Trắc nghiệm Sinh học Vi sinh vật (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học Vi sinh vật có đáp án bao gồm 3 nội dung: chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật; sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật; virut và bệnh truyền nhiễm. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản với 75 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file PDF gồm 36 trang. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
36 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm Sinh học Vi sinh vật (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học Vi sinh vật có đáp án bao gồm 3 nội dung: chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật; sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật; virut và bệnh truyền nhiễm. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản với 75 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file PDF gồm 36 trang. Mời bạn đọc đón xem!

135 68 lượt tải Tải xuống
Trang 1
PHN 3: SINH HC VI SINH VT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG VI SINH VT
Ni dung chính:
1. Chuyn hóa vt chất và năng lượng.
2. Sinh trưởng và sinh sn.
3. Virut và bnh truyn nhim
I. DINH DƯỠNG, CHUYN HÓA VT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG VI SINH VT
1. Khái quát
Khái nim
Vi sinh vt (VSV) là nhng sinh vật có kích thước nh bé, kích thước hin vi.
Đặc điểm
- Phn lớn là cơ thể đơn bào hoặc tp hợp đơn bào
- Hp th chuyn a chất dinh dưỡng nhanh: do kích thước th nh, din ch tiếp xúc trao đổi
cht ln.
- Sinh trưởng và phát trin nhanh.
- Phân b rng: có hu khắp các môi trường: nước, không khí, đất, sinh vt…
Hình 2.41. Vi khun E.coli
2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
Các loại môi trường cơ bản (trong phòng thí nghim)
Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng; người ta chia thành ba loại môi trường
nuôi cy:
- Môi trường t nhiên: Ví d: dch chiết khoai tây,…
- Môi trường tng hp: Ví d: dung dịch đường glucose 10%...
- Môi trường bán tng hp: Ví d: canh tht + 10ml dung dịch đường glucose 10%.
So sánh các kiểu dinh dưỡng
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Ngun cacbon ch yếu
Ví d
Quang t ng
Ánh sáng
2
CO
Vi khun lam, tảo đơn
bào, vi khuẩn lưu huỳnh
màu tía và màu lc
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 2
Hóa t ng
Chất vô cơ
2
CO
Vi khun nitrat hóa, vi
khun oxi hóa hidro, oxi
hóa lưu huỳnh
Quang d ng
Ánh sáng
Cht hữu cơ
Vi khun không cha
lưu huỳnh màu lc
màu tía
Hóa d ng
Cht hữu cơ
Cht hữu cơ
Nấm, động vt nguyên
sinh, phn ln vi sinh
vt không quang hp.
3. Hô hp và lên men
So sánh hô hp và lên men:
Hô hp
Lên men
K khí
Khái nim
quá trình phân gii
cacbohidrat để thu năng
ng cho tế bào
Quá trình chuyn hóa k
khí din ra trong tế bào
cht
Cht nhn electron
cui cùng
Mt phân t
không phi oxi phân t
như
3
NO
,
2
4
SO
Phân t hữu cơ
Sn phm
2
CO
2
HO
Chất cơ, chất hữu cơ,
năng lượng
Cht hữu cơ, năng
ng
II. QUÁ TRÌNH TNG HP VÀ PHÂN GII CÁC CHT VI SINH VT
Vi sinh vt th hiện đặc trưng sống ca mình thông qua quá trình tng hp các cht cn thiết cho
quá trình sinh trưởng ca mình phân gii các cht ly t môi trường. Hai quá trình này din ra song
song nhưng ngược chiu và có mi quan h mt thiết vi nhau.
1. Quá trình tng hp gồm các đặc điểm:
- Vi sinh vt thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hp thu, chuyn hóa, tng hp các cht ca tế bào
din ra rt nhanh.
- S tng hp protein là do các axit amin liên kết vi nhau bng liên kết peptit.
nAxit amin
Protein.
- Tng hp polisaccarit nh cht khởi đầu là ADP glucozo.
(Glucozo)
n
+ ADP glucozo
(Glucozo)
n+1
+ ADP
- S tng hp lipid vi sinh vt là do s kết hp glixerol và các axit béo bng liên kết este.
- Các bazo nito kết hp với đường 5 cacbon axit phosphoric đ to ra các nucleotit, s liên kết các
nucleotit để to ra các axit nucleic.
STUDY TIP
- Vi sinh vt kh năng tự tng hp các thành phn tế bào của chính mình như: protein, polisaccarit,
lipit và axit nucleic… từ các hp chất đơn giản hp th t môi trường.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 3
2. Quá trình phân gii
a. Phân gii protein và ng dng
Quá trình phân gii các protein phc tp thành các axit amin din ra bên ngoài tế bào nh vi sinh
vt tiết proteaza ra môi trường. Các axit amin này được vi sinh vt hp thu và phân giải đ tạo thành năng
ng cho hoạt động sng ca tế bào.
ng dng: phân gii protein của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chm…
b. Phân gii polisccharit và ng dng
Lên men etilic:
Tinh bt Glucozo Etanol +
2
CO
ng dng: sn xuất bia, rượu, làm n bt mì.
Lên men lactic:
Tinh bt Axit lactic
Tinh bt Axit lactic +
2
CO
+ Etanol + Axit axetic
ng dng: làm sa chua, mui chua, chua các loi rau qu, thức ăn gia súc
Phân gii xenlulozo:
Vi sinh vt có kh năng tiết ra h enzim phân giải xenlulozo để phân gii xác thc vật làm cho đt
giàu dinh dưỡng và tránh ô nhim môi trường.
3. Mi quan h gia tng hp và phân gii
- Tng hp phân giải 2 qua trình ngược chiều nhau, nhưng thống nht trong hoạt động sng ca tế
bào.
- Con người đã sử dng mt có li và hn chế mt có hi ca quá trình tng hp và phân gii các cht vi
sinh vt
phc v cho đời sng và bo v môi trường.
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SN CA VI SINH VT
I. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SN CA VI SINH VT
1. Khái nim v sinh trưởng
a. Khái niệm sinh trưởng ca qun th vi sinh vt
Sinh trưởng ca qun th vi sinh vt là s tăng số ng tế bào ca qun th.
b. Thi gian thế h (g)
Thi gian thế h là thi gian tính t khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc s tế bào
trong qun th tăng gấp đôi.
Ví d: VK E.coli
20
phân chia mt ln (g =
20
); trc khun lao là 12h ( nhiệt độ
o
37 C
); nm men bia
o
30 C
là 2h…
Công thc tính thi gian thế h:
vi t: thi gian;
n: s ln phân chia trong thi gian t.
c. Công thc tính s ng tế bào
Sau n ln phân chia t
0
N
tế bào ban đầu trong thi gian t:
g = t/n
Nấm (đường hóa)
Nấm men rượu
Vi khun lactic đồng hình
Vi khun lactic d hình
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 4
vi
t
N
: s tế bào sau n ln phân chia trong thi gian t
0
N
: s tế bào ban đầu
n: s ln phân chia.
2. Sinh trưởng ca qun th vi sinh vt
a. Nuôi cy không liên tc
S sinh trưởng ca vi sinh vt trong nuôi cy không liên tc bao gồm 4 pha bản: pha tim phát, pha
cp s, pha cân bng và pha suy vong.
µ là tốc độ sinh trưởng riêng ca vi sinh vt, ch s ln phân chia trong một đơn vị thi gian.
Pha tim phát (pha lag): Tính t khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây giai đoạn thích nghi ca SV, chúng tiến hành tng hp mnh ADN các enzym
chun b cho s phân bào.
Pha lũy thừa (pha log-pha cp s): Vi sinh vt phân chia mnh m, s ng tế bào tăng theo lũy
thừa và đạt đến cực đại. Thi gian thế h đạt ti hng số, quá trình trao đổi cht din ra mnh m
nht.
Pha cân bng: Tốc đ sinh trưởng trao đi cht ca vi sinh vt gim dn. Do chất dinh dưỡng
bắt đầu cn kit, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cy, s ng tế bào đạt cực đại
không đổi theo thi gian.
Pha suy vong: S ng tế bào trong qun th gim do b phân hy ngày càng nhiu, cht dinh
dưỡng cn kit, chất độc hại tăng.
Ý nghĩa: Nghiên cu s sinh trưởng ca qun th vi sinh vt.
b. Nuôi cy liên tc
Trong nuôi cy liên tc không có s b sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc
hại do đó quá trình nuôi cấy s nhanh chóng dẫn đến suy vong.
Trong nuôi cy liên tc chất dinh dưỡng mới thường xuyên được b sung đồng thi không ngng
loi b các cht thi, nh vy quá trình nuôi cấy đạt hiu qu cao và thu được nhiu sinh khối hơn.
t
N
=
0
N
n
2
STUDY TIP
Mt s hn chế ca nuôi cy không liên tc:
- Chất dinh dưỡng cn dn.
- Các chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều và c chế s sinh trưởng ca vi sinh vt.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 5
3. Sinh sn ca vi sinh vt
c vi sinh vật nhân vi sinh vật nhân thực đều 3 hình thc sinh sản là: Phân đôi, nảy chi
hình thành bào t.
Hình 2.42. Sơ đồ các hình thc sinh
sn ca vi sinh vt
a. So sánh các hình thc sinh sn vi
sinh vật nhân sơ
Hìn
h
thc
sinh
sn
Đặc
đim
Đại
din
STUDY TIP
Nuôi cy liên tục được dùng để sn xut sinh khi vi sinh vật như các enzym, vitamin, etanol.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 6
Phân đôi
Tế bào hp th và đồng hóa chất dinh dưỡng, tế bào vi khun
tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến s phân chia,
giai đoạn này màng sinh cht gp nếp. Vòng ADN ca vi
khun s ly các nếp gp trên màng sinh chất làm đim ta
đính vào để nhân đôi, đng thi thành tế bào hình thành vách
ngăn để to ra 2 tế bào vi khun mi t mt tế bào.
Vi khun
To thành bào t
2 hình thc:
- Bào t hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
- Bào t được hình thành bi s phân đốt ca si dinh
dưỡng.
Vi sinh vt d
dưỡng metan
X khun
Phân nhánh ny
chi
Mt phn nh của thể m lớn nhanh hơn vùng lân cận
phát triển thành cơ thể mi.
Vi khun quang
dưỡng màu tía
b. So sánh các hình thc sinh sn vi sinh vt nhân thc
Hình thc sinh sn
Đặc điểm
Đại din
Sinh sn bng bào t
- Sinh sn vô tính:
+ Bào t kín: bào t được hình thành trong túi.
+ Bào t trn.
- Sinh sn hu tính bng bào t qua gim phân.
- Nm Mucor
-Nm Penicillium
Ny chi
Tương tự VSV nhân sơ sinh sản
Nấm men rượu
Phân đôi
Tương tự VSV nhân sơ sinh sản
Nấm men rượu rum
Va sinh sn tính
va sinh sn hu tính
- Sinh sn vô tính bằng cách phân đôi.
- Sinh sn hu tính hình thành bào t chuyển động hay
hp t nh s kết hp gia 2 tế bào.
Các tảo đơn bào, tảo
lc, to mắt, trùng đế
giày.
Bng so sánh ni bào t và ngoi bào t:
Đại din
Đặc điểm
Ngoi bào t
Bào t hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
Bào t đốt
Bào t được hình thành bi s phân đốt ca sợi dinh dưỡng.
Ni bào t
- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kin bt li.
- Không phi là hình thc sinh sn mà ch là dng ngh ca tế bào.
- Có lp v dày và cha canxidipicolinat.
II. CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CA VI SINH VT
1. Các yếu t hóa hc
a. Đặc điểm các chất dinh dưỡng
Để sinh trưởng và phát trin, vi sinh vật cũng cần tt c các chất dinh dưỡng như ở sinh vt bc cao.
Vai trò
Ngun cung cp
Cacbon
- b khung cu trúc ca cht sng, cho tt c
các cht hữu cơ.
- VSV hóa d dưỡng: protein,
cacbonhidrat, lipit
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 7
- Chiếm ti 50% khối lượng khô ca 1 tế bào.
- VSV hóa d dưỡng:
2
CO
Nitơ, lưu hunh
và photpho
- N, S thành phn quan trng trong các phân t:
Protein, ADN, ARN, ATP.
- Lưu huỳnh dùng để tng hp ATP, các acid amin
chứa lưu huỳnh như: xistein, methionin.
- N chiếm 14% S và P chiếm khong 4%.
- T ion
+
4
NH
trong mt s
cht hữu cơ hoặc t
3
NO
- Mt s VSV ly t
2
N
: VK
lam…
Oxy
Da vào nhu cu oxi chia VSV thành:
- Hiếu khí bt buc: ch sinh trưởng trong môi
trường có oxi. (nấm, động vt nguyên sinh)
- K khí bt buc: ch sinh trưởng trong môi trường
không có oxi. (vi khun un ván)
- K khí không bt buc: sống trong môi trường
th có oxi hoc không. (nấm men rượu)
- Vi hiếu khí: th sống trong môi trưng nng
độ oxi thấp hơn nồng đ oxi trong khí quyn. (vi
khun giang mai)
Ly t khí quyn
Các yếu t sinh
trưởng
các cht cn cho s sinh trưởng của VSV nhưng
chúng không th t tng hp: Vitamin, acid amin,
base purin…
Môi trường nuôi cy, môi
trường t nhien.
Trong phòng thí nghiệm người ta nuôi cy VSV ch yếu trong môi trường thch.
b. Đặc điểm các cht c chế sinh trưởng
Sinh trưởng VSV có th b c chế bi nhiu loi hóa cht t nhiên cũng nnhân to. Vì vậy người ta s
dng các chất này để c chế s sinh trưởng ca vi sinh vt.
Các cht hóa hc
Cơ chế tác động
ng dng
Các hp cht phenol
Biến tính các protein, màng tế bào.
Kh trùng phòng thí nghim, bnh vin.
Các loi cn (etanol,
izopropanol 70-80%)
Thay đổi kh năng cho đi qua của
lipit màng sinh cht.
Thanh trùng phòng y tế, phòng thí
nghim.
Iot, rượu iot (2%)
Oxi hóa các thành phn tế bào
Dit khun trên da, ty trùng trong bnh
vin.
Clo (Natri hipoclorit)
Sinh oxi nguyên t có tác động oxi
hóa mnh.
Thanh trùng nước máy, nước b bơi,
công nghip thc phm.
Hp cht kim loi nng
(thy ngân, bạc…)
Gn vào nhóm SH ca protein làm
chúng bt hot.
Dit bào t đang nảy mm, các th sinh
dưỡng.
STUDY TIP
Tìm hiu v các chất dinh dưỡng chính có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV có ý nghĩa:
- Ch động tạo ra các điều kin nuôi cy thích hợp đối vi các VSV lợi để kích thích s phát trin ca
chúng.
- Tạo điều kin không thích hợp đối vi các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng ca chúng.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 8
Các aldehit (phoocman
dehit)
Bt hot các protein.
S dng rng rãi trong thanh trùng.
Các loi khí etilen oxit
(10-20%)
Oxi hóa các thành phn tế bào.
Kh trùng các dng v nha, kim loi.
Các cht kháng sinh
Dit khun có tính chn lc.
Dùng trong y tế, thú y.
2. Các yếu t vt lý
a. Nhiệt độ
Da vào nhiệt độ có th chia VSV ra có 4 nhóm VSV:
- VSV ưa lạnh: sng Nam cc (
o
t
<
o
15 C
)
- VSV ưa ấm: sng đất nước, kí sinh (
o
t
: 20 -
o
40 C
)
- VSV ưa nhiệt: nm, to, vi khun (55 -
o
65 C
)
- VSV ưa siêu nhiệt: vi khuẩn đặc bit (75 -
o
100 C
)
Hình 2.43. Nhiệt độ sinh trưởng ca các nhóm vi sinh vt
b. Độ m
Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm nước dung môi ca các cht khoáng
dinh dưỡng là yếu t hóa hc tham gia vào các quá trình thy phân các cht.
Mi loi vi sinh vật sinh trưởng trong mt gii hạn độ m nhất định.
STUDY TIP
Nhìn chung vi khuẩn đòi hỏi độ m cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, còn nm si có th sống trong điều
kiện độ m thấp. Do đó, nước có th được dùng để khng chế s sinh trưởng ca tng nhóm vi sinh vt.
c. pH
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 9
Độ pH ảnh hưởng đến tính thm qua màng, hoạt động chuyn hóa vt cht trong tế bào, hot tính
enzim, s hình thành ATP…
Dựa vào đ pH ca môi trường, người ta th chia vi sinh vt thành ba nhóm chính: vi sinh vt
ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.
d. Ánh sáng
Ánh sáng thường tác động đến s hình thành bào t sinh sn, tng hp sc t, chuyển động
hướng sáng… Bức x ánh sáng có th tiêu dit hoc c chế vi sinh vt.
e. Áp sut thm thu
S chênh lch nồng độ ca mt cht gia 2 bên màng sinh cht gây nên mt áp sut thm thu. Vì
vậy, khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, mui, tc môi trường ưu tương thì nước trong tế
bào vi sinh vt b rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được.
d. Ánh sáng:
Ánh sáng thường tác động đến s hình thành bào t sinh sn, tng hp sc t, chuyển động hướng
sáng...Bc x ánh sáng có th tiêu dit hoc c chế vi sinh vt.
VÍ D
Tia t ngoại (độ dài sóng 250 - 260 nm) thường làm biến tính các axit nuclêic; các tia Rơnghen, tia
Gamma tia trụ dài sóng dưới 100 nm) làm ion hóa các prôtêin axit nuclêic dẫn đến đột biến
hay gây chết.
e. Áp sut thm thu:
S chênh lch nồng độ ca mt cht gia 2 bên màng sinh cht gây nên mt áp sut thm thu. vy,
khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, mui, tức môi trường ưu trương thì nước trong tế bào
vi sinh vt b rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được.
CHƯƠNG III. VIRUT VÀ BNH TRUYN NHIM
I. HÌNH THÁI VÀ CU TO CA VIRUS
1. Hình thái
Da vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loi: cu trúc khi, cu trúc xon và cu
trúc hn hp.
- Cu trúc xon (hình a): Capsome xp xếp theo chiu xon của acid nucleic thường làm cho virus có
hình que hoc xoắn: virus đốm thuc lá...
- Cu trúc khi (hình b): Capsome xp xếp theo hình khối đa diện, gm 20 mặt tam giác đều. VD: Virus
bi lit, thủy đậu...
- Cu trúc hn hp (hình d): Phage có cu to phc tp nhất, đầu có cu trúc khối, đuôi có cấu trúc
xon, tr đuôi có đĩa gốc là mt hình 6 cnh, có 1 l gia cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc có 6 gai
đuôi từ đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên b mt vi khun.
VÍ D
Tia t ngoại (độ dài ng 250 260nm) thường làm biến tính các axit nucleic; các tia Ronghen, tia
Gamma tia trụ dài sóng dưới 100nm) làm ion hóa các protein axit nuclecic dẫn đến đột biến
hay gây chết.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 10
Mt s virus thêm lp v bên ngoài lp capsit gi v ngoài (hình c), trên b mt v ngoài các
gai glicoprotein làm nhim v kháng nguyên và giúp virus bám cht vào tế bào vt ch.
2. Cu to
- Lõi acid nucleic ca virus chính b gen ca chúng. Virus ch cha DNA hoc RNA (có th mch
đơn hoặc mch kép).
- Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lp protein: v capsit được cu to t các capsome.
Thí nghim ca Franken và Conrat:
STUDY TIP
- Virut là dng sống chưa có cấu to TB.
- Kích thước siêu nh (tính bằng đơn vị nm, ch có th quan sát dưới kính hiển vi điện t).
- Cu to rất đơn giản (v protein và lõi là 1 loi Axit nucleic: có th là DNA, RNA kép hoặc đơn).
- sinh ni bào bt buc: ch th nhân lên trong tế bào vt ch. bên ngoài tế bào vt ch, virus
được gi là ht virus hay virion.
STUDY TIP
- Mt s virus còn thêm lp v ngoài được cu to t lp kép lipit protein, bên trên gai
glicoprotein làm nhim v kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lp v này thc cht màng tế bào vt
ch được virus ci to.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 11
II. S NHÂN LÊN CA VIRUT TRONG T BÀO CH
1. Chu trình nhân lên ca virut
Chu trình nhân lên ca virut tri qua 5 giai đoạn
a. S hp ph
- Các virut gai glicôprôtêin hoc prôtêin b mặt đặc hiu vi th th b mt ca tế bào ch th
bám vào được tế bào ch.
- Nếu không có s đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được.
b. Xâm nhp
- Phagơ: Enzim lizozim phá hy thành tế bào vt chủ. Bao đuôi của phagơ co lại đẩy b gen ca phagơ
chui vào trong tế bào chủ, để v bên ngoài.
- Virut động vật: Đưa cả v và lõi vào trong tế bào chủ, sau đó cởi v để gii phóng axit nuclêic.
c. Sinh tng hp
- Virut s dng enzim và nguyên liu ca tế bào ch, thông tin di truyn trong gen của phagơ điều khin
b máy sinh tng hp ca tế bào ch tng hp ADN và v capsit cho mình.
- Mt s virut có lõi ARN enzim phiên ngược. Enzim này s tng hp phân t ADN t si ARN
của mình, sau đó ADN này tích hợp vào ADN ca vt ch và s tng hp ra lõi ARN và prôtêin ca virut.
d. Lp ráp
V capsit bao ly lõi ADN, các b phận như là đĩa gốc, đuôi gắn li vi nhau to thành phagơ mi.
e. Phóng thích
Virut được lp ráp hoàn chnh s phá v v tế bào ch chui t ra ngoài hay to thành mt l thng trên
v tế bào ch và chui t t ra ngoài.
- Hai ông đã tách lõi ARN ra khỏi v protein ca chng A và chng B (c 2 chủng đều gây bnh trên
cây thuc lá)
- Trn lõi ARN ca chng A vi protein ca chủng B để to ra virus lai.
- Nhim chng virus lai vào cây thì cây s b bnh, sau khi phân lập ta thu được virus chng A.
STUDY TIP
Điu này chng t acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyn tng hp v capsit và quan trng nht.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 12
Virut độc và virut ôn hòa:
- Virut độc là nhng virut phát trin làm tan tế bào Chu trình tan.
- Virut ôn hòa nhng virut b gen ca gn vào NST ca tế bào nhưng tế bào vẫn sinh trưởng
bình thường Chu trình tim tan.
2. HIV và hi chng AIDS
a. Mt s khái nim
HIV là virut gây suy gim min dch người.
AIDS là hi chng suy gim min dch ngườido virut HIV gây ra.
Bệnh cơ hibnh do các vi sinh vật cơ hi nhân lúc h min dch của cơ thể vt ch b suy gim gây
nên.
b. Con đường lây truyn HIV
HIV lây truyn ch yếu qua 3 con đường:
- Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng,... đã bị nhim HIV.
- Qua đường tình dc: quan h tình dc không an toàn với người nhim HIV.
- M truyn cho con: m b nhim HIV có th truyn qua thai nhi và truyn cho con qua sa m.
C. Các giai đoạn phát trin bnh
Quá trình xâm nhp nhân lên ca HIV: hp th, xâm nhiễm, phiên ngược, cài xen, sinh tng
hp, lp ráp, phóng thích.
Các giai đoạn phát trin bnh AIDS:
Giai đoạn
Thi gian
Biu hin
Sơ nhiễm (ca s)
2 tuần đến 3 tháng
Biu hin bệnh chưa rõ, có thể st nh
Không triu chng
1 10 năm
S ng tế bào lympho T CD4 gim dn
Biu hin bnh
Các bệnh hội xut hin: st, tiêu chy
không nguyên nhân...Có triu chứng điển
hình của AIDS như viêm niêm mạc thc
qun, phế qun, phổi, viêm não, ung thư da
và máu,... kết qu là cơ thể chết.
d. Bin pháp phòng nga
- Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiu, các thuc hin có ch làm chm tiến trình dẫn đến bnh
AIDS.
- Để phòng nga bnh cn:
+ Sng lành mnh chung thy 1 v 1 chng
+ Không tiêm chích ma túy.
+ Thc hin các bin pháp v sinh y tế.
+ M b nhim HIV nên cân nhắc trước khi mang thai
III. VIRUS GÂY BNH VÀ NG DNG CA VIRUS TRONG THC TIN
1. Virus gây bnh
a. Virus ký sinh vi sinh vt (Bacteriaphage hay Phage)
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 13
Hin biết khong 3000 loi phage, sinh hu hết vi sinh vật nhân (vi khuẩn, x khun..) hoc
VSV nhân thc (nm mc, nm si...) virus ký sinh nm còn gi là Mycovirus.
Phage được nghiên cu nhiu nht các phage ca E.coli. Chúng DNA dng mch kép 90%
đuôi.
Nhiu loi phage gây tn hi ln trong công nghip vi sinh: m chính, thuc tr sâu sinh hc, thuc
kháng sinh.
b. Virus ký sinh thc vt
- Hin biết khong 1000 loi virus gây bnh thc vt.
- Virus không kh năng tự xâm nhp vào tế bào thc vt
phn ln gây nhim do côn trùng (b trĩ, bọ ry... chích). Cây b
bnh th truyn cho thế h sau qua ht. S khác truyn qua vết
xát do nông c gây ra.
- Sau khi nhân lên 1 tế bào, virus di chuyn qua các tế bào khác
nh cu sinh cht ni tế bào này vi tế bào khác c thế lan rng
ra
- Cây b nhiễm virus thường hình thái thay đổi: b đốm vàng, đốm nâu hoc sc vn, b xoăn
hay héo, vàng ri rng, than b lùn hay còi cc.
C. Virus ký sinh côn trùng
- Virus ký sinh côn trùng, khi đó côn trùng sẽ là vt ch.
- Virus tn tại trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác, khi đó côn trùng cha. Có loi virus ch
ký sinh côn trùng có loi ký sinh c động vật có xương sống.
- Nhóm virus ch ký sinh côn trùng: virus Baculo ký sinh b ăn lá cây
- Nhóm virus sinh côn trùng sau đó lây nhiễm vào người động vật: Người ta đã phát hiện hơn
150 loi virus sinh mui, b chét... Khi mui hoc b chét đốt ngưi chúng s xâm nhim gây
bệnh như virus viêm não, virus Dengi gây bệnh st rét... Ví d: virus Zika gây bệnh đầu nh tr sơ sinh
STUDY TIP
Hiện nay chưa thuốc đặc tr virus thc vt nên bin pháp tt nht chn ging sch bnh, v sinh
đồng rung, tiêu dit vt trung gian.
Điu này chng t acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyn tng hp v capsit và quan trng nht.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 14
2. ng dng ca virus trong thc tin
Virus ngày càng tr thành công c không th thiếu trong nghiên cu sinh học cơ bản, trong sn xut chế
phm y hc, nông nghip.
a. Sn xut các chế phm sinh hc
Mt s phagơ (ví d: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không tht s quan trng, nếu cắt đi thì cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên ca chúng.
Li dng tính chất này, người ta ct b các gen đó để thay bng các gen mong mun biến chúng
thành vt vn chuyển gen lí tưởng.
ng dng: sn xut interferon, thuc kháng sinh, vaccine..
b. Trong nông nghip
Trong nông nghip: thuc tr sâu t virut
S lây nhim ca virus vào côn trùng: ly ví d virus NPV.
Virut nhân đa diện thuộc nhóm virut Baculo đã đưc la chọn để sn xut thuc tr sâu. Chế phm này
có ưu việt sau:
- Virut tính đặc hiu cao, ch gây hi cho mt s sâu nhất định; không gây độc cho người, đng vt
và côn trùng có ích.
- Virut được bo v trong th bọc nên tránh được các yếu t môi trường bt lợi. Do đó, có thể tn ti rt
lâu (thậm chí 10 năm) ngoài cơ thể côn trùng.
- D sn xut, hiu qu dit sâu cao, giá thành h.
LƯU Ý
Vic lm dng thuc tr sâu hóa học đã ảnh hưởng xu ti sc khỏe con người và môi trường sng. Do
đó, biện pháp phòng tr sinh hc (còn gọi là đấu tranh sinh học) đang ngày càng được xã hi quan tâm.
IV. BNH TRUYN NHIM MIN DCH
- Tùy loi virus mà chúng có th dng trn hoc có th bc protein dng tinh th đặc bit gi là th
bc.
- Khi côn trùng ăn lá cây có chứa virus, cht kim trong rut côn trùng phân gii bc protein gii
phóng virus, chúng xâm nhp vào tế bào rut gia của côn trùng và đi khắp cơ thể.
Inteferon là protein đặc bit do nhiu loi tế bào tiết ra, có kh năng chống virut, chng tế bào ung
thư và tăng cường kh năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sn xut bng cách chiết xut t tế
bào bch cầu người, nên lượng thu được rt thp và có giá thành cao. Ngày nay, bằng kĩ thuật di
truyn có th sn xut inteferon vi s ng ln nên giá thành h
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 15
Bnh truyn nhim bnh lây lan t th này sang th khác. Tác nhân gây bnh rất đa dạng:
th là vi khun, vi nấm, động vt nguyên sinh hoc virut...
1. Bnh truyn nhim
a. Bnh truyn nhim
- Bnh truyn nhim bnh lây lan t cá th này sang cá th khác. Tác nhân gây bnh rất đa dạng:
th là vi khun, vi nấm, động vt nguyên sinh hoc virut...
- Mun gây bnh phải có đủ 3 điều kin:
+ Độc lc (tc kh năng gây bệnh);
+ S ng nhiễm đủ ln;
+ Con đường xâm nhp thích hp.
b. Phương thức lây truyn
Tùy loi vi sinh vt mà có th lan truyền theo các con đường khác nhau.
Truyn ngang:
- Qua sol khí (các git keo nh nhim vi sinh vt bay trong không khí) bn ra khi ho hoc hắt hơi.
- Qua đường tiêu hóa, vi sinh vt t phân vào cơ thể qua thức ăn, nước ung b nhim.
- Qua tiếp xúc trc tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hng ngày....
- Qua động vt cn hoặc côn trùng đốt
Truyn dc:
Truyn t m sang thai nhi qua nhau thai, nhim khi sinh n hoc qua sa m. Sau mt thi gian
bnh, các triu chng s xut hiện như viêm và đau tại ch hay tác động tới các cơ quan xa.
C. Các bnh truyn nhiễm thường gp do virut
Bệnh đưng hô hp: 90% các bệnh đường hấp là do virut như viêm phổi, viêm phế qun, cm lnh,
viêm họng, viêm đường hp cp (bnh SARS), cúm. Virut t sol khí đi qua niêm mc vào mch máu
ri tới các nơi khác nhau của đường hô hp.
Bệnh đưng tiêu hóa: Virut xâm nhp qua miệng, lúc đu nhân lên trong bch huyết, sau đó một
mt vào máu ri tới các quan khác nhau ca h tiêu hóa, mt mt vào xoang rut ri ra ngoài theo
phân. Các bệnh thường gp bao gm viêm gan, quai b, tiêu chy, viêm d dày - rut...
Bnh h thn kinh: Virut vào th theo nhiều con đường: hp, tiêu hóa, niệu, sau đó vào máu rồi
ti h thần kinh trung ương (như viêm não, viêm màng não, bại lit). Mt s virut (bnh di) ti thn kinh
trung ương theo dây thần kinh ngoi vi.
Bệnh lây qua đưng sinh dc: Lây trc tiếp qua quan h tình dục như HTV hecpet (bóng nước sinh
dc, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ t cung), viêm gan B).
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 16
Bnh da: Virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. Tuy nhiên cũng thưng
lây qua tiếp xúc trc tiếp hoặc qua đồ dùng hng ngày. Các bệnh trên da như đậu mùa, mụn cơm, sởi...
1. Min dch
a. Min dịch không đặc hiu
Min dịch không đặc hiu là min dch t nhiên mang tính bm sinh. Ví d:
- Da và niêm mc là bc thành không cho vi sinh vt xâm nhp (tr khi b 3 tổn thương).
- Đưng hp trên h thng nhung mao chuyển động liên tc t trong ra ngoài đ ht các vi sinh vt
ra khỏi cơ thể.
- Dch axit ca d dày phá hy vi sinh vt mn cm axit, dch mt phân hy v ngoài cha lipit.
- c mắt, nước tiu ra trôi vi sinh vt ra khỏi cơ thể.
- Đại thc bào và bch cu trung tính giết vi sinh vật theo cơ chế thc bào.
b. Min dịch đặc hiu
Min dịch đặc hiu xy ra khi kháng nguyên xâm nhập, được chia làm hai loi: Min dch th dch
min dch tế bào.
Min dch th dch:
- Min dch th dch min dch sn xut ra kháng th. tên gọi như vậy kháng th nm trong th
dch (máu, sa, dch bch huyết).
- Kháng nguyên cht lạ, thường prôtêin, kh năng kích thích th tạo đáp ng min dch (min
dch th dch và min dch tế bào). Ví d: kháng nguyên virut, vi khun.
- Kháng th là prôtêin được sn xuất ra để đáp lại s xâm nhp ca kháng nguyên l.
- Kháng nguyên phn ứng đặc hiu vi kháng th khp với nhau như khóa với chìa. Điều đó nghĩa
kháng nguyên nào kháng th ny. Kháng nguyên ch phn ng vi loi kháng th kích thích to
thành.
Min dch tế bào:
- Min dch tế bào là min dch có s tham gia ca các tế bào T độc (có ngun gc t tuyến c).
STUDY TIP
Min dch không đặc hiệu không đòi hỏi phi s tiếp xúc trước vi kháng nguyên. Min dch không
đặc hiu có vai trò quan trọng khi cơ chế min dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dng.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 17
- Tế bào này khi phát hin ra tế bào nhim thì s tiết ra prôtêin độc để m tan tế bào nhim, khiến virut
không nhân lên được. Trong bnh do virut, min dch tế bào đóng vai trò chủ lc, virut nm trong tế
bào nên thoát khi s tn công ca kháng th.
c. Phòng chng bnh truyn nhim
Ngày nay, nh thuc kháng sinh hu hết các bnh truyn nhiễm đều được cha khi khó
th tr thành đại dch, ngoi tr bnh virut. Bin pháp tt nhất để phòng bnh tiêm vacxin, kim soát
vt trung gian truyn bnh, gi gìn v sinh cá nhân và cộng đồng.
CÂU HI ÔN TP PHN 3
Câu 1. Khi nuôi cy vi sinh vật, môi tng t nhiên:
A. Môi trường cha các cht t nhiên, đã xác định được thành phn và s ng.
B. Môi trường cha các chất được con người ly t t nhiên, tng hp theo công thc nhất định.
C. Môi trường gm các cht trong t nhiên có b sung thêm mt s thành phn hóa hc khác.
D. Môi trường cha các cht t nhiên, không xác định được thành phn và s ng.
Câu 2. Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Môi trường tng hp dùng nuôi cy vi sinh vt có các đặc điểm sau:
A. Môi trường đã biết thành phn và s ng các cht chứa trong môi trường đó.
B. Môi trường đã biết s ợng nhưng chưa biết thành phn các cht chứa trong môi trường.
C. Các cht ly t thiên nhiên, phù hp nuôi sng vi sinh vt.
D. Môi trường đã biết thành phn hóa học nhưng với hàm lượng ngu nhiên.
Câu 4. Cho các môi trường cấp và đặc điểm ca môi trường đó, hãy cho biết la chn nào đúng?
1. Môi trường bán tng hp
a. cha các cht t nhiên, không xác định được thành phn và s ng.
2. Môi trường tng hp
b. cha các chất đã biết thành phn s ng các cht cha trong môi
trường đó.
3. Môi trường t nhiên
c. cha các cht t nhiên chưa biết được thành phn s ng các hóa
chất đã biết thành phn s ng.
d. cha các cht t nhiên đã xác định thành phn, s ng cha hóa
chất chưa xác định thành phn và s ng.
A. 1a 2b - 3c B. 1c 2b - 3a
C. 1d - 2c 3a D. 1b 2c 3a
Câu 5. T cầu vàng sinh trưởng được trong i trưng cha nước, muối khoáng, nưc thịt. Đây loi
môi trường:
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 18
A. t nhiên B. tng hp.
C. bán tng hp. D. không phi A, B,C
Câu 6. Khi có ánh sáng và giàu CO
2
, mt loi vi sinh vt có th phát triển trên môi trường vi thành phn
được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH
4
)
3
PO
4
(0,2); KH
2
PO
4
(1,0); MgSO
4
(0,2); CaCl
2
(0,1); NaCl(0,5).
Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gi là môi trường
A. t nhiên B. nhân to
C. tng hp. D. bán tng hp.
Câu 7. Đối vi vi khuẩn lactic, nước rau qu khi mui chua là môi trường:
A. t nhiên B. tng hp.
C. bán tng hp. D. không phi A, B,C
Câu 8. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiu:
A. quang t dưỡng. B. quang d dưỡng.
C. hoá t dưỡng. D. hoá d dưỡng.
Câu 9. Vi khun tía không chứa S dinh dưỡng theo kiu:
A. quang t dưỡng. B. quang d dưỡng.
C. hoá t dưỡng. D. hoá d dưỡng.
Câu 10. Nm và các vi khun không quang hp dinh ng theo kiu:
A. quang t dưỡng. B. quang d dưỡng.
C. hoá t dưỡng. D. hoá d dưỡng.
Câu 11. Vi sinh vt quang t ng cn nguồn năng ng và ngun cacbon ch yếu t:
A. ánh sáng và CO
2
. B. ánh sáng và cht hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO
2
. D. cht hữu cơ.
Câu 12. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vt hóa t dưỡng?
1. Vi khun st 2. Vi khun tía
3. Vi khun lam 4. Vi khun nitrat hóa
5. Vi khun hoi sinh
6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 4, 5
C. 2, 3, 6 D. 1, 4, 6
Câu 13. Trong các vi sinh vật sau đây, bao nhiêu vi sinh vt nào không theo phương thức quang d
dưỡng?
1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lc.
2. Vi khuẩn oxi hóa lưu hunh.
3. To.
4. Vi khun lam.
5. Vi khun lc không chứa lưu huỳnh.
6. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 19
Câu 14. điểm giống nhau cơ bản nht gia hai kiu dinh dưỡng quang t dưỡng và quang d dưỡng là:
A. Ngun cacbon ch yếu là cht hữu cơ hoặc cht vô cơ.
B. Đều có nguồn năng lượng t ánh sáng mt tri.
C. Ngun cacbon ch yếu đều ly t chất vô cơ.
D. Đều có nguồn năng lượng t cht hữu cơ.
Câu 15. bao nhiêu phát biu sai đi vi quá trìnhn men?
1. Nguyên liu s dng cht hữu cơ.
2. Trải qua giai đoạn đu gọi là đưng phân.
3. Xảy ra trong điu kin thiếu oxi.
4. Cho đin t là cht vô cơ, nhận đin t là cht vô
5. Hiu sut năng lượng rt cao.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Khi ánh sáng giàu CO
2
, mt loi vi sinh vt th phát triển trên môi trường vi thành
phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH
4
)
3
PO
4
, KH
2
PO
4
(1,0); MgSO
4
(0,2); CaCl
2
(0,1); NaCl(0,5).
Ngun cacbon ca vi sinh vt này là:
A. cht hữu cơ B. chất vô cơ.
C. CO
2
. D. c A và B.
Câu 17. Cho các phát biu sau:
1. Gii phóng CO
2
, ta nhit và to ATP.
2. Trải qua giai đoạn đường phân.
3. Cht nhận điện t cuối cùng đều là chất vô cơ.
4. Là quá trình phân gii nguyên liu hữu cơ.
Trong các phát biu sau, s phát biu không phải điểm ging nhau gia 3 quá trình hô hp hiếu khí, k khí
và lên men?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Trong sơ đồ chuyn hoá:
CH
3
CH
2
OH + O
2
X + H
2
O + Năng lượng X là:
A. axit lactic. B. u etanol.
C. axit axetic D. axit xitric
Câu 19. Vic sn xut bia chính là li dng hoạt động ca:
A. vi khuẩn lactic đồng hình.
B. vi khun lactic d hình.
C. nấm men rượu.
D. nấm cúc đen.
Câu 20. Cht nhn electron cui cùng là là các hp cht vô cơ xảy ra :
A. Hô hp hiếu khí B. hô hp k khí
C. Lên men D. A và B
Câu 21. Mt hc sinh viết phương trình tng quát ca q trìnhn men b sai như sau:
Vi khun
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 20
CH
3
CH
2
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O+Q
axit piruvic
Axit axetic (II)
axit lactic
(I)
(III)
Phải điều chnh thế nào cho đúng?
A. I (etanol); II (vi khun lactic); III (axit lactic).
B. I (axit piruvic); II (vi khun axetic); III (axit axetic).
C. I (etanol); II (vi khun axetic); III (axit axetic).
D. I (etilic); II (vi khun propionic); III (axit propionic).
Câu 22. vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xy ra ti:
A. Màng sinh cht B. màng ngoài ti th.
C. Màng trong ti th D. Tế bào cht
Câu 23. Vic mui chua rau qu là li dng hoạt động ca:
A. nấm men rượu. B. vi khun mì chính.
C. nấm cúc đen. D. vi khun lactic.
Câu 24. Nội dung nào sau đây sai?
A. Lên men quá trình yếm khí, các electron sinh ra trong đường phân đưc chuyn cho phân t hu
cơ oxi hóa.
B. Trong hô hp hiếu khí, các electron sinh ra đường phân được chuyn cho oxi và to ATP.
C. Thc cht ca lên men gim là quá trình oxi hóa u, thc hin bi vi khun axetic.
D. Trong quá trình lên men lactic, cht nhận điện t cui cùng là CO
2
.
Câu 25. Khi nói v quá trình tng hp axit nucleic protein vi sinh vt, phát biểu nào sau đây sai?
1. ADN vi sinh vt kh năng t nhân đôi.
2.a tnh phiên mã nc vi sinh vt s dng si khuôn ARN đ tng hp ADN.
3. Phiên mã nc xut hin HIV tt c các vi khun
4. Do vi sinh vt cu tạo đơn giản nên qtrình tng hợp proteinng đơn giản hơn so vi sinh vt
bc cao.
Phương án đúng:
A. 1, 3 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 26. S tng hp sinh khi vi sinh vt ln gp nhiu ln so vi vi sinh vt bc cao là do:
A. Tốc độ sinh trưởng và tng hp sinh khi vi sinh vt rt cao.
B. Vi sinh vt d thích nghi vi bt c môi trường.
C. Các giai đoạn của quá trình đồng hóa ca vi sinh vt xy ra ngn.
D. Vi sinh vật có quá trình phiên mã ngược.
Câu 27. Nh hoạt động tng hp ca vi sinh vật, đã bổ sung ngun axit amin không thay thế cho loài
người gm:
A. Xerin, Threonin, metionin, triptophan.
B. Histidin, metionin, lizin, threonin.
C. Triptophan, lizin, metionin, loxin.
D. Lizin, threonin, triptophan, metionin.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 21
Câu 28. Trong 1 qun th vi sinh vật, ban đầu có 10
4
tế bào. Thi gian 1 thế h là 20 phút, s tế bào trong
qun th sau 2
h
là:
A. 10
4
.2
3
B. 10
4
.2
4
C. 10
4
.2
5
D. 10
4
.2
6
Câu 29. Trong điều kin nuôi cy không liên tc, tốc độ sinh trưởng ca vi sinh vật đạt cực đại pha
A. tim phát. B. cp s.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 30. Trong điều kin nuôi cy không liên tục, để thu sinh khi vi sinh vt tối đa nên dừng đầu pha:
A. lag. B. log.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 31. Trong điu kin nuôi cy không liên tc, enzim cm ng được hình thành pha:
A. lag. B. log.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 32. Đối vi vi sinh vt, hình thc nuôi cy không liên tục có đặc điểm nào?
A. Không b sung chất dinh dưỡng nhưng rút ng sinh khi nhất định khi môi trường nuôi cy.
B. B sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng cht thi và sinh khối dư thừa.
C. Không b sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khi khỏi môi trường nuôi cy.
D. B sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng cht thi và sinh
khi dư thừa.
Câu 33. Thi gian thế h ca vi sinh vt là:
A. Thời gian để s tế bào trong qun th sinh vật tăng lên gấp đôi.
B. Thi gian sng ca vt ch, cha các vi sinh vt kí sinh
C. Thi gian t khi sinh ra mt tế bào đến khi tế bào đó phân chia.
D. A và C.
Câu 34. Đặc điểm ca pha tim phát trong nuôi cy vi sinh vt theo hình thc không liên tc là:
A. Vi khun tạo ra bào xác để phn ng lại môi trường mi.
B. Vi khun tng hp mnh m ADN và các enzim để chun b cho s phân bào.
C. Vi khun tng hp mnh m các dây tơ vô sắc để chun b phân bào.
D. Vi khun thải ra môi trường mt s chất dư thừa làm thay đổi độ pH cho phù hp.
Câu 35. Khi nuôi cy vi khun hiếu khí theo nh thc kng liên tục, nguyên nhân đ chuyn t pha
lũy thừa sang pha cân bng do:
1. Ngun chất dinh dưỡng được b sung thường xuyên.
2.ch lũyc chất độc hi.
3. Ly ra sinh khi các cht thi.
4. Cht dinhng cn kit.
5. Nng đ oxi giảm, đ pH môi trưng thay đi.
A. 1, 3 B. 2, 4, 5 C. 2, 4 D. 1, 2, 3, 5
Câu 36. Cho các pha nuôi cy ca quá trình nuôi cy không liên tc vi khun:
1. Pha lũy thừa 2. Pha suy vong
3. Pha cân bng 4. Pha tim phát
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 22
Th t các giai đoạn ca quá trình này:
A. 1-2-3-4 B. 4-1-3-2 C. 4-1-2-3 D. 1-4-3-2
Câu 37. Vai trò ch yếu ca vic nuôi cy không liên tc:
A. Tiêu dit s vi khun gây bnh.
B. Sn xut sinh khi vi sinh vt.
C. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động ca mt chng vi sinh vật nào đó.
D. Chế to vacxin.
Câu 38. Hình thc nuôi cy liên tục có đặc điểm nào sau đây?
A. Không b sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khi nhất định khỏi môi trường nuôi cy.
B. B sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng cht thi và sinh khối dư thừa.
C. Không b sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khi khỏi môi trường nuôi cy.
D. B sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng cht thi và sinh
khi dư thừa.
Câu 39. Ti sao hình thc nuôi cy liên tc vi sinh vt giúp con người sn xut có hiu qu các hp cht
sinh hc có giá tr?
A. Vì con người không còn hình thc nào khác ngoài vic s dng vi sinh vt.
B. Vì chất dinh dưỡng b sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khi s đưc ly ra liên tc.
C. chất dinh dưỡng được b sung liên tc, các vi sinh vt luôn giai đoạn tim phát, chun b phân
chia.
D. Vì cht thải được rút ra liên tc, kích thích tế bào vi sinh vt sinh sn.
Câu 40. Loi bào t không phi bào t sinh sn ca vi khun là:
A. ni bào t. B. ngoi bào t.
C. bào t đốt. D. C A, B, C.
Câu 41. Các hình thc sinh sn ch yếu ca tế bào nhân sơ là
A. phân đôi bằng ni bào t, bng ngoi bào t.
B. phân đôi bằng ngoi bào t, bào t đốt, ny chi.
C. phân đôi nảy chi, bng bào t vô tính, bào t hu tính
D. phân đôi bằng ni bào t, ny chi.
Câu 42. Các hình thc sinh sn ch yếu ca vi sinh vt nhân thc là:
A. phân đôi, ni bào t, ngoi bào t.
B. phân đội ny chi, ngoi bào t, bào t vô tính, bào t hu tính.
C. phân đôi nảy chi, bng bào t vô tính, bào t hu tính.
D. ni bào t, ngoi bào t, bào t vô tính, bào t hu tính
Câu 43. X khun sinh sn bng:
A. ni bào t. B. ngoi bào t
C. bào t đốt. D. bào t vô tính
Câu 44. Đặc điểm ca các bào t sinh sn ca vi khun là:
A. không có v, màng, hp cht canxi dipicolinat.
B. có v, màng, hp cht canxi dipicolinat.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 23
C. có màng, không có v, có canxi dipicolinat.
D. có màng, không có v và canxi dipicolinat.
Câu 45. Ni bào t bn vi nhit vì có:
A. v và hp cht axit dipicolinic.
B. 2 lp màng dày và axit dipicolinic.
C. 2 lp màng dày và canxi dipicolinic
D. v và canxi dipicolinat.
Câu 46. Nhân t sinh trưởng là tt c các cht:
A. cn cho s sinh trưởng ca sinh vt
B. không cn cho s sinh trưởng ca sinh vt
C. cn cho s sinh trưởng ca sinh vt mà chúng t tng hợp được
D. cn cho s sinh trưởng ca sinh vt mà chúng không t tng hợp được
Câu 47. Vi sinh vt khuyết dưỡng là vi sinh vt không t tng hợp được:
A. tt c các cht chuyển hoá sơ cấp.
B. tt c các cht chuyn hoá th cp.
C. tt c các cht cn thiết cho s sinh trưởng.
D. mt vài cht cn thiết cho s sinh trưởng ca vi sinh vt mà chúng không t tng hợp được.
Câu 48. Cho các nguyên t: Cacbon, brom, photpho, iot, nito, lưu huỳnh, clo, fluo, oxi. Nhng loi
nguyên t nào đều là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vt?
A. Cacbon, nito, oxi, photpho, fluo, iot.
B. Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito.
C. Nitơ, photpho, cacbon, oxi, brom.
D. Lưu huỳnh, oxi, nito, clo, brom, cacbon.
Câu 49. Màng sinh cht ca vi khuẩn ưa lạnh b v nhiệt độ nào:
A. >10°C B. > 30°C C. >20°C D. >40°C
Câu 50. Vi sinh vật sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ t 20°C 40°C được gi là:
A. Vi sinh vật ưa ấm
B. Vi sinh vật ưa nhiệt
C. Vi sinh vật ưa lạnh
D. Vi sinh vật ưa nóng vừa.
Câu 51. Clo được s dụng để kiểm soát sinh trưởng ca vi sinh vật trong lĩnh vực
A. kh trùng các dng c nha, kim loi.
B. ty trùng trong bnh vin
C. kh trùng phòng thí nghim.
D. thanh trùng nước máy
Câu 52. Để dit các bào t đang nảy mm có th s dng:
A. các loi cn.
B. các andehit
C. các hp cht kim loi nng.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 24
D. các loi khí ôxit.
Câu 53. Cơ chế tác động ca cht kháng sinh là:
A. dit khun có tính chn lc.
B. ôxi hoá các thành phn tế bào.
C. gây biến tính các protein.
D. bt hot các protein.
Câu 54. Virut có cu to gm:
A. v prôtêin, axit nuclêic và có th có v ngoài.
B. có v prôtêin và ADN.
C. có v prôtêin và ARN.
D. có v prôtêin, ARN và có th có v ngoài.
Câu 55. Cu to chung ca virut gm thành phn ch yếu nào?
A. Gai glicoprotein và axit nucleic.
B. Lõi ARN và v capsit
C. V capsit và lõi axit nucleic.
D. Capsome và v capsit.
Câu 56. Ht virut hay virion được gi là:
A. Virut ngoài tế bào ch.
B. Vi rút sng na kí sinh.
C. Virut sng kí sinh hoàn toàn.
D. Các ARN dng vòng, không có v capsit.
Câu 57. Năm 1957, Franken Conrat đã tiến hành thí nghim tách lõi ARN ra khi v protein ca hai
chng virut A B. C 2 chủng đu kh năng gây bnh cho cây thuốc nhưng khác nhau vết tn
thương lá. Lấy axit nucleic ca chng A trn vi v protein ca chng B.
1. Chúng s t lắp ráp để to thành virut lai.
2. Cho virus li nhim vào cây thuc lá thì thy cây bnh.
3. Phân lp t cây bnh s thu được virus chng B.
4. Kết qu thí nghim chng minh vt cht di truyn là axit nucleic.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 58. Dựa vào hình thái bên ngoài, người ta phân bit các loi virut nào?
A. Virut độc, virut ôn hòa
B. Virut cu trúc xon, vi rut cu trúc khi, virut cu trúc hn hp.
C. Virut trn, virut v ngoài.
D. Virut khm thuc lá, virut Adeno.
Câu 59. Virut gây bnh vi khuẩn được gi là:
1. Riketsia 2. Th thc khun
3. Phago 4. Bacterio phago
5. Micoplasma 6. Prion
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 25
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4
Câu 60. Capsome là:
A. lõi ca virut.
B. đơn phân của axit nucleic cu to nên lõi virut.
C. v bc ngoài virut.
D. đơn phân cấu to nên v capsit ca virut.
Câu 61. Cu to loại virut nào sau đây có capsome tạo thành khối đa diện gm 20 mặt tam giác đều?
A. TMV B. HIV
C. Virut khm thuc lá D. Virut adeno
Câu 62. Mi loi virut ch nhân lên trong các tế bào nht định vì:
A. tế bào có tính đặc hiu.
B. virut có tính đặc hiu
C. virut không có cu to tế bào
D. virut và tế bào có cu to khác nhau.
Câu 63. Con người dựa vào điều gì để phân loi virut?
1. Mục đích nghiên cứu
2. Vt ch
3. V capsit
4. Phương tiện lây lan
5. Cu trúc ca axit nucleic.
6. Làm tan tế bào hay không
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4
Câu 64. ng dng quan trng nht v nghiên cu thc khun là:
A. Dùng th thc khuẩn để tiêu dit E.Coli.
B. Tiêu dit các vi khun yếu trong cơ thể.
C. Tiêu dit virut gây bnh động vt.
D. Chuyn gen t loài này sang loài khác trong kĩ thut di truyn.
Câu 65. Virut gây bnh thc vt cha ch yếu loi axit nucleic nào?
A. ADN
B. ARN mạch đơn và ADN mạch kép
C. ARN
D. ADN và ARN
Câu 66. Quá trình tim tan là quá trình:
A. virut nhân lên và phá tan tế bào.
B. ADN gn vào NST ca tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 26
C. virut s dng enzim và nguyên liu tế bào để tng hp axit nucleic và nguyên liu ca riêng mình.
D. lp axit nucleic vào protein v.
Câu 68. Chu trình nhân lên ca virut gồm 5 giai đoạn theo trình t
A. hp ph - xâm nhp - lp ráp - sinh tng hp phóng thích
B. hp ph - xâm nhp - sinh tng hp - phóng thích lp ráp
C. hp ph - lp ráp - xâm nhp - sinh tng hp phóng thích
D. hp ph- xâm nhp- sinh tng hp- lp ráp- phóng thích.
Câu 69. Trong quá trình sinh trưởng của phago, giai đoạn sinh tng hợp là giai đoạn:
A. Phá v tế bào ch mang các chất đã tổng hợp được, chui ra ngoài.
B. Dùng b máy di truyn ca tế bào ch, tng hp ADN và v capsit.
C. đưa bộ gen ca mình vào tế bào chủ, để li v capsit bên ngoài.
D. V capsit bao ly lõi ADN to phc hp nucleocapsit.
Câu 70. Mt tế bào vi khun cùng mn cm vi tetraxilin (mt loi chất kháng sinh) nhưng trong tế
bào cht ca chúng li mang nhng gen kháng vi ampixilin (mt loại kháng sinh khác). Người ta tiến
hành chuyn đoạn gen kháng tetraxilin t mt loài sinh vt khác vào trong tế bào vi khun bằng phương
pháp biến np. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trưng nuôi cy tetraxilin sau đó lại thêm vào
ampixilin. Nhng vi khun còn sng tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thi tạo ra lượng sn phm.
Có bao nhiêu nhn xét đúng v h gen ca chng vi khun này?
1. H gen trong nhân đã bị đột biến do s dng 2 loi kháng sinh.
2. Vi khun mang c 2 gen trong nhân tế bào, mt gen kháng tetraxilin, mt gen kháng ampixilin.
3. Vi khun mang plasmit ADN tái t hp.
4. Vi khun không cha plasmit.
5. Gen quy định tng hp kháng sinh ca vi khun hot động độc lp vi h gen vùng nhân.
6. Vi khun bây gi tr thành mt sinh vt biến đổi gen.
7. Do h gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (mt loi kháng sinh) thì vi khun vn
sinh trưởng bình thường.
8. Gen ngoài tế bào cht ca vi khun mang gen ca 2 loài sinh vt khác nhau.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 71. Hin nay, bnh HIV-AIDS đang hoành hành trên toàn thế gii tr thành vấn đề nóng bng
được nhiu người quan tâm. Bệnh HIV đến nay vẫn chưa thuc đặc tr cho nên vấn đề phòng bnh
được đặt lên hàng đầu. Sau đây là các biện pháp phòng chng HIV:
(I) S dng bao cao su khi quan h tình dc.
(II) Không ăn chung, ngủ chung với người nhim HIV.
(III) Sng lành mnh, chung thu mt v mt chng.
(IV) Không dùng chung kim tiêm, dao co râu, bàn chải đánh răng.
(V) Tránh tiếp xúc trc tiếp với người bnh HIV.
(VI) Mt s trường hp tht cn thiết, máu của người nhim HIV vn có th s dụng để truyn.
Có bao nhiêu biện pháp phòng tránh HIV đúng cách?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 72. Khi tế bào ch b nhim virut, tế bào này tr thành tế bào tim tan khi:
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 27
A. B nhim loi virut ôn hòa và tế bào hoạt động bình thường
B. B nhim loại virut độc nhưng tế bào vn hoạt động bình thường
C. B nhim loại virut ôn hòa nhưng sau đó tế bào b virut làm tan ra.
D. Tế bào giết chết virut.
Câu 73. Cơ chế xut hin hi chng AIDS:
A. HIV sinh làm tan tế bào lympho T, làm suy gim h thng min dch th nhim hàng lot
bệnh cơ hi.
B. HIV gây ri loạn trao đổi cht tt c các tế bào trong cơ thể bnh nhân.
C. HIV làm tan tế bào limpho B.
D. HIV c chế tế bào hng cu sinh sn, gây hu qu nghiêm trng.
Câu 74. Inteferon là:
A. Loi hóa cht có tác dng dit khun mnh.
B. Loi protein chống virut, được sinh ra khi tế bào b nhim virut.
C. Loi thuốc được chế tạo đặc biệt dùng để chng virut thc vt.
D. Loại virut ôn hòa được s dụng để chng li virut độc.
Câu 75. Cơ chế min dch tế bào:
A. Tế bào limpho T độc tìm các vi khun gây bệnh đ thc bào.
B. Tế bào limpho T độc tiết ra loại protein độc làm tan tế bào nhim khiến chúng không nhân lên được.
C. Tế bào limpho T độc c chế s phát trin ca tế bào nhim.
D. Tế bào limpho B độc làm tan tế bào vi khun gây bnh.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 28
ĐÁP ÁN
1. D
2. C
3. A
4. B
5. C
6. C
7. A
8. A
9.B
10. D
11. A
12. D
13. A
14. B
15. C
16. C
17. A
18. C
19.C
20. D
21. C
22. A
23. D
24. D
25. C
26. A
27. D
28. D
29. B
30. C
31. A
32. C
33. D
34. B
35. B
36. B
37. C
38. B
39. B
40. A
41. B
42. C
43. C
44. D
45. D
46. D
47. D
48. B
49. C
50. A
51. D
52. C
53. A
54. A
55. C
56. A
57. C
58. B
59. B
60. D
61. D
62. B
63. D
64. D
65. C
66. B
67. D
68. D
69. B
70. A
71. A
72. A
73. A
74. B
75. B
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án D.
Môi trường t nhiên: Môi trường cha các cht t nhiên, không xác định được thành phn và s ng.
VD dch chiết khoai tây.
Câu 2. Đáp án C.
- Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các cht dinh dưỡng, người ta chia thành ba loại môi trường nuôi
cy:
+ Môi trường t nhiên: VD dch chiết khoai tây,...
+ Môi trường tng hp: dung dịch đường glucose 10%,...
+ Môi trường bán tng hp: canh tht + 10ml dung dch đường glucose 10%.
Câu 3. Đáp án A.
+ Môi trường t nhiên (môi trường vi sinh vt t nhiên) môi trường cha các cht t nhiên không xác
định được s ng, thành phần như: cao thịt bò, pepton, cao nm men (pepton dch thu phân mt
phn ca tht bò, cazein, bột đậu tương... dùng làm nguồn cacbon, năng ợng nitơ. Cao thịt cha
các axit amin, peptit, nuclêôtit, axit hữu cơ, vitamin và một s cht khoáng. Cao nm men là ngun phong
phú các vitamin nhóm B cũng như nguồn nitơ và cacbon).
+ Môi trường tng hợp (môi trường vi sinh vt tng hp) môi trường trong đó các chất đều đã biết
thành phn hoá hc và s ng. Nhiu vi khuẩn hoá dưỡng d dưỡng có th sinh trưởng trong môi trường
cha glucose là ngun cacbon và mui amôn là nguồn nitơ.
+ Môi trường bán tng hợp (môi trường vi sinh vt bán tng hợp) là môi trường trong đó một s cht
t nhiên không xác định được thành phn s ợng như pepton, cao tht, cao nm men các cht hoá
học đã biết thành phn và s ng...
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án C.
Môi trường bán tng hợp (môi trường vi sinh vt bán tng hp) môi trường trong đó một s cht
t nhiên không xác định được thành phn s ợng như pepton, cao tht, cao nm men các cht hoá
học đã biết thành phn và s ng... T đó, đề bài cho môi trường gồm: c, muối khoáng, nước tht
nên đây là môi trường bán tng hp.
Câu 6. Đáp án C.
Môi trường đó là môi trường tng hp vì các chất đã biết rõ v thành phn và s ng.
Câu 7. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 29
Câu 8. Đáp án A.
Vi khun lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu a màu lục dinh dưỡng theo kiu quang t
dưỡng.
Câu 9. Đáp án B.
Vi khun không chứa lưu huỳnh màu lc và màu tía dinh dưỡng kiu quang d dưỡng.
Câu 10. Đáp án D.
Nấm, động vt nguyên sinh, phn ln vi sinh vt không quang hợp dinh dưỡng theo kiu hóa d dưỡng.
Câu 11. Đáp án A.
Câu 12. Đáp án D.
Vi khun nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu hunh, vi khun st các vi sinh vt hóa t
dưỡng.
Câu 13. Đáp án A.
Vi khun nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu hunh không thuc quang d dưỡng. 2,5 sai.
Câu 14. Đáp án B.
Câu 15. Đáp án C.
Lên men là quá trình chuyn hóa k khí din ra trong tế bào cht, xảy ra trong điều kin thiếu oxi.
1, 2, 3 đúng.
4 sai cht nhận điện t cui cùng cht hữu cơ. dụ: đối vi lên men lactic thì axit piruvic (cht
nhận điện t cui cùng) b kh ngay thành axit lactic. Sn phm chính axit lactic. Do vi khun thc
hin.
5 sai vì hiu suất năng lượng thp
Chú ý:
Lên men rượu
Lên men Lactic
Tác nhân: nm men
Tác nhân: vi khun lactic
Sn phm: CO
2
, rượu
Sn phm: axit lactic.
Câu 16. Đáp án C
Câu 17. Đáp án A.
So sánh hô hp hiếu khí, hô hp k khí và lên men
Hô hp hiếu khí
Hô hp k khí
Lên men
Cht nhn điện t cui cùng
là oxi phân t
Cht nhận điện t cui
cùng là oxi liên kết
Cht nhận điện t cui
cùng là mt cht hữu cơ.
Oxi hóa hoàn toàn sn phm
CO
2
H
2
O năng lượng
được sinh ra nhiu nht
Sinh ra sn phm trung
gian, năng lượng sinh ra
ít.
Sinh ra sn phm trung
gian, năng lượng sinh ra
ít.
Da vào bng trên ta có: ý 3 sai vì cht nhận điện t cui cùng không phi là chất vô cơ.
Câu 18. Đáp án C.
Câu 19. Đáp án C.
Câu 20. Đáp án D.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 30
Hô hp hiếu khí
Hô hp k khí
Cht nhận điện t cui cùng
là oxi phân t
Cht nhận điện t cui
cùng là oxi liên kết
Câu 21. Đáp án C.
Cht hình thành là gim (axit axetic)
CH
3
CH
2
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O +Q
Vi khun axetic biến rượu thành gim gm 2 ging ch yếu: Acetobacter Gluconobacter. Khi để
gim lâu ngày, vi khun Acetobacter kh năng tiếp tc biến axit axetic thành CO
2
, H
2
O làm pH tăng
lên, gim mt dn v chua.
Câu 22. Đáp án A.
Du hiu so sánh
Hô hp k khí
Hô hp hiếu khí
Địa điểm xy ra
Màng sinh cht
- Màng sinh cht (sinh vật nhân sơ)
- Màng trong ti th (sinh vt nhân
thc)
Nhu cu oxi
Không
Chp nhn electron cui cùng
Chất vô cơ
Oxi
Sn phm cui cùng
Axit pivuric
CO
2
và H
2
O
Hiu qu năng lượng
Thp
Cao
Câu 23. Đáp án D.
Câu 24. Đáp án D.
Cht nhận điện t cui cùng ca lên men là phân t hu cơ nên D sai.
Câu 25. Đáp án C.
- 3 sai vì phiên mã ngược xut hin HIV.
- 4 sai vì quá trình tng hợp protein cũng tương tự như sinh vt bc cao.
Câu 26. Đáp án A.
Tốc độ sinh trưởng và tng hp sinh khi ca các vi sinh vt rt cao và ln gp nhiu ln so vi sinh vt
bc cao.
Câu 27. Đáp án D.
Trong 20 axit amin thưng gp trong phân t protein mt s axit amin thể người động vt
không th t tng hợp được phải đưa từ ngoài vào qua thức ăn. 8 axit amin cn thiết cho người ln:
Lizin, threonin, triptophan, metionin, valin, isolozin, phenylalanine, arginine.
Câu 28. Đáp án D.
Sau hai gi, s thế h là 6, s tế bào trong qun th sau 2
h
là: 10
4
.2
6
Câu 29. Đáp án B.
Pha lũy thừa (pha log-pha cp s): vi sinh vt phân chia mnh m, s ng tế bào tăng theo lũy thừa và
đạt đến cực đại. Thi gian thế h đạt ti hng s, quá trình trao đổi cht din ra mnh m nht.
Câu 30. Đáp án C.
Câu 31. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 31
Pha tim phát (pha lag): tính t khi vi sinh vật được cy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây là giai đon thích nghi ca VSV, chúng tiến hành tng hp mnh ADN và các enzyme chun
b cho s phân bào.
Câu 32. Đáp án C.
Môi trường nuôi cấy không được b sung cht dinh dưỡng mới không được lấy đi các sản phm
chuyn hóa vt cht.
Câu 33. Đáp án D.
Thi gian thế h ca vi sinh vt là:
+ Thời gian để s tế bào trong qun th sinh vật tăng lên gấp đôi.
+ Thi gian t khi sinh ra mt tế bào đến khi tế bào đó phân chia.
Câu 34. Đáp án B.
Pha tim phát (pha lag): tính t khi vi sinh vật được cy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây là giai đon thích nghi ca VSV, chúng tiến hành tng hp mnh ADN và các enzyme chun
b cho s phân bào.
Câu 35. Đáp án B.
Nuôi cy vi khun hiếu khí theo hình thc không liên tc, nguyên nhân để chuyn t pha lũy thừa sang
pha cân bằng do: tích lũy các chất độc hại, dinh dưỡng cn kit oxi gim, pH môi trường thay đổi.
Chú ý: So sánh gia nuôi cy liên tc và nuôi cy không liên tc
Du hiu so
sánh
Nuôi cy liên tc
Nuôi cy không liên tc
Đặc đim v
hình thc nuôi
cy
- B sung thường xuyên cht
dinh dưỡng vào môi trường
nuôi cy.
- Không ngng loi b cht
thải rút ng sinh khi
tha.
- Không b sung cht dinh
dưỡng vào môi trường nuôi
cy.
- Không loi các cht thi
không rút lượng sinh khối
tha.
Đặc đim v
sinh trưởng
Pha lũy thừa kéo dài, mật độ
vi sinh vật tương đối ổn định.
4 pha: tiềm phát, lũy thừa,
cân bng và suy vong.
Câu 36. Đáp án B.
Câu 37. Đáp án C.
Câu 38. Đáp án B.
Trong nuôi cy liên tc chất dinh dưỡng mới thường xuyên được b sung đồng thi không ngng loi
b các cht thi, nh vy quá trình nuôi cấy đạt hiu qu cao và thu được nhiu sinh khối hơn.
Câu 39. Đáp án B.
Hình thc nuôi cy liên tc vi sinh vật giúp con người sn xut có hiu qu các hp cht sinh hc có giá
trchất dinh dưỡng b sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khi s được ly ra liên tc.
Câu 40. Đáp án A.
Các đặc điểm ca ni bào t:
- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kin bt li.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 32
- Không phi là hình thc sinh sn mà ch là dng ngh ca tế bào.
- Có lp v dày và cha canxidipicolinat.
Câu 41. Đáp án B.
Câu 42. Đáp án C.
Câu 43. Đáp án C.
X khun:
- Hình thc t chc cơ thể: Dng si, không vách ngn, khun lc x khun cu trúc phóng x vi các
vòng ta t tâm.
- Phương thức sng: Sng hoi sinh hay cng sinh.
- Hình thc sinh sn: Sinh sản sinh dưỡng bng các ngoi bào t được hình thành trên các cung sinh bào
t đầu mút ca si khí sinh. Bào t phát tán, gặp điu kin thun li s phát triển thành cơ thể x khun
mi. Do vy đây, là hình thành bào t đốt.
Câu 44. Đáp án D.
Câu 45. Đáp án D.
Ni bào t có lp v dày và cha canxidipicolinat nên bn vi nhit.
Bào t vi sinh vật được hình thành khi:
- Gp điều kin bt li.
- Bào t sinh sn tham gia vào quá trình sinh sn.
Câu 46. Đáp án D.
Để sinh trưởng và phát trin, vi sinh vật cũng cần tt c các chất dinh dưỡng như ở sinh vt bc cao.
- Các chất dinh dưỡng giúp ch động tạo ra các điu kin nuôi cy thích hợp đối vi các VSV lợi để
kích thích s phát trin ca chúng.
- Tạo điều kin không thích hợp đối vi các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng ca chúng.
Câu 47. Đáp án D.
Vi sinh vt khuyết dưỡng vi sinh vt không mt vài cht cn thiết cho s sinh trưởng ca vi sinh vt
mà chúng không t tng hợp được.
Câu 48. Đáp án B.
Nhng nguyên t là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật là Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito.
Câu 49. Đáp án C.
Câu 50. Đáp án A.
VSV ưa ấm: Sng đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C)
Da vào nhiệt độ có th chia VSV ra 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh: Sng Nam cc(t° <15°C).
+ VSV ưa ấm: Sng đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C)
+ VSV ưa nhiệt: Nm, to, vi khun (55 65°C)
+ VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc bit (75 100°C)
Câu 51. Đáp án D.
Câu 52. Đáp án C.
Câu 53. Đáp án A.
Câu 54. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 33
Câu 55. Đáp án C.
- Lõi acid nucleic ca virus chính là b gen ca chúng. Virus ch cha DNA hoc RNA (có th là mch
đơn hoặc mch kép)
- Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lp protein: v capsit được cu to t các capsome.
- Mt s virus còn thêm lp v ngoài được cu to t lp kép lipit protein, bên trên gai
glicoprotein làm nhim v kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lp v này thc cht màng tế bào vt
ch được virus ci to.
Câu 56. Đáp án A.
sinh ni bào bt buc: ch th nhân lên trong tế bào vt ch. bên ngoài tế bào vt ch, virus
được gi là ht virus hay virion.
Câu 57. Đáp án C.
Các phát biểu đúng: 1, 2, 4.
- Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghim tách lõi ARN ra khi v prôtêin ca hai chng
virut A B. C hai chúng đu kh năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau các vết tn
thương trên lá. Ly axit nuclêic ca chng A trn vi prôtêin ca chng B thì chúng s t lắp ráp để to
thành virut lai. Nhim chng virut lai vào cây thì cây s b bnh. Phân lp tcây b bnh s được chng
virut A.
- Virut nhận được không phi chng B vì virut lai mang h gen ca chng A.
- Kết lun: mi tính trng ca virut đều do h gen ca virut quyết định.
* Hình nh thí nghim:
* Kiến thc cn nh:
- Tt c các virut đu bao gm hai thành phần bản: lõi axit nuclêic (tc h gen) v prôtêin
(gi capsit) bao bọc bên ngoài để bo v axit nuclêic. Phc hp gm axit nuclêic v capsit gi
nuclêôcapsit.
- H gen ca virut th ADN (chuỗi đơn hoặc chui kép) hoc ARN (chuỗi đơn hoc chui kép)
trong khi h gen ca tế bào luôn luôn là ADN chui kép.
- V capsit được cu to t các đơn vị prôtêin gi là capsôme.
- Mt s virut còn có thêm mt v bao bên ngoài v capsit, gi v ngoài. V ngoài lp lipit kép
prôtêin. Trên mt b ngoài còn có các gai glicoprôtêin làm nhim v kháng nguyên và giúp virut bám lên
b mt tế bào ch. Virut không có v ngoài gi là virut trn.
Câu 58. Đáp án B.
Da vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loi: cu trúc khi, cu trúc xon cu
trúc hn hp.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 34
- Cu trúc xon (hình a): Capsome xp xếp theo chiu xon ca acid nucleic thường làm cho virus
hình que hoc xoắn: virus đốm thuc lá...
- Cu trúc khi (hình b): Capsome xp xếp theo hình khối đa din, gm 20 mặt tam giác đu. VD: Virus
bi lit, thủy đậu…
- Cu trúc hn hp (hình d): Phage có cu to phc tp nhất, đầu cu trúc khối, đuôi cấu trúc xon,
tr đuôi đĩa gc mt hình 6 cnh, 1 l gia cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc 6 gai đuôi t
đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên b mt vi khun.
Câu 59. Đáp án B.
Câu 60. Đáp án D.
Capsome là đơn phần cu to nên v capsit ca vi khun.
Câu 61. Đáp án D.
- Virus Adeno: lp v capsid dng hình khối đa diện gm 20 mặt tam giác đều vi các gai glycoprotein
nhô ra t đỉnh góc.
- Virus khm thuc lá có mt v tr xon vi hình dng tng th như 1 chiếc que cng.
- HIV cha hai bn sao ca ARN chuỗi đơn dương hóa 9 gen của virus được bao bc bi 1 lp v
(capsid) hình nón.
Câu 62. Đáp án B.
- Các virut gai glicôprôtêin hoc prôtêin b mặt đặc hiu vi th th b mt ca tế bào ch th bám
vào được tế bào ch.
- Nếu không có s đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được và không gây bệnh được.
Câu 63. Đáp án D.
Câu 64. Đáp án D.
Mt s phagơ (ví d: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không tht s quan trng, nếu cắt đi thì cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên ca chúng.
Li dng nh chất này, người ta ct b các gen đó đ thay bng các gen mong mun biến chúng
thành vt vn chuyển gen lí tưởng.
Câu 65. Đáp án C.
Câu 66. Đáp án B.
Virut ôn hòa nhng virut mà b gen ca nó gn vào NST ca tế bào nhng tế bào vẫn sinh trưởng bình
thường Chu trình tim tan.
Câu 67. Đáp án D.
Câu 68. Đáp án D.
Câu 69. Đáp án B.
Virut s dng enzim nguyên liu ca tế bào ch, thông di truyn trong gen ca phagơ điều khin b
máy sinh tng hp ca tế bào ch tng hp ADN và v capsit cho mình.
Câu 70. Đáp án A.
Chn các câu (3) (5) (6) (8).
- Câu (1) sai là do vi khuẩn đã mang gen kháng c 2 loi kháng sinh, nên vi khun không b tác động bi
kháng sinh. Vì vy h gen trong nhân không chịu tác động bi kháng sinh.
- Câu (2) sai là do vi khun mang c 2 gen nhưng trong tế bào cht. Các gen kháng thuốc này thường nm
trong plasmit có nhiu trong tế bào cht ca vi khun.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 35
- Câu (4) sai do vi khun cha plasmit mới được gen kháng li cht kháng sinh tiếp tc sinh
trưởng trong môi trường cha kháng sinh.
- Câu (7) sai, do vi khuẩn không mang gen kháng penicilin nên khi môi trưng penicilin vi khun
không có kh năng sinh trưởng và qun th vi khun dn ti suy vong.
Lưu ý về định nghĩa sinh vt biến đổi gen sinh vt h gen b biến đổi, bt hot, thêm hay bt gen
hoc b sung lượng gen ca sinh vt khác vào.
Câu 71. Đáp án A.
Các biện pháp làm đúng là:
(I) S dng bao cao su khi quan h tình dc.
(III) Sng lành mnh, chung thu mt v mt chng.
(IV) Không dùng chung kim tiêm, dao co râu, bàn chải đánh răng
Câu 72. Đáp án A.
Câu 73. Đáp án A.
HIV lây nhim vào các tế bào quan trng trong h thng min dch của con người như lympho bào T có
tính b tr (c th là nhng tế bào T CD4), đại thc bào và tế bào tua.
Nhim HIV làm gim mnh s ng tế bào CD4 thông qua 3 cơ chế chính: đu tiên, virus trc tiếp giết
chết các tế bào mà chúng nhiễm vào, sau đó làm tăng tỷ l chết rng tế bào nhng tế bào b nhim bnh,
bước 3 là các lympho bào T độc (CD8) giết chết nhng lympho bào T - CD4+ b nhim bnh.
Khi s ng các tế bào CD4+ gim xuống dưới mt mc gii hạn nào đó, sự min dch qua trung gian
tế bào b vô hiệu và cơ thể dn dn yếu đi tạo điều kin cho các nhiễm trùng cơ hội.
Câu 74. Đáp án B.
Inteferon protein đặc bit do nhiu loi tế bào tiết ra, kh năng chống virut, chng tế bào ung thư
và tăng cường kh năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sn xut bng cách chiết xut t tế bào bch
cầu người, nên lượng thu được rt thp giá thành cao. Ngày nay, bằng thuật di truyn th sn
xut inteferon vi s ng ln nên giá thành h
Câu 75. Đáp án B.
Min dch là trạng thái đặc bit của thể, chng li các tác nhân gây bnh khi chúng xâm nhập vào
th.
Các hình thc min dch:
1. Min dịch không đc hiu: min dch t nhiên, tính cht bẩm sinh, thể được min dch nh h
thng bo v cơ thể như lớp biu bì da ngoài cùng, niêm mc các ni quan...
2. Min dịch đặc hiu:
- Min dch dch th: th được min dch nh kháng th được tiết ra t các tế bào bch cu lympho
B, chúng có vai trò ngưng kết, bao bc virut, lng kết và trung hòa độc t.
- Min dch tế bào: thể được min dch nh hoạt động ca tế bào bch cầu lympho T độc. Loi tế
bào này sn xut loại protein độc, có tác dng làm tan tế bào cha virut gây bệnh, ngăn chn s phát trin
ca chúng.
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 36
| 1/36

Preview text:

PHẦN 3: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Nội dung chính:
1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
2. Sinh trưởng và sinh sản.
3. Virut và bệnh truyền nhiễm
I. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT 1. Khái quát Khái niệm
Vi sinh vật (VSV) là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi. Đặc điểm
- Phần lớn là cơ thể đơn bào hoặc tập hợp đơn bào
- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh: do kích thước cơ thể nhỏ, diện tích tiếp xúc và trao đổi chất lớn.
- Sinh trưởng và phát triển nhanh.
- Phân bố rộng: có ở hầu khắp các môi trường: nước, không khí, đất, sinh vật…
Hình 2.41. Vi khuẩn E.coli
2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
Các loại môi trường cơ bản (trong phòng thí nghiệm)
Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng; người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy:
- Môi trường tự nhiên: Ví dụ: dịch chiết khoai tây,…
- Môi trường tổng hợp: Ví dụ: dung dịch đường glucose 10%...
- Môi trường bán tổng hợp: Ví dụ: canh thịt + 10ml dung dịch đường glucose 10%.
So sánh các kiểu dinh dưỡng Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Vi khuẩn lam, tảo đơn Quang tự dưỡng Ánh sáng CO 2 bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục Trang 1 www.thuvienhoclieu.com Vi khuẩn nitrat hóa, vi Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO 2 khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh Vi khuẩn không chứa Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ lưu huỳnh màu lục và màu tía Nấm, động vật nguyên Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ sinh, phần lớn vi sinh vật không quang hợp. 3. Hô hấp và lên men
So sánh hô hấp và lên men: Hô hấp Lên men Hiếu khí Kị khí Khái niệm
Là quá trình oxi hóa các Là quá trình phân giải Quá trình chuyển hóa kị
phân tử hữu cơ để thu cacbohidrat để thu năng khí diễn ra trong tế bào năng lượng cho tế bào lượng cho tế bào chất Chất nhận electron Một phân tử vô cơ cuối cùng Oxi phân tử
không phải oxi phân tử Phân tử hữu cơ như NO − , 2 SO − 3 4 Sản phẩm
Chất vô cơ, chất hữu cơ, Chất hữu cơ, năng CO , H O , năng lượng 2 2 năng lượng lượng
II. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Vi sinh vật thể hiện đặc trưng sống của mình thông qua quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho
quá trình sinh trưởng của mình và phân giải các chất lấy từ môi trường. Hai quá trình này diễn ra song
song nhưng ngược chiều và có mối quan hệ mật thiết với nhau.
1. Quá trình tổng hợp gồm các đặc điểm:
- Vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hóa, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh.
- Sự tổng hợp protein là do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
nAxit amin Protein.
- Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP – glucozo.
(Glucozo) + ADP – glucozo (Glucozo) + ADP n n+1
- Sự tổng hợp lipid ở vi sinh vật là do sự kết hợp glixerol và các axit béo bằng liên kết este.
- Các bazo nito kết hợp với đường 5 cacbon và axit phosphoric để tạo ra các nucleotit, sự liên kết các
nucleotit để tạo ra các axit nucleic. STUDY TIP
- Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình như: protein, polisaccarit,
lipit và axit nucleic… từ các hợp chất đơn giản hấp thụ từ môi trường.
www.thuvienhoclieu.com Trang 2 www.thuvienhoclieu.com 2. Quá trình phân giải
a. Phân giải protein và ứng dụng
Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh
vật tiết proteaza ra môi trường. Các axit amin này được vi sinh vật hấp thu và phân giải để tạo thành năng
lượng cho hoạt động sống của tế bào.
Ứng dụng: phân giải protein của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm…
b. Phân giải polisccharit và ứng dụng Lên men etilic: Nấm (đường hóa) Nấm men rượu Tinh bột Glucozo Etanol + CO 2
Ứng dụng: sản xuất bia, rượu, làm nở bột mì. Lên men lactic:
Vi khuẩn lactic đồng hình Tinh bột Axit lactic Vi khuẩn lactic dị hình Tinh bột
Axit lactic + CO + Etanol + Axit axetic 2
Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc Phân giải xenlulozo:
Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulozo để phân giải xác thực vật làm cho đất
giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.
3. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
- Tổng hợp và phân giải là 2 qua trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
- Con người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi
sinh vật → phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
1. Khái niệm về sinh trưởng
a. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. b. Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào
trong quần thể tăng gấp đôi.
Ví dụ: VK E.coli 20 phân chia một lần (g = 20 ); trực khuẩn lao là 12h (ở nhiệt độ o 37 C ); nấm men bia ở o 30 C là 2h…
Công thức tính thời gian thế hệ: g = t/n với t: thời gian;
n: số lần phân chia trong thời gian t.
c. Công thức tính số lượng tế bào
Sau n lần phân chia từ N tế bào ban đầu trong thời gian t: 0
www.thuvienhoclieu.com Trang 3 www.thuvienhoclieu.com
N = N n 2 t 0
với N : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t t
N : số tế bào ban đầu 0 n: số lần phân chia.
2. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
a. Nuôi cấy không liên tục
Sự sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục bao gồm 4 pha cơ bản: pha tiềm phát, pha
cấp số, pha cân bằng và pha suy vong.
µ là tốc độ sinh trưởng riêng của vi sinh vật, chỉ số lần phân chia trong một đơn vị thời gian.
Pha tiềm phát (pha lag): Tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của SV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzym
chuẩn bị cho sự phân bào.
Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): Vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy
thừa và đạt đến cực đại. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
Pha cân bằng: Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng
bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cấy, số lượng tế bào đạt cực đại và
không đổi theo thời gian.
Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể giảm do bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh
dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng.
Ý nghĩa: Nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. STUDY TIP
Một số hạn chế của nuôi cấy không liên tục:
- Chất dinh dưỡng cạn dần.
- Các chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều và ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. b. Nuôi cấy liên tục
Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc
hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong.
Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng
loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.
www.thuvienhoclieu.com Trang 4 www.thuvienhoclieu.com STUDY TIP
Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzym, vitamin, etanol.
3. Sinh sản của vi sinh vật
Ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực đều có 3 hình thức sinh sản là: Phân đôi, nảy chồi và hình thành bào tử. Hình 2.42. Sơ đồ các hình thức sinh
sản của vi sinh vật a. So sánh các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ Hìn Đặc Đại h điểm diện thức sinh sản
www.thuvienhoclieu.com Trang 5 www.thuvienhoclieu.com
Tế bào hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng, tế bào vi khuẩn
tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia, ở
giai đoạn này màng sinh chất gấp nếp. Vòng ADN của vi Phân đôi Vi khuẩn
khuẩn sẽ lấy các nếp gấp trên màng sinh chất làm điểm tựa
đính vào để nhân đôi, đồng thời thành tế bào hình thành vách
ngăn để tạo ra 2 tế bào vi khuẩn mới từ một tế bào. 2 hình thức: Vi sinh vật dị
- Bào tử hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng. Tạo thành bào tử dưỡng metan
- Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh Xạ khuẩn dưỡng.
Phân nhánh và nảy Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn vùng lân cận Vi khuẩn quang chồi
phát triển thành cơ thể mới. dưỡng màu tía
b. So sánh các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân thực
Hình thức sinh sản Đặc điểm Đại diện - Sinh sản vô tính:
+ Bào tử kín: bào tử được hình thành trong túi. - Nấm Mucor
Sinh sản bằng bào tử + Bào tử trần. -Nấm Penicillium
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân. Nảy chồi
Tương tự VSV nhân sơ sinh sản Nấm men rượu Phân đôi
Tương tự VSV nhân sơ sinh sản Nấm men rượu rum
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. Các tảo đơn bào, tảo
Vừa sinh sản vô tính - Sinh sản hữu tính hình thành bào tử chuyển động hay lục, tảo mắt, trùng đế
vừa sinh sản hữu tính hợp tử nhờ sự kết hợp giữa 2 tế bào. giày.
Bảng so sánh nội bào tử và ngoại bào tử: Đại diện Đặc điểm Ngoại bào tử
Bào tử hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng. Bào tử đốt
Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng. Nội bào tử
- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kiện bất lợi.
- Không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào.
- Có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT 1. Các yếu tố hóa học
a. Đặc điểm các chất dinh dưỡng
Để sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật cũng cần tất cả các chất dinh dưỡng như ở sinh vật bậc cao. Vai trò Nguồn cung cấp
- Là bộ khung cấu trúc của chất sống, và cho tất cả - VSV hóa dị dưỡng: protein, Cacbon các chất hữu cơ. cacbonhidrat, lipit
www.thuvienhoclieu.com Trang 6 www.thuvienhoclieu.com
- Chiếm tới 50% khối lượng khô của 1 tế bào. - VSV hóa dị dưỡng: CO 2
- N, S là thành phần quan trọng trong các phân tử: - Từ ion NH trong một số + 4 Protein, ADN, ARN, ATP. Nitơ, lưu huỳnh
chất hữu cơ hoặc từ NO −
- Lưu huỳnh dùng để tổng hợp ATP, các acid amin 3 và photpho
chứa lưu huỳnh như: xistein, methionin.
- Một số VSV lấy từ N : VK 2
- N chiếm 14% S và P chiếm khoảng 4%. lam…
Dựa vào nhu cầu oxi chia VSV thành:
- Hiếu khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi
trường có oxi. (nấm, động vật nguyên sinh)
- Kị khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng trong môi trường
không có oxi. (vi khuẩn uốn ván) Oxy Lấy từ khí quyển
- Kị khí không bắt buộc: sống trong môi trường có
thể có oxi hoặc không. (nấm men rượu)
- Vi hiếu khí: có thể sống trong môi trường có nồng
độ oxi thấp hơn nồng độ oxi trong khí quyển. (vi khuẩn giang mai)
Là các chất cần cho sự sinh trưởng của VSV nhưng Các yếu tố sinh
Môi trường nuôi cấy, môi
chúng không thể tự tổng hợp: Vitamin, acid amin, trưởng trường tự nhien. base purin…
Trong phòng thí nghiệm người ta nuôi cấy VSV chủ yếu trong môi trường thạch. STUDY TIP
Tìm hiểu về các chất dinh dưỡng chính có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV có ý nghĩa:
- Chủ động tạo ra các điều kiện nuôi cấy thích hợp đối với các VSV có lợi để kích thích sự phát triển của chúng.
- Tạo điều kiện không thích hợp đối với các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng của chúng.
b. Đặc điểm các chất ức chế sinh trưởng
Sinh trưởng VSV có thể bị ức chế bởi nhiều loại hóa chất tự nhiên cũng như nhân tạo. Vì vậy người ta sử
dụng các chất này để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật. Các chất hóa học Cơ chế tác động Ứng dụng
Các hợp chất phenol
Biến tính các protein, màng tế bào. Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.
Các loại cồn (etanol, Thay đổi khả năng cho đi qua của Thanh trùng phòng y tế, phòng thí izopropanol 70-80%) lipit ở màng sinh chất. nghiệm.
Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh Iot, rượu iot (2%)
Oxi hóa các thành phần tế bào viện.
Sinh oxi nguyên tử có tác động oxi Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, Clo (Natri hipoclorit) hóa mạnh. công nghiệp thực phẩm.
Hợp chất kim loại nặng Gắn vào nhóm SH của protein làm Diệt bào tử đang nảy mầm, các thể sinh
(thủy ngân, bạc…) chúng bất hoạt. dưỡng.
www.thuvienhoclieu.com Trang 7 www.thuvienhoclieu.com
Các aldehit (phoocman Bất hoạt các protein.
Sử dụng rộng rãi trong thanh trùng. dehit)
Các loại khí etilen oxit Oxi hóa các thành phần tế bào.
Khử trùng các dụng vụ nhựa, kim loại. (10-20%)
Các chất kháng sinh
Diệt khuẩn có tính chọn lọc. Dùng trong y tế, thú y. 2. Các yếu tố vật lý a. Nhiệt độ
Dựa vào nhiệt độ có thể chia VSV ra có 4 nhóm VSV:
- VSV ưa lạnh: sống ở Nam cực ( o t < o 15 C )
- VSV ưa ấm: sống ở đất nước, kí sinh ( o t : 20 - o 40 C )
- VSV ưa nhiệt: nấm, tảo, vi khuẩn (55 - o 65 C )
- VSV ưa siêu nhiệt: vi khuẩn đặc biệt (75 - o 100 C )
Hình 2.43. Nhiệt độ sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật b. Độ ẩm
Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng
dinh dưỡng là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất.
Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định. STUDY TIP
Nhìn chung vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, còn nấm sợi có thể sống trong điều
kiện độ ẩm thấp. Do đó, nước có thể được dùng để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật. c. pH
www.thuvienhoclieu.com Trang 8 www.thuvienhoclieu.com
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính
enzim, sự hình thành ATP…
Dựa vào độ pH của môi trường, người ta có thể chia vi sinh vật thành ba nhóm chính: vi sinh vật
ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. d. Ánh sáng
Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động
hướng sáng… Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. VÍ DỤ
Tia tử ngoại (độ dài sóng 250 – 260nm) thường làm biến tính các axit nucleic; các tia Ronghen, tia
Gamma và tia vũ trụ (độ dài sóng dưới 100nm) làm ion hóa các protein và axit nuclecic dẫn đến đột biến hay gây chết. e. Áp suất thẩm thấu
Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu. Vì
vậy, khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối, tức là môi trường ưu tương thì nước trong tế
bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được. d. Ánh sáng:
Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng
sáng...Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật. VÍ DỤ
Tia tử ngoại (độ dài sóng 250 - 260 nm) thường làm biến tính các axit nuclêic; các tia Rơnghen, tia
Gamma và tia vũ trụ (độ dài sóng dưới 100 nm) làm ion hóa các prôtêin và axit nuclêic dẫn đến đột biến hay gây chết.
e. Áp suất thẩm thấu:
Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu. Vì vậy,
khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối, tức là môi trường ưu trương thì nước trong tế bào
vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh, do đó chúng không phân chia được.
CHƯƠNG III. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TẠO CỦA VIRUS 1. Hình thái
Dựa vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loại: cấu trúc khối, cấu trúc xoắn và cấu trúc hỗn hợp.
- Cấu trúc xoắn (hình a): Capsome xắp xếp theo chiều xoắn của acid nucleic thường làm cho virus có
hình que hoặc xoắn: virus đốm thuốc lá...
- Cấu trúc khối (hình b): Capsome xắp xếp theo hình khối đa diện, gồm 20 mặt tam giác đều. VD: Virus
bại liệt, thủy đậu...
- Cấu trúc hỗn hợp (hình d): Phage có cấu tạo phức tạp nhất, đầu có cấu trúc khối, đuôi có cấu trúc
xoắn, trụ đuôi có đĩa gốc là một hình 6 cạnh, có 1 lỗ ở giữa cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc có 6 gai
đuôi từ đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên bề mặt vi khuẩn.
www.thuvienhoclieu.com Trang 9 www.thuvienhoclieu.com
Một số virus có thêm lớp vỏ bên ngoài lớp capsit gọi là vỏ ngoài (hình c), trên bề mặt vỏ ngoài có các STUDY TIP
- Virut là dạng sống chưa có cấu tạo TB.
- Kích thước siêu nhỏ (tính bằng đơn vị nm, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi điện tử).
- Cấu tạo rất đơn giản (vỏ protein và lõi là 1 loại Axit nucleic: có thể là DNA, RNA kép hoặc đơn).
- Ký sinh nội bào bắt buộc: chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ. Ở bên ngoài tế bào vật chủ, virus
được gọi là hạt virus hay virion.
gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virus bám chặt vào tế bào vật chủ. 2. Cấu tạo
- Lõi acid nucleic của virus chính là bộ gen của chúng. Virus chỉ chứa DNA hoặc RNA (có thể là mạch đơn hoặc mạch kép).
- Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lớp protein: vỏ capsit được cấu tạo từ các capsome. STUDY TIP
- Một số virus còn có thêm lớp vỏ ngoài được cấu tạo từ lớp kép lipit và protein, bên trên có gai
glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lớp vỏ này thực chất là màng tế bào vật
chủ được virus cải tạo.
Thí nghiệm của Franken và Conrat:
www.thuvienhoclieu.com Trang 10 www.thuvienhoclieu.com
- Hai ông đã tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của chủng A và chủng B (cả 2 chủng đều gây bệnh trên cây thuốc lá)
- Trộn lõi ARN của chủng A với protein của chủng B để tạo ra virus lai.
- Nhiễm chủng virus lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh, sau khi phân lập ta thu được virus chủng A. STUDY TIP
Điều này chứng tỏ acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyền tổng hợp vỏ capsit và quan trọng nhất.
II. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
1. Chu trình nhân lên của virut
Chu trình nhân lên của virut trải qua 5 giai đoạn a. Sự hấp phụ
- Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể
bám vào được tế bào chủ.
- Nếu không có sự đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được. b. Xâm nhập
- Phagơ: Enzim lizozim phá hủy thành tế bào vật chủ. Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ
chui vào trong tế bào chủ, để vỏ ở bên ngoài.
- Virut ở động vật: Đưa cả vỏ và lõi vào trong tế bào chủ, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. c. Sinh tổng hợp
- Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ, thông tin di truyền trong gen của phagơ điều khiển
bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình.
- Một số virut có lõi ARN có enzim phiên mã ngược. Enzim này sẽ tổng hợp phân tử ADN từ sợi ARN
của mình, sau đó ADN này tích hợp vào ADN của vật chủ và sẽ tổng hợp ra lõi ARN và prôtêin của virut. d. Lắp ráp
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới. e. Phóng thích
Virut được lắp ráp hoàn chỉnh sẽ phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hay tạo thành một lỗ thủng trên
vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài.
www.thuvienhoclieu.com Trang 11 www.thuvienhoclieu.com
Virut độc và virut ôn hòa:
- Virut độc là những virut phát triển làm tan tế bào  Chu trình tan.
- Virut ôn hòa là những virut mà bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào nhưng tế bào vẫn sinh trưởng
bình thường  Chu trình tiềm tan.
2. HIV và hội chứng AIDS
a. Một số khái niệm
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở ngườido virut HIV gây ra.
Bệnh cơ hội là bệnh do các vi sinh vật cơ hội nhân lúc hệ miễn dịch của cơ thể vật chủ bị suy giảm gây nên.
b. Con đường lây truyền HIV
HIV lây truyền chủ yếu qua 3 con đường:
- Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng,... đã bị nhiễm HIV.
- Qua đường tình dục: quan hệ tình dục không an toàn với người nhiễm HIV.
- Mẹ truyền cho con: mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
C. Các giai đoạn phát triển bệnh
Quá trình xâm nhập và nhân lên của HIV: hấp thụ, xâm nhiễm, phiên mã ngược, cài xen, sinh tổng
hợp, lắp ráp, phóng thích.
Các giai đoạn phát triển bệnh AIDS: Giai đoạn Thời gian Biểu hiện
Sơ nhiễm (cửa sổ) 2 tuần đến 3 tháng
Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ Không triệu chứng 1 – 10 năm
Số lượng tế bào lympho T – CD4 giảm dần Biểu hiện bệnh
Các bệnh cơ hội xuất hiện: sốt, tiêu chảy
không rõ nguyên nhân...Có triệu chứng điển
hình của AIDS như viêm niêm mạc thực
quản, phế quản, phổi, viêm não, ung thư da
và máu,... kết quả là cơ thể chết.
d. Biện pháp phòng ngừa
- Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, các thuốc hiện có chỉ làm chậm tiến trình dẫn đến bệnh AIDS.
- Để phòng ngừa bệnh cần:
+ Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng
+ Không tiêm chích ma túy.
+ Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế.
+ Mẹ bị nhiễm HIV nên cân nhắc trước khi mang thai
III. VIRUS GÂY BỆNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG THỰC TIỄN 1. Virus gây bệnh
a. Virus ký sinh ở vi sinh vật (Bacteriaphage hay Phage)
www.thuvienhoclieu.com Trang 12 www.thuvienhoclieu.com
Hiện biết khoảng 3000 loại phage, ký sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn..) hoặc
VSV nhân thực (nấm mốc, nấm sợi...) virus ký sinh ở nấm còn gọi là Mycovirus.
Phage được nghiên cứu nhiều nhất là các phage của E.coli. Chúng có DNA dạng mạch kép và 90% có đuôi.
Nhiều loại phage gây tổn hại lớn trong công nghiệp vi sinh: mỳ chính, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh.
b. Virus ký sinh ở thực vật
- Hiện biết khoảng 1000 loại virus gây bệnh ở thực vật.
- Virus không có khả năng tự xâm nhập vào tế bào thực vật mà
phần lớn gây nhiễm do côn trùng (bọ trĩ, bọ rầy... chích). Cây bị
bệnh có thể truyền cho thế hệ sau qua hạt. Số khác truyền qua vết xát do nông cụ gây ra.
- Sau khi nhân lên ở 1 tế bào, virus di chuyển qua các tế bào khác
nhờ cầu sinh chất nối tế bào này với tế bào khác và cứ thế lan rộng ra
- Cây bị nhiễm virus thường có hình thái thay đổi: lá bị đốm vàng, đốm nâu hoặc sọc vằn, lá bị xoăn
hay héo, vàng rồi rụng, than bị lùn hay còi cọc. STUDY TIP
Hiện nay chưa có thuốc đặc trị virus thực vật nên biện pháp tốt nhất là chọn giống sạch bệnh, vệ sinh
đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian.
Điều này chứng tỏ acid nucleic có vai trò mang thông tin di truyền tổng hợp vỏ capsit và quan trọng nhất.
C. Virus ký sinh ở côn trùng
- Virus ký sinh ở côn trùng, khi đó côn trùng sẽ là vật chủ.
- Virus tồn tại trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác, khi đó côn trùng là ổ chứa. Có loại virus chỉ
ký sinh ở côn trùng có loại ký sinh cả ở động vật có xương sống.
- Nhóm virus chỉ ký sinh ở côn trùng: virus Baculo ký sinh ở bọ ăn lá cây
- Nhóm virus ký sinh ở côn trùng sau đó lây nhiễm vào người và động vật: Người ta đã phát hiện hơn
150 loại virus ký sinh ở muỗi, bọ chét... Khi muỗi hoặc bọ chét đốt người chúng sẽ xâm nhiễm và gây
bệnh như virus viêm não, virus Dengi gây bệnh sốt rét... Ví dụ: virus Zika gây bệnh đầu nhỏ ở trẻ sơ sinh
www.thuvienhoclieu.com Trang 13 www.thuvienhoclieu.com
- Tùy loại virus mà chúng có thể ở dạng trần hoặc có thể bọc protein dạng tinh thể đặc biệt gọi là thể bọc.
- Khi côn trùng ăn lá cây có chứa virus, chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải bọc protein giải
phóng virus, chúng xâm nhập vào tế bào ruột giữa của côn trùng và đi khắp cơ thể.
2. Ứng dụng của virus trong thực tiễn
Virus ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học cơ bản, trong sản xuất chế
phẩm y học, nông nghiệp.
a. Sản xuất các chế phẩm sinh học
Một số phagơ (ví dụ: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu có cắt đi thì cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng.
Lợi dụng tính chất này, người ta cắt bỏ các gen đó để thay bằng các gen mong muốn và biến chúng
thành vật vận chuyển gen lí tưởng.
Ứng dụng: sản xuất interferon, thuốc kháng sinh, vaccine..
Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut, chống tế bào ung
thư và tăng cường khả năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sản xuất bằng cách chiết xuất từ tế
bào bạch cầu người, nên lượng thu được rất thấp và có giá thành cao. Ngày nay, bằng kĩ thuật di
truyền có thể sản xuất inteferon với số lượng lớn nên giá thành hạ
b. Trong nông nghiệp
Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut
Sự lây nhiễm của virus vào côn trùng: lấy ví dụ virus NPV.
Virut nhân đa diện thuộc nhóm virut Baculo đã được lựa chọn để sản xuất thuốc trừ sâu. Chế phẩm này có ưu việt sau:
- Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định; không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
- Virut được bảo vệ trong thể bọc nên tránh được các yếu tố môi trường bất lợi. Do đó, có thể tồn tại rất
lâu (thậm chí 10 năm) ngoài cơ thể côn trùng.
- Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ. LƯU Ý
Việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa học đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và môi trường sống. Do
đó, biện pháp phòng trừ sinh học (còn gọi là đấu tranh sinh học) đang ngày càng được xã hội quan tâm.
IV. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
www.thuvienhoclieu.com Trang 14 www.thuvienhoclieu.com
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: có
thể là vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut...
1. Bệnh truyền nhiễm
a. Bệnh truyền nhiễm
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: có
thể là vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut...
- Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện:
+ Độc lực (tức khả năng gây bệnh);
+ Số lượng nhiễm đủ lớn;
+ Con đường xâm nhập thích hợp.
b. Phương thức lây truyền
Tùy loại vi sinh vật mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau. Truyền ngang:
- Qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay trong không khí) bắn ra khi ho hoặc hắt hơi.
- Qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm.
- Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hằng ngày....
- Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt Truyền dọc:
Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. Sau một thời gian ủ
bệnh, các triệu chứng sẽ xuất hiện như viêm và đau tại chỗ hay tác động tới các cơ quan ở xa.
C. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
Bệnh đường hô hấp: 90% các bệnh đường hô hấp là do virut như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh,
viêm họng, viêm đường hô hấp cấp (bệnh SARS), cúm. Virut từ sol khí đi qua niêm mạc vào mạch máu
rồi tới các nơi khác nhau của đường hô hấp.
Bệnh đường tiêu hóa: Virut xâm nhập qua miệng, lúc đầu nhân lên trong mô bạch huyết, sau đó một
mặt vào máu rồi tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa, một mặt vào xoang ruột rồi ra ngoài theo
phân. Các bệnh thường gặp bao gồm viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày - ruột...
Bệnh hệ thần kinh: Virut vào cơ thể theo nhiều con đường: hô hấp, tiêu hóa, niệu, sau đó vào máu rồi
tới hệ thần kinh trung ương (như viêm não, viêm màng não, bại liệt). Một số virut (bệnh dại) tới thần kinh
trung ương theo dây thần kinh ngoại vi.
Bệnh lây qua đường sinh dục: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục như HTV hecpet (bóng nước sinh
dục, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung), viêm gan B).
www.thuvienhoclieu.com Trang 15 www.thuvienhoclieu.com
Bệnh da: Virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. Tuy nhiên cũng thường
lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua đồ dùng hằng ngày. Các bệnh trên da như đậu mùa, mụn cơm, sởi... 1. Miễn dịch
a. Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh. Ví dụ:
- Da và niêm mạc là bức thành không cho vi sinh vật xâm nhập (trừ khi bị 3 tổn thương).
- Đường hô hấp trên có hệ thống nhung mao chuyển động liên tục từ trong ra ngoài để hất các vi sinh vật ra khỏi cơ thể.
- Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài chứa lipit.
- Nước mắt, nước tiểu rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể.
- Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết vi sinh vật theo cơ chế thực bào. STUDY TIP
Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên. Miễn dịch không
đặc hiệu có vai trò quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng.
b. Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập, được chia làm hai loại: Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
Miễn dịch thể dịch:
- Miễn dịch thể dịch là miễn dịch sản xuất ra kháng thể. Có tên gọi như vậy vì kháng thể nằm trong thể
dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết).
- Kháng nguyên là chất lạ, thường là prôtêin, có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch (miễn
dịch thể dịch và miễn dịch tế bào). Ví dụ: kháng nguyên virut, vi khuẩn.
- Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa. Điều đó có nghĩa là
kháng nguyên nào kháng thể nấy. Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.
Miễn dịch tế bào:
- Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (có nguồn gốc từ tuyến ức).
www.thuvienhoclieu.com Trang 16 www.thuvienhoclieu.com
- Tế bào này khi phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra prôtêin độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến virut
không nhân lên được. Trong bệnh do virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực, vì virut nằm trong tế
bào nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể.
c. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
Ngày nay, nhờ có thuốc kháng sinh mà hầu hết các bệnh truyền nhiễm đều được chữa khỏi và khó có
thể trở thành đại dịch, ngoại trừ bệnh virut. Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh là tiêm vacxin, kiểm soát
vật trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN 3
Câu 1. Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên:
A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.
B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.
C. Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác.
D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.
Câu 2. Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm sau:
A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.
B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.
C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật.
D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.
Câu 4. Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng?
1. Môi trường bán tổng hợp a. chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.
2. Môi trường tổng hợp
b. chứa các chất đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó. 3. Môi trường tự nhiên
c. chứa các chất tự nhiên chưa biết được thành phần số lượng và các hóa
chất đã biết thành phần số lượng.
d. chứa các chất tự nhiên đã xác định thành phần, số lượng và chứa hóa
chất chưa xác định thành phần và số lượng. A. 1a – 2b - 3c B. 1c – 2b - 3a C. 1d - 2c – 3a D. 1b – 2c – 3a
Câu 5. Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường:
www.thuvienhoclieu.com Trang 17 www.thuvienhoclieu.com A. tự nhiên
B. tổng hợp.
C. bán tổng hợp.
D. không phải A, B,C
Câu 6. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần
được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5).
Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường A. tự nhiên B. nhân tạo C. tổng hợp. D. bán tổng hợp.
Câu 7. Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường: A. tự nhiên B. tổng hợp. C. bán tổng hợp.
D. không phải A, B,C
Câu 8. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng.
Câu 9. Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng.
Câu 10. Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng.
Câu 11. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
A. ánh sáng và CO2.
B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 12. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng? 1. Vi khuẩn sắt 2. Vi khuẩn tía 3. Vi khuẩn lam 4. Vi khuẩn nitrat hóa 5. Vi khuẩn hoại sinh
6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 4, 5 C. 2, 3, 6 D. 1, 4, 6
Câu 13. Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng?
1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.
2. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh. 3. Tảo. 4. Vi khuẩn lam.
5. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.
6. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
www.thuvienhoclieu.com Trang 18 www.thuvienhoclieu.com
Câu 14. điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là:
A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.
B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ.
D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.
Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sai đối với quá trình lên men?
1. Nguyên liệu sử dụng là chất hữu cơ.
2. Trải qua giai đoạn đầu gọi là đường phân.
3. Xảy ra trong điều kiện thiếu oxi.
4. Cho điện tử là chất vô cơ, nhận điện tử là chất vô cơ
5. Hiệu suất năng lượng rất cao. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành
phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5).
Nguồn cacbon của vi sinh vật này là: A. chất hữu cơ B. chất vô cơ. C. CO2. D. cả A và B.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
1. Giải phóng CO2, tỏa nhiệt và tạo ATP.
2. Trải qua giai đoạn đường phân.
3. Chất nhận điện tử cuối cùng đều là chất vô cơ.
4. Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ.
Trong các phát biểu sau, số phát biểu không phải điểm giống nhau giữa 3 quá trình hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Trong sơ đồ chuyển hoá:
CH3CH2OH + O2  X + H2O + Năng lượng X là: A. axit lactic. B. rượu etanol. C. axit axetic D. axit xitric
Câu 19. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của:
A. vi khuẩn lactic đồng hình.
B. vi khuẩn lactic dị hình. C. nấm men rượu. D. nấm cúc đen.
Câu 20. Chất nhận electron cuối cùng là là các hợp chất vô cơ xảy ra ở:
A. Hô hấp hiếu khí B. hô hấp kị khí C. Lên men D. A và B
Câu 21. Một học sinh viết phương trình tổng quát của quá trình lên men bị sai như sau: Vi khuẩn
www.thuvienhoclieu.com Trang 19 www.thuvienhoclieu.com CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O+Q axit piruvic Axit axetic (II) axit lactic (I) (III)
Phải điều chỉnh thế nào cho đúng?
A. I (etanol); II (vi khuấn lactic); III (axit lactic).
B. I (axit piruvic); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).
C. I (etanol); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).
D. I (etilic); II (vi khuẩn propionic); III (axit propionic).
Câu 22. Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại: A. Màng sinh chất
B. màng ngoài ti thể.
C. Màng trong ti thể D. Tế bào chất
Câu 23. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của: A. nấm men rượu.
B. vi khuẩn mì chính. C. nấm cúc đen. D. vi khuẩn lactic.
Câu 24. Nội dung nào sau đây sai?
A. Lên men là quá trình yếm khí, các electron sinh ra trong đường phân được chuyển cho phân tử hữu cơ oxi hóa.
B. Trong hô hấp hiếu khí, các electron sinh ra đường phân được chuyển cho oxi và tạo ATP.
C. Thực chất của lên men giấm là quá trình oxi hóa rượu, thực hiện bởi vi khuẩn axetic.
D. Trong quá trình lên men lactic, chất nhận điện tử cuối cùng là CO2.
Câu 25. Khi nói về quá trình tổng hợp axit nucleic và protein ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
1. ADN ở vi sinh vật có khả năng tự nhân đôi.
2. Qúa trình phiên mã ngược ở vi sinh vật sử dụng sợi khuôn ARN để tổng hợp ADN.
3. Phiên mã ngược xuất hiện ở HIV và tất cả các vi khuẩn
4. Do vi sinh vật có cấu tạo đơn giản nên quá trình tổng hợp protein cũng đơn giản hơn so với sinh vật bậc cao. Phương án đúng: A. 1, 3 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 26. Sự tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật lớn gấp nhiều lần so với vi sinh vật bậc cao là do:
A. Tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật rất cao.
B. Vi sinh vật dễ thích nghi với bất cứ môi trường.
C. Các giai đoạn của quá trình đồng hóa của vi sinh vật xảy ra ngắn.
D. Vi sinh vật có quá trình phiên mã ngược.
Câu 27. Nhờ hoạt động tổng hợp của vi sinh vật, đã bổ sung nguồn axit amin không thay thế cho loài người gồm:
A. Xerin, Threonin, metionin, triptophan.
B. Histidin, metionin, lizin, threonin.
C. Triptophan, lizin, metionin, loxin.
D. Lizin, threonin, triptophan, metionin.
www.thuvienhoclieu.com Trang 20 www.thuvienhoclieu.com
Câu 28. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là: A. 104.23 B. 104.24 C. 104.25 D. 104.26
Câu 29. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha A. tiềm phát. B. cấp số.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 30. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha: A. lag. B. log.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 31. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha: A. lag. B. log.
C. cân bằng động. D. suy vong.
Câu 32. Đối với vi sinh vật, hình thức nuôi cấy không liên tục có đặc điểm nào?
A. Không bổ sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy.
B. Bổ sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng chất thải và sinh khối dư thừa.
C. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy.
D. Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng chất thải và sinh khối dư thừa.
Câu 33. Thời gian thế hệ của vi sinh vật là:
A. Thời gian để số tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi.
B. Thời gian sống của vật chủ, chứa các vi sinh vật kí sinh
C. Thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia. D. A và C.
Câu 34. Đặc điểm của pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật theo hình thức không liên tục là:
A. Vi khuẩn tạo ra bào xác để phản ứng lại môi trường mới.
B. Vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim để chuẩn bị cho sự phân bào.
C. Vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ các dây tơ vô sắc để chuẩn bị phân bào.
D. Vi khuẩn thải ra môi trường một số chất dư thừa làm thay đổi độ pH cho phù hợp.
Câu 35. Khi nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí theo hình thức không liên tục, nguyên nhân để chuyển từ pha
lũy thừa sang pha cân bằng do:
1. Nguồn chất dinh dưỡng được bổ sung thường xuyên.
2. Tích lũy các chất độc hại.
3. Lấy ra sinh khối và các chất thải.
4. Chất dinh dưỡng cạn kiệt.
5. Nồng độ oxi giảm, độ pH môi trường thay đổi. A. 1, 3 B. 2, 4, 5 C. 2, 4 D. 1, 2, 3, 5
Câu 36. Cho các pha nuôi cấy của quá trình nuôi cấy không liên tục vi khuẩn: 1. Pha lũy thừa 2. Pha suy vong 3. Pha cân bằng 4. Pha tiềm phát
www.thuvienhoclieu.com Trang 21 www.thuvienhoclieu.com
Thứ tự các giai đoạn của quá trình này: A. 1-2-3-4 B. 4-1-3-2 C. 4-1-2-3 D. 1-4-3-2
Câu 37. Vai trò chủ yếu của việc nuôi cấy không liên tục:
A. Tiêu diệt số vi khuẩn gây bệnh.
B. Sản xuất sinh khối vi sinh vật.
C. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động của một chủng vi sinh vật nào đó.
D. Chế tạo vacxin.
Câu 38. Hình thức nuôi cấy liên tục có đặc điểm nào sau đây?
A. Không bổ sung chất dinh dưỡng nhưng rút lượng sinh khối nhất định khỏi môi trường nuôi cấy.
B. Bổ sung chất dinh dưỡng và rút khỏi môi trường nuôi cấy lượng chất thải và sinh khối dư thừa.
C. Không bổ sung chất dinh dưỡng, cùng không rút sinh khối khỏi môi trường nuôi cấy.
D. Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên nhưng không rút khỏi môi trường lượng chất thải và sinh khối dư thừa.
Câu 39. Tại sao hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người sản xuất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá trị?
A. Vì con người không còn hình thức nào khác ngoài việc sử dụng vi sinh vật.
B. Vì chất dinh dưỡng bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ được lấy ra liên tục.
C. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, các vi sinh vật luôn ở giai đoạn tiềm phát, chuẩn bị phân chia.
D. Vì chất thải được rút ra liên tục, kích thích tế bào vi sinh vật sinh sản.
Câu 40. Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. Cả A, B, C.
Câu 41. Các hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ là
A. phân đôi bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử.
B. phân đôi bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.
C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính
D. phân đôi bằng nội bào tử, nảy chồi.
Câu 42. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là:
A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử.
B. phân đội nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
D. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính
Câu 43. Xạ khuẩn sinh sản bằng: A. nội bào tử. B. ngoại bào tử C. bào tử đốt. D. bào tử vô tính
Câu 44. Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là:
A. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
B. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
www.thuvienhoclieu.com Trang 22 www.thuvienhoclieu.com
C. có màng, không có vỏ, có canxi dipicolinat.
D. có màng, không có vỏ và canxi dipicolinat.
Câu 45. Nội bào tử bền với nhiệt vì có:
A. vỏ và hợp chất axit dipicolinic.
B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic.
C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic
D. vỏ và canxi dipicolinat.
Câu 46. Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất:
A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật
B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật
C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được
D. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
Câu 47. Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được:
A. tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp.
B. tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp.
C. tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
D. một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.
Câu 48. Cho các nguyên tố: Cacbon, brom, photpho, iot, nito, lưu huỳnh, clo, fluo, oxi. Những loại
nguyên tố nào đều là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật?
A. Cacbon, nito, oxi, photpho, fluo, iot.
B. Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito.
C. Nitơ, photpho, cacbon, oxi, brom.
D. Lưu huỳnh, oxi, nito, clo, brom, cacbon.
Câu 49. Màng sinh chất của vi khuẩn ưa lạnh bị vỡ ở nhiệt độ nào: A. >10°C B. > 30°C C. >20°C D. >40°C
Câu 50. Vi sinh vật sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ từ 20°C – 40°C được gọi là:
A. Vi sinh vật ưa ấm
B. Vi sinh vật ưa nhiệt
C. Vi sinh vật ưa lạnh
D. Vi sinh vật ưa nóng vừa.
Câu 51. Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực
A. khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.
B. tẩy trùng trong bệnh viện
C. khử trùng phòng thí nghiệm.
D. thanh trùng nước máy
Câu 52. Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng: A. các loại cồn. B. các andehit
C. các hợp chất kim loại nặng.
www.thuvienhoclieu.com Trang 23 www.thuvienhoclieu.com
D. các loại khí ôxit.
Câu 53. Cơ chế tác động của chất kháng sinh là:
A. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
B. ôxi hoá các thành phần tế bào.
C. gây biến tính các protein.
D. bất hoạt các protein.
Câu 54. Virut có cấu tạo gồm:
A. vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.
B. có vỏ prôtêin và ADN.
C. có vỏ prôtêin và ARN.
D. có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
Câu 55. Cấu tạo chung của virut gồm thành phần chủ yếu nào?
A. Gai glicoprotein và axit nucleic.
B. Lõi ARN và vỏ capsit
C. Vỏ capsit và lõi axit nucleic.
D. Capsome và vỏ capsit.
Câu 56. Hạt virut hay virion được gọi là:
A. Virut ngoài tế bào chủ.
B. Vi rút sống nửa kí sinh.
C. Virut sống kí sinh hoàn toàn.
D. Các ARN dạng vòng, không có vỏ capsit.
Câu 57. Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai
chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở vết tổn
thương lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ protein của chủng B.
1. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
2. Cho virus lại nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bệnh.
3. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virus chủng B.
4. Kết quả thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nucleic.
Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 58. Dựa vào hình thái bên ngoài, người ta phân biệt các loại virut nào?
A. Virut độc, virut ôn hòa
B. Virut cấu trúc xoắn, vi rut cấu trúc khối, virut cấu trúc hỗn hợp.
C. Virut trần, virut vỏ ngoài.
D. Virut khảm thuốc lá, virut Adeno.
Câu 59. Virut gây bệnh ở vi khuẩn được gọi là: 1. Riketsia 2. Thể thực khuẩn 3. Phago 4. Bacterio phago 5. Micoplasma 6. Prion
www.thuvienhoclieu.com Trang 24 www.thuvienhoclieu.com Phương án đúng: A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4 Câu 60. Capsome là: A. lõi của virut.
B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut.
C. vỏ bọc ngoài virut.
D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
Câu 61. Cấu tạo loại virut nào sau đây có capsome tạo thành khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều? A. TMV B. HIV
C. Virut khảm thuốc lá D. Virut adeno
Câu 62. Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì:
A. tế bào có tính đặc hiệu.
B. virut có tính đặc hiệu
C. virut không có cấu tạo tế bào
D. virut và tế bào có cấu tạo khác nhau.
Câu 63. Con người dựa vào điều gì để phân loại virut?
1. Mục đích nghiên cứu 2. Vật chủ 3. Vỏ capsit 4. Phương tiện lây lan
5. Cấu trúc của axit nucleic.
6. Làm tan tế bào hay không Phương án đúng: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4
Câu 64. Ứng dụng quan trọng nhất về nghiên cứu thực khuẩn là:
A. Dùng thể thực khuẩn để tiêu diệt E.Coli.
B. Tiêu diệt các vi khuẩn yếu trong cơ thể.
C. Tiêu diệt virut gây bệnh ở động vật.
D. Chuyển gen từ loài này sang loài khác trong kĩ thuật di truyền.
Câu 65. Virut gây bệnh ở thực vật chứa chủ yếu loại axit nucleic nào? A. ADN
B. ARN mạch đơn và ADN mạch kép C. ARN D. ADN và ARN
Câu 66. Quá trình tiềm tan là quá trình:
A. virut nhân lên và phá tan tế bào.
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
www.thuvienhoclieu.com Trang 25 www.thuvienhoclieu.com
C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.
D. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
Câu 68. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự
A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp – phóng thích
B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích – lắp ráp
C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp – phóng thích
D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
Câu 69. Trong quá trình sinh trưởng của phago, giai đoạn sinh tổng hợp là giai đoạn:
A. Phá vỡ tế bào chủ mang các chất đã tổng hợp được, chui ra ngoài.
B. Dùng bộ máy di truyền của tế bào chủ, tổng hợp ADN và vỏ capsit.
C. đưa bộ gen của mình vào tế bào chủ, để lại vỏ capsit bên ngoài.
D. Vỏ capsit bao lấy lõi ADN tạo phức hợp nucleocapsit.
Câu 70. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế
bào chất của chúng lại mang những gen kháng với ampixilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến
hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương
pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó lại thêm vào
ampixilin. Những vi khuẩn còn sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng sản phẩm.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi khuẩn này?
1. Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng sinh.
2. Vi khuẩn mang cả 2 gen trong nhân tế bào, một gen kháng tetraxilin, một gen kháng ampixilin.
3. Vi khuẩn mang plasmit ADN tái tổ hợp.
4. Vi khuẩn không chứa plasmit.
5. Gen quy định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoạt động độc lập với hệ gen vùng nhân.
6. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen.
7. Do hệ gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (một loại kháng sinh) thì vi khuẩn vẫn
sinh trưởng bình thường.
8. Gen ngoài tế bào chất của vi khuẩn mang gen của 2 loài sinh vật khác nhau. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 71. Hiện nay, bệnh HIV-AIDS đang hoành hành trên toàn thế giới và trở thành vấn đề nóng bỏng
được nhiều người quan tâm. Bệnh HIV đến nay vẫn chưa có thuốc đặc trị cho nên vấn đề phòng bệnh
được đặt lên hàng đầu. Sau đây là các biện pháp phòng chống HIV:
(I) Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
(II) Không ăn chung, ngủ chung với người nhiễm HIV.
(III) Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng.
(IV) Không dùng chung kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng.
(V) Tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnh HIV.
(VI) Một số trường hợp thật cần thiết, máu của người nhiễm HIV vẫn có thể sử dụng để truyền.
Có bao nhiêu biện pháp phòng tránh HIV đúng cách? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 72. Khi tế bào chủ bị nhiễm virut, tế bào này trở thành tế bào tiềm tan khi:
www.thuvienhoclieu.com Trang 26 www.thuvienhoclieu.com
A. Bị nhiễm loại virut ôn hòa và tế bào hoạt động bình thường
B. Bị nhiễm loại virut độc nhưng tế bào vẫn hoạt động bình thường
C. Bị nhiễm loại virut ôn hòa nhưng sau đó tế bào bị virut làm tan ra.
D. Tế bào giết chết virut.
Câu 73. Cơ chế xuất hiện hội chứng AIDS:
A. HIV kí sinh làm tan tế bào lympho T, làm suy giảm hệ thống miễn dịch và cơ thể nhiễm hàng loạt bệnh cơ hội.
B. HIV gây rối loạn trao đổi chất ở tất cả các tế bào trong cơ thể bệnh nhân.
C. HIV làm tan tế bào limpho B.
D. HIV ức chế tế bào hồng cầu sinh sản, gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 74. Inteferon là:
A. Loại hóa chất có tác dụng diệt khuẩn mạnh.
B. Loại protein chống virut, được sinh ra khi tế bào bị nhiễm virut.
C. Loại thuốc được chế tạo đặc biệt dùng để chống virut thực vật.
D. Loại virut ôn hòa được sử dụng để chống lại virut độc.
Câu 75. Cơ chế miễn dịch tế bào:
A. Tế bào limpho T độc tìm các vi khuẩn gây bệnh để thực bào.
B. Tế bào limpho T độc tiết ra loại protein độc làm tan tế bào nhiễm khiến chúng không nhân lên được.
C. Tế bào limpho T độc ức chế sự phát triển của tế bào nhiễm.
D. Tế bào limpho B độc làm tan tế bào vi khuẩn gây bệnh.
www.thuvienhoclieu.com Trang 27 www.thuvienhoclieu.com ĐÁP ÁN 1. D 2. C 3. A 4. B 5. C 6. C 7. A 8. A 9.B 10. D 11. A 12. D 13. A 14. B 15. C 16. C 17. A 18. C 19.C 20. D 21. C 22. A 23. D 24. D 25. C 26. A 27. D 28. D 29. B 30. C 31. A 32. C 33. D 34. B 35. B 36. B 37. C 38. B 39. B 40. A 41. B 42. C 43. C 44. D 45. D 46. D 47. D 48. B 49. C 50. A 51. D 52. C 53. A 54. A 55. C 56. A 57. C 58. B 59. B 60. D 61. D 62. B 63. D 64. D 65. C 66. B 67. D 68. D 69. B 70. A 71. A 72. A 73. A 74. B 75. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án D.
Môi trường tự nhiên: Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng. VD dịch chiết khoai tây. Câu 2. Đáp án C.
- Trong phòng thí nghiệm; căn cứ vào các chất dinh dưỡng, người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy:
+ Môi trường tự nhiên: VD dịch chiết khoai tây,...
+ Môi trường tổng hợp: dung dịch đường glucose 10%,...
+ Môi trường bán tổng hợp: canh thịt + 10ml dung dịch đường glucose 10%. Câu 3. Đáp án A.
+ Môi trường tự nhiên (môi trường vi sinh vật tự nhiên) là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác
định được số lượng, thành phần như: cao thịt bò, pepton, cao nấm men (pepton là dịch thuỷ phân một
phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương... dùng làm nguồn cacbon, năng lượng và nitơ. Cao thịt bò chứa
các axit amin, peptit, nuclêôtit, axit hữu cơ, vitamin và một số chất khoáng. Cao nấm men là nguồn phong
phú các vitamin nhóm B cũng như nguồn nitơ và cacbon).
+ Môi trường tổng hợp (môi trường vi sinh vật tổng hợp) là môi trường trong đó các chất đều đã biết
thành phần hoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng dị dưỡng có thể sinh trưởng trong môi trường
chứa glucose là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.
+ Môi trường bán tổng hợp (môi trường vi sinh vật bán tổng hợp) là môi trường trong đó có một số chất
tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá
học đã biết thành phần và số lượng... Câu 4. Đáp án B. Câu 5. Đáp án C.
Môi trường bán tổng hợp (môi trường vi sinh vật bán tổng hợp) là môi trường trong đó có một số chất
tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá
học đã biết thành phần và số lượng... Từ đó, đề bài cho môi trường gồm: nước, muối khoáng, nước thịt
nên đây là môi trường bán tổng hợp. Câu 6. Đáp án C.
Môi trường đó là môi trường tổng hợp vì các chất đã biết rõ về thành phần và số lượng. Câu 7. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com Trang 28 www.thuvienhoclieu.com Câu 8. Đáp án A.
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. Câu 9. Đáp án B.
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng kiểu quang dị dưỡng. Câu 10. Đáp án D.
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi sinh vật không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. Câu 11. Đáp án A. Câu 12. Đáp án D.
Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn sắt là các vi sinh vật hóa tự dưỡng. Câu 13. Đáp án A.
Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh không thuộc quang dị dưỡng. 2,5 sai. Câu 14. Đáp án B. Câu 15. Đáp án C.
Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, xảy ra trong điều kiện thiếu oxi. 1, 2, 3 đúng.
4 sai vì chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Ví dụ: đối với lên men lactic thì axit piruvic (chất
nhận điện tử cuối cùng) bị khử ngay thành axit lactic. Sản phẩm chính là axit lactic. Do vi khuẩn thực hiện.
5 sai vì hiệu suất năng lượng thấp Chú ý: Lên men rượu Lên men Lactic Tác nhân: nấm men Tác nhân: vi khuẩn lactic Sản phẩm: CO2, rượu Sản phẩm: axit lactic. Câu 16. Đáp án C Câu 17. Đáp án A.
So sánh hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối Chất nhận điện tử cuối là oxi phân tử cùng là oxi liên kết
cùng là một chất hữu cơ.
Oxi hóa hoàn toàn sản phẩm Sinh ra sản phẩm trung Sinh ra sản phẩm trung
CO2 và H2O năng lượng gian, năng lượng sinh ra gian, năng lượng sinh ra
được sinh ra nhiều nhất ít. ít.
Dựa vào bảng trên ta có: ý 3 sai vì chất nhận điện tử cuối cùng không phải là chất vô cơ. Câu 18. Đáp án C. Câu 19. Đáp án C. Câu 20. Đáp án D.
www.thuvienhoclieu.com Trang 29 www.thuvienhoclieu.com Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
Chất nhận điện tử cuối cùng Chất nhận điện tử cuối là oxi phân tử cùng là oxi liên kết Câu 21. Đáp án C.
Chất hình thành là giấm (axit axetic)
CH3CH2OH + O2  CH3COOH + H2O +Q
Vi khuẩn axetic biến rượu thành giấm gồm 2 giống chủ yếu: Acetobacter và Gluconobacter. Khi để
giấm lâu ngày, vi khuẩn Acetobacter có khả năng tiếp tục biến axit axetic thành CO2, H2O làm pH tăng
lên, giảm mất dần vị chua. Câu 22. Đáp án A. Dấu hiệu so sánh Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí
Địa điểm xảy ra
Màng sinh chất - Màng sinh chất (sinh vật nhân sơ)
- Màng trong ti thể (sinh vật nhân thực) Nhu cầu oxi Không Có
Chấp nhận electron cuối cùng Chất vô cơ Oxi
Sản phẩm cuối cùng Axit pivuric CO2 và H2O
Hiệu quả năng lượng Thấp Cao Câu 23. Đáp án D. Câu 24. Đáp án D.
Chất nhận điện tử cuối cùng của lên men là phân tử hữu cơ nên D sai. Câu 25. Đáp án C.
- 3 sai vì phiên mã ngược xuất hiện ở HIV.
- 4 sai vì quá trình tổng hợp protein cũng tương tự như sinh vật bậc cao. Câu 26. Đáp án A.
Tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối của các vi sinh vật rất cao và lớn gấp nhiều lần so với sinh vật bậc cao. Câu 27. Đáp án D.
Trong 20 axit amin thường gặp trong phân tử protein có một số axit amin mà cơ thể người và động vật
không thể tự tổng hợp được mà phải đưa từ ngoài vào qua thức ăn. 8 axit amin cần thiết cho người lớn:
Lizin, threonin, triptophan, metionin, valin, isolozin, phenylalanine, arginine. Câu 28. Đáp án D.
Sau hai giờ, số thế hệ là 6, số tế bào trong quần thể sau 2h là: 104.26 Câu 29. Đáp án B.
Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và
đạt đến cực đại. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất. Câu 30. Đáp án C. Câu 31. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com Trang 30 www.thuvienhoclieu.com
Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào. Câu 32. Đáp án C.
Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Câu 33. Đáp án D.
Thời gian thế hệ của vi sinh vật là:
+ Thời gian để số tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi.
+ Thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia. Câu 34. Đáp án B.
Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh
trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào. Câu 35. Đáp án B.
Nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí theo hình thức không liên tục, nguyên nhân để chuyển từ pha lũy thừa sang
pha cân bằng do: tích lũy các chất độc hại, dinh dưỡng cạn kiệt oxi giảm, pH môi trường thay đổi.
Chú ý: So sánh giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục Dấu hiệu so
Nuôi cấy liên tục
Nuôi cấy không liên tục sánh
Đặc điểm về - Bổ sung thường xuyên chất - Không bổ sung chất dinh
hình thức nuôi dinh dưỡng vào môi trường dưỡng vào môi trường nuôi cấy nuôi cấy. cấy.
- Không ngừng loại bỏ chất - Không loại các chất thải và
thải và rút lượng sinh khối không rút lượng sinh khối dư thừa. thừa.
Đặc điểm về Pha lũy thừa kéo dài, mật độ Có 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, sinh trưởng
vi sinh vật tương đối ổn định. cân bằng và suy vong. Câu 36. Đáp án B. Câu 37. Đáp án C. Câu 38. Đáp án B.
Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại
bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn. Câu 39. Đáp án B.
Hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người sản xuất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá
trị vì chất dinh dưỡng bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ được lấy ra liên tục. Câu 40. Đáp án A.
Các đặc điểm của nội bào tử:
- Cấu trúc được hình thành khi VSV gặp điều kiện bất lợi.
www.thuvienhoclieu.com Trang 31 www.thuvienhoclieu.com
- Không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào.
- Có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat. Câu 41. Đáp án B. Câu 42. Đáp án C. Câu 43. Đáp án C. Xạ khuẩn:
- Hình thức tổ chức cơ thể: Dạng sợi, không vách ngắn, khuẩn lạc xạ khuẩn có cấu trúc phóng xạ với các vòng tỏa từ tâm.
- Phương thức sống: Sống hoại sinh hay cộng sinh.
- Hình thức sinh sản: Sinh sản sinh dưỡng bằng các ngoại bào tử được hình thành trên các cuống sinh bào
tử ở đầu mút của sợi khí sinh. Bào tử phát tán, gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành cơ thể xạ khuẩn
mới. Do vậy đây, là hình thành bào tử đốt. Câu 44. Đáp án D. Câu 45. Đáp án D.
Nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxidipicolinat nên bền với nhiệt.
Bào tử ở vi sinh vật được hình thành khi:
- Gặp điều kiện bất lợi.
- Bào tử sinh sản tham gia vào quá trình sinh sản. Câu 46. Đáp án D.
Để sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật cũng cần tất cả các chất dinh dưỡng như ở sinh vật bậc cao.
- Các chất dinh dưỡng giúp chủ động tạo ra các điều kiện nuôi cấy thích hợp đối với các VSV có lợi để
kích thích sự phát triển của chúng.
- Tạo điều kiện không thích hợp đối với các VSV có hại để kìm hãm sinh trưởng của chúng. Câu 47. Đáp án D.
Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
mà chúng không tự tổng hợp được. Câu 48. Đáp án B.
Những nguyên tố là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật là Oxi, lưu huỳnh, cacbon, photpho, nito. Câu 49. Đáp án C. Câu 50. Đáp án A.
VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C)
Dựa vào nhiệt độ có thể chia VSV ra 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh: Sống ở Nam cực(t° <15°C).
+ VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh (t°: 20 - 40°C)
+ VSV ưa nhiệt: Nấm, tảo, vi khuẩn (55 – 65°C)
+ VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc biệt (75 – 100°C) Câu 51. Đáp án D. Câu 52. Đáp án C. Câu 53. Đáp án A. Câu 54. Đáp án A.
www.thuvienhoclieu.com Trang 32 www.thuvienhoclieu.com Câu 55. Đáp án C.
- Lõi acid nucleic của virus chính là bộ gen của chúng. Virus chỉ chứa DNA hoặc RNA (có thể là mạch đơn hoặc mạch kép)
- Bao bên ngoài lõi acid nucleic là lớp protein: vỏ capsit được cấu tạo từ các capsome.
- Một số virus còn có thêm lớp vỏ ngoài được cấu tạo từ lớp kép lipit và protein, bên trên có gai
glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên đặc trưng cho virus. Lớp vỏ này thực chất là màng tế bào vật
chủ được virus cải tạo. Câu 56. Đáp án A.
Ký sinh nội bào bắt buộc: chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ. Ở bên ngoài tế bào vật chủ, virus
được gọi là hạt virus hay virion. Câu 57. Đáp án C.
Các phát biểu đúng: 1, 2, 4.
- Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng
virut A và B. Cả hai chúng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn
thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo
thành virut lai. Nhiễm chủng virut lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh. Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A.
- Virut nhận được không phải chủng B vì virut lai mang hệ gen của chủng A.
- Kết luận: mọi tính trạng của virut đều do hệ gen của virut quyết định. * Hình ảnh thí nghiệm: * Kiến thức cần nhớ:
- Tất cả các virut đều bao gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic (tức hệ gen) và vỏ là prôtêin
(gọi là capsit) bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic. Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là nuclêôcapsit.
- Hệ gen của virut có thể là ADN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép)
trong khi hệ gen của tế bào luôn luôn là ADN chuỗi kép.
- Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme.
- Một số virut còn có thêm một vỏ bao bên ngoài vỏ capsit, gọi là vỏ ngoài. Vỏ ngoài là lớp lipit kép và
prôtêin. Trên mặt bỏ ngoài còn có các gai glicoprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên
bề mặt tế bào chủ. Virut không có vẻ ngoài gọi là virut trần. Câu 58. Đáp án B.
Dựa vào hình thái ngoài của virus người ta chia virus làm 3 loại: cấu trúc khối, cấu trúc xoắn và cấu trúc hỗn hợp.
www.thuvienhoclieu.com Trang 33 www.thuvienhoclieu.com
- Cấu trúc xoắn (hình a): Capsome xắp xếp theo chiều xoắn của acid nucleic thường làm cho virus có
hình que hoặc xoắn: virus đốm thuốc lá...
- Cấu trúc khối (hình b): Capsome xắp xếp theo hình khối đa diện, gồm 20 mặt tam giác đều. VD: Virus
bại liệt, thủy đậu…
- Cấu trúc hỗn hợp (hình d): Phage có cấu tạo phức tạp nhất, đầu có cấu trúc khối, đuôi có cấu trúc xoắn,
trụ đuôi có đĩa gốc là một hình 6 cạnh, có 1 lỗ ở giữa cho phép trục đuôi đi qua. Đĩa gốc có 6 gai đuôi từ
đó mọc ra 6 lông đuôi mảnh và dai, giúp phage bám trên bề mặt vi khuẩn. Câu 59. Đáp án B. Câu 60. Đáp án D.
Capsome là đơn phần cấu tạo nên vỏ capsit của vi khuẩn. Câu 61. Đáp án D.
- Virus Adeno: lớp vỏ capsid dạng hình khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều với các gai glycoprotein nhô ra từ đỉnh góc.
- Virus khảm thuốc lá có một vỏ trụ xoắn với hình dạng tổng thể như 1 chiếc que cứng.
- HIV chứa hai bản sao của ARN chuỗi đơn dương mã hóa 9 gen của virus được bao bọc bởi 1 lớp vỏ (capsid) hình nón. Câu 62. Đáp án B.
- Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể bám
vào được tế bào chủ.
- Nếu không có sự đặc hiệu như trên thì virut không bám vào được và không gây bệnh được. Câu 63. Đáp án D. Câu 64. Đáp án D.
Một số phagơ (ví dụ: phagơ lamda) chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu có cắt đi thì cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng.
Lợi dụng tính chất này, người ta cắt bỏ các gen đó để thay bằng các gen mong muốn và biến chúng
thành vật vận chuyển gen lí tưởng. Câu 65. Đáp án C. Câu 66. Đáp án B.
Virut ôn hòa là những virut mà bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào những tế bào vẫn sinh trưởng bình
thường  Chu trình tiềm tan. Câu 67. Đáp án D. Câu 68. Đáp án D. Câu 69. Đáp án B.
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ, thông di truyền trong gen của phagơ điều khiển bộ
máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình. Câu 70. Đáp án A.
Chọn các câu (3) (5) (6) (8).
- Câu (1) sai là do vi khuẩn đã mang gen kháng cả 2 loại kháng sinh, nên vi khuẩn không bị tác động bởi
kháng sinh. Vì vậy hệ gen trong nhân không chịu tác động bởi kháng sinh.
- Câu (2) sai là do vi khuẩn mang cả 2 gen nhưng trong tế bào chất. Các gen kháng thuốc này thường nằm
trong plasmit có nhiều trong tế bào chất của vi khuẩn.
www.thuvienhoclieu.com Trang 34 www.thuvienhoclieu.com
- Câu (4) sai do vi khuẩn có chứa plasmit mới có được gen kháng lại chất kháng sinh và tiếp tục sinh
trưởng trong môi trường chứa kháng sinh.
- Câu (7) sai, do vi khuẩn không mang gen kháng penicilin nên khi môi trường có penicilin vi khuẩn
không có khả năng sinh trưởng và quần thể vi khuẩn dẫn tới suy vong.
Lưu ý về định nghĩa sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ gen bị biến đổi, bất hoạt, thêm hay bớt gen
hoặc bổ sung lượng gen của sinh vật khác vào. Câu 71. Đáp án A.
Các biện pháp làm đúng là:
(I) Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
(III) Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng.
(IV) Không dùng chung kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng Câu 72. Đáp án A. Câu 73. Đáp án A.
HIV lây nhiễm vào các tế bào quan trọng trong hệ thống miễn dịch của con người như lympho bào T có
tính bổ trợ (cụ thể là những tế bào T – CD4), đại thực bào và tế bào tua.
Nhiễm HIV làm giảm mạnh số lượng tế bào CD4 thông qua 3 cơ chế chính: đầu tiên, virus trực tiếp giết
chết các tế bào mà chúng nhiễm vào, sau đó làm tăng tỷ lệ chết rụng tế bào ở những tế bào bị nhiễm bệnh,
bước 3 là các lympho bào T độc (CD8) giết chết những lympho bào T - CD4+ bị nhiễm bệnh.
Khi số lượng các tế bào CD4+ giảm xuống dưới một mức giới hạn nào đó, sự miễn dịch qua trung gian
tế bào bị vô hiệu và cơ thể dần dần yếu đi tạo điều kiện cho các nhiễm trùng cơ hội. Câu 74. Đáp án B.
Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư
và tăng cường khả năng miễn dịch. Trước đây inteferon được sản xuất bằng cách chiết xuất từ tế bào bạch
cầu người, nên lượng thu được rất thấp và có giá thành cao. Ngày nay, bằng kĩ thuật di truyền có thể sản
xuất inteferon với số lượng lớn nên giá thành hạ Câu 75. Đáp án B.
Miễn dịch là trạng thái đặc biệt của cơ thể, chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
Các hình thức miễn dịch:
1. Miễn dịch không đặc hiệu: miễn dịch tự nhiên, có tính chất bẩm sinh, cơ thể được miễn dịch nhờ hệ
thống bảo vệ cơ thể như lớp biểu bì da ngoài cùng, niêm mạc các nội quan...
2. Miễn dịch đặc hiệu:
- Miễn dịch dịch thể: có thể được miễn dịch nhờ kháng thể được tiết ra từ các tế bào bạch cầu lympho
B, chúng có vai trò ngưng kết, bao bọc virut, lắng kết và trung hòa độc tố.
- Miễn dịch tế bào: Cơ thể được miễn dịch nhờ hoạt động của tế bào bạch cầu lympho T độc. Loại tế
bào này sản xuất loại protein độc, có tác dụng làm tan tế bào chứa virut gây bệnh, ngăn chặn sự phát triển của chúng.
www.thuvienhoclieu.com Trang 35 www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 36