





Preview text:
lOMoARcPSD|58729662
Công pháp quốc tế Bài 1
1.Điều ước quốc tế và tập quán quốc:
a. Tập quán quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn điều ước quốc tế.
b. Tập quán quốc tế có giá trị áp dụng cao hơn điều ước quốc tế
c. Có giá trị pháp lý ngang nhau
d. Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quốc tế
2. Các phương tiện hỗ trợ nguồn bao gồm:
a. Các nguyên tắc chung của pháp luật, học thuyết của các luật gia danh tiếng về luật quốc tế
b. Phán quyết của tòa án quốc tế liên hợp quốc, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ
c. Các nguyên tắc chung của pháp luật, phán quyết của tòa án quốc tế liên hợp quốc
d. Phán quyết của tòa án quốc tế liên hợp quốc, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chỉnh phủ, học
thuyết của các luật gia danh tiếng về luật quốc tế, hệ thống các hành vi đơn phương của quốc gia.
3. Phê chuẩn điều ước quốc tế là hành vi:
a. Công nhận văn bản điều ước quốc tế
b. Bác bỏ hiệu lực của điều ước quốc tế.
c. Ghi nhận kết quả đàm phán đã thành công
d. Công nhận hiệu lực của điều ước quốc tế
4. Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế có những đặc điểm giống nhau là:
a. Chúng đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau.
b. Chúng đều không cần phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.
c. Chúng đều không dựa trên sự thỏa thuận.
d. Chúng đều không có vai trò điều chỉnh quan hệ song phương.
5. Bảo lưu điều ước quốc tế là :
a. Vấn đề còn đang tranh cãi b. Một nghĩa vụ c. Một quyền
d. Vừa là quyền vừa là nghĩa vụ
6. Văn bản sau đây không phải là Điều ước quốc tế: a. Tuyên ngôn độc lập b. Nghị định thư c. Hiến chương d. Tuyên bố chung
7. Mọi điều ước quốc tế đều:
a. Hình thành từ việc pháp điển hóa các tập quán quốc tế
b. Là những quy phạm mệnh lệnh của luậtquốc tế
c. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế
d. Có giá trị pháp lý cao hơn so với tập quánquốc tế
8. Bảo lưu điều ước quốc tế là hành vi nhằm:
a. Loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một vài điều khoản của điều ước quốc tế
b. Chấp nhận ràng buộc hiệu lực của điều ước quốc tế.
Downloaded by Mai Mai (aaaa@gmail.com) lOMoARcPSD|58729662
c. Loại trừ hiệu lực của điều ước quốc tế
d. Thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế
9. Các hình thức ký điều ước quốc tế: (câu này sai)
a. Ký ad referendum, ký chính thức
b. Ký tắt, ký chính thức, ký đầy đủ
c. Ký tắt, ký tượng trưng, ký ad referendum
d. Ký tắt, ký ad referendum, ký chính thức
10. “Nội luật hóa” điều ước quốc tế là hoạt động:
a. Ký kết điều ước quốc tế và thừa nhận tập quán quốc tế
b. Chuyển hóa các quy định của điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia
c. Công nhận giá trị pháp lý và giá trị áp dụng của luật quốc tế trên lãnh thổ quốc gia
d. Giải thích, làm sáng tỏ nội dung thật của điều ước quốc tế mà quốc gia là thành viên.
11. Nguồn của luật quốc tế gồm: (câu này sai)
a. Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
b. Gồm cả nguồn chính và nguồn bổ trợ
c. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và các nguyên tắc pháp luật chung
d. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ, phản quyết của
tòa án quốc tế liên hợp quốc
12. Nguồn của luật quốc tế: (câu này sai)
a. Chỉ bao gồm những quy phạm tập quán
b. Gồm cả quy phạm thành văn và quy phạm bất thành văn
c. Các phương thức hỗ trợ nguồn cũng chính là nguồn của luật quốc tế
d. Là sự thể hiện bằng văn bản những thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế
13. Sự hạn chế của bảo lưu:
a. Bảo lưu chỉ áp dụng cho điều ước quốc tế đa phương không cấm bảo lưu
b. Quốc gia không được phép rút bảo lưu khi đã tuyên bố bảo lưu
c. Bảo lưu chỉ áp dụng khi điều ước quốc tế đó đã phát sinh hiệu lực
d. Bảo lưu chỉ áp dụng cho điều ước quốc tế song phương
14. Tên gọi cho từng loại điều ước quốc tế là do:
a. Nước chủ nhà tổ chức lễ ký kết điều ước quốc tế đó quy định.
b. Được quy định cụ thể trong luật quốc tế.
c. Do từng quốc gia thành viên quy định.
d. Các chủ thể ký kết điều ước quốc tế đó thỏa thuận quy định.
15. Ngôn ngữ của điều ước quốc tế là:
a. Tiếng La-tinh hoặc tiếng Anh
b. Tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga
c. Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
d. Do các bên thỏa thuận Bài 2
1. Người nước ngòai nhập quốc tịch Việt Nam:
a. Đương nhiên có hai quốc tịch
b. Phải thôi quốc tịch mà họ đang có lOMoARcPSD|58729662
c. Phải thôi quốc tịch mà họ đang có, trừ trường hợp được Chủ tịch nước cho phép
d. Không buộc phải thôi quốc tịch
2. Công dân Việt Nam khi nhập quốc tịch nước ngoài:
a. Phải thôi quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp được Chủ tịch nước cho phép
b. Đương nhiên có hai quốc tịch
c. Không buộc phải thôi quốc tịch Việt Nam
d. Phải thôi quốc tịch Việt Nam
3. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ là người không quốc tịch thì: (câu này sai )
a. Trẻ em đó rơi vào tình trạng không quốc tịch
b. Có quốc tịch Việt Nam nếu được Chủ tịch nước cho phép
c. Có thể có quốc tịch Việt Nam
d. Có quốc tịch Việt Nam.
4. Chế độ đãi ngô như công dân: (câu này sai)
a. Thể hiện sự so sánh giữa những người nước ngoài với nhau trên lãnh thổ nước sở tai
b. Thể hiện sự so sánh giữa người nước ngoài và công dân nước sở tại
c. Thể hiện sự đãi ngộ đặc biệt mà quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài ngay cả khi công
dân nước sở tại cũng không được hưởng
d. Thể hiện sự ưu đãi của tưng quốc gia đối với người nước ngoài
5. Mối liên hệ pháp lý giữa Nhà nước và công dân sẽ bị mất đi khi:
a. Công dân đó xin thôi quốc tịch
b. Công dân đó cư trú ở nước ngoài
c. Công dân đó có nhiều quốc tịch
d. Người đó có thêm một quốc tịch
6. Dân cư của một quốc gia: (câu này sai)
a. Bao gồm những người mang quốc tịch của quốc gia đó và người nước ngoài sinh sống trên
lãnh thổ nước sở tại
b. Bao gồm những người mang quốc tịch của quốc gia đó
c. Chỉ bao gồm những người có hộ khẩu sống trên lãnh thổ của quốc gia đó
d. Là tổng hợp những người dân sinh sống và cư trú trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia nhất định
7. Một trong những điểm lợi của người có hai quốc tịch là:
a. Thuận lợi trong việc kết hôn có yếu tố nước ngoài .
b. Hường quyền và lợi ích từ phía hai quốc gia mà người đó mang quốc tịch.
c. Được quốc gia sở tại bảo vệ ngoại giao.
d. Được cả hai nhà nước mà người đó là công dân bảo hộ ngoại giao trong mọi trường hợp .
8. Một trong những nguyên nhân của tình trạng không quốc tịch là: (câu này sai)
a. Thôi quốc tịch cũ mà chưa nhập quốc tịch mới
b. Do kết hôn với người nước ngoài
c. Cha mẹ là công dân của quốc gia áp dụng nguyên tắc huyết thống cho hưởng quốc tịch
nhưng con sinh ra trên lãnh thổ của quốc gia áp dụng nguyên tắc nơi sinh cho hoàng quốc tịch
d. Cha mẹ khác quốc tịch mà pháp luật của nước mà cha mẹ là công dân đều xác định
quốc tịch cho đứa trẻ
9. Theo pháp luật Việt Nam, Tước quốc tịch:
a. Là biện pháp chế tài hình sự do nhà nước áp dụng đối với công dân khi họ phạm các tội
phạm đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia.
Downloaded by Mai Mai (aaaa@gmail.com) lOMoARcPSD|58729662
b. Áp dụng cho công dân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam khi thực hiện các hành vi
gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c. Áp dụng cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài khi thực hiện hành vi gây
phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
d. Áp dụng cho công dân Việt Nam xin nhận làm con nuôi người nước ngoài.
10. Cha mẹ khác quốc tịch ( một trong hai bên có quốc tịch Việt Nam):
a. Con sinh ra có quốc tịch Việt Nam.
b. Con sinh ra có quốc tịch theo sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời
điểm đăng ký khai sinh cho con.
c. Con sinh ra có quốc tịch nước ngoài
d. Con sinh ra có hai quốc tịch. Bài 3
1. Những tác động mang tính chất khách quan dẫn đến hệ quả điều ước quốc tế chấm dứt hoàn toàn khi:
a. Do có sự thay đổi cơ bản hoàn cảnh (Rebuss sic stantibus) dẫn đến quốc gia không thể thực hiện
được điều ước quốc tế về xác lập biên giới
b. Đối tượng của điều ước quốc tế đã bị hủy bỏ hoặc không còn tồn tại
c. Khi một trong các nước thành viên của điều ước quốc tế đa phương chấm dứt tư cách chủ thể của luật quốc tế.
d. Điều ước quốc tế phù hợp hoàn toàn với quy phạm bắt buộc chung (Jus cogens) mới xuất hiện của luật quốc tế
2. Bảo lưu điều ước quốc tế là hành vi nhằm:
a. Loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một vài điều khoản của điều ước quốc tế
b. Chấp nhận ràng buộc hiệu lực của điều ước quốc tế.
c. Loại trừ hiệu lực của điều ước quốc tế
d. Thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế
3. Các hình thức ký điều ước quốc tế:
a. Ký ad referendum, ký chính thức
b. Ký tắt, ký chính thức, ký đầy đủ
c. Ký tắt, ký tượng trưng, ký ad referendum
d. Ký tắt, ký ad referendum, ký chính thức
4. Giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế là:
a. Quyền dựa trên sự lựa chọn của quốc gia
b. Quyền tùy nghi của các quốc gia
c. Nghĩa vụ pháp lý quốc tế của quốc gia;
d. Quyền của các quốc gia;
5. Pacta sunt servanda là: (câu này sai)
a. Tuân thủ các thỏa thuận quốc tế
b. Tôn trọng quyền con người;
c. Tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế.
d. Bảo vệ Hiến chương Liên Hợp quốc; lOMoARcPSD|58729662
6. Tuyên bố đơn phương nhằm loại trừ hoặc thay đổi hệ quả của một hay một vài điều khoản
của một điều ước quốc tế đối với quốc gia mình là: a. Tuyên bố giải thích điều ước quốc tế
b. Tuyên bố bảo lưu điều ước quốc tế
c. Tuyên bố hủy bỏ hoặc bãi bỏ điều ước quốc tế
d. Tuyên bố phê chuẩn hoặc phê duyệt điều ước quốc tế
7. Một trong những trường hợp ngoại lệ của ngyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ
của quốc gia khác là Hội đồng bảo an có quyền can thiệp vào: (câu này sai)
a. Công việc nội bộ của bất cứ quốc gia nào nếu ở đó vi phạm quyền cơ bản của công dẫn nước mình
b. Hoạt động lập pháp của bất cứ quốc gia nào nếu hoạt động đó không phù hợp với hiến chương Liên hợp quốc
c. Cuộc xung đột vũ trang của bất cứ quốc gia nào nếu gây nguy hiểm cho nền hòa bình và an ninh quốc tế
d. Cuộc đấu tranh giai cấp của bất cứ quốc gia nào
8. Luật quốc tế là: (câu này sai)
a. Hệ thống pháp luật phức hợp bao gồm cả pháp luật quốc gia
b. Một hệ thống pháp luật tổn lại phụ thuộc vào pháp luật quốc gia và có giá trị pháp lý thấp hơn pháp luật quốc gia
c. Hệ thống pháp luật độc lập và có sự tác động với hệ thống pháp luật quốc gia
d. Ngành luật điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể luật quốc tế
9. Hiến chương Liên hợp quốc năm 1945 là:
a. Điều ước quốc tế song phương
b. Không phải điều ước quốc tế
c. Điều ước quốc tế đa phương
d. Vấn đề còn đang tranh cãi có phải haykhông phải là điều ước quốc tế
10. Giải quyết xung đột giữa luật quốc tế và luật quốc gia:
a. Quốc gia chỉ cần sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật đang hiện hành.
b. Các quy phạm pháp luật quốc tế chỉ có thể áp dụng sau khi đã được nội luật hóa
c. Quốc gia thường ưu tiên áp dụng các quy phạm luật quốc tế để giải quyết.
d. Ban hành những văn bản quy phạm pháp luật mới.
11. Những quy phạm mang tính bắt buộc chung đó là một trong những:
a. Ý nghĩa thực tiễn của các nguyên tắc cơ bản
b. Đặc điểm của nguyên tắc cơ bản
c. Vai trò của các nguyên tắc cơ bản
d. Điều kiện bắt buộc của các nguyên tắc cơ bản
12. Luật quốc tế tác động đối với luật quốc gia ở chỗ:
a. Luật quốc tế góp phần hoàn thiện hệ thống phân luật của quốc gia
b. Luật quốc tế phải được nội luật mới được áo dung tal các quốc gia
c. Đây là sự tác động mang tính xuất phát điểm
d. Việc bản hảnh hoặc sưa đới nhông vẫn bản pháp luật quốc gia không cần tính tới sự hài hòa với các
văn bản pháp luật quốc tế tương ứng
13. Giải thích điều ước quốc tế là hành vi:
a. Chuyển hóa điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia để thực hiện
Downloaded by Mai Mai (aaaa@gmail.com) lOMoARcPSD|58729662
b. Công nhận hiệu lực của điều ước quốc tế
c. Điều chỉnh nội dung của điều ước quốc tế
d. Làm sáng tỏ nội dung của điều ước quốc tế
14. Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế có những đặc điểm giống nhau là: (Câu này sai)
a. Chúng đều không có vai trò điều chỉnh quan hệ song phương.
b. Chúng đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau.
c. Chúng đều không dựa trên sự thỏa thuận.
d. Chúng đều không cần phải phù hợp với
các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.
15. Nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là:
a. Những quy phạm có tính chất bất biến.
b. Những quy phạm của luật quốc tế.
c. Những quy phạm mệnh lệnh của luật quốc tế.
d. Những nguyên tắc này đều có những ngoại lê
16. “Nội luật hóa” điều ước quốc tế là hoạt động:
a. Ký kết điều ước quốc tế và thừa nhận tập quán quốc tế
b. Chuyển hóa các quy định của điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia
c. Công nhận giá trị pháp lý và giá trị áp dụng của luật quốc tế trên lãnh thổ quốc gia
d. Giải thích, làm sáng tỏ nội dung thật của điều ước quốc tế mà quốc gia là thành viên.
17. Bản chất của luật quốc tế là sự thỏa thuận, được thể hiện
a. Chọn tòa án quốc gia não đa giải quyết tranh chấp quốc tế.
b. Trong việc xây dựng các quy phạm pháp luật quốc tế và xác định phương thức áp dụng các quy phạm đó.
c. Chọn biện pháp cưỡng chế riêng lẻ nào để bảo đảm cho luật quốc tế được tuân theo
d. Chọn luật quốc gia nào để điều chình các quan hệ quốc tế.
18. Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế là:
a. Các quan hệ có yếu tố quốc tế
b. Các quan hệ liên quốc gia
c. Các quan hệ giữa các quốc gia thành viênLiên Hợp quốc
d. Các quan hệ giữa các chủ thể luật quốc
19. Luật quốc tế và luật quốc gia là hai hệ thống pháp luật: a. Thống nhất b. Độc lập
c. Độc lập nhưng có sự tác động qua lại lẫn nhau d. Biệt lập
20. Một trong những hạn chế của bàn lưu là:
a. Khi điều ước quốc tế đã oảm bảo lưu.
b. Khi đó là Điều ước quốc tế đa phương và không cấm bảo lưu
c. Khi nội dung điều ước đó cho phép bảo lưu mọi điều khoản của điều ước.
d. Bảo lưu hoàn toàn phù hợp với đối tượng và mục đích của điều ước.