



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622044
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ----- - BÀI TẬP NHÓM (Nhiệm vụ cá nhân)
Học phần Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
Đề tài: Triết lý kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp của tập
đoàn xăng dầu Việt Nam – Petrolimex (PLX)
Sinh viên thực hiện: Kiều Ngọc Anh Mã số sinh viên: 20201345 Lớp học: 138491 Thành viên nhóm: 22
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đức Trọng Hà Nội, 12/2022 lOMoAR cPSD| 61622044 LỜI CẢM ƠN
"Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Đại học Bách Khoa Hà Nội đã đưa
môn học Văn hóa kinh doanh và tinh thần khỏi nghiệp vào trương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – thầy Nguyễn Đức
Trọng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Văn hóa kinh doanh và tinh thần
khởi nghiệp của thầy, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học
tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành
trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp là môn học thú vị, vô cùng
bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng
tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn
bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác,
kính mong thầy xem xét và góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn
Tôi xin cam đoan bài tiểu luận này là do bản thân thực hiện cùng sự hỗ trợ, tham
khảo từ các tư liệu, giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu và không có sự sao
chép y nguyên các tài liệu đó. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài báo cáo của mình. MỤC LỤC
PHẦN 1: TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH VỀ VĂN HÓA KINH DOANH VÀ
TINH THẦN KHỞI NGHIỆP.............................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH.......5 1. Khái niệm về văn
hóa............................................................................................5 2. Văn hóa doanh
nhân..............................................................................................6 lOMoAR cPSD| 61622044
3. Văn hóa doanh nghiệp:..........................................................................................6
4. Văn hóa kinh doanh..............................................................................................6
CHƯƠNG 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH.......................................................................6 I.
Khái niệm, vai trò của triết lý kinh
doanh.............................................................6 II. Nội dung của triết lý kinh
doanh...........................................................................7 III.
Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp...............................8
CHƯƠNG 3 ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI.....................8 I.
Khái niệm, vai trò của đạo đức kinh
doanh...........................................................8 II. Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp..................................................................9
III. Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh..............................................10
CHƯƠNG 4 VĂN HÓA DOANH NHÂN...................................................................10
1. Khái niệm văn hóa doanh nhân...........................................................................10
2. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân...................................................10
3. Các bộ phận cấu thành của văn hóa doanh nhân.................................................11
4. Phong cách doanh nhân.......................................................................................11
5. Tiêu chuẩn đánh giá phong cách doanh nhân.....................................................11
CHƯƠNG 5 VĂN HÓA DOANH NGHIỆP.................................................................11
1. Một số vấn đề tổng quan.....................................................................................11
2. Thực trạng xây dựng văn hóa ở các doanh nghiệp Việt Nam.............................12
3. Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam............12
CHƯƠNG 6 TINH THẦN KHỞI NGHIỆP..................................................................13
PHẦN 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP : TỔNG CÔNG TY
XĂNG DẦU VIỆT NAM..................................................................................................13 I.
Lịch sử hình thành và phát triển của doanh
nghiệp................................................13 II.
Cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp...........................................................................14 III.
Lĩnh vực kinh doanh và các thành tựu nổi bật....................................................15
1. Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................15
2. Thành tựu nổi bật................................................................................................15
PHẦN 3: PHÂN TÍCH TRIẾT LÝ KINH DOANH VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP CỦA
PLX....................................................................................................................................16
I. Triết lý kinh doanh..................................................................................................16 lOMoAR cPSD| 61622044
1.1. Vai trò của triết lý doanh nghiệp:....................................................................18
1.2. Con đường hình thành triết lý doanh nghiệp:..................................................19
1.3. Triết lý kinh doanh của PLX...........................................................................19
1.4. Phân tích triết lý kinh doanh của PLX.............................................................20
II. Tinh thần khởi nghiệp.............................................................................................23
1. Khái niệm tinh thần khởi nghiệp.........................................................................23
2. Đặc điểm tinh thần khởi nghiệp của doanh nghiệp.............................................24
3. Ý nghĩa của việc khởi nghiệp..............................................................................25
4. Những yếu tố để khởi nghiệp thành công...........................................................25
5. Phân tích khía cạnh khởi nghiệp của PLX..........................................................26
Kết luận....................................................................................................................................30
Tài liệu tham khảo…...............................................................................................................31 lOMoAR cPSD| 61622044 LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua thời gian phát triển cùng với sự xuất hiện của các phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa, các yếu tố văn minh phương cũng như sự xáo trộn về chính trị văn
hóa thì tầng lớp doanh nhân cũng bắt đầu hình thành. Từ các thi sĩ yêu nước trong
các phong trào đầu tiên cho đến những năm giữa thế kỷ XX thì doanh nhân Việt
Nam phát triển tương đối mạnh mẽ, trở thành chỗ dựa cho Chính phủ, là “ân nhân”
của cách mạng. Những đóng góp của tầng lớp doanh nhân không chỉ cung cấp nguồn
tài chính cho các phong trào cách mạng mà còn là những người xây dựng cho nền
văn hóa kinh doanh hiện đại của nước nhà.
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp cũng từ đó được đề cập đến trong vai
trò thúc đẩy nền kinh tế xã hội, đưa Việt Nam ngày càng phát triển trong quá tình
hội nhập quốc tế. Việc xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh Việt Nam hiện
đại không thể tách rời việc kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Môn học Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp đã được đưa vào chương
trình học với mục tiêu nắm vững những kiến thức cơ bản và nhận thức, vai trò, ảnh
hưởng của văn hóa kinh doanh,; hiểu được sự phong phú, đa dạng cũng như vai trò
của các nhân tố văn hóa kết tinh trong hoạt động kinh doanh và khơi dậy tinh thần
khởi nghiệp trong mỗi cá nhân sinh viên. Trong quá trình học tập thì mỗi thành viên
trong nhóm em đã thu thập được thêm nhiều kĩ năng cá nhân đến kĩ năng làm việc
nhóm để cùng nhau tìm hiểu được những văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thực phẩm nói riêng . Để có được bài báo cáo về Văn hóa
kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp thì nhóm em xin gửi lời cảm ơn đến TS.Nguyễn
Đức Trọng đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình hoàn thiện bài tập nhóm
cũng như giải đáp những khó khăn mà chúng em gặp phải. Cùngvới đó thì sự đóng
góp công sức của các thành viên trong nhóm là một phần không thể thiếu để bài báo
cáo của nhóm được hoàn thiện một cách chỉn chu và hoàn thiện như thế này.
Xin cảm ơn thầy và tất cả mọi người! lOMoAR cPSD| 61622044
PHẦN 1: TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH VỀ VĂN HÓA KINH
DOANH VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
Học phần Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp là một học phần cần thiết
đối với bất kỳ ai muốn tìm hiểu và tham gia vào hoạt động khởi nghiệp, hoạt động
kinh doanh. Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức chung về văn
hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp, hiểu được vai trò của văn hóa kinh doanh
và tác động của văn hóa kinh doanh đối với sự phát triển của doanh nghiệp trong
thời đại công nghê số và làm sao để nuôi dưỡng và biến ước mơ khởi nghiệp thành
hiện thực với tinh thần khởi nghiệp.
Sau khi kết thúc học phần , sinh viên sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về phương
pháp xây dựng triết lý kinh doanh; đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội; các
phong cách lãnh đạo, quản lý; các mô hình văn hóa doanh nghiệp trên thế giới và
thực trạng ở Việt Nam; hiểu biết và có tinh thần khởi nghiệp nói chung, khởi nghiệp
công nghệ nói riêng. Học phần bao gồm các nội dung chính như:
Chương 1: Một số vấn đề tổng quan về Văn hoá kinh doanh
Chương 2: Triết lý kinh doanh
Chương 3: Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chương 4: Văn hóa doanh nhân
Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp
Chương 6: Tinh thần khởi nghiệp
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH
1. Khái niệm về văn hóa
Nhà nhân học người Anh, Edward Tylor (1871) cho rằng: lOMoAR cPSD| 61622044 -
“Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật,
đạo đức, luật pháp, tập quán, và các khả năng và các thói quen khác mà con
người tuân thủ với tư cách là một thành viên của xã hội”.
- Văn hóa làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho
các xã hội khác biệt nhau. Theo Edward Burrwett Tylor:
- Văn hóa bao gồm mọi năng lực và thói quen, tập quán của con người với tư
cách là thành viên của xã hội.
Theo triết học Mác – Lênin:
- Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật chất và tinh thần cũng như các phương
thức tạo ra chúng, kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người
và sự truyền thụ các giá trị đó từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Văn hóa doanh nhân
Văn hóa doanh nhân là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành
vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp. 3. Văn hóa doanh nghiệp:
VHDN hay Văn hoá tổ chức được hiểu là một hệ thống hữu cơ các giá trị, các chuẩn
mực, các quan niệm và hành vi do các thành viên trong doanh nghiệp đó sáng tạo
và tích luỹ trong quá trình tương tác với môi trường bên ngoài và hội nhập bên trong
tổ chức, nó đã có hiệu lực và được coi là đúng đắn, do đó, được chia sẻ và phổ biến
rộng rãi giữa các thế hệ thành viên như một phương pháp chuẩn mực để nhận thức,
tư duy và cảm nhận trong mối quan hệ với các vấn đề mà họ phải đối mặt. 4. Văn hóa kinh doanh
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong
cách ứng xử của họ với xã hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực.
CHƯƠNG 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH lOMoAR cPSD| 61622044 - I.
Khái niệm, vai trò của triết lý kinh doanh 1. Khái niệm
- Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn
dắt hoạt động kinh doanh
- Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành động, là hệ giá trị và mục
tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh
doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể
kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh 2. Vai trò
- Tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp
- Là công cụ định hướng và cơ sở quản lý chiến lược, làm nên thành công của doanh nghiệp
- Là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong
cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp II.
Nội dung của triết lý kinh doanh 1. Sứ mệnh
• Sứ mệnh là bản tuyên bố lý do tồn tại của doanh nghiệp, mô tả doanh nghiệp
làm những gì, vì ai và làm như thế nào?
• Sứ mệnh của doanh nghiệp thực chất trả lời cho các câu hỏi:
- Doanh nghiệp của chúng ta là gì?
- Doanh nghiệp muốn trở thành tổ chức như thế nào?
- Doanh nghiệp tồn tại nhằm mục đích gì?
- Công việc của doanh nghiệp là gì?
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì?
- Các mục tiêu định hướng của doanh nghiệp là gì? lOMoAR cPSD| 61622044
Sứ mệnh tập trung vào hiện tại. Nó xác định rõ khách hàng, các quy trình quan
trọng và nó định hướng cho bạn biết mức độ hoạt động cần triển khai.
Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: Lịch sử, Những năng lực đặc biệt,
Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức)
- Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh: Tập trung vào thị trường chứ không
phải sản phẩm cụ thể, Khả thi, Cụ thể 2. Mục tiêu
- Các mục tiêu của doanh nghiệp
- Sự phân cấp của các mục tiêu
- Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
3. Hệ thống các giá trị (giá trị cốt lõi)
- Xác định thái độ của doanh nghiệp với những người sở hữu, nhà quản trị,
người lao động, khách hàng và các đối tượng liên quan khác. - Nội dung:
+ Nguyên tắc của doanh nghiệp
+ Lòng trung thành và sự cam kết
+ Hướng dẫn những hành vi ứng xử mong đợi
+ Phong cách ứng xử, giao tiếp III.
Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
1. Những điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý kinh doanh
- Điều kiện về cơ chế luật pháp
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của doanh nhân
- Năng lực lãnh đạo của doanh nhân
- Sự chấp nhận tự giác của nhân viên
2. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh lOMoAR cPSD| 61622044 -
- Từ kinh nghiệm: do người sáng lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
- Được tạo lập theo mong muốn của người quản lý. Sự thảo luận của lãnh đạo và nhân viên.
3. Triết lý kinh doanh hiện nay
- Mô hình 3P: Profit- Product- People /People- Profit- Product /ProductPeople- Profit
CHƯƠNG 3 ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
I. Khái niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh Khái niệm đạo đức:
- Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc chuẩn mực xã hội nhằm điều
chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong mối quan hệ
với người khác, với xã hội.
- Chuẩn mực đạo đức: độ lượng, chính trực, khiêm tốn, dũng cảm, tín, thiện…
Khái niệm đạo đức kinh doanh
- Xuất phát từ thực tiễn kinh doanh
- Ở phương tây ĐĐKD xuất phát từ những tín điều trong tôn giáo: sự trung thực, sự chia sẻ,…
- Những năm 70s trở thành vấn đề được nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến
hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an toàn sản phẩm…
- Những năm 90s thể chế hóa đạo đức kinh doanh; DN phải có trách nhiệm
với những việc làm của mình
Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh: - Tính trung thực - Tôn trọng con người lOMoAR cPSD| 61622044
- Gắn lợi ích của DN với lợi ích của KH và xã hội - Bí mật và trung
thành với các trách nhiệm đặc biệt Vai trò của đạo đức kinh doanh:
- Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
- Góp phần làm tăng chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
- Góp phần vào làm tăng sự cam kết và tận tâm của nhân viên với công việc
Làm tăng sự hài lòng của khách hàng
- Tạo ra lợi nhuận bền vững cho doanh nghiệp
- Góp phần làm tăng uy tín của thương hiệu của doanh nghiệp, ngành và quốc gia II.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội: Trách nhiệm XH là nghĩa vụ mà một DN phải
thực hiện đối với XH. Có trách nhiệm với XH là tăng đến mức tối đa các tác
động tích cực và giảm tới tối thiểu các hậu quả tiêu cực đối với XH Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp: - Nghĩa vụ kinh tế - Nghĩa vụ pháp lý - Nghĩa vụ đạo đức - Nghĩa vụ nhân văn III.
Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
• Đạo đức trong quản lý nguồn nhân lực: Tuyển dụng, Sử dụng, Đánh giá, Đãi
ngộ, Đề bạt nhân lực
• Đạo đức trong hoạt động marketing: Marketing và quyền lợi của người tiêu
dùng, Quảng cáo phi đạo đức, Bán hàng phi đạo đức, Quan hệ với đối thủ cạnh tranh
• Đạo đức trong hoạt động tài chính: Các hoạt động liên quan việc xác định
các ngân quỹ, Công khai và minh bạch trong các quy định tài chính, Xử lý các vấn đề phát sinh lOMoAR cPSD| 61622044 -
• Đạo đức trong quan hệ với nhân viên: Chủ sở hữu, Người lao động
• Đạo đức trong quan hệ với khách hàng: Lợi ích khi sử dụng sản phẩm, Quảng
cáo sai sự thật, Sản phẩm không an toàn
CHƯƠNG 4 VĂN HÓA DOANH NHÂN
1. Khái niệm văn hóa doanh nhân
• Văn hóa doanh nhân là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan
niệm và hành vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
• Vai trò của văn hóa doanh nhân đối với văn hóa kinh doanh:
- Văn hóa doanh nhân là bộ phận quan trọng nhất, là cốt lõi của văn hóa doanh
nghiệp và văn hóa kinh doanh - Vai trò biểu tượng - Vai trò dẫn dắt
2. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân - Nhân tố văn hóa - Nhân tố kinh tế
- Nhân tố chính trị pháp luật
3. Các bộ phận cấu thành của văn hóa doanh nhân
- Năng lực của doanh nhân: chuyên môn, năng lực lãnh đạo, trí lực, tâm lực,
thể lực, kỹ năng quản lý, phong cách lãnh đạo
- Tố chất doanh nhân: tầm nhìn chiến lược, khả năng thích nghi với môi
trường, linh hoạt, sáng tạo.
- Năng lực quan hệ xã hội
- Nhu cầu về sự thành đạt
- Say mê, yêu thích kinh doanh. 4. Phong cách doanh nhân lOMoAR cPSD| 61622044 Rensis Likert Theo Daniel Goleman
cách quyết đoán – áp chế Phong cách gia trưởng
cách quyết đoán- nhân từ Phong cách ủy quyền cách tham vấn
Phong cách khích lệ năng động, sáng tạo
cách lãnh đạo theo mục tiêu Phong cách dân chủ Phong cách nhạc trưởng Phong cách bề trên Theo Phong Phong Phong Phong lOMoAR cPSD| 61622044
5. Tiêu chuẩn đánh giá phong cách doanh nhân
● Tiêu chuẩn về sức khỏe
● Tiêu chuẩn về đạo đức
● Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực
● Tiêu chuẩn về phong cách
● Tiêu chuẩn về thực hiện trách nhiệm
CHƯƠNG 5 VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Một số vấn đề tổng quan a. Văn hóa b. Văn hóa doanh nghiệp
c. Các mô hình văn hóa doanh nghiệp trên thế giới
- Mô hình văn hóa gia đình - Mô hình tháp Eiffel
- Mô hình tên lửa dẫn đường - Mô hình lò ấp trứng
d. Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp: 10 bước
2. Thực trạng xây dựng văn hóa ở các doanh nghiệp Việt Nam
- Văn hóa Việt Nam cũng có những điểm hạn chế: người Việt Nam phấn đấu
cốt để “vinh thân phì gia”, dễ dàng thoả mãn với những lợi ích trước mắt, ngại cạnh tranh...
- Trong xã hội tri thức ngày nay, những mặt hạn chế dần được khắc phục bởi
trình độ giáo dục của mọi người ngày càng được nâng cao. Cùng với sự thay
đổi nhanh chóng của kinh tế thế giới, nhất là khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO
- Không thể để xảy ra tình trạng quốc tế hóa văn hóa doanh nghiệp.
3. Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp Việt Nam lOMoAR cPSD| 61622044
- Chúng ta có thể áp dụng mô hình văn hóa gia đình nhưng cần phải có kỷ luật
tạo một niềm tự hào gắn bó của nhân viên với công ty thúc đẩy sự sáng tạo và cống hiến của họ
- Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược thị trường chiến lược phát triển kinh
doanh đi đôi với xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
- Muốn vậy đầu tiên doanh nghiệp cần phải coi nhân lực là một nguồn vốn đặc
biệt cần chăm lo cho con người trong doanh nghiệp về mọi khía cạnh của cuộc sống cá nhân.
- Tiếp theo là phải xây dựng quan niệm hướng tới thị trường. Việc các doanh
nghiệp phải trở thành doanh nghiệp tự chủ để phù hợp với kinh tế thị trường
đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh chóng hình thành quan niệm thị trường.
- Xây dựng quan niệm khách hàng là trên hết - Hướng tới vấn đề an sinh xã hội.
- Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội.
- Tuy nhiên tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện của từng ngành mà việc áp
dụng các mô hình văn hoá khác như tên lửa dẫn đuờng hay lò ấp trứng và
tháp Eiffel cũng được các công ty Việt Nam tận dụng khá tốt và phát triển
trong thời kỳ hội nhập.
CHƯƠNG 6 TINH THẦN KHỞI NGHIỆP •
Khởi nghiệp là sự theo đuổi các cơ hội trong điều kiện nguồn lực giới hạn. •
Người khởi nghiệp cần kiên trì, nỗ lực, chủ động và sáng tạo nắm bắt các cơ
hội, hình thành ý tưởng khởi nghiệp. •
Quá trình khởi nghiệp thường trải qua các giai đoạn: Xác lập ý tưởng kinh
doanh, lập kế hoạch kinh doanh, phát triển sản phẩm, thương mại hoá ban
đầu, thương mại hoá toàn phần, mở rộng sản phẩm và phát hành cổ phiếu IPO •
Không gian khởi nghiệp thuận lợi tạo ra nhiều ý tưởng sáng tạo là nền tảng
của khởi nghiệp thành công lOMoAR cPSD| 61622044 •
Có thể khởi nghiệp trong nhiều lĩnh vực như kỹ thuật số, công nghệ sinh học
và vật lý, là kết quả của cuộc cách mạng công nghiệp lần thức tư.
PHẦN 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP : TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM. I.
Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Giới thiệu chung:
- Tên doanh nghiệp: Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
- Tên mã chứng khoán: PLX( HOSE)
- Địa chỉ số 1 Khâm Thiên, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), tiền thân là Tổng Công ty Xăng dầu
mỡ được thành lập theo Nghị định số 09/BTN ngày 12/01/1956 của Bộ Thư- ơng
nghiệp và được thành lập lại theo Quyết định số 224/TTg ngày 17/04/1995 của Thủ tướng Chính phủ.
Năm 1970 đổi tên thành Tổng công ty xăng dầu
Năm 1992 Petrolimex liên doanh với British Petroleum Oil
Năm 1995 sát nhập công ty dầu lửa quốc gia và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam Năm
2011 tập đoàn xăng dầu Việt Nam được hình thành từ việc cổ phần hóa và tái cấu
trúc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, tổ chức thành công IPO trong năm 2011
Năm 2014 ký biên bản ghi nhớ hợp tác chiến lược với JX Nippon Oil & Energy (Nhật Bản)
Năm 2016 phát hành thành công cổ phần riêng lẻ và hợp tác chiến lược với JX NOE
Năm 2017 chính thức niêm yết trên sàn HOSE và trở thành doanh nghiệp niêm yết
hàng đầu trên sàn chứng khoán Việt Nam
Năm 2018 ký biên bản ghi nhớ hợp tác với Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc hợp
tác đầu tư phát triển năng lượng sạch LNG lOMoAR cPSD| 61622044
Năm 2019 ký biên bản ghi nhớ hợp tác với JX NOE trong lĩnh vực LNG và LPG tại Việt Nam.
Từ 2020 trở đi tập trung nghiên cứu phát triển năng lượng mới, thân thiện với môi trường. II.
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của PLX III.
Lĩnh vực kinh doanh và các thành tựu nổi bật 1. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính của Petrolimex là xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng
dầu, lọc - hóa dầu, đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành
nghề mà Petrolimex đang kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh các lĩnh vực xăng dầu, dầu mỡ nhờn & các sản phẩm hóa dầu, khí hóa
lỏng và vận tải xăng dầu; Petrolimex đầu tư kinh doanh vào các ngành nghề: Thiết
kế, xây lắp, cơ khí và thiết bị xăng dầu; bảo hiểm, ngân hàng và các hoạt động
thương mại dịch vụ khác; trong đó, nhiều thương hiệu được đánh giá là dẫn đầu Việt
nam như PLC, PGC, PG Tanker, Pjico,.. lOMoAR cPSD| 61622044 2. Thành tựu nổi bật
Trong lĩnh vực xăng dầu, Petrolimex tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trên thị trường nội
địa theo đúng chỉ đạo của Chính phủ. Cùng với29doanh nghiệpđầu mốikinh doanh
xăng dầu khácvà 120 thương nhân phân phối xăng dầu(số liệu có đến ngày
12.01.2017), Petrolimex bảo đảm đầy đủ và kịp thời các chủng loại xăng dầu phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an ninh quốc phòng
và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. 43/69 đơn vị thành viên Petrolimex trực tiếp
kinh doanh xăng dầu trên địa bàn 62/63 tỉnh, thành phố. Ở nước ngoài, Petrolimex
có Công ty TNHH 1 thành viên Petrolimex tại Singapore, Công ty TNHH 1 thành
viên Petrolimex tại Lào và đã mở Văn phòng đại diện Petrolimex tại Campuchia.
Đối với hoạt động bán lẻ xăng dầu; trong sốhơn 14.000 cửa hàng xăng dầu thuộc tất
cả các thành phần kinh tế(số liệu có đến 30.11.2015), Petrolimex sở hữu2.471 (số
liệu có đến ngày 10.01.2017) cửa hàng hiện diện trên khắp cả nước tạo điều kiện
thuận lợi để người tiêu dùng sử dụng hàng hoá, dịch vụ do Petrolimex trực tiếp cung
cấp. Tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn nơi hiệu quả
kinh doanh thấp nhưng ý nghĩa chính trị- xã hội cao, Petrolimex có thị phần cao hơn
so với thị phần bình quân của toàn Tập đoàn. Tính chung trên phạm vi cả nước và
căn cứ sản lượng xăng dầu thực xuất bán tại thị trường nội địa (tại Việt Nam) năm
2013, thị phần thực tế của Petrolimex khoảng 50%.
Bên cạnh mặt hàng xăng dầu, tại cửa hàng xăng dầu Petrolimex còn có các hàng
hóa, dịch vụ khác như dầu mỡ nhờn, gas, bảo hiểm, ngân hàng, v.v… do các đơn vị
thành viên Petrolimex sản xuất, cung cấp. Petrolimex là doanh nghiệp đầu tiên áp
dụng phương thức bán xăng dầu thanh toán bằng thẻ Flexicard với nhiều tiện ích và
sẽ triển khai dịch vụ chuyển tiền nhanh tại Việt Nam.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH TRIẾT LÝ KINH DOANH VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP CỦA PLX. I. Triết lý kinh doanh.
Triết lý kinh doanh là tư tưởng, giá trị, mục tiêu và phương châm hoạt động chung
của doanh nghiệp, chỉ dẫn cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các lOMoAR cPSD| 61622044
doanh nhân giàu kinh nghiệm thường tổng kết kinh nghiệm của mình từ những thành
công, thất bại, từ hoạt động kinh doanh thực tiễn của mình. Những kinh nghiệm này
trở thành triết lý kinh doanh của họ. Khi trở thành nhà lãnh đạo doanh nghiệp, họ
cố gắng vận dụng những triết lý kinh doanh của mình cho toàn doanh nghiệp. Khi
đó triết lý kinh doanh của nhà lãnh đạo trở thành triết lý kinh doanh của mọi thành
viên trong doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nhân thành đạt, giàu kinh nghiệm
thường tổng kết kinh nghiệm của mình từ những thành công, thất bại, từ hoạt động
kinh doanh thực tiễn của mình. Những kinh nghiệm này trở thành triết lý kinh doanh
của họ. Khi trở thành nhà lãnh đạo doanh nghiệp, họ cố gắng vận dụng những triết
lý kinh doanh của mình cho toàn doanh nghiệp. Khi đó triết lý kinh doanh của nhà
lãnh đạo trở thành triết lý kinh doanh của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Các
yếu tố tạo nên triết lý doanh nghiệp Bất kỳ triết lý doanh nghiệp nào cũng thể hiện
rõ sứ mệnh, các giá trị cốt lõi, phương thức quản lý của doanh nghiệp. Tất nhiên,
mỗi doanh nghiệp có cách thể hiện triết lý riêng của mình. - Sứ mệnh chung của
doanh nghiệp: được coi như lời tuyên bố lý do tồn tại của doanh nghiệp. Đây chính
là mục đích hướng tới lâu dài của doanh nghiệp. Chẳng hạn mục đích hoạt động của
hãng Wal Disney là làm cho con người hạnh phúc hơn, của Samsung là hoạt động
kinh doanh để góp phần vào sự phát triển của đất nước, của hãng bán lẻ hàng đầu
thế giới Wal-Mart: là tạo cho những người bình thường có cơ hội mua sắm những
thứ như những người giàu.
Các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
Giá trị cốt lõi: thể hiện niềm tin, khả năng hoặc khát vọng vươn tới của doanh
nghiệp. Đó thường là những triết lý mà tất cả thành viên trong doanh nghiệp đều noi
theo, là niềm tin lâu dài, có giá trị quan trọng nội tại đối với mọi người trong doanh
nghiệp. Một trong những giá trị cốt lõi của công ty Walt Disney là tính sáng tạo, mơ
ước và, trí tưởng tượng của con người, bởi người sáng lập Walt Disney tin rằng, bất
kỳ ai cũng cần nuôi dưỡng sự sáng tạo, mơ ước và trí tưởng tượng của mình. Hay
giá trị cốt lõi của hãng Sony là: Nâng cao nền văn hóa Nhật và vị thế quốc gia, Là lOMoAR cPSD| 61622044
người tiên phong – chứ không phải người theo đuôi: thực hiện điều bất khả thi và
luôn luôn Khuyến khích khả năng, tính sáng tạo của cá nhân
Phương thức hoạt động, quản lý: Để thực hiện sứ mệnh của mình, mỗi doanh
nghiệp có một phương thức thực hiện riêng và điều này tạo nên phong cách quản
lý của từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thành công đều hướng tới phát triển
con người. Nguyên tắc quản lý của Honda là: Tôn trọng con người, Samsung là:
Nhân lực, Sony: Quản lý là sự phục vụ con người.
1.1. Vai trò của triết lý doanh nghiệp:
Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, là cơ sở để xây dựng
chiến lược và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Triết lý doanh
nghiệp tạo ra sức mạnh to lớn góp vào sự thành công của doanh nghiệp.
Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp: Xác định sứ mệnh, các
giá trị cốt lõi và phương thức hoạt động, quản lý của doanh nghiệp, nên triết lý kinh
doanh trở thành yếu tố quan trọng nhất của văn hóa doanh nghiệp. Sứ mệnh và giá
trị cốt lõi có ý nghĩa định hướng sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, hướng
mọi thành viên trong doanh nghiệp tới một mục đích chung. Trong khi các yếu tố
khác của văn hóa doanh nghiệp có thể thay đổi, thì sứ mệnh và giá trị cốt lõi doanh
nghiệp thường không thay đổi. Vì vậy, triết lý doanh nghiệp trở thành nền tảng của văn hóa doanh nghiệp.
Triết lý doanh nghiệp là cơ sở xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp:
Chỉ khi có một sứ mệnh rõ ràng, doanh nghiệp mới xác định được các mục đích,
mục tiêu cụ thể hướng tới. Sứ mệnh, các giá trị cốt lõi chính là yếu tố chi phối tới
toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý...của doanh nghiệp. Các bộ phận
chuyên môn phải dựa vào sứ mệnh chung của toàn doanh nghiệp để đưa ra mục tiêu
riêng cho mình. Các kế hoạch chiến lược mang tính lâu dài phải được bắt nguồn từ
sứ mệnh chung của doanh nghiệp. Triết lý doanh nghiệp chính là công cụ để hướng
dẫn cách thức kinh doanh phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.
Triết lý doanh nghiệp là cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp:
Mọi thành viên trong doanh nghiệp gắn kết với nhau bởi một mục tiêu chung mà họ