Triết học giữa kỳ - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thếkỷ XVII - XVIII? khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế
kỷ XVII - XVIII? khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII
- XVIII đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng
Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về
vật chất? Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất.
Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin? Không đồng nhất vật
chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất.
Lênin: Vật chất là phạm trù của triết
học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Đối tượng của triết học: các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Có 6 loại thế giới quan: TGQ triết học, khoa học, kinh nghiệm, thông thường, tôn giáo, thần thoại.
Vấn đề cơ bản của Triết học: triết học có một vấn đề cơ bản: mqh giữa tư duy và
tồn tại (vật chất và ý thức)
Vấn đề của triết học có 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất (bản thể luận): mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
+ Mặt thứ hai (nhận thức luận): con người có khả năng nhận thức được thế giới không.
Loại hình của CNDV mang tính chất phác, ngây thơ: Chủ nghĩa DV cổ đại
Loại hình của CNDV mang tính tư duy cơ học: CNDVBC
CNDV là TGQ khoa học, CNDT là TGQ tôn giáo.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức là thứ tinh thần khách quan, có trước
vàtồn tại độc lập với con người.
-Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: mọi sự vật, hiện tượng là sự phức hợp của cảm giác.
Thuyết khả tri: nhận thức được (duy vật)
Thuyết bất khả tri: không nhận thức được (duy tâm)
Biện chứng là nghệ thuật tranh luận để tìm chân lý bằng cách phát hiện mâu
thuẫn trong cách lập luận.
Siêu hình là triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm.
Sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình: Phép biện chứng:
+ Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong liên hệ phổ biến
+ Kết quả: Nhận thức sự vật, hiện tượngmột các toàn diện Phép siêu hình:
+ Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trongtrạng thái tĩnh.
+ Kết quả: Nhận thức sự vật, hiện tượng từng mặt.
-Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử: có 3 hình thức
+ Phép biện chứng tự phát thời cổ đại
+ Phép biện chứng duy tâm
+ Phép biện chứng duy vật
Chủ nghĩa Mác Lê nin ra đời 1848, đánh dấu sự ra đời bởi tác phẩm “Tuyên
ngôn ĐCS”, do CM và AG sáng lập, Lê nin bổ sung và phát triển vào 1895,
gồm 3 bộ phận: Triết học Mac Lenin, KTCT Mac Lenin, CNXH Khoa học.
Lê nin (22/4/1870 – 21/1/1924) (54 tuổi)
Ăng ghen (28/11/1820 – 5/8/1895) (75 tuổi)
Các Mác (5/5/1818 – 14/3/1883) (65) Điều kiện ra đời:
1. Giải quyết mâu thuẫn LLSX (lực lượng sản xuất) và QHSXTBCN
(quan hệ sảnxuất tư bản chủ nghĩa)
2. Trang bị cho phong trào công nhân một lý luận cách mạng mới
3. Trang bị cho GCCN hệ tư tưởng mới.
Tiền đề lý luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời: Triết học cổ điển Đức
M-Ag kế thừa và loại bỏ nội dung nào trong triết học cổ điển Đức? Kế thừa:
phép biện chứng của heghen và chủ nghĩa duy vật của phoiobac, loại bỏ duy
tâm khách quan và siêu hình của phoiobac.
Chức năng của Triết học M-LN: TGQ và PPL
Nhiệm vụ: Giải thích thế giới, cải tạo thế giới.
MQH giữa TGQ và PPL trong Triết học Mác lê nin: Là mqh thống nhất hữu cơ.
Phát minh nào đánh dấu cuộc cách mạng thật sự trong triết học về xã hội
do C.Mác và Ph. Ăngghen thực hiện?-Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Triết học Mác – Lênin thể hiện sự thống nhất giữa các bộ phận nào?-Là sự
thống nhất của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
Khuyết điểm của Triết học trước Mác? -Thiếu tính thực tiễn, duy vật về tự
nhiên, duy tâm về xã hội
Học thuyết Mac được hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn lớn:
Giai đoạn lớn thứ nhất: là giai đoạn sáng lập do C.Mac và Angghen năm 1848
Giai đoạn lớn thứ hai: Lenin bổ sung và phát triển năm 1895
Giai đoạn lớn thứ ba: là giai đoạn các ĐCS và công nhân quốc tế tiếp tục nghiên
cứu, bảovệ, hoàn thiện và phát triển
“Triết học là khoa học của mọi khoa học”: Heghen
Khi đề cập đến nguồn gốc xã hội của Triết học các triết gia “là sản phẩm của
thời đại mình, của dân tộc mình, mà dòng sữa tinh tế nhất quý giá và vô hình
được tập trung lại trong những tư tưởng triết học”: C.Mac
- “Không ai có thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông”: Hêraclit
- “Chúng ta không hề coi lý luận của Mác như một cái gì đó đã xong xuôi hẳnvà
bất khả xâm phạm”: V.I.Lenin
Heraclit: Vật chất là lửa
Đêmocrit: Vật chất là nguyên tử
Anaximen: Vật chất là không khí
Talet: Vật chất là nước
Đặc điểm của CNDV cổ đại trong quan niệm về vật chất?-Đồng nhất vật chất
với vật thể hữu hình cảm tính.
Đặc điểm của CNDV cận đại Thế kỷ XV – XVIII trong quan niệm về vật chất?-
Đồng nhất vật chất với khối lượng, xem vật chất, không gian, thời gian không
cómối liên hệ nội tại với nhau.
Những phát minh khoa học quan trọng nào đã phản bácnhững quan niệm máy
móc, siêu hình như: đồng nhất vậtchất với khối lượng, năng lượng, trọng lượng...
-Phát minh tia X - Wilhem năm 1895
-Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ
- Beccoren năm 1896-Phát hiện ra điện tử - Tôm Xơ năm 1897
-Chứng minh được khối lượng điện tử - Kaufman năm 1901.
Đặc điểm nổi bật nhất diễn ra xuyên xuốt lịch sử triếthọc là gì? -Cuộc đấu tranh
giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
5 hình thức vận động theo thứ tự từ thấp đến cao: cơ, lý, hóa, sinh, xã hội
Nguồn gốc vận động: tự thân vận động.
Phân biệt vật chất với vật thể Vật chất
-Là cái vô hạn, rộng lớn, vô tận -Xuất hiện đầu tiên
-Tồn tại vĩnh viễn không mất đi Vật thể -Là cái hữu hạn -Được sinh ra -Bị mất đi
Ý thức tác động đến vật chất theo chiều nào: Chiều thúc đẩy hoạc kiềm hãm vật chất phát triển.
Vận động: dùng để chỉ mọi sự thay đổi nói chung
Kể tên các hình thức vận động từ thấp đến cao: cơ, lý, hóa, sinh, xã hội.
Nguồn gốc vận động: tự thân vận động
Tính chất vận động: mang tính khách quan
Phân biệt vận động với đứng yên:
Vận động: là tuyệt đối, liên tục
Đứng yên: tương đối, tạm thời; đứng yên là trường hợp đặc biệt của vận động
(sự vật hoạt động trong trạng thái cân bằng)
Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
Không gian là hình thức tồn tại về mặt quãng tính, thời gian là hình thức tồn tại về mặt trường tính.
Quan điểm nhị nguyên: thế giới thống nhất ở cả ý thức và vật chất.
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh,
cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm của chủ nghĩa: nhị nguyên
Ý thức: là toàn bộ hoạt động tinh thần của con người, là kết quả của quá trình
phản ánh thế giới hiện thức khách quan vào trong đầu óc con người.
Nguồn gốc của ý thức theo:
+ CNDTKQ: Ý thức là sự hồi tưởng ý niệm
+ CNDTCQ: cảm giác sinh ra ý thức
+ CNDVSH: đồng nhất ý thức với vật chất
Quan điểm nào cho rằng : “Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật” chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ngôn ngữ được xem là vỏ vật chất của tư duy
Yếu tố được xem là sức kích thích chủ yếu để biến bộ óc của loài vượn thành bộ óc của con người. Hình th c nào đóng vai tr ứ ò quan tr ng, đ ọ nh h ị ng là c ướ
bơ n, cốốt lõi nhấốt? - ả Tri thứ c Hình th c nào đ ứ
c xem là cốố gắống, nốỗ l ượ c c ự a c
ủ on người để đạ t đượ c mụ c đích? - Ý chí Yếốu tốố nào đ c x ượ em là m c đ ứ ph ộ át tri n cao nhấốt c ể ủ a ý thứ c? - Tự ý th ứ c
Nguyến lý nào là cơ sở lý lu ậ n c
ủ a quan điể m toàn diệ n?
Nguyến lý củ a sự phát triể n Khắốc ph c quan đi ụ m nào đốối l ể
ậ p vớ i quan điể m toàn diệ n. Quan đi m đốối l ể p vậ i quan đi ớ m toàn di ẻ n: phiếốn di ệ n ệ m t chiếều, ng ộ
ụy biệ n chiếốt trung. Phát tri n là s ể v
ự ậ n động theo chiếều hướ ng đi lến.
Có 4 tnh chấốt: tnh khách quan, đa d ng – phong phú, ph ạ biếốn, k ổ ếố thừ a.