Trắc nghiệm Triết Học Chương 1,2 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?A. Đã hoàn chỉnh.B. Nó chỉ là nền móng.C. Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.D. Là khoa học của mọi khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1. Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?
A. Đã hoàn chỉnh.
B. Nó chỉ là nền móng.
C. Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
D. Là khoa học của mọi khoa học.
2. Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là
cấp thiết?
A. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã
hộiđã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
B. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác –
Lênin càng trở nên cấp bách. (2)
C. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là
một quá trình thống nhất. (3)
D. Cả (1); (2); (3) đều đúng
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
A. Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
B. Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa
học.
4. Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?
A. Giải thích thế giới.
B. Cải tạo thế giới.
C. Giải thích và cải tạo thế giới.
D. Là khoa học của các khoa học.
5. Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Một nửa đúng, một nửa sai.
D. Quan niệm như vậy là duy tâm.
6. Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
A. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
B. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.
C. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào?
D. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
7. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ
bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy.
8. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của vấn đề cơ
bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
9. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau, thuộc về trường phái triết học nào sau
đây?
A. Nhất nguyên luận
B. Nhị nguyên luận
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa duy tâm
10. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để
phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
D. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
11. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để
phân chia các trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên luận là:
A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
D. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
12. Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy vật:
A. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
B. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
C. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không
nằmtrong quan hệ quyết định nhau.
D. Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.
13. Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình thành triết
học duy vật biện chứng là gì?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Định luật vạn vật hấp dẫn
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Thuyết tiến hóa của
Đácuyn.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Định luật vạn vật hấp dẫn; Thuyết nhật
tâm.
D. Phát hiện ra nguyên tử; Phát hiện ra điện tử; Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng.
14. Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.
D. Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
15. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào
sau đây?
A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.
B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.
D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
16. Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới
động vật và thực vật?
A. Học thuyết tế bào.
B. Học thuyết tiến hoá.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
D. Thuyết tương đối.
17. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết
tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
B. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
D. Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
18. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-
ơ-bắc
B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
D. Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư duy.
19. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học. ( )
B. Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ thể.
C. Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự
phát triển của khoa học tự nhiên.
D. Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa
học.
20. V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa tư bản chưa ra đời.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
21. Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
A. Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. BNhững quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.
C. Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy.
D. Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
22. Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
23. Luận điểm cho rằng: “Tồn tại tức là được cảm giác” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
24. Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Không có phương án trả lời đúng.
25. Nhận định nào sau đây về phương pháp biện chứng là đúng?
A. Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại.
B. Phương pháp biện chứng không chỉ thấy trạng thái tĩnh của sự vật mà còn thấy trạng thái
động của nó.
C. Phương pháp biện chứng là công cụ quan trọng giúp con người nhận thức và cải tạo thế
giới.
D. Tất cả đều đúng
26. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và độc lập với
con người là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Duy vật chất phác
B. Duy vật siêu hình
C. Duy tâm chủ quan
D. Duy tâm khách quan
27. Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được bản chất của
đối tượng có tên gọi là gì?
A. Khả tri luận
B. Bất khả tri luận
C. Hoài nghi luận
D. Vật tự nó
28. Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
A. Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến
bộ.
B. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động
chân tay.
C. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao
động trí óc.
D. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong
những khía cạnh của nhận thức.
29. Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt
lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên
nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh hướng triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy tâm
30. Triết học ra đời vào thời gian nào?
A. Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
B. Thế kỷ III trước công nguyên
C. Thế kỷ thứ II trước công nguyên
D. Thế kỷ thứ I sau công nguyên
31. Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?
A. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.
C. Triết học là khoa học về chính trị.
D. Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội.
32. Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có
khả năng hệ thống tri thức của con người.
B. Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
C. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
D. Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
33. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
A. Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.
B. Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng.
C. Khi xuất hiện các triết gia.
D. Khi xuất hiện tôn giáo.
34. Chọn đáp án đúng nhất. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện
nào?
A. Bản thể luận
B. Nhận thức luận
C. Nhân sinh quan
D. Phương pháp luận
35. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
36. Triết học Mác - Lênin có chức năng gì?
A. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
B. Chức năng hoàn thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng
C. Chức năng khoa học của mọi khoa học
D. Chức năng chỉ đạo mọi hoạt động thực tiễn
37. Đâu là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
D. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp
38. Thuật ngữ “Philosophia” trong quan niệm của người Hy Lạp mang hàm nghĩa nào sau đây?
A. Con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
B. Yêu mến sự thông thái.
C. Truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức.
D. Là sự thấu hiểu căn nguyên của sự vật.
39. Nhà triết học nào sau đây là đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa duy tâm khách quan?
A. Kant
B. Hêghen
C. Béccơly
D. Phoiơbắc
40. Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chính xác:
A. Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập.
B. Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao
động.
C. Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và thực
tiễn.
D. Chủ nghĩa Mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của lịch
sử tư tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng
41. Thuyết cho rằng cuộc đời con người là do Trời định (Thiên mệnh) thuộc về trường phái triết học
nào sau đây?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy lý trí
C. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
42. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác
D. Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào cao nhất
43. Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
A. Phương pháp tư duy biện chứng.
B. Phương pháp tư duy trừu tượng hóa.
C. Phương pháp tư duy logic-lịch sử.
D. Phương pháp tư duy siêu hình.
44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết
định?
A. Do lực lượng siêu nhiên quyết định
B. Do cảm giác của con người quyết định
C. Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
D. Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
45. Ph. Ăngghen đã đưa ra định nghĩa kinh điển về vấn đề cơ bản của triết học trong tác phẩm nào
sau đây?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Phê phán Cương lĩnh Gotha
C. Chống Đuyrinh
D. Lút vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
46. “Tôi hiểu ý niệm là bất kỳ sự vật nào được cảm giác hay tưởng tượng... Sự tồn tại của các sự vật
không khác gì với sự tưởng tượng cảm tính hay tri giác”. Quan điểm trên thuộc trường phái triết
học nào sau đây?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy lý trí
65
47. Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề
cơ bản của triết học?
A. Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới. Chủ nghĩa
duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
B. Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ nghĩa duy
tâm cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới.
C. Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật chất. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.
D. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ nghĩa duy
tâm cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
48. Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
A. Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của
triết học
B. Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các
trường phái triết học.
C. Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ thống
triết học.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
49. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi luận là:
A. Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
B. Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản chất
của thế giới.
50. Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
A. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
B. Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
C. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
D. Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
51. Hạn chế của phương pháp siêu hình là:
A. Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những
sự vật ấy. (1)
B. Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong
của chúng. (2)
C. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3)
D. Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng.
52. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.
53. “Vừa thấy cây vừa thấy rừng” thuộc về phương pháp nhận thức nào sau đây?
A. Phương pháp biện chứng
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp tư duy trừu tượng
D. Phương pháp logic - lịch sử
78
54. Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt
của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây?
A. Duy tâm khách quan
B. Duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy lý
D. Duy vật tự phát
55. Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
C. Coi thực tiễn là trung tâm (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
56. Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
A. Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
B. Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học” (2)
C. Cả (1) và (2) đều đúng.
D. Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.
57. Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
A. Nước
B. Lửa
C. Không khí
D. Nguyên tử
58. Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”?
A. Hêraclít
B. Talét
C. Pitago
D. Đêmôcrít
59. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật trước Mác là
gì?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
B. Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.
C. Giới hạn vật chất ở nguyên tử, cho rằng nguyên tử là hạt nhỏ nhất, tồn tại vĩnh viễn, bất
biến.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
60. Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết học thời kỳ nào?
A. Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
B. Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
C. Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII
D. Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng
61. Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu
tan cái gì?
A. Tiêu tan vật chất nói chung.
B. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.
D. Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
62. Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
A. Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý thức.
B. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
C. Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
D. Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản
ánh.
63. Câu nào sau đây là đúng:
A. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
B. Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)
C. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
64. Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
65. Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
A. Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi quan hệ.
B. Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).
C. Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng).
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
66. Trường phái triết học nào cho rằng vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ
biến?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát
67. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?
A. Vận động vật lý
B. Vận động cơ học
C. Vận động hóa học
D. Vận động sinh học
68. Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không thể có vận
động ngoài vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy tâm
69. 100 Chọn câu đúng nhất. Tính chất của không gian và thời gian là:
A. Tồn tại khách quan. (1)
B. Vĩnh cửu và vô tận. (2)
C. Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
D. Cả (1); (2); (3) đều đúng.
70. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
A. Tính vật chất
B. Tính khách quan
C. Tính hiện thực
D. Tính độc lập
102
71. Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì?
A. Công cụ lao động
B. Thị giác
C. Bộ óc
D. Ngôn ngữ
72. Đáp án nào sau đây là sai?
A. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
B. Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
C. Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
D. Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
73. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện thực như
thế nào?
A. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
B. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
C. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
D. Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
74. Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách năng động,
sángtạo.
B. Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không có tính
vậtchất.
C. Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.
D. Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội.
75. Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức?
A. Cái khó ló cái khôn
B. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
76. Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
A. Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực
B. . Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
C. Căn cứ vào số đông người đồng ý
D. Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.
77. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
A. Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
B. Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động, phát triển
của ýthức.
C. Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung của ý
thức.
D. Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý thức.
78. Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:
A. Ý thức tác động tới vật chất (1)
B. Vật chất có trước và quyết định ý thức (2)
C. Cả (1) và (2)
D. Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.
79. Chọn câu trả lời đúng nhất. Có quan điểm cho rằng:“Tiền là tiên là Phật,Là sự thật cuộc đời,Là nụ
cười tuổi trẻ,Là sức khoẻ tuổi già...” thể hiện quan niệm:
A. Tuyệt đối hoá vật chất (1)
B. Coi thường ý thức tinh thần (2)
C. Cả (1) và (2)
D. Đề cao vai trò của tinh thần
80. Chọn câu đúng nhất. Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
A. Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế (1)
B. Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
C. Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
81. Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
A. Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
B. Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.
C. Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác.
D. Tham khảo ý kiến người khác.
82. Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào:
A. Vật chất
B. Ý thức
C. Cả vật chất lẫn ý thức
D. Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.
| 1/11

Preview text:

1. Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng? A. Đã hoàn chỉnh. B. Nó chỉ là nền móng.
C. Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
D. Là khoa học của mọi khoa học.
2. Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là cấp thiết?
A. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã
hộiđã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
B. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác –
Lênin càng trở nên cấp bách. (2)
C. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là
một quá trình thống nhất. (3)
D. Cả (1); (2); (3) đều đúng
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
A. Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
B. Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
4. Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì? A. Giải thích thế giới. B. Cải tạo thế giới.
C. Giải thích và cải tạo thế giới.
D. Là khoa học của các khoa học.
5. Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
C. Một nửa đúng, một nửa sai.
D. Quan niệm như vậy là duy tâm.
6. Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
A. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
B. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.
C. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào?
D. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
7. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy.
8. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
9. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau, thuộc về trường phái triết học nào sau đây? A. Nhất nguyên luận B. Nhị nguyên luận C. Chủ nghĩa duy vật D. Chủ nghĩa duy tâm
10. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để
phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
D. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
11. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để
phân chia các trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên luận là:
A. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
D. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
12. Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy vật:
A. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
B. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
C. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không
nằmtrong quan hệ quyết định nhau.
D. Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.
13. Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình thành triết
học duy vật biện chứng là gì?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Định luật vạn vật hấp dẫn
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Thuyết tiến hóa của Đácuyn.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Định luật vạn vật hấp dẫn; Thuyết nhật tâm.
D. Phát hiện ra nguyên tử; Phát hiện ra điện tử; Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
14. Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.
D. Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
15. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.
B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.
D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
16. Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới
động vật và thực vật? A. Học thuyết tế bào. B. Học thuyết tiến hoá.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. D. Thuyết tương đối.
17. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết
tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
B. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
D. Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
18. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi- ơ-bắc
B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
D. Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư duy.
19. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học. ( )
B. Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ thể.
C. Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự
phát triển của khoa học tự nhiên.
D. Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
20. V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa tư bản chưa ra đời.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
21. Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
A. Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. BNhững quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.
C. Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy.
D. Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
22. Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
23. Luận điểm cho rằng: “Tồn tại tức là được cảm giác” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
24. Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Không có phương án trả lời đúng.
25. Nhận định nào sau đây về phương pháp biện chứng là đúng?
A. Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại.
B. Phương pháp biện chứng không chỉ thấy trạng thái tĩnh của sự vật mà còn thấy trạng thái động của nó.
C. Phương pháp biện chứng là công cụ quan trọng giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới. D. Tất cả đều đúng
26. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và độc lập với
con người là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Duy vật chất phác B. Duy vật siêu hình C. Duy tâm chủ quan D. Duy tâm khách quan
27. Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được bản chất của
đối tượng có tên gọi là gì? A. Khả tri luận B. Bất khả tri luận C. Hoài nghi luận D. Vật tự nó
28. Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
A. Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ.
B. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động chân tay.
C. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao động trí óc.
D. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong
những khía cạnh của nhận thức.
29. Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt
lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên
nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh hướng triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy tâm
30. Triết học ra đời vào thời gian nào?
A. Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
B. Thế kỷ III trước công nguyên
C. Thế kỷ thứ II trước công nguyên
D. Thế kỷ thứ I sau công nguyên
31. Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?
A. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.
C. Triết học là khoa học về chính trị.
D. Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội.
32. Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có
khả năng hệ thống tri thức của con người.
B. Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
C. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
D. Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
33. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
A. Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.
B. Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng.
C. Khi xuất hiện các triết gia.
D. Khi xuất hiện tôn giáo.
34. Chọn đáp án đúng nhất. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào? A. Bản thể luận B. Nhận thức luận C. Nhân sinh quan D. Phương pháp luận
35. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
36. Triết học Mác - Lênin có chức năng gì?
A. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
B. Chức năng hoàn thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng
C. Chức năng khoa học của mọi khoa học
D. Chức năng chỉ đạo mọi hoạt động thực tiễn
37. Đâu là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
D. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp
38. Thuật ngữ “Philosophia” trong quan niệm của người Hy Lạp mang hàm nghĩa nào sau đây?
A. Con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
B. Yêu mến sự thông thái.
C. Truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức.
D. Là sự thấu hiểu căn nguyên của sự vật.
39. Nhà triết học nào sau đây là đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa duy tâm khách quan? A. Kant B. Hêghen C. Béccơly D. Phoiơbắc
40. Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chính xác:
A. Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập.
B. Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
C. Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và thực tiễn.
D. Chủ nghĩa Mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của lịch
sử tư tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng
41. Thuyết cho rằng cuộc đời con người là do Trời định (Thiên mệnh) thuộc về trường phái triết học nào sau đây?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B. Chủ nghĩa duy lý trí
C. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
42. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác
D. Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào cao nhất
43. Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
A. Phương pháp tư duy biện chứng.
B. Phương pháp tư duy trừu tượng hóa.
C. Phương pháp tư duy logic-lịch sử.
D. Phương pháp tư duy siêu hình.
44. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu nhiên quyết định
B. Do cảm giác của con người quyết định
C. Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
D. Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
45. Ph. Ăngghen đã đưa ra định nghĩa kinh điển về vấn đề cơ bản của triết học trong tác phẩm nào sau đây? A. Hệ tư tưởng Đức
B. Phê phán Cương lĩnh Gotha C. Chống Đuyrinh
D. Lút vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
46. “Tôi hiểu ý niệm là bất kỳ sự vật nào được cảm giác hay tưởng tượng... Sự tồn tại của các sự vật
không khác gì với sự tưởng tượng cảm tính hay tri giác”. Quan điểm trên thuộc trường phái triết học nào sau đây?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan D. Chủ nghĩa duy lý trí 65
47. Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề
cơ bản của triết học?
A. Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới. Chủ nghĩa
duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
B. Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ nghĩa duy
tâm cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới.
C. Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật chất. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.
D. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ nghĩa duy
tâm cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
48. Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
A. Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của triết học
B. Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các trường phái triết học.
C. Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ thống triết học.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
49. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi luận là:
A. Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
B. Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản chất của thế giới.
50. Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
A. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
B. Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
C. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
D. Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
51. Hạn chế của phương pháp siêu hình là:
A. Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy. (1)
B. Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của chúng. (2)
C. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3)
D. Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng.
52. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.
53. “Vừa thấy cây vừa thấy rừng” thuộc về phương pháp nhận thức nào sau đây?
A. Phương pháp biện chứng B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp tư duy trừu tượng
D. Phương pháp logic - lịch sử 78
54. Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt
của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây? A. Duy tâm khách quan B. Duy tâm chủ quan C. Chủ nghĩa duy lý D. Duy vật tự phát
55. Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
C. Coi thực tiễn là trung tâm (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
56. Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
A. Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
B. Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học” (2)
C. Cả (1) và (2) đều đúng.
D. Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.
57. Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? A. Nước B. Lửa C. Không khí D. Nguyên tử
58. Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”? A. Hêraclít B. Talét C. Pitago D. Đêmôcrít
59. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật trước Mác là gì?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
B. Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.
C. Giới hạn vật chất ở nguyên tử, cho rằng nguyên tử là hạt nhỏ nhất, tồn tại vĩnh viễn, bất biến.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
60. Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết học thời kỳ nào?
A. Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
B. Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
C. Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII
D. Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng
61. Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
A. Tiêu tan vật chất nói chung.
B. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.
D. Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
62. Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
A. Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý thức.
B. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
C. Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
D. Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
63. Câu nào sau đây là đúng:
A. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
B. Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)
C. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
64. Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
65. Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
A. Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi quan hệ.
B. Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).
C. Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng).
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
66. Trường phái triết học nào cho rằng vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát
67. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất? A. Vận động vật lý B. Vận động cơ học C. Vận động hóa học D. Vận động sinh học
68. Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy tâm
69. 100 Chọn câu đúng nhất. Tính chất của không gian và thời gian là:
A. Tồn tại khách quan. (1)
B. Vĩnh cửu và vô tận. (2)
C. Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
D. Cả (1); (2); (3) đều đúng.
70. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở: A. Tính vật chất B. Tính khách quan C. Tính hiện thực D. Tính độc lập 102
71. Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì? A. Công cụ lao động B. Thị giác C. Bộ óc D. Ngôn ngữ
72. Đáp án nào sau đây là sai?
A. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
B. Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
C. Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
D. Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
73. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?
A. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
B. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
C. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
D. Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
74. Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách năng động, sángtạo.
B. Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không có tính vậtchất.
C. Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.
D. Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội.
75. Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức? A. Cái khó ló cái khôn
B. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
76. Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
A. Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực
B. . Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
C. Căn cứ vào số đông người đồng ý
D. Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.
77. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
A. Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
B. Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động, phát triển của ýthức.
C. Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung của ý thức.
D. Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý thức.
78. Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:
A. Ý thức tác động tới vật chất (1)
B. Vật chất có trước và quyết định ý thức (2) C. Cả (1) và (2)
D. Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.
79. Chọn câu trả lời đúng nhất. Có quan điểm cho rằng:“Tiền là tiên là Phật,Là sự thật cuộc đời,Là nụ
cười tuổi trẻ,Là sức khoẻ tuổi già...” thể hiện quan niệm:
A. Tuyệt đối hoá vật chất (1)
B. Coi thường ý thức tinh thần (2) C. Cả (1) và (2)
D. Đề cao vai trò của tinh thần
80. Chọn câu đúng nhất. Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
A. Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế (1)
B. Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
C. Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
81. Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
A. Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
B. Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.
C. Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác.
D. Tham khảo ý kiến người khác.
82. Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào: A. Vật chất B. Ý thức
C. Cả vật chất lẫn ý thức
D. Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.