Trình bay và giới thiệu về nhóm giải pháp | Thống kê cho khoa học xã hội | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Thông tin:
42 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trình bay và giới thiệu về nhóm giải pháp | Thống kê cho khoa học xã hội | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

67 34 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40799667
I. Trình bày, giới thiệu về nhóm giải pháp
1. Datacenter:
Khái niệm:
Trung tâm dữ liệu là một vị trí vật lý lưu trữ máy tính và các thiết bị
phần cứng liên quan của chúng. Nó chứa cơ sở hạ tầng máy tính
các hệ thống CNTT yêu cầu, chẳng hạn như máy chủ, ổ đĩa lưu trữ dữ
liệu và thiết bị mạng. Đây là cơ sở vật lý lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số của
bất kỳ công ty nào.
a. Tầm ảnh hưởng của trung tâm dữ liệu
Mọi doanh nghiệp cần thiết bị điện toán để chạy các ứng dụng web,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bán sản phẩm hoặc chạy các ứng dụng
nội bộ cho tài khoản, nhân sự và quản lý hoạt động. Các công ty sử dụng
trung tâm dữ liệu để đưa thiết bị của họ đến vị trí trung tâm và quản lý
một cách tiết kiệm chi phí. Thay vì giữ tại chỗ, họ cũng có thể sử dụng
các trung tâm dữ liệu của bên thứ ba.
b. Lợi ích:
Trung tâm dữ liệu mang lại một slợi ích như sau:
Nguồn điện dự phòng để quản lý tình trạng mất điện
Sao chép dữ liệu trên một số máy để phục hồi sau thảm họa
Các cơ sở được kiểm soát nhiệt độ để tăng tuổi thọ của thiết bị
Dễ dàng triển khai các biện pháp bảo mật để tuân thủ luật dữ liệu
c. Bên trong một trung tâm dữ liệu có gì?
- Hầu hết cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu doanh nghiệp chia thành ba
hạng mục chính:
Điện toán: Server (máy chủ) là cỗ máy chính trong Data Center.
Chúng có các bộ nhớ và khả năng xử lý để chạy các ứng dụng vật
lý, ảo hóa, phân phối các vùng chứa.
lOMoARcPSD| 40799667
Lưu trữ: Các Data Center thường phải lưu trữ số lượng lớn các
thông tin dữ liệu nhạy cảm, phục vụ cho các mục đích riêng và từng
nhu cầu của từng khách hàng.
Mạng: gồm hệ thống cáp, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến và tường
lửa, giúp các Server kết nối với nhau và với thế giới bên ngoài. Khi
được cấu hình đúng cách, hệ thống này có thể quản lý một lượng lớn
lưu lượng truy cập mà không làm giảm hiệu suất chung của hệ
thống..
- Ngoài ra, thiết bị trung tâm dữ liệu bao gồm cơ sở hạ tầng hỗ trợ như:
Cơ sở hạ tầng điện toán
Máy chủ tủ mạng
Máy chủ phiến
Cơ sở hạ tầng lưu trữ dữ liệu.
Thiết bị lưu trữ khối dữ liệu
Thiết bị lưu trữ tệp
Cơ sở hạ tầng mạng
Cơ sở hạ tầng hỗ trợ
Các thành phần trung tâm dữ liệu này hỗ trợ thiết bị chính để bạn có
thể sử dụng các cơ sở trung tâm dữ liệu mà không bị gián đoạn.
d. Các loại dịch vụ trung tâm dữ liệu:
- Trung tâm dữ liệu tại chỗ: là các trung tâm dữ liệu thuộc sở hữu
hoàn toàn của công ty để lưu trữ dữ liệu nhạy cảm và các ứng dụng
quan trọng cho công ty đó.
- Trung tâm dữ liệu nơi cho thuê chỗ đặt máy chủ: là các cơ sở trung
tâm dữ liệu lớn mà bạn có thể thuê không gian để lưu trữ máy chủ,
tủ mạng và phần cứng điện toán khác của mình.
- Trung tâm dữ liệu đám mây: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây
duy trì các trung tâm dữ liệu lớn với đầy đủ tính bảo mật và tuân thủ.
2. Dịch vụ đám mây:
Khái niệm
lOMoARcPSD| 40799667
Cloud service (dịch vụ đám mây) là thuật ngữ chung cho các dịch vụ
điện toán đám mây, bao gồm nhiều loại dịch vụ như lưu trữ, tính toán,
mạng lưới, cơ sở dữ liệu, v.v. Nói chung, đây là một dịch vụ cho phép
lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu trên một nền tảng đám mây. Thay vì
phải sở hữu và quản lý một máy chủ riêng tư, người dùng có thể th
tài nguyên máy chủ từ các nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Dữ liệu
được lưu trữ và xử lý trên các máy chủ được phân tán trên các trung
tâm dữ liệu.
Cloud service giúp doanh nghiệp hoặc cá nhân tiết kiệm chi phí, tăng
tính linh hoạt và sự mở rộng, cải thiện hiệu suất làm việc.
a. Tầm ảnh hưởng của dịch vụ đám mây
Dịch vụ đám mây đã và đang có ảnh hưởng to lớn đến nhiều khía cạnh
trong cuộc sống của chúng ta, từ cách thức chúng ta làm việc, học tập,
giải trí đến cách thức các doanh nghiệp vận hành. Dưới đây là một số
ví dụ cụ thể về tầm ảnh hưởng của dịch vụ đám mây:
- Nâng cao hiệu quả và năng suất:
+ Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp có thể giảm chi phí đầu tư cho
cơ sở hạ tầng, phần mềm và nhân viên IT bằng cách sử dụng dịch
vụ đám mây.
+ Tăng khả năng mở rộng: Dịch vụ đám mây cho phép doanh
nghiệp dễ dàng mở rộng hoặc thu hẹp quy mô tài nguyên theo nhu
cầu sử dụng.
+ Tăng tính linh hoạt: Nhân viên có thể truy cập dữ liệu và ứng
dụng từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet.
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
+ Cung cấp nền tảng cho các ứng dụng mới: Dịch vụ đám mây
cung cấp nền tảng cho các ứng dụng mới như trí tuệ nhân tạo,
Internet vạn vật (IoT) và blockchain.
lOMoARcPSD| 40799667
+ Tăng tốc độ phát triển sản phẩm: Doanh nghiệp có thể phát
triển tung ra thị trường các sản phẩm mới nhanh hơn bằng
cách sử dụng dịch vụ đám mây.
+ Tăng cường khả năng cộng tác: Dịch vụ đám mây giúp các
nhóm làm việc cộng tác hiệu quả hơn, bất kể họ ở đâu.
- Góp phần bảo vệ môi trường:
+ Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng: Dịch vụ đám mây giúp giảm
thiểu tiêu thụ năng lượng bằng cách sử dụng hiệu quả hơn các tài
nguyên CNTT.
+ Giảm thiểu rác thải điện tử: Dịch vụ đám mây giúp giảm thiểu
rác thải điện tử bằng cách kéo dài tuổi thọ của các thiết bị CNTT.
-
b. Lợi ích
- Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp có thể giảm chi phí đầu tư cho cơ sở
hạ tầng, phần mềm và nhân viên IT bằng cách sử dụng dịch vụ đám
mây. Chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên mà họ sử dụng, giúp tiết
kiệm chi phí hơn so với việc mua và sở hữu phần cứng và phần mềm.
- Tăng tính linh hoạt:Nhân viên thể truy cập dữ liệu ng dụng từ
bất kỳ thiết bị nào kết nối internet, làm việc từ xa, giúp tăng năng
suất và hiệu quả công việc.
- Triển khai nhanh hơn: Dịch vụ đám mây cho phép bộ phận CNTT
nhanh chóng bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào cần.
- Quản lý dữ liệu hiệu quả: sử dụng lưu trữ đám mây để tạo lưu trữ đa vùng
hoặc toàn cầu cho các đội ngũ phân tán của mình.
- Khả năng điều chỉnh quy mô gần như không giới hạn: Lưu trữ đám
mây cung cấp dung lượng lưu trữ gần như không giới hạn.
- Tính liên tục cho kinh doanh: Xử lý sự cố xảy ra đồng thời trên thiết bị
bằng cách nhanh chóng phát hiện và sửa chữa bất kỳ dư thừa dữ liệu nào.
c. Cách hoạt động của dịch vụ đám mây
lOMoARcPSD| 40799667
Dịch vụ đám mây hoạt động dựa trên mô hình điện toán đám mây, sử
dụng internet để cung cấp tài nguyên CNTT như máy chủ, lưu trữ,
mạng, cơ sở dữ liệu, phần mềm, v.v. cho người dùng.
- Trung tâm dữ liệu: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây xây dựng và
vận hành các trung tâm dữ liệu chứa hàng nghìn hoặc thậm chí hàng
triệu máy chủ được kết nối với nhau bằng mạng tốc độ cao.
- Hạ tầng ảo: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây sử dụng phần
mềm ảo hóa để tạo ra các máy ảo (VM) từ các máy chủ vật lý
trong trung tâm dữ liệu, được sử dụng để chạy các hệ điều
hành, ứng dụng và dữ liệu khác nhau.
- Dịch vụ đám mây: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây cung
cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau, bao gồm:
+ IaaS (Infrastructure as a Service): Cung cấp các tài
nguyên CNTT cơ bản như máy chủ, lưu trữ và mạng.
+ PaaS (Platform as a Service): Cung cấp nền tảng cho
việc phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng.
+ SaaS (Software as a Service): Cung cấp các ứng dụng
phần mềm có thể truy cập qua internet.
- Truy cập dịch vụ: Người dùng có thể truy cập dịch vụ đám mây
thông qua internet bằng trình duyệt web hoặc ứng dụng di động.
Sử dụng dịch vụ đám mây để lưu trữ dữ liệu, chạy ứng dụng, phát
triển phần mềm và nhiều hơn nữa.
d. Các loại dịch vụ đám mây
Có ba loại lưu trữ đám mây chính: lưu trữ đối tượng, lưu trữ tệp và lưu trữ khối
dữ liệu. Mỗi loại lưu trữ có những ưu điểm riêng và có trường hợp sử dụng
riêng.
Lưu trữ đối tượng: Các đối tượng lưu trữ dữ liệu giúp bạn tùy chỉnh siêu dữ
liệu theo những cách khiến dữ liệu dễ dàng truy cập và phân tích hơn. Các
đối tượng được giữ trong các vùng lưu trữ bảo mật mang lại khả năng điều
chỉnh quy mô gần như không giới hạn. Giải pháp lưu trữ đối
lOMoARcPSD| 40799667
tượng là lựa chọn lý tưởng để sử dụng để nhập kho dữ liệu hiện có
để phân tích, sao lưu hoặc lưu trữ.
u trữ tệp: Loại lưu trữ này thường được gọi là máy chủ thiết bị lưu
trữ gắn vào mạng (NAS) với các giao thức cấp độ tệp phổ biến của Khối
thông điệp máy chủ (SMB) được sử dụng trong các phiên bản Windows
và Hệ thống tệp mạng (NFS) được tìm thấy trong Linux.
u trữ khối dữ liệu: Các doanh nghiệp thường yêu cầu kho lưu trữ
chuyên dụng. Bạn có thể sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây để lưu trữ
dữ liệu dưới dạng khối. Mỗi khối có một mã định danh duy nhất để lưu
trữ và truy xuất nhanh chóng.
e. Dịch vụ đám mây được sử dụng để làm gì
- Phân tích và hồ dữ liệu: Phân tích yêu cầu các nhóm lưu trữ quy mô
lớn, chi phí hợp lý, độ sẵn sàng cao và bảo mật. Hồ dữ liệu được xây
dựng trên cơ sở kho lưu trữ đối tượng giữ thông tin ở dạng nguyên bản
và bao gồm siêu dữ liệu phong phú cho phép trích xuất và sử dụng có
chọn lọc để phân tích.
- Sao lưu và phục hồi sau thảm họa.
- Kiểm thử và phát triển phần mềm .
- Di chuyển dữ liệu lên đám mây.
- Tuân thủ: Các biện pháp kiểm soát tuân thủ dữ liệu đám mây đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu về tuân thủ của hầu hết mọi cơ quan quản
trên toàn cầu.
- Lưu trữ đám mây kết hợp.
- Kho lưu trữ cơ sở dữ liệu.
- ML và IoT: Với lưu trữ đám mây, bạn có thể lưu trữ dữ liệu hiệu quả
tiết kiệm chi phí đồng thời hỗ trợ ML, trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích
nâng cao để thu được thông tin chuyên sâu và đổi mới cho doanh
nghiệp của bạn.
3. Các hệ thống CSDL, lưu trữ dữ liệu:
Khái niệm
lOMoARcPSD| 40799667
Là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó
có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và
tệp. Bạn có thể sử dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu. Trong các hệ
thống máy tính, cơ sở dữ liệu từ cũng có thể tham khảo bất kỳ DBMS,
đến hệ thống cơ sở dữ liệu, hoặc một ứng dụng liên kết với cơ sở dữ
liệu.
a. Tầm ảnh hưởng của các hệ thống CSDL, lưu trữ dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu hiệu năng cao có ý nghĩa quan trọng đối với bất kỳ tổ chức
nào. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ các hoạt động nội bộ trong công ty và lưu trữ
hoạt động tương tác với khách hàng cũng như nhà cung cấp. Chúng cũng
lưu giữ thông tin quản trị và nhiều dữ liệu chuyên biệt hơn, chẳng hạn
như các mô hình kỹ thuật hoặc kinh tế. Ví dụ bao gồm hệ thống thư viện
kỹ thuật số, hệ thống đặt chỗ du lịch và hệ thống kiểm kê. Sau đây là
một số lý do cho thấy mức độ quan trọng của cơ sở dữ liệu.
Điều chỉnh quy mô hiệu quả: Các ứng dụng cơ sở dữ liệu có thể
quản lý một lượng lớn dữ liệu, giúp điều chỉnh quy mô thành
hàng triệu, hàng tỷ và hơn thế nữa.
Tính toàn vẹn của dữ liệu: Cơ sở dữ liệu thường có những quy
tắc và điều kiện tích hợp để duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
Bảo mật dữ liệu: Cơ sở dữ liệu hỗ trợ những yêu cầu về quyền
riêng tư và khả năng tuân thủ liên quan đến bất kỳ dữ liệu nào. Ví
dụ: để có quyền truy cập cơ sở dữ liệu, người dùng phải đăng
nhập. Người dùng khác nhau cũng có thể được truy cập ở những
cấp độ khác nhau, chẳng hạn như chỉ đọc.
Phân tích dữ liệu: Hệ thống phần mềm hiện đại sử dụng cơ sở
dữ liệu để phân tích dữ liệu.
lOMoARcPSD| 40799667
b. Lợi ích
Đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu: Database cho phép người dùng
truy cập thông tin cần thiết từ cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng
và chính xác thông qua các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
u trữ lượng lớn thông tin theo hệ thống: Chúng cho phép người dùng
hiệu quả quản lý dữ liệu có kích thước độ phức tạp cao không bị
giới hạn về dung lượng hay định dạng.
Dễ dàng hơn trong công tác quản lý: Database giúp người dùng thực
hiện các thao tác quản lý dữ liệu một cách đơn giản và tiện lợi thông
qua các giao diện hoặc ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo an toàn dữ liệu: Giúp người dùng bảo vệ dữ liệu khỏi mất
mát, hỏng hóc, truy cập trái phép hoặc sửa đổi bất hợp pháp thông qua
các biện pháp như sao lưu và khôi phục dữ liệu, bảo mật và kiểm soát
truy cập cơ sở dữ liệu, mã hóa và giải mã dữ liệu, kiểm tra và khắc phục
lỗi, và nhiều biện pháp khác.
Hạn chế trùng lặp dữ liệu:Cho phép người dùng loại bỏ hoặc giảm
thiểu dữ liệu bị trùng lặp, không cần thiết hoặc không nhất quán trong
cơ sở dữ liệu thông qua các kỹ thuật như chuẩn hóa, quản lý khóa chính
và ngoại, ràng buộc toàn vẹn và nhiều biện pháp khác.
Thay đổi theo nhu cầu một cách linh hoạt: Cho phép người dùng điều
chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu theo yêu cầu và thay đổi của môi trường.
c. Bên trong có gì
Dữ liệu: Dữ liệu có thể mang nhiều dạng khác nhau, bao gồm số liệu,
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và nhiều loại khác.
sở dữ liệu: Cấu trúc của sở dữ liệu phụ thuộc vào loại Database
mà người dùng sử dụng. Cấu trúc của cơ sở dữ liệu giúp người dùng xác
định và thể hiện các mối quan hệ giữa các dữ liệu trong hệ thống..
Hệ quản trị sở dữ liệu (DBMS): Hệ quản trị sở dữ liệu (Database
Management System DBMS) là một thành phần trung gian của
lOMoARcPSD| 40799667
Database, đóng vai trò là phần mềm hoặc hệ thống phần mềm giúp
người dùng tạo, duy trì và thao tác với cơ sở dữ liệu.
Ngôn ngữ truy vấn sở dữ liệu: Ngôn ngữ truy vấn sở dữ liệu
(Database Query Language DQL) thành phần giao tiếp của
Database, ngôn ngữ lập trình hoặc giao tiếp sử dụng đ truy xuất,
thêm, xóa, cập nhật và xử lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Người ng: Người dùng thành phần cuối cùng của Database,
nhân hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng cơ sở dữ liệu để lưu trữ hoặc trích
xuất thông tin. Người dùng thể được phân loại theo nhiều tiêu chí
khác nhau, bao gồm vai trò, quyền hạn, mục đích nhiều khía cạnh
khác. Một số loại người dùng thông thường của Database bao gồm quản
trị viên (admin), nhà phát triển (developer), nhà phân tích (analyst),
khách hàng (customer) và nhiều nhóm khác.
d. Cách hoạt động
Một Database Server một máy tính mạng LAN phục vụ riêng cho việc duy
trì, lưu trữ khôi phục sở dữ liệu. y chủ dữ liệu được hình thành từ
sở dữ liệu và Database Management System (DBMS).
Máy chủ dữ liệu tìm kiếm và gửi trở lại cơ sở dữ liệu cho bản ghi được chỉ định
qua mạng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. thế, máy chủ sở dữ liệu
thường được tìm thấy trong môi trường Client Server.
lOMoARcPSD| 40799667
Mô hình nguyên lý hoạt động của Database Server
Các yêu cầu truy vấn từ máy chủ cơ sở dữ liệu sẽ được xử lý bởi một máy khác
trong Database Network. Máy chủ sở dữ liệu mạng xử các yêu cầu từ
sở dữ liệu khách hàng. Sau đó, các câu trả lời lệnh truy vấn sẽ được tải xuống
bằng máy chủ có kết nối mạng.
Máy chdữ liệu sử dụng tài nguyên riêng của mình để xử yêu cầu hoặc lấy
kết quả cho yêu cầu.
e. Phân loại
Theo trường hợp sử dụng, loại dữ liệu và phương pháp lưu trữ dữ liệu.
Theo nội dung, chẳng hạn như văn bản tài liệu, thống kê hoặc đối tượng
đa phương tiện
Theo lĩnh vực ứng dụng, chẳng hạn như kế toán, phim ảnh hoặc sản xuất
Theo khía cạnh kỹ thuật, chẳng hạn như cấu trúc cơ sở dữ liệu hoặc
loại giao diện
f. Được sử dụng để làm gì
Hệ thống cơ sở dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan trong trong thời đại thông tin
kỹ thuật như hiện nay. Chức năng chính của Database có thể kể đến là:
lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu cùng nhiều ứng dụng khác.
lOMoARcPSD| 40799667
Database giúp quản lý các dịch vụ bảo mật và phục hồi hệ thống quản trị dữ
liệu, giúp thực thi các ràng buộc bên trong hệ cơ sở này. Đồng thời, quản lý
và kiểm soát tất cả các máy khách kết nối, truy cập vào hệ thống dữ liệu ở hệ
thống nguồn. Hỗ trợ xử lý tất cả các truy cập dữ liệu và các chức năng điều
khiển khác.
Ngoài ra, Database còn cung cấp tính năng kiểm soát đồng thời, giúp bảo mật
chặt chẽ hơn. Tạo môi trường đa người dùng với điều kiện kết nối an toàn.
Nhiều người có thể truy cập đồng thời và truy xuất được những dữ liệu cần
thiết
lOMoARcPSD| 40799667
II. Phần mềm, giải pháp được sử dụng phổ biến
FPT
1. Trung tâm dữ liệu FPT:
a. Giới thiệu:
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
FPT Telecom khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành
viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang
tên “Trí tuệ Việt Nam TTVN”. Công ty TNHH MTV Viễn Thông
Quốc Tế FPT (FTI) là thành viên của FPT Telecom, hoạt động trong
lĩnh vực CNTT và Viễn Thông.
FPT Data Center Tier III được hoàn thành và đưa vào sử dụng từ
năm 2009. Với hơn 30.000 máy chủ chuyên dụng các loại thuộc
nhiều thương hiệu nổi tiếng như DELL, HP, IBM…
Fornix là trung tâm dữ liệu lớn nhất của FPT Telecom trong năm 2020.
Là trung tâm dữ liệu đầu tiên của Việt Nam được xây dựng theo tiêu
chuẩn Uptime Tier III Constructed Facility, ISO/IEC 9100/27001/50001
với quy mô trên 1250 tủ rack.
Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn Tier 3 Quốc tế của
Uptime Institute.
Tiêu chuẩn vận hành, quản lý chất lượng: tuân thủ bộ thư viện
ITIL và ISO 9001:2008.
Tiêu chuẩn bảo mật thông tin: Đạt chứng chỉ ISO 27001:2013.
Tiêu chuẩn quản trị năng lượng: ISO 50001:2011.
Các phòng công năng: Thiết kế đầy đủ các phòng công năng theo
tiêu chuẩn Tier 3: Server Room, Trạm biến áp, UPS,
Network, Monitor, Support và Storage
lOMoARcPSD| 40799667
Các chỉ tiêu luôn được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo chất
lượng dịch vụ: An toàn, bảo mật thông tin, các yếu tố môi
trường: nhiệt độ, độ ẩm, tuân thủ quy trình nghiêm ngặt.
Hệ thống Data Center của FPT Telecom phục vụ nhu cầu lưu trữ
của hàng nghìn doanh nghiệp, tổ chức và hàng triệu người dùng trên
cả nước.
FPT Software Data Center hệ thống trung tâm dữ liệu hiện đại,
được xây dựng vận hành bởi FPT Software. Hệ thống bao gồm 2
trung tâm dữ liệu lớn đặt tại Nội TP. Hồ Chí Minh, đáp ứng
tiêu chuẩn quốc tế Tier III về độ tin cậy và an toàn.
b. Tính năng:
FPT Data Center cung cấp nhiều tính năng tiên tiến giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn cho dữ liệu:
- Hạ tầng hiện đại:
FPT Data Center được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc
tế Tier III, đảm bảo tính sẵn sàng cao khnăng chịu
lỗi tốt.
Hệ thống điện dự phòng đảm bảo hệ thống hoạt động liên
tục 24/7.
Hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ hiện đại giúp
duy trì nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho hệ thống.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động đảm bảo an
toàn cho hệ thống.
- An ninh mạng:
FPT Data Center được trang bị hệ thống an ninh mạng tiên
tiến giúp bảo vệ dữ liệu khỏi các cuộc tấn công mạng.
Hệ thống tường lửa (firewall) ngăn chặn truy cập trái
phép vào hệ thống.
Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) giúp phát hiện
các hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống.
lOMoARcPSD| 40799667
Hệ thống phòng chống virus và phần mềm độc hại giúp
bảo vệ hệ thống khỏi các virus và phần mềm độc hại.
- Kết nối:
FPT Data Center có kết nối Internet tốc độ cao, đảm bảo
truy cập dữ liệu nhanh chóng và ổn định.
FPT Data Center có kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông khác nhau, giúp doanh nghiệp lựa chọn được
nhà cung cấp dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.
- Dịch vụ khách hàng:
FPT cung cấp dịch vụ khách hàng 24/7, hỗ trợ doanh
nghiệp giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
FPT cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai giải pháp
Data Center phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, FPT Data Center còn cung cấp một số tính năng
khác như:
- Dịch vụ lưu trữ dữ liệu: FPT cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu
an toàn và tin cậy.
- Dịch vụ sao lưu dữ liệu: FPT cung cấp dịch vụ sao lưu dữ
liệu định kỳ, giúp doanh nghiệp bảo vệ dữ liệu khỏi các rủi ro.
- Dịch vụ Disaster Recovery (DR): FPT cung cấp dịch vụ DR
giúp doanh nghiệp phục hồi dữ liệu nhanh chóng trong
trường hợp xảy ra sự cố.
c. Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:
- Hạ tầng hiện đại: FPT Data Center được xây dựng theo tiêu
chuẩn quốc tế Tier III, đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao cho
dữ liệu của khách hàng.
- Kết nối tốc độ cao: sở hữu mạng lưới cáp quang tốc độ cao,
giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng và ổn định.
lOMoARcPSD| 40799667
- Dịch vụ đa dạng: cung cấp nhiều dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách hàng, bao gồm:
Colocation: Cung cấp không gian đặt máy chủ, hệ
thống mạng và thiết bị lưu trữ cho khách hàng.
Cloud Hosting: Cung cấp dịch vụ lưu trữ và triển khai
ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây.
Disaster Recovery (DR): Cung cấp giải pháp bảo vệ dữ
liệu và phục hồi hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố.
Managed Services: Cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành
và bảo trì hệ thống cho khách hàng.
- Bảo mật an toàn: được trang bị các giải pháp bảo mật tiên
tiến, đảm bảo an toàn cho dữ liệu của khách hàng.
- Đội ngũ chuyên nghiệp: sở hữu đội ngũ kỹ sư giàu kinh
nghiệm và chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
- Giá cả cạnh tranh: cung cấp dịch vụ với giá cả cạnh tranh trên thị
trường.
Nhược điểm:
- Chưa có nhiều kinh nghiệm triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho trung tâm dữ liệu: FPT Data Center tập trung vào cung cấp
các dịch vụ cơ bản như Colocation, Cloud Hosting, DR, Managed
Services.
- Chưa có nhiều khách hàng lớn sử dụng dịch vụ: So với các nhà
cung cấp dịch vụ khác như VNPT Cloud, CMC Cloud, FPT Data
Center có số lượng khách hàng lớn sử dụng dịch vụ chưa nhiều.
d. Chi phí:
Có rất nhiều yếu tố để tính đến chi phí tổng quát và chỉ số TCO (Viết
tắt của Total Cost of Ownership) sẽ thể hiện rõ điều này.
TCO đối với một dịch vụ công nghệ thông tin cơ bản sẽ bao gồm 4 loại
chi phí, trong đó:
lOMoARcPSD| 40799667
Chi phí server: chọn lựa loại server, rack, PDUs, switch access,
software-OS.
Chi phí storage: lựa chọn storage, loại đĩa, card HBA cho
server, SAN switch model, băng thông cuối cùng chi phí
cho storage để lưu trữ dữ liệu.
Chi phí network: 2 lựa chọn thuê chỗ đặt máy chủ (colocation)
tại các datacenter hoặc vận hành dựa trên chính phòng server của
chính công ty mình.
Chi phí nhân sự: Cần có bộ phận IT đủ chuyên sâu và am hiểu về
server, ứng dụng và quản trị các hệ thống.
Bảng giá tham khảo một số dịch vụ của FPT data center:
Dịch vụ
Thuê rack
Server
Cloud
Lưu trữ Cloud
Băng thông
baremetal
Server
Storage
Giá tham
1.5-3
4.5-15
1.200-
300 VNĐ
1.500 VNĐ
khảo
triệu/U/
triệu/tháng
4.500
/GB/tháng
/Mbps/tháng
/tháng
VNĐ/giờ
e. Cách thực hiện
Bước 1. Lập kế hoạch:
Xác định nhu cầu sử dụng Data Center:
Xác định loại dữ liệu cần lưu trữ.
lOMoARcPSD| 40799667
Xác định lượng dữ liệu cần lưu trữ.
Xác định số lượng ứng dụng cần chạy trên Data Center.
Xác định ngân sách cho Data Center.
Lựa chọn giải pháp phù hợp:
FPT cung cấp nhiều giải pháp Data Center khác nhau, bao
gồm Colocation, Dedicated Hosting và Cloud Computing.
Doanh nghiệp cần lựa chọn giải pháp phù hợp với nhu
cầu và ngân sách của mình.
Lập kế hoạch triển khai:
Xác định thời gian triển khai.
Xác định các nguồn lực cần thiết cho triển khai.
Lập kế hoạch dự phòng cho các tình huống bất ngờ.
Bước 2. Triển khai:
Lắp đặt hệ thống hạ tầng:
FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt hệ thống hạ tầng
cho Data Center.
Hệ thống hạ tầng bao gồm hệ thống điện, hệ thống
mạng, hệ thống lưu trữ, hệ thống máy chủ, hệ thống điều
hòa nhiệt độ và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Cấu hình hệ thống:
FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp cấu hình hệ thống theo
yêu cầu.
Cấu hình hệ thống bao gồm cài đặt hệ điều hành, cài
đặt phần mềm, cấu hình mạng và cấu hình bảo mật.
Chuyển dữ liệu:
FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp chuyển dữ liệu sang
Data Center mới.
Quá trình chuyển dữ liệu cần được thực hiện cẩn thận
để đảm bảo an toàn cho dữ liệu.
Bước 3. Vận hành:
lOMoARcPSD| 40799667
Giám sát hệ thống:
FPT cung cấp dịch vụ giám sát hệ thống 24/7.
Giám sát hệ thống bao gồm theo dõi hiệu suất hệ
thống, theo dõi tình trạng hệ thống và theo dõi các sự
cố hệ thống.
Xử lý sự cố:
FPT cung cấp dịch vụ xử lý sự cố 24/7.
Xử lý sự cố bao gồm xác định nguyên nhân sự cố,
khắc phục sự cố và khôi phục hệ thống.
Bảo trì hệ thống:
FPT cung cấp dịch vụ bảo trì hệ thống định kỳ.
Bảo trì hệ thống bao gồm kiểm tra hệ thống, bảo dưỡng
hệ thống và cập nhật hệ thống.
Bước 4. Bảo mật:
Triển khai các biện pháp bảo mật hệ thống:
FPT cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai các biện pháp
bảo mật hệ thống.
Các biện pháp bảo mật hệ thống bao gồm tường lửa,
hệ thống phát hiện xâm nhập, hệ thống chống virus và
hệ thống mã hóa dữ liệu.
Giám sát an ninh mạng:
FPT cung cấp dịch vụ giám sát an ninh mạng 24/7.
Giám sát an ninh mạng bao gồm theo dõi các mối đe dọa
an ninh mạng, phát hiện các cuộc tấn công mạng
ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
Phản ứng với các sự cố an ninh mạng:
FPT cung cấp dịch vụ phản ứng với các sự cố an
ninh mạng 24/7.
Phản ứng với các sự cố an ninh mạng bao gồm điều tra
sự cố, khắc phục sự cố và khôi phục hệ thống.
lOMoARcPSD| 40799667
f. So sánh với các phần mềm khác
Tiêu chí
VNG Cloud
CMC Cloud
Đạt tiêu chuẩn
Hạ tầng
Không đạt
Tier III
Kết nối
Tốc độ cao
Tốc độ cao
Dịch vụ
Đa dạng
Đa dạng
Bảo mật
An toàn
An toàn
Đội ngũ
Chuyên nghiệp
Chuyên nghiệp
Giá cả
Cao
Cao
Kinh nghiệm
triển khai giải
pháp chuyển
đổi số
Nhiều
Chưa nhiều
Khách hàng lớn
Nhiều
Nhiều
FPT Software Data Center: Phù ho p cho khách hàng mutiếnt
ki#m chi phí và c'n m#t nhà cung cp dch v nuy. tí
VNPT Cloud: Phù ho p cho khách hàng c'n m#t nhà cungp c
dch v có nhiế'u kinh nghi#m và có nhiế'u khách hàngo ln su 3 dng
dch v.
CMC Cloud: Phù ho p cho khách hàng c'n m#t nhà cungp c
dch v có nhiế'u kinh nghi#m và có nhiế'u khách hàngo ln su 3 dng
dch v.
lOMoARcPSD| 40799667
g. Kết luận:
Với hơn 30,000 máy chủ chuyên dụng các loại thuộc nhiều thương
hiệu nổi tiếng như DELL, HPE, IBM,… FPT có đầy đủ kinh nghiệm
và kiến thức toàn diện cho mọi vấn đề vận hành hệ thống. Đội ngũ kỹ
sư trung tâm dữ liệu giàu kinh nghiệm liên tục giám sát hệ thống, đảm
bảo độ bảo mật và thời gian hoạt động liên tục cùng với kiến thức toàn
diện được trang bị về bất kỳ vấn đề gì có thể phát sinh trong quá trình
vận hành các trung tâm dữ liệu.
FPT Data Center lựa chọn uy tín cho các doanh nghiệp muốn u trữ
dữ liệu an toàn, hiệu quả nâng cao khả năng vận hành hệ thống. Tuy
nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc nhu cầu cụ thể của mình trước khi
lựa chọn giải pháp chuyển đổi số của FPT Data Center.
2. Dịch vụ đám mây:
a. Giới thiệu:
FPT Smart Cloud (FCI) thành viên Tập đoàn FPT, nhà cung cấp giải
pháp ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) & Điện toán đám mây (Cloud
Computing) hàng đầu tại Việt Nam. FPT Cloud là nền tảng Điện toán
Đám mây thế hệ mới, được xây dựng theo quy chuẩn Cloud Quốc tế.
Hệ sinh thái +80 giải pháp đáp ứng đa dạng nhu cầu của Doanh nghiệp
Việt từ cơ bản đến đặc thù.
FPT Cloud Server là dịch vụ cung cấp hệ thống máy chủ ảo an toàn, tin
cậy được thiết kế tập trung cho khả năng mở rộng dễ dàng. Người dùng
có thể dễ dàng tạo, cấu hình compute instance với số lượng thao tác
đơn giản nhất. Cung cấp khả năng điều khiển hệ thống tính toán trên
giao diện WEB, CLI và API.
lOMoARcPSD| 40799667
FPT Cloud cung cấp các giải pháp toàn diện, đảm bảo an toàn & bảo
mật cao nhất cho hệ thống dịch vụ và dữ liệu của khách hàng:
- Tiêu chuẩn quốc tế cao nhất về ATTT cho dịch vụ cloud: ISO 27001
27017 27018 PCI DSS SOC 2.
- ISO 27001: Tiêu chuẩn Quốc tế về Bảo mật thông tin.
- ISO 27017: Tiêu chuẩn Quốc tế về kiểm soát bảo mật an toàn thông
tin cho các dịch vụ đám mây • ISO 27018: Tiêu chuẩn quốc tế về bảo
vệ thông tin cá nhân trong lưu trữ đám mây.
- PCI DSS: Tiêu chuẩn quốc tế về bảo đảm an toàn cho dữ liệu thẻ.
- SOC 2: Tiêu chuẩn về Nguyên tắc và Tiêu chí của Dịch vụ Tin
cậy Bảo mật của Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ (AICPA).
- Đội ngũ chuyên gia security đông đảo, cùng với công nghệ AI tiên
tiến liên tục monitor giám sát hệ thống và chủ động cảnh báo khách
hàng 24/7/365.
- Tích hợp công nghệ tiên tiến từ các đối tác bảo mật hàng đầu thế
giới như CheckPoint, Imperva, Fortinet…
b. Tính năng:
Cloud server có các tính năng nổi bật sau:
- Lưu trữ: FPT Object Storage lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc, lưu
trữ không giới hạn, an toàn đảm bảo về hiệu năng cũng như
nhu cầu truy xuất dữ liệu cao một cách liên tục.
- Máy tính ảo: FPT Cloud Desktop giải pháp làm việc từ xa
hiệu quả và an toàn cho doanh nghiệp
- Sao lưu: FPT Backup hỗ trợ sao lưu, nhân bản một phần
hoặc toàn bộ hệ thống máy chủ doanh nghiệp lên hạ tầng
điện toán đám mây, đảm bảo dự phòng cho việc vận hành khi
hệ thống chính gặp lỗi hoặc những sự cố không mong muốn.
- Dự phòng & khôi phục hệ thống sau thảm họa: FPT Disaster
Recovery giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động vận hành từ thảm
họa thiên nhiên cho tới những sự cố do con người gây ra. Khôi
lOMoARcPSD| 40799667
phục dữ liệu nhanh chóng, đảm bảo an toàn dữ liệu và giảm
thiểu tối đa tổn thất.
- Bảo mật: FPT Next-Gen Firewall bảo mật tường lửa thế hệ
mới, giúp bảo vệ ứng dụng và dữ liệu doanh nghiệp một cách
toàn diện với các tính năng bảo mật chuyên sâu.
- Giám sát: FPT Cloud Monitoring thu thập, phân tích và cảnh
báo trên các dữ liệu; giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện
hành vi bất thường, cài đặt cảnh báo, trực quan hóa dữ liệu, thực
hiện các thao tác tự động,…. khám phá thông tin chuyên sâu để
ứng dụng của bạn vận hành mượt mà.
c. Ưu nhược:
Ưu điểm
- Khả năng mở rộng vô tận: Cloud server cho phép người dùng có
thể mở rộng lưu lượng lưu lượng một cách dễ dàng.
- Tiết kiệm chi phí: Server Cloud có mức chi phí tương đối hợp lý.
- Sao lưu, khôi phục dữ liệu dễ dàng: Do việc lưu trữ dữ liệu
không bị phụ thuộc và ổ cứng nên việc sao lưu và khôi phục
dữ liệu sẽ cực kỳ đơn giản.
Nhược điểm
- Yêu cầu cao v kiến thc k
thuâ t: Để có thể quản lý được
Cloud Server thì đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiê
trình đôchuyên môn cao.
- Khả năng bảo mâk
Ām: Nguy cơ rò rỉ dữ liêụ nếu không quản
lý cơ sở hạ tầng, không tùy chọn kiểm soát các giao thức bảo mâ
của hê thống.
d. Chi phí:
Chi phí vận hành FPT Cloud Server phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm:
- Cấu hình máy chủ: CPU, RAM, Ổ cứng, băng thông,…
- Hệ điều hành:
lOMoARcPSD| 40799667
Linux: Miễn phí.
Windows: Phí bản quyền Windows Server cần được
thanh toán.
- Các dịch vụ đi kèm:
Backup: Dịch vụ sao lưu dữ liệu có thể được tính
thêm phí.
Security: Các dịch vụ bảo mật nâng cao có thể được
tính thêm phí.
- Hình thức thanh toán:
Trả trước: Thanh toán theo tháng, quý hoặc năm.
Trả sau: Thanh toán theo lượng sử dụng thực tế.
Bảng giá tham khảo cho một số cấu hình FPT Cloud Server
phổ biến:
Cấu hình
Giá (VNĐ/tháng)
1 vCPU, 1GB RAM, 20GB
SSD, 100 Mbps
399.000
2 vCPU, 2GB RAM, 40GB
SSD, 200 Mbps
799.000
4 vCPU, 4GB RAM, 80GB
SSD, 400 Mbps
1.599.000
8 vCPU, 8GB RAM, 160GB
SSD, 800 Mbps
3.199.000
e. Cách thực hiện:
- Di chuyển hạ tầng máy chủ lên Cloud
lOMoARcPSD| 40799667
FPT Cloud cam kết tỷ lệ SLA luôn là 99,99%. Bạn đơn giản chỉ
cần khởi tạo, sử dụng và quản lý ở bất kỳ đâu, miễn là có
Internet.
- Xây dựng và triển khai hệ thống Web/Application
Đặc biệt FPT Cloud còn hỗ trợ tính năng Preconfig giúp bạn khởi
tạo máy chủ đã cài sẵn một số ứng dụng phổ thông như LAMP,
RDBMS, Wordpress,… một cách đơn giản và nhanh chóng.
- Máy chủ hiệu suất cao (High-Performance Server)
lOMoARcPSD| 40799667
FPT Cloud hỗ trợ Premium instance có tốc độ xử lý nhanh hơn
khoảng 30% so với Standard instance. Được trang bị CPU cao
cấp Intel® Xeon® Gold 5218R Processor (27.5M Cache, 2.10
GHz) cho tốc độ cơ bản 2.1Ghz, tốc độ cao nhất chạy ở chế độ
Turbo: 4.0Ghz cho một số dự án có yêu cầu cao về tốc độ
CPU như Database, CRM, ERP, SAP.
f. So sánh các phần mềm khác:
Google Cloud
Tính năng
FPT Cloud Server
AWS EC2
Compute Engine
Dễ dàng mở rộng tài
nguyên CPU, RAM,
Khả năng mở rộng
Khả năng mở rộng
Khả năng
ổ cứng theo nhu cầu
cao, hỗ trợ nhiều loại
cao, hỗ trợ nhiều loại
mở rộng
sử dụng.
instance.
machine types.
Hiệu suất cao, tùy
Hiệu suất cao, tùy
Hiệu suất cao, ổn
thuộc vào loại
thuộc vào loại
Hiệu suất
định.
instance.
machine type.
lOMoARcPSD| 40799667
Cam kết uptime
Cam kết uptime
Cam kết uptime
Độ tin cậy
99,9%.
99,9%.
99,9%.
Tính linh
Hỗ trợ nhiều hệ điều
Hỗ trợ nhiều hệ điều
Hỗ trợ nhiều hệ điều
hoạt
hành và ứng dụng.
hành và ứng dụng.
hành và ứng dụng.
Giao diện quản trị
Giao diện quản trị
Dễ dàng
đơn giản, dễ sử
Giao diện quản trị
đơn giản, dễ sử
sử dụng
dụng.
đơn giản, dễ sử dụng.
dụng.
Cạnh tranh, phù hợp
với nhu cầu đa dạng
Cạnh tranh, có nhiều
Cạnh tranh, có nhiều
Giá cả
của khách hàng.
mức giá khác nhau.
mức giá khác nhau.
FPT Cloud Server: Phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam muốn sử
dụng dịch vụ điện toán đám mây uy tín, chất lượng cao với giá cả cạnh
tranh và hỗ trợ tiếng Việt.
AWS EC2: Phù hợp với các doanh nghiệp cần sử dụng nhiều dịch vụ và
tính năng điện toán đám mây tiên tiến nhất.
Google Cloud Compute Engine: Phù hợp với các doanh nghiệp cần
sử dụng mạng lưới dữ liệu rộng khắp trên toàn cầu.
g. Kết luận:
Chọn Cloud Server nếu:
Bạn rất am hiểu công nghệ và có thể dễ dàng xử lý các tùy
chỉnh máy chủ dựa trên đám mây.
Bạn điều hành một doanh nghiệp lớn dựa trên web có cả mức
tăng đột biến về lưu lượng truy cập có thể dự đoán được và
không thể đoán trước được.
Doanh nghiệp của bạn đang phát triển và bạn cần đảm bảo rằng
dịch vụ lưu trữ của bạn có thể đáp ứng được nhu cầu bổ sung
mà không có bất kỳ thời gian ngừng hoạt động hoặc gián đoạn
dịch vụ nào.
Với Cloud Server thì hoàn toàn phù hợp cho những doanh nghiêp
muốn có nguồn tài nguyên phong phú, có khả năng kiểm soát sự
cố và đăc
biêlà bảo đảm an toàn dữ liê.
lOMoARcPSD| 40799667
GOOGLE CLOUD PLATFORM(GCP)
Tổng quan về Google Cloud Platform (GCP):
nền tảng điện toán đám mây cho phép doanh nghiệp, tổ chức xây dựng
chạy các ứng dụng trên hệ thống Google đang sử dụng cho các sản
phẩm của họ như Google Search, Google Maps, Chrome, Youtube,…
Google Cloud Platform (GCP) cung cấp một loạt các dịch vụ tính năng để
hỗ trợ tích hợp phát triển ứng dụng. dụ, Google Cloud Pub/Sub một
dịch vụ nhắn tin đám mây giúp các ứng dụng giao tiếp với nhau hiệu quả.
GCP cung cấp tất cả các dịch vụ chính như Data Center, Big Data, Storage,
Compute Engine, Networking, Management, Developer Tools, Mobile. Do đó,
doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào việc xây dựng ứng dụng mà không cần
phải tốn chi phí và nhân lực cho việc xây dựng quản lý hệ thống.
1. Data Center:
lOMoARcPSD| 40799667
a. Giới thiệu:
Trung tâm dữ liệu Google Cloud (Data Center) là mạng lưới toàn cầu gồm
các cơ sở hạ tầng được thiết kế riêng để cung cấp các dịch vụ điện toán
đám mây Google Cloud Platform (GCP). Hiện tại, Google Cloud có hơn
24 khu vực và 73 vùng khả dụng, trải dài khắp 5 châu lục.
b. Tính năng:
Google Cloud còn cung cấp một số tính năng khác về datacenter, bao gồm:
- Google Cloud cung cấp các tính năng giúp bạn dễ dàng phục hồi dữ
liệu trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Google Cloud cung cấp các dịch vụ có tính sẵn sàng cao, giúp đảm
bảo rằng các ứng dụng của bạn luôn hoạt động.
- Google Cloud tuân thủ nhiều tiêu chuẩn bảo mật và tuân thủ, giúp đảm
bảo rằng dữ liệu của bạn được bảo vệ.
c. Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:
Hạ tầng toàn cầu: Đảm bảo tính sẵn sàng cao, khả năng truy cập
và hiệu suất tối ưu cho các ứng dụng của bạn trên toàn cầu.
Bảo mật tiên tiến: Dữ liệu được lưu trữ an toàn và có khả năng
phục hồi cao, bao gồm mã hóa dữ liệu, giám sát 24/7 và các
quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.
Khả năng mở rộng: Dễ dàng tăng hoặc giảm dung lượng tài
nguyên theo nhu cầu sử dụng của bạn.
Hiệu suất tối ưu: Mạng lưới toàn cầu của Google Cloud giúp
giảm thiểu độ trễ và tối ưu hóa hiệu suất cho các ứng dụng của
bạn.
Tính bền vững: Google Cloud cam kết sử dụng năng lượng tái
tạo và giảm thiểu tác động môi trường.
Tính linh hoạt: Truy cập dữ liệu và ứng dụng từ mọi nơi, mọi
lúc.
Nhược điểm:
- Có thể bị giới hạn bởi dung lượng: Mặc dù Google Cloud cho
phép bạn mở rộng dung lượng datacenter khi cần thiết, nhưng
vẫn có giới hạn dung lượng cho mỗi gói dịch vụ.
- Có thể gặp vấn đề về hiệu suất: Hiệu suất của Google Cloud có
thể bị ảnh hưởng bởi vị trí của bạn và lưu lượng truy cập mạng.
- Có thể gặp vấn đề về bảo mật: Mặc dù Google Cloud cung cấp
nhiều tính năng bảo mật tiên tiến, nhưng vẫn nguy dữ liệu
bị đánh cắp hoặc truy cập trái phép.
lOMoARcPSD| 40799667
- Có thể gặp vấn đề về tính tương thích: Google Cloud có
thể không tương thích với một số ứng dụng và dịch vụ.
d. Chi phí:
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Máy ảo (Compute Engine): Giá máy ảo phụ thuộc vào cấu
hình phần cứng, bao gồm số lượng CPU, bộ nhớ và dung
lượng lưu trữ.
- Lưu trữ (Storage): Giá lưu trữ phụ thuộc vào loại lưu trữ (ví dụ:
Cloud Storage, Cloud SQL) và dung lượng lưu trữ.
- Mạng (Networking): Giá mạng phụ thuộc vào lượng dữ
liệu truyền tải và loại kết nối.
- Dịch vụ khác: Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác như
BigQuery, Cloud Dataproc, Cloud Dataflow… Mỗi dịch vụ
mức giá riêng.
- Mức sử dụng: Google Cloud áp dụng mô hình thanh toán theo
nhu cầu sử dụng. Bạn chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên
mà bạn sử dụng.
- Vị trí datacenter: Google Cloud có datacenter ở nhiều khu vực
trên thế giới. Giá dịch vụ có thể khác nhau tùy theo khu vực.
e. Các bước triển khai:
Bước 1: Lập kế hoạch
Xác định nhu cầu kinh doanh của bạn:
Bạn cần sử dụng datacenter cho mục đích gì?
Bạn cần lưu trữ bao nhiêu dữ liệu?
Bạn cần bao nhiêu tài nguyên tính
toán? Xác định các yêu cầu kỹ thuật của bạn:
Bạn cần loại máy ảo nào
Bạn cần loại lưu trữ nào?
Bạn cần loại mạng nào
Chọn các dịch vụ Google Cloud phù hợp:
Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, bao
gồm máy ảo, lưu trữ, mạng, cơ sở dữ liệu, AI và Machine
Learning, DevOps, Big Data
Lập ngân sách cho dự án của bạn:
Đảm bảo rằng bạn có đủ tiền để triển khai và vận
hành datacenter
Bước 2: Triển khai kế hoạch:
Tạo tài khoản Google Cloud: Bạn cần tạo tài khoản Google
Cloud để sử dụng các dịch vụ Google Cloud
lOMoARcPSD| 40799667
Thiết lập các dịch vụ Google Cloud mà bạn đã chọn: thiết lập các
dịch vụ Google Cloud đã chọn theo hướng dẫn của Google
Cloud đưa ra
Di chuyển dữ liệu của bạn sang Google Cloud: sử dụng các công
cụ di chuyển dữ liệu của Google Cloud để di chuyển dữ liệu của
bạn
Cấu hình datacenter của bạn: cấu hình datacenter theo nhu cầu.
Bao gồm hệ điều hành, cấu hình mạng, phần mềm và bảo mật.
Kiểm tra và xác minh datacenter của bạn: kiểm tra và xác minh
datacenter của bạn để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác
Bước 3: Quản lý và bảo mật hệ thống:
- Giám sát hiệu suất của datacenter: đảm bảo rằng datacenter
hoạt động hiệu quả nhất để đáp ứng nhu cầu.
- Thực hiện các bản sao lưu dữ liệu: Tạo các bản sao lưu dữ liệu
để bảo vệ dữ liệu khỏi các sự cố hoặc đánh cắp. Xây dựng quy
trình sao lưu phục hồi dữ liệu phòng tránh tình huống xấu
nhất xảy ra.
- Khắc phục sự cố khi cần thiết: xây dựng quy trình và biện pháp
khắc phục sự cố khi cần thiết để đảm bảo rằng datacenter của bạn
luôn hoạt động.
- Áp dụng các bản vá bảo mật: áp dụng các bản vá bảo mật để
bảo vệ datacenter của bạn khỏi các mối đe dọa bảo mật.
f. So sánh với các phần mềm khác:
Tiêu chí
Google Cloud
Amazon AWS
Hạ tầng
Hơn 24 khu vực và 73 vùng
Hơn 26 khu vực và 84 vùng
Dịch vụ
Máy ảo, lưu trữ, mạng,sở
Máy ảo, lưu trữ, mạng,sở
dữ liệu, AI và Machine
dữ liệu, AI và Machine
Learning, DevOps, Big Data
Learning, DevOps, Big Data
Giá cả
Cạnh tranh
Cạnh tranh
Sự sẵn sàng
Cung cấp dịch vụ Google
Cung cấp dịch vụ AWS
Cloud Platform (GCP)
Elastic Load Balancing
High Availability
Khả năng
Cung cấp dịch vụ Google
Cung cấp dịch vụ AWS
phục hồi
Cloud Platform (GCP)
Disaster Recovery
Disaster Recovery
lOMoARcPSD| 40799667
g. Kết luận:
Cả Google Cloud và AWS đều cung cấp các dịch vụ datacenter mạnh
mẽ với nhiều tính năng và lợi ích. Lựa chọn dịch vụ nào tốt hơn cho
bạn phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của bạn.
Cần cân nhắc lựa chọn dựa trên nhu cầu, khả năng tài chính và ngân
sách. Cũng như dựa nhiều vào kinh nghiệm sử dụng GCP hay AWS của
đội ngũ nhân viên.
lOMoARcPSD| 40799667
2. Dịch vụ đám mây:
a. Giới thiệu:
Google Cloud Storage là dịch vụ lưu trữ đám mây được cung cấp bởi
Google Cloud Platform (GCP) cung cấp khả năng lưu trữ, truy cập và quản
lý dữ liệu một cách an toàn, hiệu quả và có thể mở rộng. Giúp đảm bảo
tính sẵn sàng cao, bảo mật và hiệu suất tối ưu cho dữ liệu của bạn.
b. Tính năng:
- Tự động chuyển lớp dữ liệu trong Google Cloud Storage: cung cấp các
tính năng như Quản lý vòng đời đối tượng (OLM) và Tự động phân
loại. Ngoài ra, nó có thể thiết lập các chính sách tự động di chuyển. Di
chuyển các đối tượng ít được truy cập hơn sang các lớp lưu trữ lạnh
hơn, chẳng hạn như Nearline hoặc Coldline, ở cấp bộ chứa.
- Sao ch
Āp theo quy mô lục địa và được hỗ trợ bởi SLA: tự động sao
chép dữ liệu khách hàng trên nhiều trung tâm dữ liệu trong một khu vực.
- Dịch vụ chuyển đổi nhanh chóng và linh hoạt trong Google Cloud
Storage: doanh nghiệp có thể sử dụng Dịch vụ truyền lưu trữ đám mây để
truyền một lượng lớn dữ liệu. Truyền từ các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ
đám mây khác hoặc hệ thống tại chỗ sang Google Cloud Storage.
- Bảo mật dữ liệu mặc định và có thể định cấu hình: cung cấp các tính
năng an toàn theo thiết kế để bảo vệ dữ liệu người dùng. Nó bao gồm
các chức năng và khả năng kiểm soát nâng cao để giữ cho dữ liệu
chế độ riêng tư và an toàn trước sự rò rỉ hoặc xâm phạm.
- Các công cụ phân tích ML/AI hàng đầu: tích hợp với nhiều công cụ
phân tích và máy học/trí tuệ nhân tạo hàng đầu, chẳng hạn như
BigQuery, Cloud Dataflow và Cloud Dataproc. Cho phép người dùng
hiểu rõ hơn về dữ liệu của mình và thực hiện các tác vụ phân tích
nâng cao cũng như máy học bằng cách sử dụng dữ liệu được lưu trữ
trong Google Cloud Storage.
- Khả năng mở rộng: các ứng dụng được lưu trữ trên Cloud Platform
thể tự động mở rộng quy để xử khối lượng công việc đòi hỏi
cao nhất và sau đó giảm quy mô khi lưu lượng truy cập giảm.
c. Ưu điểm và nhược
điểm: Ưu điểm:
Độ tin cậy cao: Nhờ được xây dựng trên cơ sở hạ tầng toàn cầu của
Google, đảm bảo tính sẵn sàng và độ tin cậy cao cho dữ liệu.
Bảo mật mạnh mẽ: Cung cấp nhiều tính năng bảo mật tiên tiến,
giúp bảo vệ dữ liệu khỏi các truy cập trái phép.
Khả năng mở rộng: Cho phép mở rộng dung lượng lưu trữ khi
cần thiết.
Dễ sử dụng: Cung cấp giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp dễ
dàng quản lý dữ liệu của mình
lOMoARcPSD| 40799667
Tích hợp với các dịch vụ khác của Google: Như Google Cloud
Platform và Google Workspace, giúp bạn dễ dàng truy cập và
sử dụng dữ liệu của mình
Nhược điểm:
- Bị giới hạn bởi dung lượng lưu trữ: Mặc dù Google Cloud
Storage cho phép bạn mở rộng dung lượng lưu trữ khi cần
thiết, nhưng vẫn có giới hạn dung lượng cho mỗi gói dịch vụ.
- Hiệu suất: Bị ảnh hưởng bởi vị trí của bạn và lưu lượng truy
cập mạng.
- Bảo mật: Mặc dù có cung cấp nhiều tính năng bảo mật tiên
tiến, nhưng vẫn có nguy cơ dữ liệu bị đánh cắp hoặc truy cập
trái phép.
- Sự tương thích: thể không tương thích với một số ứng
dụng và dịch vụ.
d. Chi phí :
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Máy ảo (Compute Engine): Giá máy ảo phụ thuộc vào cấu
hình phần cứng, bao gồm số lượng CPU, bộ nhớ và dung
lượng lưu trữ.
- Lưu trữ (Storage): Giá lưu trữ phụ thuộc vào loại lưu trữ (ví dụ:
Cloud Storage, Cloud SQL) và dung lượng lưu trữ.
- Mạng (Networking): Giá mạng phụ thuộc vào lượng dữ
liệu truyền tải và loại kết nối.
- Dịch vụ khác: Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác như
BigQuery, Cloud Dataproc, Cloud Dataflow… Mỗi dịch vụ
mức giá riêng.
- Mức sử dụng: Google Cloud áp dụng mô hình thanh toán theo
nhu cầu sử dụng. Bạn chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên
mà bạn sử dụng.
- Vị trí datacenter: Google Cloud có datacenter ở nhiều khu vực
trên thế giới. Giá dịch vụ có thể khác nhau tùy theo khu vực.
e. Các bước triển khai:
Bước 1: Tạo tài khoản Google Cloud:
● Tạo tài khoản Google Cloud hoặc đăng nhập bằng tài khoản
Google hiện có của bạn
● Chấp nhận các điều khoản dịch vụ
● Xác minh tài khoản của bạn
Bước 2: Kích hoạt Cloud Storage
lOMoARcPSD| 40799667
Mở bảng điều khiển Google Cloud Platform
Nhấp vào menu "Hàng đợi"
Nấp vào liên kết "Kích hoạt Cloud Storage”
Chọn dự án mà bạn muốn sử dụng Cloud Storage
Nhấp vào nút "Kích hoạt”
Bước 3: Tạo bucket:
Mở bảng điều khiển Cloud Storage
Nhấp vào nút "Tạo bucket”
Nhập tên cho bucket của bạn
Chọn khu vực cho bucket của bạn
Chọn loại lưu trữ cho bucket của bạn (Standard,
Nearline, Coldline, Archival)
Chọn cài đặt quyền truy cập cho bucket của bạn
Nhấp vào nút "Tạo”
Bước 4: Tải dữ liệu lên:
Mở bảng điều khiển Cloud Storage
Nhấp vào bucket mà bạn muốn tải lên dữ liệu
Nhấp vào nút "Tải lên tệp”
Chọn tệp mà bạn muốn tải lên
Nhấp vào nút "Mở”
Bước 5: Truy cập dữ liệu:
Mở bảng điều khiển Cloud Storage
Nhấp vào bucket mà bạn muốn truy cập dữ liệu
Nhấp vào tệp mà bạn muốn truy cập
f. So sánh Google Cloud Platform với Google Drive:
Tiêu chí
Google Cloud Storage
Google Drive
Hỗ trợ
Trực tuyến bao gồm
chatbot,
Trực tuyến qua các diễn đàn
lOMoARcPSD| 40799667
điện thoại và cộng đồng (có
công cộng (miễn phí)
phí)
Giá cả
Giá sẽ khác nhau tùy thuộc
100GB với giá 1,99 USD/tháng
vào khu vực lưuợng sử
dụng
Tính năng
Được thiết kế cho các doanh
Được thiết kế cho các cá nhân
nghiệp và tổ chức
và nhóm
Giao diện
Được tích hợp nhiều tính
Giao diện đơn giản, trực quan
năng như lập phiên bản, kiểm
soát truy cập và quản lý dữ
liệu
Lưu trữ
Dữ liệu phi cấu trúc
Hình ảnh, video, tệp âm thanh
g. Kết luận:
Tổng quan, Google Cloud Storage mang đến nhiều tính năng ưu việt.
Không chỉ đảm bảo về tính lâu dài, dịch vụ này còn có thể lưu trữ đa
vùng, giúp cho việc bảo mật dữ liệu an toàn và đáng tin cậy hơn bao
giờ hết. Đồng thời, tính năng mã hóa dữ liệu của Google Cloud Storage
cũng đảm bảo rằng dữ liệu của khách hàng luôn được bảo vệ khỏi các
mối đe dọa tiềm ẩn.
Qua những lợi ích trên, Google Cloud Storage sẽ là một lựa chọn
tuyệt vời cho bất kỳ khách hàng nào mong muốn tối ưu hoá quản lý
bảo mật dữ liệu của mình.
lOMoARcPSD| 40799667
MONGO DB:
1. Giới thiệu:
Hình: Logo của MongoDB
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, được thiết kế
theo mô hình hướng đối tượng. Trong MongoDB, dữ liệu được tổ chức
trong các bảng có cấu trúc linh hoạt, cho phép lưu trữ dữ liệu mà không
yêu cầu một cấu trúc nhất định. Điều này giúp MongoDB phù hợp với
việc lưu trữ và xử lý dữ liệu phức tạp, đa dạng và không cố định, cũng
được gọi là Big Data.
2. Tính năng
- Document Oriented (Lưu trữ dưới dạng tài liệu): MongoDB lưu
trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document), tương tự như JSON.
Điều này cho phép lưu trữ dữ liệu phức tạp và linh hoạt mà
lOMoARcPSD| 40799667
không cần định nghĩa trước cấu trúc cụ thể. Mỗi tài liệu được lưu
trữ trong một bản ghi riêng biệt, giúp dễ dàng thay đổi cấu trúc
và thêm mới dữ liệu.
- Schema-less Database (Không yêu cầu cấu trúc cố định):
MongoDB không yêu cầu một cấu trúc cố định cho dữ liệu.
Người dùng có thể lưu trữ các tài liệu với các trường và giá trị
khác nhau mà không cần tuân theo một schema (cấu trúc) c
thể. Nhờ đó giúp tăng tính linh hoạt và giảm thời gian phát triển
ứng dụng.
- Scale-out (Khả năng mở rộng ngang): MongoDB hỗ trợ khả
năng mở rộng ngang (horizontal scaling) bằng cách phân chia dữ
liệu và phân phối chúng trên nhiều node. Có thể thêm các node
vào hệ thống để tăng khả năng chịu tải và dung lượng lưu trữ.
Do đó, MongoDB sẽ có khả năng xử lý các ứng dụng có lưu
lượng truy cập lớn và dữ liệu phát triển.
- Indexing (Đánh chỉ mục): MongoDB hỗ trợ việc tạo các chỉ
mục để tăng tốc độ truy vấn dữ liệu. Người dùng có thể tạo
các chỉ mục trên các trường dữ liệu phổ biến trong tài liệu để
tìm kiếm và truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng.
- Replication và High Availability (Sao ch
Āp và tính sẵn sàng
cao): MongoDB cho phép sao chép dữ liệu trên nhiều node để
đảm bảo tính sẵn sàng cao (high availability). Người dùng có thể
cấu hình một replica set để sao chép và đồng bộ dữ liệu giữa các
node. Khi một node gặp sự cố, các node khác trong replica set
có thể tiếp tục phục vụ dữ liệu.
- Sharding (Phân chia dữ liệu): Tính năng này có nhiệm vụ hỗ
trợ phân chia dữ liệu để chia nhỏ dữ liệu và phân phối chúng trên
nhiều đoạn. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu
của hệ thống.
- Aggregation Framework: MongoDB cung cấp một Aggregation
Framework mạnh mẽ cho phép thực hiện các phép tính và truy
vấn phức tạp trên dữ liệu. Ngoài ra, có thể thực hiện các phép
tổng hợp, nhóm dữ liệu, và thậm chí thực hiện các phép tính
toán trên các tài liệu trong cùng một truy vấn.
- Geospatial Indexing (Hỗ trợ địa lý): Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm
và truy vấn dữ liệu dựa trên vị trí địa lý. Có thể tạo các chỉ mục
địa lý và thực hiện các truy vấn như tìm kiếm các đối tượng
trong một vùng hình dạng xác định hoặc tính toán khoảng cách
giữa các đối tượng.
lOMoARcPSD| 40799667
- Sao lưu và phục hồi: MongoDB hỗ trợ sao lưu và phục hồi dữ
liệu một cách linh hoạt, cho phép lưu trữ các bản sao từ dữ
liệu và phục hồi khi xảy ra sự cố.
- Bảo mật: MongoDB cung cấp nhiều tính năng bảo mật như:
chứng thực người dùng (user authentication), kiểm soát quyền
truy cập (access control) và mã hoá dữ liệu (data encryption).
3. Ưu / Nhược điểm
a. Ưu điểm
Tính linh hoạt: Sử dụng cấu trúc dữ liệu JSON, cho phép lưu trữ
dữ liệu phi cấu trúc một cách dễ dàng. Hỗ trợ schema linh hoạt, có
thể thay đổi theo thời gian mà không cần cấu hình lại. Lưu trữ các
kiểu dữ liệu đa dạng như số nguyên, chuỗi, Boolean, mảng,…
Khả năng mở rộng cao: Tính năng phân tán dữ liệu thành nhiều
phần và lưu trữ trên nhiều máy chủ. Hỗ trợ replica set để đảm
bảo tính sẵn sàng cao và khả năng phục hồi dữ liệu. Cung cấp
nhiều tùy chọn cấu hình để tối ưu hóa hiệu suất cho các ứng dụng
khác nhau.
Truy vấn dữ liệu mạnh mẽ: Hỗ trợ nhiều kiểu truy vấn, bao
gồm truy vấn bằng JSON, regex, và aggregations. Cung cấp
các toán tử truy vấn nâng cao để xử lý dữ liệu phức tạp. Hiệu
suất truy vấn nhanh chóng, đặc biệt cho các ứng dụng web.
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình: Cung cấp driver cho
nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java, Python, PHP,
C++, JavaScript,... Đồng thời, cho phép phát triển ứng dụng
với MongoDB bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Độ bảo mật cao: Hỗ trợ xác thực và uỷ quyền người dùng.
hoá dữ liệu lưu trữ và truyền tải. Cung cấp các công cụ quản
quyền truy cập để bảo vệ dữ liệu tối đa.
Dễ sử dụng: Cung cấp giao diện quản lý trực quan để quản lý cơ
sở dữ liệu. Cung cấp nhiều tài liệu hướng dẫn và cộng động hỗ
trợ tích cực.
b. Nhược điểm
Khả năng truy vấn phức tạp: So với các hệ thống cơ sở dữ liệu
quan hệ truyền thống, MongoDB hạn chế trong việc thực hiện
các truy vấn phức tạp, như các truy vấn liên kết, truy vấn kết hợp
và các phép toán phức tạp khác.
Tốn nhiều tài nguyên: MongoDB có thể tốn nhiều CPU và
RAM hơn so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
truyền thống.
lOMoARcPSD| 40799667
Khả năng bảo mật: Mặc dù MongoDB cung cấp các tính năng
bảo mật, nhưng việc cấu hình và quản lý bảo mật có thể phức tạp.
Hỗ trợ transaction còn hạn chế: Trước phiên bản MongoDB
4.0, MongoDB không hỗ trợ giao transaction trên nhiều bản ghi
hoặc trên nhiều bảng và nhóm bản ghi. Tuy nhiên, từ phiên bản
4.0 trở đi, MongoDB đã bổ sung hỗ trợ transaction nhưng vẫn
còn một số hạn chế nhất định trong quá trình xử lý transaction
trên quy mô lớn.
Học tập và sử dụng: Việc học hỏi và sử dụng MongoDB có thể
khó khăn hơn so với các hệ quản trị sở dữ liệu quan hệ
truyền thống.
4. Chi phí
Chi phí sử dụng MongoDB phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại dịch vụ:
MongoDB Atlas: nhiều gói giá khác nhau, từ miễn
phí đến cao cấp, với các tính năng dung lượng lưu trữ
khác nhau.
Tự lưu trữ: Có thể tự lưu trữ MongoDB trên máy chủ
của riêng bạn hoặc trên máy chủ đám mây do nhà cung
cấp dịch vụ đám mây cung cấp. Chi phí sẽ phụ thuộc vào
cấu hình máy chủ và dung lượng lưu trữ bạn sử dụng.
Nhu cầu sử dụng:
Dung lượng lưu trữ: Chi phí sẽ tăng lên khi bạn sử
dụng nhiều dung lượng lưu trữ hơn.
ợng truy cập: Chi phí sẽ tăng lên khi lượng truy cập vào
cơ sở dữ liệu MongoDB của bạn tăng lên.
Tính năng: Các tính năng nâng cao như sharding và
replica set có thể làm tăng chi phí.
lOMoARcPSD| 40799667
Gói dịch vụ
Dung lượng
Giá
Tính năng
(USD/tháng)
M0
512MB
Miễn phí
Cơ bản
M2
5GB
5
Mọi tínhng cơ bản +
Backup, Auto Scaling
Mọi tínhng M2 +
M5
10GB
25
Cloud Monitoring, Data
Lake
M10
50GB
50
Mọi tínhng M5 +
Dedicated Shards
M20
100GB
100
Mọi tínhng M10 +
Enterprise Support
Bảng giá tham khảo các gói dịch vụ của MongoDB Atlas
5. Cách bước triển khai
Bước 1: Xác định yêu cầu của dự án
Xác định và đánh giá yêu cầu cụ thể của ứng dụng và dự án.
Xác định quy mô dữ liệu và tải trọng dự kiến.
Bước 2: Lựa chọn phiên bản MongoDB
Xác định sử dụng phiên bản mã nguồn mở (Community Edition)
hoặc phiên bản trả phí (MongoDB Enterprise và MongoDB
Atlas) tuỳ theo quy mô và nhu cầu của doanh nghiệp.
Bước 3: Triển khai hệ thống MongoDB
Cài đặt MongoDB trên máy chủ hoặc chọn dịch vụ điện toán đám
mây phù hợp như AWS, Azure, hoặc Google Cloud Platform.
Bước 4: Phát triển ứng dụng
Sử dụng các driver MongoDB cho ngôn ngữ lập trình để kết
nối và tương tác với cơ sở dữ liệu MongoDB.
Phát triển và triển khai mã nguồn ứng dụng, sử dụng
MongoDB cho việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
Bước 5: Quản lý và duy trì
Đảm bảo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu định kỳ.
lOMoARcPSD| 40799667
Giám sát hệ thống MongoDB để phát hiện và xử lý sự cố
kịp thời.
Thực hiện các bản vá bảo mật và cập nhật phần mềm định kỳ.
Bước 6: Tối ưu hoá hiệu suất
Đánh giá và tối ưu hoá hiệu suất của cơ sở dữ liệu MongoDB
bằng cách sử dụng các chỉ mục, sharding và caching.
Theo dõi và đánh giá hiệu suất để điều chỉnh cấu hình và
tăng cường hiệu suất của hệ thống.
Bước 7: Đào tạo và hỗ trợ
Đào tạo nhân viên về cách sử dụng và quản lý MongoDB.
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho nhóm phát triển và quản trị viên hệ
thống.
Tiêu chí
MongoDB
PostgreSQL
MySQL
Loại dữ liệu
NoSQL
Quan hệ
Quan hệ
Cấu trúc dữ liệu
Linh hoạt
Cố định
Cố định
Hiệu suất truy vấn
Nhanh
Nhanh
Nhanh
Khả năng mở rộng
Cao
Thấp
Thấp
ACID
ACID
ACID
transactions,
transactions,
transactions,
sharding,
nhiều loại dữ
nhiều loại dữ
Tính năng
replica sets
liệu
liệu
Dễ sử dụng
Dễ
Khó hơn
Dễ
Cộng đồng
Lớn
Lớn
Lớn
6. So sánh với các phần mềm tương tự
lOMoARcPSD| 40799667
Bảng đánh giá so sánh giữa MongoDB với các phần mềm khác
7. Kết luận
Nhìn chung, MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn m
được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng. Đây là phần mềm có nhiều ưu
điểm phù hợp với các doanh nghiệp có yêu cầu linh hoạt về cấu trúc dữ
liệu và lưu trữ các dữ liệu có cấu trúc phức tạp (Big Data). Tuy nhiên,
MongoDB cũng còn một số hạn chế nhất định, do đó cần phải xem xét
và đánh giá kỹ lưỡng trước khi sử dụng để đưa ra những quyết định
phù hợp, tối ưu nhất.
| 1/42

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40799667
I. Trình bày, giới thiệu về nhóm giải pháp 1. Datacenter: Khái niệm:
Trung tâm dữ liệu là một vị trí vật lý lưu trữ máy tính và các thiết bị
phần cứng liên quan của chúng. Nó chứa cơ sở hạ tầng máy tính mà
các hệ thống CNTT yêu cầu, chẳng hạn như máy chủ, ổ đĩa lưu trữ dữ
liệu và thiết bị mạng. Đây là cơ sở vật lý lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số của bất kỳ công ty nào.
a. Tầm ảnh hưởng của trung tâm dữ liệu
Mọi doanh nghiệp cần thiết bị điện toán để chạy các ứng dụng web,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bán sản phẩm hoặc chạy các ứng dụng
nội bộ cho tài khoản, nhân sự và quản lý hoạt động. Các công ty sử dụng
trung tâm dữ liệu để đưa thiết bị của họ đến vị trí trung tâm và quản lý
một cách tiết kiệm chi phí. Thay vì giữ tại chỗ, họ cũng có thể sử dụng
các trung tâm dữ liệu của bên thứ ba. b. Lợi ích:
Trung tâm dữ liệu mang lại một số lợi ích như sau:
● Nguồn điện dự phòng để quản lý tình trạng mất điện
● Sao chép dữ liệu trên một số máy để phục hồi sau thảm họa
● Các cơ sở được kiểm soát nhiệt độ để tăng tuổi thọ của thiết bị
● Dễ dàng triển khai các biện pháp bảo mật để tuân thủ luật dữ liệu
c. Bên trong một trung tâm dữ liệu có gì?
- Hầu hết cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu doanh nghiệp chia thành ba hạng mục chính:
● Điện toán: Server (máy chủ) là cỗ máy chính trong Data Center.
Chúng có các bộ nhớ và khả năng xử lý để chạy các ứng dụng vật
lý, ảo hóa, phân phối các vùng chứa. lOMoAR cPSD| 40799667
● Lưu trữ: Các Data Center thường phải lưu trữ số lượng lớn các
thông tin dữ liệu nhạy cảm, phục vụ cho các mục đích riêng và từng
nhu cầu của từng khách hàng.
● Mạng: gồm hệ thống cáp, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến và tường
lửa, giúp các Server kết nối với nhau và với thế giới bên ngoài. Khi
được cấu hình đúng cách, hệ thống này có thể quản lý một lượng lớn
lưu lượng truy cập mà không làm giảm hiệu suất chung của hệ thống..
- Ngoài ra, thiết bị trung tâm dữ liệu bao gồm cơ sở hạ tầng hỗ trợ như:
● Cơ sở hạ tầng điện toán ● Máy chủ tủ mạng ● Máy chủ phiến
● Cơ sở hạ tầng lưu trữ dữ liệu.
● Thiết bị lưu trữ khối dữ liệu
● Thiết bị lưu trữ tệp
● Cơ sở hạ tầng mạng
● Cơ sở hạ tầng hỗ trợ
Các thành phần trung tâm dữ liệu này hỗ trợ thiết bị chính để bạn có
thể sử dụng các cơ sở trung tâm dữ liệu mà không bị gián đoạn.
d. Các loại dịch vụ trung tâm dữ liệu:
- Trung tâm dữ liệu tại chỗ: là các trung tâm dữ liệu thuộc sở hữu
hoàn toàn của công ty để lưu trữ dữ liệu nhạy cảm và các ứng dụng
quan trọng cho công ty đó. -
Trung tâm dữ liệu nơi cho thuê chỗ đặt máy chủ: là các cơ sở trung
tâm dữ liệu lớn mà bạn có thể thuê không gian để lưu trữ máy chủ,
tủ mạng và phần cứng điện toán khác của mình.
- Trung tâm dữ liệu đám mây: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây
duy trì các trung tâm dữ liệu lớn với đầy đủ tính bảo mật và tuân thủ.
2. Dịch vụ đám mây: Khái niệm lOMoAR cPSD| 40799667
Cloud service (dịch vụ đám mây) là thuật ngữ chung cho các dịch vụ
điện toán đám mây, bao gồm nhiều loại dịch vụ như lưu trữ, tính toán,
mạng lưới, cơ sở dữ liệu, v.v. Nói chung, đây là một dịch vụ cho phép
lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu trên một nền tảng đám mây. Thay vì
phải sở hữu và quản lý một máy chủ riêng tư, người dùng có thể thuê
tài nguyên máy chủ từ các nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Dữ liệu
được lưu trữ và xử lý trên các máy chủ được phân tán trên các trung tâm dữ liệu.
Cloud service giúp doanh nghiệp hoặc cá nhân tiết kiệm chi phí, tăng
tính linh hoạt và sự mở rộng, cải thiện hiệu suất làm việc.
a. Tầm ảnh hưởng của dịch vụ đám mây
Dịch vụ đám mây đã và đang có ảnh hưởng to lớn đến nhiều khía cạnh
trong cuộc sống của chúng ta, từ cách thức chúng ta làm việc, học tập,
giải trí đến cách thức các doanh nghiệp vận hành. Dưới đây là một số
ví dụ cụ thể về tầm ảnh hưởng của dịch vụ đám mây:
- Nâng cao hiệu quả và năng suất:
+ Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp có thể giảm chi phí đầu tư cho
cơ sở hạ tầng, phần mềm và nhân viên IT bằng cách sử dụng dịch vụ đám mây.
+ Tăng khả năng mở rộng: Dịch vụ đám mây cho phép doanh
nghiệp dễ dàng mở rộng hoặc thu hẹp quy mô tài nguyên theo nhu cầu sử dụng.
+ Tăng tính linh hoạt: Nhân viên có thể truy cập dữ liệu và ứng
dụng từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet.
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
+ Cung cấp nền tảng cho các ứng dụng mới: Dịch vụ đám mây
cung cấp nền tảng cho các ứng dụng mới như trí tuệ nhân tạo,
Internet vạn vật (IoT) và blockchain. lOMoAR cPSD| 40799667
+ Tăng tốc độ phát triển sản phẩm: Doanh nghiệp có thể phát
triển và tung ra thị trường các sản phẩm mới nhanh hơn bằng
cách sử dụng dịch vụ đám mây.
+ Tăng cường khả năng cộng tác: Dịch vụ đám mây giúp các
nhóm làm việc cộng tác hiệu quả hơn, bất kể họ ở đâu.
- Góp phần bảo vệ môi trường:
+ Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng: Dịch vụ đám mây giúp giảm
thiểu tiêu thụ năng lượng bằng cách sử dụng hiệu quả hơn các tài nguyên CNTT.
+ Giảm thiểu rác thải điện tử: Dịch vụ đám mây giúp giảm thiểu
rác thải điện tử bằng cách kéo dài tuổi thọ của các thiết bị CNTT. - b. Lợi ích
- Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp có thể giảm chi phí đầu tư cho cơ sở
hạ tầng, phần mềm và nhân viên IT bằng cách sử dụng dịch vụ đám
mây. Chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên mà họ sử dụng, giúp tiết
kiệm chi phí hơn so với việc mua và sở hữu phần cứng và phần mềm.
- Tăng tính linh hoạt:Nhân viên có thể truy cập dữ liệu và ứng dụng từ
bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet, làm việc từ xa, giúp tăng năng
suất và hiệu quả công việc.
- Triển khai nhanh hơn: Dịch vụ đám mây cho phép bộ phận CNTT
nhanh chóng bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào cần.
- Quản lý dữ liệu hiệu quả: sử dụng lưu trữ đám mây để tạo lưu trữ đa vùng
hoặc toàn cầu cho các đội ngũ phân tán của mình.
- Khả năng điều chỉnh quy mô gần như không giới hạn: Lưu trữ đám
mây cung cấp dung lượng lưu trữ gần như không giới hạn.
- Tính liên tục cho kinh doanh: Xử lý sự cố xảy ra đồng thời trên thiết bị
bằng cách nhanh chóng phát hiện và sửa chữa bất kỳ dư thừa dữ liệu nào.
c. Cách hoạt động của dịch vụ đám mây lOMoAR cPSD| 40799667
Dịch vụ đám mây hoạt động dựa trên mô hình điện toán đám mây, sử
dụng internet để cung cấp tài nguyên CNTT như máy chủ, lưu trữ,
mạng, cơ sở dữ liệu, phần mềm, v.v. cho người dùng.
- Trung tâm dữ liệu: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây xây dựng và
vận hành các trung tâm dữ liệu chứa hàng nghìn hoặc thậm chí hàng
triệu máy chủ được kết nối với nhau bằng mạng tốc độ cao.
- Hạ tầng ảo: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây sử dụng phần
mềm ảo hóa để tạo ra các máy ảo (VM) từ các máy chủ vật lý
trong trung tâm dữ liệu, được sử dụng để chạy các hệ điều
hành, ứng dụng và dữ liệu khác nhau.
- Dịch vụ đám mây: Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây cung
cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau, bao gồm:
+ IaaS (Infrastructure as a Service): Cung cấp các tài
nguyên CNTT cơ bản như máy chủ, lưu trữ và mạng.
+ PaaS (Platform as a Service): Cung cấp nền tảng cho
việc phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng.
+ SaaS (Software as a Service): Cung cấp các ứng dụng
phần mềm có thể truy cập qua internet. -
Truy cập dịch vụ: Người dùng có thể truy cập dịch vụ đám mây
thông qua internet bằng trình duyệt web hoặc ứng dụng di động.
Sử dụng dịch vụ đám mây để lưu trữ dữ liệu, chạy ứng dụng, phát
triển phần mềm và nhiều hơn nữa.
d. Các loại dịch vụ đám mây
Có ba loại lưu trữ đám mây chính: lưu trữ đối tượng, lưu trữ tệp và lưu trữ khối
dữ liệu. Mỗi loại lưu trữ có những ưu điểm riêng và có trường hợp sử dụng riêng.
● Lưu trữ đối tượng: Các đối tượng lưu trữ dữ liệu giúp bạn tùy chỉnh siêu dữ
liệu theo những cách khiến dữ liệu dễ dàng truy cập và phân tích hơn. Các
đối tượng được giữ trong các vùng lưu trữ bảo mật mang lại khả năng điều
chỉnh quy mô gần như không giới hạn. Giải pháp lưu trữ đối lOMoAR cPSD| 40799667
tượng là lựa chọn lý tưởng để sử dụng để nhập kho dữ liệu hiện có
để phân tích, sao lưu hoặc lưu trữ.
● Lưu trữ tệp: Loại lưu trữ này thường được gọi là máy chủ thiết bị lưu
trữ gắn vào mạng (NAS) với các giao thức cấp độ tệp phổ biến của Khối
thông điệp máy chủ (SMB) được sử dụng trong các phiên bản Windows
và Hệ thống tệp mạng (NFS) được tìm thấy trong Linux.
● Lưu trữ khối dữ liệu: Các doanh nghiệp thường yêu cầu kho lưu trữ
chuyên dụng. Bạn có thể sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây để lưu trữ
dữ liệu dưới dạng khối. Mỗi khối có một mã định danh duy nhất để lưu
trữ và truy xuất nhanh chóng.
e. Dịch vụ đám mây được sử dụng để làm gì
- Phân tích và hồ dữ liệu: Phân tích yêu cầu các nhóm lưu trữ quy mô
lớn, chi phí hợp lý, độ sẵn sàng cao và bảo mật. Hồ dữ liệu được xây
dựng trên cơ sở kho lưu trữ đối tượng giữ thông tin ở dạng nguyên bản
và bao gồm siêu dữ liệu phong phú cho phép trích xuất và sử dụng có
chọn lọc để phân tích.
- Sao lưu và phục hồi sau thảm họa.
- Kiểm thử và phát triển phần mềm .
- Di chuyển dữ liệu lên đám mây.
- Tuân thủ: Các biện pháp kiểm soát tuân thủ dữ liệu đám mây đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu về tuân thủ của hầu hết mọi cơ quan quản lý trên toàn cầu.
- Lưu trữ đám mây kết hợp.
- Kho lưu trữ cơ sở dữ liệu.
- ML và IoT: Với lưu trữ đám mây, bạn có thể lưu trữ dữ liệu hiệu quả và
tiết kiệm chi phí đồng thời hỗ trợ ML, trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích
nâng cao để thu được thông tin chuyên sâu và đổi mới cho doanh nghiệp của bạn.
3. Các hệ thống CSDL, lưu trữ dữ liệu: Khái niệm lOMoAR cPSD| 40799667
Là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó
có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và
tệp. Bạn có thể sử dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu. Trong các hệ
thống máy tính, cơ sở dữ liệu từ cũng có thể tham khảo bất kỳ DBMS,
đến hệ thống cơ sở dữ liệu, hoặc một ứng dụng liên kết với cơ sở dữ liệu.
a. Tầm ảnh hưởng của các hệ thống CSDL, lưu trữ dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu hiệu năng cao có ý nghĩa quan trọng đối với bất kỳ tổ chức
nào. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ các hoạt động nội bộ trong công ty và lưu trữ
hoạt động tương tác với khách hàng cũng như nhà cung cấp. Chúng cũng
lưu giữ thông tin quản trị và nhiều dữ liệu chuyên biệt hơn, chẳng hạn
như các mô hình kỹ thuật hoặc kinh tế. Ví dụ bao gồm hệ thống thư viện
kỹ thuật số, hệ thống đặt chỗ du lịch và hệ thống kiểm kê. Sau đây là
một số lý do cho thấy mức độ quan trọng của cơ sở dữ liệu.
● Điều chỉnh quy mô hiệu quả: Các ứng dụng cơ sở dữ liệu có thể
quản lý một lượng lớn dữ liệu, giúp điều chỉnh quy mô thành
hàng triệu, hàng tỷ và hơn thế nữa.
● Tính toàn vẹn của dữ liệu: Cơ sở dữ liệu thường có những quy
tắc và điều kiện tích hợp để duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
● Bảo mật dữ liệu: Cơ sở dữ liệu hỗ trợ những yêu cầu về quyền
riêng tư và khả năng tuân thủ liên quan đến bất kỳ dữ liệu nào. Ví
dụ: để có quyền truy cập cơ sở dữ liệu, người dùng phải đăng
nhập. Người dùng khác nhau cũng có thể được truy cập ở những
cấp độ khác nhau, chẳng hạn như chỉ đọc.
● Phân tích dữ liệu: Hệ thống phần mềm hiện đại sử dụng cơ sở
dữ liệu để phân tích dữ liệu. lOMoAR cPSD| 40799667 b. Lợi ích
● Đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu: Database cho phép người dùng
truy cập thông tin cần thiết từ cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng
và chính xác thông qua các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
● Lưu trữ lượng lớn thông tin theo hệ thống: Chúng cho phép người dùng
hiệu quả quản lý dữ liệu có kích thước và độ phức tạp cao mà không bị
giới hạn về dung lượng hay định dạng.
● Dễ dàng hơn trong công tác quản lý: Database giúp người dùng thực
hiện các thao tác quản lý dữ liệu một cách đơn giản và tiện lợi thông
qua các giao diện hoặc ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
● Đảm bảo an toàn dữ liệu: Giúp người dùng bảo vệ dữ liệu khỏi mất
mát, hỏng hóc, truy cập trái phép hoặc sửa đổi bất hợp pháp thông qua
các biện pháp như sao lưu và khôi phục dữ liệu, bảo mật và kiểm soát
truy cập cơ sở dữ liệu, mã hóa và giải mã dữ liệu, kiểm tra và khắc phục
lỗi, và nhiều biện pháp khác.
● Hạn chế trùng lặp dữ liệu:Cho phép người dùng loại bỏ hoặc giảm
thiểu dữ liệu bị trùng lặp, không cần thiết hoặc không nhất quán trong
cơ sở dữ liệu thông qua các kỹ thuật như chuẩn hóa, quản lý khóa chính
và ngoại, ràng buộc toàn vẹn và nhiều biện pháp khác.
● Thay đổi theo nhu cầu một cách linh hoạt: Cho phép người dùng điều
chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu theo yêu cầu và thay đổi của môi trường.
c. Bên trong có gì
● Dữ liệu: Dữ liệu có thể mang nhiều dạng khác nhau, bao gồm số liệu,
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và nhiều loại khác.
● Cơ sở dữ liệu: Cấu trúc của cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào loại Database
mà người dùng sử dụng. Cấu trúc của cơ sở dữ liệu giúp người dùng xác
định và thể hiện các mối quan hệ giữa các dữ liệu trong hệ thống..
● Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
Management System – DBMS) là một thành phần trung gian của lOMoAR cPSD| 40799667
Database, đóng vai trò là phần mềm hoặc hệ thống phần mềm giúp
người dùng tạo, duy trì và thao tác với cơ sở dữ liệu.
● Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu: Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu
(Database Query Language – DQL) là thành phần giao tiếp của
Database, là ngôn ngữ lập trình hoặc giao tiếp sử dụng để truy xuất,
thêm, xóa, cập nhật và xử lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
● Người dùng: Người dùng là thành phần cuối cùng của Database, là cá
nhân hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng cơ sở dữ liệu để lưu trữ hoặc trích
xuất thông tin. Người dùng có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí
khác nhau, bao gồm vai trò, quyền hạn, mục đích và nhiều khía cạnh
khác. Một số loại người dùng thông thường của Database bao gồm quản
trị viên (admin), nhà phát triển (developer), nhà phân tích (analyst),
khách hàng (customer) và nhiều nhóm khác.
d. Cách hoạt động
Một Database Server là một máy tính mạng LAN phục vụ riêng cho việc duy
trì, lưu trữ và khôi phục cơ sở dữ liệu. Máy chủ dữ liệu được hình thành từ cơ
sở dữ liệu và Database Management System (DBMS).
Máy chủ dữ liệu tìm kiếm và gửi trở lại cơ sở dữ liệu cho bản ghi được chỉ định
qua mạng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Vì thế, máy chủ cơ sở dữ liệu
thường được tìm thấy trong môi trường Client – Server. lOMoAR cPSD| 40799667
Mô hình nguyên lý hoạt động của Database Server
Các yêu cầu truy vấn từ máy chủ cơ sở dữ liệu sẽ được xử lý bởi một máy khác
trong Database Network. Máy chủ cơ sở dữ liệu mạng xử lý các yêu cầu từ cơ
sở dữ liệu khách hàng. Sau đó, các câu trả lời lệnh truy vấn sẽ được tải xuống
bằng máy chủ có kết nối mạng.
Máy chủ dữ liệu sử dụng tài nguyên riêng của mình để xử lý yêu cầu hoặc lấy kết quả cho yêu cầu. e. Phân loại
Theo trường hợp sử dụng, loại dữ liệu và phương pháp lưu trữ dữ liệu.
● Theo nội dung, chẳng hạn như văn bản tài liệu, thống kê hoặc đối tượng đa phương tiện
● Theo lĩnh vực ứng dụng, chẳng hạn như kế toán, phim ảnh hoặc sản xuất
● Theo khía cạnh kỹ thuật, chẳng hạn như cấu trúc cơ sở dữ liệu hoặc loại giao diện
f. Được sử dụng để làm gì
Hệ thống cơ sở dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan trong trong thời đại thông tin
– kỹ thuật như hiện nay. Chức năng chính của Database có thể kể đến là:
lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu cùng nhiều ứng dụng khác. lOMoAR cPSD| 40799667
Database giúp quản lý các dịch vụ bảo mật và phục hồi hệ thống quản trị dữ
liệu, giúp thực thi các ràng buộc bên trong hệ cơ sở này. Đồng thời, quản lý
và kiểm soát tất cả các máy khách kết nối, truy cập vào hệ thống dữ liệu ở hệ
thống nguồn. Hỗ trợ xử lý tất cả các truy cập dữ liệu và các chức năng điều khiển khác.
Ngoài ra, Database còn cung cấp tính năng kiểm soát đồng thời, giúp bảo mật
chặt chẽ hơn. Tạo môi trường đa người dùng với điều kiện kết nối an toàn.
Nhiều người có thể truy cập đồng thời và truy xuất được những dữ liệu cần thiết lOMoAR cPSD| 40799667
II. Phần mềm, giải pháp được sử dụng phổ biến FPT
1. Trung tâm dữ liệu FPT: a. Giới thiệu:
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT –
FPT Telecom khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành
viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang
tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Công ty TNHH MTV Viễn Thông
Quốc Tế FPT (FTI) là thành viên của FPT Telecom, hoạt động trong
lĩnh vực CNTT và Viễn Thông.
FPT Data Center Tier III được hoàn thành và đưa vào sử dụng từ
năm 2009. Với hơn 30.000 máy chủ chuyên dụng các loại thuộc
nhiều thương hiệu nổi tiếng như DELL, HP, IBM…
Fornix là trung tâm dữ liệu lớn nhất của FPT Telecom trong năm 2020.
Là trung tâm dữ liệu đầu tiên của Việt Nam được xây dựng theo tiêu
chuẩn Uptime Tier III Constructed Facility, ISO/IEC 9100/27001/50001
với quy mô trên 1250 tủ rack.
❖ Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn Tier 3 Quốc tế của Uptime Institute.
❖ Tiêu chuẩn vận hành, quản lý chất lượng: tuân thủ bộ thư viện ITIL và ISO 9001:2008.
❖ Tiêu chuẩn bảo mật thông tin: Đạt chứng chỉ ISO 27001:2013.
❖ Tiêu chuẩn quản trị năng lượng: ISO 50001:2011.
❖ Các phòng công năng: Thiết kế đầy đủ các phòng công năng theo
tiêu chuẩn Tier 3: Server Room, Trạm biến áp, UPS,
Network, Monitor, Support và Storage lOMoAR cPSD| 40799667
❖ Các chỉ tiêu luôn được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo chất
lượng dịch vụ: An toàn, bảo mật thông tin, các yếu tố môi
trường: nhiệt độ, độ ẩm, tuân thủ quy trình nghiêm ngặt.
Hệ thống Data Center của FPT Telecom phục vụ nhu cầu lưu trữ
của hàng nghìn doanh nghiệp, tổ chức và hàng triệu người dùng trên cả nước.
→ FPT Software Data Center là hệ thống trung tâm dữ liệu hiện đại,
được xây dựng và vận hành bởi FPT Software. Hệ thống bao gồm 2
trung tâm dữ liệu lớn đặt tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đáp ứng
tiêu chuẩn quốc tế Tier III về độ tin cậy và an toàn. b. Tính năng:
FPT Data Center cung cấp nhiều tính năng tiên tiến giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn cho dữ liệu:
- Hạ tầng hiện đại:
● FPT Data Center được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc
tế Tier III, đảm bảo tính sẵn sàng cao và khả năng chịu lỗi tốt.
● Hệ thống điện dự phòng đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/7.
● Hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ hiện đại giúp
duy trì nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho hệ thống.
● Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động đảm bảo an toàn cho hệ thống. - An ninh mạng:
● FPT Data Center được trang bị hệ thống an ninh mạng tiên
tiến giúp bảo vệ dữ liệu khỏi các cuộc tấn công mạng.
● Hệ thống tường lửa (firewall) ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ thống.
● Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) giúp phát hiện
các hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống. lOMoAR cPSD| 40799667
● Hệ thống phòng chống virus và phần mềm độc hại giúp
bảo vệ hệ thống khỏi các virus và phần mềm độc hại. - Kết nối:
● FPT Data Center có kết nối Internet tốc độ cao, đảm bảo
truy cập dữ liệu nhanh chóng và ổn định.
● FPT Data Center có kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông khác nhau, giúp doanh nghiệp lựa chọn được
nhà cung cấp dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.
- Dịch vụ khách hàng:
● FPT cung cấp dịch vụ khách hàng 24/7, hỗ trợ doanh
nghiệp giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
● FPT cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai giải pháp
Data Center phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, FPT Data Center còn cung cấp một số tính năng khác như:
- Dịch vụ lưu trữ dữ liệu: FPT cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu an toàn và tin cậy.
- Dịch vụ sao lưu dữ liệu: FPT cung cấp dịch vụ sao lưu dữ
liệu định kỳ, giúp doanh nghiệp bảo vệ dữ liệu khỏi các rủi ro.
- Dịch vụ Disaster Recovery (DR): FPT cung cấp dịch vụ DR
giúp doanh nghiệp phục hồi dữ liệu nhanh chóng trong
trường hợp xảy ra sự cố.
c. Ưu điểm và nhược điểm: Ưu điểm:
- Hạ tầng hiện đại: FPT Data Center được xây dựng theo tiêu
chuẩn quốc tế Tier III, đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao cho
dữ liệu của khách hàng.
- Kết nối tốc độ cao: sở hữu mạng lưới cáp quang tốc độ cao,
giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng và ổn định. lOMoAR cPSD| 40799667
- Dịch vụ đa dạng: cung cấp nhiều dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách hàng, bao gồm:
● Colocation: Cung cấp không gian đặt máy chủ, hệ
thống mạng và thiết bị lưu trữ cho khách hàng.
● Cloud Hosting: Cung cấp dịch vụ lưu trữ và triển khai
ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây.
● Disaster Recovery (DR): Cung cấp giải pháp bảo vệ dữ
liệu và phục hồi hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố.
● Managed Services: Cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành
và bảo trì hệ thống cho khách hàng.
- Bảo mật an toàn: được trang bị các giải pháp bảo mật tiên
tiến, đảm bảo an toàn cho dữ liệu của khách hàng.
- Đội ngũ chuyên nghiệp: sở hữu đội ngũ kỹ sư giàu kinh
nghiệm và chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
- Giá cả cạnh tranh: cung cấp dịch vụ với giá cả cạnh tranh trên thị trường. Nhược điểm:
- Chưa có nhiều kinh nghiệm triển khai giải pháp chuyển đổi số
cho trung tâm dữ liệu: FPT Data Center tập trung vào cung cấp
các dịch vụ cơ bản như Colocation, Cloud Hosting, DR, Managed Services.
- Chưa có nhiều khách hàng lớn sử dụng dịch vụ: So với các nhà
cung cấp dịch vụ khác như VNPT Cloud, CMC Cloud, FPT Data
Center có số lượng khách hàng lớn sử dụng dịch vụ chưa nhiều. d. Chi phí:
Có rất nhiều yếu tố để tính đến chi phí tổng quát và chỉ số TCO (Viết
tắt của Total Cost of Ownership) sẽ thể hiện rõ điều này.
TCO đối với một dịch vụ công nghệ thông tin cơ bản sẽ bao gồm 4 loại chi phí, trong đó: lOMoAR cPSD| 40799667
Chi phí server: chọn lựa loại server, rack, PDUs, switch access, software-OS.
Chi phí storage: lựa chọn storage, loại ổ đĩa, card HBA cho
server, SAN switch model, băng thông và cuối cùng là chi phí
cho storage để lưu trữ dữ liệu.
Chi phí network: có 2 lựa chọn thuê chỗ đặt máy chủ (colocation)
tại các datacenter hoặc vận hành dựa trên chính phòng server của chính công ty mình.
Chi phí nhân sự: Cần có bộ phận IT đủ chuyên sâu và am hiểu về
server, ứng dụng và quản trị các hệ thống.
Bảng giá tham khảo một số dịch vụ của FPT data center: Dịch vụ Thuê rack Server Cloud Lưu trữ Cloud Băng thông baremetal Server Storage Giá tham 1.5-3 4.5-15 1.200- 300 VNĐ 1.500 VNĐ triệu/U/ triệu/tháng 4.500 /GB/tháng /Mbps/tháng khảo /tháng VNĐ/giờ e. Cách thực hiện
Bước 1. Lập kế hoạch:
Xác định nhu cầu sử dụng Data Center:
○ Xác định loại dữ liệu cần lưu trữ. lOMoAR cPSD| 40799667
○ Xác định lượng dữ liệu cần lưu trữ.
○ Xác định số lượng ứng dụng cần chạy trên Data Center.
○ Xác định ngân sách cho Data Center.
Lựa chọn giải pháp phù hợp:
○ FPT cung cấp nhiều giải pháp Data Center khác nhau, bao
gồm Colocation, Dedicated Hosting và Cloud Computing.
○ Doanh nghiệp cần lựa chọn giải pháp phù hợp với nhu
cầu và ngân sách của mình.
Lập kế hoạch triển khai:
○ Xác định thời gian triển khai.
○ Xác định các nguồn lực cần thiết cho triển khai.
○ Lập kế hoạch dự phòng cho các tình huống bất ngờ.
Bước 2. Triển khai:
Lắp đặt hệ thống hạ tầng:
○ FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt hệ thống hạ tầng cho Data Center.
○ Hệ thống hạ tầng bao gồm hệ thống điện, hệ thống
mạng, hệ thống lưu trữ, hệ thống máy chủ, hệ thống điều
hòa nhiệt độ và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Cấu hình hệ thống:
○ FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp cấu hình hệ thống theo yêu cầu.
○ Cấu hình hệ thống bao gồm cài đặt hệ điều hành, cài
đặt phần mềm, cấu hình mạng và cấu hình bảo mật.
Chuyển dữ liệu:
○ FPT sẽ hỗ trợ doanh nghiệp chuyển dữ liệu sang Data Center mới.
○ Quá trình chuyển dữ liệu cần được thực hiện cẩn thận
để đảm bảo an toàn cho dữ liệu.
Bước 3. Vận hành: lOMoAR cPSD| 40799667
Giám sát hệ thống:
○ FPT cung cấp dịch vụ giám sát hệ thống 24/7.
○ Giám sát hệ thống bao gồm theo dõi hiệu suất hệ
thống, theo dõi tình trạng hệ thống và theo dõi các sự cố hệ thống.
Xử lý sự cố:
○ FPT cung cấp dịch vụ xử lý sự cố 24/7.
○ Xử lý sự cố bao gồm xác định nguyên nhân sự cố,
khắc phục sự cố và khôi phục hệ thống.
Bảo trì hệ thống:
○ FPT cung cấp dịch vụ bảo trì hệ thống định kỳ.
○ Bảo trì hệ thống bao gồm kiểm tra hệ thống, bảo dưỡng
hệ thống và cập nhật hệ thống.
Bước 4. Bảo mật:
Triển khai các biện pháp bảo mật hệ thống:
○ FPT cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai các biện pháp bảo mật hệ thống.
○ Các biện pháp bảo mật hệ thống bao gồm tường lửa,
hệ thống phát hiện xâm nhập, hệ thống chống virus và
hệ thống mã hóa dữ liệu.
Giám sát an ninh mạng:
○ FPT cung cấp dịch vụ giám sát an ninh mạng 24/7.
○ Giám sát an ninh mạng bao gồm theo dõi các mối đe dọa
an ninh mạng, phát hiện các cuộc tấn công mạng và
ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
Phản ứng với các sự cố an ninh mạng:
○ FPT cung cấp dịch vụ phản ứng với các sự cố an ninh mạng 24/7.
○ Phản ứng với các sự cố an ninh mạng bao gồm điều tra
sự cố, khắc phục sự cố và khôi phục hệ thống. lOMoAR cPSD| 40799667
f. So sánh với các phần mềm khác Tiêu chí FPT Software VNG Cloud CMC Cloud Đạt tiêu chuẩn Đạt tiêu chuẩn Hạ tầng Tier III Không đạt Tier III Kết nối Tốc độ cao Tốc độ cao Tốc độ cao Dịch vụ Đa dạng Đa dạng Đa dạng Bảo mật An toàn An toàn An toàn Đội ngũ Chuyên nghiệp Chuyên nghiệp Chuyên nghiệp Giá cả Cạnh tranh Cao Cao Kinh nghiệm triển khai giải pháp chuyển đổi số Chưa nhiều Nhiều Chưa nhiều Khách hàng lớn Chưa nhiều Nhiều Nhiều
→ FPT Software Data Center: Phù ho p cho khách hàng muốtiếnt
kiệ#m chi phí và cầ'n mộ#t nhà cung cầp dịch vụ nuy. tí
→ VNPT Cloud: Phù ho p cho khách hàng cầ'n mộ#t nhà cungp cầ
dịch vụ có nhiế'u kinh nghiệ#m và có nhiế'u khách hàngo ln su 3 dụng dịch vụ.
→ CMC Cloud: Phù ho p cho khách hàng cầ'n mộ#t nhà cungầp c
dịch vụ có nhiế'u kinh nghiệ#m và có nhiế'u khách hàngo ln su 3 dụng dịch vụ. lOMoAR cPSD| 40799667 g. Kết luận:
Với hơn 30,000 máy chủ chuyên dụng các loại thuộc nhiều thương
hiệu nổi tiếng như DELL, HPE, IBM,… FPT có đầy đủ kinh nghiệm
và kiến thức toàn diện cho mọi vấn đề vận hành hệ thống. Đội ngũ kỹ
sư trung tâm dữ liệu giàu kinh nghiệm liên tục giám sát hệ thống, đảm
bảo độ bảo mật và thời gian hoạt động liên tục cùng với kiến thức toàn
diện được trang bị về bất kỳ vấn đề gì có thể phát sinh trong quá trình
vận hành các trung tâm dữ liệu.
FPT Data Center là lựa chọn uy tín cho các doanh nghiệp muốn lưu trữ
dữ liệu an toàn, hiệu quả và nâng cao khả năng vận hành hệ thống. Tuy
nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc nhu cầu cụ thể của mình trước khi
lựa chọn giải pháp chuyển đổi số của FPT Data Center.
2. Dịch vụ đám mây: a. Giới thiệu:
FPT Smart Cloud (FCI) – thành viên Tập đoàn FPT, nhà cung cấp giải
pháp ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) & Điện toán đám mây (Cloud
Computing) hàng đầu tại Việt Nam. FPT Cloud là nền tảng Điện toán
Đám mây thế hệ mới, được xây dựng theo quy chuẩn Cloud Quốc tế.
Hệ sinh thái +80 giải pháp đáp ứng đa dạng nhu cầu của Doanh nghiệp
Việt từ cơ bản đến đặc thù.
FPT Cloud Server là dịch vụ cung cấp hệ thống máy chủ ảo an toàn, tin
cậy được thiết kế tập trung cho khả năng mở rộng dễ dàng. Người dùng
có thể dễ dàng tạo, cấu hình compute instance với số lượng thao tác
đơn giản nhất. Cung cấp khả năng điều khiển hệ thống tính toán trên giao diện WEB, CLI và API. lOMoAR cPSD| 40799667
FPT Cloud cung cấp các giải pháp toàn diện, đảm bảo an toàn & bảo
mật cao nhất cho hệ thống dịch vụ và dữ liệu của khách hàng:
- Tiêu chuẩn quốc tế cao nhất về ATTT cho dịch vụ cloud: ISO 27001
– 27017 – 27018 – PCI DSS – SOC 2.
- ISO 27001: Tiêu chuẩn Quốc tế về Bảo mật thông tin.
- ISO 27017: Tiêu chuẩn Quốc tế về kiểm soát bảo mật an toàn thông
tin cho các dịch vụ đám mây • ISO 27018: Tiêu chuẩn quốc tế về bảo
vệ thông tin cá nhân trong lưu trữ đám mây.
- PCI DSS: Tiêu chuẩn quốc tế về bảo đảm an toàn cho dữ liệu thẻ.
- SOC 2: Tiêu chuẩn về Nguyên tắc và Tiêu chí của Dịch vụ Tin
cậy Bảo mật của Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ (AICPA).
- Đội ngũ chuyên gia security đông đảo, cùng với công nghệ AI tiên
tiến liên tục monitor giám sát hệ thống và chủ động cảnh báo khách hàng 24/7/365.
- Tích hợp công nghệ tiên tiến từ các đối tác bảo mật hàng đầu thế
giới như CheckPoint, Imperva, Fortinet… b. Tính năng:
Cloud server có các tính năng nổi bật sau:
- Lưu trữ: FPT Object Storage lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc, lưu
trữ không giới hạn, an toàn và đảm bảo về hiệu năng cũng như
nhu cầu truy xuất dữ liệu cao một cách liên tục.
- Máy tính ảo: FPT Cloud Desktop giải pháp làm việc từ xa
hiệu quả và an toàn cho doanh nghiệp
- Sao lưu: FPT Backup hỗ trợ sao lưu, nhân bản một phần
hoặc toàn bộ hệ thống máy chủ doanh nghiệp lên hạ tầng
điện toán đám mây, đảm bảo dự phòng cho việc vận hành khi
hệ thống chính gặp lỗi hoặc những sự cố không mong muốn.
- Dự phòng & khôi phục hệ thống sau thảm họa: FPT Disaster
Recovery giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động vận hành từ thảm
họa thiên nhiên cho tới những sự cố do con người gây ra. Khôi lOMoAR cPSD| 40799667
phục dữ liệu nhanh chóng, đảm bảo an toàn dữ liệu và giảm
thiểu tối đa tổn thất.
- Bảo mật: FPT Next-Gen Firewall bảo mật tường lửa thế hệ
mới, giúp bảo vệ ứng dụng và dữ liệu doanh nghiệp một cách
toàn diện với các tính năng bảo mật chuyên sâu.
- Giám sát: FPT Cloud Monitoring thu thập, phân tích và cảnh
báo trên các dữ liệu; giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện
hành vi bất thường, cài đặt cảnh báo, trực quan hóa dữ liệu, thực
hiện các thao tác tự động,…. khám phá thông tin chuyên sâu để
ứng dụng của bạn vận hành mượt mà. c. Ưu nhược: Ưu điểm
- Khả năng mở rộng vô tận: Cloud server cho phép người dùng có
thể mở rộng lưu lượng lưu lượng một cách dễ dàng.
- Tiết kiệm chi phí: Server Cloud có mức chi phí tương đối hợp lý.
- Sao lưu, khôi phục dữ liệu dễ dàng: Do việc lưu trữ dữ liệu
không bị phụ thuộc và ổ cứng nên việc sao lưu và khôi phục
dữ liệu sẽ cực kỳ đơn giản. Nhược điểm
- Yêu cầu cao v kiến thức k̀ thuâ t:̣ Để có thể quản lý được
Cloud Server thì đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiêṃ và
trình đô ̣chuyên môn cao.
- Khả năng bảo mâṭkĀm: Nguy cơ rò rỉ dữ liêụ nếu không quản
lý cơ sở hạ tầng, không tùy chọn kiểm soát các giao thức bảo mâṭ của hê ̣thống. d. Chi phí:
Chi phí vận hành FPT Cloud Server phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Cấu hình máy chủ: CPU, RAM, Ổ cứng, băng thông,… - Hệ điều hành: lOMoAR cPSD| 40799667 ● Linux: Miễn phí.
● Windows: Phí bản quyền Windows Server cần được thanh toán. - Các dịch vụ đi kèm:
● Backup: Dịch vụ sao lưu dữ liệu có thể được tính thêm phí.
● Security: Các dịch vụ bảo mật nâng cao có thể được tính thêm phí. - Hình thức thanh toán:
● Trả trước: Thanh toán theo tháng, quý hoặc năm.
● Trả sau: Thanh toán theo lượng sử dụng thực tế.
Bảng giá tham khảo cho một số cấu hình FPT Cloud Server phổ biến: Cấu hình Giá (VNĐ/tháng) 1 vCPU, 1GB RAM, 20GB SSD, 100 Mbps 399.000 2 vCPU, 2GB RAM, 40GB SSD, 200 Mbps 799.000 4 vCPU, 4GB RAM, 80GB SSD, 400 Mbps 1.599.000 8 vCPU, 8GB RAM, 160GB SSD, 800 Mbps 3.199.000
e. Cách thực hiện:
- Di chuyển hạ tầng máy chủ lên Cloud lOMoAR cPSD| 40799667
FPT Cloud cam kết tỷ lệ SLA luôn là 99,99%. Bạn đơn giản chỉ
cần khởi tạo, sử dụng và quản lý ở bất kỳ đâu, miễn là có Internet.
- Xây dựng và triển khai hệ thống Web/Application
Đặc biệt FPT Cloud còn hỗ trợ tính năng Preconfig giúp bạn khởi
tạo máy chủ đã cài sẵn một số ứng dụng phổ thông như LAMP,
RDBMS, Wordpress,… một cách đơn giản và nhanh chóng.
- Máy chủ hiệu suất cao (High-Performance Server) lOMoAR cPSD| 40799667
FPT Cloud hỗ trợ Premium instance có tốc độ xử lý nhanh hơn
khoảng 30% so với Standard instance. Được trang bị CPU cao
cấp Intel® Xeon® Gold 5218R Processor (27.5M Cache, 2.10
GHz) cho tốc độ cơ bản 2.1Ghz, tốc độ cao nhất chạy ở chế độ
Turbo: 4.0Ghz cho một số dự án có yêu cầu cao về tốc độ
CPU như Database, CRM, ERP, SAP.
f. So sánh các phần mềm khác: Google Cloud
Tính năng FPT Cloud Server AWS EC2 Compute Engine Dễ dàng mở rộng tài
nguyên CPU, RAM, Khả năng mở rộng Khả năng mở rộng
Khả năng ổ cứng theo nhu cầu cao, hỗ trợ nhiều loại cao, hỗ trợ nhiều loại
mở rộng sử dụng. instance. machine types. Hiệu suất cao, tùy Hiệu suất cao, tùy Hiệu suất cao, ổn thuộc vào loại thuộc vào loại Hiệu suất định. instance. machine type. lOMoAR cPSD| 40799667 Cam kết uptime Cam kết uptime Cam kết uptime Độ tin cậy 99,9%. 99,9%. 99,9%.
Tính linh Hỗ trợ nhiều hệ điều Hỗ trợ nhiều hệ điều Hỗ trợ nhiều hệ điều hoạt
hành và ứng dụng. hành và ứng dụng. hành và ứng dụng. Giao diện quản trị Giao diện quản trị
Dễ dàng đơn giản, dễ sử Giao diện quản trị đơn giản, dễ sử sử dụng dụng.
đơn giản, dễ sử dụng. dụng. Cạnh tranh, phù hợp
với nhu cầu đa dạng Cạnh tranh, có nhiều Cạnh tranh, có nhiều Giá cả của khách hàng.
mức giá khác nhau. mức giá khác nhau.
FPT Cloud Server: Phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam muốn sử
dụng dịch vụ điện toán đám mây uy tín, chất lượng cao với giá cả cạnh
tranh và hỗ trợ tiếng Việt.
AWS EC2: Phù hợp với các doanh nghiệp cần sử dụng nhiều dịch vụ và
tính năng điện toán đám mây tiên tiến nhất.
Google Cloud Compute Engine: Phù hợp với các doanh nghiệp cần
sử dụng mạng lưới dữ liệu rộng khắp trên toàn cầu. g. Kết luận: Chọn Cloud Server nếu:
● Bạn rất am hiểu công nghệ và có thể dễ dàng xử lý các tùy
chỉnh máy chủ dựa trên đám mây.
● Bạn điều hành một doanh nghiệp lớn dựa trên web có cả mức
tăng đột biến về lưu lượng truy cập có thể dự đoán được và
không thể đoán trước được.
● Doanh nghiệp của bạn đang phát triển và bạn cần đảm bảo rằng
dịch vụ lưu trữ của bạn có thể đáp ứng được nhu cầu bổ sung
mà không có bất kỳ thời gian ngừng hoạt động hoặc gián đoạn dịch vụ nào.
● Với Cloud Server thì hoàn toàn phù hợp cho những doanh nghiêp ̣
muốn có nguồn tài nguyên phong phú, có khả năng kiểm soát sự
cố và đăc ̣ biêṭlà bảo đảm an toàn dữ liêụ. lOMoAR cPSD| 40799667
GOOGLE CLOUD PLATFORM(GCP)
Tổng quan về Google Cloud Platform (GCP):
Là nền tảng điện toán đám mây cho phép doanh nghiệp, tổ chức xây dựng
và chạy các ứng dụng trên hệ thống mà Google đang sử dụng cho các sản
phẩm của họ như Google Search, Google Maps, Chrome, Youtube,…
Google Cloud Platform (GCP) cung cấp một loạt các dịch vụ và tính năng để
hỗ trợ tích hợp và phát triển ứng dụng. Ví dụ, Google Cloud Pub/Sub là một
dịch vụ nhắn tin đám mây giúp các ứng dụng giao tiếp với nhau hiệu quả.
GCP cung cấp tất cả các dịch vụ chính như Data Center, Big Data, Storage,
Compute Engine, Networking, Management, Developer Tools, Mobile. Do đó,
doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào việc xây dựng ứng dụng mà không cần
phải tốn chi phí và nhân lực cho việc xây dựng quản lý hệ thống. 1. Data Center: lOMoAR cPSD| 40799667 a. Giới thiệu:
Trung tâm dữ liệu Google Cloud (Data Center) là mạng lưới toàn cầu gồm
các cơ sở hạ tầng được thiết kế riêng để cung cấp các dịch vụ điện toán
đám mây Google Cloud Platform (GCP). Hiện tại, Google Cloud có hơn
24 khu vực và 73 vùng khả dụng, trải dài khắp 5 châu lục. b. Tính năng:
Google Cloud còn cung cấp một số tính năng khác về datacenter, bao gồm:
- Google Cloud cung cấp các tính năng giúp bạn dễ dàng phục hồi dữ
liệu trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Google Cloud cung cấp các dịch vụ có tính sẵn sàng cao, giúp đảm
bảo rằng các ứng dụng của bạn luôn hoạt động.
- Google Cloud tuân thủ nhiều tiêu chuẩn bảo mật và tuân thủ, giúp đảm
bảo rằng dữ liệu của bạn được bảo vệ.
c. Ưu điểm và nhược điểm: Ưu điểm:
Hạ tầng toàn cầu: Đảm bảo tính sẵn sàng cao, khả năng truy cập
và hiệu suất tối ưu cho các ứng dụng của bạn trên toàn cầu.
Bảo mật tiên tiến: Dữ liệu được lưu trữ an toàn và có khả năng
phục hồi cao, bao gồm mã hóa dữ liệu, giám sát 24/7 và các
quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.
Khả năng mở rộng: Dễ dàng tăng hoặc giảm dung lượng tài
nguyên theo nhu cầu sử dụng của bạn.
Hiệu suất tối ưu: Mạng lưới toàn cầu của Google Cloud giúp
giảm thiểu độ trễ và tối ưu hóa hiệu suất cho các ứng dụng của bạn.
Tính bền vững: Google Cloud cam kết sử dụng năng lượng tái
tạo và giảm thiểu tác động môi trường.
Tính linh hoạt: Truy cập dữ liệu và ứng dụng từ mọi nơi, mọi lúc. Nhược điểm:
- Có thể bị giới hạn bởi dung lượng: Mặc dù Google Cloud cho
phép bạn mở rộng dung lượng datacenter khi cần thiết, nhưng
vẫn có giới hạn dung lượng cho mỗi gói dịch vụ.
- Có thể gặp vấn đề về hiệu suất: Hiệu suất của Google Cloud có
thể bị ảnh hưởng bởi vị trí của bạn và lưu lượng truy cập mạng.
- Có thể gặp vấn đề về bảo mật: Mặc dù Google Cloud cung cấp
nhiều tính năng bảo mật tiên tiến, nhưng vẫn có nguy cơ dữ liệu
bị đánh cắp hoặc truy cập trái phép. lOMoAR cPSD| 40799667
- Có thể gặp vấn đề về tính tương thích: Google Cloud có
thể không tương thích với một số ứng dụng và dịch vụ. d. Chi phí:
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Máy ảo (Compute Engine): Giá máy ảo phụ thuộc vào cấu
hình phần cứng, bao gồm số lượng CPU, bộ nhớ và dung lượng lưu trữ.
- Lưu trữ (Storage): Giá lưu trữ phụ thuộc vào loại lưu trữ (ví dụ:
Cloud Storage, Cloud SQL) và dung lượng lưu trữ.
- Mạng (Networking): Giá mạng phụ thuộc vào lượng dữ
liệu truyền tải và loại kết nối.
- Dịch vụ khác: Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác như
BigQuery, Cloud Dataproc, Cloud Dataflow… Mỗi dịch vụ có mức giá riêng.
- Mức sử dụng: Google Cloud áp dụng mô hình thanh toán theo
nhu cầu sử dụng. Bạn chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên mà bạn sử dụng.
- Vị trí datacenter: Google Cloud có datacenter ở nhiều khu vực
trên thế giới. Giá dịch vụ có thể khác nhau tùy theo khu vực.
e. Các bước triển khai:
Bước 1: Lập kế hoạch
Xác định nhu cầu kinh doanh của bạn:
● Bạn cần sử dụng datacenter cho mục đích gì?
● Bạn cần lưu trữ bao nhiêu dữ liệu?
● Bạn cần bao nhiêu tài nguyên tính
toán? Xác định các yêu cầu kỹ thuật của bạn:
● Bạn cần loại máy ảo nào
● Bạn cần loại lưu trữ nào?
● Bạn cần loại mạng nào
Chọn các dịch vụ Google Cloud phù hợp:
● Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, bao
gồm máy ảo, lưu trữ, mạng, cơ sở dữ liệu, AI và Machine Learning, DevOps, Big Data
Lập ngân sách cho dự án của bạn:
● Đảm bảo rằng bạn có đủ tiền để triển khai và vận hành datacenter
Bước 2: Triển khai kế hoạch:
– Tạo tài khoản Google Cloud: Bạn cần tạo tài khoản Google
Cloud để sử dụng các dịch vụ Google Cloud lOMoAR cPSD| 40799667
– Thiết lập các dịch vụ Google Cloud mà bạn đã chọn: thiết lập các
dịch vụ Google Cloud đã chọn theo hướng dẫn của Google Cloud đưa ra
– Di chuyển dữ liệu của bạn sang Google Cloud: sử dụng các công
cụ di chuyển dữ liệu của Google Cloud để di chuyển dữ liệu của bạn
– Cấu hình datacenter của bạn: cấu hình datacenter theo nhu cầu.
Bao gồm hệ điều hành, cấu hình mạng, phần mềm và bảo mật.
– Kiểm tra và xác minh datacenter của bạn: kiểm tra và xác minh
datacenter của bạn để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác
Bước 3: Quản lý và bảo mật hệ thống:
- Giám sát hiệu suất của datacenter: đảm bảo rằng datacenter
hoạt động hiệu quả nhất để đáp ứng nhu cầu.
- Thực hiện các bản sao lưu dữ liệu: Tạo các bản sao lưu dữ liệu
để bảo vệ dữ liệu khỏi các sự cố hoặc đánh cắp. Xây dựng quy
trình sao lưu và phục hồi dữ liệu phòng tránh tình huống xấu nhất xảy ra.
- Khắc phục sự cố khi cần thiết: xây dựng quy trình và biện pháp
khắc phục sự cố khi cần thiết để đảm bảo rằng datacenter của bạn luôn hoạt động.
- Áp dụng các bản vá bảo mật: áp dụng các bản vá bảo mật để
bảo vệ datacenter của bạn khỏi các mối đe dọa bảo mật.
f. So sánh với các phần mềm khác: Tiêu chí Google Cloud Amazon AWS Hạ tầng
Hơn 24 khu vực và 73 vùng
Hơn 26 khu vực và 84 vùng Dịch vụ
Máy ảo, lưu trữ, mạng, cơ sở
Máy ảo, lưu trữ, mạng, cơ sở dữ liệu, AI và Machine dữ liệu, AI và Machine Learning, DevOps, Big Data Learning, DevOps, Big Data Giá cả Cạnh tranh Cạnh tranh Sự sẵn sàng Cung cấp dịch vụ Google Cung cấp dịch vụ AWS Cloud Platform (GCP) Elastic Load Balancing High Availability Khả năng Cung cấp dịch vụ Google Cung cấp dịch vụ AWS phục hồi Cloud Platform (GCP) Disaster Recovery Disaster Recovery lOMoAR cPSD| 40799667 g. Kết luận:
Cả Google Cloud và AWS đều cung cấp các dịch vụ datacenter mạnh
mẽ với nhiều tính năng và lợi ích. Lựa chọn dịch vụ nào tốt hơn cho
bạn phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của bạn.
Cần cân nhắc lựa chọn dựa trên nhu cầu, khả năng tài chính và ngân
sách. Cũng như dựa nhiều vào kinh nghiệm sử dụng GCP hay AWS của đội ngũ nhân viên. lOMoAR cPSD| 40799667
2. Dịch vụ đám mây: a. Giới thiệu:
Google Cloud Storage là dịch vụ lưu trữ đám mây được cung cấp bởi
Google Cloud Platform (GCP) cung cấp khả năng lưu trữ, truy cập và quản
lý dữ liệu một cách an toàn, hiệu quả và có thể mở rộng. Giúp đảm bảo
tính sẵn sàng cao, bảo mật và hiệu suất tối ưu cho dữ liệu của bạn. b. Tính năng:
- Tự động chuyển lớp dữ liệu trong Google Cloud Storage: cung cấp các
tính năng như Quản lý vòng đời đối tượng (OLM) và Tự động phân
loại. Ngoài ra, nó có thể thiết lập các chính sách tự động di chuyển. Di
chuyển các đối tượng ít được truy cập hơn sang các lớp lưu trữ lạnh
hơn, chẳng hạn như Nearline hoặc Coldline, ở cấp bộ chứa.
- Sao chĀp theo quy mô lục địa và được hỗ trợ bởi SLA: tự động sao
chép dữ liệu khách hàng trên nhiều trung tâm dữ liệu trong một khu vực.
- Dịch vụ chuyển đổi nhanh chóng và linh hoạt trong Google Cloud
Storage: doanh nghiệp có thể sử dụng Dịch vụ truyền lưu trữ đám mây để
truyền một lượng lớn dữ liệu. Truyền từ các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ
đám mây khác hoặc hệ thống tại chỗ sang Google Cloud Storage.
- Bảo mật dữ liệu mặc định và có thể định cấu hình: cung cấp các tính
năng an toàn theo thiết kế để bảo vệ dữ liệu người dùng. Nó bao gồm
các chức năng và khả năng kiểm soát nâng cao để giữ cho dữ liệu ở
chế độ riêng tư và an toàn trước sự rò rỉ hoặc xâm phạm.
- Các công cụ phân tích ML/AI hàng đầu: tích hợp với nhiều công cụ
phân tích và máy học/trí tuệ nhân tạo hàng đầu, chẳng hạn như
BigQuery, Cloud Dataflow và Cloud Dataproc. Cho phép người dùng
hiểu rõ hơn về dữ liệu của mình và thực hiện các tác vụ phân tích
nâng cao cũng như máy học bằng cách sử dụng dữ liệu được lưu trữ trong Google Cloud Storage.
- Khả năng mở rộng: các ứng dụng được lưu trữ trên Cloud Platform
có thể tự động mở rộng quy mô để xử lý khối lượng công việc đòi hỏi
cao nhất và sau đó giảm quy mô khi lưu lượng truy cập giảm.
c. Ưu điểm và nhược
điểm: Ưu điểm:
Độ tin cậy cao: Nhờ được xây dựng trên cơ sở hạ tầng toàn cầu của
Google, đảm bảo tính sẵn sàng và độ tin cậy cao cho dữ liệu.
Bảo mật mạnh mẽ: Cung cấp nhiều tính năng bảo mật tiên tiến,
giúp bảo vệ dữ liệu khỏi các truy cập trái phép.
Khả năng mở rộng: Cho phép mở rộng dung lượng lưu trữ khi cần thiết.
Dễ sử dụng: Cung cấp giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp dễ
dàng quản lý dữ liệu của mình lOMoAR cPSD| 40799667
Tích hợp với các dịch vụ khác của Google: Như Google Cloud
Platform và Google Workspace, giúp bạn dễ dàng truy cập và
sử dụng dữ liệu của mình Nhược điểm:
- Bị giới hạn bởi dung lượng lưu trữ: Mặc dù Google Cloud
Storage cho phép bạn mở rộng dung lượng lưu trữ khi cần
thiết, nhưng vẫn có giới hạn dung lượng cho mỗi gói dịch vụ.
- Hiệu suất: Bị ảnh hưởng bởi vị trí của bạn và lưu lượng truy cập mạng.
- Bảo mật: Mặc dù có cung cấp nhiều tính năng bảo mật tiên
tiến, nhưng vẫn có nguy cơ dữ liệu bị đánh cắp hoặc truy cập trái phép.
- Sự tương thích: Có thể không tương thích với một số ứng dụng và dịch vụ. d. Chi phí :
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Máy ảo (Compute Engine): Giá máy ảo phụ thuộc vào cấu
hình phần cứng, bao gồm số lượng CPU, bộ nhớ và dung lượng lưu trữ.
- Lưu trữ (Storage): Giá lưu trữ phụ thuộc vào loại lưu trữ (ví dụ:
Cloud Storage, Cloud SQL) và dung lượng lưu trữ.
- Mạng (Networking): Giá mạng phụ thuộc vào lượng dữ
liệu truyền tải và loại kết nối.
- Dịch vụ khác: Google Cloud cung cấp nhiều dịch vụ khác như
BigQuery, Cloud Dataproc, Cloud Dataflow… Mỗi dịch vụ có mức giá riêng.
- Mức sử dụng: Google Cloud áp dụng mô hình thanh toán theo
nhu cầu sử dụng. Bạn chỉ cần trả tiền cho những tài nguyên mà bạn sử dụng.
- Vị trí datacenter: Google Cloud có datacenter ở nhiều khu vực
trên thế giới. Giá dịch vụ có thể khác nhau tùy theo khu vực.
e. Các bước triển khai:
Bước 1: Tạo tài khoản Google Cloud:
● Tạo tài khoản Google Cloud hoặc đăng nhập bằng tài khoản Google hiện có của bạn
● Chấp nhận các điều khoản dịch vụ
● Xác minh tài khoản của bạn
Bước 2: Kích hoạt Cloud Storage lOMoAR cPSD| 40799667
● Mở bảng điều khiển Google Cloud Platform
● Nhấp vào menu "Hàng đợi"
● Nấp vào liên kết "Kích hoạt Cloud Storage”
● Chọn dự án mà bạn muốn sử dụng Cloud Storage
● Nhấp vào nút "Kích hoạt” Bước 3: Tạo bucket:
● Mở bảng điều khiển Cloud Storage
● Nhấp vào nút "Tạo bucket”
● Nhập tên cho bucket của bạn
● Chọn khu vực cho bucket của bạn
● Chọn loại lưu trữ cho bucket của bạn (Standard, Nearline, Coldline, Archival)
● Chọn cài đặt quyền truy cập cho bucket của bạn
● Nhấp vào nút "Tạo”
Bước 4: Tải dữ liệu lên:
● Mở bảng điều khiển Cloud Storage
● Nhấp vào bucket mà bạn muốn tải lên dữ liệu
● Nhấp vào nút "Tải lên tệp”
● Chọn tệp mà bạn muốn tải lên ● Nhấp vào nút "Mở”
Bước 5: Truy cập dữ liệu:
● Mở bảng điều khiển Cloud Storage
● Nhấp vào bucket mà bạn muốn truy cập dữ liệu
● Nhấp vào tệp mà bạn muốn truy cập
f. So sánh Google Cloud Platform với Google Drive: Tiêu chí Google Cloud Storage Google Drive Hỗ trợ
Trực tuyến bao gồm chatbot,
Trực tuyến qua các diễn đàn lOMoAR cPSD| 40799667
điện thoại và cộng đồng (có công cộng (miễn phí) phí) Giá cả
Giá sẽ khác nhau tùy thuộc
100GB với giá 1,99 USD/tháng
vào khu vực và lưu lượng sử dụng
Tính năng Được thiết kế cho các doanh
Được thiết kế cho các cá nhân nghiệp và tổ chức và nhóm Giao diện
Được tích hợp nhiều tính
Giao diện đơn giản, trực quan
năng như lập phiên bản, kiểm
soát truy cập và quản lý dữ liệu Lưu trữ Dữ liệu phi cấu trúc
Hình ảnh, video, tệp âm thanh g. Kết luận:
Tổng quan, Google Cloud Storage mang đến nhiều tính năng ưu việt.
Không chỉ đảm bảo về tính lâu dài, dịch vụ này còn có thể lưu trữ đa
vùng, giúp cho việc bảo mật dữ liệu an toàn và đáng tin cậy hơn bao
giờ hết. Đồng thời, tính năng mã hóa dữ liệu của Google Cloud Storage
cũng đảm bảo rằng dữ liệu của khách hàng luôn được bảo vệ khỏi các mối đe dọa tiềm ẩn.
Qua những lợi ích trên, Google Cloud Storage sẽ là một lựa chọn
tuyệt vời cho bất kỳ khách hàng nào mong muốn tối ưu hoá quản lý và
bảo mật dữ liệu của mình. lOMoAR cPSD| 40799667 ❖ MONGO DB: 1. Giới thiệu:
Hình: Logo của MongoDB
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, được thiết kế
theo mô hình hướng đối tượng. Trong MongoDB, dữ liệu được tổ chức
trong các bảng có cấu trúc linh hoạt, cho phép lưu trữ dữ liệu mà không
yêu cầu một cấu trúc nhất định. Điều này giúp MongoDB phù hợp với
việc lưu trữ và xử lý dữ liệu phức tạp, đa dạng và không cố định, cũng được gọi là Big Data. 2. Tính năng
- Document Oriented (Lưu trữ dưới dạng tài liệu): MongoDB lưu
trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document), tương tự như JSON.
Điều này cho phép lưu trữ dữ liệu phức tạp và linh hoạt mà lOMoAR cPSD| 40799667
không cần định nghĩa trước cấu trúc cụ thể. Mỗi tài liệu được lưu
trữ trong một bản ghi riêng biệt, giúp dễ dàng thay đổi cấu trúc và thêm mới dữ liệu.
- Schema-less Database (Không yêu cầu cấu trúc cố định):
MongoDB không yêu cầu một cấu trúc cố định cho dữ liệu.
Người dùng có thể lưu trữ các tài liệu với các trường và giá trị
khác nhau mà không cần tuân theo một schema (cấu trúc) cụ
thể. Nhờ đó giúp tăng tính linh hoạt và giảm thời gian phát triển ứng dụng.
- Scale-out (Khả năng mở rộng ngang): MongoDB hỗ trợ khả
năng mở rộng ngang (horizontal scaling) bằng cách phân chia dữ
liệu và phân phối chúng trên nhiều node. Có thể thêm các node
vào hệ thống để tăng khả năng chịu tải và dung lượng lưu trữ.
Do đó, MongoDB sẽ có khả năng xử lý các ứng dụng có lưu
lượng truy cập lớn và dữ liệu phát triển.
- Indexing (Đánh chỉ mục): MongoDB hỗ trợ việc tạo các chỉ
mục để tăng tốc độ truy vấn dữ liệu. Người dùng có thể tạo
các chỉ mục trên các trường dữ liệu phổ biến trong tài liệu để
tìm kiếm và truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng.
- Replication và High Availability (Sao chĀp và tính sẵn sàng
cao): MongoDB cho phép sao chép dữ liệu trên nhiều node để
đảm bảo tính sẵn sàng cao (high availability). Người dùng có thể
cấu hình một replica set để sao chép và đồng bộ dữ liệu giữa các
node. Khi một node gặp sự cố, các node khác trong replica set
có thể tiếp tục phục vụ dữ liệu.
- Sharding (Phân chia dữ liệu): Tính năng này có nhiệm vụ hỗ
trợ phân chia dữ liệu để chia nhỏ dữ liệu và phân phối chúng trên
nhiều đoạn. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu của hệ thống.
- Aggregation Framework: MongoDB cung cấp một Aggregation
Framework mạnh mẽ cho phép thực hiện các phép tính và truy
vấn phức tạp trên dữ liệu. Ngoài ra, có thể thực hiện các phép
tổng hợp, nhóm dữ liệu, và thậm chí thực hiện các phép tính
toán trên các tài liệu trong cùng một truy vấn.
- Geospatial Indexing (Hỗ trợ địa lý): Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm
và truy vấn dữ liệu dựa trên vị trí địa lý. Có thể tạo các chỉ mục
địa lý và thực hiện các truy vấn như tìm kiếm các đối tượng
trong một vùng hình dạng xác định hoặc tính toán khoảng cách giữa các đối tượng. lOMoAR cPSD| 40799667
- Sao lưu và phục hồi: MongoDB hỗ trợ sao lưu và phục hồi dữ
liệu một cách linh hoạt, cho phép lưu trữ các bản sao từ dữ
liệu và phục hồi khi xảy ra sự cố.
- Bảo mật: MongoDB cung cấp nhiều tính năng bảo mật như:
chứng thực người dùng (user authentication), kiểm soát quyền
truy cập (access control) và mã hoá dữ liệu (data encryption).
3. Ưu / Nhược điểm a. Ưu điểm
Tính linh hoạt: Sử dụng cấu trúc dữ liệu JSON, cho phép lưu trữ
dữ liệu phi cấu trúc một cách dễ dàng. Hỗ trợ schema linh hoạt, có
thể thay đổi theo thời gian mà không cần cấu hình lại. Lưu trữ các
kiểu dữ liệu đa dạng như số nguyên, chuỗi, Boolean, mảng,…
Khả năng mở rộng cao: Tính năng phân tán dữ liệu thành nhiều
phần và lưu trữ trên nhiều máy chủ. Hỗ trợ replica set để đảm
bảo tính sẵn sàng cao và khả năng phục hồi dữ liệu. Cung cấp
nhiều tùy chọn cấu hình để tối ưu hóa hiệu suất cho các ứng dụng khác nhau.
Truy vấn dữ liệu mạnh mẽ: Hỗ trợ nhiều kiểu truy vấn, bao
gồm truy vấn bằng JSON, regex, và aggregations. Cung cấp
các toán tử truy vấn nâng cao để xử lý dữ liệu phức tạp. Hiệu
suất truy vấn nhanh chóng, đặc biệt cho các ứng dụng web.
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình: Cung cấp driver cho
nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java, Python, PHP,
C++, JavaScript,... Đồng thời, cho phép phát triển ứng dụng
với MongoDB bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Độ bảo mật cao: Hỗ trợ xác thực và uỷ quyền người dùng. Mã
hoá dữ liệu lưu trữ và truyền tải. Cung cấp các công cụ quản lý
quyền truy cập để bảo vệ dữ liệu tối đa.
Dễ sử dụng: Cung cấp giao diện quản lý trực quan để quản lý cơ
sở dữ liệu. Cung cấp nhiều tài liệu hướng dẫn và cộng động hỗ trợ tích cực. b. Nhược điểm
Khả năng truy vấn phức tạp: So với các hệ thống cơ sở dữ liệu
quan hệ truyền thống, MongoDB hạn chế trong việc thực hiện
các truy vấn phức tạp, như các truy vấn liên kết, truy vấn kết hợp
và các phép toán phức tạp khác.
Tốn nhiều tài nguyên: MongoDB có thể tốn nhiều CPU và
RAM hơn so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ truyền thống. lOMoAR cPSD| 40799667
Khả năng bảo mật: Mặc dù MongoDB cung cấp các tính năng
bảo mật, nhưng việc cấu hình và quản lý bảo mật có thể phức tạp.
Hỗ trợ transaction còn hạn chế: Trước phiên bản MongoDB
4.0, MongoDB không hỗ trợ giao transaction trên nhiều bản ghi
hoặc trên nhiều bảng và nhóm bản ghi. Tuy nhiên, từ phiên bản
4.0 trở đi, MongoDB đã bổ sung hỗ trợ transaction nhưng vẫn
còn một số hạn chế nhất định trong quá trình xử lý transaction trên quy mô lớn.
Học tập và sử dụng: Việc học hỏi và sử dụng MongoDB có thể
khó khăn hơn so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ truyền thống. 4. Chi phí
Chi phí sử dụng MongoDB phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại dịch vụ:
○ MongoDB Atlas: Có nhiều gói giá khác nhau, từ miễn
phí đến cao cấp, với các tính năng và dung lượng lưu trữ khác nhau.
○ Tự lưu trữ: Có thể tự lưu trữ MongoDB trên máy chủ
của riêng bạn hoặc trên máy chủ đám mây do nhà cung
cấp dịch vụ đám mây cung cấp. Chi phí sẽ phụ thuộc vào
cấu hình máy chủ và dung lượng lưu trữ bạn sử dụng.
Nhu cầu sử dụng:
○ Dung lượng lưu trữ: Chi phí sẽ tăng lên khi bạn sử
dụng nhiều dung lượng lưu trữ hơn.
○ Lượng truy cập: Chi phí sẽ tăng lên khi lượng truy cập vào
cơ sở dữ liệu MongoDB của bạn tăng lên.
○ Tính năng: Các tính năng nâng cao như sharding và
replica set có thể làm tăng chi phí. lOMoAR cPSD| 40799667 Giá
Gói dịch vụ Dung lượng Tính năng (USD/tháng) M0 512MB Miễn phí Cơ bản Mọi tính năng cơ bản + M2 5GB 5 Backup, Auto Scaling Mọi tính năng M2 + M5 10GB 25 Cloud Monitoring, Data Lake Mọi tính năng M5 + M10 50GB 50 Dedicated Shards Mọi tính năng M10 + M20 100GB 100 Enterprise Support
Bảng giá tham khảo các gói dịch vụ của MongoDB Atlas
5. Cách bước triển khai
Bước 1: Xác định yêu cầu của dự án
● Xác định và đánh giá yêu cầu cụ thể của ứng dụng và dự án.
● Xác định quy mô dữ liệu và tải trọng dự kiến.
Bước 2: Lựa chọn phiên bản MongoDB
● Xác định sử dụng phiên bản mã nguồn mở (Community Edition)
hoặc phiên bản trả phí (MongoDB Enterprise và MongoDB
Atlas) tuỳ theo quy mô và nhu cầu của doanh nghiệp.
Bước 3: Triển khai hệ thống MongoDB
● Cài đặt MongoDB trên máy chủ hoặc chọn dịch vụ điện toán đám
mây phù hợp như AWS, Azure, hoặc Google Cloud Platform.
Bước 4: Phát triển ứng dụng
● Sử dụng các driver MongoDB cho ngôn ngữ lập trình để kết
nối và tương tác với cơ sở dữ liệu MongoDB.
● Phát triển và triển khai mã nguồn ứng dụng, sử dụng
MongoDB cho việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
Bước 5: Quản lý và duy trì
● Đảm bảo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu định kỳ. lOMoAR cPSD| 40799667
● Giám sát hệ thống MongoDB để phát hiện và xử lý sự cố kịp thời.
● Thực hiện các bản vá bảo mật và cập nhật phần mềm định kỳ.
Bước 6: Tối ưu hoá hiệu suất
● Đánh giá và tối ưu hoá hiệu suất của cơ sở dữ liệu MongoDB
bằng cách sử dụng các chỉ mục, sharding và caching.
● Theo dõi và đánh giá hiệu suất để điều chỉnh cấu hình và
tăng cường hiệu suất của hệ thống.
Bước 7: Đào tạo và hỗ trợ
● Đào tạo nhân viên về cách sử dụng và quản lý MongoDB.
● Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho nhóm phát triển và quản trị viên hệ thống. Tiêu chí MongoDB PostgreSQL MySQL Loại dữ liệu NoSQL Quan hệ Quan hệ Cấu trúc dữ liệu Linh hoạt Cố định Cố định Hiệu suất truy vấn Nhanh Nhanh Nhanh Khả năng mở rộng Cao Thấp Thấp ACID ACID ACID transactions, transactions, transactions, sharding, nhiều loại dữ nhiều loại dữ Tính năng replica sets liệu liệu Dễ sử dụng Dễ Khó hơn Dễ Cộng đồng Lớn Lớn Lớn
6. So sánh với các phần mềm tương tự lOMoAR cPSD| 40799667
Bảng đánh giá so sánh giữa MongoDB với các phần mềm khác 7. Kết luận
Nhìn chung, MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở
được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng. Đây là phần mềm có nhiều ưu
điểm phù hợp với các doanh nghiệp có yêu cầu linh hoạt về cấu trúc dữ
liệu và lưu trữ các dữ liệu có cấu trúc phức tạp (Big Data). Tuy nhiên,
MongoDB cũng còn một số hạn chế nhất định, do đó cần phải xem xét
và đánh giá kỹ lưỡng trước khi sử dụng để đưa ra những quyết định phù hợp, tối ưu nhất.