Transport- Fundemental - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam

Transport- Fundemental - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

AIR TRANSPORT FUNDEMENTAL
CHƯƠNG 1 – HISTORY OF NAVIGATION
1. Nguồn gốc của hoạt động hàng không.
2. Công ước Chicago
- 1944, Mỹ mời 53 quốc gia, 37 ngày.
- Thành lập ICAO
- Gồm 6 thoả ước, 9 thương quyền, 19 phụ ước.
- Các phụ ước của ICAO.
+ Annex 1: Cấp phép nhân sự.
+ Annex 2: Quy tắc hệ thống không khí.
+ Annex 3: Dịch vụ khí tượng phục vụ hàng không.
+ Annex 4: Biểu đồ hàng không
+ Annex 5: Đơn vị đo lường được sử dụng trong các hoạt động trên không
và mặt đất
+ Annex 6: Khai thác tàu bay
+ Annex 7: Quốc tịch và nhãn hiệu đăng kí tàu bay
+ Annex 8: Khả phi của tàu bay
+ Annex 9: Sự tạo điều kiện tàu bay
+ Annex 10: Hệ thống liên lạc hàng không
+ Annex 11: Dịch vụ khí tượng không lưu
+ Annex 12: Tìm kiếm và cứu hộ
+ Annex 13: Điều tra an ninh tàu bay
+ Annex 14: Aerodromes
+ Annex 15: Dịch vụ thông tin hàng không
+ Annex 16: Bảo vệ môi trường
+ Annex 17: An ninh hàng không
+ Annex 18: Vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
+ Annex 19: Quản lí an toàn tàu bay.
3. Quy định ICAO
- Là một tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc.
- Cơ cấu tổ chức của ICAO
+ Đại hội đồng: đại diện 191 quốc gia, họp 3 năm/lần
+ Hội đồng: đại diện 30 quốc gia, 3 năm bầu 1 lần
+ Văn phòng đại diện (7): Bangkok, Nảiobi, Cairo, Paris, Mexico, Lima,
Dakar.
4. Điều tiết quốc gia và song phương.
- Nhà chức trách hàng không (CAA)
+ Cấp phép và từ chối cấp phép
+ Xây dựng luật và chính sách.
+ Các chức năng quản lí nhà nước khác.
- Các tổ chức quốc tế
+ Tổ chức chính phủ (IGO): Thông qua các ràng buộc của luật pháp quốc
tế về vận chuyển hàng không.
+ Tổ chức phi chính phủ (INGO)
+ Nhà chức trách hàng không (CAA) và các tổ chức thương mại (TA).
CHƯƠNG 2: TÀU BAY
1. Tàu bày và hoạt động bay.
- Tàu bay phản lực – Aeroplane
- Tàu bay cánh quạt – Rotor craft
- Tàu bay cánh vỗ - Ornithoper
- Tàu lượn – Glider
- Hoạt động tàu bay.
+ Lift > Weight : Plane Rises
+ Weight > Lift: Plane falls
+ Drag > Thurst: Plane slows
+ Thrust > Drag: Plane Accelerates
- ROLL : Di chuyển đầu tai kề vai
- YAW: Quay đầu trái phải
- PITCH: Di chuyển đầu cằm chạm ngực.
Turbojet Engine Turboprop
Engine
Turbofan
Engine
Propfan Engine
Turboshaft
engine
CHƯƠNG 3: OPERTION
1. Quy tắc quốc tế.
- Kiểm tra sức khoẻ
- Chứng chỉ cho nhân viên hàng không
- Tàu bay và hoạt động bay
CHƯƠNG 4 – AIR NAVIGATION
1. Quản lí hoạt động bay toàn cầu.
- Phân loại: ICAO chia thành 5 cấp ANSPs:
+ Cơ quan nhà nước.
+ Cơ quan nhà nước tự chủ tài chính.
+ Nhà cung cấp dịch vụ quản lí bay (ATM) tư nhân hoá.
+ Nhà cung cấp dịch vụ ATM vùng.
+ Nhà cung cấp dịch vụ ATM tư nhân mặt đất và không gian.
2. Kiểm soát viên không lưu
- Trách nhiệm tiên quyết của nhân vien kiểm soát không lưu là giữ phân
cách an toàn giữa một tàu bay.
- Phân cách bằng mắt: bằng cách nhìn qua cửa sổ, kiểm soát không lưu
hướng dẫn phi công bya điều khiển trên bề mặt của sân bay, khi họ tiếp
cận đường băng, và khi họ có huấn luyện cất cánh.
- Phân cách dựa theo Radar giám sát: sử dụng thông tin chính xác về vị
trí của tàu bay từ hệ thống radar hoặc các phương tiện kỹ thuật khác, kiếm
soát viên không lưu có thể biết được hướng, tốc độ và độ cao của tàu bay
và quyết định sắp xếp, điều phối, phân cách và ưu tiên các luồng giao
thông.
- Tiêu chuẩn phân cách:
- Quy tắc bay:
IFR (Bay bằng thiết bị) VFR (Bay bằng mắt)
- Tàu bay bay qua mây và
những chướng ngại vật hữu
hình khác.
- Phi công không thể nhìn rõ
môi trường bên ngoài, họ
yêu cầu dịch vụ pân cách
cho kiểm soát viên không
lưu.
- Kế hoạch bay
- Được thực hiện trước tiên
bởi phi công nhìn qua kính
buồng lái.
- Trong điều kiện khí tượng
bay bằng mắt được thoã
mãn.
- Khuyến nghị nên có kế
hoạch bay.
3. Giao tiếp theo tiêu chuẩn.
Code Mô tả
0000 Hoạt động quân sự
1000 Chế độ không rời rạc. Một mã dành riêng để sử dụng trong môi
trường radar / ADS-B ở chế độ S, nơi nhận dạng phương tiện
hàng không được sử dụng để tương quan với kế hoạch bay thay
vì mã chế độ A.
1200 Bay bằng mắt. Mã tiêu chuẩn được sửu dụng trong không phận
Bắc Mỹ.
2000 Bị nhiễu khi đi vào khu vực radar khảo sát thứ cấp (SSR) từ
khu vực không có SSR
4000 Phương tiện bay trên đường bay huấn luyện cơ động VFR hoặc
yêu cầu thay đổi độ cao thường xuyên hoặc nhanh chóng.
5000 Phương tiện hàng không trong hoạt động quân sự.
7000 Mã squawk tiêu chuẩn VFR khi không có mã nào khác được
gán.
7500 Can thiệp bất hợp pháp.
7600 Thông tin liên lạc bị mất.
7700 Cấp cứu chung.
7777 Đánh chặn quân sự.
- Bảng chữ cái trong giao tiếp hàng không
4. Dẫn đường hàng không.
CHƯƠNG 5 – AIRPORT
1. Tiêu chuẩn quốc tế.
- Trên khắp thế giới có hơn 41,788 CHK (bao gồm cả những sân bay dành
cho quân sự, hàng không chung và thương mại). 3,883 trong số đó là
những CHK dùng cho chuyến bay thương mại theo lịch.
- Hội đồng cảng hàng không quốc tế (ACI): ACI là tiếng nói của các sân
bay trên thế giới gồm 623 thành viên, những nhà khai thác nhiều hơn
1,949 CHK của 176 quốc gia.
- Thời gian: sử dụng thời gian UTC để hoạt động khai thác hàng không
quốc tế, thời gian tiêu chuẩn ở Greenwhich, Anh. Khắp thế giới, giờ địa
phương được thể hiện dựa theo giờ UTC.
2. Hoạt động khai thác khu bay và khu công cộng
- Phân chia các hoạt động khai thác CHK.
+ Khu công cộng
+ Khu bay
+ Khai thác nhà ga
+ Khu vực công cộng
- Dịch vụ mặt đất.
- Đường lăn và đường băng.
Đường lăn Đường băng
Mục đích Tập hợp đường -
nối (dùng với tàu
bay và các loại
phương tiện di
chuyển qua lại
trên bề mặt sân
- Bề mặt dùng cho
việc cất hạ cánh
của tàu bay.
bay).
Markings - Tâm đường sơn
màu vàng
- Vạch/đường sơn
trên đường băng
màu trắng
Đèn - Đèn màu xanh
blue
- Đèn màu trắng
Điều khiển Ground controller -
(trên dài kiểm
soát)
- Tower controller
chịu trách nhiệm
cất hạ cánh.
Tên - Đăt tên theo chữ
A-Z.
- Sân bay lớn nhiều
hơn số lương chữ
cái thì dùng 2 chữ
cái.
- Đặt tên theo hướng
của nó với hướng
bắc từ.
- Đường băng hướng
Đông-Tây được gọi
là đường băng
09/27.
-
Hướng - Thẳng hướng nhất
có thể giữa đường
băng và nhà ga.
- Tàu bay cất cánh
ngược với hướng
gió.
Bảng hiệu Số hoặc chữ màu vàng trên nền đen để chỉ vị -
trí.
- Chữ hoặc số màu đen trên nền vàng cung cấp
thông tin chỉ hướng cho không lưu.
Hold short
information
- Ký hiệu đỏ với số màu trắng thể hiện đường
băng, khi đó, tàu bay và các phương tiện phải
hold short.
Intersection Tên của nơi đường băng và đường lăn giao cắt.-
- Tên gọi của các điểm giao giúp phi công và lái
xe accs phương tiện giao thông nội bộ thống
báo vị trí của họ với ground controller và
những người khác.
3. Kinh tế càng hàng không
CHƯƠNG 6 – AN NINH HÀNG KHÔNG
1. An ninh hàng không quốc tế.
- Các tiêu chuẩn khuyến cáo thực hành về an ninh hàng không
+ Liên quan đến tàu bay
+ Hành khách gây rối
+ Hải quan
+ Kiểm soát ra vào
+ Soi chiếu hành khách
+ Hàng hoá
+ Hành khách trên tàu bay
+ Tấn công mạng
+ Intelligence
- Các thành phần của an ninh hàng không.
+ Soi chiếu hành lý kí gởi
+ Soi chiếu hành khách
+ Soi chiếu hành lý xách tay
+ Sự đồng bộ
+ Công nghệ hình ảnh
+ IEDs-Improvised Exploisive Devices
- Các đối tác trong an ninh hàng không
+ Nhà chức trách an ninh hàng không
+ Nhà khai thác CHK
+ Nhà khai thác tàu bay
+ Cơ quan hành pháp
+ Cơ sở phục vụ hàng hoá
+ Nhà cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không
2. Hành vi can thiệp bất hợp pháp và hành vi phạm tội khác.
- ICAO phân cấp 4 loại hành khách gây rối
+ Hành vi gây rối (lời nói)
+ Hành vi lạm dụng thể chất
+ Hành vi đe doạ mạng sống
+ Có nỗ lực hoặc thực sự huỷ khoang của phi hành đoàn
CHƯƠNG 8 – ACCIDENTS
1. Tai nạn và sự cố
- An toàn là ưu tiên hàng đầu.
2. Điều tra tai nạn
- Ai có quyền ham gia vào điều tra tai nạn?
+ Quốc gia đăng kí
+ Quốc gia khai thác
+ Quốc gia nơi xảy ra tai nạn
+ Quốc gia thiết kế tàu bay
+ Quốc gia chế tạo
3. Nguyên nhân của tai nạn
- Các loại tai nạn trong khai thác tàu bay thương mại.
+ LOC-I
+ CFIT
+ RE
+ UNK
CHƯƠNG 9 – AN TOÀN HÀNG KHÔNG
1. Yếu tố con người
-
2. Quản lí an toàn
-
| 1/8

Preview text:

AIR TRANSPORT FUNDEMENTAL
CHƯƠNG 1 – HISTORY OF NAVIGATION
1. Nguồn gốc của hoạt động hàng không. 2. Công ước Chicago
- 1944, Mỹ mời 53 quốc gia, 37 ngày. - Thành lập ICAO
- Gồm 6 thoả ước, 9 thương quyền, 19 phụ ước. -
Các phụ ước của ICAO.
+ Annex 1: Cấp phép nhân sự.
+ Annex 2: Quy tắc hệ thống không khí.
+ Annex 3: Dịch vụ khí tượng phục vụ hàng không.
+ Annex 4: Biểu đồ hàng không
+ Annex 5: Đơn vị đo lường được sử dụng trong các hoạt động trên không và mặt đất + Annex 6: Khai thác tàu bay
+ Annex 7: Quốc tịch và nhãn hiệu đăng kí tàu bay
+ Annex 8: Khả phi của tàu bay
+ Annex 9: Sự tạo điều kiện tàu bay
+ Annex 10: Hệ thống liên lạc hàng không
+ Annex 11: Dịch vụ khí tượng không lưu
+ Annex 12: Tìm kiếm và cứu hộ
+ Annex 13: Điều tra an ninh tàu bay + Annex 14: Aerodromes
+ Annex 15: Dịch vụ thông tin hàng không
+ Annex 16: Bảo vệ môi trường
+ Annex 17: An ninh hàng không
+ Annex 18: Vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
+ Annex 19: Quản lí an toàn tàu bay. 3. Quy định ICAO
- Là một tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc.
- Cơ cấu tổ chức của ICAO
+ Đại hội đồng: đại diện 191 quốc gia, họp 3 năm/lần
+ Hội đồng: đại diện 30 quốc gia, 3 năm bầu 1 lần
+ Văn phòng đại diện (7): Bangkok, Nảiobi, Cairo, Paris, Mexico, Lima, Dakar.
4. Điều tiết quốc gia và song phương.
- Nhà chức trách hàng không (CAA)
+ Cấp phép và từ chối cấp phép
+ Xây dựng luật và chính sách.
+ Các chức năng quản lí nhà nước khác.
- Các tổ chức quốc tế
+ Tổ chức chính phủ (IGO): Thông qua các ràng buộc của luật pháp quốc
tế về vận chuyển hàng không.
+ Tổ chức phi chính phủ (INGO)
+ Nhà chức trách hàng không (CAA) và các tổ chức thương mại (TA). CHƯƠNG 2: TÀU BAY
1. Tàu bày và hoạt động bay .
- Tàu bay phản lực – Aeroplane
- Tàu bay cánh quạt – Rotor craft
- Tàu bay cánh vỗ - Ornithoper
- Tàu lượn – Glider
- Hoạt động tàu bay.
+ Lift > Weight : Plane Rises
+ Weight > Lift: Plane falls
+ Drag > Thurst: Plane slows
+ Thrust > Drag: Plane Accelerates
- ROLL : Di chuyển đầu tai kề vai
- YAW: Quay đầu trái phải
- PITCH: Di chuyển đầu cằm chạm ngực. Turbojet Engine Turboprop Turbofan Propfan Engine Engine Engine Turboshaft engine CHƯƠNG 3: OPERTION 1. Quy tắc quốc tế.
- Kiểm tra sức khoẻ
- Chứng chỉ cho nhân viên hàng không
- Tàu bay và hoạt động bay
CHƯƠNG 4 – AIR NAVIGATION
1. Quản lí hoạt động bay toàn cầu.
- Phân loại: ICAO chia thành 5 cấp ANSPs: + Cơ quan nhà nước.
+ Cơ quan nhà nước tự chủ tài chính.
+ Nhà cung cấp dịch vụ quản lí bay (ATM) tư nhân hoá.
+ Nhà cung cấp dịch vụ ATM vùng.
+ Nhà cung cấp dịch vụ ATM tư nhân mặt đất và không gian.
2. Kiểm soát viên không lưu
- Trách nhiệm tiên quyết của nhân vien kiểm soát không lưu là giữ phân
cách an toàn giữa một tàu bay.
- Phân cách bằng mắt: bằng cách nhìn qua cửa sổ, kiểm soát không lưu
hướng dẫn phi công bya điều khiển trên bề mặt của sân bay, khi họ tiếp
cận đường băng, và khi họ có huấn luyện cất cánh.
- Phân cách dựa theo Radar giám sát: sử dụng thông tin chính xác về vị
trí của tàu bay từ hệ thống radar hoặc các phương tiện kỹ thuật khác, kiếm
soát viên không lưu có thể biết được hướng, tốc độ và độ cao của tàu bay
và quyết định sắp xếp, điều phối, phân cách và ưu tiên các luồng giao thông.
- Tiêu chuẩn phân cách: - Quy tắc bay: IFR (Bay bằng thiết bị) VFR (Bay bằng mắt)
- Tàu bay bay qua mây và
- Được thực hiện trước tiên
những chướng ngại vật hữu
bởi phi công nhìn qua kính hình khác. buồng lái.
- Phi công không thể nhìn rõ
- Trong điều kiện khí tượng
môi trường bên ngoài, họ
bay bằng mắt được thoã
yêu cầu dịch vụ pân cách mãn. cho kiểm soát viên không
- Khuyến nghị nên có kế lưu. hoạch bay. - Kế hoạch bay
3. Giao tiếp theo tiêu chuẩn. Code Mô tả 0000 Hoạt động quân sự 1000
Chế độ không rời rạc. Một mã dành riêng để sử dụng trong môi
trường radar / ADS-B ở chế độ S, nơi nhận dạng phương tiện
hàng không được sử dụng để tương quan với kế hoạch bay thay vì mã chế độ A. 1200
Bay bằng mắt. Mã tiêu chuẩn được sửu dụng trong không phận Bắc Mỹ. 2000
Bị nhiễu khi đi vào khu vực radar khảo sát thứ cấp (SSR) từ khu vực không có SSR 4000
Phương tiện bay trên đường bay huấn luyện cơ động VFR hoặc
yêu cầu thay đổi độ cao thường xuyên hoặc nhanh chóng. 5000
Phương tiện hàng không trong hoạt động quân sự. 7000
Mã squawk tiêu chuẩn VFR khi không có mã nào khác được gán. 7500 Can thiệp bất hợp pháp. 7600
Thông tin liên lạc bị mất. 7700 Cấp cứu chung. 7777 Đánh chặn quân sự.
- Bảng chữ cái trong giao tiếp hàng không
4. Dẫn đường hàng không. CHƯƠNG 5 – AIRPORT 1. Tiê u chuẩn quốc tế.
- Trên khắp thế giới có hơn 41,788 CHK (bao gồm cả những sân bay dành
cho quân sự, hàng không chung và thương mại). 3,883 trong số đó là
những CHK dùng cho chuyến bay thương mại theo lịch.
- Hội đồng cảng hàng không quốc tế (ACI): ACI là tiếng nói của các sân
bay trên thế giới gồm 623 thành viên, những nhà khai thác nhiều hơn
1,949 CHK của 176 quốc gia.
- Thời gian: sử dụng thời gian UTC để hoạt động khai thác hàng không
quốc tế, thời gian tiêu chuẩn ở Greenwhich, Anh. Khắp thế giới, giờ địa
phương được thể hiện dựa theo giờ UTC.
2. Hoạt động khai thác khu bay và khu công c ộng
- Phân chia các hoạt động khai thác CHK. + Khu công cộng + Khu bay + Khai thác nhà ga + Khu vực công cộng
- Dịch vụ mặt đất.
- Đường lăn và đường băng. Đường lăn Đường băng Mục đích
- Tập hợp đường - Bề mặt dùng cho nối (dùng với tàu việc cất hạ cánh bay và các loại của tàu bay. phương tiện di chuyển qua lại trên bề mặt sân bay). Markings - Tâm đường sơn
- Vạch/đường sơn màu vàng trên đường băng màu trắng Đèn - Đèn màu xanh - Đèn màu trắng blue Điều khiển - Ground controller - Tower controller (trên dài kiểm chịu trách nhiệm soát) cất hạ cánh. Tên
- Đăt tên theo chữ
- Đặt tên theo hướng A-Z. của nó với hướng
- Sân bay lớn nhiều bắc từ. hơn số lương chữ
- Đường băng hướng cái thì dùng 2 chữ Đông-Tây được gọi cái. là đường băng 09/27. - Hướng
- Thẳng hướng nhất - Tàu bay cất cánh có thể giữa đường ngược với hướng băng và nhà ga. gió. Bảng hiệu
- Số hoặc chữ màu vàng trên nền đen để chỉ vị trí.
- Chữ hoặc số màu đen trên nền vàng cung cấp
thông tin chỉ hướng cho không lưu. Hold short
- Ký hiệu đỏ với số màu trắng thể hiện đường information
băng, khi đó, tàu bay và các phương tiện phải hold short. Intersection
- Tên của nơi đường băng và đường lăn giao cắt.
- Tên gọi của các điểm giao giúp phi công và lái
xe accs phương tiện giao thông nội bộ thống
báo vị trí của họ với ground controller và những người khác.
3. Kinh tế càng hàng không
CHƯƠNG 6 – AN NINH HÀNG KHÔNG
1. An ninh hàng không quốc tế.
- Các tiêu chuẩn khuyến cáo thực hành về an ninh hàng không + Liên quan đến tàu bay + Hành khách gây rối + Hải quan + Kiểm soát ra vào + Soi chiếu hành khách + Hàng hoá + Hành khách trên tàu bay + Tấn công mạng + Intelligence
- Các thành phần của an ninh hàng không.
+ Soi chiếu hành lý kí gởi + Soi chiếu hành khách
+ Soi chiếu hành lý xách tay + Sự đồng bộ + Công nghệ hình ảnh
+ IEDs-Improvised Exploisive Devices
- Các đối tác trong an ninh hàng không
+ Nhà chức trách an ninh hàng không + Nhà khai thác CHK + Nhà khai thác tàu bay + Cơ quan hành pháp
+ Cơ sở phục vụ hàng hoá
+ Nhà cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không
2. Hành vi can thiệp bất hợp pháp và hà
nh vi phạm tội khác.
- ICAO phân cấp 4 loại hành khách gây rối
+ Hành vi gây rối (lời nói)
+ Hành vi lạm dụng thể chất
+ Hành vi đe doạ mạng sống
+ Có nỗ lực hoặc thực sự huỷ khoang của phi hành đoàn CHƯƠNG 8 – ACCIDENTS 1. T
ai nạn và sự cố
- An toàn là ưu tiên hàng đầu.
2. Điều tra tai nạn
- Ai có quyền ham gia vào điều tra tai nạn? + Quốc gia đăng kí + Quốc gia khai thác
+ Quốc gia nơi xảy ra tai nạn
+ Quốc gia thiết kế tàu bay + Quốc gia chế tạo
3. Nguyên nhân của tai nạn
- Các loại tai nạn trong khai thác tàu bay thương mại. + LOC-I + CFIT + RE + UNK
CHƯƠNG 9 – AN TOÀN HÀNG KHÔNG
1. Yếu tố con người - 2. Quản lí an toàn -