Trắc nghiệm về Sóng âm có lời giải chi tiết và đáp án

Trắc nghiệm về Sóng âm có lời giải chi tiết và đáp án rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi !

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 12 314 tài liệu

Thông tin:
18 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm về Sóng âm có lời giải chi tiết và đáp án

Trắc nghiệm về Sóng âm có lời giải chi tiết và đáp án rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi !

65 33 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI TP TRC NGHIM V SÓNG ÂM
1. Bài toán liên quan đến cường độ âm, mức cường độ âm
1.1. Phương pháp
Để làm các bài tp v sóng âm, ta cn nh mt s kiến thức sau đây:
ờng độ âm ti một điểm cách ngun mt khong r(coi nguồn phát âm đẳng hướng trong
không gian, hay nguồn điểm phát sóng cu vi công sut P)
2
4
==
PP
I
Sr
( đơn vị:
2
W/m
)
Mc cưng đ âm:
0
log=L
I
I
Mt s công thc h qu hay dùng:
Gi s đim A cách ngun âm khong r
A
mức cường đ âm L
A
; đim B cách ngun âm khong r
B
mứcng đ âm L
B
.
H qu 1
Xét hai đim A B. Đi vi nguồn âm không thay đing sut P ta
( )
0l2 og =
B
A
AB
r
dB
r
LL
Chng minh:
0
00
0
0log lo g10 g 1 log lo1 0 10= = =
A
A B A
B
B
AB
L
I
I
II
II
L
I
I
I
I
2
2
2
4
log lo 00 g 2 l1 g
4
0 o1

= = =


A B B
AA
B
P
r r r
P
rr
r
H qu 2
Xét hai điểm A và B.
Gi s ban đu ngun âm cong sut P
t
, mc cưng đ âm ti A và B ln lưt L
At
L
Bt
.
Lúc sau thay bng ngun âm công sut P
s
, khi đó mc ờng đ âm ti A B ln lượt là L
A
L
B
.
Ta
( )
log 1 l0 og20−+=
t
B
At Bs
As
P
r
dB
rP
LL
Chng minh:
Trang 2
2
2
2
4
log log . 2 log lo0 g0
4
1 10 0 1



= = = +




t
tt
A B B
s
A s A s
B
P
PP
r r r
P
r P r P
r
Chú ý
Hc Vt không nên nh công thc mà nên hc bn cht vì sao công thức đó. Tuy nhn, đi vi
nhng bài toán sóng âm thì hai h qu n ta n nh đ vn dng nhanh vào bài tp. Ta qua c d
c th đ hiu n.
1.2 Ví d minh ha
d 1: Mt y bay bay độ cao h
1
= 100 m, gây ra mặt đất ngay phía i mt tiếng n mc
ờng độ âm L
1
= 120 dB. Mun gim tiếng n ti mc chịu được L
2
= 100 dB thì máy bay phi bay
độ cao:
A. 316 m B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m.
Li gii
ng âm do máy bay phát ra là sóng cu, nên ta có:
2
21
12

=


Ih
Ih
Mt khác, ta có
( )
2 1 2
1
21
00
log log10 10log

==


−−
I I I
dB
I I I
LL
Áp dngo bài, ta được:
( )
2
2 2 1
11
21
2
1
2 lo
0
g
0
2
1
0

=
= ==

I I h
II
L L dB
h
( )
21
2
1
0 10 10.100 101 00 == ==hh
h
h
m
Đáp án C
STUDY TIP
Nếu bài này nh công thc h qu 1 thì s suy nhanh ra kết qu bài toán.
d 2: Chn câu tr lời đúng. Cường độ âm ti một điểm trong môi trường truyn âm
25
10 W /
m
.
Biết cường độ âm chun là
12 2
0
10 W /
=Im
. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 60 dB. B. 80 dB. C. 70 dB. D. 50 dB.
Li gii
Mức cường độ âm tại điểm đó tính theo đơn vị dB
Trang 3
( ) ( )
12
0
5
10
10 1log log00
10
7
= ==L
I
I
dB dB
Đáp án C.
d 3: Mt sóng âm dng hình cầu được phát ra t ngun công sut 1 W. Gi s rằng năng
ợng phát ra được bo toàn. Hỏi cường đ âm tại đim cách ngun âm lần lượt 1,0 m 2,5 m là bao
nhiêu?
A.
22
12
0,07958 W / ; 0,01273 /I m I W m
B.
22
12
0,07958 W / ; 0,1273 /I m I W m
C.
22
12
0,7958 W / ; 0,01273 /I m I W m
D.
22
12
0,7958 W / ; 0,1273 /I m I W m
Li gii
Đây bài toán bản ch cn nh công thức tính cường độ âm do sóng cu gây ra ti mt dim.
ờng độ âm tại các điểm đó là
2
1
2
1
0,079577 W /
4 .1
==Im
2
2
2
1
0,01273 W /
2.5 .2,5
==Im
Đáp án C.
Ví d 4: Gi I
0
là cường độ âm chun. Nếu mức cường độ âm là 1 (dB) thì cường độ âm
A. I
0
= 1,26I
B. I = 1,26 I
0
C. I
0
= 10I D. I = 10I
0
Li gii
Bài toán đơn thuần áp dng công thc tính mức cường độ âm
0,1
00
0
0,1 1l 0 . ,26.og 1== = =LI
I
I
II
Đáp án B
Ví d 5: Hai âm có mức cường độ âm chênh lch nhau là 40 dB. T s ờng độ âm ca chúng là
A. 10
2
B. 4.10
3
C. 4.10
2
D. 10
4
Li gii
Ta có:
4
40dB 10 10log log 4 lo 100g4= = = =
A
A B A A
BB
B
AB
I I I I
I I I I
LL
Đáp án D.
Ví d 6: Mt nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu môi trường không hp th âm. Ti mt
v trí sóng âm biên độ 0,12 mm cường độ âm tại điểm đó bng
2
1,80W
m
. Hi ti v trí tróng biên
độ bng 0,36 mm thì s có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu?
Trang 4
A.
2
0,60W
m
B.
2
2,70W
m
C.
2
5,40W
m
D.
2
16,2W
m
Li gii
Năng lượng ca sóng âm t l với bình phương của biên độ sóng âm.
Ta có:
2
22
2
11
W
9
W
==
a
a
. ờng độ âm t l với năng lượng sóng
22
11
W
W
=
I
I
T đó
( )
2
2
2
2
21
2
11
9 9 16,2 W
= = = =
Ia
I I m
Ia
Đáp án D.
Ví d 7: Hai đim A, B nm trên cùng một đường thẳng đi qua một ngun âm hai phía so vi ngun
âm. Biết mức cường độ âm ti A và tại trung điểm ca AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm
ti B là:
A. 28 dB. B. 36 dB. C. 38 dB. D. 47 dB.
Li gii
Gọi M trung điểm ca AB. L
A
> L
M
nên R
A
< R
M
hay O (ngun) nằm trong đoạn AM, gn A
hơn. Ta có
( )
0,3
log 5 44 6 lo20 0 0,3g 1 2.10 = = ===+
M B
AM
A
M
AA
R
LL
R
RRR
R
M là trung điểm ca AB nên
2
==
M
AB
R
M
R
RO
T đó ta có
( ) ( )
0,3 0,3
2 1 2.10 1 2.10= + = + = +
B
B A M A
A
R
R R R R
R
Mt khác
( )
0,3
20 20 1 2.10 20.0,698 13,963log log= + =−= =
B
A
AB
R
L
R
L
T đó ta có
313,96 6 037 63 3 ,−==
BA
L L dB
Đáp án B.
d 8: Mt ngun âm nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Gi s không s hp
th phn x âm. Ti một điểm cách ngun âm 10 m thì mức cường độ âm 80 dB. Tại điểm cách
ngun âm 1 m thì mức cường độ âm bng
A. 90 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 100 dB.
Li gii
Ta có:
2
12
21
21
1
100
100

= = =


IR
II
IR
Trang 5
2 2 1
1
1
2
lo100 0 20 100g2−== = + =L
I
I
L L L
Đáp án D.
Ví d 9: Cho hai ngun sóng m kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Trên đon AB
người ta thy 5 v trí âm độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyn âm trong không khí 350 m/s. Tn
s f ca ngun âm có giá tr
A.
350 525Hz f Hz
B.
350 525Hz f Hz
C.
350 262,5Hz f Hz
D.
175 262,5Hz f Hz
Li gii
Có 5 v trí âm cực đại nên có 5 bng sóng.
Trên si dây có 5 bng thì khong cách AB ngn nhất khi 2 đầu A, B là 2 bng
nên ta có
4
2
AB
Tuy nhiên ta không ly bng hai đầu A, B. Do đó
4
2
AB
Khong cách AB ln nhất khi 2 đầu A, B không là bụng, không là nút, khi đó:
4 2.
22

+AB
T đó ta có
( )
4 6. 350 525
22

AB f Hz
Đáp án B.
Ví d 10: Hai ngun âm nh S
1
, S
2
giống nhau (được coi là hai ngun kết hp) phát ra âm thanh cùng pha
cùng biên độ. Một người đứng điểm N vi S
1
N = 3 m S
2
N = 3,375 m. Tốc độ truyn âm trong
không khí 330 m/s. Tìm bưóc sóng dài nhất để người đó N không nghe được âm thanh t hai ngun
S
1
, S
2
phát ra
A.
1
= m
B.
0,5
= m
C.
0,4
= m
D.
0,75
= m
Li gii
Để N không nghe được âm thì ti N hai sóng âm truyền đến ngược pha nhau.
Tại N sóng âm có biên độ cc tiu khi:
12
0,75
0,375m =
21
1
2

= + =


+
d
k
dk
có giá tr dài nht khi N đường cc tiu th nht
max
0 0,75
= =km
Đáp án D.
d 11: Mt nguồn âm được coi nguồn điểm phát sóng cầu môi trường không hp th âm. Ti
mt v trí sóng âm có biên đ 0,12 mm có cường độ âm tại điểm đó bằng
2
1,80W
m
. Hi ti v trí sóng có
biên độ bng 0,36 mm thì s có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu?
Trang 6
A.
2
0,60W
m
B.
2
2,70W
m
C.
2
5,40W
m
D.
2
16,2W
m
Li gii
Năng lượng ca sóng âm t l với bình phương của biên độ sóng âm
2
22
2
11
W
9
W
==
a
a
Năng lượng ca sóng âm t l nghch với bình phương khoảng cách đến ngun phát
2
21
2
12
W
W
=
R
R
T đó ta có
( )
22
2
2 1 2
21
22
1 2 1
9 9 16,2 W
= = = = =
I R a
I I m
I R a
Đáp án D.
d 12: Hai nguồn âm đim phát sóng cầu đồng b vi tn s f = 680 Hz được đặt ti A B cách
nhau 1 m trong không khí. Biết tốc độ truyn âm trong không khí là v = 340 m/s. B qua s hp th âm
của môi trường. Gi O là điểm nằm trên đường trung trc của AB cách AB 100 m và M là điểm nm trên
đường thng qua O song song vi AB, gn O nht mà tại đó nhận được âm to nht. Cho rng
AB OI
(với I là trung điểm ca AB). Khong cách OM bng
A. 40 m. B. 50 m. C. 60 m. D. 70 m.
Li gii
c sóng:
0,5
==
v
m
f
Ti M nghe to nht và gn O nht thì M nm trên cực đại
1,
= −=k MBMA
,
T hình v, s dụng định lí Pitago ta có
( )
( )
2
2
2
2
2
2
00
1
0,50
00 0,5
1
= + =
+
=−
+
+
MA MH AH
B
x
xM
( ) ( )
22
22
51100 0,50 00 0,5 0,++−+−=xx
Dùng máy tính giải phương trình trên tìm được x = 60 m.
Trang 7
Đáp án C.
d 13: Mức cường độ âm ti v trí cách loa 1 m 50 dB. Mt người xut phát t loa, đi ra xa thì
thy: khi cách loa 100 m thì không còn nghe đươcj âm do loa đó phát ra na. Lấy cường độ âm chun
12 2
0
10 W /
=Im
, coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Xác định ngưỡng nghe của tai người này
A. 25 dB. B. 60 dB. C. 10 dB. D. 100 dB.
Li gii
Gi s khi cách loa khong r
2
= 100 m thì người đó không còn nghe được âm do loa đó phát ra na
lúc đó mức cường độ âm là L
2
. Theo h qu 1 ta có
2
11
22
2 1 1
20 20 0 20 0
1
log log 5 log
00
1
1
= + == = +LL
rr
rr
LL
Đáp án C.
d 14: Mt ngun O phát sóng âm công suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng
không hp th âm. Tại điểm A. mức cường độ âm là 40 dB. Nếu tăng công suất ca ngun âm n 4 ln
nhưng không đổi tn s thì mức cường độ âm ti A là:
A. 52 dB. B. 67 dB. C. 46 dB. D. 160 dB.
Li gii
Ta có
00
00
10 0
20 0
log 1 log
log 1 lo 0gg
4
1 lo

=
=
=
=
=

=
A
A A A
A
A
I
P
I SI
I
PP
I SI P
L
L L L
PP
'
1 log 40 10log4 40 6
= + =+
AA
P
P
LL
Đáp án C.
d 15: Nguồn âm đặt ti O công sut truyn âm không đổi. Trên cùng nửa đường thng qua O
ba điểm A, B, C theo th t khong cách ti nguồn tăng dần. Mức cường độ âm ti B kém mức cường
độ âm ti A là b (B); mc cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm ti C là 3b (B). Biết 4OA = 3OB. Coi
sóng âm là sóng cầu và môi trường truyền âm đẳng hướng. T s
OC
OA
bng:
A.
346
56
B.
256
81
C.
276
21
D.
75
81
Li gii
Trang 8
Ta có:
log 420
34
20log 4
log
log
3 20
4
4 3 20
43
3
4
3
= + =
=
= =
==
=

=
=
=
−=
AC
AB
B C A B
A
A
C
A
C
B
A
A
B
B
B
A
L L b b b
L
r
Lb
L L L
r
b
r
b
r
b L b
rb
r
r
r
r
b
r
r
r
2
4 4 4 256
log 4. log log 4log
3 3 3 81
20 20

= = = =


C C C
A A A
r r r
r r r
Đáp án B.
Ví d 16: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hp th âm, có 2 nguồn âm đim, ging nhau
vi công suất phát âm không đi. Tại điểm A mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn
OA có mức cường độ âm là 30 dB thì s ngun âm ging các ngun âm trên cần đặt thêm ti O bng
A. 4 B. 3 C. 5 D. 7
Li gii
Gi P
0
công sut ca mt nguồn âm điểm. Gi s cần đặt thêm n ngun âm ging nhau ti O để tha
mãn yêu cu của bài toán, khi đó công suất ca ngun lúc này là P
S
= (n + 2)P
0
.
S dng h qu 2 ta có
( )
0
0
20 0 0
2
2
log 1 log 2 3 log 1 lo0
2
0 g20 + = +=
+
At Ms
A
t
M
A s A
L
r
PP
r
r P r
L
nP
1
1 2log
2
2
03o
2 1 2
log 1
2 5
2l g 1
22
−−
+
== = =
+
nn
n
Đáp án B.
d 17: Trong bui hòa nhạc được t chc Nhà Hát ln Ni nhân dp k niệm 1000 năm Thăng
Long. Một người ngồi dưới khan đài nghe được âm do mt chiếc đàn giao hưởng phát ra mức cường
độ âm 12 dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thc hin bn hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376 B.
Hi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người?
A. 6 B. 18 C. 12 D. 15
Li gii
Gi s n người thc hin bn hợp xướng, khi đó công suất âm phát ra nP
0
, vi P
0
công sut âm
do mt chiếc đàn giao hưởng phát ra. S dng h qu 2 ta có ngay
log 1 log20 0=−+
t
M
As
At Ms
P
r
r
L
P
L
Trang 9
23,76
0
10
1
0
2
110 0 0 0 15
1
12 23,76 log 1 log 1 log
= = ==
P
nn
nP n
Đáp án D.
d 18: Mt ngun âm S phát ra âm tn s xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên
mt cu tâm S bán kính d. B qua s phn x ca sóng âm trên mặt đất và các vt cn. Tại điểm A cách
ngun âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định v trí điểm B để tại đó mức cường đ âm bng
0.
A. 1000 m. B. 100 m. C. 10 m. D. 1 m.
Li gii
S dng h qu 1 ta có ngay:
o20 20 20log l g log== = +−
A
A B A B
B B B
AA
r r r
r
L L L
rr
L
0 20 0 1000
0
2 log
00
1
110
== =
B
BB
r
rr
Đáp án A.
d 19: Ba điểm A, B, C thuc nửa đường thng t A. Tại A đặt mt nguồn phát âm đẳng hướng
công suất thay đổi. Khi P = P
1
thì mức cường độ âm ti B 60 dB, ti C 20 dB. Khi P = P
2
thì mc
ờng độ âm ti B là 90 dB và mức cường độ âm ti C
A. 50 dB. B. 60 dB. C. 10 dB. D. 40 dB.
Li gii
S dng h qu 1 ta có ngay:
11
22
log
log
20
20
=
=
B
CB
CB
B
C
C
L
r
r
r
L
LL
r
1 1 2 2 2 1 1 2
20 60+90 50 =−−= = +−−=
C B C B C C B B
L L L L L L L L
Đáp án A.
d 20: Ti một điểm nghe được đồng thi hai âm: âm truyn ti mức cường độ âm 65 dB, âm
phn x có mức cường độ âm là 60 dB. Mức cường độ âm toàn phn tại điểm đó là:
A. 5 dB. B. 125 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB.
Li gii
Gi I
1
I
2
là cường độ âm ti và âm phn x tại điểm đó.
Khi đó cường độ âm toàn phn là
12
I=I + I
Theo bài ra ta có
6,5
0
0
6
0
0
1
1
2
2
lg 6,5 1
lg 6 1
0
0
= =
= =
I
II
I
I
II
I
T đó ta có mức cường độ âm toàn phn tại điểm đó là:
Trang 10
( )
6,5 6
0
12
lg 1 lg 1 1 66,1910 0 0 0
+
= + ==
II
I
L
Đáp án C.
Ví d 21: Ti O có mt nguồn phát âm thanh đẳng hưóng với công suất không đổi. Một người đi bộ t A
đến c theo một đường thng lng nghe âm thanh t ngun O thì nghe thấy cường độ âm tăng t I đến
4I ri li gim xung I. Khong cách AO bng:
A.
2
2
AC
B.
3
3
AC
C.
2
AC
D.
2
AC
Li gii
Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng nên cường độ âm tại điểm cách ngun khong R là
2
4
=
P
I
R
Gi s người đi bộ t A qua M ti C. Theo bài ra ta có:
42
= = =
= =
AC
M
I I I OA OC
I I OA OM
Khi đi b t A đến C theo đường thng AC, cường đ âm ng t I đến 4I ri li gim xung I nên I
M
đạt gtr ln nht. Suy ra M gn O nht
OM vuông góc với ACM là trung đim ca AC.
Theo đnh lí Pitago, ta
22
2 2 2 2 2
3
3
4 4 3
= + = + = =
AO AC AC
AO OM AM AO AC AO
Đáp án B.
d 22: Ba điểm O, M, N cùng nm trên mt nửa đường thng xut phát t O. Ti O đặt mt ngun
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hp th âm. Mức cường đ âm ti M
70 dB, ti N 30 dB. Nếu chuyn nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung đim MN
khi đó là
A. 36,1 dB. B. 41,2 dB. C. 33,4 dB. D. 42,1 dB.
Li gii
Trang 11
Ban đầu khi chưa chuyển ngun âm sang v trí M, ta có
g20 0 30 2log 7 0 00lo 1 ===
M N M
NN
N
MM
L
r
r
rr
Lr
r
Khi chuyn ngun âm sang v trí M, gọi I là trung điểm ca MN. Ta có
( )
11
22
100
= = =
=
N
NM
MI
rM
rr
rI MN r
T đó ta có
2
log log 7 log 36,120 20 0
9
0
9
2 = += ==+
I M I
M
I
M
M
I
LL
r
r
LL
r
r
Đáp án A.
d 23: Mt ngun âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nm cùng trên một phương truyền
sóng mức cường độ âm lần lượt 40 dB 30 dB. Đim M nằm trong môi trường truyn sóng sao
cho
AMB
vuông cân A. Xác định mức cường độ âm ti M?
A. 37,54 dB. B. 32,46 dB. C. 35,54 dB. D. 38,46 dB.
Li gii
Ta có
g20 0 30 20log 4 lo 10 ===
BB
BAB
A
A
A
L
r
r
r
L
r
r
r
Vì tam giác AMB vuông cân ti A nên ta có
( )
011= = = =
B A A
AM AB PB PA r r r
Theo Pitago ta có
( )
2
2 2 2 2
1 1 10

= + = +


M A A
r r AM r
T đó ta có
l2 o0 go2lg0==−+
AA
MM
M A M A
L
r
r
L
r
L
r
L
( )
2
1
log 32,46
11
40 20
01

+−
=+
M
L
Đáp án B.
Trang 12
d 24: Công sut âm thanh cực đại ca mt máy nghe nhc 10 W. Cho rng khi truyền đi thì cứ
mỗi 1 m thì năng lượng âm li b gim 5% so với năng lượng ban đầu do s hp th của môi trường. Biết
ờng độ âm chun
12 2
0
10 W /
=Im
. Mức cường độ âm ln nht khong ch 6 m gn bng bao
nhiêu?
A. 10,21 dB. B. 10,21 B. C. 1,21 dB. D. 7,35 dB.
Li gii
Ta có công sut ca ngun khong cách n (m) (vi n là s nguyên) là
0
.0,95=
n
n
PP
Do đó cường độ âm được xác định bi
( )
0
22
. 0,95
44

==
n
n
n
nn
P
P
I
RR
Vy mức cường độ âm một điểm cách ngun khong n mét là
( )
0
2
00
log lo
. 95
4
g
0,
= =
n
n
n
n
P
R
I
II
L
Vi n = 6 thì
10,21=LB
Đáp án B.
d 25: Ti v trí O trong mt nhà máy, mt còi báo cháy (xem nguồn điểm) phát âm vi công sut
không đổi. T bên ngoài, mt thiết b xác định mức cường độ âm chuyển động thng t M hướng đến O
theo hai giai đoạn vi vn tốc ban đầu bng không và gia tốc độ ln 0,4 m / s
2
cho đến khi dng li ti
N (cng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) ti N lớn hơn mức cường đ âm
ti M 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng không hp th âm. Thi gian thiết b đó
chuyển động t M đến N có giá tr gn giá tr nào nhất sau đây?
A. 27 s. B. 32 s. C. 47 s. D. 25 s.
Li gii
Đây là một bài có s dng kiến thc chuyển động thng biến đổi đều lớp 10 đã được hc. Sai lầm thường
thy là li gii sau:
Ta có:
( )
22
110 10 0 02 0. 100log log 1 log
=
= = =
=
N
N
M
M
Lm
I
OM
N
L ON
OM
OM
I ON O
Trang 13
Thi gian thiết b chuyển động t M đến N vi gia tc độ ln
2
0,4 /=a m s
là
( )
2
2 2.90
21,12
2 0,4
= = = =
at
MN
MN t s
a
Sai lm đây do việc không đọc kĩ đ bài. Đ bài nói rng, thiết b t M chuyển động vi vn tc
ban đầu bằng 0 theo hướng đến O theo hai giai đon vi gia tốc không đổi, và dng li ti N.
Như vậy, giai đoạn 1, vt chuyển động thng nhanh dần đều vi vn tốc ban đầu bng 0, vi gia
tốc độ ln 0,4 m / s
2
đến v trí P nào đó, khi đó ti P vt có vn tc v. Sau đó, giai đoạn 2,
thiết b chuyển động thng chm dần đều t v trí P và dng ti cng N.
Quá trình chuyển động nhanh dần đều t M đến P:
= 0= + + =
P
P M MP MP MP
v
v v a t a t t
a
Quá trình chuyển động chm dần đều t P đến N:
0 = = =−−
P
N P PN P PN PN
v
v v a t v a t t
a
T đó suy ra
==
MP PN
t t t
.
Quãng đường thiết b chuyển động t M đến N
2 2 2 2 2
1 1 1 1
2 2 2 2
= + = + = + =
MP PN
MN MP PN a t a t a t a t a t
Thi gian thiết b chuyển động t M đến N là
( )
90
2 2 2 30
0,4
= + = = = =
MN
t t t t s
a
Đáp án B.
Ví d 26: Trong môi trường đẳng hướng và không hp th âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ t A;
B; C vi AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt ti A mt nguồn đim phát âm công sut P thì mức cường độ
âm ti B 100 dB. B ngun âm tại A, đặt ti B mt nguồn điểm phát âm công sut 2P thì mức cường
độ âm ti A và C
Trang 14
A. 103 dB và 99,5 dB. B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB. D. 100 dB và 99,5 dB.
Li gii
Ban đầu, đặt ti A mt nguồn điểm phát âm công sut P, ta
0
2
0
log 1 log10 0 01
4
0
== =
B
L
IP
I AB I
dB
Lúc sau, b ngun âm tại A, đặt ti B mt nguồn điểm phát âm công sut 2P thì mức cường độ
âm tại điểm A là:
0
22
0
2
1 log 1 log .
4
0 2 1 log0 0 01
4
3

= = + =
A
L
PP
AB I A I
dB
B
Mức cường độ âm ti C là:
2
2
log 9910 ,5==+
CA
AB
dB
BC
LL
Đáp án A.
BÀI TP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Ngun âm ti O công suất không đổi. Trên cùng đường thng qua O ba điểm A, B, C cùng
nm v mt phía ca O theo th t xa khong cách ti nguồn tăng dần. Mức cường độ âm ti B
kém mức cường độ âm ti A a (dB), mức cường độ âm ti B hơn mức cường độ âm ti C 3a (dB).
Biết
2
3
=OA OB
. Tính t s
OC
OA
A.
81
16
B.
9
4
C.
27
8
D.
32
27
Câu 2: Mức cường độ ca mt âm là L =30(dB). Hãy tính cường độ của âm này theo đơn v W / m
2
. Biết
ờng độ âm chun là
12 2
0
10 W /
=Im
. Mức cường độ âm tính theo đơn vị (dB) là:
A.
218
10 W /
m
B.
29
10 W /
m
C.
23
10 W /
m
D.
24
10 W /
m
Câu 3: Hai điểm nm cùng mt phía ca ngun âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau mt
khong bng a, có mức cường độ âm lần lượt là L
M
= 30dBL
N
= 10dB . Biết nguồn âm là đẳng
hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm ti N là
A. 12 dB. B. 7 dB. C. 11 dB. D. 9 dB.
Câu 4: Ti mt phòng nghe nhc, ti mt v trí: mức cường độ âm to ra t ngun 75dB, mức cường
độ âm phn x bc ng phía sau là 72dB. Mức cường độ âm toàn phn ti v trí đó là bao nhiêu? (bức
Trang 15
ng không hp th âm)
A. 77 dB. B. 79 dB. C. 81 dB. D. 83 dB.
Câu 5: Hai điểm M và N nm cùng mt phía ca ngun âm, trên cùng một phương truyền âm có
L
M
= 30 dB, L
N
= 10 dB, nếu nguồn âm đó đặt ti M thì mức cường độ âm tại N khi đó là:
A. 12 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 6: Cho 3 điểm A, B, C thng hàng, theo th t xa dn ngun âm. Mức cường độ âm ti A, B, C ln
t là 40 dB; 35,9 dB và 30 dB. Khong cách gia AB là 30 m và khong cách gia BC là:
A. 78 m. B. 108 m. C. 40 m. D. 65 m.
Câu 7: Trong mt bn hp ca, coi mọi ca sĩ đu hát với cùng cường độ âm cùng tn s. Khi một ca sĩ
hát thì mức cường độ âm 68 dB. Khi c ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm 80 dB.
S ca sĩ có trong ban hợp ca là:
A. 16 người B. 12 ngưi.
C. 10 người. D. 18 người.
Câu 8: Một người đứng gia hai loa A B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ
76 dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bt c hai loa thì nghe đưc âm
mức cường độ bao nhiêu?
A. 156 dB. B. 4 dB. C. 81,46 dB. D. 110 dB.
Câu 9: Công sut âm thanh cực đại ca mt máy nghe nhạc gia đình 10 W. Cho rng c truyn trên
khong cách 1 m, năng lượng âm b gim 5% so vi lần đầu do s hp th ca hp th của môi trường
truyn âm. Biết
12 2
0
10 W /
=Im
. Nếu m to hết c thì mức cường độ âm khong cách 6 m là:
A. 98 dB. B. 89 dB. C. 107 dB. D. 102 dB.
ĐÁP ÁN
1-A
2-B
3-C
4-A
5-D
6-A
7-A
8-C
9-D
2. Bài toán liên quan đến dây đàn, sáo
Để làm bài toán liên quan đến dây đàn, sáo cần chú ý đến điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn,
trong ng sáo (xem li phn lí thuyết).
d 1: Trên sợi dây đàn 65 cm sóng ngang truyn vi tốc độ 572 m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu họa
âm (k c âm cơ bản) trong vùng âm nghe được
A. 45. B. 22. C. 30. D. 37.
Li gii
Dây đàn có hai đầu lag nút, chiu dài dây tha mãn
Trang 16
44
2 2 2
0n
= = = =
vv
l n n f n
fl
Để dây đàn phát ra họa âm trong vùng nghe được thì
16 20000f
, tc là ta có
16 440 20000 0,036 45,45 nn
Có 45 giá tr nguyên tha mãn.
Đáp án A.
d 2: Mt ng khí có một đu bt kín, một đầu h tạo ra âm bản tn s 112 Hz. Biết tốc độ
truyền âm trong không khí là 336 m/s. Bước sóng dài nht ca các ha âm mà ng này to ra bng:
A. 1 m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2 m.
Li gii
Điu kiện để có sóng dng trong ng:
( ) ( )
4
2 1 . *
4 2 1
= + =
+
l
lk
k
(l là chiu dài ca ct khí trong ống, đầu kín nút đu h bng ca sóng dng trong ng khí). T đó
ta có
( ) ( )
00
2 1 . 2 1 .
44

= = + = + =


v v v
f k k f f
f l l
(f0: tn s âm cơ bản). Theo bài ra ta có:
( )
0
112 112
4 4.11
0,
2
75= = = = m
vv
f Hz l
l
T (*) ta thy các ha âm có
max
khi
( )
min
21+k
, suy ra
( )
2 1 3+=k
(vi
1=k
)
Vy
( )
max
4
1
3
==
l
m
Đáp án A.
d 3: Mt ng sáo dài 80 cm, một đầu bt kín một đu h, biết vn tc truyn âm trong không khí
340 m/s. Xác định tn s ln nht mà ng sáo phát ra mà mọt người bình thường có th nghe được?
A. 19,87 kHz. B. 19,98 kHz. C. 18,95 kHz. D. 19,66 kHz.
Li gii
ng sáo một đầu khí một đầu h nên chiu dài ng sáo tha mãn.
( ) ( ) ( )
2 1 2 1 . 2 1 .
4 4 4
= + = + = +
vv
l k k f k
ll
Để người bình thường có th nghe được thì
00200 Hzf
. T đó ta có
Trang 17
( )
3
max max
0000 92 1 . 2 3,6; 93 19,87.10
4
+ = k k k f
v
k
l
Hz
Đáp án A.
d 4: Ct khí trong ng thủy tinh độ cao l th thay đổi được nh điều chnh mực nước trong
ống. Đặt mt âm thoa trên ming ng thủy tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta thy
trong ct khí mt sóng dng ổn định. Khi độ cao ca ct khí nh nht l
0
= 13 cm ta nghe được âm to
nht, biết đầu A h mt bụng sóng, đầu B nút, tốc độ truyn âm 340 m/s. Tân s âm do âm thoa
phát ra là:
A. 563,8 Hz. B. 658 Hz. C. 653,8 Hz. D. 365,8 Hz.
Li gii
Khi ta nghe được âm to nht thì ng thủy tinh có đáy là nút, đu h là bng nên chiu dài ct lúc này tha
mãn
( )
21
4
=+lk
. Theo bài ra ta có khi độ cao ct khí là nh nhất thì ta nghe được âm to nht, tc là ta
k = 0 .
Do đó
0
13 5
4
,2 0 52
= = = = ml cm cm
Suy ra tn s do âm thoa phát ra là
340
653,8
0,52
= = =
v
f Hz
Đáp án C.
d 5: Mt âm thoa tn s dao động riêng 850 Hz được đặt sát ming mt ng nghim hình tr đáy
kín đt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ng nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch
đại lên rt mnh. Biết tốc độ truyn âm trong không khí giá tr nm trong khong
300 / 350 /m s v m s
. Hi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ng thì có thêm my v trí ca mực nước cho
âm được khuếch đại?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Li gii
Khi đổ dần nước vào ng nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm đưuọc khuếch đại rt mnh,
nghĩa là khi đó hiện tượng sóng dng xảy ra, âm nghe được to nht do tại đáy ng hình thành mt
nút sóng, ming ng hình thành mt bng sóng. Mặt khác, nước cao 30 cm thì ct không khí cao
50 cm. T đó ta có
1 1 1 1 1 1
300 0,5 350
4.850 2.850 4 2 4 2 4.850 2.850


+ = + = + +


k k v k k
ff
0,5
11
2 340
4.850 2.850
=
+=
v
T đó d thy
40
= cm
.
Trang 18
Khi tiếp tục đổ nước vào ng thì chiu dài ct khí gim dần, để âm khuếch đại mnh thì
chiu dài ct khí phi tha mãn
1
42
0 0 .20 50 0,5 2 0;1 + =+ == k k klk

Vậy khi đô thêm nước vào thì có thêm 2 v trí làm cho âm khuếch đại rt mnh
Đáp án B.
d 6: Trong âm nhc, khong cách gia hai nt nhc trong mt quãng được tính bng cung na
cung (nc). Mỗi quãng m được chia thành 12 nc. Hai nt nhc cách nhau nc thì hai âm (cao, thấp) tương
ng vi hai nt nhc này có tn s tha mãn
12 12
2=
ct
ff
. Tp hp tt c các âm trong mt quãng tám gi
mt gam (âm giai). Xét mt gam vi khong cách t nốt Đồ đến các nt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La,
Si, Đô tương ng 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ng vói nt La
tn s 440 Hz thì âm ng vi nt Sol có tn s
A. 330 Hz. B. 392 Hz. C. 494 Hz. D. 415 Hz.
Li gii
Trong âm nhc, ta biết cao độ tăng dần: Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô.
Gi tn s ng vi nt Sol là f
7
ng vi nt La là f
9
. Hai nt này cách nhau 2 nc.
Theo bài ra, hai nt nhc cách nhau na cung thì hai âm (cao, thấp) tương ng vi hai nt nhc
này
S dng công thức này ta được
( )
2
12 12
9 8 7
22==f f f
T đó suy ra âm ứng vi nt Sol có tn s
( )
7
2
12
440
392
2
==f Hz
Đáp án B.
| 1/18

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÂM
1. Bài toán liên quan đến cường độ âm, mức cường độ âm
1.1. Phương pháp
Để làm các bài tập về sóng âm, ta cần nhớ một số kiến thức sau đây:
− Cường độ âm tại một điểm cách nguồn một khoảng r là (coi nguồn phát âm đẳng hướng trong
không gian, hay nguồn điểm phát sóng cầu với công suất P) = P = P I ( đơn vị: 2 W / m ) 2 S 4 rI
Mức cường độ âm: L = log I0
 Một số công thức hệ quả hay dùng:
Giả sử điểm A cách nguồn âm khoảng rA có mức cường độ âm LA; điểm B cách nguồn âm khoảng rB
mức cường độ âm LB. • Hệ quả 1
Xét hai điểm AB. Đối với nguồn âm không thay đổi công suất P ta có L L = r 0 2 log B dB A B ( ) rA I A I I I I Chứng minh: A B 0 L L = 10 log − 0 1 log =10log =10l g o A A B I I I I 0 0 B B I0 P 2 2 4 rr  = r 0 1 log A =10log B  = 0 2 l g o B Pr r A A 2 4 rB • Hệ quả 2 Xét hai điểm A và B.
Giả sử ban đầu nguồn âm co công suất Pt, mức cường độ âm tại A và B lần lượt là LAtLBt.
Lúc sau thay bằng nguồn âm có công suất Ps, khi đó mức cường độ âm tại A và B lần lượt là LA và LB. r P
Ta có L L = 20 log B +10 log t dB At Bs ( ) r P A s I At I I I I Chứng minh: At Bs 0 L L = 10 log −10l g o = 0 1 log =10log At At Bs I I I I 0 0 Bs Bs I0 Trang 1 Pt 2 2   4 rr  = P r P 0 1 log A
=10log  B  . t  = 20log B + 0 1 log t Ps  r P r P A s    A s 2 4 rB Chú ý
Học Vật lí không nên nhớ công thức mà nên học bản chất vì sao có công thức đó. Tuy nhiên, đối với
những bài toán sóng âm thì hai hệ quả bên ta nên nhớ để vận dụng nhanh vào bài tập. Ta qua các ví dụ cụ thể để hiểu hơn.
1.2 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức
cường độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: A. 316 m B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m. Lời giải 2 Ih
Sóng âm do máy bay phát ra là sóng cầu, nên ta có: 2 1 =   I h 1  2   I I I Mặt khác, ta có 2 1 2
L L = 10 log − log  =10log dB 2 1 ( )  I I I 0 0  1 2 I I 1  h
Áp dụng vào bài, ta được: L L = 2 − 0 dB  log = 2 −  = =   2 1 ( ) 2 2 1 I I 1 0 0 h 1 1  2  h2  = 0
1  h = 10h = 10.100 = 1000 m 2 1 ( ) h1 Đáp án C STUDY TIP
Nếu bài này nhớ công thức hệ quả 1 thì sẽ suy nhanh ra kết quả bài toán.
Ví dụ 2: Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 5 − 2 10 W / m .
Biết cường độ âm chuẩn là 12 − 2 I = 10
W / m . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng 0 A. 60 dB. B. 80 dB. C. 70 dB. D. 50 dB. Lời giải
Mức cường độ âm tại điểm đó tính theo đơn vị dB là Trang 2I L (dB) 5 10 =10log =10log = 0 7 dB 12 − ( ) I 10 0 Đáp án C.
Ví dụ 3: Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng
lượng phát ra được bảo toàn. Hỏi cường độ âm tại điểm cách nguồn âm lần lượt 1,0 m và 2,5 m là bao nhiêu? A. 2 2
I  0, 07958 W / m ; I  0,01273 W / m 1 2 B. 2 2
I  0, 07958 W / m ; I  0,1273 W / m 1 2 C. 2 2
I  0, 7958 W / m ; I  0,01273 W / m 1 2 D. 2 2
I  0, 7958 W / m ; I  0,1273 W / m 1 2 Lời giải
Đây là bài toán cơ bản chỉ cần nhớ công thức tính cường độ âm do sóng cầu gây ra tại một diểm.
Cường độ âm tại các điểm đó là 1 2 I = = 0,079577 W / m 1 2 4 .1 1 2 I = = 0,01273 W / m 2 2 2.5 .2,5 Đáp án C.
Ví dụ 4: Gọi I0 là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1 (dB) thì cường độ âm A. I0 = 1,26I
B. I = 1,26 I0 C. I0 = 10I
D. I = 10I0 Lời giải
Bài toán đơn thuần áp dụng công thức tính mức cường độ âm I 0,1 L = log
= 0,1 I =10 .I = , 1 26.I 0 0 I0 Đáp án B
Ví dụ 5: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 40 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là A. 102 B. 4.103 C. 4.102 D. 104 Lời giải I I I I Ta có: A B A A 4
L L = 40dB  10 log −10log = 40  log = 4  =10 A B I I I I B A B B Đáp án D.
Ví dụ 6: Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm. Tại một
vị trí sóng âm biên độ 0,12 mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 2 1,80W −
m . Hỏi tại vị trí tróng có biên
độ bằng 0,36 mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu? Trang 3 A. 2 0, 60W − m B. 2 2, 70W − m C. 2 5, 40W − m D. 2 16, 2W − m Lời giải
Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm. 2 W a I W Ta có: 2 2 =
= 9 . Cường độ âm tỉ lệ với năng lượng sóng 2 2 = 2 W a I W 1 1 1 1 2 I a Từ đó 2 2 9 I 9I 16, 2 W − = =  = = m 2 2 1 ( 2 ) I a 1 1 Đáp án D.
Ví dụ 7: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn
âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là: A. 28 dB. B. 36 dB. C. 38 dB. D. 47 dB. Lời giải
Gọi M là trung điểm của AB. Vì LA > LM nên RA < RM hay O (nguồn) nằm trong đoạn AM, và gần A hơn. Ta có R R R L L = 20 M = 0 −
=  g M = 0,3  B = A M ( 0,3 log 5 44 6 lo 1+ 2.10 ) R R R A A A R − M là trung điể R m của AB nên R = M O = B A M 2 R
Từ đó ta có R = R + R = R B A M ( 0,3 + )  B = A ( 0,3 2 1 2.10 1+ 2.10 ) RA R
Mặt khác L L = log B = log A B ( 0,3 20 20 1+ 2.10 ) = 20.0,698 =13,963 RA
Từ đó ta có L = L −13, 963 = 6 3 , 037  36dB B A Đáp án B.
Ví dụ 8: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp
thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách
nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng A. 90 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 100 dB. Lời giải 2 IR  1 Ta có: 1 2 =   =  I =100I 2 1 I R 100 2  1  Trang 4 I2
L L = 100 log = 0
2  L = L + 20 = 100 2 1 2 1 I1 Đáp án D.
Ví dụ 9: Cho hai nguồn sóng ằm kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Trên đoạn AB
người ta thấy có 5 vị trí âm có độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí là 350 m/s. Tần
số f của nguồn âm có giá trị
A. 350Hz f  525Hz
B. 350Hz f  525Hz
C. 350Hz f  262, 5Hz
D. 175Hz f  262, 5Hz Lời giải
Có 5 vị trí âm cực đại nên có 5 bụng sóng.
Trên sợi dây có 5 bụng thì khoảng cách AB ngắn nhất khi 2 đầu A, B là 2 bụng  nên ta có 4  AB 2 
Tuy nhiên ta không lấy bụng ở hai đầu A, B. Do đó 4  AB 2
Khoảng cách AB lớn nhất khi 2 đầu A, B không là bụng, không là nút, khi đó:   AB  4 + 2. 2 2   Từ đó ta có 4
AB  6.  350  f  525(Hz) 2 2 Đáp án B.
Ví dụ 10: Hai nguồn âm nhỏ S1, S2 giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha
và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với S1N = 3 m và S2N = 3,375 m. Tốc độ truyền âm trong
không khí là 330 m/s. Tìm bưóc sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ hai nguồn S1, S2 phát ra A.  = 1m B.  = 0, 5m C.  = 0, 4m
D.  = 0, 75m Lời giải
Để ở N không nghe được âm thì tại N hai sóng âm truyền đến ngược pha nhau.  1  0, 75
Tại N sóng âm có biên độ cực tiểu khi: d d = k +  = 0,375m  = 2 1    2  2k +1
  có giá trị dài nhất khi N ở đường cực tiểu thứ nhất k = 0   = 0,75m max Đáp án D.
Ví dụ 11: Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm. Tại
một vị trí sóng âm có biên độ 0,12 mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 2 1,80W −
m . Hỏi tại vị trí sóng có
biên độ bằng 0,36 mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu? Trang 5 A. 2 0, 60W − m B. 2 2, 70W − m C. 2 5, 40W − m D. 2 16, 2W − m Lời giải 2 Năng lượ W a
ng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm 2 2 = = 9 2 W a 1 1 2 Năng lượ W
ng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát 2 1 = R 2 W R 1 2 2 2 I R a Từ đó ta có 2 1 2 9 I 9I 16, 2 W − = = =  = = m 2 2 2 1 ( 2 ) I R a 1 2 1 Đáp án D.
Ví dụ 12: Hai nguồn âm điểm phát sóng cầu đồng bộ với tần số f = 680 Hz được đặt tại A và B cách
nhau 1 m trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. Bỏ qua sự hấp thụ âm
của môi trường. Gọi O là điểm nằm trên đường trung trực của AB cách AB 100 m và M là điểm nằm trên
đường thẳng qua O song song với AB, gần O nhất mà tại đó nhận được âm to nhất. Cho rằng AB OI
(với I là trung điểm của AB). Khoảng cách OM bằng A. 40 m. B. 50 m. C. 60 m. D. 70 m. Lời giải Bướ v c sóng:  = = 0,5m f
Tại M nghe to nhất và gần O nhất thì M nằm trên cực đại k = 1, MA MB =  ,
Từ hình vẽ, sử dụng định lí Pitago ta có  2 2 MA = MH + AH = 00 1  + (x + 0,50)2 2   B
M = 100 + ( x − 0,5)2 2 
 100 + (x + 0,50)2 − 100 + (x − 0,5)2 2 2 = 0,5
Dùng máy tính giải phương trình trên tìm được x = 60 m. Trang 6 Đáp án C.
Ví dụ 13: Mức cường độ âm tại vị trí cách loa 1 m là 50 dB. Một người xuất phát từ loa, đi ra xa nó thì
thấy: khi cách loa 100 m thì không còn nghe đươcj âm do loa đó phát ra nữa. Lấy cường độ âm chuẩn là 12 − 2 I = 10
W / m , coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Xác định ngưỡng nghe của tai người này 0 A. 25 dB. B. 60 dB. C. 10 dB. D. 100 dB. Lời giải
Giả sử khi cách loa khoảng r2 = 100 m thì người đó không còn nghe được âm do loa đó phát ra nữa và
lúc đó mức cường độ âm là L2. Theo hệ quả 1 ta có r r 1 1 1 L L = 20 log
L = L + 20log = 0 5 + 20 log = 0 1 2 1 2 1 r r 00 1 2 2 Đáp án C.
Ví dụ 14: Một nguồn O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng và
không hấp thụ âm. Tại điểm A. mức cường độ âm là 40 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 4 lần
nhưng không đổi tần số thì mức cường độ âm tại A là: A. 52 dB. B. 67 dB. C. 46 dB. D. 160 dB. Lời giải L = I P 10 log A = 0 1 log  A I SI 0 0   I PP Ta có  L = A =  L L =  20 log 10 log A  10 log A AI SI P 0 0 P = 4  PP '  L = L + = +   10 log 40 10 log 4 46 A A P Đáp án C.
Ví dụ 15: Nguồn âm đặt tại O có công suất truyền âm không đổi. Trên cùng nửa đường thẳng qua O có
ba điểm A, B, C theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường
độ âm tại A là b (B); mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3b (B). Biết 4OA = 3OB. Coi OC
sóng âm là sóng cầu và môi trường truyền âm đẳng hướng. Tỉ số bằng: OA 346 256 276 75 A. B. C. D. 56 81 21 81 Lời giải Trang 7r 20 log C = 4  b rA   r L L = C b L L b b b A B  − = + 3 = 4  A C 20 log = 4  b    rr
Ta có: L L = 3b B A L L b b B C  − =  A B 20log =      rA  4 4r = 3r 4r = 3r 20 log =  b A BA Br 4  3  B = r 3  A 2 r 4 r 4 r C C C  4  256  20log = 4.20log  log = 4log  = =   r 3 r 3 r A A A  3  81 Đáp án B.
Ví dụ 16: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau
với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn
OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4 B. 3 C. 5 D. 7 Lời giải
Gọi P0 là công suất của một nguồn âm điểm. Giả sử cần đặt thêm n nguồn âm giống nhau tại O để thỏa
mãn yêu cầu của bài toán, khi đó công suất của nguồn lúc này là PS = (n + 2)P0.
Sử dụng hệ quả 2 ta có rA r P 2P M t 2 0 L L = 20log + 0 1 log  20 − 30 = 20log +10log At Ms r P r n P A s A ( + 2) 0 1 1 − −2log 2 1 2 2 2  log = 1 − − 2 o l g  = 0 1 =  n = 3 n + 2 2 n + 2 5 Đáp án B.
Ví dụ 17: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng
Long. Một người ngồi dưới khan đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường
độ âm 12 dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376 B.
Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người? A. 6 B. 18 C. 12 D. 15 Lời giải
Giả sử có n người thực hiện bản hợp xướng, khi đó công suất âm phát ra là nP0 , với P0 là công suất âm r P
do một chiếc đàn giao hưởng phát ra. Sử dụng hệ quả 2 ta có ngay L L
= 20log M +10log t At Ms r P A s Trang 8 23,76 1 − 2 P 1 0 10 12 − 23,76 =10log = 0 1 log = − 0
1 log n n = 10 15 nP n 0 Đáp án D.
Ví dụ 18: Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên
mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tại điểm A cách
nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0. A. 1000 m. B. 100 m. C. 10 m. D. 1 m. Lời giải r r r
Sử dụng hệ quả 1 ta có ngay: L L = 20 log B L = L + 20 o
l g B = 20 log B A B A B r r r A A Ar r 0 2 = 20 log B B = 0 1  r = 1000 00 1 1 0 0 B Đáp án A.
Ví dụ 19: Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đẳng hướng có
công suất thay đổi. Khi P = P1 thì mức cường độ âm tại B là 60 dB, tại C là 20 dB. Khi P = P2 thì mức
cường độ âm tại B là 90 dB và mức cường độ âm tại C là A. 50 dB. B. 60 dB. C. 10 dB. D. 40 dB. Lời giải r L L = 20 log  B 1 C 1  B r
Sử dụng hệ quả 1 ta có ngay:  Cr L L = 20log B C2 2  B rC
L L = L L L = L L + L = 20 − 60+90 = 50 1 C 1 B 2 C 2 B 2 C 1 C 1 B 2 B Đáp án A.
Ví dụ 20: Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65 dB, âm
phản xạ có mức cường độ âm là 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là: A. 5 dB. B. 125 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB. Lời giải
Gọi I1I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó.
Khi đó cường độ âm toàn phần là I=I + I 1 2  I1 6,5 lg = 6,5  I = 10  I 1 0  I Theo bài ra ta có 0   I2 6 lg = 6  I = 10 I 2 0  I0
Từ đó ta có mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là: Trang 9 + 1 2 L = I I 10 lg =10lg ( 6,5 6 10 +10 ) = 66,19 I0 Đáp án C.
Ví dụ 21: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hưóng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A
đến c theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến
4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng: 2 3 AC AC A. AC B. AC C. D. 2 3 2 2 Lời giải
Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng nên cường độ âm tại điểm cách nguồn khoảng R là = P I 2 4 R
I = I = I OA = OC
Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C. Theo bài ra ta có:  A C I = 4I OA = 2  OM M
Khi đi bộ từ A đến C theo đường thẳng AC, cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I nên IM
đạt giá trị lớn nhất. Suy ra M gần O nhất  OM vuông góc với AC và M là trung điểm của AC.
Theo định lí Pitago, ta có 2 2 AO AC AC 3 2 2 2 2 2
AO = OM + AM = +
 3AO = AC AO = 4 4 3 Đáp án B.
Ví dụ 22: Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là
70 dB, tại N là 30 dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là A. 36,1 dB. B. 41,2 dB. C. 33,4 dB. D. 42,1 dB. Lời giải Trang 10
Ban đầu khi chưa chuyển nguồn âm sang vị trí M, ta có r r
L L = 20 log N  0 7 − 30 = 20 l g o N r = 0 1 0r M N N M r r M M
Khi chuyển nguồn âm sang vị trí M, gọi I là trung điểm của MN. Ta có  1 1
r = MI = MN = r r I ( − N M )  2 2 r =100  r N M r r Từ đó ta có 2
L L = 20 log M L = L + 20 log M = 70 + 0 2 log = 36,1 I M I M r r 99 I I Đáp án A.
Ví dụ 23: Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền
sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40 dB và 30 dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao
cho AMB vuông cân ở A. Xác định mức cường độ âm tại M? A. 37,54 dB. B. 32,46 dB. C. 35,54 dB. D. 38,46 dB. Lời giải r r
Ta có L L = 20 log B  0 4 − 30 = 20 l g o
B r = 10r A B B A r r A A
Vì tam giác AMB vuông cân tại A nên ta có
AM = AB = PB PA = r r = ( 0 1 − r B A )1 A  
Theo Pitago ta có r = r + AM = r + M A A ( 0 −  )2 2 2 2 2 1 1 1   r r
Từ đó ta có L L = 20 o
l g A L = L + 20 log A M A M A r r M M 1  L = 40 + 20log  M 1+ ( 0 1 − ) 32, 46 2 1 Đáp án B. Trang 11
Ví dụ 24: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc là 10 W. Cho rằng khi truyền đi thì cứ
mỗi 1 m thì năng lượng âm lại bị giảm 5% so với năng lượng ban đầu do sự hấp thụ của môi trường. Biết
cường độ âm chuẩn là 12 − 2 I = 10
W / m . Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 6 m gần bằng bao 0 nhiêu? A. 10,21 dB. B. 10,21 B. C. 1,21 dB. D. 7,35 dB. Lời giải
Ta có công suất của nguồn ở khoảng cách n (m) (với n là số nguyên) là
P = P .0, 95n n 0 n P P . 0,95 n 0 ( )
Do đó cường độ âm được xác định bởi I = = n 2 2 4 R 4 R n n
Vậy mức cường độ âm ở một điểm cách nguồn khoảng n mét là n I P . 0,95 n 0 ( ) L = log = log n 2 I 4 R I 0 n 0
Với n = 6 thì L = 10, 21B Đáp án B.
Ví dụ 25: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất
không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O
theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m / s2 cho đến khi dừng lại tại
N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm
tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó
chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 27 s. B. 32 s. C. 47 s. D. 25 s. Lời giải
Đây là một bài có sử dụng kiến thức chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 đã được học. Sai lầm thường thấy là lời giải sau: 2 2 − I OM OM N  Ta có: L L =    − 10 log =10log  0 2 = 0 1 log
OM =10.ON =100 m N M     ( ) I ON N O M     Trang 12
− Thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N với gia tốc có độ lớn 2
a = 0, 4m / s là 2 a t 2MN 2.90 MN =  t = = = 21,12(s) 2 a 0, 4
− Sai lầm ở đây do việc không đọc kĩ đề bài. Đề bài nói rằng, thiết bị từ M chuyển động với vận tốc
ban đầu bằng 0 theo hướng đến O theo hai giai đoạn với gia tốc không đổi, và dừng lại tại N.
− Như vậy, giai đoạn 1, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0, với gia
tốc có độ lớn 0,4 m / s2 đến vị trí P nào đó, khi đó tại P vật có vận tốc là v. Sau đó, giai đoạn 2,
thiết bị chuyển động thẳng chậm dần đều từ vị trí P và dừng tại cổng N.
− Quá trình chuyển động nhanh dần đều từ M đến P: = + v v v a t = 0 + a tt = P P M MP MP MP a
− Quá trình chuyển động chậm dần đều từ P đến N: = −  v v v a t 0 = v a tt = P N P PN P PN PN a
− Từ đó suy ra t = t = t . MP PN
− Quãng đường thiết bị chuyển động từ M đến N là 1 1 1 1 2 2 2 2 2
MN = MP + PN = a t
+ a t = a t + a t = a t 2 MP 2 PN 2 2
− Thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N là MN 90
t = t + t = 2t = 2 = 2 = 30(s) a 0, 4 Đáp án B.
Ví dụ 26: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A;
B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ
âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là Trang 13 A. 103 dB và 99,5 dB. B. 100 dB và 96,5 dB. C. 103 dB và 96,5 dB. D. 100 dB và 99,5 dB. Lời giải
− Ban đầu, đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P, ta có I P L = 10 log =10log = 0 1 0dB B 2 I 4 AB I 0 0
− Lúc sau, bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại điểm A là: 2P P L = 10 log =10log 2 +10log = 0 1 3 . dB A 2 2 4 AB I 4 AB I 0 0
− Mức cường độ âm tại C là: 2 L = L + AB 10 log = 99,5dB C A 2 BC Đáp án A.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng
nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B
kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). 2 OC Biết OA =
OB . Tính tỉ số 3 OA 81 9 27 32 A. B. C. D. 16 4 8 27
Câu 2: Mức cường độ của một âm là L =30(dB). Hãy tính cường độ của âm này theo đơn vị W / m2. Biết
cường độ âm chuẩn là 12 − 2 I = 10
W / m . Mức cường độ âm tính theo đơn vị (dB) là: 0 A. 18 − 2 10 W / m B. 9 − 2 10 W / m C. 3 − 2 10 W / m D. 4 − 2 10 W / m
Câu 3: Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một
khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30dBLN = 10dB . Biết nguồn âm là đẳng
hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là A. 12 dB. B. 7 dB. C. 11 dB. D. 9 dB.
Câu 4: Tại một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: mức cường độ âm tạo ra từ nguồn là 75dB, mức cường
độ âm phản xạ ở bức tường phía sau là 72dB. Mức cường độ âm toàn phần tại vị trí đó là bao nhiêu? (bức Trang 14
tường không hấp thụ âm) A. 77 dB. B. 79 dB. C. 81 dB. D. 83 dB.
Câu 5: Hai điểm M và N nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm có
LM = 30 dB, LN = 10 dB, nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là: A. 12 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 6: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần
lượt là 40 dB; 35,9 dB và 30 dB. Khoảng cách giữa AB là 30 m và khoảng cách giữa BC là: A. 78 m. B. 108 m. C. 40 m. D. 65 m.
Câu 7: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một ca sĩ
hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB.
Số ca sĩ có trong ban hợp ca là: A. 16 người B. 12 người. C. 10 người. D. 18 người.
Câu 8: Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ
76 dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có
mức cường độ bao nhiêu? A. 156 dB. B. 4 dB. C. 81,46 dB. D. 110 dB.
Câu 9: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên
khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết 12 − 2 I = 10
W / m . Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là: 0 A. 98 dB. B. 89 dB. C. 107 dB. D. 102 dB. ĐÁP ÁN 1-A 2-B 3-C 4-A 5-D 6-A 7-A 8-C 9-D
2. Bài toán liên quan đến dây đàn, sáo
Để làm bài toán liên quan đến dây đàn, sáo cần chú ý đến điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn,
trong ống sáo (xem lại phần lí thuyết).
Ví dụ 1: Trên sợi dây đàn 65 cm sóng ngang truyền với tốc độ 572 m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu họa
âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được A. 45. B. 22. C. 30. D. 37. Lời giải
Dây đàn có hai đầu lag nút, chiều dài dây thỏa mãn Trang 15  = = v  = v l n n f n = 440n 2 2 f 2l
Để dây đàn phát ra họa âm trong vùng nghe được thì 16  f  20000 , tức là ta có
16  440n  20000  0,036  n  45, 45
Có 45 giá trị nguyên thỏa mãn. Đáp án A.
Ví dụ 2: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112 Hz. Biết tốc độ
truyền âm trong không khí là 336 m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: A. 1 m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2 m. Lời giải
Điều kiện để có sóng dừng trong ống: = ( k + )  4l l 2 1 .   = (*) 4 2k +1
(l là chiều dài của cột khí trong ống, đầu kín là nút đầu hở là bụng của sóng dừng trong ống khí). Từ đó ta có v f ( vv  = = 2k + ) 1 . = (2k + ) 1 . f f = 0  0  f 4l  4l
(f0: tần số âm cơ bản). Theo bài ra ta có: = v v f 112Hz  =112  l = = 0,75 m 0 ( ) 4l 4.112
Từ (*) ta thấy các họa âm có  khi (2k + ) 1 , suy ra (2k + ) 1 = 3 (với k = 1 ) max min 4l Vậy  = =1 m max ( ) 3 Đáp án A.
Ví dụ 3: Một ống sáo dài 80 cm, một đầu bịt kín một đầu hở, biết vận tốc truyền âm trong không khí là
340 m/s. Xác định tần số lớn nhất mà ống sáo phát ra mà mọt người bình thường có thể nghe được? A. 19,87 kHz. B. 19,98 kHz. C. 18,95 kHz. D. 19,66 kHz. Lời giải
Ống sáo một đầu khí một đầu hở nên chiều dài ống sáo thỏa mãn. (  = v v l 2k + ) 1 = (2k + ) 1 .  f = (2k + ) 1 . 4 4l 4l
Để người bình thường có thể nghe được thì f  20000Hz . Từ đó ta có Trang 16 ( v 2k + ) 3 1 .  0
2 000  k  93, 6; k   k = 93  f 19,87.10 Hz max max 4l Đáp án A.
Ví dụ 4: Cột khí trong ống thủy tinh có độ cao l có thể thay đổi được nhờ điều chỉnh mực nước trong
ống. Đặt một âm thoa trên miệng ống thủy tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta thấy
trong cột khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao của cột khí nhỏ nhất l0 = 13 cm ta nghe được âm to
nhất, biết đầu A hở là một bụng sóng, đầu B là nút, tốc độ truyền âm là 340 m/s. Tân số âm do âm thoa phát ra là: A. 563,8 Hz. B. 658 Hz. C. 653,8 Hz. D. 365,8 Hz. Lời giải
Khi ta nghe được âm to nhất thì ống thủy tinh có đáy là nút, đầu hở là bụng nên chiều dài cột lúc này thỏa  mãn l = (2k + ) 1
. Theo bài ra ta có khi độ cao cột khí là nhỏ nhất thì ta nghe được âm to nhất, tức là ta 4 có k = 0 .  Do đó l =
=13cm   = 52cm = , 0 52m 0 4 v 340
Suy ra tần số do âm thoa phát ra là f = = = 653,8  Hz 0,52 Đáp án C.
Ví dụ 5: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy
kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch
đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng
300m / s v  350m / s . Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải
− Khi đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm đưuọc khuếch đại rất mạnh, có
nghĩa là khi đó hiện tượng sóng dừng xảy ra, âm nghe được to nhất do tại đáy ống hình thành một
nút sóng, miệng ống hình thành một bụng sóng. Mặt khác, nước cao 30 cm thì cột không khí cao 50 cm. Từ đó ta có  1 1     1 1   1 1  300 + k
 0,5 = + k = v + k  350 +      k   4.850 2.850  4 2  4 f 2 f   4.850 2.850  0, 5  v = 1 1 + 2 = 340 4.850 2.850
− Từ đó dễ thấy  = 40cm . Trang 17
− Khi tiếp tục đổ nước vào ống thì chiều dài cột khí giảm dần, và để âm khuếch đại mạnh thì
chiều dài cột khí phải thỏa mãn   0  l =
+ k =10 + k.20  50  0
− ,5  k  2  k = 0;1 4 2
Vậy khi đô thêm nước vào thì có thêm 2 vị trí làm cho âm khuếch đại rất mạnh Đáp án B.
Ví dụ 6: Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa
cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nc thì hai âm (cao, thấp) tương
ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn 12 12 f
= 2 f . Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi c t
là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La,
Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ứng vói nốt La có
tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là A. 330 Hz. B. 392 Hz. C. 494 Hz. D. 415 Hz. Lời giải
− Trong âm nhạc, ta biết cao độ tăng dần: Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô.
− Gọi tần số ứng với nốt Sol là f7 và ứng với nốt La là f9. Hai nốt này cách nhau 2 nc.
− Theo bài ra, hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này
− Sử dụng công thức này ta được f = 2 f = ( 2)2 12 12 f 9 8 7 − 440
Từ đó suy ra âm ứng với nốt Sol có tần số là f = = 392Hz 7 ( 2)2 12 Đáp án B. Trang 18