Trắc nghiệm ôn tập - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
88. Hoàn thiện câu của V.I.Lênin: “Sự phân đôi của cái thống nhất và sự nhận thức các bộ phậnmâu thuẫn của nó, đó là thực chất của . . .”.a.nhận thức luận duy vật biện chứng.b.phép biện chứng.c.phép biện chứng duy vật.d.nhận thức luận biện chứng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu Hỏi 1
88. Hoàn thiện câu của V.I.Lênin: “Sự phân đôi của cái thống nhất và sự nhận thức các bộ phận
mâu thuẫn của nó, đó là thực chất của . . .”. a.
nhận thức luận duy vật biện chứng. b. phép biện chứng. c.
phép biện chứng duy vật. d.
nhận thức luận biện chứng. Phản hồi
The correct answer is: phép biện chứng. Câu Hỏi 2
11. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì? a.
Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật thành một hệ thống triết học và mở rộng
nó sang lĩnh vực xã hội. b.
Mang lại các quan niệm vừa duy vật vừa biện chứng về xã hội; Vạch trần bản chất bốc lột giá trị
thặng dư của chủ nghĩa tư bản; phát hiện con đường cách mạng vô sản dẫn đến chủ nghĩa cộng sản. c.
Xác định được đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, từ bỏ quan niệm sai lầm coi triết học là
khoa học của mọi khoa học, nhưng cũng không coi triết học chỉ là các hệ thống siêu hình học, phi khoa học. d.
Xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật; phát minh ra chủ nghĩa duy
vật lịch sử; chỉ ra mối quan hệ đúng đắn giữa triết học và khoa học; gắn lý luận triết học với thực
tiễn cách mạng cải tạo thế giới,... Phản hồi
The correct answer is: Xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật; phát
minh ra chủ nghĩa duy vật lịch sử; chỉ ra mối quan hệ đúng đắn giữa ; gắn lý triết học và khoa học
luận triết học với thực tiễn cách mạng cải tạo thế giới,… Câu Hỏi 3
9. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, nhận định nào sau đây sai? a.
Cống hiến lớn của Ph.Bêcơn là xây dựng chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm và sáng lập khoa học
thực nghiệm phương Tây hiện đại. b.
Công lao to lớn của L.Phoiơbắc là đã bảo vệ triết học duy vật trước sự thống trị của triết học duy
tâm, đặc biệt là triết học duy tâm của Hêghen, và xây dựng triết học duy vật nhân bản; cho dù
triết học duy vật nhân bản của ông vẫn còn mang nặng tính trừu tượng và siêu hình. c.
R.Đềcác đã khôi phục và phát triển chủ nghĩa duy lý vào thời cận đại, đồng thời đặt nền móng
cho khoa học lý thuyết phương Tây ra đời và phát triển. d.
Ph.Hêghen là nhà triết học vĩ đại, vì ông đã xây dựng hệ thống triết học - khoa học của mọi khoa
học, đồ sộ, cuối cùng trong lịch sử triết học. Phản hồi
The correct answer is: Ph.Hêghen là nhà triết học vĩ đại, vì ông đã xây dựng hệ thống triết học -
khoa học của mọi khoa học, đồ sộ, cuối cùng trong lịch sử triết học. Câu Hỏi 4
20. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của nó? a. CNDV biện chứng. b.
CNDV tự phát thời cổ đại. c.
CNDV siêu hình thế kỷ 17-18. d. CNDV trước Mác. Phản hồi
The correct answer is: CNDV trước Mác. Câu Hỏi 5
40. Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý thức có vai trò gì? a.
Tác động trực tiếp đến vật chất. b.
Không có vai trò đối với vật chất, vì hòan tòan phụ thuộc vào vật chất. c.
Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người. d.
Có khả năng tự chuyển thành hình thức vật chất nhất định để tác động vào hình thức vật chất khác. Phản hồi
The correct answer is: Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người. Câu Hỏi 6
66. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân . . .”. a.
siêu nhiên chi phối mà con người không thể biết được. b.
bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được. c.
bên trong và bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được. d.
bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được. Phản hồi
The correct answer is: bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như
thế chứ không thể khác được. Câu Hỏi 7
56. Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì? a.
Phải thấy được sự thay đổi tiến bộ mà không cần xem xét những giai đoạn thoái bộ của bản thân sự vật. b.
Phải thấy được những khuynh hướng, những giai đoạn tồn tại của quá trình vận động, phát triển của bản thân sự vật. c.
Phải thấy được sự vận động, thay đổi mà không cần xem xét những giai đoạn đứng im, ổn định
tạm thời của bản thân sự vật. d.
Phải thấy được sự vật đã tồn tại như thế nào trong quá khứ và sẽ tồn tại như thế nào trong tương lai. Phản hồi
The correct answer is: Phải thấy được những khuynh hướng, những giai đoạn tồn tại của quá
trình vận động, phát triển của bản thân sự vật. Câu Hỏi 8
18. Nhận định nào về C.Mác và Ph.Ăngghen sai? a.
Hai ông đã xây dựng chủ nghĩa duy vật lịch sử, phát hiện ra tiến trình vận động, phát triển của xã
hội loài người và con đường giải phóng giai cấp, giải phóng nhân loại. b.
Hai ông kết hợp trong mình những hiểu biết uyên bác của nhà bác học, chiều sâu tư duy của nhà
triết học và tình cảm sâu sắc, thủy chung cùng ý chí kiên định của nhà cách mạng để giải quyết
nhiệm vụ do lịch sử đặt ra. c.
Hai ông đã xây dựng triết học – khoa học của mọi khoa học, từ đó phân biệt được triết học và các khoa học cụ thể. d.
Hai ông đã thực hiện bước chuyển quan điểm triết học từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chuyển quan điểm chính trị từ lập trường dân chủ cách mạng & nhân đạo
chủ nghĩa sang lập trường giai cấp công nhân & nhân đạo cộng sản. Phản hồi
The correct answer is: Hai ông đã xây dựng triết học – khoa học của mọi khoa học, từ đó phân
biệt được triết học và các khoa học cụ thể. Câu Hỏi 9
67. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
thành công chúng ta phải . . . để vạch ra đối sách”. a.
dựa vào cái tất nhiên mà không cần dựa vào cái ngẫu nhiên b.
dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên c.
dựa vào cái ngẫu nhiên song không xem nhẹ cái tất nhiên d.
dựa vào cả cái tất nhiên lẫn cái ngẫu nhiên Phản hồi
The correct answer is: dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên Câu Hỏi 10
10. Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì? a.
Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của phép biện chứng duy tâm Hêghen. b.
Phát hiện ra lịch sử xã hội lòai người là lịch sử đấu tranh giai cấp; chỉ ra đấu tranh giai cấp cuối
cùng sẽ dẫn đến cách mạng vô sản nhằm xóa bỏ xã hội có người bóc lột người. c.
Phát minh ra học thuyết giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã hội tư bản chủ nghĩa. d.
Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Phản hồi
The correct answer is: Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát
triển của xã hội loài người. Câu Hỏi 11
77. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
thành công chúng ta phải . . . để vạch ra đối sách”. a.
dựa vào cả hiện thực lẫn khả năng b.
tuỳ từng trường hợp mà nên dựa vào khả năng hay dựa vào hiện thực c.
dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng d.
dựa vào khả năng, song cũng phải tính đến hiện thực Phản hồi
The correct answer is: dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng Câu Hỏi 12
75. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Hiện thực là phạm trù
triết học dùng để chỉ . . .”. a. cái đã có. b. cái hiện có. c.cái sẽ có. d. cái đã, đang và sẽ có. Phản hồi
The correct answer is: cái hiện có. Câu Hỏi 13 Đoạn văn câu hỏi
63. Theo mối quan hệ nhân quả của phép biện chứng duy vật, khẳng định nào sau đây sai? a.
Nguyên nhân xuất hiện đồng thời cùng với kết quả. b.
Tuỳ thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều hay ít kết quả. c.
Nguyên cớ và nguyên nhân là khác nhau d.
Nguyên nhân phải có trước kết quả và là cái sản sinh ra kết quả. Phản hồi
The correct answer is: Nguyên nhân xuất hiện đồng thời cùng với kết quả. Câu Hỏi 14
22. Trong định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin, đặc tính nào của mọi dạng vật chất là quan trọng
nhất để phân biệt nó với ý thức? a.
Tính có khối lượng và quãng tính. b.
Tính phản ánh, tính luôn vận động trong không gian và theo thời gian. c.
Tính thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
d.Tính luôn vận động và phát triển. Phản hồi
The correct answer is: Tính thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người. Câu Hỏi 15
76. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Khả năng là phạm trù
triết học dùng để chỉ . . .”. a.
cái chưa chắc chắn có, nhưng chắc chắn sẽ có trong tương lai. b.
cái hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành cái hiện thực. c.
cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ. d.
cái không hợp quy luật, phi hiện thực, không bao giờ xuất hiện. Phản hồi
The correct answer is: cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ. Câu Hỏi 16
8. Điều nào sau đây không phải là tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin? a. Thuyết tiến hoá. b. Định luật bảo toàn. c. Học thuyết tế bào. d.Thuyết nguyên tử. Phản hồi
The correct answer is: Thuyết nguyên tử. Câu Hỏi 17
74. Theo phép biện chứng duy vật, khẳng định nào sau đây sai?
a.Hiện tượng ít hay nhiều đều phản ánh bản chất. b.
Bản chất thay đổi thì hiện tượng phải thay đổi theo. c.
Bản chất phong phú hơn hiện tượng. d.
Hiện tượng phong phú hơn bản chất. Phản hồi
The correct answer is: Bản chất phong phú hơn hiện tượng. Câu Hỏi 18
39. Nhận định nào sau đây đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin? a.
Người đời sau có tình cảm sâu đậm hơn người đời trước. b.
Người đời sau có ý chí mạnh mẽ hơn người đời trước.
c.Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn, có tình cảm sâu đậm và ý chí mạnh mẽ hơn người đời trước. d.
Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn người đời trước. Phản hồi
The correct answer is: Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn người đời trước. Câu Hỏi 19
78. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật. b.
Muốn nhận thức đúng sự vật phải hiểu được chất của sự vật, vậy chất và bản chất của sự vật
hoàn toàn đồng nhất với nhau. c.
Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại. d.
Chất và lượng dù đối lập nhau nhưng luôn thống nhất với nhau trong sự vật. Phản hồi
The correct answer is: Muốn nhận thức đúng sự vật phải hiểu được chất của sự vật, vậy chất và
bản chất của sự vật hoàn toàn đồng nhất với nhau. Câu Hỏi 20
50. Theo phép biện chứng duy vật, điều nào sau đây đúng ? a.
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định. b.
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới chỉ có những mối quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên. c.
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại cô lập, tách biệt nhau. d.
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau. Phản hồi
The correct answer is: Các sự vật, hiện tượng trong thế giới có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau. Câu Hỏi 21
90. Theo phép biện chứng duy vật, quá trình phủ định biện chứng có cội nguồn từ đâu?
a.Từ những yếu tố siêu nhiên hay tiền định có sẳn trong sự vật.
b.Từ việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật. c.
Từ những thế lực bên ngoài sự vật. d.
Từ mong muốn của con người làm cho mọi vật trở nên tốt đẹp. Phản hồi
The correct answer is: Từ việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật. Câu Hỏi 22
87. Sự chuyển hoá của các mặt đối lập của mâu thuẫn biện chứng được hiểu như thế nào? a.
Cả hai mặt đối lập tự phủ định chính mình. b.
Cả hai mặt đối lập hòan tòan không còn tồn tại. c.
Cả hai mặt đối lập đổi chỗ cho nhau. d.
Mặt đối lập này tiêu diệt mặt đối lập kia. Phản hồi
The correct answer is: Cả hai mặt đối lập tự phủ định chính mình. Câu Hỏi 23
33. Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng? a.
Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.
b.Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người nhưng không đồng nhất với quá
trình sinh lý của não người.
c.Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
d.Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người. Phản hồi
The correct answer is: Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người nhưng không
đồng nhất với quá trình sinh lý của não người. Câu Hỏi 24
37. Xét về bản chất, ý thức là gì? a.
Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội và chỉ chịu sự chi phối bởi các quy luật xã hội. b.
Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người, dựa trên các điều kiện và quan hệ xã hội. c.
Đời sống tâm linh của con người có nguồn gốc sâu xa từ Thượng đế. d.
Hình ảnh chủ quan của thế giới tự nhiên khách quan. Phản hồi
The correct answer is: Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người,
dựa trên các điều kiện và quan hệ xã hội. Câu Hỏi 25
89. Qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ rõ phương diện nào của sự vận động và phát triển? a.
Cách thức của sự vận động và phát triển. b.
Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển. c.
Khuynh hướng của sự vận động và phát triển. d.
Nội dung của sự vận động và phát triển. Phản hồi
The correct answer is: Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển. Câu Hỏi 26
82. Luận điểm nào sau đây xuất phát từ nội dung quy luật Lượng - chất? a.
Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi. b.
Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với
chất mới và lượng mới thống nhất với nhau. c.
Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó. d.
Khi chất của sự vật thay đổi đến giới hạn độ thì lượng của sự vật cũng sẽ thay đổi theo, sự vật
mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau. Phản hồi
The correct answer is: Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi. Câu Hỏi 27
3. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, chứng minh vạn vật trong thế giới có tính chất gì? a.
Tính cô lập và tĩnh tại của vạn vật trong thế giới. b.
Tính tồn tại khách quan của vạn vật trong thế giới.
c.Tính biện chứng, tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới. d.
Tính không tồn tại thực thể của vạn vật trong thế giới. Phản hồi
The correct answer is: Tính biện chứng, tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới. Câu Hỏi 28
29. Vì sao đứng im mang tính tương đối? a.
Vì nó chỉ là quy ước của con người. b.
Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động xác định. c.
Vì nó chỉ xảy ra trong ý thức. d.
Vì nó chỉ xảy ra trong một sự vật nhất định. Phản hồi
The correct answer is: Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động xác định. Câu Hỏi 29
60. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
a.Cái riêng tồn tại trong những cái chung; thông qua những cái riêng mà cái chung biểu hiện
sự tồn tại của chính mình. b.
Không phải cái đơn nhất và cái chung, mà là cái riêng và cái chung mới có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. c.
Cái chung chỉ là một bộ phận của cái riêng; cái riêng không gia nhập hết vào trong cái chung. d.
Cái riêng tồn tại độc lập so với cái chung, và quyết định cái chung. Phản hồi
The correct answer is: Cái chung chỉ là một bộ phận của cái riêng; cái riêng không gia nhập hết vào trong cái chung. Câu Hỏi 30
69. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
hiệu quả công chúng ta phải . . . để vạch ra đối sách”. a.
biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau b.
coi các hình thức khác nhau có vai trò như nhau c.
bỏ qua tất cả những hình thức khác nhau chỉ lưu ý đến các hình thức giống nhau d.
biết sử dụng nhuần nhuyễn một hình thức ưa thích Phản hồi
The correct answer is: biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau Câu Hỏi 31
16. Nhà triết học nào đã đưa chủ nghĩa duy lý lên đỉnh cao trong lịch sử triết học?
a.Tất Đạt Đa Cồ Đàm (Thíchca Mâuni, 624-544). Vì ông cho rằng: Sở dĩ con người ngụp lặn
trong bể khổ trần gian là do không thoát ra khỏi vô minh, ái dục,... Do vậy, ông đã xây dựng Phật
giáo – một tôn giáo rất đặc biệt - không lôi cuốn con người vào lòng tin mù quáng phi lý, mà là
giúp con người vượt qua vô minh, ái dục,… để có được thần minh mẫn, tâm thanh thản,… – tức
có được trạng thái niết bàn.
b.Khổng tử (Không Khâu, 551-479). Vì ông cho rằng: Kẻ không có trí bao giờ cũng bất
nhân, kẻ bất nhân bao giờ cũng vô lễ, bất nghĩa, bất tín… Kẻ không trí, bất nhân, vô lễ, bất
nghĩa, bất tín… chỉ là loài cầm thú chứ không phải là con người. Do vậy, ông dành cả cuộc đời
làm thầy giáo để mở mang trí trệ cho con người, và được người đời ca tụng là “Vạn thế sư”. c.
Arixtốt (Aristotle, 384-322). Vì ông cho rằng: Con người là một sinh thể có lý trí, con người
được sinh ra để nhận thức, kẻ nào không có lý trí, không nhận thức kẻ đó không là con người. Do
vậy, ông đã trở thành “Bộ óc bách khoa toàn thư” thời cổ Hi Lạp. d.
Đềcác R. (Descartes R., 1596-1650). Vì ông cho rằng toàn bộ triết học phải dựa trên nguyên lý
(tiền đế): Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại. Đối với ông, dân tộc này vĩ đại hơn dân tộc kia không
phải ở chỗ dân tộc đó giàu có hơn, dân số đông hơn dân tộc kia, mà là ở chỗ dân tộc đó có nền
triết lý thâm trầm sâu sắc hơn, một trình độ tư duy lý luận cao hơn dân tộc kia. Phản hồi
The correct answer is: Arixtốt (Aristotle, 384-322). Vì ông cho rằng: Con người là một sinh thể
có lý trí, con người được sinh ra để nhận thức, kẻ nào không có lý trí, không nhận thức kẻ đó
không là con người. Do vậy, ông đã trở thành “Bộ óc bách khoa toàn thư” thời cổ Hi Lạp. Câu Hỏi 32
24. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng . . .”. a.
đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất. b.
không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất. c.
không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất. d.
đồng nhất vật chất với ý thức. Phản hồi
The correct answer is: không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất. Câu Hỏi 33
27. Hãy sắp xếp các hình thức vận động (VĐ) từ thấp đến cao? a.
VĐ sinh học - VĐ xã hội - VĐ vật lý - VĐ cơ học – VĐ hóa học. b.
VĐ vật lý – VĐ hóa học - VĐ cơ học - VĐ xã hội - VĐ sinh học. c.
VĐ vật lý - VĐ cơ học – VĐ hóa học - VĐ sinh học - VĐ xã hội.
d.VĐ cơ học - VĐ vật lý – VĐ hóa học - VĐ sinh học - VĐ xã hội. Phản hồi
The correct answer is: VĐ cơ học - VĐ vật lý – VĐ hóa học - VĐ sinh học - VĐ xã hội. Câu Hỏi 34
73. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai? a.
Hiện tượng và bản chất là những cái đối lập nhau. b.
Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà phải dựa vào hiện tượng. c.
Về cơ bản, hiện tượng và bản chất thống nhất với nhau. d.
Có hiện tượng biểu hiện đúng bản chất nhưng cũng có hiện tượng biểu hiện không đúng bản chất. Phản hồi
The correct answer is: Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà phải dựa vào hiện tượng. Câu Hỏi 35 Đoạn văn câu hỏi
47. Nhận định nào sau đây sai?
a.Về thực chất, phép biện chứng là bộ phận triết học duy nhất không mang tính đảng/tính giai cấp. b.
Phép biện chứng trong nền triết học Mác – Lênin mang tính duy vật, khoa học, cách mạng triệt
để. Đó là phép biện chứng hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện. c.
Phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức dù mang tính duy tâm, tư biện, thần bí và phiến
diện; nhưng đó lại là phép biện chứng sâu sắc, chặt chẽ. d.
Phép biện chứng trong triết học thời cổ đại mang tính chất phác, mộc mạc, do chưa làm sáng rõ
các quy luật biện chứng và chưa được trình bày thành một lý luận chặt chẽ; nhưng phép biện
chứng này đã vượt lên trên mọi phép siêu hình để trở thành phương pháp tư duy dắc dẫn sự phát
triển khoa học, trước khi phép biện chứng duy tâm xuất hiện và thay thế. Phản hồi
The correct answer is: Phép biện chứng trong triết học thời cổ đại mang tính chất phác, mộc mạc,
do chưa làm sáng rõ các quy luật biện chứng và chưa được trình bày thành một lý luận chặt chẽ;
nhưng phép biện chứng này đã vượt lên trên mọi phép siêu hình để trở thành phương pháp tư duy
dắc dẫn sự phát triển khoa học, trước khi phép biện chứng duy tâm xuất hiện và thay thế. Câu Hỏi 36
5. Trường phái triết học nào cho rằng, thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối? a.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b.Chủ nghĩa duy tâm khách quan. c.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình. d.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Phản hồi
The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Câu Hỏi 37
36. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? a.
Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ của con người. b.
Hoạt động lao động nặng nhọc và yêu cầu truyền đạt kinh nghiệm của con người. c.
Hoạt động lao động cải tạo giới tự nhiên của con người.
d.Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người. Phản hồi
The correct answer is: Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người. Câu Hỏi 38
6. Điều nào sau đây không phải là điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin? a.
Sự suy tàn nhanh chóng của giai cấp địa chủ - phong kiến trước sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
b.Sự xuất hiện của giai cấp vô sản với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập. c.
Thực tiễn đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản d.
Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp. Phản hồi
The correct answer is: Sự suy tàn nhanh chóng của giai cấp địa chủ - phong kiến trước sự lớn
mạnh của giai cấp tư sản. Câu Hỏi 39
4. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?
a.Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
b.Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
c.Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. d.
Triết học cổ điển Đức. Phản hồi
The correct answer is: Triết học cổ điển Đức. Câu Hỏi 40
13. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội nào? a.
Chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa đang tiêu vong.
b.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị. c.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện. d.
Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc. Phản hồi
The correct answer is: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị. Câu Hỏi 41
46. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, cần rút ra điều gì để hoạt động thực tiễn
và nhận thức hiệu quả?
a.Phải phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan, xây dựng quan điểm toàn diện để tìm
hiểu sự vật một cách đầy đủ và chính xác, từ đó chọn lựa nhiều phương thức để hành động đạt hiệu quả tối ưu. b.
Phải tôn trọng và làm theo hiện thực và quy luật khách quan, đồng thời biết phát huy tính năng
động, sáng tạo chủ quan. c.