



















Preview text:
Môn: Kinh tế vĩ mô    I.  TRẮC NGHIỆM 
1. Xét một nền kinh tế không có tăng trưởng lao động và thay đổi công nghệ. Theo mô hình 
Solow, nếu tỉ lệ tiết kiệm tăng thì: 
A. Nền kinh tế sẽ liên tục tăng trưởng nhanh hơn. 
B. Tỉ lệ tư bản so với lao động sẽ liên tục tăng. 
C. Nền kinh tế sẽ liên tục có tăng trưởng cho đến khi đạt trạng thái dừng mới. 
D. Tỉ lệ tư bản so với lao động cuối cùng sẽ giảm.  Đáp án: C 
2. Nếu hàm sản xuất Y = F(K,L) có hiệu suất không đổi theo qui mô thì: 
A. y = f(k), trong đó y là sản lượng trên một lao động và k là lượng tư bản trên một laođộng. 
B. F(zK,zL) = zY C. F(K/L,1) = Y/L D. Tất cả các câu trên đều đúng. Đáp án: D 
3. Mô hình Solow giả thiết: 
A. Tổng đầu tư chiếm một tỉ lệ cố định so với thu nhập. 
B. Nếu thu nhập cố định, thì tổng đầu tư sẽ bằng không. 
C. Khấu hao luôn lớn hơn đầu tư ròng. 
D. Khấu hao luôn nhỏ hơn đầu tư ròng.  Đáp án: A 
4. Trong một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá thả nổi, việc tăng chi tiêu chính phủ, thì ban 
đầu lãi suất có xu hướng tăng và do đó: 
A. lấn át một phần đầu tư tư nhân, nhưng đầu tư giảm ít hơn sự gia tăng chi tiêu chínhphủ. 
B. lấn át đầu tư một khối lượng đúng bằng sự gia tăng chi tiêu chính phủ. 
C. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượng íthơn sự 
gia tăng chi tiêu chính phủ. 
D. thu hút vốn nước ngoài, đồng nội tệ lên giá, làm giảm xuất khẩu ròng một lượngđúng bằng 
sự gia tăng chi tiêu chính phủ. Đáp án: D 
5. Trong mô hình tiêu dùng hai thời kỳ của Fisher nếu Yd1 = 20,000, Yd2 = 15,000 và lãi suất 
(r) là 0,50 (50%), thì mức tiêu dùng tối đa có thể trong thời kỳ 1 là:   A. 20,000  B. 25,000  C. 30,000    D. 35,000  Đáp án: C 
6. Theo giả thuyết vòng đời, thời điểm nào trong đời người, một cá nhân có mức của cải lớn  nhất vào thời điểm:    A. sinh ra.  B. chết.  C. nghỉ hưu.  D. cha mẹ mất.  Đáp án: C 
7. Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, điều nào nào sau đây có thể xảy ra nếu Quốc hội 
thông qua việc giảm thuế tạm thời?     
A. Người tiêu dùng sẽ xem năm đó như là một năm tốt đẹp và sẽ tăng tiết kiệm gầnbằng  lượng thuế giảm đi. 
B. Người tiêu dùng sẽ tăng tiêu dùng đúng bằng lượng thuế giảm đi. 
C. Việc giảm thuế sẽ có tác động mạnh đối với tổng cầu. 
D. Cả B và C đều đúng.Đáp án: D 
8. Trong hàm sản xuất Cobb-Douglas, giá thuê tư bản cân bằng tăng khi: 
A.Lượng tư bản tăng mạnh do đầu C. Công nghệ phát triển. E. Câu B và C. tư bùng nổ. D. 
Tất cả các câu trên đều 
B. Lượng lao động làm trong doanh đúng. nghiệp tăng.  Đáp án: E 
9. Theo lý thuyết danh mục đầu tư về cầu tiền, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu tiền: 
A. Lợi tức thực tế dự kiến của trái 
C. Tỉ lệ lạm phát dự E. Câu A và C. phiếu kiến 
B. Sự tiện lợi của tiền trong các D. Tất cả các câu trên.  giao dịch  Đáp án:E 
10. Theo mô hình Baumol-Tobin, lượng cầu về tiền thực tế sẽ tăng nếu: 
A. Chi phí đến ngân hàng tăng. C. Lãi suất giảm  E. Câu A và C. 
B. Tỉ lệ lạm phát tăng 
D. Tất cả các câu trên.  Đáp án: E 
11. Trong trường hợp dân số và công nghệ không thay đổi, mức tư bản bình quân một công 
nhân tại trạng thái dừng sẽ tăng bất kỳ khi nào: 
A. lượng đầu tư bình quân một công C. tỉ lệ tiết kiệm tăng. nhân giảm. D. Tất cả các  câu trên đúng. 
B. tỉ lệ khấu hao tăng.  Đáp án: C 
12. Theo mô hình Solow, nếu một nền kinh tế ở trạng thái dừng với lực lượng lao động và 
công nghệ không thay đổi trong đó sản phẩm cận biên của tư bản thấp hơn tỉ lệ khấu hao: 
A. Nền kinh tế đang ở trạng thái dừng. 
B. Mức tiêu dùng trên một lao động sẽ nhỏ hơn so với trạng thái dừng tương ứng với tỉlệ tiết  kiệm thấp hơn. 
C. Mức tiêu dùng trên một lao động sẽ cao hơn so với trạng thái dừng tương ứng với tỉlệ tiết  kiệm thấp hơn. 
D. Cần giảm tỉ lệ khấu hao để đạt được trạng thái vàng.Đáp án: B 
13. Đường IS dịch chuyển sang phải nếu: 
A. niềm tin của người tiêu dùng vào tương lai được cải thiện. 
B. các doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về nền kinh tế và quyết định đầu tư nhiềuhơn ở  mỗi mức lãi suất. 
C. chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ gia đình.     
D. Tất cả các câu trên đều đúng.  Đáp án: D 
14. Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền trong khi chính phủ tăng thuế thu nhập, thì: 
A. lãi suất nhất định sẽ 
C. thu nhập có thể tăng, D. thu nhập nhất định sẽ    tăng.  giảm hoặc không giảm. 
B. lãi suất nhất định sẽ 
thay đổi. E. Câu B và C đúng.  giảm. 
Đáp án: E 15. Keynes cho rằng APC: 
A. Cố định. C. Giảm khi thu nhập tăng. E. C và D 
B. Tăng khi thu nhập D. Lớn hơn xu hướng tiêu dùng đúng.    tăng.  cận biên.  Đáp án C 
16. Ràng buộc ngân sách của các hộ gia đình trong mô hình hai thời kỳ có thể viết như sau:  A. C1 + C2 = Yd1 + Yd2. D. 
C1/(1 + r) + C2 = Yd1/(1 + r) + Yd2. 
B. C1 + C2/(1 + r) = Yd1 + Yd2/(1 + r). E.  Cả B và C đúng. 
C. C2 + C1(1 + r) = Yd2 + Yd1(1 + r).  Đáp án: E 
17. Theo giả thiết thu nhập thường xuyên, một người có thu nhập biến động mạnh sẽ: A. có 
xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập cao hơn.  B. 
có xu hướng tiêu dùng bình quân cao hơn trong những năm có thu nhập thấp hơn.  C. 
có xu hướng tiêu dùng cận biên không đổi qua các năm.  D. 
Không bao giờ có tiết kiệm.Đáp án: B 
18. Một sự kiện làm tăng sản phẩm cận biên của tư bản sẽ: 
A. Dịch hàm đầu tư sang trái. 
C. Làm tăng chi phí thực tế của tư bản. 
B. Dịch hàm đầu tư sang phải. D. Làm tăng tỉ lệ khấu hao.  Đáp án: B 
19. Theo Mô hình Baumol-Tobin các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu tiền: 
A. Lợi tức của cổ phiếu C. Chi phí đến ngân E. Câu B và C.  B. Chi tiêu  hàng. 
D. Tất cả các yếu tố trên.  Đáp án: E       
20. Theo mô hình Solow, nếu một nền kinh tế ở trạng thái dừng với lực lượng lao động và 
công nghệ không thay đổi trong đó tư bản đang ở mức cao hơn so với trạng thái vàng: 
A. Nếu giảm tỉ lệ tiết kiệm, cả sản lượng, tiêu dùng, đầu tư và khấu hao đều giảm. 
B. Nếu giảm tỉ lệ tiết kiệm, sản lượng và đầu tư sẽ giảm, trong khi tiêu dùng và khấuhao sẽ  tăng. 
C. Nếu giảm tỉ lệ tiết kiệm, sản lượng và đầu tư sẽ giảm, trong khi tiêu dùng và khấuhao ban 
đầu sẽ tăng và sau đó lại giảm, nhưng cuối cùng vẫn cao hơn mức ban đầu. 
D. Nếu giảm tỉ lệ tiết kiệm, sản lượng và đầu tư và khấu hao sẽ giảm, trong khi tiêudùng ban 
đầu sẽ tăng và sau đó lại giảm, nhưng cuối cùng vẫn cao hơn mức ban đầu. Đáp án: D 
21. Trong mô hình IS-LM khi chính phủ tăng thuế thu nhập, ở trạng thái cân bằng ngắn hạn: 
(1) lãi suất sẽ giảm; (2) sản lượng sẽ giảm; và (3) đầu tư sẽ tăng.   
A. Cả (1), (2), và (3) đúng.  B. (1) và (2) đúng 
C. (1) và (3) đúng D. Chỉ (2) đúng Đáp án: A 
22. Trong một nền kinh tế nhỏ, mở với tỷ giá thả nổi, chính sách tài khoá hoàn toàn bất lực 
trong việc kiểm soát tổng cầu bởi vì: 
A. chính sách tiền tệ sẽ điều chỉnh để triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng của chính sách tàikhoá. 
B. tỷ giá hối đoái sẽ không thay đổi. 
C. xuất khẩu ròng sẽ thay đổi theo chiều hướng ngược lại để triệt tiêu hoàn toàn ảnhhưởng 
ban đầu của chính sách tài khoá đến chi tiêu chính phủ hay tiêu dùng. D. tỷ giá hối đoái 
của đồng nội tệ sẽ tăng cùng tốc độ với lãi suất.  Đáp án: C 
23. Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá hối đoái thả nổi. Nếu đường IS và LM cắt 
nhau tại mức lãi suất cao hơn lãi suất thế giới: 
A. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệgiảm giá 
và dịch chuyển đường IS sang trái. 
B. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệ lêngiá và 
dịch chuyển đường IS sang trái. 
C. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ giảm giá và dịchchuyển đường  LM sang phải. 
D. các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ lên giá và dịch chuyểnđường 
LM sang phải. Đáp án: B 
24. Với một nền kinh tế nhỏ, mở: 
A. trong hệ thống tỷ giá thả nổi, việc mở rộng cung tiền làm tăng thu nhập, trong khiviệc mở 
rộng tài khoá thì không, trong khi trong hệ thống tỷ giá cố định, việc mở rộng tài khoá làm 
tăng thu nhập, còn việc mở rộng tiền tệ thì không. 
B. trong cả hệ thống tỷ giá thả nổi và cố định, việc mở rộng tài khoá làm tăng thu nhập,còn 
việc mở rộng tiền tệ thì không. 
C. trong cả hệ thống tỷ giá thả nổi và cố định, việc mở rộng cung tiền làm tăng thunhập, trong 
khi việc mở rộng tài khoá thì không.     
D. trong hệ thống tỷ giá thả nổi, việc mở rộng tài khoá làm tăng thu nhập, trong khiviệc mở 
rộng tiền tệ thì không, trong khi trong hệ thống tỷ giá cố định, việc mở rộng tiền tệ làm 
tăng thu nhập, còn việc mở rộng tài khoá thì không.  Đáp án: A 
25. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp có thể trở nên bất lợi hơn khi: A. Mọi 
người tin rằng lạm phát sẽ tăng tốc. 
B. Nền kinh tế trải qua một cú sốc cung bất lợi. 
C. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng. 
D. Tất cả các câu trên.  E. Câu A và B.  Đáp án: E 
26. Ràng buộc ngân sách của các hộ gia đình trong mô hình hai thời kỳ có thể viết như sau:  F. C1 + C2 = Yd1 + Yd2. 
I. C1/(1 + r) + C2 = Yd1/(1 + r) + Yd2. 
G. C1 + C2/(1 + r) = Yd1 + Yd2/(1 + r).  J. Cả B và C đúng. 
H. C2 + C1(1 + r) = Yd2 + Yd1(1 + r).  Đáp án: E  .    II. 
Bài tập chương Tăng trưởng 
Bài 1: Hãy sử dụng mô hình tăng trưởng Solow để giải thích các biện pháp mà chính phủ có thể 
sử dụng để tăng mức thu nhập bình quân đầu người? Hãy minh họa bằng đồ thị. Tăng tỷ lệ tiết  kiệm (s) 
Khi tăng tỷ lệ tiết kiệm s1 lên s2 → đường s.f(k) xoay lên trên → k* tăng → y tăng → thu nhập 
bình quân đầu người tăng.   
Bài 2: Xét một nền kinh tế có hàm sản xuất Y = 4(K)1/4(EL)3/4. Giả thiết rằng tư bản sử dụng 
trong 10 năm, hàng năm lực lượng lao động tăng 4%, tiến bộ công nghệ làm tăng hiệu quả lao 
động 6% và tiết kiệm chiếm 40% thu nhập.     
1. Xây dựng hàm sản xuất biểu thị mức sản lượng trên một lao động hiệu quả y = f(k). 
Y = 4(K)1/4(EL)3/4 . Chia cả 2 vế cho LE: Y =  4(K)1/4(EL)3/4    ¿  ¿ 
Đặt y = Y ta có: y = 4 K 
( )1/4. Thay k = K¿ ta có: y = 4k1/4.    ¿  ¿ 
Hàm sản xuất biểu thị mức sản lượng trên một lao động hiệu quả: y = 4k1/4. 
2. Hãy tính mức sản lượng và tiêu dùng tính trên một lao động hiệu quả tại trạng thái dừng. 
10 năm → tỷ lệ khấu hao: 10%/năm (δ = 0,1).  s = 0,4 n =  0,04 g =  0,06 
∆k = s.f(k) – (δ + g + n).k 
Trạng thái dừng: ∆k = 0 0,4.4.k1/4 = (0,1 + 0,04 + 0,06).k k* = 16 Mức sản 
lượng tính trên một lao động hiệu quả: y* = 4.(k*)1/4 = 4.(16)1/4 = 8 i* = s.f(k*)  = s.y* = 0,4.8 = 3,2 
Mức tiêu dùng tính trên một lao động hiệu quả: c* = y* - i* = 8 – 3,2 = 4,8 
3. Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng hàng năm của mức sản lượng trên một lao động và tổng sản lượng  tại trạng thái dừng. 
Tỷ lệ tăng trưởng của mức sản lượng trên một lao động: g = 0,06 (6%) 
Tỷ lệ tăng trưởng của tổng sản lượng: n + g = 0,04 + 0,06 = 0,1 (10%). 
Bài 3: Hãy sử dụng mô hình tăng trưởng Solow để giải thích tác động của việc giảm tỉ lệ tiết 
kiệm đến mức tư bản bình quân một lao động, sản lượng và tiêu dùng bình quân một lao động 
tại trạng thái dừng trong một nền kinh tế có lực lượng lao động và công nghệ không thay đổi. 
Theo mô hình Solow chính phủ nên thực hiện chính sách như vậy trong bối cảnh nào? Hãy minh  họa bằng đồ thị. 
Nền kinh tế có lực lượng lao động và công nghệ không đổi. 
Ban đầu, nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm s1 đạt trạng thái dừng k1*. 
Tỷ lệ tiết kiệm giảm từ s1 xuống s2 → đường s.f(k) xoay xuống dưới → k* giảm từ k1* xuống 
k2* (đạt trạng thái dừng mới tại k2*) → y giảm → c giảm 
 Chính phủ nên thực hiện chính sách này trong điều kiện nền kinh tế đang hoạt động với 
quá nhiều tư bản nên cần giảm tỷ lệ tích kiệm          III.  Bài tập IS – LM 
Bài 1:  Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:    Tiêu dùng: 
 C = 40 + 0,8Yd Cầu tiền thực tế: MD = 0,2Y – 5r    Đầu tư:  I = 140-10r 
Cung tiền danh nghĩa: MS = 200   
Chi tiêu chính phủ: G = 50  Mức giá:   P = 2    Thuế:  T = 50   
1. Hãy xác định mức thu nhập, tiêu dùng, đầu tư và lãi suất tại trạng thái cân bằng.  C0 = 40  G0 = 50  T0 = 50I0 =140  MPC = 0,8  b = 10  AE = C + I + G 
Mọi điểm trên đường IS thỏa mãn AE = AS ta có Y = C + I + G 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
Y = (40 + 50 + 140 – 0,8.50) + 0,8.Y – 10.r = 190 + 0,8.Y – 10.r   (IS): r = 19 – 0,02Y  MS  200     = MD   = 0,2Y – 5r  P  2   (LM): r = 0,04Y – 20    r=19−0,02Y  Y ¿1=650 
(IS) và (LM) cắt nhau tại E(Y1*; r1*).{   { ¿    r=0,04 Y−20  r1=6 % 
C = 40 + 0,8Yd = 40 + 0,8(Y – T) ⇾ C* = 40 + 0,8.(650 – 50) = 520  I* = 140 – 10.6 = 80     
Tại trạng thái cân bằng: thu nhập Y1* = 650; tiêu dùng C* = 520; đầu tư I* = 80; lãi suất  r1* = 6%. 
2. Muốn giảm sản lượng cân bằng đi 75 so với mục (1), ngân hàng trung ương cần thay đổi 
cung tiền danh nghĩa bao nhiêu? 
Y2* = Y1* - 75 = 650 – 75 = 575  MS'  MS'     = MD 
 = 0,2. 575 – 5.6 MS’ = 170.   P  2 
∆MS = MS’ – MS = 170 – 200 = - 30 
Để sản lượng cân bằng giảm đi 75, NHTW cần giảm cung tiền danh nghĩa đi một lượng là 30. 
3. Muốn đạt mức sản lượng cân bằng ở mục (2), Chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu?  Y2* = 575 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
 575 = (40 + G0’ + 140 – 0,8.50) + 0,8.575 – 10.6   G0’ = 35 
∆G = G0’ – G0 = 35 – 50 = -15 
Để đạt được mức sản lượng Y2* = 575, chính phủ cần giảm chi tiêu đi một lượng là 15. 
Bài 2 : Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Hãy phân tích hiệu quả của 
chính sách giảm tổng cầu thông qua tăng thuế khi xu hướng tiêu dùng cận biên nhỏ, cầu tiền ít 
nhạy cảm với lãi suất và đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất. Minh họa bằng đồ thị thích hợp. 
Ban đầu, nền kinh tế cân bằng tại điểm E (Y0; r0). 
Thuế độc lập thu nhập → t = 0. 
Mọi điểm trên đường IS thỏa mãn AE = AS ta có Y = C + I + G 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r   (IS): r = 
C0+I0+G0−MPC .T0 -  (1−MPC ).Y b  b 
Đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất → đường (IS) rất thoải. 
MPC nhỏ, chính phủ giảm thuế → AD giảm → đường (IS) dịch chuyển qua trái thành (IS’) cắt 
đường (LM) tại A (Y1; r1). 
Lãi suất chưa kịp thay đổi mà IS dịch chuyển sang trái. Với r0 có Y2 < Y1. 
Lãi suất giảm từ r0 về r1, sản lượng đạt ở mức Y1.       
Bài 3: Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:    Tiêu dùng:   C = 150 + 0,6(Y - T) 
Cầu tiền thực tế: MD = 0,75Y – 6r    Đầu tư:  I = 220 – 4r 
Cung tiền danh nghĩa: MS = 1470   
Chi tiêu chính phủ: G = 250  Mức giá:   P = 2    Thuế:  T = 200   
1. Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.  C0 = 150  I0 = 220  G0 = 250  T0 = 200  MPC = 0,6  b = 4  AE = C + I + G 
Mọi điểm trên đường IS thỏa mãn AE = AS ta có Y = C + I + G 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
 Y = (150 + 220 + 250 – 0,6.200) +0,6Y – 4r = 500 + 0,6Y – 4r   (IS): r = 125 – 0,1Y  MS  1470   = MD  = 0,75Y – 6r  P   (LM): r = 0,125Y – 122,5 
(IS) và (LM) cắt nhau tại E(Y1*; r1*).{ r=125−0,1Y {Y¿1¿=1100   
r=0,125Y−122,5  r1=15% 
2. Muốn giảm sản lượng cân bằng đi 40 so với mục (1), Chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao  nhiêu?     
Y2* = Y1* - 75 = 1100 – 40 = 1060 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
1060 = (150 + 220 + G0’ – 0,6.200) +0,6.1060 – 4.15 G0’ = 234 
∆G = G0’ – G0 = 234 – 250 = - 16 
Để đạt sản lượng là 1060 thì chính phủ cần giảm chi tiêu đi một lượng là 16. 
3. Muốn đạt mức sản lượng cân bằng ở mục (2), ngân hàng trung ương cần thay đổi cung  tiền bao nhiêu?  MS'  MS'     = MD 
 = 0,75.1060 – 6.15 MS’ = 1410.   P  2 
 ∆MS = MS’ – MS = 1410 – 1470 = - 60. 
Để sản lượng cân bằng giảm đi 40, NHTW cần giảm cung tiền danh nghĩa đi một lượng là 60.  Bài 4 
Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau: 
Hàm tiêu dùng: C = 120+0,75(Y- T) 
Cầu tiền thực tế: MDr = 0,2Y – 10r  Đầu tư: I = 170 
Cung tiền danh nghĩa:MS = 400  Thuế : T = 120  Mức giá :  P = 2 
Chi tiêu chính phủ: G = 100 
2a/ Hãy xác định mức thu nhập, lãi suất và tiêu dùng tại trạng thái cân bằng. Vẽ đồ thị minh  họa.  C0 = 120  G0 = 100  T0 = 120  I0 =170  MPC = 0,75  AE = C + I + G 
Mọi điểm trên đường IS thỏa mãn AE = AS ta có Y = C + I + G 
Y = (C0 + I0 + G0 – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
Y = (120 + 170 + 100 – 0,75.120) + 0,75.Y = 300 + 0,75Y   (IS): Y = 1200    MS  400     = MD   = 0,2Y – 10r  P  2   (LM): Y = 1000 + 50r 
(IS) và (LM) cắt nhau tại E1(Y1*; r1*). { Y=1200   {Y1¿¿=1200        Y=1000+50r  r1=4 % 
C1* = 120 + 0,75.(1200 – 120) = 930 
Tại trạng thái cân bằng: thu nhập Y1* = 1200; tiêu dùng C1* = 930; lãi suất r1* = 4%. 
2b. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 50. Hãy xác định mức thu nhập, lãi suất và tiêu dùng 
tại trạng thái cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa. 
G0’ = G0 + 50 = 100 + 50 = 150 
Mọi điểm trên đường IS thỏa mãn AE = AS ta có Y = C + I + G 
Y = (C0 + I0 + G0’ – MPC.T0) + MPC.Y – b.r 
Y = (120 + 170 + 150 – 0,75.120) + 0,75.Y = 350 + 0,75Y (IS’):  Y = 1400 
(IS’) và (LM) cắt nhau tại E =1400 2(Y2*; r2*). { Y=1400   {Y2¿¿     Y=1000+50r  r2=8% 
C2* = 120 + 0,75.(1400 – 120) = 1080 
Tại trạng thái cân bằng mới: thu nhập Y2* = 1400; tiêu dùng C1* = 1080; lãi suất r2* = 8%. 
Đồ thị minh họa câu a và b   
2c/ . Để đạt mức thu nhập ở câu 2, thay vì chính phủ tăng chi tiêu thì chính phủ phải giảm  thuế đi bao nhiêu?  Để đạt Y2* = 1400 
Y2*= (C0 + I0 + G0 – MPC.T0’) + MPC.Y2* – b.r     
 1400 = ((120 + 170 + 100 – 0,75.T0’) + 0,75.1400 T0’ = 53,33 
∆T0 = T0’ – T0 = 53,33 – 120 = - 66,67 
Chính phủ cần giảm thuế đi 1 lượng 66,67