Câu 1: Đối vi nhn thc, thc tin đóng vai trò s, động lc, mc đích ca nhnthc và
tiêu chun ca chân lý, kiểm tra tính đúng đắn ca quá trình nhnthc chân lý:
Thc tin là ngun gc, s ca nhn thc:
Thông qua hoạt động thc tiễn, con người nhn biết được cu trúc; tính cht và cácmi quan h
giữa các đối tượng để hình thành tri thc. Hoạt động thc tin b sungvà điều chnh nhng tri
thc đã đưc khái quát. Thc tin đề ra nhu cu, nhim v, cách thc và khuynh hướng vn động
và phát trin ca nhn thc. Chính s tác động đó đã làm cho các đối tượng bc l nhng thuc
tính, nhng mi liên h và các quan h khác nhau giúp cho con người nhn thức được các quy
lut vận động và phát trin ca thế gii. Trên cơ sở đó hình thành các lý thuyết khoa hc.
Ví d: S xut hin hc thuyết Macxit vào những năm 40 của thế k XIX cũng BẮTNGUN t
hot động thc tin ca các phong trào đấu tranh ca giai cp công nhân chng li giai cp sn
lúc by gi.
- Thc tin là động lc ca nhn thc:
Hot động thc tin góp phn hoàn thin các giác quan, to ra kh năng phn ánh
nhy bén, chính xác, nhanh hơn; to ra các công c, phương tin để tăng năng lc
phn ánh của con người đối vi t nhiên. Nhng tri thức được áp dng vào thc
tiễn đem lại động lc kích thích quá trình nhn thc tiếp theo.
+ Thc tin sn xut vt cht và ci biến thế gii đặt ra yêu cu buc con người
phi nhn thc v thế gii.
+ Thc tin làm cho các giác quan, duy ca con người phát trin hoàn thin,
t đó giúp con người nhn thc ngày càng sâu sắc hơn về thế gii
- Thực tiễn mục đích của nhận thức:
+ Mục đích cuối cùng của nhận thức là giúp con người hoạt động thực tiễn nhằm
cải biến thế giới. Nhận thức không chỉ thoả mãn nhu cầu hiểu biết mà còn đáp ứng
nhu cầu nâng cao năng lực hoạt động để đưa lại hiệu quả cao hơn, đáp ng nhu cầu
ngày càng tăng của con người. Thực tiễn luôn vận động, phát triển nhờ đó, thực
tiễn thúc đẩy nhận thức vận động, phát triển theo.
+ Chỉ có thông qua hoạt động thực tiễn, thì tri thức con người mới thể hiện được
sức mạnh của mình, sự hiểu biết của con người mới ý nghĩa. Bằng thực tiễn mà
kiểm chứng nhận thức đúng hay sai, khi nhận thức đúng thì nó phục vụ thực tiễn
phát triển và ngược lại.
Ví dụ: Ngay cả những thành tựu mới đây nhất là khám phá và giải mã bản đồ gien
người ng ra đời từ chính thực tiễn, từ MỤC ĐÍCH chữa trị những căn bệnh nan y
và từ MỤC ĐÍCH tìm hiểu, khai thác những tiềm năng bí ẩn của con người
+Câu 2 -CSHT toàn b nhng quan h sn xut ca mt hi trong s vn động hin thc
ca chúng hp thnahf cu kinh tế ca hi đó.
-KTTT:là toàn b nhng quan đim ng hi vi nhng thiết chế hi tương ng cùng
nhng quan h ni ti ca thượng tng hình thành trên mt s h tng nht định
- Mi quan h bin chng gia s h tng kiến trúc thưng tng :
quy lut bn ca s vn động phát trin lch s hi.CSHT KTTT hai mt bn ca
hi gn hu quan h bin chng trong s h tng quyết định kiến trúc thưng
tng còn kiến trúc thưng tng tác động tr li to ln mnh m đối vi s h tng. Thc cht
s hình thành vn động phát trin các quan đim ng cùng vi nng th chế chính tr
- hi tương ng xét đến cùng ph thuc vào quá trình sn xut các quan h kinh tế.
+ Vn dng trong công cuc xây dng ch nghĩa hi Vit Nam:
Trước đổi mi (1986): đề cao thái quá vai trò ca kiến trúc thưng
tng, chính tr thng soái, Nhà c, quan qun can thip thô
bo vào kinh tế bng nhng mnh lnh ch quan; vi phm các quy
lut kinh tế khách quan => khng hong kinh tế, hi.
T 1986 đến nay: Thc hin đổi mi toàn din (kinh tế, chính tr, văn
hóa, hi), ly đổi mi kinh tế làm trng tâm, tng c đổi mi v
chính tr, trước hết đổi mi duy v kinh tế; gii quyết tt mi
quan h gia đổi mi - n định phát trin, gi vng định ng
hi ch nghĩa.
=>Kinh tế quyết định chính tr, nhưng chính tr tác động mnh m qua li
vi kinh tế
Thc trng s h tng kiến trúc thưng tng c ta hinnay:
V s h tng:
- Nn kinh tế đã đạt tc độ ng trưởng khá cao phát trin tương đốitoàn din. Đất c đã
s thay đổi bn toàn din, đã ra khi
khng hong kinh tế hi. Kinh tế tăng trưởng k nhanh, s nghipcông nghip hoá hin
đại hoá, phát trin kinh tế th trường đnh ngxã hi ch nghĩa đưc đẩy mnh. Đời sng
nhân dân đưc ci thin rõrt.Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế chưa tương xng vi kh năng;
chấtlượng, hiu qu, sc cnh tranh ca nn kinh tế còn kém; cu kinh tếchuyn dch chm.
Nguy tt hu xa hơn v kinh tế so vi nhiu ctrong khu vc trên thế gii vn còn tn
ti.
V kiến trúc thưng tng:
-Qua 25 năm đổi mi: “Nhận thc v ch nghĩa hi con đưng đilên ch nghĩa hi ngày
càng sáng t hơn; h thng quan đim lýlun v công cuc đổi mi, v hi hi ch nghĩa
con đườngđi lên ch nghĩa hi Vit Nam đã hình thành trên nhng nét cơbản”
S vn dng ca Đảng CSVN trong vic xây dng phát trin nnkinh tế hi Vit Nam
hin nay:
-V CSHT:- Phát trin kinh tế, công nghip hoá hin đại hoá đất c gn viphát trin kinh tế
tri thc nhim v trng tâm
-Đa dng hoá các thành phn kinh tế, các kiu QHSX gn lin vi cáchình thc s hu c đi
thích hp làm cho QHSX phù hp vi trìnhđộ phát trin ca LLSX.
-Xác lp, cng c ng cao địa v làm ch ca ngưi lao động trongnn sn xut hi, thc
hin công bng ngày mt tt hơn. Thc hinnhiu hình thc phân phi, khuyến khích làm giàu
hp pháp đi đôi vixoá đói gim nghèo.- Gi vng độc lp, ch quyn bo v li ích quc gia,
độc lp dântc, quan h kinh tế vi c ngoài.
-V KTTT:- Nâng cao bn lĩnh trình độ trí tu ca Đảng:
- Tiếp tc xây dng hoàn thin N c pháp quyn hi chủnghĩa:
-Phát trin các lĩnh vc khoa hc, giáo dc, công ngh nhm nâng caodân trí, đào to nhân lc,
bi ng nhân tài, phát trin văn hóa tiến bmang đậm bn sc dân tc, gii quyết tt vn đề
tiến b công bng xãhi.
- Tăng ng cng c sc mnh ca lc lượng trang, nâng cao cnhgiác cách mng, sn sàng
đập tan mi âm mưu phá hoi nn kinh tế lt đổ chế độ

Preview text:

Câu 1: Đối với nhận thức, thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhậnthức và là
tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính đúng đắn của quá trình nhậnthức chân lý:
– Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức:
Thông qua hoạt động thực tiễn, con người nhận biết được cấu trúc; tính chất và cácmối quan hệ
giữa các đối tượng để hình thành tri thức. Hoạt động thực tiễn bổ sungvà điều chỉnh những tri
thức đã được khái quát. Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh hướng vận động
và phát triển của nhận thức. Chính sự tác động đó đã làm cho các đối tượng bộc lộ những thuộc
tính, những mối liên hệ và các quan hệ khác nhau giúp cho con người nhận thức được các quy
luật vận động và phát triển của thế giới. Trên cơ sở đó hình thành các lý thuyết khoa học.
Ví dụ: Sự xuất hiện học thuyết Macxit vào những năm 40 của thế kỷ XIX cũng BẮTNGUỒN từ
hoạt động thực tiễn của các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản lúc bấy giờ.
- Thực tiễn là động lực của nhận thức:
Hoạt động thực tiễn góp phần hoàn thiện các giác quan, tạo ra khả năng phản ánh
nhạy bén, chính xác, nhanh hơn; tạo ra các công cụ, phương tiện để tăng năng lực
phản ánh của con người đối với tự nhiên. Những tri thức được áp dụng vào thực
tiễn đem lại động lực kích thích quá trình nhận thức tiếp theo.
+ Thực tiễn sản xuất vật chất và cải biến thế giới đặt ra yêu cầu buộc con người
phải nhận thức về thế giới.
+ Thực tiễn làm cho các giác quan, tư duy của con người phát triển và hoàn thiện,
từ đó giúp con người nhận thức ngày càng sâu sắc hơn về thế giới
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
+ Mục đích cuối cùng của nhận thức là giúp con người hoạt động thực tiễn nhằm
cải biến thế giới. Nhận thức không chỉ thoả mãn nhu cầu hiểu biết mà còn đáp ứng
nhu cầu nâng cao năng lực hoạt động để đưa lại hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người. Thực tiễn luôn vận động, phát triển nhờ đó, thực
tiễn thúc đẩy nhận thức vận động, phát triển theo.
+ Chỉ có thông qua hoạt động thực tiễn, thì tri thức con người mới thể hiện được
sức mạnh của mình, sự hiểu biết của con người mới có ý nghĩa. Bằng thực tiễn mà
kiểm chứng nhận thức đúng hay sai, khi nhận thức đúng thì nó phục vụ thực tiễn
phát triển và ngược lại.
Ví dụ: Ngay cả những thành tựu mới đây nhất là khám phá và giải mã bản đồ gien
người cũng ra đời từ chính thực tiễn, từ MỤC ĐÍCH chữa trị những căn bệnh nan y
và từ MỤC ĐÍCH tìm hiểu, khai thác những tiềm năng bí ẩn của con người
+Câu 2 -CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực
của chúng hợp thnahf cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
-KTTT:là toàn bộ những quan điểm tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng
những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
- Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng :
Là quy luật cơ bản của sự vận động phát triển lịch sử xã hội.CSHT và KTTT là hai mặt cơ bản của
xã hội gắn bó hữu cơ có quan hệ biện chứng trong cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn mạnh mẽ đối với cơ sở hạ tầng. Thực chất
là sự hình thành vận động và phát triển các quan điểm tư tưởng cùng với nững thể chế chính trị
- xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào quá trình sản xuất các quan hệ kinh tế.
+ Vận dụng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam:
 Trước đổi mới (1986): đề cao thái quá vai trò của kiến trúc thượng
tầng, chính trị là thống soái, Nhà nước, cơ quan quản lí can thiệp thô
bạo vào kinh tế bằng những mệnh lệnh chủ quan; vi phạm các quy
luật kinh tế khách quan => khủng hoảng kinh tế, xã hội.
 Từ 1986 đến nay: Thực hiện đổi mới toàn diện (kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội), lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước đổi mới về
chính trị, trước hết là đổi mới tư duy về kinh tế; giải quyết tốt mối
quan hệ giữa đổi mới - ổn định – phát triển, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
=>Kinh tế quyết định chính trị, nhưng chính trị tác động mạnh mẽ qua lại với kinh tế
Thực trạng cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở nước ta hiệnnay: Về sơ sở hạ tầng:
- Nền kinh tế đã đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và phát triển tương đốitoàn diện. Đất nước đã
có sự thay đổi cơ bản và toàn diện, đã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế xã hội. Kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệpcông nghiệp hoá – hiện
đại hoá, phát triển kinh tế thị trường định hướngxã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh. Đời sống
nhân dân được cải thiện rõrệt.Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với khả năng;
chấtlượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn kém; cơ cấu kinh tếchuyển dịch chậm.
Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nướctrong khu vực và trên thế giới vẫn còn tồn tại.
Về kiến trúc thượng tầng:
-Qua 25 năm đổi mới: “Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đilên chủ nghĩa xã hội ngày
càng sáng tỏ hơn; hệ thống quan điểm lýluận về công cuộc đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa
và con đườngđi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơbản”
Sự vận dụng của Đảng CSVN trong việc xây dựng và phát triển nềnkinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay:
-Về CSHT:- Phát triển kinh tế, công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước gắn vớiphát triển kinh tế
tri thức là nhiệm vụ trọng tâm
-Đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các kiểu QHSX gắn liền với cáchình thức sở hữu và bước đi
thích hợp làm cho QHSX phù hợp với trìnhđộ phát triển của LLSX.
-Xác lập, củng cố và nâng cao địa vị làm chủ của người lao động trongnền sản xuất xã hội, thực
hiện công bằng ngày một tốt hơn. Thực hiệnnhiều hình thức phân phối, khuyến khích làm giàu
hợp pháp đi đôi vớixoá đói giảm nghèo.- Giữ vững độc lập, chủ quyền và bảo vệ lợi ích quốc gia,
độc lập dântộc, quan hệ kinh tế với nước ngoài.
-Về KTTT:- Nâng cao bản lĩnh và trình độ trí tuệ của Đảng:
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủnghĩa:
-Phát triển các lĩnh vực khoa học, giáo dục, công nghệ nhằm nâng caodân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, phát triển văn hóa tiến bộmang đậm bản sắc dân tộc, giải quyết tốt vấn đề
tiến bộ và công bằng xãhội.
- Tăng cường củng cố sức mạnh của lực lượng vũ trang, nâng cao cảnhgiác cách mạng, sẵn sàng
đập tan mọi âm mưu phá hoại nền kinh tế và lật đổ chế độ