






Preview text:
Trọn bộ 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án chi tiết
Exercise 1: Choose the correct answer
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất)
1. By the time he .......... dinner, I .......... for three hours.
● A. finishes/ wil be working
● B. finished/ have been working
● C. finishes/ wil have been working ● D. finished/ am working
2. She .......... to the gym every day last week. ● A. go ● B. goes ● C. has gone ● D. went
3. When I arrived, they .......... for over an hour. ● A. were waiting ● B. have waited ● C. waited ● D. have been waiting
4. We .......... TV when the power went out. ● A. watched ● B. are watching ● C. were watching ● D. have watched
5. She .......... her homework when the phone rang. ● A. doing ● B. did ● C. has done ● D. do
6. I .......... English for five years by the time I graduate. ● A. study ● B. am studying ● C. wil study ● D. wil have studied
7. They .......... in the garden all day when it started raining. ● A. worked ● B. have worked ● C. were working ● D. work
8. She .......... a book by the time you arrive. ● A. read ● B. wil read ● C. wil have read ● D. reading
9. He .......... to the store before he realized he forgot his wallet. ● A. goes ● B. gone ● C. was going ● D. had gone
10. I .......... this novel before, so I know the ending. Đáp án Giải thích 1. C
Câu này sử dụng cấu trúc thì tương lai hoàn thành (wil have + V3/ PP)
để diễn đạt một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm trong tương
lai. "By the time he finishes dinner" là thời điểm kết thúc, và "I wil have
been working for three hours" là hành động sẽ tiếp tục cho đến thời điểm đó. 2. D
Câu này mô tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ, nên chọn đáp án D. 3. A
Câu này mô tả một tình huống đã xảy ra trong quá khứ (when I
arrived), nên sử dụng thì quá khứ liên tục. Đáp án A là đúng. 4. C
Trạng từ "when the power went out" cho biết thời điểm của hành động. ● A. read ● B. reads ● C. have read
● D. reading Hiển thị đáp án:
Ở đây, cần sử dụng thì quá khứ liên tục để mô tả hành động đang diễn
ra tại thời điểm xác định trong quá khứ. Do đó, đáp án là C. 5. B
"When the phone rang" là một sự kiện xảy ra trong quá khứ, nên cần sử
dụng thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là B. 6. D
Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành
động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. "By the
time I graduate" là thời điểm đó, nên câu trả lời là D. 7. C
Câu này mô tả một hành động đang diễn ra (were working) tại một thời
điểm cụ thể trong quá khứ (when it started raining). 8. C
Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành
động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. "By the
time you arrive" là thời điểm đó, nên câu trả lời là C. 9. D 10. C
Câu này mô tả một kinh nghiệm tích lũy từ quá khứ đến hiện tại, nên sử
dụng thì hiện tại hoàn thành. "I have read this novel before" có nghĩa là
đã đọc cuốn tiểu thuyết này từ trước đến nay.
Exercise 2: Fill in the correct form of the verb
(Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ)
1. I don't enjoy (get) .......... up early in the morning.
2. She decided (visit) .......... her grandparents next weekend.
3. We hope (finish) .......... the project by the end of the month.
4. They suggested (go) .......... to the beach for a picnic.
5. He regrets (not/ study) .......... harder for the exam.
6. Can you imagine (travel).......... to space one day?
7. My goal is (learn) .......... a new language this year.
8. I avoid (eat) .......... fast food to stay healthy.
9. She admitted (steal) .......... the cookies from the jar.
10. It's important (exercise) .......... regularly for good health.
Hiển thị đáp án: Đáp án Giải thích 1. getting
“Getting” được sử dụng sau động từ “enjoy” để chỉ một hành động đang diễn ra. 2. to visit
“To visit” được sử dụng sau động từ “decide” để chỉ một hành động sắp xảy ra trong tương lai. 3. to finish
“To finish” được sử dụng sau động từ “hope” để chỉ một hành động mong muốn trong tương lai. 4. going
“Going” được sử dụng sau động từ “suggest” để chỉ một hành động được đề xuất. 5. not studying
“Not studying” được sử dụng sau động từ “regret” để chỉ một hành động
không diễn ra trong quá khứ. 6. traveling
“Traveling” được sử dụng sau động từ “imagine” để chỉ một hành động
có thể xảy ra trong tưởng tượng. 7. to learn
“To learn” được sử dụng sau danh từ “goal” để chỉ một mục tiêu hoặc kế hoạch trong tương lai. 8. eating
“Eating” được sử dụng sau động từ “avoid” để chỉ một hành động tránh không làm. 9. stealing
“Stealing” được sử dụng sau động từ “admit” để chỉ một hành động đã
xảy ra và được thừa nhận. 10. to exercise
“To exercise” được sử dụng sau tính từ “important” để chỉ một hành động cần thiết.
Exercise 3: Conjugate the verbs in conditional sentences to make them appropriate
(Bài tập 3: Chia động từ ở dạng câu điều kiện sao cho phù hợp) 1.
If he (study) .......... harder, he would have passed the exam.
2. I would be happier if I (have) .......... more free time.
3. If it (rain) .......... tomorrow, we won't go to the beach.
4. What would you do if you (win) .......... the lottery?
5. If she (know) .......... about the party, she would have come.
6. If you (ask) .......... me earlier, I would have helped you.
7. We (travel) .......... around the world if we had more money.
8. If he (not forget) .......... his keys, he wouldn't have been locked out.
9. She would have been here on time if the bus (not be) .......... late.
10. If they (invite) .......... us, we would have attended the event.
Hiển thị đáp án: Đáp án Giải thích 1. had studied
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have +
past participle”. Trong trường hợp này, "had studied" là past perfect của động từ "study". 2. had more
Câu điều kiện loại 2 (second conditional): "If + past simple, would +
base form". Trong trường hợp này, "had" là past simple của động từ "have". 3. rains
Câu điều kiện loại 1 ( first conitional) : "If + present simple, will + base
form". Trong trường hợp này, "rans" là present simple của động từ "rain". 4. won
Câu điều kiện loại 2 (second conditional): "If + past simple, would +
base form". Trong trường hợp này, "won" là past simple của động từ "win". 5. had known
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have +
past participle". Trong trường hợp này, "had known" là past perfect của động từ "know". 6. had asked
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have +
past participle". Trong trường hợp này, "had asked" là past perfect của động từ "ask". 7. would travel
Câu điều kiện loại 2 (second conditional): "If + past simple, would +
base form". Trong trường hợp này, "would travel" là would + base
form của động từ "travel". 8. had not forgotten
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have
+ past participle". Trong trường hợp này, "had not forgotten" là past
perfect của động từ "forget". 9. had not been
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have
+ past participle". Trong trường hợp này, "had not been" là past
perfect của động từ "be". 10. had invited
Câu điều kiện loại 3 (third conditional): "If + past perfect, would have
+ past participle". Trong trường hợp này, "had invited" là past perfect của động từ "invite".