









Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985
Chương 1:Khái niệm/luận về triết học Mác-Lênin
I.Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
-Triết học ra đời từ thế kỉ VIII- tk VI trước CN tại các tt văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại
m(phương đông : ÂD,TQ,PTAY, Hi Lạp)
-Nguồn gốc nhận thức: Triết học là hình thức tư duy lí luận đầu tiê trong LS nhân loại thay thế
được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo nguyên thủy. -Nguồn gốc xã hội :
Triết học ko ra đời trong xã nhội mong muội dã man
Triết học ra đời khi nền sx xh có sự phân công lđ và loài người xuất hiện giai cấp
Trí thức xuất hiện với tính cách là một tầng lớp xã hội, có vị thế xã hội xác định. b.Khái niệm triết học
-TQ : sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên – địa -nhân và định hướng nhân sinh quan con người.
+Quan niệm của triết học Mác – Lênin : Triết học là hệ thống quan điểm lí luạn chung nhất về
thế giới và vị trí con người trong thế giới đó,là khoa học về những quy luật vận động , phát triển
chung nhất của tự nhiên,xh và tư duy.
+Tác giả của câu ní”ko ai tắm 2 lần trên 1 dòng sông “
-Thế giới quan: Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức quan điểm, tình cảm. d.Triết
học là hạt nhân lí luận của thế giới quan.
-Bản thân triết học chính là thế giới quan
-TGQ triết học là tp quan trọng , đóng vai trò cốt nlox
-TH có sự ảnh hưởng đến các TGQ khác
-TGQ triết học quy định các TGQ khác
*Vai trò của TGQ: Đóng vai trò qtr
-Đặt ra những vấn đề và tìm lời gải đáp
-Là tiền đề qtr,tiêu chí qtr đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân,cộng đồng. 2.Vấn
đè cơ bản của triết học
-Bản thể luận: giữa tư duy và tồn tại ý thức và vật chất ,tinh thần và tự nhiên -Cái
nào có trước ,cái nài có sau, cái nào quyết định cái nào.
-Nhận thức luận:Con nhười có nhận thức được Tg hay ko? -Chủ nghĩa duy vật : CNDV chất phác : chưa được chứng minh CNDV siêu hình CNDV biện chứng -Chủ nghĩa duy tâm : CNDT khách quan CNDT chủ quan
3.Biện chứng và siêu hình a.Khái niệm -Phép siêu hình
+Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt mà ko nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy. lOMoAR cPSD| 46342985
+Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà ko nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của sự vật ấy.
+Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật ấy.
+Chỉ nhìn thấy bộ phận mà ko thấy toàn thể , chỉ nhìn thấy cây mà ko nhìn thấy rừng -Phép biện chứng:
+Xem xét thế giới trong mối liên hệ , ràng buộc giữa các yếu tố của nó với cái khác.
+Xem xét thế giới trong trạng thái vận động , chuyển hóa ko ngừng .
+ko những nhìn thấy bộ phận mà nhìn thấy cả toàn thể . b.Các
hình thức cơ bản của phép biện chứng.
-Là học thuyết về mối liên hệ phổ biến phát triển đến phép BCDV II.Triết
học MLN và vai trò trog đời sống.
1. Ra đời và phát triển của triết học MLN -Điều kiện kinh tế xã hội
Sự củng cố phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp
Sự xuất hiện của CCVS trên vũ đài lịch \sử nhân tố CT-XH qtr
Thực tiễn cách mạng của GCVS cơ sở chủ yếu và trức tiếp -Nguồn gốc lí luận :
Kinh tế chính trị cổ điển
TH cổ điển Đức CNXH ko tưởng Pháp -TH ra đời khách quan: Đk kinh tế -xh Nguồn gốc lí luận TiỀN đề KHTN
-Nhân tố chủ quan trọng sự hình thành TH MLN
Sự xuất hiện cao nhưng tích cực tham gia hoạt động thực tiễn
Hiểu sâu sắc cs khốn khổ của GCCN
Xd hệ thống lí luận để giúp GCCN có công cụ sắc bén để nhận thức và cái tạo thế giới.
2.Đối tượng của triết học MLN
-Giải quyết mqh giữa vật chất và ý thức trên lập trường DVBC -Phân biệt rõ ràng +Đối tượng của TH
+Đối tượng của khoa học
-Có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với cá KH cụ thể c.Chức năng của TH MLN *CHức năng TGQ
-Giúp con người nhận thức đugs TG và bản thân nhận thức đúng bản chất của TN và xh
-Nâng cao vai trò tích cực , sáng tạo của con người
-Là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại TGQDT , tôn giáo phản khoa học.
*Chức năng phương pháp luận
-LÀ hệ thống những quan điểm, nguyên tắc có vai trò chỉ đạo việc sd các pp trong hoạt
động nhận thức và thực tiễn
--LÀ pp luận chung nhất của toàn bộ nhận thức KH và hoạt động thực tiễn -
KO được xem thường hoặc tuyệt đối hóa PPL triết học. lOMoAR cPSD| 46342985
3.Vai trò của Triết học MLN trong đs và trong sự nghiệp đổi mới VN hiện nay.
-Là pp luận cách mạng xh cho con người
-Phân tích xu hướng phát triển của xh
-Công cụ xd CNXH trên TG và sự nghiệp đổi mới theo định hướng CNXH ở VN
CHƯƠNG 2: CHủ nghĩa duy vật biện chứng I.VẬt chất và ý thức
1.VẬt chất và các hình thức tồn tại của vc
a.Quan niệm của CNDT và CNDV trước CÁc Mác về phạm trù vật chất
*CNDT: Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách quan của chúng.
*CNDV: Trước c.Mac thừa nhận TG và TG vật chất tồn tại khách quan . Cho rằng khởi
nguyên của thế giới là tuè vật thể
*Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất:
-Tích cực : xuất phát từ chính TG vật chất để giải thích TG.Là cơ sở để các nhà triết họcduy
vật về sau phát triển quan điểm của TG vật chất
=>VẬt chất được coi là cơ sở đầu tiêncuar mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. -Hạn chế:
Họ đã đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể là 1 vật chất cụ thể để giải thích
cho toàn bộ thế giới vật chất
Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tưởng nêu ra đều là các giả định , còn
mang tính chất trực quan ,cảm tính ,chưa được chứng minh về mặt khoa học.
*Quan niệm về vật chất CNDV thời cận đại
-Chứng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chấtvĩ
mô thông qua thực nghiệm của vật lí học cổ điển.
-Đông nhấtvc với khối lượng ; giải thuchs sự vận động của TGVC trên nền tảng cơ
học , tách rời vc – vận động ko gian và thời gian.
Ko đưa ra đc sự khái quát triết họctrong quan niệm về thế giới vc=> hạn chế pp luận siêu hình
Định nghĩa vc của V.I.Lênin: vc là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
đc đem lại cho con người trong cảm giác , được cảm giác của chúng ta ghép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm giác.
-Thức nhất vc là thực tại khách quan- cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và ko lệ thuộc vào ý thức.
+Vật chất là tất cả những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên ngoài ý thức của con người
+Thuộc tính quan trọng nhất của vc:Là thực tại khách quan(ko phụ thuộc vào ý thức con người)
+Mọi sự vật hiện tượng trog thế giới đều là
Các dạng cụ thể của vc . Con người và xã hội loài ng cũng là 1 dạng tồn tại đb của vc -
Thứ 2: vc là cái mà khi tác động vào các giác quan của con ng thì đem lại cho con ng cảm giác. lOMoAR cPSD| 46342985
+Vc khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào cảm giác đem lại cho con ng những cảm giác
*Quan hệ biện chứng giữa kực ượng sx và qhsx .
Liên hệ thực tiễ việc vận dụng quy luật quan hễ phù hợpvs trinhg độ ptr của lực lượng sx ở VN
1.Lực lượng sx: Là yếu tố quyết định sự phát triển của sx.ó bao gồm các công cụ lao động, kỹ
thuật công nghệ và ri thức con ng , tức là khả năng sx của con ng trong 1 giai đoạn nhất định.
2.Quan hệ sx: là mối quan hệ xã hội giữa ác cá nhân và giai cấp trong quá trình sx, phân phối trao
đổi và tiện dùng. Nó bao gồm các yếu tố như quan hệ sở hữu về tư liệu sx , tổ chức sx, và phân chia sản phẩm l động.
*Mối quan hệ biện chứng
-Lực lượng sx quyết định quan hệ sx: Khi lực lượng sx phát triển ( công nghệ, kỹ thuật tay đổi) sẽ
dẫn đén sự biến đổi trong qhsx để phù hợp và đáp ứng vs những thay đổi này. Nếu qhsx ko thích
ứng với sự phát triển của llsx Thì nó sẽ sớm thành lực cản kìm hãm sự phát triển của xã hội.
-Quan hệ sx tác động ngược lại llsx: quan hệ sx nếu phù hợp sẽ thúc dẩy lực lượng sx. Ngược lại
nếu qhsx lạc hậu hoặc ko phù hợp nó sẽ cản trở sự phát triển của llsx.
+vc là cái có trc là tính thứ nhất là cội nguồn của cảm giác ( ý thức) còn là cảm giác( ý thức)là cái
có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc và vc
-Thứ 3: vc là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó
+VC là cái đc phản ánh , ý thức là cái phản ánh
+Cảm giác ko ngừng chép lại, phản ánh hiện thực khách quan
+con ng có thể nhận thức đc thế giới vc -Ý nghĩa định nghĩa vc:
Gquyet 1 cách đúng đắn và triệt để của 2 mặt vấn đề cơ bane của triết học
Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV và bác bỏ CNDT bất khả vi
Khắc phục đc khủng hoảng , đem lại niềm tin trong KHVN
Tạo tiền đề xd quan điểm DV về XH và LS loài người
Là cơ sở để xác định nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt nchex giữa triết học DVBC và Khoa học.
*Phương thức tồn tại của vc
-Cách thức tồn tại của vc là vận động hình thức tồn tại của v là ko gian và thời gian
-Khái niệm vận động : vận động hiểu theo nghĩa chug nhất chỉ sự biến đổi nói chung của mọi sự
vật , hiện tượng bao gồm sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong ko gian cho đến tư duy.
-Vận động là thuộc tính cố hữu( vốn có) của vật chất.
- Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của
mình , không có vật chất ko vận động cũng ko thể có vận động ngoài vật chất con người chỉ nhận
thức đc sâu sắc sự vật hiện tượng = cách xem xét chúng trong quá trình vận động. -Vận động của
vc là tự thân vận động( nguyên nhân của vận động nằm trong TGVC) -Vận động sinh ra cùng với
sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi.
-Vận động là tuyệt đối nghĩa là mọi sự vật trong thế giới luôn luôn vận động *Không
gian và thời gian là hình thức tồn tại của vc:
+ Không gian: là đặc tính kích thước , trật tự phân bố của sự vật +time:
là đặc tính diễn biến ,kế tiếp trước sau của sự vật . *Tính chất Tính chất khách quan
Tính vĩnh cửu và vô tận lOMoAR cPSD| 46342985
Ko gian luôm có 3 chiều , thời gian chỉ có 1 chiều
2. Nguồn gốc bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức *Nguồn gốc ý thức - Nguồn gốc tự nhiên: +Bộ óc người +Thế
giới khách quan -Nguồn gốc xã hội : +Lao động +Ngôn ngữ
-Nguồn gốc xã hội: +lao động là quá trình con người sd công cụ lao động tác động vào
thế giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với hu cầu con người, là quá
trình trong đó bản thân con người đứng vai trò môi giới điều tiết sự trao đổi vc giữa mình
với thế giới tự nhiên
Vd: sinh viên đi làm thêm để tự lực ko dựa dẫm vài sự bao bọc của gia đình. +Ngôn
ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức ko có ngôn
ngữ thì ý thức ko tồn tại và thể hiện đc. -Vai trò của lao động:
• Con người tồn tại và phát triển
• Tạo ra những phương tiện để sống
• SÁng tạo công cụ giúp con người nhận thức hiệu quả. =>Sự ra đời
c.Bản chất của ý thức
-Bản chất của ý thức: Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản
ảnh tích cực,sáng tạo hiện thực khách quan của óc người .
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
• Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo và gắn liền với thực tiễn xã hội trao
đổi thông tin , xd các học thuyết , lý thuyết khoa học. Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn
• Ý thức ( hình ảnh) về hiện thực khách quan :nội dung phản ảnh là khách quan
Hình thức phản ánh là chủ quan
+Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội
• Điều kiện lịch sử • Quan hệ xã hội
• => Ý thức con người chịu sự chi phối bởi quy luật xã hội bởi nhu cầu giao tiếp
xã hội và điều kiện sinh hoạt hiện thực của xã hội , nghĩa là con người sống ở
xã hội nào thì tâm tư tình cảm ý thức bị xã hội đó chi phối *Kết cấu của ý thức
-Trí thức : là toàn bộ những hiểu biết cuẩ con người , là kếtquar của quá trình nhận thức , là
sự tái tạo lại hình ảnh của đối tượng được nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ . -Tình
cảm là những rung động biểu hiện thái độ của con người trong các quan hệ
-Ý chí : là khả năng huy đông sức mạnh của bản thân để vượt qua những cản trở trong qua s
trình thực hiện mục đích của con người . Các yếu tố trên có quan hệ biện chứng với
nhau trong đó tri thức là quan trọng nhất
*Ý nghĩa pp luận nguyên tắc phátb triển lOMoAR cPSD| 46342985
-Khi xem xét sự vật hiện tươnguj phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động biến đổi
chuyển hóa nhằm phát hiện ra xu hướng biến đổi
-Nhận thức sự vật hiện tượng trong tính biện chứng để thấy đc tính quanh co phức tạp của sự phát triển.
-Biết phát hiện và ủng hộ cái mới chống bảo thủ trì trệ định kiến
-Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới
*Mối quan hệ giữa chất và lượng: sự biến đổi về lươnhj dẫn đến sự biến đổi vê chất
Vd:Sự biến động về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất của phân tử nước nguyên chất
+Độ: Ở giới hạn nào đó chư athay đổi về chất
Điểm nút: Sự biến đổi về lượng chỉ đủ dẫn đến sự thay đổi về chất.
+Bước nhảy: Cũ=> mới
-Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng:
VD: Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy 1 thế kỉ đã tạo ra những lực
lượng sx nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sx của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại
VD: CM tháng 10Nga mở ra thời đại mới chô nhân loại
-1957, LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo
-1970,LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng t2nthees giới
=> Mọi sự vật đều là sự thống nhất giữa lượng và chất sự thay đổi dần dần về lượng vượt qua
giới hạn của sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật thông qua bước nhảy
chất mới ra đời tác động trở lại duy trì sự thay đổi của lượng mới sẽ tạo đk cho sự biến
đổi lượng chất tiếp theo...Quá trình này diễn ra liên tục làm sựu vật ko ngừng biến đổi
thể hiện ccahs thức của sự phát triển của sự vật.
*Ý nghĩa của pp luận:phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất tuân theo quy luật khách quan. VD:CMT8 1945 :
+ Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh(30-31)
+Phong trào dân chủ phát xít( 36-39)
+Giải phóng dân tộc (1945)
-Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự vật hiện
tượng tránh nôn nóng bảo thủ
-Khi thực hiện bước nhảy trong lĩnh vực xh, tuy vẫn phải tuân theo điều kiện khách quan
nhưng cũng phải chú ý đến điều kiện chủ quan quyết tâm thực hiện bước nhảy
-PHải biết lựa chọn phương pháp pjuf hơpk để tác động vào phương thức liên kết đó trên cơ
sở hiểu rõ bản chất , quy luật của chúng *Quy luật mâu thuẫn -Vị trí mâu thuẫn:
k/n: mâu thuẫn dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất , đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối
lập của mỗi sự vật , hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. -Phân loại mâu thuẫn : Vị trí hệ thống: -mâu thuẫn bên trong -Mâu thuẫn bên ngoài
-Vai trò đối với sự phát triển: mâu thuẫn cơ bản Mâu thuẫn ko cơ bản
-Tính xuất hiện: mâu thuẩn tất nhiên lOMoAR cPSD| 46342985 Mâu thuẫn ngẫu nhiên
-Tính chất và khuynh hướng phát triển: mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn ko đối kháng
-Thống nhất giữa các mặt đối lập là b tương đối , tạm thời , là tiền đề cho sự tồn tại của sự vật hiện tượng .
-Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối vĩnh viễn là nguồn gốc động lực bên trong của sự vận
động, phát triển của sự vật hiện tượng. *Ý nghĩa của pp luận:
-Mâu thuẫn trong sựu vật hiện tượng mang tính khách quan , phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn.
-Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai trò , vị trí và
mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiênh chuyển hóa giữa chúng , tránh rập khuôn máy móc.
-Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập không điều hòa
mâu thuẫn cũng ko nóng vội hay bảo thủ.
*Quy luật phủ định của phủ định
-Vị trí của quy luật trong phép biện chứng : chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng
: tiến lên , nhưng theo chu kỳ, quanh co..
A. Khái niệm: là sự thay thế một sự vật hiện tượng này bởi 1 sựu vật, hiện tượng khác trong quá
khứ vận động và phát triển của nó.
-Đặc trưng của tính biện chứng: tính khách quan , tính kế thừa , tính phổ biến, tính đa dạng phong phú.
VD: xã hội loài người đã trải qua 5 hình thái
Nguyên thủy-> chiếm hữu nô lêk-> phong kiến->TBCN->XHCN
-Phủ định của vphur định : sự vận động phát triển của sự vật thông qua 2 lần phủ định biện chứng
, dường như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
-Quy luật phủ định của phủ nddinhjkhais quát sự phát triển tién lên nhưng ko theo đường thẳng
mà theo 1 đường xoắn ốc
=> Quy luật phủ định của phủ định phản ánh mối qh biện chứng giữa cái phủ định và khẳng định
trong quá trình phát triển của sự vật . Phủ định là điều kiện cho sự phát triển, cái mới ra đời là kết
quả của sự kế thừa những nội dung tích cực từ trong sự vật cũ phát huy nó trong sự vật mới và tạo
tên mtinhs chu kỳ của sự phát triển. +Ý nghĩa của pp luận
-Nhận thức đc khuynh hướng tiến lên của sự vận dộng của sự vật hiện tượng sự thống nhất giữa
tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển , kết quả của sựu phát triển.
-Cần nhận thức đúng về xu hướng là nquas trình quanh co , phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
-Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật hiẹn tượng mới ra đời phù hợp với quy luật phát triển (trong
tự nhiên diễn ra tự phát xh: Phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người ) - Phải phát
hiện ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ , giáo điều,...
kế thừa có chọn lọc và cải tạo ... trong phủ định biện chứng.
Chương 3:Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I.Học thuyết hình thành kinh tế -Xã hội lOMoAR cPSD| 46342985
1.Sx vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội *Vai trò của sxvc
-Có tính quyết định tuyệt đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
-LÀ tiền đề của mọi hoạt động lịch sử con người , từ quan hệ kinh tế nảy sinh giữa ng với ng trong lihx vực đs
-Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân của con ng.
Sxvc tạo ta các tư liệu sinh hoạt , thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao , phong phú,đa danh của con ng
Sxvc quyết định sự phát btrieenr của đs tinh thần làm phát sinh các quan hệ xã hội
-Trong quá trình sxvc con ng làm biến đổi tự nhiên ,xh đồng thời làm biến đổi cả bản thân mình.
2.BIện chứng giữa lực lượng sx và quan hệ sx a. phương thức sx
-Phương thức sx là cách thức của con ng tiến hành quá trình sxvc ở những giai đoạn lịch sử nhất
định của xh loài ng. Phương thức sx là sự thống nhất giữa llsx với trình độ nhất định và qh sx tương ứng .
-Mỗi phương thức sx đều có 2 phương tiện +Phương tện ký thuật Phương tiện kinh tế
Trình độ kinh tế nào thì cách thức tổ chức ấy
b.Quy luật qhsx phù hợp với trình độ phát triển của llsx
-Khái niệm llsx:llsx là phương thức kết hợp giữa ng lao động với tư liệu sx tạo ra sức sx và năng
lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vc của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con ng và xh.
Kinh tế-Kỹ thuật( tư liệu sx)
Kinh tế- Xã hội( ng lao động)
*Vai trò của công cụ lao động trong llsx
-Công cụ lao động là cấu nối giữa ng lao động và đối tượng lao động
-GIữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sp: nagyf nay công cụ lao động được
tin học hóa , tự động hóa và trí thức hóa .
-Là yếu tố đồng nhất , cách mạng nhất trong llsx , là nguyên nhân sâu xa với mọi biến đổi kinh tế trong xhls.
*Khoa học đã trở thành llsx trực tiếp
-Làm cho NSLD của cải xh cải thiện
-Giải quyết các nhu cầu , thâm nhập vào các yếu tố bên trong của sản xuất
-Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ cảm xúc của con người. * Vai
trò quyết định của llsx đối với qhxh
-LLSX thế nào thì qhsx sớm muộn cũng phải biến đổi theo .
*Sự tác động trở lại của qhsx đối với llsx
-Qhsx có tính độc lập tương đối , tác động trở lại theo llsx theo 2 hướng
+NẾu qhsx phù hợp với trinhg độ của llsx -> tích cực thúc đẩy llsx ptr
+Nếu ko phù hợp với trình độ của llsx -. TIÊU CỰC LÀM HÃM SỰ PTR CỦA LLSX
-Qhsx quy định mục đích của nền sx , sự tác động đến thái độ của ng lao động, tới tính tích cực
ứng dụng KHKT , cải tiến công cụ của ng lao động từ đó tác động đến llsx *Ý nghĩa pp luận lOMoAR cPSD| 46342985
-Phát triển kinh tế phải bắt đầu từ ptrien llsx trc hết là ptrien lực lượng lao động và công cụ lao động.
-Muốn xóa bỏ 1 qhsx cũ tjieets lập 1 qhsx mới phải xuất phát từ tính tất yếu kinh tế yêu cầu khách quan của luật kinh tế.
3. BIện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
a.Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
-CSHT là toàn bộ những qhsx của 1 xh trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu
kinh tế của xã hội đó.
Cấu trúc: -> quan hệ sx thống trị Qhsx tàn dư Qhsx mầm mống VD: xhpk
+qhxh thống trị:csht kinh tế phiến
+QHXH tàn dư: qhxh chiếm hữu nô lệ
+QHXH mầm mống: qh tư sản ( cho vay nặng lãi)
-Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm , tư tưởng xã hội với những thiết chế xh
tương ứng cùng những qh nội tại của thượng tầng hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
-Cấu trúc kịh tế thượng tầng:
+ Những quan điểm tư tưởng : chính trị , pháp quyền đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật , triết học.
-Các thiết chế xã hội tương ứng : đảng phái , giáo hội -NN-
coong cụ quyền lực của gc thống trị
b.Quy luật về mqh biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng *Vai
trò quyết định của CSHT và KTTT lOMoAR cPSD| 46342985