Mác
- Lãnh đạo phong trào công nhân Nga
- Chun b cách mng XHCN
63. Giai đoạn những năm 1917-1924 , Lê nin có nhng hot đng :
- Tng kết kinh nghim thc tin cách mng
- B sung , hoàn thin triết hc Mác gn lin vi vic nghiên cu
các vấn đề xây dng CNXH
64. Triết hc Mác - lê nin ra đời trong bi cnh kinh tế Châu Âu
những năm 1940 : sn xut công nghip đưc xác lp châu Âu
65. Triết hc Mác - nin ra đời trong bi cnh chính tr châu
Âu những năm 1940 giai cấp tư sn đã thống tr châu Âu
66. Ngun gc lý lun dẫn đến s ra đời ca triết hc Mác lê nin là :
kế tha triết hc c điển Đức , kinh tế chính tr c đin Anh , CNXH
không tư tưởng phê phán thế k XIX
67. - nin đã phát triển ch nghĩa Mác t lý lun tr thành : hin
thc
68. Tiền đề khoa hc t nhiên dẫn đến s ra đời ca triết hc Mác -
Lê nin là kế tha :
- Thuyết tiến hóa của Đác uyn
- Thuyết tế bào
- Định lut bo toàn và chuyển hóa năng lưng
69. Triết hc Mác - Lênin gii quyết mi quan h bin chng gia vt
cht và ý thc trên lập trường ch nghĩa duy vt bin chng
70. Triết hc Mác - Lê nin nghiên cu nhng quy lut chung nht
ca t nhiên , xã hội và tư duy
71. Phương pháp luận bin chng là phương pháp luận chung nht ca
toàn b nhn thc khoa hc , trang b cho con ngưi nguyên tc
chung nht
72. Ht nhân ca thế gii quan ch nghĩa cộng sn thế gii
quan duy vt bin chng
73. Triết hc Mác - nin có vai tròcơ sở lý lun khoa hc đối vi
Đảng cng sn Vit Nam khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước
hin nay
74. Trong đời sng xã hi và trong s nghiệp đổi mi Vit Nam hin nay
, triết hc Mác Lê nin có tác dng định hưng trong mọi lĩnh vc
75. Để nhn thc ci to thế gii mà con ngưi đang tồn ti , triết
học Mác Lê nin đã đề ra nhng quy tc : toàn din , lch s - c th ,
phát trin
76. Chức năng của triết hc Mác Lê-nin là thế gii quan phương
pháp lun
77. Thế gii quan là : quan nim của con người v thế gii , v v trí
và vai trò con người trong thế giới đó
78. Chức năng ca thế gii quan :
- sở khoa học đấu tranh chng thế gii quan duy tâm và thế
gii quan tôn giáo
- Tri thc khoa hc
- Nim tin cách mng
79. Triết hc Mác Lê nin là thế giới quan và là phương pháp luận
khoa hc , cách mng trang b cho giai cp công nhân
80. Ch nghĩa Mác Lênin gồm 3 b phn cu thành : Triết hc Mác ,
KTCT Mác , CNXHKH
81. Triết học đóng vai trò là ht nhân lý lun ca thế gii quan
82. Triết hc Mác Lê nin nghiên cu thế gii là mt chnh th thng
nht
83. Mt th nht tr li câu hi : trong mi quan h giữa tư duy và
tn ti , gia ý thc và vt chất thì cái nào có trước , cái nào có sau , cái
nào quyết định cái nào
84. Mt th hai tr li câu hi : duy con ngưi có kh năng nhận
thc thế gii hay không ?
85. Ch nghĩa duy vt : vt cht là tính th nht , ý thc là tính th
hai và được th hiện dưới 3 hình thc :
+ Ch nghĩa duy vật cht phác ( tính trc quan , cm tính )
+ Ch nghĩa duy vật siêu hình ( mi b phn to nên thế giới đó v
cơ bản là trng thái bit lập và tĩnh ) , nhìn thế giới như
/Xr I I I X
mt c máy khng l
+ Ch nghĩa duy vật bin chng ( xác định rõ vt cht là thc ti
khách quan ) , không đồng nht vt cht vi nhng dng c th
86. Phương pháp siêu hình :
+ trng thái lp , tách ri
+ Trong s đứng yên , bt biến
87. Phương pháp bin chng :
+ Trong mi liên h ph biến
+ Trong s vận động phát trin không ngng
CHƯƠNG 2 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Theo quan điểm ch nghĩa Mác - Lê nin thì hình thc cao nht ca thế
gii vt cht hình thc vận động xã hi
2. Phn ánh ca gii t nhiên hu sinh có đặc điểm : chn lc
3. Hình thc tn ti ca vt cht : không gian và thi gian
S tái to nhng đặc điểm ca mt h thng vt cht này mt
h thng vt cht khác trong quá trình tác động qua li gia
chúng đưc gi là phn ánh
Ý thc là thuc tính ca mt dng vt cht có t chc cao , đó là dạng
vt cht b óc con ngưi
Thuc tính ca vt cht tn ti khách quan
Phn ánh ca gii t nhiên vô sinh có đặc điểm th động
Cách thc tn ti ca vt cht là vận động
Đin vào ch trng : “ Vt cht là mt phm trù triết hc dùng để ch
thc ti khách quan được đem lại cho con ngưi trong cm giác ,
đưc cm giác ca chúng ta chép li , chp li , phn ánh tn ti
không l thuc vào cm giác
. Ý th hiện trình độ phn ánh ca gii t nhiên vô sinh là phn ánh
vt lý
. Phn ánh mang tính th động , chưa có định hướng la chn ca
vt cht tác động : phn ánh- hóa
. Phn nh biu hin qua tính kích thích , tính cm ng , phn x :
phn ánh sinh hc
. Phn ánh năng đng , sáng to đặc trưng cho dạng vt cht : b óc
con người
. Ý nghĩa PPL rút ra t mi quan h bin chng gia vt cht và ý
thc : trong nhn thc và hot đng thc tin phi xut phát t thc
tế khách quan , tôn trọng khách quan , đồng thi phi phát huy tính
năng động ch quan của con người
. Khi xem xét s vt , hiện tượng phi xem xét nhiu mt , nhiu
mi liên h là yêu cu của quan điểm toàn din
. Điền vào ch trống “ Phát trin là s vận động đưc c định v
ng t chưa hoàn thiện đến hoàn thin, t ít đến nhiu, t đơn giản
đến phc tp
. T cht này chuyn sang cht kia đưc gi là c nhy
. Khi lượng thay đổi mà chất chưa thay đổi gi là độ
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19. Nguyên lý v s phát trin có các tính cht , tính khách quan có nghĩa
: tn tại độc lp vi ý thc ca con người
20. “ Cht là phm trù triết học dùng để ch tính quy định khách quan
vn có ca s vt hiện tượng , s thng nht hữu cơ của các
thuc tính làm cho s vt hiện tượng là nó ch không phi cái khác
21. Nơi diễn ra s thay đổi v cht gi là đim nút
22. Quy luật lượng cht cho ta biết được : cách thc ca s phát trin
23. Ý nghĩa nguyên lý về s phát trin :
- Phi chng lại tư tưởng bo th
- Nhn thc thuc tính quanh co , phc tp ca s phát trin
- Khi xem xét s vt hiện tượng phải đặt nó trong s phát trin
24. Khi xem xét s vt hiện tượng phi xem xét nhiu mt , nhiu mi
liên h là yêu cu ca quan điểm toàn din
25. Nhng nguyên lý ca triết hc Mác - Lê nin là nhng nguyên lý v
mi liên h ph biến và nguyên lý v s phát trin
26. Mi liên h tn ti đc lp vi ý thc của con người dù mun
hay không mun , mi liên h vn din ra , đâytính khách quan ca
nguyên lý v mi liên h ph biến
27. Khi xem xét s vt , hiện tượng nếu ch xem xét mt mi liên
h , mt mt làm kết luận chung là quan điểm phiến din
28. “Mi liên h là ch s ràng buc , quy định và ảnh hưởng gia
các s vt hiện tượng hoc gia c mt , các b phn cu thành ca
s vt hiện tượng
29. Trong các ý sau đây , đâu là tính cht ca nguyên lý v mi liên
h ph biến :
- Tính khách quan
- Tính ph biến
- Tính đa dạng phong phú
30. Ni dung v mi liên h ph biến đưc phát biu : các b phn,
yếu t và các khâu khác nhau bên trong tt c các s vt có mi liên h
ln nhau. Th hai, mi th đều có mi liên h vi mi th khác xung
quanh. Th ba, toàn b thế gii là mt th thng nht có mi liên h ln
nhau.
31. Khi xem xét s vt hiện tượng phải đặt s vt hiện tượng trong
bi cnh c thquan điểm lch s c th
32. đâu cũng có mối liên h , lúc nào cũng có mối liên h , s vt
hiện tượng nào cũng có mối liên h , đây tính toàn din ca nguyên
lý v mi liên h ph biến
33. Ý nghĩa của nguyên lý v mi liên h ph biến :
- đâu cũng có mối liên h, lúc nào cũng có mối liên h, s vt
hiện tượng nào cũng có mối liên h
- Khi xem xét s vt hiện tượng phi xem xét nhiu mt, nhiu
mi liên h
- Khi xem xét s vt hiện tượng phi đặt trong hoàn cnh lch s
c th
34. Các mặt đối lp bài tr nhau , ph đnh nhau , chuyn hóa ln
nhau gi là đấu tranh ca các mặt đối lp
35. Quy lut ph định ca ph định cho chúng ta biết đưc khuynh
ng ca s phát trin
36. Theo quan điểm ca triết hc Mác Lê nin , s vt hiện tượng
phát trin theo hình thc đưng xoáy c
37. Quy lut là nhng mi liên h bn cht, tt nhiên, ph biến , lp
đi lặp li gia nhng s vt hiện tượng hoc gia các mt ca s vt
hiện tượng
38. Quy lut mâu thun cho ta biết ngun gc ca s phát trin
39. Để hoàn thành mt chu k phát trin , s vt hiện tượng phi
tri qua ít nht hai ln ph định
40. Các mt đi lp cùng tn ti , ràng buộc nhau , quy đnh ln
nhau đưc gi là s thng nht ca các mặt đối lp
41. Nhng mt có thuc tính khác nhau , nhng khuynh ng phát
triển ngược chiu nhau gi là mặt đi lp
42. Mâu thun ch đưc gii quyết khi đấu tranh gia các mặt đối
lp
43. Ph định bin chng là ph định din ra do nguyên nhân khách
quan , do ni lực quy định , có tính kế tha
44. Ch s tác động ln nhau gia các mt trong mt s vt hoc
gia các s vt vi nhau , gây ra mt biến đổi nhất định nào đó được
gi là nguyên nhân
45. Ví d : cái cây , cây mai , cây đào , cây ổi . Đây là những ví d nói
v cp phm trù : cái chung , cái riêng
46. Ví d : cuộc đấu tranh gia các giai cp vô sn và giai cấp tư sản
dẫn đến n ra cuc cách mng vô sản , đây là ví dụ nói v cp phm trù
nguyên nhân và kết qu
47. Cái còn nm trong mm móng trong s vt hiện tượng và s ra
đời khi có nhng điu kin thích hp gi là kh năng
48. Tng hp nhng mt , nhng mi liên h tt nhiên , tương đối
ổn định bên trong s vt hiện tượng gi là bn cht
49. Phạm trù dùng để ch cái đã ra đời , đã xuất hiện , đã được
thc hin gi là : hin thc
50. Ch nhng mt , nhng thuc tính không nhng có mt s vt ,
mt hiện tượng o đó , mà còn lặp li trong nhiu s vt , hiện tượng (
nhiu cái riêng ) khác nữa được gi là cái chung
51. Ch mi liên h bn cht , do nguyên nhân cơ bản bên trong s
vt , hiện tượng quy định và trong điều kin nhất định phi xy ra
đúng như thế ch không th khác được gi là tt nhiên
52. Dùng để ch tng th tt cc mt , yếu t to nên s vt ,
hiện tượng gi là ni dung
53. Phm trù là nhng khái nim rng nht, phn ánh nhng mt,
nhng thuc tính , nhng mi liên h cơ bản nht ca các s vt ,
hin tượng thuc một lĩnh vực nhất định
. Quan nim cho rằng cơ sở ca mi liên h gia các s vt, hin
ng là tính thng nht vt cht ca thế gii : phép bin chng duy
vt
. Quan nim cho rằng cơ sở ca mi liên h gia các s vt, hin
ng là "ý nim tuyệt đối" : ch nghĩa duy tâm khách quan
. Luận điểm " bn chất con người là tng hòa các quan h xã hi"
dựa trên quan điểm : duy vt bin chng
. Có s khác nhau nào gia "khái nim" và "phm trù"? : "Phm trù"
phi là nhng "khái nim" rng nht
. " Phm trù ch là nhng t trng rỗng, do con người
ng
ợng ra, đầy tính ch quan và không biu hin hin thc". Đây
quan nim của trưng phái : triết hc duy danh
. Khi mt s vt, mt hiện tượng mới được ny sinh thì yếu t : cái
đơn nhất s xut hiện đầu tiên
. Nhng s vt, hin tượng nếu có cùng nguyên nhân, trong nhng
điu kin ging nhau thì s to nên kết qu như nhau. Điều này th
hin tính tt yếu trong mi liên h nhân qu
. C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta qu quyết cho là
tt yếu thì li hoàn toàn do nhng cái ngu nhiên cu thành; và cái
đưc coi là ngu nhiên li là hình thc trong đó ẩn np tt yếu
. " Thế gii nhng thc th tinh thn tn tại vĩnh
vin và bt
biến là bn cht chân chính ca mi s vt". Đây là quan niệm ca
Ăngghen
. Luận điểm “ Cm giác là hình nh ch quan ca thế gii khách
quan thuộc trường phái triết hc : ch nghĩa duy vt bin chng
. S phn ánh trừu tượng , khái quát những đặc điểm chung , bn
cht ca các s vật được gi là nhn thc lý tính
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65. Theo quan đim ch nghĩa duy vt bin chng , luận điểm sau
đây là sai : “ nhn thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mc sai lm
66. Hình thc vận động thc tiễn cơ bản duy nht đến các hình thc
khác là hình thc : hoạt động sn xut
67. Nhn thc tính đưc thc hiện dưới hình thc : khái nim -
phán đoán - suy lun
68. Giai đon nhn thc din ra trên cơ sở s tác động trc tiếp
ca các s vt lên các giác quan ca con ngưi là giai đon nhn thc
cm tính
69. Thc tin là toàn b nhng hoạt động vt cht có mục đích,
mang tính lch s - xã hi của con người nhm ci to t nhiên và xã
hội ”
70. Theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật bin chng :
- Lý lun không thc tin là lý lun suông
- Thc tin không có lý lun là thc tin mù quáng
71. Nhn thc cmnh đưc thc hiện dưới các hình thc : cm
giác - tri giác - biểu tượng
72. Quan điểm nào là quan điểm ca ch nghĩa duy vt bin chng
v tiêu chun chân lý : thc tin là tiêu chun ca chân lý va có tính
chất tương đối va có tính tuyt đi
73. Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết hc
nào: "T trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và t tư duy
trừu tượng đến thc tiễn, đó là con đường bin chng ca s
nhn thc chân lý, nhn thc thc ti khách quan" : Lê nin - ch
nghĩa duy vt bin chng
CHƯƠNG 3 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Cách thc sn xut ra ca ci vt cht ca con người trong tng giai
đon lch s c th đưc gi là phương thức sn xut
2. Hình thc phân phi ch yếu trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã
hi là hình thc phân phi theo lao động là ch yếu
3. Mi quan h giữa con người vi con người trong quá trình sn xut
vt cht được gi là quan h sn xut
4. Trong lực lượng sn xut , yếu t gi vai trò quyết định là con người
( vì h là người lao động to ra ca ci )
5. Trong mi quan h gia lực lượng sn xut và quan h sn xut thì
quan h sn xut có mi quan h : tác động tr li lực lượng sn
xut
6. Trong các hot đng sn xut của con ngưi thì hoạt động sn xut
vt cht gi vai trò quyết định , là cơ sở cho s tn ti và phát trin
ca xã hi
7. Mi quan h gia con người vi gii t nhiên trong quá trình sn
xut vt cht gi là lc lượng sn xut
8. Trong mi quan h gia lực lượng sn xut và quan h sn xut , lc
ng sn xut gi vai trò quyết đnh
9. Trong các ý sau đây , ý thuộc v lực lượng sn xut là : giáo dc là
quốc sách hàng đầu
10. Trong quan h sn xut , yếu t gi vai trò quyết đnh là quan h
s hu
11. Theo quan điểm ch nghĩa Mác lê nin , xã hội loài người s tri
qua các hình thái kinh tế - xã hi :
- Hình thái kinh tế - xã hi cng sn nguyên thy
- Hình thái kinh tế - xã hi chiếm hu nô l
- Hình thái kinh tế - xã hi phong kiến
- Hình thái kinh tế - xã hi ch nghĩa tư bản
- Hình thái kinh tế - xã hi ch nghĩa cộng sn
12. Cơ cấu kinh tế ca mt xã hi hình thành trên mt quan h
sn xut nhất định đưc gi là cơ sở h tng
13. Trong các ý sau , ý thuc v kiến trúc thượng tng: nhà nước
cng hòa xã hi , ch nghĩa việt nam
14. Trong các ý sau , ý thuc v cơ sở h tng là : xây dng nn kinh
tế nhiu thành phn
15. Con ngưi , t chức người và những phương tiện vt cht đ thc
hiện tư tưởng ,h tư tưởng là : thiết chế xã hi
16. Ngun gc sâu xa ca s phát trin xã hi là s phát trin ca lc
ng sn xut
17. Hình thái kinh tế xã hi là mt phạm trù cơ bản ca ch nghĩa
duy vt lch s ng để ch xã hi từng giai đoạn lch s nhất định ,
vi mt kiu quan h sn xut đặc trưng cho xã hội đó phù hp vi mt
trình độ nhất định ca lực lượng sn xut và vi mt kiến trúc
thượng tng tương ứng được xây dng trên nhng quan h sn xut
ấy “
18. Mi hình thái kinh tế - xã hi có cu trúc gm : lực lượng sn
xut - quan h sn xut ( CSHT) - kiến trúc thượng tng
19. Mi quan h gia cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng thc
cht là mi quan h gia kinh tế và chính tr
20. Quá trình lch s - t nhiên ca s phát trin xã hi :
- Va din ra bằng con đường phát trin tun t
- Va bao hàm c s b qua trong điều kin nhất định , mt hoc
mt vài hình thái kinh tế - xã hi nht đnh
21. Theo quan điểm ca ch nghĩa Mác - Lê nin , nhà nước xut hin
là do nhng nguyên nhân :
- V mt kinh tế : s xut hin ca chế độ s hữu tư hữu v
TLSX
- V mt xã hi : s phân hóa xã hi thành các giai cp có li ích
đối kháng , đấu tranh giai cp
22. Nhà nước tn ti mang tính lch s có nghĩa là : nhà nước tn ti
trong từng giai đoạn lch s nhất định , có nhng giai đoạn
lch s chưa có nhà nước , có nhng giai đon lch s nhà nước
mất đi
. nhng quc gia phương Đông thời k c đại , trong đó có Vit
Nam , nhà nước xut hin do : công tác tr thy và chng gic
ngoi xâm
. Bn cht của nhà nước : mang tính giai cp và mang tính xã hi
. Vai trò lãnh đạo cách mng xã hi thuc giai cấp đứng v trí trung
tâm ca thời đại , giai cấp đại biu cho phương thức sn xut
mi
. Điu kin khách quan ca cách mng xã hi tình thế cách mng
. Nhà nước CHXHCNVN mang bn cht ca giai cp công nhân
. Trong lch s đã tn ti nhng kiểu nhà nước :
- Nhà nước chiếm hu nô l
- Nhà nước phong kiến
- Nhà nước tư sản
- Nhà nước xã hi ch nghĩa
. Theo nghĩa hẹp , cách mng xã hội được hiu là lật đổ mt chế độ
chính tr đã lỗi thi , thiết lp mt chế độ chính tr tiến b hơn
. Theo s phát trin ca lch s xã hi , th t s phát trin các hình
thc cộng đồng người là : th tc - b lc - b tc - dân tc . Tiền đề
xut phát của quan điểm duy vt lch s : con người hin thc
. Đim khác biệt căn bản gia xã hội loài ngưi vi xã
hi loài
vt là ch loài vật chăm chỉ hái lượm trong khi con người li sn xut
của Ăng ghen
. Xã hi có các loi hình sn xuất cơ bản là sn xut ra ca ci vt
cht , tinh thần và con người
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34. C.Mác đã viết :Cái ci xoay quay bng tay đưa lại xã hi có lãnh
chúa phong kiến , cái ci xoay chy bằng hơi nước đưa lại xã hi có
nhà nước tư bản công nghip là ca quan đim vai trò quyết định
ca lực lượng sn xuất đối vi quan h sn xut
35. Theo C.Mác , các nn kinh tế căn bản được phân bit vi nhau
bởi phương thức sn xut ra ca ci vt cht ( s thng nht hai mt
gia lực lượng sn xut quan h sn xut )
36. Tiêu chun quan trng nht để phân bit các thi đi kinh
tế phương thức sn xut
37. Phương thức sn xut là nhng cách thc mà con ngưi s
dụng để tiến hành quá trình sn xut ca xã hi nhng giai đon
nhất định
38. Trong hình thc sn xut xã hi , hình thc sn xut vt cht
nn tng ca s vận động & phát trin ca xã hi
39. Quan h sn xut ( = quan h kinh tế vt cht ) là mi quan h
gia ngưi với người trong quá trình sn xut vt cht
40. S biến đổi ca quan h sn xut do trình độ ca lc
ng sn xut quyết định ( QHSX có mqh bin chng vi LLSX ,
trong đó LLSX đóng vai trò quyết định đối vi QHSX)
41. Quan h cơ bản nht , đóng vai trò quyết đnh trong h thng
quan h sn xut là quan h s hu v TLSX
42. Lực lượng sn xut gm :
- Người lao động ( nhân t gi v trí hàng đầu)
- Tư liệu sn xut
43. Tư liệu sn xut gm :
- Đối tượng lao động
- Tư liệu lao động
44. Tư liệu lao động gm :
- Công c lao động ( yếu t động và cách mng nht ca LLSX)
- Phương tiện lao động
. Trong mi quan h gia lực lượng sn xut và quan
h sn
xut thì quan h sn xut ph thuc vào trình độ phát trin ca
LLSX
. Cơ sở h tng : toàn b quan h sn xut hp
thành cơ cấu
kinh tế ca mt xã hi nht đnh
. Kiến trúc thượng tng là : toàn b nhng quan đim
chính tr ,
pháp quyn , đạo đức , triết hc , tôn giáo , ngh thut cùng vi nhng
thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước , đảng phái , giáo hi , các
đoàn thể xã hội đưc hình thành trên mt CSHT nhất định . V bn
cht , theo Ăngghen nhà nước là : mt b máy ca mt
giai cấp này dùng để trn áp mt giai cp khác
. Cơ sở làm phát sinh các quan h hi : chính tr ,
pháp
lut ,... là do nhng quan h sn xut vt cht ca xã hi
. Thc cht ca quan h bin chng gia CSHT và
KTTT
quan h gia kinh tế và chính tr
. Tính cht ph thuc ca KTTT vào CSHT có nguyên
nhân
t : tính tt yếu kinh tế đối vi toàn b các lĩnh vực sinh hot ca
xã hi
. Nhân t : nhà nước (trong kiến trúc thượng tng)
tác động
trc tiếp nht và mnh m nht ti CSHT ca xã hi
. Vai trò ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở h tng
: KTTT
thường xuyên có vai trò tác động tr li CSHT ca xã hi
. Các yếu t cu thành tn ti xã hi bao gm :
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
- Phương thức sn xut
- Điu kin t nhiên
- Dân cư
. Khái nim ý thc xã hi dùng để ch : phương diện sinh hot tinh thn
ca xã hi , ny sinh ra t tn ti xã hi và phn ánh tn ti xã hi trong
nhng giai đon phát trin nhất định
. Mi quan h gia ý thc xã hi và ý thc cá nhân biu th
mi quan h gia : cái chung và cái riêng
| 1/23

Preview text:

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM TRIẾT • •
CHƯƠNG 1 : TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ TRIẾT HỌC TRONG ĐSXH
1. Hệ thống triết học quan niệm triết học là “ yêu mến sự thông thái ” :
triết học Hy Lạp cổ đại
2. Hệ thống triết học quan niệm triết học là “ chiêm ngưỡng ” , hàm ý là tri
thức dựa trên con đường suy nghĩ để dẫn dắt con người với lẽ phải :
triết học Ấn Độ cổ đại
3. “ Triết học bao gồm quan điểm chung nhất , những sự lý giải có luận
chứng cho các câu hỏi chung của con người nên triết học bao gồm toàn
bộ tri thức của nhân loại ” . Kết luận trên ứng với thời kỳ Triết học cổ đại
4. Trong xã hội có giai cấp => Triết học có tính giai cấp
5. Triết học tự nhiên đã được những thành tựu rực rỡ trong nền Triết học Hy Lạp cổ đại
6. Thế giới quan bao gồm những thành phần : tri thức - niềm tin - lý tưởng
7. Thành phần thuộc về TGQ : tri thức
8. Hình thức cơ bản của TGQ :
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan thần thoại
- Thế giới quan triết học
9. Nội dung cơ bản của TGQ :
- Vũ trụ quan ( triết học về giới tự nhiên )
- Xã hội quan ( triết học về xã hội ) - Nhân sinh quan 10.
Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường : chủ nghĩa duy vật 11.
Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện : lý luận thực tiễn 12.
Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự ra đời của Triết học khi : xã hội có sự phân chia giai cấp 13.
Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại 14.
Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành CNDV và CNDT
là : cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản trong triết học 15.
Vật chất có trước , ý thức có sau , vật chất quyết định ý thức là
quan điểm của : duy vật 16.
Ý thức có trước , vật chất có sau , ý thức quyết định vật chất là quan điểm của : duy tâm 17.
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan
hệ sản sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm : Nhị nguyên 18.
Tư tưởng nhị nguyên là : Thừa nhận thế giới xuất phát từ cả vật chất và ý thức 19.
Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất
của vật chất đã : đồng nhất vật chất với một hoặc một số chất cụ thể vật chất 20.
Khi cho rằng “ tồn tại là được tri giác” là quan điểm của : duy tâm chủ quan 21.
Nguồn gốc của CNDT :
- Do sự hạn chế của nhận thức con người về thế giới
- Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc
và lao động chân tay trong đó có giai cấp đối kháng 22.
Tục ngữ “ Cha mẹ sinh con , trời sinh tính” thuộc lập trường triết
học : chủ nghĩa duy tâm khách quan 23.
Hình thức phát triển cao nhất trong lịch sử phát triển chủ nghĩa
duy vật là : chủ nghĩa duy vật biện chứng
. Sự khẳng định : mọi sự vật , hiện tượng chỉ là “ phức hợp những 24
cảm giác” của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học : chủ
nghĩa duy tâm chủ quan

25 . Phép siêu hình là phương pháp tư duy về sự vật , hiện tượng của
trạng thái cô lập và bất biến
26 . Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều: -
Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối. -
Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến. -
Không ngừng biến đổi, phát triển.
27 . Phương thức tồn tại của ý thức : tri thức
28 . Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa tồn tại chủ quan
29 . Ý thức có nguồn gốc tự nhiên nguồn gốc xã hội
30 . Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ
nghĩa C.Mác và Ăngghen ở giai đoạn 1844-1848 là : hình thành
những nguyên lý triết học duy vật biện chứng - duy vật lịch sử - chủ nghĩa xã hội khoa học
31 . Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng thì chủ nghĩa
duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp các lực lượng xã hội tiến bộ
32 . Về mặt triết học , định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
chứng minh cho quan điểm BCDV thừa nhận sự chuyển hóa lẫn nhau
của giới tự nhiên vô cơ
33 . Phép biện chứng duy vật của triết học Mác - Lê nin là phép biện
chứng được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học
34 . Chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là : vật chất là
tính thứ nhất , ý thức là tính thứ hai
35 . Phép siêu hình là phương pháp tư duy về sự vật , hiện tượng của
thế giới trong trạng thái cô lập và bất biến 36.
Phương pháp siêu hình thống trị trong triết học Tây Âu vào : thế kỉ XVII- XVIII 37.
C.Mác nói phép biện chứng của Hê-ghen là phép” biện chứng lộn
đầu xuống đất” vì : thừa nhận tự nhiên , xã hội là sản phẩm của quá
trình phát triển của tinh thần và của ý niệm 38.
Phép siêu hình đẩy lùi được phép biện chứng cổ đại nhưng
chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định 39.
Trong phương thức sản xuất TBCN , mâu thuẫn trong lĩnh vực
kinh tế là mâu thuẫn giữa : LLSX mang tính xã hội hóa với QHSX mang tính tư nhân TBCN 40.
Trong phương thức sản xuất TBCN , mâu thuẫn về phương diện
chính trị - xã hội là mâu thuẫn cơ bản giữa giai cấp : vô sản và tư sản 41.
Hạn chế của các nhà kinh tế - chính trị cổ điển Anh là : không
phân biệt được một cách chính xác những biểu hiện của giá trị trong phương thức sx TBCN 42.
Hạn chế của các nhà kinh tế - chính trị không tưởng Anh và Pháp
là : không luận chứng được một cách khoa học về bản chất của CNTB
và quy luật phát triển của CNTB 43.
Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự ra đời của triết học khi : xã hội
phân chia thành giai cấp 44.
Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại 45.
Điền vào chỗ trống : “ Về nguồn gốc nhận thức, khi con người
đạt đến trình độ nhận thức lý luận, thực tiễn , trừu tượng hóa, tri thức
của con người phát triển thành hệ thống thì triết học xuất hiện “ 46.
Hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật :
- Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng 47.
Chức năng của triết học mác là : chức năng thế giới quan phương pháp luận 48.
C.Mác đã kế thừa “ hạt nhân hợp lý’ trong triết học của Hê- ghen
để xây dựng phép biện chứng duy vật 49.
Triết học Mác ra đời là kết quả kế thừa trực tiếp : thế giới quan
duy vật của Phoiobắc và phép biện chứng của Hê ghen 50.
Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XIX 51.
Thời kỳ thứ nhất trong sự hình thành và phát triển của triết học
Mác là : thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ
nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản 52.
Đối tượng của triết học Mác : giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức trên lập trường CNDV biện chứng và nghiên cứu những
quy luật vận động , phát triển chung nhất của tự nhiên , xã hội và tư duy 53.
Chức năng trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc
PP chung nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn là chức năng : phương pháp luận 54.
Ở triết học Mác : có sự thống nhất hữu cơ giữa tính đảng tính khoa học 55.
3 thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển triết học Mác 56.
Tiền đề khách quan của sự ra đời triết học Mác :
- Điều kiện kinh tế - xã hội - Tiền đề lý luận - Tiền đề khoa học 57.
Quan điểm của Phoi- bắc đã ảnh hưởng đến lập trường TGQ
của Mác : quan niệm con người là một thực thể phi xã hội , mang
những thuộc tính sinh học bẩm sinh 58.
Lê-nin là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc 59.
Hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa
duy tâm dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa cộng sản
là giai đoạn những năm thời kỳ 1841-1844 60.
Giai đoạn từ những năm 1844-1848 , Mác và Ăng-ghen có những
hoạt động : đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử 61.
Giai đoạn từ những năm 1848-1895 , Mác và Ăng-ghen
những hoạt động như : bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học 62.
Giai đoạn những năm 1907-1918 , Lê nin có những hoạt động :
- Phát triển toàn diện triết học Mác
- Lãnh đạo phong trào công nhân Nga
- Chuẩn bị cách mạng XHCN 63.
Giai đoạn những năm 1917-1924 , Lê nin có những hoạt động :
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng
- Bổ sung , hoàn thiện triết học Mác gắn liền với việc nghiên cứu
các vấn đề xây dựng CNXH 64.
Triết học Mác - lê nin ra đời trong bối cảnh kinh tế ở Châu Âu
những năm 1940 : sản xuất công nghiệp được xác lập ở châu Âu 65.
Triết học Mác - Lê nin ra đời trong bối cảnh chính trị ở châu
Âu những năm 1940 giai cấp tư sản đã thống trị ở châu Âu 66.
Nguồn gốc lý luận dẫn đến sự ra đời của triết học Mác lê nin là :
kế thừa triết học cổ điển Đức , kinh tế chính trị cổ điển Anh , CNXH
không tư tưởng phê phán thế kỉ XIX 67.
Lê - nin đã phát triển chủ nghĩa Mác từ lý luận trở thành : hiện thực 68.
Tiền đề khoa học tự nhiên dẫn đến sự ra đời của triết học Mác - Lê nin là kế thừa :
- Thuyết tiến hóa của Đác uyn - Thuyết tế bào
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 69.
Triết học Mác - Lênin giải quyết mối quan hệ biện chứng giữa vật
chất và ý thức trên lập trường chủ nghĩa duy vật biện chứng 70.
Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật chung nhất
của tự nhiên , xã hội và tư duy
71. Phương pháp luận biện chứng là phương pháp luận chung nhất của
toàn bộ nhận thức khoa học , trang bị cho con người nguyên tắc chung nhất 72.
Hạt nhân của thế giới quan chủ nghĩa cộng sản thế giới
quan duy vật biện chứng
73. Triết học Mác - Lê nin có vai trò là cơ sở lý luận khoa học đối với
Đảng cộng sản Việt Nam khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước hiện nay
74. Trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
, triết học Mác Lê nin có tác dụng định hướng trong mọi lĩnh vực
75. Để nhận thức cải tạo thế giới mà con người đang tồn tại , triết
học Mác Lê nin đã đề ra những quy tắc : toàn diện , lịch sử - cụ thể , phát triển 76.
Chức năng của triết học Mác Lê-nin là thế giới quan phương pháp luận 77.
Thế giới quan là : quan niệm của con người về thế giới , về vị trí
và vai trò con người trong thế giới đó 78.
Chức năng của thế giới quan :
- Cơ sở khoa học đấu tranh chống thế giới quan duy tâm và thế giới quan tôn giáo - Tri thức khoa học - Niềm tin cách mạng 79.
Triết học Mác Lê nin là thế giới quan và là phương pháp luận
khoa học , cách mạng trang bị cho giai cấp công nhân 80.
Chủ nghĩa Mác Lênin gồm 3 bộ phận cấu thành : Triết học Mác , KTCT Mác , CNXHKH 81.
Triết học đóng vai trò là hạt nhân lý luận của thế giới quan
82. Triết học Mác Lê nin nghiên cứu thế giới là một chỉnh thể thống nhất 83.
Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi : trong mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại , giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước , cái nào có sau , cái
nào quyết định cái nào 84.
Mặt thứ hai trả lời câu hỏi : tư duy con người có khả năng nhận
thức thế giới hay không ? 85.
Chủ nghĩa duy vật : vật chất là tính thứ nhất , ý thức là tính thứ
hai và được thể hiện dưới 3 hình thức :
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác ( tính trực quan , cảm tính )
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình ( mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về
cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh ) , nhìn thế giới như
/XỂr I I I X một cỗ máy khổng lồ
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng ( xác định rõ vật chất là thực tại
khách quan ) , không đồng nhất vật chất với những dạng cụ thể 86.
Phương pháp siêu hình :
+ Ở trạng thái cô lập , tách rời
+ Trong sự đứng yên , bất biến 87.
Phương pháp biện chứng :
+ Trong mối liên hệ phổ biến
+ Trong sự vận động phát triển không ngừng
CHƯƠNG 2 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin thì hình thức cao nhất của thế
giới vật chất hình thức vận động xã hội
2. Phản ánh của giới tự nhiên hữu sinh có đặc điểm : chọn lọc
3. Hình thức tồn tại của vật chất : không gian và thời gian
Sự tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một
4. hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại giữa
chúng được gọi là phản ánh
Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao , đó là dạng 5.
vật chất bộ óc con người
Thuộc tính của vật chất tồn tại khách quan 6.
Phản ánh của giới tự nhiên vô sinh có đặc điểm thụ động 7.
Cách thức tồn tại của vật chất là vận động 8.
Điền vào chỗ trống : “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ 9.
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác ,
được cảm giác của chúng ta chép lại , chụp lại , phản ánh tồn tại

không lệ thuộc vào cảm giác
. Ý thể hiện trình độ phản ánh của giới tự nhiên vô sinh là phản ánh 10 vật lý
. Phản ánh mang tính thụ động , chưa có định hướng lựa chọn của 11
vật chất tác động : phản ánh lý - hóa
12 . Phản ảnh biểu hiện qua tính kích thích , tính cảm ứng , phản xạ : phản ánh sinh học
13 . Phản ánh năng động , sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất : bộ óc con người
14 . Ý nghĩa PPL rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức : trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực
tế khách quan , tôn trọng khách quan , đồng thời phải phát huy tính
năng động chủ quan của con người
15 . Khi xem xét sự vật , hiện tượng phải xem xét nhiều mặt , nhiều
mối liên hệ là yêu cầu của quan điểm toàn diện
16 . Điền vào chỗ trống “ Phát triển là sự vận động được xác định về
hướng từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ ít đến nhiều, từ đơn giản đến phức tạp
17 . Từ chất này chuyển sang chất kia được gọi là bước nhảy
18 . Khi lượng thay đổi mà chất chưa thay đổi gọi là độ
19. Nguyên lý về sự phát triển có các tính chất , tính khách quan có nghĩa
là : tồn tại độc lập với ý thức của con người
20. “ Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật hiện tượng , là sự thống nhất hữu cơ của các
thuộc tính làm cho sự vật hiện tượng là nó chứ không phải cái khác” 21.
Nơi diễn ra sự thay đổi về chất gọi là điểm nút 22.
Quy luật lượng chất cho ta biết được : cách thức của sự phát triển 23.
Ý nghĩa nguyên lý về sự phát triển :
- Phải chống lại tư tưởng bảo thủ
- Nhận thức thuộc tính quanh co , phức tạp của sự phát triển
- Khi xem xét sự vật hiện tượng phải đặt nó trong sự phát triển 24.
Khi xem xét sự vật hiện tượng phải xem xét nhiều mặt , nhiều mối
liên hệ là yêu cầu của quan điểm toàn diện 25.
Những nguyên lý của triết học Mác - Lê nin là những nguyên lý về
mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển 26.
Mối liên hệ tồn tại độc lập với ý thức của con người dù muốn
hay không muốn , mối liên hệ vẫn diễn ra , đây là tính khách quan của
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 27.
Khi xem xét sự vật , hiện tượng nếu chỉ xem xét một mối liên
hệ , một mặt làm kết luận chung là quan điểm phiến diện 28.
“Mối liên hệ là chỉ sự ràng buộc , quy định và ảnh hưởng giữa
các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt , các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng” 29.
Trong các ý sau đây , đâu là tính chất của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến : - Tính khách quan - Tính phổ biến
- Tính đa dạng phong phú 30.
Nội dung về mối liên hệ phổ biến được phát biểu : các bộ phận,
yếu tố và các khâu khác nhau bên trong tất cả các sự vật có mối liên hệ
lẫn nhau. Thứ hai, mọi thứ đều có mối liên hệ với mọi thứ khác xung
quanh. Thứ ba, toàn bộ thế giới là một thể thống nhất có mối liên hệ lẫn nhau. 31.
Khi xem xét sự vật hiện tượng phải đặt sự vật hiện tượng trong
bối cảnh cụ thể là quan điểm lịch sử cụ thể 32.
Ở đâu cũng có mối liên hệ , lúc nào cũng có mối liên hệ , sự vật
hiện tượng nào cũng có mối liên hệ , đây là tính toàn diện của nguyên
lý về mối liên hệ phổ biến 33.
Ý nghĩa của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến :
- Ở đâu cũng có mối liên hệ, lúc nào cũng có mối liên hệ, sự vật
hiện tượng nào cũng có mối liên hệ
- Khi xem xét sự vật hiện tượng phải xem xét nhiều mặt, nhiều mối liên hệ
- Khi xem xét sự vật hiện tượng phải đặt trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể 34.
Các mặt đối lập bài trừ nhau , phủ định nhau , chuyển hóa lẫn
nhau gọi là đấu tranh của các mặt đối lập 35.
Quy luật phủ định của phủ định cho chúng ta biết được khuynh
hướng của sự phát triển 36.
Theo quan điểm của triết học Mác Lê nin , sự vật hiện tượng
phát triển theo hình thức đường xoáy ốc 37.
Quy luật là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến , lặp
đi lặp lại giữa những sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt của sự vật hiện tượng” 38.
Quy luật mâu thuẫn cho ta biết nguồn gốc của sự phát triển 39.
Để hoàn thành một chu kỳ phát triển , sự vật hiện tượng phải
trải qua ít nhất hai lần phủ định 40.
Các mặt đối lập cùng tồn tại , ràng buộc nhau , quy định lẫn
nhau được gọi là sự thống nhất của các mặt đối lập 41.
Những mặt có thuộc tính khác nhau , những khuynh hướng phát
triển ngược chiều nhau gọi là mặt đối lập 42.
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi đấu tranh giữa các mặt đối lập 43.
Phủ định biện chứng là phủ định diễn ra do nguyên nhân khách
quan , do nội lực quy định , có tính kế thừa 44.
Chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau , gây ra một biến đổi nhất định nào đó được
gọi là nguyên nhân 45.
Ví dụ : cái cây , cây mai , cây đào , cây ổi . Đây là những ví dụ nói
về cặp phạm trù : cái chung , cái riêng 46.
Ví dụ : cuộc đấu tranh giữa các giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
dẫn đến nổ ra cuộc cách mạng vô sản , đây là ví dụ nói về cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả 47.
Cái còn nằm trong mầm móng trong sự vật hiện tượng và sẽ ra
đời khi có những điều kiện thích hợp gọi là khả năng 48.
Tổng hợp những mặt , những mối liên hệ tất nhiên , tương đối
ổn định bên trong sự vật hiện tượng gọi là bản chất 49.
Phạm trù dùng để chỉ cái đã ra đời , đã xuất hiện , đã được
thực hiện gọi là : hiện thực 50.
Chỉ những mặt , những thuộc tính không những có ở một sự vật ,
một hiện tượng nào đó , mà còn lặp lại trong nhiều sự vật , hiện tượng (
nhiều cái riêng ) khác nữa được gọi là cái chung 51.
Chỉ mối liên hệ bản chất , do nguyên nhân cơ bản bên trong sự
vật , hiện tượng quy định và trong điều kiện nhất định phải xảy ra
đúng như thế chứ không thể khác được gọi là tất nhiên 52.
Dùng để chỉ tổng thể tất cả các mặt , yếu tố tạo nên sự vật ,
hiện tượng gọi là nội dung 53.
Phạm trù là những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt,
những thuộc tính , những mối liên hệ cơ bản nhất của các sự vật ,
hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
. Quan niệm cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện 54
tượng là ở tính thống nhất vật chất của thế giới : phép biện chứng duy vật
55 . Quan niệm cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng là ở "ý niệm tuyệt đối" : chủ nghĩa duy tâm khách quan
56 . Luận điểm " bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội"
dựa trên quan điểm : duy vật biện chứng
57 . Có sự khác nhau nào giữa "khái niệm" và "phạm trù"? : "Phạm trù"
phải là những "khái niệm" rộng nhất 58 .
" Phạm trù chỉ là những từ trống rỗng, do con người tưởng
tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực". Đây là
59 quan niệm của trường phái : triết học duy danh
. Khi một sự vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố : cái
60 đơn nhất sẽ xuất hiện đầu tiên
. Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng nguyên nhân, trong những
điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên kết quả như nhau. Điều này thể
61 hiện tính tất yếu trong mối liên hệ nhân quả
. C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng: “ Cái mà người ta quả quyết cho là
tất yếu thì lại hoàn toàn do những cái ngẫu nhiên cấu thành; và cái
được coi là ngẫu nhiên lại là hình thức trong đó ẩn nấp tất yếu “
62 .
" Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh
viễn và bất
biến là bản chất chân chính của mọi sự vật". Đây là quan niệm của 63 Ăngghen
. Luận điểm “ Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan” thuộc trường phái triết học : chủ nghĩa duy vật biện chứng
64 . Sự phản ánh trừu tượng , khái quát những đặc điểm chung , bản
chất của các sự vật được gọi là nhận thức lý tính 65.
Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng , luận điểm sau
đây là sai : “ nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm” 66.
Hình thức vận động thực tiễn cơ bản duy nhất đến các hình thức
khác là hình thức : hoạt động sản xuất 67.
Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức : khái niệm -
phán đoán - suy luận 68.
Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức cảm tính 69.
“ Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội ” 70.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng :
- Lý luận không thực tiễn là lý luận suông
- Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng 71.
Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức : cảm
giác - tri giác - biểu tượng 72.
Quan điểm nào là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
về tiêu chuẩn chân lý : thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính
chất tương đối vừa có tính tuyệt đối 73.
Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học
nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan" : Lê nin - chủ
nghĩa duy vật biện chứng
CHƯƠNG 3 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Cách thức sản xuất ra của cải vật chất của con người trong từng giai
đoạn lịch sử cụ thể được gọi là phương thức sản xuất
2. Hình thức phân phối chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội là hình thức phân phối theo lao động là chủ yếu
3. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
vật chất được gọi là quan hệ sản xuất
4. Trong lực lượng sản xuất , yếu tố giữ vai trò quyết định là con người
( vì họ là người lao động tạo ra của cải )
5. Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
quan hệ sản xuất có mối quan hệ : tác động trở lại lực lượng sản xuất
6. Trong các hoạt động sản xuất của con người thì hoạt động sản xuất
vật chất giữ vai trò quyết định , là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
7. Mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất gọi là lực lượng sản xuất
8. Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất , lực
lượng sản xuất giữ vai trò quyết định
9. Trong các ý sau đây , ý thuộc về lực lượng sản xuất là : giáo dục là quốc sách hàng đầu 10.
Trong quan hệ sản xuất , yếu tố giữ vai trò quyết định là quan hệ sở hữu 11.
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác lê nin , xã hội loài người sẽ trải
qua các hình thái kinh tế - xã hội :
- Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy
- Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ
- Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến
- Hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa tư bản
- Hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa cộng sản 12.
Cơ cấu kinh tế của một xã hội hình thành trên một quan hệ
sản xuất nhất định được gọi là cơ sở hạ tầng 13.
Trong các ý sau , ý thuộc về kiến trúc thượng tầng là : nhà nước
cộng hòa xã hội , chủ nghĩa việt nam 14.
Trong các ý sau , ý thuộc về cơ sở hạ tầng là : xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
15. Con người , tổ chức người và những phương tiện vật chất để thực
hiện tư tưởng ,hệ tư tưởng là : thiết chế xã hội
16. Nguồn gốc sâu xa của sự phát triển xã hội là sự phát triển của lực lượng sản xuất 17.
Hình thái kinh tế xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa
duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định ,
với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một
trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc
thượng tầng
tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy “ 18.
Mỗi hình thái kinh tế - xã hội có cấu trúc gồm : lực lượng sản
xuất - quan hệ sản xuất ( CSHT) - kiến trúc thượng tầng 19.
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầngkiến trúc thượng tầng thực
chất là mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị 20.
Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội :
- Vừa diễn ra bằng con đường phát triển tuần tự
- Vừa bao hàm cả sự bỏ qua trong điều kiện nhất định , một hoặc
một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định 21.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin , nhà nước xuất hiện
là do những nguyên nhân :
- Về mặt kinh tế : sự xuất hiện của chế độ sở hữu tư hữu về TLSX
- Về mặt xã hội : sự phân hóa xã hội thành các giai cấp có lợi ích
đối kháng , đấu tranh giai cấp 22.
Nhà nước tồn tại mang tính lịch sử có nghĩa là : nhà nước tồn tại
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định , có những giai đoạn
lịch sử chưa có nhà nước , có những giai đoạn lịch sử nhà nước mất đi
. Ở những quốc gia phương Đông thời kỳ cổ đại , trong đó có Việt 23
Nam , nhà nước xuất hiện do : công tác trị thủy và chống giặc ngoại xâm
24 . Bản chất của nhà nước : mang tính giai cấp và mang tính xã hội
. Vai trò lãnh đạo cách mạng xã hội thuộc giai cấp đứng ở vị trí trung
25 tâm của thời đại , giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới
. Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là tình thế cách mạng
26 . Nhà nước CHXHCNVN mang bản chất của giai cấp công nhân
. Trong lịch sử đã tồn tại những kiểu nhà nước : 27 -
Nhà nước chiếm hữu nô lệ -
Nhà nước phong kiến 28 - Nhà nước tư sản -
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
. Theo nghĩa hẹp , cách mạng xã hội được hiểu là lật đổ một chế độ
chính trị đã lỗi thời , thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn
. Theo sự phát triển của lịch sử xã hội , thứ tự sự phát triển các hình
29 thức cộng đồng người là : thị tộc - bộ lạc - bộ tộc - dân tộc . Tiền đề
xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là : con người hiện thực .
Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã 30 hội loài
vật là ở chỗ loài vật chăm chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất
31 của Ăng ghen
. Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là sản xuất ra của cải vật
32 chất , tinh thần và con người 33 34.
C.Mác đã viết : “ Cái cối xoay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh
chúa phong kiến , cái cối xoay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có
nhà nước tư bản công nghiệp
“ là của quan điểm vai trò quyết định
của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất 35.
Theo C.Mác , các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau
bởi phương thức sản xuất ra của cải vật chất ( sự thống nhất hai mặt
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ) 36.
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các thời đại kinh
tế phương thức sản xuất 37.
Phương thức sản xuất là những cách thức mà con người sử
dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn nhất định 38.
Trong hình thức sản xuất xã hội , hình thức sản xuất vật chất
nền tảng của sự vận động & phát triển của xã hội 39.
Quan hệ sản xuất ( = quan hệ kinh tế vật chất ) là mối quan hệ
giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất 40.
Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do trình độ của lực
lượng sản xuất quyết định ( QHSX có mqh biện chứng với LLSX ,
trong đó LLSX đóng vai trò quyết định đối với QHSX) 41.
Quan hệ cơ bản nhất , đóng vai trò quyết định trong hệ thống
quan hệ sản xuất là quan hệ sở hữu về TLSX
42. Lực lượng sản xuất gồm :
- Người lao động ( nhân tố giữ vị trí hàng đầu)
- Tư liệu sản xuất 43.
Tư liệu sản xuất gồm :
- Đối tượng lao động
- Tư liệu lao động 44.
Tư liệu lao động gồm :
- Công cụ lao động ( yếu tố động và cách mạng nhất của LLSX) - Phương tiện lao động .
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan 45 hệ sản
xuất thì quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của LLSX 46 .
Cơ sở hạ tầng là : toàn bộ quan hệ sản xuất hợp 47 thành cơ cấu
kinh tế của một xã hội nhất định .
Kiến trúc thượng tầng là : toàn bộ những quan điểm chính trị ,
48 pháp quyền , đạo đức , triết học , tôn giáo , nghệ thuật cùng với những
thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước , đảng phái , giáo hội , các
49 đoàn thể xã hội được hình thành trên một CSHT nhất định . Về bản
chất , theo Ăngghen nhà nước là : một bộ máy của một
50 giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác .
Cơ sở làm phát sinh các quan hệ xã hội : chính trị , 51 pháp
luật ,... là do những quan hệ sản xuất vật chất của xã hội .
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa CSHT và 52 KTTT là
quan hệ giữa kinh tế và chính trị 53 .
Tính chất phụ thuộc của KTTT vào CSHT có nguyên nhân
54 từ : tính tất yếu kinh tế đối với toàn bộ các lĩnh vực sinh hoạt của xã hội .
Nhân tố : nhà nước (trong kiến trúc thượng tầng) có tác động
55 trực tiếp nhất mạnh mẽ nhất tới CSHT của xã hội .
Vai trò của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng : KTTT
56 thường xuyên có vai trò tác động trở lại CSHT của xã hội .
Các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội bao gồm :
- Phương thức sản xuất - Điều kiện tự nhiên - Dân cư
. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ : phương diện sinh hoạt tinh thần
của xã hội , nảy sinh ra từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn phát triển nhất định .
Mối quan hệ giữa ý thức xã hội ý thức cá nhân là biểu thị
mối quan hệ giữa : cái chung và cái riêng