





Preview text:
No.1 Vo Van Ngan Street, Thu Duc Dist., HCMC, VN Tel: +84 8  37221223, Fax: +84 8 38960640 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT HỆ THỐNG  BMS  Building Management System 
NGUYỄN NGỌC ÂU ngocau@hcmute.edu.vn  0983 79 10 29    1   
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION        2        TRUYỀN THÔNG TRONG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION                                        Network)        Network)                            3    TRUYỀN THÔNG TRONG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Lớp mạng mức trường (Field level Network): 
• Đây là mạng thứ cấp (Secondary Network) dùng ể kết nối tất cả các bộ iều khiển ứng dụng 
(secondary control unit), các thiết bị o lường có khả năng nối mạng. 
• Thường sử dụng các giao thức như BACnet MS/TP, LONwork 
• Sử dụng ường truyền RS485 dạng Master/Slaver, các bộ DDC óng vai trò là các Master iều khiển các bộ iều 
khiển thứ cấp ( Secondary Control Unit).  4    4        TRUYỀN THÔNG TRONG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Lớp mạng mức iều khiển (Control Level Network) 
• Đây là lớp mạng sơ cấp (Primary Network) dùng ể kết nối các bộ iều khiển số DDC sơ cấp (Primary 
Control Unit) với nhau, thường sử dụng mạng Ethernet IP hoặc BACNet/IP sử dụng ường truyền RS485 
và giao thức ngang hàng “peer to peer”. 
• Lớp mạng này có thể có thêm các bộ Gateway ể kết nối với các hệ thống phụ khác…, các HT phụ 
thường sử dụng giao thức BACnet hoặc LONwork. 
• Trong nhiều ứng dụng cụ thể lớp mạng này có thể nối chung với mạng Lớp mạng mức quản lý tạo 
thành mạng chính tòa nhà, khi ó các bộ DDC ược nối với nhau và nối với với máy tính iều khiển (server)  của HT BMS.  5    5    TRUYỀN THÔNG TRONG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Lớp mạng mức quản lý (Management Level Network) 
• Mạng này kết nối các thiết bị ở cấp quản lý 
 Thường dùng là mạng Ethenet LAN sử dụng giao thức TCP/IP    Tốc ộ truyền cao   
Đáp ứng ược nhu cầu về khoảng cách truyền mà không cần bộ lặp   
Đáp ứng ược yêu cầu thời gian thực của hệ thống BMS Tốc ộ truyền trên mạng  ạt 100Mbps. 
• Tại các máy tính iều khiển, việc quản lý và cấp quyền sử dụng cho người vận hành HT trên các trạm iều 
khiển sử dụng User Account. 
• Ngoài ra cũng có thể sử dụng mạng BAC Net/IP hoặc LON Talk/IP  6    6       
GIAO THỨC BACnet ỨNG DỤNG CHO HỆ THỐNG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION  Giao thức BACnet 
Hệ thống quản lí tòa nhà 
ược xây dựng ể tối ưu hóa hiệu suất sử  dụng. 
Các thiết bị trong HT tòa nhà cần ược giao tiếp với nhau bằng những giao  thức chung. 
BACnet chính là một giao thức ược sử dụng rộng rãi trong trong công cuộc 
kết nối hệ thống tự ộng hóa tòa nhà với HT iều khiển.  7    7   
GIAO THỨC BACnet ỨNG DỤNG CHO HỆ THỐNG BMS 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Nền tảng của giao thức BACnet 
 BACnet - Building Automation and Control Network - mạng  iều khiển và tự 
ộng hóa tòa nhà. Đây là tiêu chuẩn 
ược phát triển bởi ASHRAE Hoa Kỳ. 
 BACnet là giao thức truyền thông dữ liệu cho mạng iều khiển và tự ộng hóa tòa  nhà (BA). 
 Các qui ịnh liên quan cụ thể ến nhu cầu thiết bị tự ộng hóa tòa nhà (BA): 
• yêu cầu giá trị của nhiệt ộ, 
• xác ịnh lịch vận hành quạt, 
• gửi báo ộng tình trạng máy bơm,...  8    8       
OSI - Open Systems Interconnection Reference Model 
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Kiến trúc 7 tầng/lớp mô hình OSI (Open Systems Interconnection  Reference Model) 
• Tầng vật lý (Physical Layer) 
• Tầng liên kết dữ liệu (Data-Link Layer) 
• Tầng mạng (Network Layer) 
• Tầng giao vận (Transport Layer) 
• Tầng phiên (Session layer) 
• Tầng trình diễn (Presentation layer) 
• Tầng ứng dụng (Application layer)  9    9   
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
 Kiến trúc của giao thức BACnet    Kiến trúc 4 lớp      10       
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION 
• 1. Physical Layer: Định nghĩa tất cả các ặc tả về iện và vật lý cho các thiết bị. 
• 2. Data-Link Layer: Tầng liên kết dữ liệu cung cấp các phương tiện có tính chức năng 
và quy trình ể truyền dữ liệu giữa các thực thể mạng (truy cập ường truyền, ưa dữ 
liệu vào mạng), phát hiện và có thể sửa chữa các lỗi trong tầng vật lý nếu có. 
• 3. Network Layer: Tầng mạng cung cấp các chức năng và quy trình cho việc truyền 
các chuỗi dữ liệu có ộ dài a dạng, từ một nguồn tới một ích, thông qua một hoặc  nhiều mạng. 
• 4. Application layer: Tầng ứng dụng là tầng gần với người sử dụng nhất. Nó cung 
cấp phương tiện cho người dùng truy nhập các thông tin và dữ liệu trên mạng 
thông qua chương trình ứng dụng.      11   
HCMC UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION    THANKS!      12