



Preview text:
Trường từ vựng là gì? Ví dụ về trường từ vựng Ngữ văn 8 1. Trường từ vựng
"Trường" trong thuật ngữ trường từ vựng có thể hiểu là một tập hợp (khái
niệm "trường" được mượn của các ngành khoa học tự nhiên, thường xuất
hiện trong các thuật ngữ chuyên ngành như: trường hấp dẫn, trường điện
từ...); còn "từ vựng" là tập hợp các từ của một ngôn ngữ (ở đây là tiếng việt).
Như vậy, có thể hiểu trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
tương đồng về một khía cạnh nhất định nào đó. Thông thường, các trường từ
vựng được xây dựng trên mối quan hệ với nhau về nghĩa một cách đa chiều,
trường từ vựng theo quan hệ ngang và trường từ vựng theo quan hệ dọc. Vì
vậy, trường từ vựng sẽ là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Phân loại trường từ vựng
Căn cứ theo mối quan hệ về nghĩa có thể phân loại trường từ vựng thành:
2.1. Trường từ vựng tuyến tính
Trường từ vựng tuyến tính tức là tập hợp các từ vựng nằm trên một trục
tuyến tính. Chúng có khả năng kết hợp với các từ trên cùng một trục. Để xác
lập một trường tuyến tính ta có thể chọn ra một từ làm trục tuyến tính, rồi từ
đó tìm tất cả các từ có thể ghép với trục để tạo thành một chuỗi tuyến tính.
Ví dụ: Trường từ vựng tuyến tính của từ "ăn" sẽ có các từ như: cơm, phở, cháo, nhanh, chậm, no,...
2.2. Trường từ vựng trực tuyến
Trường từ vựng trực tuyến sẽ được chia nhỏ làm hai loại là: trường biểu vật
và trường biểu niệm, cụ thể:
- Trường biểu vật là tập hợp những từ đồng nghĩa về ý nghĩa biểu vật (biểu
thị sự vật, sự việc). Để xây dựng được một trường nghĩa biểu vật ta chọn một
danh từ làm gốc, danh từ này phải có tính bao quát cao, gần như là tên gọi
của phạm trừ biểu vât.
Ví dụ: Từ danh từ "cá" chúng ta có thể xây dựng được một trường nghĩa biểu
vật sẽ là: cá chép, cá mè, cá thu, cá chim. .
- Trường biểu niệm là tập hợp những từ có chung cấu trúc biểu niệm (biểu
hiện khái niệm). Cũng giống như trường biểu vật, trường biểu niệm lớn có thể
phân chia thành các trường nhỏ hơn. Để xây dựng được một trường biểu
niệm ta chọn một cấu trúc biểu niệm làm gốc, rồi từ đó thu thập những từ có
chung cấu trúc biểu hiện khái niệm gốc đó.
Ví dụ: Dụng cụ để học tập: sách, vở, bút, thước, tẩy...
Sự phân chia thành trường biểu niệm và trường biểu vật thể hiện cách nhìn
từ vựng ở hai góc độ khác nhau, cụ thể là hai thành phần ngữ và nghĩa trong
từ. Tuy nhiên, hai loại trường dọc này lại có liên hệ với nhau: nếu lấy những
nét nghĩa biểu vật trong cấu trúc biểu niệm làm tiêu chí lớn để tập hợp thì
chúng ta có trường biểu vật. Nhưng ngược lại khi phân một trường biểu vật
thành các trường nhỏ thì lại phải dựa vào các nét nghĩa khác trong cấu trúc
biểu niệm. Hoăc, khi phân lập các trường biểu niệm, chúng ta dựa vào cấu
trúc biểu niệm, song khi phân nhỏ chúng ra, chúng ta lại phải sử dụng đến nét
nghĩa biểu vật. Nhờ có sự phân chia các trường, và định vị rõ các từ trong
trường thích hợp mà chúng ta hiểu rõ hơn ý nghĩa của từ.
2.3. Trường liên tưởng
Trường liên tưởng là hệ thống các từ vựng được xuất hiện do sự liên tưởng
đến ý nghĩa với một từ trung tâm nào đó. Để xây dựng một trường liên tưởng,
chúng ta cũng cần chọn ra một từ trung tâm, từ đó tìm ra những từ còn lại
dựa vào mối quan hệ khác nhau.
Ví dụ: Trường từ vựng "trường học", khi nhắc tới gia đình chúng ta thường
dễ liên tưởng đến mối quan hệ trong trường học như: thầy cô, bạn bè....; liên
tưởng đến hoạt động: giảng dạy, vui chơi, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt,
truy bài....; liên tưởng đến tính chất: đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ....
3. Đặc điểm của trường từ vựng
- Trường từ vựng có tính cấp bậc
Trường từ vựng cũng là một hệ thống. Mà đã nói tới hệ thống là nói tới tính
cấp bậc, nghĩa là một hệ thống lớn sẽ bao hàm nhiều hệ thống nhỏ theo các
cấp bậc khác nhau. Nói một cách ngắn gọn, một trường từ vựng sẽ bao gồm
một số trường từ vựng nhỏ hơn bên trong nó.
Ví dụ 1: Trường từ vựng "con người" sẽ có nhiều trường từ vựng nhỏ như:
Bộ phận cơ thể: đầu, cổ, vai, tay, ngực, bụng....
Tính cách: hiền, nhu nhược, đanh đá, ác, dịu dàng... Giới tính: nam, nữ...
Ví dụ 2: Trường từ vựng "cây"
Cấu tạo thân: cây thân gỗ, cây thân leo, cây thân cột, cây thân cỏ...
Công dụng cây: cây ăn quả, cây cho bóng, cây lấy gỗ, cây làm thuốc...
Thời gian trồng: cây ngắn ngày, cây dài ngày
- Một từ có thể xuất hiện trong nhiều trường từ vựng khác nhau
Để nói về độ phức tạp của tiếng việt, người ta vẫn thường hay có câu "phong
ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam". Sau hàng nghìn năm sáng tạo
và gìn giữ tiếng việt trước âm mưu đồng hóa của biết bao kẻ thù xâm
lược; thì cho đến giờ người Việt Nam tự hào về hệ thống từ ngữ phong phú,
đa dạng. Một từ đơn thuần nhưng khi ghép với các từ khác nhau sẽ cho ra
những trường từ vựng khác nhau, tạo thành hiện tượng từ đa nghĩa.
Ví dụ: Động từ "ăn" có thể xuất hiện với nhiều hàm nghĩa
Chỉ hoạt động tiêu thụ thức ăn vào cơ thể: ăn uống, ăn cơm..
Chỉ việc làm việc nhóm hiệu quả: ăn ý, ăn hợp...
Chỉ tâm trạng, cảm xúc của con người sau khi phạm phải một sai lầm: ăn
năn, ăn năn hối cải, ăn năn xám hối...
Chỉ việc lên hình chụp ảnh đẹp: ăn ảnh, ăn hình.. .
- Hiện tượng chuyển nghĩa trường từ vựng
Hiện tượng chuyển nghĩa trường từ vựng là khi ta mang trường từ vật chỉ sự
vât, hiện tượng này để chuyển qua cho sự vật, hiện tượng khác. Thông
thường chúng ta hay sử dụng các biện pháp tu từ như: ẩn dụ, hóa dụ, nhân
hóa... trong diễn đạt, chủ yếu là trong văn thơ. Nhờ sự vận dụng linh hoạt mà
hệ thống từ vựng ngày càng đa dạng, phong phú, đáp ứng tốt hơn nhu cầu
sử dụng của con người. Đồng thời nó cũng làm cho ý thơ, lời văn khi diễn đạt
trở nên sáng tạo, độc đáo và thu hút người nghe, người đọc hơn.
Ví dụ: làm rõ hiện tượng chuyển nghĩa của trường từ vựng: "Sách vở của
con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường". Như vậy ở đây tác giả đã
chuyển các từ thuộc trường từ vựng "quân sự" là vũ khí, chiến trường sang
trường từ vựng "trường lớp".
4. Ví dụ về trường từ vựng
Kiến thức về Trường từ vựng là phần một kiến thức tương đối khó và phức
tạp trong chương trình Ngữ văn 8. Vì vậy, để nắm chắc phần kiến thức này,
các em học sinh nên đọc kĩ lại lý thuyết và thực hành nhiều dạng bài tập để
nắm chắc kiến thức chương trình, áp dụng linh hoạt nội dung đã học vào
trong các bài kiểm tra, bài thi. Dưới đây là bài tập ví dụ về trường từ vựng
giúp các bạn luyện tập.
Ví dụ 1: Hãy cho biết những từ dưới đây thuộc trường từ vựng nào?
1. dao, thớt, xoong, nồi, chảo.
2. mít, lê, táo, chuối, dưa hấu.
3. vui vẻ, háo hức, phấn khởi, hân hoan.
4. bút chì, tẩy chì, bút xóa, bút bi, thước kẻ, compa.
5. gà tam hoàng, gà ri, gà tre. Lời giải
1. Trường từ vựng chỉ dụng cụ nấu ăn.
2. Trường từ vựng chỉ hoa quả.
3. Trường từ vựng chỉ tâm trạng của con người.
4. Trường từ vựng chỉ dụng cụ học tập.
5. Trường từ vựng chỉ về các giống gà.
Document Outline
- Trường từ vựng là gì? Ví dụ về trường từ vựng Ngữ
- 1. Trường từ vựng
- 2. Phân loại trường từ vựng
- 2.1. Trường từ vựng tuyến tính
- 2.2. Trường từ vựng trực tuyến
- 2.3. Trường liên tưởng
- 3. Đặc điểm của trường từ vựng
- 4. Ví dụ về trường từ vựng