












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58562220 LỊCH SỬ ĐẢNG
A. Tình hình thế giới và trong nước
1. Chủ nghĩa Tư bản phát triển lên một trình độ cao hơn dẫn đến xâm lược thuộc địa là
Chủ nghĩa đế quốc
2. 1/9/1858 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Sơn Trà-Đà Nẵng
3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều Nguyễn và TD Pháp đánh dấu VN trở thành thuộc địa của Pháp.
4. Thực dân Pháp thực hiện chính sách cai trị điển hình về chính trị là chia để trị.
5. Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về văn hóa - xã hội của Thực dân Pháp tại Việt Nam.
6. Thực dân Pháp duy trì phương thức sản xuất phong kiến ở VN để kìm kẹp nước ta
trong vòng lạc hậu, hạn chế sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
7. Xã hội Việt Nam đầu thế kỷ 20 có mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc.
8. Xã hội Việt Nam, dưới sự cai trị của TD Pháp đã xuất hiện giai cấp mới là giai cấp
tư sản và công nhân.
9. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo Cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20 làgiai
cấp công nhân
B. Các phong trào yêu nước
1.Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng là phong
trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến điển hình cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
2. Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào Đông Du nổi tiếng đầu thế kỷ 20 điển hình cho
phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản,
3. Phan Chu Trinh là thủ lĩnh phong trào yêu nước Duy Tân.
4. Lương Văn Can là nhà yêu nước Việt Nam và tên tuổi của ông gắn với phong trào
Đông Kinh Nghĩa Thục.
5. Nguyễn Thái Học - nổi tiếng với câu nói “Không thành công cũng thành nhân" - là
lãnh tụ gắn với cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
6. Khủng hoảng về con đường cứu nước giải phóng dân tộc (hay còn gọi là “Tối đen
như mực”) là trạng thái của xã hội VN sau khi các phong trào yêu nước chống Pháp thất bại.
C. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
1. Ngày 5/6/1911 tại bến cảng Nhà Rồng, sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước dẫn đến bước ngoặt cho sự phát triển của Việt Nam sau này
2. Trên hành trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã đặt chân tới Tượng nữ thần
tự do, tại đây Người nhìn thấy nhiều nghịch lý của xã hội tư bản chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 58562220
3. Tháng 6/1919, Hồ Chí Minh đã gửi tới hội nghị Vecxây văn bản Yêu sách của nhân
dân An Nam, Người kí tên dưới văn bản là Nguyễn Ái Quốc
4. Tháng 7/1920, tác phẩm Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa (hay gọi là Luận cương Lênin) của Lênin đã giúp Nguyễn Ái
Quốc nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước giải phóng dân tộc
5. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và trở thành 1
trong những sáng lập viên sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại ĐH Tua (hay Đại hội
lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp)
6. Con đường giải phóng dân tộc Việt Nam theo Hồ Chí Minh là con đường Cáchmạng
vô sản. Trong đó: Giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân – Mục tiêu trực tiếp là:
giành độc lập dân tộc - Mục tiêu chiến lược là: tiến lên Chủ nghĩa xã hội
7. Tại Pháp, Hồ Chí Minh đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyên truyền cách mạng
8. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc thành lập
tháng6/1925 tại Quảng Châu, Trung Quốc là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
9. Cuốn sách giáo khoa đầu tiên của cách mạng Việt Nam xuất bản năm 1927 là
Đường Cách Mệnh D. Đảng ra đời
1. 6/1929, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
2. 11/1929, những thanh niên yêu nước ở Nam Kỳ đã thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
3. 9/1929, tại Trung Kỳ, bắt nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt, Đông Dương cộng
sản liên đoàn đã ra đời.
4. 6/1 – 1/2/1930, tại Hương Cảng đã diễn ra hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản,
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
5. Tại Đại hội Đảng 3 (9/1960), Đảng quyết định lấy ngày 3/2 là ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
6. Chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt là 2 văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạnthảo
đã được thông qua tại Hội nghị hợp nhất tháng 2/1930 được gọi là Cương lĩnh chính
trị đầu tiên (hay Cương lĩnh tháng 2/1920)
D. CAO TRÀO CÁCH MẠNG ĐẦU TIÊN. ĐỈNH CAO LÀ XÔ VIẾT - NGHỆ TĨNH (1930-1931) 1.
Khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra từ 1929-1933 bắt đầu ở các nước tư bản
chủ nghĩa ảnh hưởng lớn đến các nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đến. lOMoAR cPSD| 58562220 2.
Đầu năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đây nhân dân đã có 1 người
lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương linh chính trị đúng đắn. 3.
Tháng 10/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương. 4.
Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng tháng 10/1930 đã thông qua bản luận
cương chính trị hay luận cương tháng 10 do Trần Phú soạn. 5.
Luận cương 10/1930 nhấn mạnh nhiệm vụ phản phong (đánh địa chủ phong
kiến giành ruộng đất cho nông dân). 6.
Trong luận cương 10/1930, lực lượng cách mạng được tập hợp chủ yếu là công
nhân và nông dân. 7.
Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là Xô Viết - Nghệ Tĩnh tức chính
quyền Xô Viết ra đời ở Nghệ An, Hà Tĩnh. 8.
Tổ chức tập hợp lực lượng cách mạng được thành lập ngày 18/11/1930 là Hội
phản để đồng minh.
F. THỜI KÌ THOÁI TRÀO (1932-1935)
1. Tổng bí thư Trần Phú trước lúc hi sinh có căn dặn các đồng chí "Hãy giữ vững chí
khí chiến đấu"
2.Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng" Lý Tự Trọng nói trước lúc hi sinh 3.
Báo "Đuốc đưa đường", Báo "Còn đường chính" là hai tờ báo được các chiến
sĩ cách mạng tạo ra để học tập và đấu tranh tư tưởng trong nhà tù Hoả Lò 4.
Tháng 6/ 1932, văn kiện "Chương trình hành động" đã được ĐCS Đông Dương
vạch ra với mục đích đấu tranh để khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng 5.
Đại hội 1 tháng 3/ 1935 của Đảng đã đánh dấu sự khôi phục của tổ chức Đảng
và phong trào cách mạng sau thời kì thoái trào
G. PHONG TRÀO VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ (1936-1939
1. Chủ nghĩa chủ trương dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu tranh trong nước và
chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, đó là chủ nghĩa phát xít.
2. Trong hội nghị Trung ương tháng 7/1936 đã đề ra nhiệm vụ cách mạng Việt Nam:
“Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai,
đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”. 3.
Hội nghị trung ương tháng 7/1936 đã chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
trongMặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. lOMoAR cPSD| 58562220 4.
Tác phẩm “Chủ nghĩa mác xít phổ thông” của tác giả Hải Triều là một trong
những tác phẩm tuyên truyền cách mạng tiêu biển ra đời trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936-1939. 5.
Tháng 5-1938, Đảng chủ trương thành lập tổ chức “Hội truyền bá chữ Quốc
ngữ” để mở rộng phong trào học chữ Quốc ngữ ở nước ta. 6.
Cuốn “Tự chỉ trích” của Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ, được xuất bản năm 1939,
là một tác phẩm mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn về xây dựng Đảng.
H. CAO TRÀO CỨU NƯỚC GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939-1945
1. 01/09/1939, Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
2. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Đảng đã đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
3. Tháng 05/1941, Mặt trận Việt Minh được thành lập.
4. Khẩu hiệu của mặt trận Việt Minh là “tranh lại độc lập” thì phải “hoãn cách mạng
ruộng đất”.
5. Tháng 9/1940, Nhật đưa quân vào Đông Dương, thay đổi cục diện chính trị Việt Nam.
6. Đêm 09/03/1945, Nhật đảo chính hất cẳng Pháp.
7. Ngày 12/03/1945, Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
8. Cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 08/1945.
9. Ngày 15/08/1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh.
10. Ngày 14-15/08/1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng đưa ra quyết định tổng khởi nghĩa.
11. Ngày 19/08/1945 là ngày tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, hàng năm là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8
I. TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC SAU CM T8/1945
1. Cuối năm 1944 đầu 1945, giặc đói đã làm 2 triệu người VN chết vì thiếu lương thực
2. Xã hội VN năm 1945 với 95% dân số thất học là hình ảnh tiêu biểu và là hậu quả của giặc dốt
3. Sau chiến tranh TG thứ 2 với âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa Thế giới”, cácnước
đế quốc đã trở lại VN khiến VN phải đối đầu với giặc ngoại xâm
4. Khó khăn sau CM T8/1945: “ Ở trong nước, hệ thống chính quyền non trẻ mới
được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt”
5. Với những khó khăn đó, sau CMT8/1945, CMVN lâm vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc lOMoAR cPSD| 58562220
6. Đảng đã ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/1945 để đưa đất nước dần thoát
khỏi trạng thái “ Ngàn cân treo sợi tóc”
7. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã xác định Thực dân Pháp là kẻ thù chính của CM T8 VN
8. Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau CM T8/1945 là Hòa hoãn
9. Hũ gạo cứu đói là một chương trình để giải quyết nạn đói sau CMT8/ 1945 bằng
cách “ Mười ngày một lần, tất cả đồng bào chúng ta nhịn ăn một bữa. Gạo tiết kiệm
sẽ góp lại và phát cho người nghèo “.
10. Phong trào Bình dân học vụ toàn dân học chữ quốc ngữ để xóa bỏ nạn đốt "Người
biết chữ dạy không biết chữ, người biết nhiều dạy người cho người biết ít”
11. Để xây dựng chính quyền CM, Đảng đã tổ chức Tổng tuyển cửngày 6/1/1946
H. SÁCH LƯỢC ĐỐI PHÓ KẺ THÙ
1.Để tập trung cho cuộc kháng chiến chống pháp ở Nam Bộ, Đảng đã đề ra chính sách
hòa với Tưởng để chống Pháp
2.Để thể hiện ý chí hòa hoãn với quân Tưởng, đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật,
ra “thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán” vào 11/11/1945
3.Đảng đã chấp nhận cho quân Tưởng sử dụng đồng tiền quan kim quốc tệ song hành
cùng đồng bạc Đông Dương sau CMT8/1945
4.Để thể hiện ý chí với quân Tưởng, Hồ Chí Minh chấp nhận bổ sung thêm 70 ghế quốc
hội không qua bầu cử cho một số đảng viên Việt Quốc, Việt Cách
5.28/2/1946 Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp/ hiệp ước Trùng Khánh, trong đó
có thỏa thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút lui về nước
6.Sau khi Tưởng và Pháp kí hiệp ước Hoa Pháp, Đảng đã kí với Pháp hiệp định sơ bộ,
6/3/1946 để mượn tay Pháp đuổi Tưởng về nước
7.Đà lạt là nơi đại diện chính phủ VN và Pháp gặp nhau trong hội nghị trù bị để đàm
phán hòa bình từ 19/4 – 10/5/1946
8.Cuộc đàm phán chính thức giữa hai bên Việt Pháp từ 6/7 đến 10/9/1946 về nền hòa
bình ở VN là hội nghị Phông ten noblo – tiếng Pháp là Fontaine Bleau
9.Bản tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng cuối cùng của VN với thực dân Pháp để duy trì
nền hòa bình được ký ở Mácxây-Marseill
10.Phố 19/12 của Hà Nội gợi nhớ ngày toàn quốc kháng chiến năm 1946.
J. Cách mạng XHCN ở miền Bắc
1, 1954 - 1957: thời kỳ khôi phục kinh tế.
2, 1958 - 1960: thời kỳ cải tạo XHCN ở miền Bắc với nội dung chính là xóa bỏ tư hữu,
xác lập công hữu. lOMoAR cPSD| 58562220
3, 1961 - 1965: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH.
4, Hợp tác xã Đại Phong, Quảng Bình là phong trào thi đua điển hình trong nông
nghiệp giai đoạn 1961 - 1965.
5, Ngày 5/8/1964, Đế quốc Mỹ bắt đầu cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. 6, Miền
Bắc làm hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến miền Nam đánh Mỹ bằng đường biển
thông qua phương tiện : “tàu không số”.
7, Đường Trường Sơn hay Đường mòn Hồ Chí Minh là con đường miền Bắc chi viện
cho miền Nanm trên bộ. 8, Ngày 1/11/1968, do thất bại nặng nề ở cả 2 miền Nam, Bắc
nên Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.
9, Tháng 4/1972, đế quốc Mỹ bắt đầu cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2. 10,
Trận chiến 12 ngày đêm đánh bại không quân Mỹ trên bầu trời Hà Nội năm 1972 được
gọi là Điện Biên Phủ trên không.
11, Tác phẩm “ The Mountains Sing ” - một tiểu thuyết bằng Tiếng Anh của nữ nhà văn
Việt Nam: Nguyễn Phan Quế Mai vừa ra đời viết về đề tài chiến tranh được quốc tế
đánh giá cao. Trong tác phẩm này, trận chiến Điện Biên Phủ trên không được khắc họa rất đậm nét.
K. CHIẾN TRANH ĐƠN Phương (1954-1960)
1, Chiến tranh đơn phương hay chiến tranh 1 phía là chiến lược chiến tranh đầu tiên
ở miền Nam Việt Nam mà Mỹ thực hiện giai đoạn 1954 - 1960.
2, Gọi là chiến tranh đơn phương vì:
- Một mình Mỹ gây sự
- Quân Cách mạng Việt Nam chưa chống lại, chỉ chủ trương đấu tranh chính trị
đòi Mỹ thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ
3, Trong giai đoạn 1954 - 1960, Mỹ đã đặt ra luật 10/59 là một luật phản động để khủng
bố những người yêu nước và Cách mạng.
4, Tháng 1/1959, Nghị quyết TW XV của Đảng đã quyết định sử dụng bạo lực để giải
phóng miền Nam, làm dấy lên phong trào Cách mạng chấm dứt chiến tranh đơn phương.
5, Bến Tre là quê hương của phong trào Đồng Khởi - một phong trào đánh dấu chiến
tranh đơn phương kết thúc. Chiến tranh đặc biệt L.
1, Năm 1961 - 1965: Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
2, Mỹ dùng chiến thuật quân sự trực thăng vận và thiết xa vận trong chiến tranh đặc biệt. lOMoAR cPSD| 58562220
3, Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, Mỹ dùng lực lượng chiến đấu chủ yếu là quân
đội Sài Gòn hay quân Ngụy.
4, Trong chiến tranh đặc biệt, lực lượng cố vấn Mỹ chỉ huy quân đội Sài Gòn.
5, Ấp chiến lược là quốc sách của Mỹ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.
6, Từ 10/8/1961, Mỹ rải xuống miền Nam chất độc dioxin.
7, Ngày 1/11/1963, Dương Văn Minh đảo chính lật đổ chính quyền Diệm đánh dấu
chiến lược chiến tranh đặc biệt bước đầu phá sản.
Chiến tranh cục bộ & VN hóa chiến tranh M.
1. Giai đoạn 1965-1968, Mỹ triển khai chiến lược chiến tranh cục bộ ở Việt Nam.
2. Tháng 3 năm 1965, Đảng đưa ra Nghị quyết trung ương 11 nhằm phát động cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên toàn quốc.
3. Lực lượng chiến đấu chủ yếu của Mỹ trong chiến tranh cục bộ đó là quân đội Mỹ và
quân đội đồng minh (Nam Triều Tiên, Thái Lan, Philippin, Úc, Niu Di Lân).
4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đánh dấu sự phá sản của
chiến lược chiến tranh cục bộ.
5. Phá sản trong chiến lược chiến tranh cục bộ, Mỹ chuyển sang chiến lược Việt Nam
hoá chiến tranh, hay còn gọi là chiến lược “Thay đổi màu da trên xác chết”.
6. Hiệp định Paris được kí vào 27/1/1973 đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến
chống Mỹ về mặt pháp lý.
7. Chiến dịch Hồ Chí Minh vào 30/04/1975 đã giải phóng hoàn toàn miền Nam và
thống nhất đất nước. ĐẠI HỘI 4 (1976) N.
1. Nhiệm vụ đầu tiên, bức thiết nhất của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa
xuânnăm 1975 là thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
2. Ngày 25/04/1976, diễn ra cuộc Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Công cụ về chính trị quan trọng mà Đảng cần nắm vững để thực hiện các mục tiêucủa
Cách mạng sau đại thắng mùa xuân 1975 là chuyên chính vô sản.
4. Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
5. Đại hội 4 chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu
tiênphát triển ngành công nghiệp nặng.
6. Đại hội 4 chủ trương xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa bằng cáchthiết
lập mô hình sản xuất dựa trên sở hữu tập thể - mô hình hợp tác xã. lOMoAR cPSD| 58562220
7. Chỉ thị số 100 ngày 13/01/1981 (gọi tắt là khoán 100) ra đời sau hiện tượng khoán
chui trong hợp tác xã nông nghiệp ở 1 số địa phương.
8. Ngày 03/05/1975, tập đoàn Pôn Pốt đã cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ Chu,
PhúQuốc mở đầu cho cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam.
9. Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc bắt đầu từ ngày 17/02/1979. O. ĐẠI HỘI 5 (1982) 1.
Đại hội 5 diễn ra trong bối cảnh Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm
vận ở Việt Nam. 2.
Đại hội 5 khẳng định Việt Nam đang ở chặng đường đầu tiên trong thời kì quá độ lên XHCN. 3.
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được đề ra ở Đại hội 5 là xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc. 4.
Để thực hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên, Đại hội 5
coingành nông nghiệp là mặt trận hàng đầu và phải đưa ngành này một bước lên sản xuất lớn XHCN. 5.
Hội nghị trung ương 8 (6/1985), Đảng đã thực hiện cải cách giá – lương – tiền
đểxóa bỏ cơ chế xóa kế hoạch hóa tập trung bao cấp. 6.
Giữa những năm 80 của thế kỉ XX, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
kinh tế - xã hội.
P. Một số thuật ngữ thời bao cấp 1.
Trong thời bao cấp, mọi người sử dụng tem phiếu để đến cửa hàng mậu dịch để
lấy các vật dụng thiết yếu. 2.
Để xếp chỗ khi xếp hàng, thời bao cấp mọi người có hành động phổ biến là đặt
gạch. 3. Ngơ ngơ ngác ngác như mất sổ gạo.
4. Bếp dầu là loại bếp dùng để đun nấu phổ biến thời bao cấp.
5. Loại nhà ở của cán bộ thời bao cấp như kiểu khu Trung Tự, Kim Liên gọi là nhà tập thể.
6. Lợn được nuôi để cải thiện đời sống của cán bộ thời bao cấp được coi như thủtrưởng
gọi là thủ trưởng lợn.
7. Tiêu chí chọn người yêu thời bao cấp:
Một yêu anh có may ô
Hai yêu anh có cá khô ăn dần
Ba yêu rửa mặt bằng khăn
Bốn yêu anh có chiếc quần đùi hoa” Q. ĐẠI HỘI 6 (1986)
1. Đại hội 6 là đại hội của đường lối đổi mới toàn diện. lOMoAR cPSD| 58562220
2. Nguyễn Văn Linh được bầu làm Tổng bí thư của Đại hội 6.
3. Bài học kinh nghiệm hàng đầu mà Đại hội 6 rút ra là lấy dân làm gốc.
4. Nội dung công nghiệp hóa ở Đại hội 6 gồm 3 chương trình kinh tế lớn:
lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu.
5. Đại hội 6 đã thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
hay kinh tế nhiều thành phần.
6. Đại hội 6 đã xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung hay cơ chế bao cấp.
7. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trước hết cần đổi mới tư duy.
8. Tháng 3/1988, sự kiện Trung Quốc chiếm đảo Gạc Ma đã đe dọa đến sự toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
* ĐẠI HỘI ĐẢNG VII (1991)
1. Đại hội Đảng VII họp trong tình cảnh hệ thống CNXH thế giới sụp đổ.
2. Đại hội Đảng VII đã thông qua cương lĩnh lần thứ 4 của Đảng, là Cương lĩnh 1991.
3. Đặc trưng về chính trị của CNXH trong Cương lĩnh 1991 là Nhân dân lao động làm chủ.
4. Đặc trưng về kinh tế của CNXH trong Cương lĩnh 1991 là Kinh tế phát triển cao.
5. Đặc trưng về văn hóa của CNXH trong Cương lĩnh 1991 là Văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc.
6. Đặc trưng về giải phóng con người của CNXH trong Cương lĩnh 1991 là Con
ngườiđược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công.
7. Đặc trưng về quan hệ trong nước trong Cương lĩnh 1991 là Các dân tộc trong nước
bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau.
8. Đặc trưng về quan hệ quốc tế trong Cương lĩnh 1991 là Quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân tất cả các nước.
9. Đại hội Đảng VII lần đầu khẳng định “ Đảng lấy Chủ nghĩa Mác - Lê-nin làm nền
tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hàng động.” 10.
Đại hội Đảng VII (1991) là Đại hội của trí tuệ - đồi mới - dân chủ - kỉ cương đoàn kết. 11.
Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1/1994) khóa VII với quan điểm coi con người là nhân
tốquyết định là động lực to lớn nhất là chủ thể sáng tạo mọi nguồn của cải vật chất và
tinh thần của xã hội, hội nghị đã coi mục tiêu phấn đấu cao nhất của Đảng là hạnh
phúc của con người.
*Tổng kết đại hội VIII
1. Khi Đại hội 8 diễn ra, Việt Nam vẫn là một nước nghèo, kém phát triển lOMoAR cPSD| 58562220
2. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương tại Đại hội 8 đã chỉ ra mục tiêuxây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
3. Đại hội 8 đánh dấu bước ngoặt đưa đất nước sang thời kì mới, thời kì đẩy mạnh công
nghiệp hóa- hiện đại hóa
4. Để đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa dựa vào nguồn lực trong nước là chính,đi
đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài
5. Trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa, Đại hội 8 đã khẳng địnhlấy
việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
6. Khoa học công nghệ là động lực của công nghiệp hóa- hiện đại hóa
7. Nghị quyết Trung ương 5 khóa 8 được coi như tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong
thời kì thực hiện công nghiệp hóa- hiện đại hóa
8. Phong trào toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa được phát động rộng rãi
trên cả nước góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần xã hội
9. Xây dựng con người Việt Nam là nhiệm vụ đầu tiên trong mười nhiệm vụ cụ thể xây
dựng và phát triển văn hóa mà nghị quyết Trung ương 3 ngày 16/7/1998 *ĐẠI HỘI IX
1. Đại hội IX là Đại hội Đảng được tổ chức đầu tiên trong thế kỉ XXI, trong bối cảnh
cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế tri thức và toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ."
2. Đại hội IX khẳng định: “Đảng và nhân dân ta, quyết tâm xây dựng đất nước ViệtNam
theo con đường xã hội chủ nghĩa trên nền tảng tư tưởng Chủ nghĩa Mác Lê-nin và
Tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Đại hội IX khẳng định: "Con đường phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
talà bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa."
4. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh
giữa công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo.
5. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hộilà
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
6. Mô hình Nhà nước mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng trong thời kỳ quá độ
lênchủ nghĩa xã hội là Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
7. Mô hình văn hóa của Việt Nam hiện nay là văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
8. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. lOMoAR cPSD| 58562220 * ĐẠI HỘI ĐẢNG 10
1: Đại hội Đảng X họp vào thời điểm đất nước trải qua 20 năm đất nước đổi mới.
2: Chủ đề Đại hội Đảng X gồm 4 thành tố:
-Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
-Phát huy sức mạnh toàn dân tộc
-Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới
-Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển
3: Nhiệm vụ then chốt của Đại hội Đảng X là: Xây dựng và chỉnh đốn Đảng
4: Quan điểm mới, nổi bật của Đại hội Đảng X là cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân.
5: Để phát huy sức mạnh toàn dân tộc, Đảng cần phải giải quyết vấn đề “Hải hòa các lợi ích”
6: Nội dung đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới ở Đại hội Đảng X gồm 3 vấn đề:
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
-Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
-Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
7: Hội nghị Trung ương 4 khóa 10, Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 9/8/2007 được ban
hành với nội dung “Chiến lược biển Việt Nam”
8: Nghị quyết 21-NQ/TW ngày 30/01/2008 bàn về vấn đề “Tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN”
9: Nghị quyết số 15/2008/QH 12 của Quốc hội khóa XII về “Điểu chỉnh địa giới hành
chính tp Hà Nội và 1 số tỉnh liên quan từ ngày 1/8/2008”
10: Tháng 11/2006, sau hơn 10 năm đàm phán Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thu 50 của WTO
* ĐẠI HỘI ĐẢNG 11 (2011)
1. Đại hội 11 diễn ra sau sự kiện cả nước vừa kỷ niệm 1000 năm Thăng Long,Hà Nội.
2. Nguyễn Phú Trọng được bầu làm Tổng bí thư của Đảng trong Đại hội 10.
3. Đại hội 10 thông qua văn kiện cương lĩnh 2011.
4. CNXH mà nhân dân xây dựng là một xã hội xét trên mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
5. Để xây dựng xã hội XHCN thì công cụ chính được Đảng sử dụng là Nhà nước pháp quyền XHCN.
6. Đặc trưng về chính trị của CNXH trong cương lĩnh 2011 là do nhân dân làm chú.
7.Đặc trưng về kinh tế của CNXH trong cương lĩnh 2011 là nền Kinh tế phát triển cao
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp. lOMoAR cPSD| 58562220
8.Đặc trưng về văn hoá của CNXH trong cương lĩnh 2011 là có nền văn hoá tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc.
9.Đặc trưng về phát triển con người của CNXH trong cương lĩnh 2011 là con người có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. 10.
Đặc trưng về quan hệ trong nước của CNXH trong cương lĩnh 2011 là các dân
tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. 11.
Đặc trưng về quan hệ quốc tế của CNXH trong cương lĩnh 2011 là có quan hệ
hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
*Đại hội Đảng 12
1. Đại hội XII họp sau 30 năm đổi mới
2. Chủ đề của đại hội XII là đoàn kết-dân chủ-kỷ cương-đổi mới
3. Mục tiêu đại hội XII đưa ra là phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại
4. Để đạt được mục tiêu đại hội XII nêu ra thì 2 công cụ cần phát huy là sức mạnh toàn
dân tộc và dân chủ XHCN
5. Đại hội XII đưa ra nhiệm vụ xây dựng hệ thống chính trị, tức là xây dựng Đảng, xây
dựng Nhà nước và xây dựng mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị- xã hội
6. Ba đột phá chiến lược đại hội XII khẳng định cần thực hiện là hoàn thiện thể chế KT
thị trường định hướng XHCN; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hệ thống đào
tạo phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ 7. Đại
hội XII chủ trương xây dựng con người trên những khía cạnh đạo đức, nhân cách,
lối sống, trí tuệ, năng lực làm việc, môi trường văn hóa lành mạnh
8. Chiến dịch chống tham nhũng mà tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng và Ban Chấp hành
Trung ương khởi xướng tên là Chiến dịch đốt lò
9. Hội nghị trung ương 6 khóa XII đã ban hành nghị quyết số 20-NQ/TW
ngày25/10/2017 có nội dung về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
Để thực hiện kế hoạch thu đông 1953-1954 , 8/2/1954 bộ chính trị đã ra chỉ thị động
viên quân đội và nhân dân tiếp tục đánh giặc và phục vụ tiền tuyến . “Các liên khu uỷ
và khu uỷ cần định kế hoạch cụ thể về việc tuyển mộ tân binh. Kết hợp việc tuyển mộ
tân binh với công tác nguỵ vận và có thể giáo dục tù binh, hàng binh, rồi chọn lọc những
người thuộc thành phần cơ bản vào bộ đội ta" . Chỉ thị yêu cầu dẩy mạnh tuyên truyền
vaf giáo dục về nghĩa vụ tòng quân cả ở vùng tự do và vùng sau lưng địch. Thi hành
đúng chính sách đối với thương binh và bệnh binh và gia đình quan nhân liệt sĩ . Bước lOMoAR cPSD| 58562220
sang năm 1954, trong khi mặt trận điện biên phủ đang tích cực chuẩn bị cho cuộc Công
kiên tập đoàn cứ điểm thì ở các mặt trận khác ta chủ động mở các chiến dịch tấn công
địch . Ở đồng bằng bắc bộ quân và dân Hà Nam Nam Định Hưng Yên Bắc Ninh tấn
công tiêu diệt nhiều sinh lực địch trên sông Hồng, sông Đáy, sông Đào sông Thái Bình
ta phục kích bắn cháy và đánh chì 40 tàu chiến và ca nô diệt 15 đại đội địch trên đường
số 5 ta phá hủy nhiều đoàn xe lửa của địch . Tại Thượng Lào quân địch bỏ phòng tuyến
rút về Mường Sài và Lùa Phà bằng . Liên quân Lào Việt truy kích địch tới tận Mường
Khoang . một cánh quân khác truy kích địch tới sông Mê Kông các Luôn Pha Băng
15km . Liên quân Lào VIệt đã hoàn toàn giải phóng tỉnh Phong Sa Lif nối liền Sầm lưa
với Tây Bắc của Việt Nam . Oử Bắc Tây Ngyên , địch mở chiến dịch a Prăng , chiếm
tuyến khu 5 , ta chủ động mở chiến dịch tấn công 3 cứ điểm Măng Đen , Măng Bút ,
Đawk Glei . 28/1/1954 ta tập kích thị xã pleiku , 5/2 giải phóng kontum, địch buộc phải
ừng chiến dich a phrong . tại nam bộ , tiểu đoàn 302 phối hợp vs lực lượng vũ trang cách
mạng Campuchia , tại đội đặc cong 205 tập kích kho bom phú thọ hòa . Đặc công Rừng
sác bắn chìm 3 tàu chở lính pháp . đêm nagyf m3 rạng sáng ngày m4 /3/1954, quân ta
đánh vào sân bay gia lâm phá hủy 18 may bay các loại, một kho xăng và 2 máy phat
điểnj của địch . đỉnh điểm đem m6, sáng m7 tháng 3 , quân ta đột nhập vào sân bay cát
bi phá hủy hoàn toàn 60 máy bay địch gòm 38 máy
bay b26, 10 máy bay khu trục , 3 máy bay vận tải, 9 máy bay lên thẳng