lOMoARcPSD| 59285474
CÂU HỎI ÔN TẬP
TRIẾT HỌC C- LÊNIN
Chương 1 - Phần 1
Câu 1: Triết học ra đời trong khoảng thời gian:
A. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người
B.
Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN
C. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I TCN
D. Từ khoảng thế kỉ I TCN đến thế kỉ III
Câu 2: t v nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời
khi:
A. Con người đã tích luỹ được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người xuất hiện nhu cầu tìm hiểu về thế giới xung quanh mình
C. Con người hình thành phát triển duy trừu tượng có năng lực khái
quát trong nhận thức.
D. Cả a và c
Câu 3: Triết học bao gồm những quan điểm chung nhất,
những sự lý giải có luận chứng cho các câu hỏi chung của
con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân
loại. Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào?
A. Triết học cổ đại
E. Triết học Tây Âu Trung cổ
F.
Triết học Mác- Lênin
G. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 4: Ở Trung Quốc, triết học được định nghĩa là:
A. Triết học là yêu mến sự thông thái
H. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
I. Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
J. Triết học là sự chiêm ngưỡng
Câu 5: Hãy cho biết ở nơi nào, Triết học được định
nghĩa “là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến
lẽ phải” ?
A. Hy Lạp
lOMoARcPSD| 59285474
2
K. Trung Quốc
L.
Ấn Độ
M. Ai Cập
Câu 6: Trong các câu sau, đâu khẳng định đúng về triết
học?
A. Triết học là một hình thái ý thức xã hội
N. Khách thể nghiên cứu của Triết học thế giới (gồm cả thế giới bên
trong và bên ngoài con người)
O. Triết học là hạt nhân của thế giới quan
P.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu nhận định đúng
về triết học?
A.
học đều có những đóng góp riêng cho lịch sử triết học.
Q. Chỉ triết học Mác- Lênin mới đóng góp cho sự phát triển của
triết học
R. Tất cả triết học đều là khoa học
S. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 8: Với sự ra đời của triết học Mác- Lênin, triết
học được định nghĩa như thế nào?
A. Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người
T. Triết học là hệ thốngluận của con người về thế giới, là khoa học về
những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
U. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
V. Triết học là hệ thống luận của con người về bản thân con người, là
khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 9: Khái niện “triết học tự nhiên” đề cập đến giai
đoạn nào của lịch sử triết học?
lOMoARcPSD| 59285474
A.
W. Triết học Tây Âu thời Trung cổ
X. Triết học Mác
Y. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 10: Trong lịch sử triết học, nền triết học nào đối
tượng nghiên cứu chỉ tập trung vào các chủ đề như niềm
tin, tôn giáo, thiên đường, địa ngục, chú giải các tín điều
tôn giáo… những nội dung nặng về tư biện?
A. Nền triết học tôn giáo
Z.
Nền triết học kinh viện
AA. Triết học Mác- Lênin
BB. Triết học duy tâm
Câu 11: Thế giới quan là gì?
A. Quan niệm của con người về thế giới
CC. Hệ thống quan niệm của con người về thế giới
DD. Hệ thống quan niệm, quan điểm luận của con người về thế
giới
EE.
Hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
định về thế giới và về vị trí con người trong thế giới đó
Câu 12: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm
nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
A. Triết học - Tôn giáo - Huyền thoại
FF.Huyền thoại - Tôn giáo - Triết học
GG. Huyền thoại - Triết học - Tôn giáo
HH. Tôn giáo - Triết học - Huyền thoại
Câu 13: Hai khái niệm: Triết học và thế giới quan mối
quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới
II. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân
lý luận chung nhất của thế giới quan.
JJ. Không phải mọi triết học đều hạt nhân luận của thế giới
quan mà chỉ triết học Mác- Lênin mới là hạt nhân lý luận của
thế giới quan
KK. Hoàn toàn khác nhau
Triết học phương Tây thời Cổ đại
lOMoARcPSD| 59285474
4
Câu 14: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Tìm câu trả lời cho câu hỏi con người nhận thức được thế giới này
hay không? ”
3
B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới
C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Tìm hiểu bản chất bên trong của con người
Câu 15: Vấn đề bản của triết học được biểu hiện
bao nhiêu mặt?
A. 1
E. 3
F. 2
G. 4
Câu 16: Nội dung mặt thứ nhất vấn đề bản của triết
học đặt ra câu hỏi gì?
A. Thế giới và con người cái nào có trước, cái nào có sau?
H. Con người có nhận thức được thế giới này hay không?
I. Thế giới xung quanh con người là gì con người vai trò gì trong
thế giới ấy?
J.
Vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết
định cái nào?
Câu 17: Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề bản của
triết học cơ sở để phân chia các tưởng triết học
thành những trường phái triết học nào? A.
duy tâm) và nhị nguyên luận
Khả tri luận và bất khả tri luận
L. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
M. Cả a và c
Nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật và nhất nguyên luận
K.
lOMoARcPSD| 59285474
Câu 18: Ý thức trước, vật chất sau, ý thức quyết
định vật chất, đây quan điểm của trường phái triết học
nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
N. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
O. Chủ nghĩa duy tâm
P. Nhị nguyên luận
Câu 19: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết
định sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng. Quan điểm này
là của trường phái triết học nào?
A.
Q. Chủ nghĩa duy tâm
R. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
S. Chủ nghĩa duy vật
Câu 20: Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức
hợp của các cảm giác?
A.
T. Chủ nghĩa duy tâm
U. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
V. Chủ nghĩa duy vật
Câu 21: Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
W. Lòng tin
X. Lý trí
Y. Tất cả đáp án trên
Câu 22: Điểm khác nhau bản giữa chủ nghĩa duy tâm
triết học và chủ nghĩa duy tâm tôn giáo là gì?
A. sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn sở của chủ nghĩa
duy tâm triết học là tri thức, sức mạnh của tư duy
Z. sở của thế giới quan tôn giáo tri thức, sức mạnh tư duy, còn
sở của chủ nghĩa duy tâm triết học là lòng tin
AA. Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu
khoa học, còn thế giới quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
lOMoARcPSD| 59285474
6
BB. Chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn
giống nhau
Câu 23: Nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự ra đời của
chủ nghĩa duy tâm là gì?
A. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay
CC. Vai trò của nhân tố tinh thần ngày càng cao trong xã hội
DD. hội sự phân chia giai cấp, cùng với sự phân công lao động:
Lao động trí óc tách rời khỏi lao động chân tay
EE. Cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt,
một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức
5
Câu 24: Thế nào là nhị nguyên luận?
A. Bao gồm các học thuyết triết học nghi ngờ khả năng nhận thức về thế
giới của con người
FF.Là những học thuyết triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý thức
là cái có sau, vật chất quyết định ý thức
GG. những học thuyết cho rằng vật chất tinh thần hai bản
nguyên thể cùng quyết định nguồn gốc và vận động của thế giới
HH. Cả a và c
Câu 25: Khái niệm “Biện chứng” được Xôcrát dùng
nghĩa là gì?
A. Dùng để chỉ một ngành khoa học trừu tượng- triết học
II. một nghệ thuật tranh luận để tìm mâu thuẫn trong lập luận
của đối phương
JJ. Chỉ mối liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật trong thế giới
KK. Đáp án khác
Câu 26: Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật,
hiện tượng trong trạng thái như thế nào?
A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi
LL. Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi
lOMoARcPSD| 59285474
MM. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự
vật khác
NN. Cả b và c
Câu 27: Theo quan điểm của phương pháp biện chứng,
nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật và hiện
tượng là gì?
A. Do một lực lượng siêu nhiên
OO. Do cú hích của thượng đế
PP.Do việc đặt ra và giải quyết mâu thuẫn nội tại của sự vật, hiện tượng
QQ. Đáp án khác
Câu 28: Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã
trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng
duy vật
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
8
RR. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật, phép biện
chứng mácxít
SS.
Phép biện chứng tự phác và phép biện chứng tự giác
Chương 1 - Phần 2
Câu 1: Theo Hê-Ghen khởi nguyên của thế giới là:
A. Nguyên tử B.
Không khí
C. Ý niệm tuyệt đối
D. Vật chất không xác định
Câu 2: C. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết
học của Hê- Ghen là:
A. Chủ nghĩa duy vật
E. Chủ nghĩa duy tâm
F. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
G. tưởng về sự vận động
Câu 3: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là:
A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỉ XVII- XVIII
H. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ
I. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận
J. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới
Câu 4: Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:
A. Những năm 90 của thế kỷ XVIII
K. Những năm 40 của thế kỷ XIX
L. Những năm 70 của thế kỷ XIX
M. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai:
lOMoARcPSD| 59285474
A. Triết học Mác sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen chủ
nghĩa duy vật của Phoiơbắc
B. Triết học Mác sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng thế
giới quan duy vật
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ
sở duy vật
D. Triết học Mác ra đời một ớc ngoặt đại trong lịch sử tưởng
của nhân loại
6: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm
sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng
duy vật đầu thế kỉ XIX là:
A. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm trụ của Côpecnich; 2) Định luật
bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp; 3) Học thuyết tế bào
E. 1) Định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng; 2) Học thuyết tế bào;
3) Học thuyết tiến hoá của Đacuyn
F. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Định luật bảo
toàn và chuyển hoá năng lượng
G. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Học thuyết tế bào
Câu 7: Triết học Mác- Lênin những chức năng bản
là:
A. Chức năng thế giới quan khoa học, phương pháp luận chung nhất
H. Chức năng thế giới quan, chứ năng mô tả thế giới bằng lý luận
I. Chức năng phương pháp luận chung nhất cho các ngành khoa học khác
J. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 8: Đâu phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực
triết học?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
K. Phép biện chứng duy vật
L. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
M. Học thuyết giá trị thăng dư
Câu 9: Thế nào là chủ nghĩa duy vậy lịch sử?
A. sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải
quyết các vấn đề của xã hội, lịch sử loài người
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
10
N. những học thuyết nghiên cứu sự hình thành phát triển của chủ
nghĩa duy vật
O. sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào
nghiên cứu các vấn đề triết học
P. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các
vấn đề xã hội, lịch sử loài người
Câu 10: Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế
nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
Q. Mỗi tư tưởng triết học đêu thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất
định trong xã hội
R. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
S. Tất cả đáp án trên
Câu 11: Định nghĩa “Vật chất” được V. I. Lênin nêu trong:
A. Tác phẩm Phát kiến vĩ đại
T. Tác phẩm Bút ký triết học
U. Tác phẩm Lại bàn về Công đoàn
V. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin
gì?
A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và nghiên cứu tìm
ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên,
hội và tư duy
W. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và trả lời cho
câu hỏi: “con người khả năng nhận thức được thế giới này hay
không? ”
X. Tìm ra những quy luật chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và
duy
lOMoARcPSD| 59285474
Y. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong điều kiện mới
Câu 13: Đặc điểm bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn
1842 - 1844 là:
A. Kế tục triết học Hêghen
Z. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại
AA. Sự chuyển biến về tưởng từ chủ nghĩa duy tâm dân chủ
cách mạng sang chủ nghĩa duy vật cộng sản chủ nghĩa BB. Phê
phán tôn giáo
Câu 14: Xét về lịch sử hình thành g trị tưởng thì
chủ nghĩa C.
Mác ở giai đoạn 1844 - 1848:
A. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử và chủ nghĩa xã hội khoa học
CC. Hoàn thành bộ “Tư Bản”
DD. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức
9
EE. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm pphán tôn
giáo
15: Tác phẩm được xem văn kiện tính chất cương
lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác là:
A. Bản thảo kinh tế- triết học năm 1844
FF.Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
GG. Hệ tư tưởng Đức
HH. Gia đình thần thánh
Câu 16: c phẩm quan trọng điển hình nhất của
chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 - 1895 là:
A. Chống Duy-rinh
II. Biện chứng của tự nhiên
JJ. Bộ Tư bản
KK. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
12
Câu 17: Trong giai đoạn từ năm 1867 đến năm 1878 , tác
phẩm của Ph.Ăngghen chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba
bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác là:
A. Chống Duy-rinh
LL. Biện chứng của tự nhiên
MM. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
NN. Lút-vích Phoi-ơ-bác và sự cáo chung triết học cổ điển Đức
Câu 18: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống,
C. Mác đã có một phát biểu một luận điểm rất sâu sắc,
cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của ông với
các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu
đó là:
A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
OO. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
PP.Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau,
song vấn đề là cải tạo thế giới
QQ. Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội
Câu 19: Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa phê phán những giá trị ởng của nhân loại sáng tạo
nên triết học duy vật mới hoàn bị
RR. Xác định mối quan hbiện chứng giữa triết học các ngành
khoa học cụ thể
SS. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính
đảng của triết học
TT.Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
lOMoARcPSD| 59285474
Câu 20: Phát kiến vĩ đại nhất của C. Mác trong lĩnh vực
triết học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
UU. Phép biện chứng duy vật
VV. Thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
WW. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của triết học c- Lênin
là:
A. Nghiên cứu kế thừa và cải biến các tư tưởng triết học trong lịch sử
XX. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học và nghiên cứu những quy
luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư
duy
YY. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của thế
giới tự nhiên
ZZ. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
Câu 22: Mục đích nghiên cứu của triết học c- Lênin là:
A. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên,
xã hội và tư duy
AAA. Cung cấp cứ liệu khoa học cho các ngành khoa học khác
BBB. Cung cấp sở thế giới quan khoa học định hướng cho hoạt
động nhận thức và thực tiễn
CCC. Phản ánh biện chứng của thế giới khách quan
Câu 25: V. I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác
nh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách
mạng xã hội chủ nghĩa
A. Trong thời kỳ 1870 - 1893
DDD. Trong thời kỳ 1893 - 1907
EEE. Trong thời kỳ 1907 -
1917 FFF. Trong thời kỳ 1917 -
Chương 2 - Phần 1
1: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
14
A. Chủ nghĩa duy tâm không thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
của thế giới
B. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế
giới
C. Chỉ chủ nghĩa duy tâm khách quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng của thế giới
D. Chỉ chnghĩa duy tâm chủ quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng của thế giới
Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng nguồn gốc
của giới tự nhiên là gì?
A. Ý thức của con người
E. Tinh thần thế giới
F. Tự thân tồn tại
G. Giới tự nhiên không tồn tại
Câu 3: Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong
quan niệm về vật chất là gì?
A. Vật chất là những cái gì tồn tại khách quan
H. Vật chất chỉ là những gì con người có thể cảm giác được
I. Vật chất luôn tự thân vận động
J. Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể, cảm tính
Câu 4: V. I. Lênin gọi cuộc khủng hoảng thế giới quan
do cuộc cách mạng khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX -
đầu thế kỷ XX tạo ra là gì?
A. Chủ nghĩa duy tâm vật lý học
K. Chủ nghĩa duy tâm hoá học
L. Chủ nghĩa duy tâm sinh học
M. Chủ nghĩa duy tâm kinh tế học
lOMoARcPSD| 59285474
Câu 5: Định nghĩa v vật chất được V. I. Lênin nêu n
trong:
A. Tác phẩm Bút ký triết học
N. Tác phẩm Nhà nước và Cách mạng
O. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
16
P. Tác phẩm Làm gì?
Câu 6: Khái niệm trung m V. I. Lênin sử dụng để
định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học
Q. Thực tại khách quan
R. Cảm giác
S. Phản ánh
Câu 7: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V. I. Lênin
cho rằng thuộc tính chung nhất của mọi dạng vật chất là
gì?
A. Tự vận động
T. Cùng tồn tại
U. Đều có khả năng phản ánh
V. Tồn tại khách quan
Câu 8: Thế nào là tồn tại khách quan?
A. Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người
W. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối
X. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người
Y. Tồn tại không thể nhận thức được
Câu 9: Khái niệm vận động được Ph. Ăngghen nêu ra
trong tác phẩm nào?
A. Gia đình thần thánh
Z. Biện chứng của tự nhiên
AA.Chống Đuy-rinh
BB. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Câu 10: Đâu là phát biểu sai về vận động?
A. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
CC.Vận động bao gồm mọi sự biến đổi, mọi quá trình
DD.Vận động chỉ bao gồm sự thay đổi vị trí trong không gian
lOMoARcPSD| 59285474
17
EE. Không có vận động nào độc lập, tách biệt với vật chất
Câu 11: Theo Ph. Ăngghen, vật chất có mấy hình thức
vận động cơ bản?
A. 3
FF. 4
GG. 5
HH. 6
12: Hãy sắp xếp các hình thức vận động bản của
vật chất theo trình độ phát triển: (1) Vận động hoá học;
(2) Vận động học; (3) Vận động hội; (4) Vận động
sinh học; (5) Vận động vật lý:
A. 1 - 3 - 4 - 2 - 5
II. 2 - 4 - 5 - 1 - 3
JJ. 2 - 5 - 1 - 4 - 3
KK. 1 - 5 - 3 - 2 - 4
Câu 13: Bản chất của thế giới vật chất, thế giới thống
nhất ở tính vật chất. Điểm đó thể hiện ở chỗ:
A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất
LL.Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu
hiện đa dạng của vật chất
MM. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, hạn và vô tận NN.Cả
ba đáp án trên
Câu 14: Hãy chọn nhận định đúng v không gian và
thời gian trong các nhận định sau:
A. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình
thức tồn tại của vật chất
OO. Không gian hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian
phương thức tồn tại của vật chất
PP. Không gian thời gian đều những hình thức tồn tại bản của vật
chất
QQ. Không gian thời gian đều những phương thức tồn tại
bản của vật chất
lOMoARcPSD| 59285474
Câu
18
Câu 15: Trong các quan điểm sau, đâu quan điểm
của chủ nghĩa duy vật siêu hình:
A. Ý thức của con người chỉ sự hồi tưởng lại những đã đạt được
thế giới ý niệm
RR.Ý thức do cảm giác của con người sinh ra
SS. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt - đó là bộ não
TT. Ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất
Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác- nin, phản
ánh là thuộc nh:
A. Riêng có của con người
UU.Chỉ có ở các cơ thể sống
VV. Chỉ có ở vật chất vô
WW. Phổ biến của mọi dạng vật chất
Câu 17: Thế giới vật chất có bao nhiêu loại phản ánh
bản?
A. 1
XX.2
YY. 3
ZZ. 4
Câu 18: Hãy sắp xếp các loại phản ánh theo trình tự
phát triển: (1) Phản ánh sinh học; (2) Phản ánh tâm
động vật; (3) Phản ánh vật lý, hoá học; (4) Phản ánh ng
tạo - ý thức:
A. 3 - 1 - 2 - 4
AAA. 3 - 4 - 2 - 1
BBB. 1 - 3 - 2 - 4
CCC. 1 - 2 - 4 - 3
Câu 19: Theo quan điểm của triết học c- Lênin, đâu
nguồn gốc sâu xa của sự ra đời của ý thức?
lOMoARcPSD| 59285474
19
A. Bộ não của con người
DDD. Sự phát triển của giới tự nhiên
EEE. Hoạt động thực tiễn của con người
FFF. Sự phát triển của xã hội
Câu 20: Theo quan điểm của triết học c- Lênin, đâu
nguồn gốc trực tiếp của sự ra đời của ý thức?
A. Sự phát triển của ngôn ng
GGG. Bộ não của con người
HHH. Sự phát triển của giới tự nhiên
III. Hoạt động thực tiễn của con người
Câu 21: Theo Ph. Ăngghen, cái sự ch thích làm cho
bộ não của loài vượn phát triển thành não của loài người?
A. Lao động và thế giới khách quan
lOMoARcPSD| 59285474
20
JJJ. Lao động và ngôn ngữ
KKK. Bộ não người và thế giới khách quan
LLL. Lao động và các thế giới khách quan
Câu 22: Điểm giống nhau giữa vật chất và ý thức là gì?
A. Vật chất và ý thức đều có tính khách quan
MMM. Vật chất và ý thức đều có tính hiện thực
NNN. Vật chất và ý thức đều phụ thuộc vào ý thức con người
OOO. Vật chất và ý thức đều không phải là sự vật cảm tính
Câu 23: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, bản
chất của ý thức là gì?
A. Ý thức là nguồn gốc của thế giới khách quan
PPP. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
QQQ. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra
RRR. Ý thức tồn tại độc lập, tách biệt với thế giới khách quan
Câu 24: Trong các lớp cấu trúc của ý thức, đâu yếu tố
cơ bản, cốt lõi nhất?
A. Tri thức
SSS. Niềm tin
TTT. Lý trí
UUU. Tình cảm
Câu 25: Trong các cấp độ xét theo chiều sâu của thế giới
nội tâm, đâu là cấp độ sâu nhất?
A. Tự ý thức
VVV. Tiềm thức
WWW. Vô thức
XXX. Lý trí
Câu 26: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, vật chất
quyết định ý thức biểu hiện ở những khía cạnh nào?
A. Vật chất quyết định bản chất, sự hình thành, sự vận động và sự phát
triển của ý thức
YYY. Vật chất quyết định nguồn gốc, tính chất của ý thức

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59285474
CÂU HỎI ÔN TẬP
TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN
Chương 1 - Phần 1
Câu 1: Triết học ra đời trong khoảng thời gian:
A. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người
B. Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN
C. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I TCN
D. Từ khoảng thế kỉ I TCN đến thế kỉ III
Câu 2: Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã tích luỹ được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người xuất hiện nhu cầu tìm hiểu về thế giới xung quanh mình
C. Con người hình thành và phát triển tư duy trừu tượng có năng lực khái quát trong nhận thức. D. Cả a và c
Câu 3: Triết học bao gồm những quan điểm chung nhất,
những sự lý giải có luận chứng cho các câu hỏi chung của
con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân
loại. Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào?

A. Triết học cổ đại
E. Triết học Tây Âu Trung cổ
F. Triết học Mác- Lênin
G. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 4: Ở Trung Quốc, triết học được định nghĩa là:
A. Triết học là yêu mến sự thông thái
H. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
I. Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
J. Triết học là sự chiêm ngưỡng
Câu 5: Hãy cho biết ở nơi nào, Triết học được định
nghĩa “là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải” ? A. Hy Lạp lOMoAR cPSD| 59285474 K. Trung Quốc L. Ấn Độ M. Ai Cập
Câu 6: Trong các câu sau, đâu là khẳng định đúng về triết học?
A. Triết học là một hình thái ý thức xã hội
N. Khách thể nghiên cứu của Triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên
trong và bên ngoài con người)
O. Triết học là hạt nhân của thế giới quan
P. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu là nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết
học đều có những đóng góp riêng cho lịch sử triết học.
Q. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
R. Tất cả triết học đều là khoa học
S. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 8: Với sự ra đời của triết học Mác- Lênin, triết
học được định nghĩa như thế nào?
A. Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người
T. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới, là khoa học về
những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
U. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
V. Triết học là hệ thống lý luận của con người về bản thân con người, là
khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 9: Khái niện “triết học tự nhiên” đề cập đến giai
đoạn nào của lịch sử triết học? 2 lOMoAR cPSD| 59285474
A. Triết học phương Tây thời Cổ đại
W. Triết học Tây Âu thời Trung cổ X. Triết học Mác
Y. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 10: Trong lịch sử triết học, nền triết học nào có đối
tượng nghiên cứu chỉ tập trung vào các chủ đề như niềm
tin, tôn giáo, thiên đường, địa ngục, chú giải các tín điều
tôn giáo… những nội dung nặng về tư biện?

A. Nền triết học tôn giáo
Z. Nền triết học kinh viện AA. Triết học Mác- Lênin BB. Triết học duy tâm
Câu 11: Thế giới quan là gì?
A. Quan niệm của con người về thế giới CC.
Hệ thống quan niệm của con người về thế giới DD.
Hệ thống quan niệm, quan điểm lý luận của con người về thế giới EE.
Hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
định về thế giới và về vị trí con người trong thế giới đó
Câu 12: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm
nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
A. Triết học - Tôn giáo - Huyền thoại
FF.Huyền thoại - Tôn giáo - Triết học GG.
Huyền thoại - Triết học - Tôn giáo HH.
Tôn giáo - Triết học - Huyền thoại
Câu 13: Hai khái niệm: Triết học và thế giới quan có mối
quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới II.
Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân
lý luận chung nhất của thế giới quan. JJ.
Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới
quan mà chỉ có triết học Mác- Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan KK. Hoàn toàn khác nhau lOMoAR cPSD| 59285474
Câu 14: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Tìm câu trả lời cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới này hay không? ” 3
B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới
C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Tìm hiểu bản chất bên trong của con người
Câu 15: Vấn đề cơ bản của triết học được biểu hiện ở bao nhiêu mặt? A. 1 E. 3 F. 2 G. 4
Câu 16: Nội dung mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết
học đặt ra câu hỏi gì?
A. Thế giới và con người cái nào có trước, cái nào có sau?
H. Con người có nhận thức được thế giới này hay không?
I. Thế giới xung quanh con người là gì và con người có vai trò gì trong thế giới ấy?
J. Vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết định cái nào?
Câu 17: Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của
triết học là cơ sở để phân chia các tư tưởng triết học
thành những trường phái triết học nào? A.

Nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật và nhất nguyên luận
duy tâm) và nhị nguyên luận
K. Khả tri luận và bất khả tri luận
L. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan M. Cả a và c 4 lOMoAR cPSD| 59285474
Câu 18: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết
định vật chất, đây là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
N. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
O. Chủ nghĩa duy tâm
P. Nhị nguyên luận
Câu 19: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết
định sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng. Quan điểm này
là của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Q. Chủ nghĩa duy tâm
R. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
S. Chủ nghĩa duy vật
Câu 20: Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức
hợp của các cảm giác?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
T. Chủ nghĩa duy tâm
U. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
V. Chủ nghĩa duy vật
Câu 21: Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì? A. Giáo lý W. Lòng tin X. Lý trí
Y. Tất cả đáp án trên
Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm
triết học và chủ nghĩa duy tâm tôn giáo là gì?
A. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn cơ sở của chủ nghĩa
duy tâm triết học là tri thức, sức mạnh của tư duy
Z. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ
sở của chủ nghĩa duy tâm triết học là lòng tin AA.
Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành tựu
khoa học, còn thế giới quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin lOMoAR cPSD| 59285474 BB.
Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn giống nhau
Câu 23: Nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự ra đời của
chủ nghĩa duy tâm là gì?
A. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay CC.
Vai trò của nhân tố tinh thần ngày càng cao trong xã hội DD.
Xã hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự phân công lao động:
Lao động trí óc tách rời khỏi lao động chân tay EE.
Cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt,
một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức 5
Câu 24: Thế nào là nhị nguyên luận?
A. Bao gồm các học thuyết triết học nghi ngờ khả năng nhận thức về thế giới của con người
FF.Là những học thuyết triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý thức
là cái có sau, vật chất quyết định ý thức GG.
Là những học thuyết cho rằng vật chất và tinh thần là hai bản
nguyên thể cùng quyết định nguồn gốc và vận động của thế giới HH. Cả a và c
Câu 25: Khái niệm “Biện chứng” được Xôcrát dùng có nghĩa là gì?
A. Dùng để chỉ một ngành khoa học trừu tượng- triết học II.
Là một nghệ thuật tranh luận để tìm mâu thuẫn trong lập luận của đối phương JJ.
Chỉ mối liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật trong thế giới KK. Đáp án khác
Câu 26: Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật,
hiện tượng trong trạng thái như thế nào?
A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến đổi LL.
Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi 6 lOMoAR cPSD| 59285474 MM.
Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các sự vật khác NN. Cả b và c
Câu 27: Theo quan điểm của phương pháp biện chứng,
nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là gì?
A. Do một lực lượng siêu nhiên OO.
Do cú hích của thượng đế
PP.Do việc đặt ra và giải quyết mâu thuẫn nội tại của sự vật, hiện tượng QQ. Đáp án khác
Câu 28: Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã
trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật lOMoAR cPSD| 59285474 Câu RR.
Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật, phép biện chứng mácxít SS.
Phép biện chứng tự phác và phép biện chứng tự giác
Chương 1 - Phần 2
Câu 1: Theo Hê-Ghen khởi nguyên của thế giới là:
A. Nguyên tử B. Không khí
C. Ý niệm tuyệt đối
D. Vật chất không xác định
Câu 2: C. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết
học của Hê- Ghen là: A. Chủ nghĩa duy vật
E. Chủ nghĩa duy tâm
F. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
G. Tư tưởng về sự vận động
Câu 3: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là: A.
Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỉ XVII- XVIII
H. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ
I. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận
J. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới
Câu 4: Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian: A.
Những năm 90 của thế kỷ XVIII
K. Những năm 40 của thế kỷ XIX
L. Những năm 70 của thế kỷ XIX
M. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai: 8 lOMoAR cPSD| 59285474
A. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ
nghĩa duy vật của Phoiơbắc
B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật
D. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
6: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm
cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng
duy vật đầu thế kỉ XIX là:

A. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpecnich; 2) Định luật
bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp; 3) Học thuyết tế bào
E. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; 2) Học thuyết tế bào;
3) Học thuyết tiến hoá của Đacuyn
F. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Định luật bảo
toàn và chuyển hoá năng lượng
G. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Học thuyết tế bào
Câu 7: Triết học Mác- Lênin có những chức năng cơ bản là:
A. Chức năng thế giới quan khoa học, phương pháp luận chung nhất
H. Chức năng thế giới quan, chứ năng mô tả thế giới bằng lý luận
I. Chức năng phương pháp luận chung nhất cho các ngành khoa học khác
J. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 8: Đâu là phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực triết học?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
K. Phép biện chứng duy vật
L. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
M. Học thuyết giá trị thăng dư
Câu 9: Thế nào là chủ nghĩa duy vậy lịch sử?
A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải
quyết các vấn đề của xã hội, lịch sử loài người lOMoAR cPSD| 59285474 Câu
N. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật
O. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào
nghiên cứu các vấn đề triết học
P. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các
vấn đề xã hội, lịch sử loài người
Câu 10: Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
Q. Mỗi tư tưởng triết học đêu thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong xã hội
R. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
S. Tất cả đáp án trên
Câu 11: Định nghĩa “Vật chất” được V. I. Lênin nêu trong:
A. Tác phẩm Phát kiến vĩ đại
T. Tác phẩm Bút ký triết học
U. Tác phẩm Lại bàn về Công đoàn
V. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là gì?
A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và nghiên cứu tìm
ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy
W. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức và trả lời cho
câu hỏi: “con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không? ”
X. Tìm ra những quy luật chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy 10 lOMoAR cPSD| 59285474
Y. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong điều kiện mới
Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là:
A. Kế tục triết học Hêghen
Z. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại AA.
Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ
cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa BB. Phê phán tôn giáo
Câu 14: Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa C.
Mác ở giai đoạn 1844 - 1848:
A. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử và chủ nghĩa xã hội khoa học CC.
Hoàn thành bộ “Tư Bản” DD.
Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức 9 EE.
Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo
15: Tác phẩm được xem là văn kiện có tính chất cương
lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác là:
A. Bản thảo kinh tế- triết học năm 1844
FF.Tuyên ngôn của Đảng cộng sản GG. Hệ tư tưởng Đức HH. Gia đình thần thánh
Câu 16: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của
chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 - 1895 là: A. Chống Duy-rinh II.
Biện chứng của tự nhiên JJ. Bộ Tư bản KK.
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước lOMoAR cPSD| 59285474 Câu
Câu 17: Trong giai đoạn từ năm 1867 đến năm 1878 , tác
phẩm của Ph.Ăngghen chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba
bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác là:
A. Chống Duy-rinh LL.
Biện chứng của tự nhiên MM.
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước NN.
Lút-vích Phoi-ơ-bác và sự cáo chung triết học cổ điển Đức
Câu 18: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống,
C. Mác đã có một phát biểu một luận điểm rất sâu sắc,
cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của ông với
các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn
của phát biểu đó là:
A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa OO.
Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
PP.Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau,
song vấn đề là cải tạo thế giới QQ.
Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội
Câu 19: Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo
nên triết học duy vật mới hoàn bị RR.
Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể
SS. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của triết học
TT.Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới 12 lOMoAR cPSD| 59285474
Câu 20: Phát kiến vĩ đại nhất của C. Mác trong lĩnh vực triết học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng UU.
Phép biện chứng duy vật VV.
Thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng WW.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:
A. Nghiên cứu kế thừa và cải biến các tư tưởng triết học trong lịch sử XX.
Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học và nghiên cứu những quy
luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy YY.
Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của thế giới tự nhiên ZZ.
Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
Câu 22: Mục đích nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:
A. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy
AAA. Cung cấp cứ liệu khoa học cho các ngành khoa học khác BBB.
Cung cấp cơ sở thế giới quan khoa học định hướng cho hoạt
động nhận thức và thực tiễn
CCC. Phản ánh biện chứng của thế giới khách quan
Câu 25: V. I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác
và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách
mạng xã hội chủ nghĩa

A. Trong thời kỳ 1870 - 1893
DDD. Trong thời kỳ 1893 - 1907 EEE. Trong thời kỳ 1907 - 1917 FFF. Trong thời kỳ 1917 -
Chương 2 - Phần 1
1: Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau: lOMoAR cPSD| 59285474 Câu
A. Chủ nghĩa duy tâm không thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới
B. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của thế giới
C. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm khách quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng của thế giới
D. Chỉ có chủ nghĩa duy tâm chủ quan mới thừa nhận sự tồn tại của sự
vật, hiện tượng của thế giới
Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng nguồn gốc
của giới tự nhiên là gì? A. Ý thức của con người
E. Tinh thần thế giới
F. Tự thân tồn tại
G. Giới tự nhiên không tồn tại
Câu 3: Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong
quan niệm về vật chất là gì? A.
Vật chất là những cái gì tồn tại khách quan
H. Vật chất chỉ là những gì con người có thể cảm giác được
I. Vật chất luôn tự thân vận động
J. Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể, cảm tính
Câu 4: V. I. Lênin gọi cuộc khủng hoảng thế giới quan
do cuộc cách mạng khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX -
đầu thế kỷ XX tạo ra là gì?
A.
Chủ nghĩa duy tâm vật lý học
K. Chủ nghĩa duy tâm hoá học
L. Chủ nghĩa duy tâm sinh học
M. Chủ nghĩa duy tâm kinh tế học 14 lOMoAR cPSD| 59285474
Câu 5: Định nghĩa về vật chất được V. I. Lênin nêu lên trong: A.
Tác phẩm Bút ký triết học
N. Tác phẩm Nhà nước và Cách mạng
O. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán lOMoAR cPSD| 59285474 Câu
P. Tác phẩm Làm gì?
Câu 6: Khái niệm trung tâm mà V. I. Lênin sử dụng để
định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học
Q. Thực tại khách quan R. Cảm giác S. Phản ánh
Câu 7: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V. I. Lênin
cho rằng thuộc tính chung nhất của mọi dạng vật chất là gì? A. Tự vận động T. Cùng tồn tại
U. Đều có khả năng phản ánh
V. Tồn tại khách quan
Câu 8: Thế nào là tồn tại khách quan? A.
Là sự tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người
W. Là sự tồn tại do một thế lực siêu nhiên chi phối
X. Là sự tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người
Y. Tồn tại không thể nhận thức được
Câu 9: Khái niệm vận động được Ph. Ăngghen nêu ra
trong tác phẩm nào? A. Gia đình thần thánh Z.
Biện chứng của tự nhiên AA.Chống Đuy-rinh
BB. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Câu 10: Đâu là phát biểu sai về vận động? A.
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
CC.Vận động bao gồm mọi sự biến đổi, mọi quá trình
DD.Vận động chỉ bao gồm sự thay đổi vị trí trong không gian 16 lOMoAR cPSD| 59285474
EE. Không có vận động nào độc lập, tách biệt với vật chất
Câu 11: Theo Ph. Ăngghen, vật chất có mấy hình thức
vận động cơ bản? A. 3 FF. 4 GG. 5 HH. 6
12: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của
vật chất theo trình độ phát triển: (1) Vận động hoá học;
(2) Vận động cơ học; (3) Vận động xã hội; (4) Vận động
sinh học; (5) Vận động vật lý:
A. 1 - 3 - 4 - 2 - 5 II. 2 - 4 - 5 - 1 - 3 JJ. 2 - 5 - 1 - 4 - 3 KK. 1 - 5 - 3 - 2 - 4
Câu 13: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống
nhất ở tính vật chất. Điểm đó thể hiện ở chỗ: A.
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất
LL.Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu
hiện đa dạng của vật chất MM.
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận NN.Cả ba đáp án trên
Câu 14: Hãy chọn nhận định đúng về không gian và
thời gian trong các nhận định sau:
A. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình
thức tồn tại của vật chất OO.
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là
phương thức tồn tại của vật chất
PP. Không gian và thời gian đều là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất QQ.
Không gian và thời gian đều là những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất 17 lOMoAR cPSD| 59285474 Câu
Câu 15: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm
của chủ nghĩa duy vật siêu hình:
A. Ý thức của con người chỉ là sự hồi tưởng lại những gì đã đạt được ở thế giới ý niệm
RR.Ý thức do cảm giác của con người sinh ra
SS. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt - đó là bộ não
TT. Ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất
Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, phản
ánh là thuộc tính: A. Riêng có của con người
UU.Chỉ có ở các cơ thể sống VV.
Chỉ có ở vật chất vô cơ WW.
Phổ biến của mọi dạng vật chất
Câu 17: Thế giới vật chất có bao nhiêu loại phản ánh cơ bản? A. 1 XX.2 YY. 3 ZZ. 4
Câu 18: Hãy sắp xếp các loại phản ánh theo trình tự
phát triển: (1) Phản ánh sinh học; (2) Phản ánh tâm lý
động vật; (3) Phản ánh vật lý, hoá học; (4) Phản ánh sáng tạo - ý thức:
A. 3 - 1 - 2 - 4 AAA. 3 - 4 - 2 - 1 BBB. 1 - 3 - 2 - 4 CCC. 1 - 2 - 4 - 3
Câu 19: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là
nguồn gốc sâu xa của sự ra đời của ý thức? 18 lOMoAR cPSD| 59285474 A. Bộ não của con người
DDD. Sự phát triển của giới tự nhiên EEE.
Hoạt động thực tiễn của con người FFF.
Sự phát triển của xã hội
Câu 20: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, đâu là
nguồn gốc trực tiếp của sự ra đời của ý thức? A.
Sự phát triển của ngôn ngữ
GGG. Bộ não của con người
HHH. Sự phát triển của giới tự nhiên III.
Hoạt động thực tiễn của con người
Câu 21: Theo Ph. Ăngghen, cái gì là sự kích thích làm cho
bộ não của loài vượn phát triển thành não của loài người? A.
Lao động và thế giới khách quan 19 lOMoAR cPSD| 59285474 JJJ. Lao động và ngôn ngữ
KKK. Bộ não người và thế giới khách quan LLL.
Lao động và các thế giới khách quan
Câu 22: Điểm giống nhau giữa vật chất và ý thức là gì? A.
Vật chất và ý thức đều có tính khách quan
MMM. Vật chất và ý thức đều có tính hiện thực
NNN. Vật chất và ý thức đều phụ thuộc vào ý thức con người
OOO. Vật chất và ý thức đều không phải là sự vật cảm tính
Câu 23: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, bản
chất của ý thức là gì? A.
Ý thức là nguồn gốc của thế giới khách quan PPP.
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
QQQ. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sinh ra
RRR. Ý thức tồn tại độc lập, tách biệt với thế giới khách quan
Câu 24: Trong các lớp cấu trúc của ý thức, đâu là yếu tố
cơ bản, cốt lõi nhất? A. Tri thức SSS. Niềm tin TTT. Lý trí UUU. Tình cảm
Câu 25: Trong các cấp độ xét theo chiều sâu của thế giới
nội tâm, đâu là cấp độ sâu nhất? A. Tự ý thức VVV. Tiềm thức WWW. Vô thức XXX. Lý trí
Câu 26: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, vật chất
quyết định ý thức biểu hiện ở những khía cạnh nào?
A. Vật chất quyết định bản chất, sự hình thành, sự vận động và sự phát triển của ý thức
YYY. Vật chất quyết định nguồn gốc, tính chất của ý thức 20