lOMoARcPSD| 58562220
Tình hình thế giới và trong nước
1. CNTB phát triển lên 1 trình độ cao dẫn đến việc đi xâm lược thuộc địa để mở rộng trạng thái chủ nghĩa
đế quốc
2. 1/9/1858Thực dân Pháp nổ súng đánh dấu xâm lược Việt Nam tại Sơn Trà - Đà Nẵng
3. Hiệp ước Pa--nốt (1884) qiũa triều Nguyễn và thực dân Pháp đánh dấu Việt Nam trở thành nước thuộc
địa của Pháp
4. Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về văn hóa-xã hội của thực dân Pháp tại Việt Nam
5. Thực dân Pháp đã hạn chế sự ra đời của phương thức bản chủ nghĩa, duy trì phương thức sản xuất của
nước ta là phương thức sản xuất phong kiến để kìm kẹp nước ta trong vòng lạc hậu.
6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị điển hình tại Việt Nam đó là chia để trị.
7. Xã hội VN, dưới sự cai trị của thực dân Pháp, vào đầu thế ki XX đã xuất hiện giai cấp mới: giai cấp tư
sản và công nhân
8. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng VN vào đầu thế kỷ XX là giai cấp công nhân
9. Xã hội VN đầu thế kỉ XX có mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc.
Các Phong Trào Yêu Nước
10. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến điển hình cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 phong
trào Cần Vương, do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng
11. Phạn Bội Châu là lãnh tụ phong trào du học nổi tiếng đầu thế kỉ 19, cuối thế kỉ 20 điển hình cho phong
trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản - phong trào Đông Du
12. Phan Chu Trinh là thủ lĩnh phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Duy Tân
13. Lương Văn Can nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ 20, tên tuổi của ông gắn với phong trào Đông
Kinh Nghĩa Thục
14. "Không thành công cũng thành nhân" là câu nói nồi tiếng của lãnh tụ Nguyễn Thái Học, gắn với cuộc
khởi nghĩa Yên Bái
15. "Trời tối đen như mực" là trạng thái của xã hội Việt Nam sau khi các phong trào yêu nước chống Pháp
thất bại. Đó là trạng thái khủng hoảng về con đường cứu nước giải phóng dân tộc
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
1. Ngày 5/6/1977, tại bến cảng Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
2. Trên hành trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã đặt chân đến tượng đài nữ thần tự do của Mỹ,
tạiđó Người nhìn thấy nhiều nghịch lí của xã hội TBCN.
3. Tháng 6/1919, Hồ Chí Minh gửi tới hội nghị Vecxay bản "Yêu sách của nhân dân An Nam,", Người
tên là Nguyễn Ái Quốc.
4. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa” hay gọi "Luận cương Lênin”, từ đó Người nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước
giải phóng dân tộc.
lOMoARcPSD| 58562220
5. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 trở thành một trong những ng lập
viên sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp tại Đại hội Tour hay Đại hội lần thứ 18 Đảng xã hội Pháp.
6. Con đường giải phóng dân tộc Việt Nam theo HCM con đường cách mạng sản. Trong đó, giai
cấplãnh đạo là giai cấp công nhân, mục tiêu trực tiếp là giành độc lập dân tộc, mục tiêu chiến lược tiến
lên chủ nghĩa xã hội.
7. Tại Pháp, HCM đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyên truyền cách mạng.
8. Tổ chức tiền thân của ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc thành lập t5/1925 tại Quảng Châu, Trung Quốc tên
là Hội VN Cách mạng Thanh niên.
9. Cuốn sách đầu tiên của CMVN xuất bản năm 1925 tên là Đường Cách Mệnh.
Đảng Cộng Sản VN ra đời
1.Tháng 6/1929, đoàn đại biểu Bắc Kì thành lập tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng
2.Tháng 11/1929, tổ chức An Nam Cộng sản Đảng do những thanh niên yêu nước ở Nam Kỳ đã được thành
lập.
3.Tháng 9/1929 tại Trung Kì, tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn đã xuất hiện, đượcbắt nguồn từ tổ
chức yêu nước Tân Việt
4.Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản để thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất đã diễn ra tại Hương
Cảng, từ 6/1 đến 7/2/1930, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
5.Đảng đã quyết định lấy ngày 3⁄2 hàng năm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng từ Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ III, tháng 9/1960
6.Chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt là hai văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua
tại hội nghị hợp nhất tháng 2/1930 được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên/ Cương lĩnh tháng 2/1930
Cao trào cách mạng đầu tiên
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra từ 1929 - 1933 bắt đầu các nước TBCN ảnh hưởng lớn đến các
nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đốn.
2. Đầu năm 1930, Đảng CSVN ra đời và giữ vơi trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Từ đâu nhândân đã có
1 người lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đứng đắn.
3. Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
4. Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 đã thông qua bản luận cương chính trị hay luận
cương tháng 10, do Trần Phú soạn thảo.
5. Luận cương tháng 10/1930 đã nhấn mạnh nhiệm vụ phản phong (đánh địa chủ để phong kiến giành ruộng
đất cho nông dân) và tập hợp công nhân, nông dân như là lực lượng cách mạng chủ yếu.
6. 18/11/1930, tập hợp lực lượng cách mạng được thành lập với tên gọi “Hội phản đế đồng minh”.
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ được coi là đỉnh cao phong trào cách mạng trong giai đoạn
1930-1931
lOMoARcPSD| 58562220
Giai đoạn 1932-1935: Thời kì thoái trào
1. Tổng bí thư Trần Phú trước lúc hi sinh còn căn dặn các đồng chí của mình rằng "Hãy giữ vững ý
chí chiến đấu”.
2. Trước khi hi sinh, Lý Tự Trọng đã để lại câu nói bất hủ "Con đường của thanh niên chỉ thể
con đường Cách mạng”.
3. Trong nhà tù Hỏa Lò, nhằm phục vụ học tập và đấu tranh tư tưởng, các chiến sĩ cách mạng đã tạo
ra báo "Đuốc đường”, báo "Con đường chính”.
4. Tháng 6/1932, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vạch ra nhiệm vụ đấu tranh để khôi phục hệ thống
tổ chức Đảng và phong trào Cách mạng trong văn kiện "Chương trình hành động”.
5. Đại hội I tháng 3/1935 của Đảng đã đánh dấu sự khôi phục của tổ chức Đảng Cách mạng sau
thời kì thoái trào.
Phong trào vận động dân chủ
1.Một thứ chủ nghĩa chủ trương dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu tranh trong nước và chuẩn bị phát
động chiến tranh thế giới để chia lợi thị trường là Chủ nghĩa phát xít
2.Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 chống phát xít,
chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
3.Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 đã chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng trong Mặt trận nhân dân
phản đế.
4.Trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936 - 1939, nhiều tác phẩm tuyên truyền cách mạng đã ra đời.
Năm 1938, cuốn “Chủ nghĩa Mác xit phổ thông” của Hải Triều được xuất bản.
5.Để mở rộng phong trào học chữ quốc ngữ, Đảng đã có chủ trương thành lập Hội truyền bá quốc ngữ.
6.Tác phẩm của tổng thư Nguyễn Văn Cừ ý nghĩa lí luận thực tiễn về xây dựng Đảng, xuất bản
năm 1939 có tên là “Tự chỉ trích”.
1939-1945: Cao trào cứu nước giải phóng dân tộc -Thế
giới:
1.Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng n
2.Tháng 9/194o, Nhật vào Đông Dương 3.Ngày
15/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh -Mặt trận
Việt Minh:
1. Đảng thành lập "Mặt trân Việt Minh" hướng tới mục tiêu giải phóng
2. Khẩu hiệu: "Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, tranh lại độc lập, hoãn cách mạng ruộng đất"-
Các hội nghị, chi thị, quyết sách của Đảng:
1. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Đảng đã đưa nhiệm vụ "giải phóng dân tộc' lên hàng đầu
2. Nhật đảo chính Pháp, Đảng đã ra chỉ thị: Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
3. Cao trào "kháng Nhật cứu nước"cho cuộc tổng khi nghĩa tháng 8/1945
lOMoARcPSD| 58562220
4. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14-15/8/1945 tại Tân Trào đã đưa ra quyết định tổng khởi nghĩa
Tình thế ngàn cân treo sợi tóc sau CMT8 1945
1. Sau CMT8, giặc đói đã làm 2tr người Việt Nam chết vì thiếu lương thực.
2. Giặc dốt là hậu quả của chính sách "ngu dân" với 95% dân số thất học.
3. Với âm mưu chia lại hệ thống thuộc địa thế giới của các nước đế quốc, Việt Nam đối mặt với sự trở lại
của giặc ngoại xâm.
4.Chính quyền cách mạng sau CMT8 năm 1945 còn non trẻ.
5.Đối diện với những khó khăn trên, Việt Nam lâm vào tình trạng “Ngàn cân treo sợi tóc”
6.Để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, Đảng đề ra chỉ rhị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) 7.Chỉ
thị “Kháng chiến kiến quốc” xác định rõ Thực dân Pháp là kẻ thù chính của CMT8 Việt Nam.
8.Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau CMT8 là Hòa hoãn.
9.“Hũ gạo cứu đói” là chương trình để giải quyết nạn đói.
10.“Bình dân học vụ” là phong trào để giải quyết nạn mù chữ.
11. Để xây dựng chính quyền cách mạng, Đảng chủ trương mở cuộc Tổng tuyển cử (6/1/1946).
SÁCH LƯỢC ĐỐI PHÓ KẺ THÙ
1.Để tập trung cho cuộc kháng chiến chống Pháp Nam Bộ, Đảng đã đề ra chính sách hòa với Tưởng để
chống Pháp.
2.Để thể hiện ý chí hòa hoãn với quân Tưởng, Đảng chủ trương rút vào hoạt động mật; ra thông cáo Đảng
Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán vào ngày 11/11/1945.
3.Đảng đã chấp nhận cho quân Tưởng dùng đồng tiền Quan kim quốc tệ song hành với đồng bạc Đông
Dương sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
4.Để thể hiện ý chí với quân Tưởng, Hồ Chí Minh chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng
ý bổ sung thêm 70 ghế quốc hội không qua bầu cử cho một số Đảng viên của Việt Quốc, Việt cách.
5.28/2/1946 Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp/ hiệp ước Trùng Khánh, trong đó có thoả thuận để Pháp
đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút về
nước.
6. Sau Hiệp ước Pháp - Hoa (28/2/1946) được kết, Đảng đã với Pháp hiệp định bộ để mượn tay
Pháp đuổi Tưởng Giới Thạch về nước.
7.Đại diện chính phủ VN Pháp gặp nhau trong 1 hội nghị trù bị để đàm phán về hòa bình t19/4 đến
10/5/1946 tại Đà Lạt.
8.Cuộc đàm phán chính thức giữa 2 bên Việt Pháp từ 6/7 đến 10/9/1946 và nền hòa bình ở VN là hội nghị
Fontoinebleou - hội nghị Phông ten nơ blô.
9.Bản tạm ước 14/9, nhân nhượng cuối cùng của VN với thực dân Pháp để duy trì nền hòa bình được ký ở
Móc xây - Marseill.
10.Phố sách 19/12 gợi nhớ ngày toàn quốc kháng chiến năm 1946.
lOMoARcPSD| 58562220
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC LẦN 2 (1946-1954)
1. "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa" được trích t"Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Bốn phương châm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần hai là “Toàn dân, toàn diện,
lâu dài, dựa vào sức mình là chính”
3. Bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống pháp, thay đổi thế lực của cách mạng Việt Nam, kết thúc
thời kỳ "chiến đấu trong vòng vây" là Chiến dịch Biên giới 1950
4. Đại hội lần thứ II của Đảng - tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã đưa ra đường lối đẩy
mạnhcuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký ban hành luật Cải cách ruộng đất vào ngày 19/12/1953
6. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn. Cùng với sự can thiệp của Mĩ, T7/1953
Pháp đã đề ra kế hoạch Nava để có thể “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
7. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954 đỉnh cao chiến dịch Điện Biên Phủ một
trận quyết chiến chiến lược, là trận đánh lừng lẫy năm châu “chấn động địa cầu”, kết thúc kháng chiến
chống Pháp trên mặt trận quân sự.
8. Hiệp định Giơnevơ (2/7/1954) chính thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
9. Vị tổng chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ là Võ Nguyên Giáp, là một trong những vị tướng tài của nhân
loại.
XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC
1.Thời kì 1954-1957 là thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc.
2.Thời kì 1958-1960 là thời kì cải tạo XHCN ở miền Bắc. Nội dung chính của cải tạo XHCN là xoá bỏ tư
hữu, xác lập công hữu.
3.Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu xây dựng sở vật chất thuật của CNXH diễn ra trong
thời gian 1961-1965.
4.Phong trào thi đua trong nông nghiệp giai đoạn 1961-1965 điển nh là phong trào hợp tác xã Đại Phong,
Quảng Bình.
5.Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ bắt đầu ngày 5/8/1964.
6.Miền Bắc làm hậu phương lớn chỉ viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh Mỹ bằng đường biển thông
qua tàu không số.
7.Con đường chỉ viện của miền Bắc cho miền Nam trên bộ là đường Trường Sơn hay Đường mòn Hồ Chí
Minh.
8.Do thất bại nặng nề của cả 2 miền Nam, Bắc nên Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện đánh phá miền
Bắc bằng không quân và hải quân vào ngày 1/11/1968.
9.Tháng 4/1972, cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 của Đế quốc Mỹ bắt đầu.
10.Trận chiến 12 ngày đêm đánh bại không quân Mỹ trên bầu trời Hà Nội năm 1972 được gọi là Điện Biên
Phủ trên không.
lOMoARcPSD| 58562220
11.Một tiểu thuyết bằng tiếng Anh của nữ nhà văn Việt Nam: Nguyễn Phan Quế Mai vừa ra đời viết về đề
tài chiến tranh được quốc tế đánh giá cao. Trong tác phẩm này, “'Điện Biên Phủ trên không' được khắc hoạ
đậm nét là tác phẩm 'The Mountains Sing'.
Chiên tranh đơn phương (giai đoạn 1954-1960)
1.Chiến lược chiến tranh đầu tiên mà Mỹ thực hiện giai đoạn 1954-1960 là chiến tranh đơn phương.
2.Chúng điên cuồng đàn áp, tiêu diệt, thủ tiêu phong trào cách mạng ở miền Nam, ra đạo luật 10/59.
3. Nghị quyết trung ương số 15 tháng 1/1959 của Đảng đã quyết định sử dụng bạo lực để giải phóng miền
Nam.
4.Đỉnh cao phong trào Đồng Khởi chống chiến tranh đơn phương của Mỹ ở Việt Nam, phong trào diễn
ra ở Bến Tre và đánh dấu chiến tranh đơn phương kết thúc.
"Chiến tranh đặc biệt" giai đoạn 1961-1965
1.Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" diễn ra vào những năm 1961-1965.
2.Trực thăng vận thiết xa vận chiến thuật quân sự Mỹ đã áp dụng trong chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt".
3.Lực lượng chiến đấu chủ yếu Mỹ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" Quân đội Sài Gòn
(hay còn gọi là Quân đội Ngụy).
4.Cố vấn Mỹ là lực lượng chỉ huy quân đội Sài Gòn trong Chiến tranh đặc biệt.
5.Quốc sách của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là Ấp chiến lược.
6.Từ ngày 10/08/1961, Mỹ rải chất Dioxin (Chất độc da cam) xuống miền Nam Việt Nam.
7.Ngày 01/11/1965, Dương Văn Minh đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. Cuộc đảo chính trong
chính quyền Sài Gòn đánh dấu chiến lược chiến tranh đặc biệt bước đầu phá sản.
Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh
1. Giai đoạn 1965-1968, Mỹ triển khai chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền nam Việt Nam.
2. Đảng đã đưa ra Nghị Quyết trung ương 11 vào tháng 5/1965 Nghị Quyết trung ương 12 vào tháng
12/1965 để phát động cuộc chiến chống Mỹ cứu nước trên toàn quốc.
3.Lực lượng chiến đầu chủ yếu của Mỹ trong chiến tranh cục bộ là quân Mỹ và quân đồng minh.
4. Các lực lượng đồng minh đánh thuê cho Mỹ trong chiến tranh cục bộ gồm 5 lực lượng chính: “Quân
Nam Triều Tiên (Đại Hàn) - Thái Lan - Philippines - Australia - New Zealand
5. Bằng cuộc Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta đã giáng một đòn quyết định vào chiến
lược "chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ, đánh bại cố gắng quân sự cao nhất của đế quốc Mỹ trong
chiến tranh xâm lược Việt Nam
6. Sau khi chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản, Mđã chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969 - 1975), "Thay đổi màu da trên xác chết", với âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”,
giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.
7. Ngày 27-1-1975: Chính thức ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
lOMoARcPSD| 58562220
8. Ngày 50/04/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống
nhất đất nước.
ĐẠI HỘI 4 (1976)
1.Nhiệm vụ đầu liên, bức thiết nhất của Cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước.
2.Ngày 25/4/1276, cuộc Tổng tuyển cử đã xảy ra nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
3.Công cụ về chính trị quan trọng Đảng cần nắm vững để thực hiện các mục tiêu của Cách mạng sau
đại thắng mùa xuân 1975 là chuyên chính vô sản.
4.Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nga xã hội Việt Nam công nghiệp hóa xã hội ch
nghĩa.
5.Đại hội 4 chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển ngành công
nghiệp nặng.
6.Đại hội 4 chủ trương xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa bằng cách thiết lập mô hình sản
xuất hợp tác xã dựa trên sở hữu tập thể.
7.Chỉ thị số 100 ngày 13/1/1981 (khoán 100) ra đời sau hiện tượng khoán chui trong hợp tác nông nghiệp
ở một số địa phương.
8.Ngày 3/5/1975, tập đoòn Pôn Pốt đã cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ Chu, Phú Quốc mở đầu cho cuộc
chiến tranh biên giới Tây Nam.
9.Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc bắt đầu từ ngày 17/2/1979.
ĐẠI HỘI 5 (1982)
1.Đại hội 5 diễn ra trong bối cảnh Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận ở Việt Nam.
2.Đại hội 5 khẳng định Việt Nam đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3.Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam được đề ra ở đại hội 5 là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Nhằm thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng đầu tiên, đại hội 5 coi ngành nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu và phải đưa ngành này một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
5. Hội nghị trung ương 8 (6/1985), Đảng đã thực hiện cải cách giá-lương-tiền để xóa bỏ chế kế hoạch
hóa tập trung bao cấp.
6. Giữa những năm 80 của thê kỷ 20, đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Thuật ngữ thời bao cấp
1. Trong thời bao cấp, mọi người sử dụng tem phiếu để đến cửa hàng mậu dịch đổi lây các vật dụng thiết
yếu.
2. Để xí chỗ khi xếp hàng, thời bao cấp mọi người thường đặt gạch.
3. “Ngơ ngơ ngóc ngóc như mất sổ gạo."
4. Bếp dầu lò một loại bếp dùng để đun nấu phổ biến thời bao cấp.
5.. Loại nhà ở của cón bộ thời bao cấp như kiểu khu Trung Tự, Kim Liên là nhà tập thể.
lOMoARcPSD| 58562220
6. Được coi như thủ trưởng, thủ trưởng lợn một loại vật nuôi để cải thiện đời sống của cán bộ thời bao
cấp.
7. Tiêu chí chọn người yêu thời bao cấp:
Một yêu anh có may ô
Hơi yêu anh có cá khô ăn dần
Ba yêu rửa mặt bằng khăn
Bốn yêu anh có chiếc quần đùi hoa
ĐẠI HỘI 6 (1986)
1.Đại hội 6 là đại hội của đường lối đổi mới toàn diện.
2.Tổng bí thư của đại hội 6 là đồng chí Nguyễn Văn Linh.
3.Bài học kinh nghiệm hàng đầu mà đại hội 6 rút ra là lấy dân làm gốc.
4.Nội dung công nghiệp hóa đại hội 6 là ba chương trình kinh tế lớn: lương thực, thực phẩm- hàng tiêu
dùng – hàng xuất khấu.
5 Đại hội 6 đã Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế (nền kinh tế nhiều thành
phần)
6.Đại hội 6 đã xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung (bao cấp).
7.Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trước hết cần đổi mới tư duy.
8.Tháng 3/1988, sự kiện Trung Quốc chiếm đảo Gạc Ma xảy ra đã đe dọa đến toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
Đại hội VII
1. Đại hội đại biểu lần VII của Đảng diễn ra trong bối cảnh hệ thống XHCN thế giới đang dần sụp đổ.
2. Đại hội đã thông qua cương lĩnh chính trị lần thứ 4 của Đảng và đó Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời lỳ quá độ lên CNXH ở nước ta (hay còn gọi là cương lĩnh 1991).
3. Đặc trưng về chính trị của CNXH trong cương lĩnh 1991 là do nhân dân lao động làm chủ.
4. Đặc trưng về kinh tế của CNXH trong cương lĩnh 1991 là nền kinh tế phát triển cao.
5. Đặc trưng về văn hóa của CNXH trong cương lĩnh 1991 nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
6. Đặc trưng về giải phóng con người của CNXH trong cương lĩnh 1991 con người được giải phóng
khỏi áp bức, bóc lột, bất công.
7. Đặc trưng về quan hệ trong nước của CNXH trong cương lĩnh 1991 c dân tộc trong nước bình đẳng
và giúp đỡ nhau.
8. Đặc trưng về quan hệ quốc tế của CNXH trong cương lĩnh 1991 là xây dựng quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân tất cả các nước.
9. Đại hội VII (1991) lần đầu tiên khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác nin tưởng HCM làm
nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động.
lOMoARcPSD| 58562220
10. Chủ đề của đại hội VII là: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ kỉ cương đoàn kết.
11. Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1 1994) khóa VII với quan điểm coi con người nhân tố quyết định,
độnglực to lớn nhất, là chủ thể sáng tạo mọi nguồn của cải vật chất và tinh thần của xã hội, hội nghị đã
coi mục tiêu phấn đấu cao nhất của Đảng là hạnh phúc của con người.
Đại hội VIII
1.Khi Đại hội Đảng lần thứ 8 được tổ chức, Việt Nam vẫn là một đất nước nghèo và kém phát triển.
2. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương tại Đại hội Đảng lần thứ 8 đã chỉ ra mục tiêu xây
dựng XHCN ở Việt Nam là “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh:
3. Đại hội Đảng lần thứ 8 đánh dấu bước ngoặt, đưa đất nước sang thời kỳ mới, đó thời kỳ công
nghiệp hóa – hiện đại hóa.
4. Về nguồn lực đầy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội Đảng lần thứ 8 đã khẳng định:
“Dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài”.
5. Trong sự nghiệp đầy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội Đảng lần thứ 8 khẳng định “Lấy
việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.
6.Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa - hiện đại hóa
7. Nghị quyết Trung ương 5 khóa 8 được coi như tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ công
nghiệphóa - hiện đại hóa
8. Phong trào “Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa” được phát động rộng rãi trên cả nước
góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần toàn xã hội
9. Nhiệm vụ đầu tiên trong mười nhiệm vụ cụ thể xây dựng phát triển văn hóa Nghị quyết
Trung ương 3 nêu ra là “Xây dựng con người VN”.
ĐẠI HỘI IX
1.Đại hội Đảng lần thứ IX được tổ chức đầu tiên trong thế kỉ XXI.
2. Đại hội IX đại hội mở đầu thế kỷ XXI, cách mạng khoa học công nghệ, kinh tế trị thức và toàn
cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
3. Đại hội lX khẳng định: Đảng nhân dân ta quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam theo con đường
XHCN trên nền tảng tư tưởng Chủ nghĩa Mác Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Con đường quá độ lên CNXH ở nước ta là bỏ qua Chủ nghĩa tư bản.
5. Đại đoàn kết toàn dân là động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
6. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ đi lên CNXH là mô hình kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
7. Mô hình Nhà nước mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng trong thời kì quá độ lên CNXH là mô hình
nhà nước pháp quyền XHCN.
8. Mô hình văn hóa của VN hiện nay là văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9. Về phát triển con người, Đại hội lX xác định: “Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về
chính trị, tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, nắng lực sáng tạo, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái,
lOMoARcPSD| 58562220
khoan dung, tôn trọng nghĩa tình, lối sống có văn hóa, quan hệ hài hòa trong gia đình, cộng đồng và xã
hội."
10. Mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
ĐẠI HỘI 10 (2006)
1. Đại hội X họp vào thời điểm đất nước đã trải qua 20 năm đổi mới.
2. Chủ đề đại hội X gồm 4 thành tố:
Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của Đảng; phát huy sức mạnh toàn dân tộc; đẩy mạnh toàn
điện công cuộc đổi mới; sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
3.Đại hội X xác định nhiệm vụ then chốt là xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
4.Quan điểm mới nổi bật của đại hội X là cho phép Đảng viên làm kinh tế tư nhân.
5.Muốn phát huy sức mạnh toàn dân tộc, vấn đề cơ bản cần giải quyết là hài hòa các loại lợi ích.
6. Nội dung đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới ở Đại hội X gồm 3 vấn đề:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; đẩy mạnh CNH - HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức; tích cực hội nhập quốc tế.
7. Hội nghị Trung ương 4 khoá X, Đảng ra ngh quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến 2020.
8. Hội nghị Trung ương 6 khoá X ra nghị quyết 21-NQ/TW (30/01/2008) về: tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
9. Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khoá XII bàn về: vấn đề điều chỉnh địa giới hành chính TP
Hà Nội và một số tỉnh liên quan.
10. Tháng 11/ 2006, sau hơn 10 năm đàm phán, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của
WTO.
Đại hội 11
1. Đại hội 11 diễn ra sau sự kiện cả nước vừa kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.
2. Tổng bí thư của Đảng được đầu trong đại hội 11 là Nguyễn Phú Trọng.
3. Đại hội 11 dã thông qua văn kiện quan trọng là Cương lĩnh 2011.
4. Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là 1 xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”.
5. Để xây dựng hội chủ nghĩa thì công cụ chính để Đảng sử dụng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa.
6. Đặc trưng về chính trị của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là Do nhân dân làm chủ.
7. Đặc trưng về kinh tế của chủ nghĩa hội trong cương lĩnh 2011 là nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiền bộ, phù hợp.
8. Đặc trưng vê văn hóa của Chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc.
lOMoARcPSD| 58562220
9. Đặc trưng về phát triển con người của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là con người có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc, có điêu kiện phát triển toàn diện.
10. Đặc trưng về quan hệ trong nước của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là các dân tộc trong
nước bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau.
11. Đặc trưng về quan hệ quốc tế của CNXH trong Cương lĩnh 2011: có quan hệ hữu nghị và hợp tác
với các nước trên thế giới.
ĐẠI HỘI XII
1. Đại hội XII của Đảng được tổ chức sau 30 năm đổi mới
2. Đại hội XII có chủ đề là đoàn kết - dân chủ - kỹ cương - đổi mới
3. Đại hội XII có mục tiêu trọng điểm là về phấn đầu đưa Việt Nam lên cơ bản thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại
4. 2 công cụ chủ yếu cần phát huy để đạt được mục tiêu Đại hội XII là sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ
XHCN
5. Đại hội XII đề ra nhiệm vụ xây dựng hệ thống, lực lượng chính trị, cụ thể cần xây dựng Đảng, Nhà nước
và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với các đoàn thể chính trị - xã hội khác
6. Đại hội XII đề ra 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; đổi mới
căn bản toàn diện GDĐT và phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống cấu kết hạ tầng đồng bộ
7. Chủ trương xây dựng con người của Đại hội XII bao gồm đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ, năng lực
làm việc và môi trường văn hóa lành mạnh
8. Chiến dịch Đốt lò chiến dịch phòng, chống tham nhũng mà Tổng thư Nguyễn Phú Trọng ban
chấp hành TW khởi xướng
9. Hội nghị TW 6 khóa XII đã ban hành nghị quyết số 20-NQ/TW ngùy 25/10/2017 về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc và nông cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Phần 1 trách nghiệm 10 câu -
5 điểm - hầu hết trong slide tổng kết
Phần 2 Tự luận
1. Câu hỏi thi có 2 câu
= 1. Lý thuyết (3 điểm)- trong giáo trình
= 2. Vận dụng (Nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa gì với bản thân em) -2 điểm
Về mặt nhận thức - hiểu được gì, mở mang được gì
Về mặt hành động - từ nhận thức mới chuyển sang ý nghĩa về mặt hành động
Nhóm 1: Ý nghĩa lịch sử của các mốc lớn trong lsđ
1. Đảng ra đời
2. Cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945
3. Kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1954
4. Ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Mỹ
5. Ý nghĩa lịch sử của công cuộc đổi mới 1986
Nhóm 2: Các thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam
1. Thắng lợi của cách mạng tháng 8 - tổng quát hơn ý nghĩa lịch sử.
lOMoARcPSD| 58562220
2. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc. - trang 415 bản
cứng
3. Thắng lợi của công cuộc đổi mới từng bước đưa đất nước quá độ lên xhcn - giáo trình bản cứng
418
Nhóm 3: Bắt đầu từ trang 423, những bài học lớn về sự lãnh đạo của đảng
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội - 423 [ Cuộc cách mạng gắn với mục tiêu
- Mục tiêu trực tiếp: Ngọn cờ độc lập Mục tiêu lâu dài : Xây dựng XHCN]
2. Sự nghiệp cách mạng của dân, do dân, vì dân - 424 [ Bài học về tập hợp lực lượng]
3. Không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết toàn đảng, toàn dân, dân tộc, quốc tế - 426
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế [ Nội
lực - Ngoại lực]- 428
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là nhân tố hàng đầu quyết đnh thắng lợi của Việt Nam- 429 Ví dụ:
Yếu tố quyết định thắng lợi - Chủ quan (Con người)
Khách quan ( quốc tế)
Yếu tố quyết định là con người
Liên hệ là do mình quyết định - ai cũng có số phận do 2 nhóm nhân t- khách quan (trong đất nước
như thế nào, gia đình như thế nào,…)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
Tình hình thế giới và trong nước
1. CNTB phát triển lên 1 trình độ cao dẫn đến việc đi xâm lược thuộc địa để mở rộng là trạng thái chủ nghĩa đế quốc
2. 1/9/1858Thực dân Pháp nổ súng đánh dấu xâm lược Việt Nam tại Sơn Trà - Đà Nẵng
3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) qiũa triều Nguyễn và thực dân Pháp đánh dấu Việt Nam trở thành nước thuộc địa của Pháp
4. Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về văn hóa-xã hội của thực dân Pháp tại Việt Nam
5. Thực dân Pháp đã hạn chế sự ra đời của phương thức tư bản chủ nghĩa, duy trì phương thức sản xuất của
nước ta là phương thức sản xuất phong kiến để kìm kẹp nước ta trong vòng lạc hậu.
6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị điển hình tại Việt Nam đó là chia để trị.
7. Xã hội VN, dưới sự cai trị của thực dân Pháp, vào đầu thế ki XX đã xuất hiện giai cấp mới: giai cấp tư sản và công nhân
8. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng VN vào đầu thế kỷ XX là giai cấp công nhân
9. Xã hội VN đầu thế kỉ XX có mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc.
Các Phong Trào Yêu Nước
10. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến điển hình cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 là phong
trào Cần Vương, do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng
11. Phạn Bội Châu là lãnh tụ phong trào du học nổi tiếng đầu thế kỉ 19, cuối thế kỉ 20 điển hình cho phong
trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản - phong trào Đông Du
12. Phan Chu Trinh là thủ lĩnh phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản Duy Tân
13. Lương Văn Can là nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ 20, tên tuổi của ông gắn với phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
14. "Không thành công cũng thành nhân" là câu nói nồi tiếng của lãnh tụ Nguyễn Thái Học, gắn với cuộc khởi nghĩa Yên Bái
15. "Trời tối đen như mực" là trạng thái của xã hội Việt Nam sau khi các phong trào yêu nước chống Pháp
thất bại. Đó là trạng thái khủng hoảng về con đường cứu nước giải phóng dân tộc
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
1. Ngày 5/6/1977, tại bến cảng Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
2. Trên hành trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã đặt chân đến tượng đài nữ thần tự do của Mỹ,
tạiđó Người nhìn thấy nhiều nghịch lí của xã hội TBCN.
3. Tháng 6/1919, Hồ Chí Minh gửi tới hội nghị Vecxay bản "Yêu sách của nhân dân An Nam,", Người kí tên là Nguyễn Ái Quốc.
4. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa” hay gọi là "Luận cương Lênin”, từ đó Người nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước giải phóng dân tộc. lOMoAR cPSD| 58562220
5. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và trở thành một trong những sáng lập
viên sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp tại Đại hội Tour hay Đại hội lần thứ 18 Đảng xã hội Pháp.
6. Con đường giải phóng dân tộc Việt Nam theo HCM là con đường cách mạng vô sản. Trong đó, giai
cấplãnh đạo là giai cấp công nhân, mục tiêu trực tiếp là giành độc lập dân tộc, mục tiêu chiến lược là tiến lên chủ nghĩa xã hội.
7. Tại Pháp, HCM đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyên truyền cách mạng.
8. Tổ chức tiền thân của ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc thành lập t5/1925 tại Quảng Châu, Trung Quốc tên
là Hội VN Cách mạng Thanh niên.
9. Cuốn sách đầu tiên của CMVN xuất bản năm 1925 tên là Đường Cách Mệnh.
Đảng Cộng Sản VN ra đời
1.Tháng 6/1929, đoàn đại biểu Bắc Kì thành lập tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng
2.Tháng 11/1929, tổ chức An Nam Cộng sản Đảng do những thanh niên yêu nước ở Nam Kỳ đã được thành lập.
3.Tháng 9/1929 tại Trung Kì, tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn đã xuất hiện, đượcbắt nguồn từ tổ
chức yêu nước Tân Việt
4.Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản để thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất đã diễn ra tại Hương
Cảng, từ 6/1 đến 7/2/1930, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
5.Đảng đã quyết định lấy ngày 3⁄2 hàng năm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng từ Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ III, tháng 9/1960
6.Chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt là hai văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua
tại hội nghị hợp nhất tháng 2/1930 được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên/ Cương lĩnh tháng 2/1930
Cao trào cách mạng đầu tiên
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra từ 1929 - 1933 bắt đầu ở các nước TBCN ảnh hưởng lớn đến các
nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đốn.
2. Đầu năm 1930, Đảng CSVN ra đời và giữ vơi trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Từ đâu nhândân đã có
1 người lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đứng đắn.
3. Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
4. Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 đã thông qua bản luận cương chính trị hay luận
cương tháng 10, do Trần Phú soạn thảo.
5. Luận cương tháng 10/1930 đã nhấn mạnh nhiệm vụ phản phong (đánh địa chủ để phong kiến giành ruộng
đất cho nông dân) và tập hợp công nhân, nông dân như là lực lượng cách mạng chủ yếu.
6. 18/11/1930, tập hợp lực lượng cách mạng được thành lập với tên gọi “Hội phản đế đồng minh”.
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ và được coi là đỉnh cao phong trào cách mạng trong giai đoạn 1930-1931 lOMoAR cPSD| 58562220
Giai đoạn 1932-1935: Thời kì thoái trào 1.
Tổng bí thư Trần Phú trước lúc hi sinh còn căn dặn các đồng chí của mình rằng "Hãy giữ vững ý chí chiến đấu”. 2.
Trước khi hi sinh, Lý Tự Trọng đã để lại câu nói bất hủ "Con đường của thanh niên chỉ có thể là
con đường Cách mạng”. 3.
Trong nhà tù Hỏa Lò, nhằm phục vụ học tập và đấu tranh tư tưởng, các chiến sĩ cách mạng đã tạo
ra báo "Đuốc đường”, báo "Con đường chính”. 4.
Tháng 6/1932, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vạch ra nhiệm vụ đấu tranh để khôi phục hệ thống
tổ chức Đảng và phong trào Cách mạng trong văn kiện "Chương trình hành động”. 5.
Đại hội I tháng 3/1935 của Đảng đã đánh dấu sự khôi phục của tổ chức Đảng và Cách mạng sau thời kì thoái trào.
Phong trào vận động dân chủ
1.Một thứ chủ nghĩa chủ trương dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu tranh trong nước và chuẩn bị phát
động chiến tranh thế giới để chia lợi thị trường là Chủ nghĩa phát xít
2.Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 là chống phát xít,
chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
3.Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 đã chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng trong Mặt trận nhân dân phản đế.
4.Trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936 - 1939, nhiều tác phẩm tuyên truyền cách mạng đã ra đời.
Năm 1938, cuốn “Chủ nghĩa Mác xit phổ thông” của Hải Triều được xuất bản.
5.Để mở rộng phong trào học chữ quốc ngữ, Đảng đã có chủ trương thành lập Hội truyền bá quốc ngữ.
6.Tác phẩm của tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ có ý nghĩa lí luận và thực tiễn về xây dựng Đảng, xuất bản
năm 1939 có tên là “Tự chỉ trích”.
GĐ 1939-1945: Cao trào cứu nước giải phóng dân tộc -Thế giới:
1.Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
2.Tháng 9/194o, Nhật vào Đông Dương 3.Ngày
15/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh -Mặt trận Việt Minh:
1. Đảng thành lập "Mặt trân Việt Minh" hướng tới mục tiêu giải phóng
2. Khẩu hiệu: "Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, tranh lại độc lập, hoãn cách mạng ruộng đất"-
Các hội nghị, chi thị, quyết sách của Đảng:
1. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Đảng đã đưa nhiệm vụ "giải phóng dân tộc' lên hàng đầu
2. Nhật đảo chính Pháp, Đảng đã ra chỉ thị: Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
3. Cao trào "kháng Nhật cứu nước"cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 lOMoAR cPSD| 58562220
4. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14-15/8/1945 tại Tân Trào đã đưa ra quyết định tổng khởi nghĩa
Tình thế ngàn cân treo sợi tóc sau CMT8 1945
1. Sau CMT8, giặc đói đã làm 2tr người Việt Nam chết vì thiếu lương thực.
2. Giặc dốt là hậu quả của chính sách "ngu dân" với 95% dân số thất học.
3. Với âm mưu chia lại hệ thống thuộc địa thế giới của các nước đế quốc, Việt Nam đối mặt với sự trở lại của giặc ngoại xâm.
4.Chính quyền cách mạng sau CMT8 năm 1945 còn non trẻ.
5.Đối diện với những khó khăn trên, Việt Nam lâm vào tình trạng “Ngàn cân treo sợi tóc”
6.Để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, Đảng đề ra chỉ rhị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) 7.Chỉ
thị “Kháng chiến kiến quốc” xác định rõ Thực dân Pháp là kẻ thù chính của CMT8 Việt Nam.
8.Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau CMT8 là Hòa hoãn.
9.“Hũ gạo cứu đói” là chương trình để giải quyết nạn đói.
10.“Bình dân học vụ” là phong trào để giải quyết nạn mù chữ.
11. Để xây dựng chính quyền cách mạng, Đảng chủ trương mở cuộc Tổng tuyển cử (6/1/1946).
SÁCH LƯỢC ĐỐI PHÓ KẺ THÙ
1.Để tập trung cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, Đảng đã đề ra chính sách hòa với Tưởng để chống Pháp.
2.Để thể hiện ý chí hòa hoãn với quân Tưởng, Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật; ra thông cáo Đảng
Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán vào ngày 11/11/1945.
3.Đảng đã chấp nhận cho quân Tưởng dùng đồng tiền Quan kim quốc tệ song hành với đồng bạc Đông
Dương sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
4.Để thể hiện ý chí với quân Tưởng, Hồ Chí Minh chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng
ý bổ sung thêm 70 ghế quốc hội không qua bầu cử cho một số Đảng viên của Việt Quốc, Việt cách.
5.28/2/1946 Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp/ hiệp ước Trùng Khánh, trong đó có thoả thuận để Pháp
đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút về nước.
6. Sau Hiệp ước Pháp - Hoa (28/2/1946) được kí kết, Đảng đã kí với Pháp hiệp định sơ bộ để mượn tay
Pháp đuổi Tưởng Giới Thạch về nước.
7.Đại diện chính phủ VN và Pháp gặp nhau trong 1 hội nghị trù bị để đàm phán về hòa bình từ 19/4 đến 10/5/1946 tại Đà Lạt.
8.Cuộc đàm phán chính thức giữa 2 bên Việt Pháp từ 6/7 đến 10/9/1946 và nền hòa bình ở VN là hội nghị
Fontoinebleou - hội nghị Phông ten nơ blô.
9.Bản tạm ước 14/9, nhân nhượng cuối cùng của VN với thực dân Pháp để duy trì nền hòa bình được ký ở Móc xây - Marseill.
10.Phố sách 19/12 gợi nhớ ngày toàn quốc kháng chiến năm 1946. lOMoAR cPSD| 58562220
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC LẦN 2 (1946-1954)
1. "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa" được trích từ "Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Bốn phương châm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần hai là “Toàn dân, toàn diện,
lâu dài, dựa vào sức mình là chính”
3. Bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống pháp, thay đổi thế và lực của cách mạng Việt Nam, kết thúc
thời kỳ "chiến đấu trong vòng vây" là Chiến dịch Biên giới 1950
4. Đại hội lần thứ II của Đảng - tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã đưa ra đường lối đẩy
mạnhcuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký ban hành luật Cải cách ruộng đất vào ngày 19/12/1953
6. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn. Cùng với sự can thiệp của Mĩ, T7/1953
Pháp đã đề ra kế hoạch Nava để có thể “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
7. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 — 1954 mà đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ là một
trận quyết chiến chiến lược, là trận đánh lừng lẫy năm châu “chấn động địa cầu”, kết thúc kháng chiến
chống Pháp trên mặt trận quân sự.
8. Hiệp định Giơnevơ (2/7/1954) chính thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
9. Vị tổng chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ là Võ Nguyên Giáp, là một trong những vị tướng tài của nhân loại.
XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC
1.Thời kì 1954-1957 là thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc.
2.Thời kì 1958-1960 là thời kì cải tạo XHCN ở miền Bắc. Nội dung chính của cải tạo XHCN là xoá bỏ tư
hữu, xác lập công hữu.
3.Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH diễn ra trong thời gian 1961-1965.
4.Phong trào thi đua trong nông nghiệp giai đoạn 1961-1965 điển hình là phong trào hợp tác xã Đại Phong, Quảng Bình.
5.Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ bắt đầu ngày 5/8/1964.
6.Miền Bắc làm hậu phương lớn chỉ viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh Mỹ bằng đường biển thông qua tàu không số.
7.Con đường chỉ viện của miền Bắc cho miền Nam trên bộ là đường Trường Sơn hay Đường mòn Hồ Chí Minh.
8.Do thất bại nặng nề của cả 2 miền Nam, Bắc nên Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện đánh phá miền
Bắc bằng không quân và hải quân vào ngày 1/11/1968.
9.Tháng 4/1972, cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 của Đế quốc Mỹ bắt đầu.
10.Trận chiến 12 ngày đêm đánh bại không quân Mỹ trên bầu trời Hà Nội năm 1972 được gọi là Điện Biên Phủ trên không. lOMoAR cPSD| 58562220
11.Một tiểu thuyết bằng tiếng Anh của nữ nhà văn Việt Nam: Nguyễn Phan Quế Mai vừa ra đời viết về đề
tài chiến tranh được quốc tế đánh giá cao. Trong tác phẩm này, “'Điện Biên Phủ trên không' được khắc hoạ
đậm nét là tác phẩm 'The Mountains Sing'.
Chiên tranh đơn phương (giai đoạn 1954-1960)
1.Chiến lược chiến tranh đầu tiên mà Mỹ thực hiện giai đoạn 1954-1960 là chiến tranh đơn phương.
2.Chúng điên cuồng đàn áp, tiêu diệt, thủ tiêu phong trào cách mạng ở miền Nam, ra đạo luật 10/59.
3. Nghị quyết trung ương số 15 tháng 1/1959 của Đảng đã quyết định sử dụng bạo lực để giải phóng miền Nam.
4.Đỉnh cao là phong trào Đồng Khởi chống chiến tranh đơn phương của Mỹ ở Việt Nam, phong trào diễn
ra ở Bến Tre và đánh dấu chiến tranh đơn phương kết thúc.
"Chiến tranh đặc biệt" giai đoạn 1961-1965
1.Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" diễn ra vào những năm 1961-1965.
2.Trực thăng vận và thiết xa vận là chiến thuật quân sự mà Mỹ đã áp dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
3.Lực lượng chiến đấu chủ yếu Mỹ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là Quân đội Sài Gòn
(hay còn gọi là Quân đội Ngụy).
4.Cố vấn Mỹ là lực lượng chỉ huy quân đội Sài Gòn trong Chiến tranh đặc biệt.
5.Quốc sách của Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là Ấp chiến lược.
6.Từ ngày 10/08/1961, Mỹ rải chất Dioxin (Chất độc da cam) xuống miền Nam Việt Nam.
7.Ngày 01/11/1965, Dương Văn Minh đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. Cuộc đảo chính trong
chính quyền Sài Gòn đánh dấu chiến lược chiến tranh đặc biệt bước đầu phá sản.
Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh
1. Giai đoạn 1965-1968, Mỹ triển khai chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền nam Việt Nam.
2. Đảng đã đưa ra Nghị Quyết trung ương 11 vào tháng 5/1965 và Nghị Quyết trung ương 12 vào tháng
12/1965 để phát động cuộc chiến chống Mỹ cứu nước trên toàn quốc.
3.Lực lượng chiến đầu chủ yếu của Mỹ trong chiến tranh cục bộ là quân Mỹ và quân đồng minh.
4. Các lực lượng đồng minh đánh thuê cho Mỹ trong chiến tranh cục bộ gồm 5 lực lượng chính: “Quân
Nam Triều Tiên (Đại Hàn) - Thái Lan - Philippines - Australia - New Zealand
5. Bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta đã giáng một đòn quyết định vào chiến
lược "chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ, đánh bại cố gắng quân sự cao nhất của đế quốc Mỹ trong
chiến tranh xâm lược Việt Nam
6. Sau khi chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản, Mỹ đã chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969 - 1975), "Thay đổi màu da trên xác chết", với âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”,
giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.
7. Ngày 27-1-1975: Chính thức ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 58562220
8. Ngày 50/04/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. ĐẠI HỘI 4 (1976)
1.Nhiệm vụ đầu liên, bức thiết nhất của Cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước.
2.Ngày 25/4/1276, cuộc Tổng tuyển cử đã xảy ra nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
3.Công cụ về chính trị quan trọng mà Đảng cần nắm vững để thực hiện các mục tiêu của Cách mạng sau
đại thắng mùa xuân 1975 là chuyên chính vô sản.
4.Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
5.Đại hội 4 chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng.
6.Đại hội 4 chủ trương xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa bằng cách thiết lập mô hình sản
xuất hợp tác xã dựa trên sở hữu tập thể.
7.Chỉ thị số 100 ngày 13/1/1981 (khoán 100) ra đời sau hiện tượng khoán chui trong hợp tác xã nông nghiệp
ở một số địa phương.
8.Ngày 3/5/1975, tập đoòn Pôn Pốt đã cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ Chu, Phú Quốc mở đầu cho cuộc
chiến tranh biên giới Tây Nam.
9.Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc bắt đầu từ ngày 17/2/1979. ĐẠI HỘI 5 (1982)
1.Đại hội 5 diễn ra trong bối cảnh Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận ở Việt Nam.
2.Đại hội 5 khẳng định Việt Nam đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3.Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam được đề ra ở đại hội 5 là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Nhằm thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng đầu tiên, đại hội 5 coi ngành nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu và phải đưa ngành này một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
5. Hội nghị trung ương 8 (6/1985), Đảng đã thực hiện cải cách giá-lương-tiền để xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
6. Giữa những năm 80 của thê kỷ 20, đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Thuật ngữ thời bao cấp
1. Trong thời bao cấp, mọi người sử dụng tem phiếu để đến cửa hàng mậu dịch đổi lây các vật dụng thiết yếu.
2. Để xí chỗ khi xếp hàng, thời bao cấp mọi người thường đặt gạch.
3. “Ngơ ngơ ngóc ngóc như mất sổ gạo."
4. Bếp dầu lò một loại bếp dùng để đun nấu phổ biến thời bao cấp.
5.. Loại nhà ở của cón bộ thời bao cấp như kiểu khu Trung Tự, Kim Liên là nhà tập thể. lOMoAR cPSD| 58562220
6. Được coi như thủ trưởng, thủ trưởng lợn là một loại vật nuôi để cải thiện đời sống của cán bộ thời bao cấp.
7. Tiêu chí chọn người yêu thời bao cấp: Một yêu anh có may ô
Hơi yêu anh có cá khô ăn dần
Ba yêu rửa mặt bằng khăn
Bốn yêu anh có chiếc quần đùi hoa ĐẠI HỘI 6 (1986)
1.Đại hội 6 là đại hội của đường lối đổi mới toàn diện.
2.Tổng bí thư của đại hội 6 là đồng chí Nguyễn Văn Linh.
3.Bài học kinh nghiệm hàng đầu mà đại hội 6 rút ra là lấy dân làm gốc.
4.Nội dung công nghiệp hóa ở đại hội 6 là ba chương trình kinh tế lớn: lương thực, thực phẩm- hàng tiêu
dùng – hàng xuất khấu.
5 Đại hội 6 đã Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế (nền kinh tế nhiều thành phần)
6.Đại hội 6 đã xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung (bao cấp).
7.Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trước hết cần đổi mới tư duy.
8.Tháng 3/1988, sự kiện Trung Quốc chiếm đảo Gạc Ma xảy ra đã đe dọa đến toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Đại hội VII
1. Đại hội đại biểu lần VII của Đảng diễn ra trong bối cảnh hệ thống XHCN thế giới đang dần sụp đổ.
2. Đại hội đã thông qua cương lĩnh chính trị lần thứ 4 của Đảng và đó là Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời lỳ quá độ lên CNXH ở nước ta (hay còn gọi là cương lĩnh 1991).
3. Đặc trưng về chính trị của CNXH trong cương lĩnh 1991 là do nhân dân lao động làm chủ.
4. Đặc trưng về kinh tế của CNXH trong cương lĩnh 1991 là nền kinh tế phát triển cao.
5. Đặc trưng về văn hóa của CNXH trong cương lĩnh 1991 là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
6. Đặc trưng về giải phóng con người của CNXH trong cương lĩnh 1991 là con người được giải phóng
khỏi áp bức, bóc lột, bất công.
7. Đặc trưng về quan hệ trong nước của CNXH trong cương lĩnh 1991 là các dân tộc trong nước bình đẳng và giúp đỡ nhau.
8. Đặc trưng về quan hệ quốc tế của CNXH trong cương lĩnh 1991 là xây dựng quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân tất cả các nước.
9. Đại hội VII (1991) lần đầu tiên khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng HCM làm
nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động. lOMoAR cPSD| 58562220
10. Chủ đề của đại hội VII là: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ kỉ cương đoàn kết.
11. Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1 1994) khóa VII với quan điểm coi con người là nhân tố quyết định, là
độnglực to lớn nhất, là chủ thể sáng tạo mọi nguồn của cải vật chất và tinh thần của xã hội, hội nghị đã
coi mục tiêu phấn đấu cao nhất của Đảng là hạnh phúc của con người. Đại hội VIII
1.Khi Đại hội Đảng lần thứ 8 được tổ chức, Việt Nam vẫn là một đất nước nghèo và kém phát triển. 2.
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương tại Đại hội Đảng lần thứ 8 đã chỉ ra mục tiêu xây
dựng XHCN ở Việt Nam là “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh: 3.
Đại hội Đảng lần thứ 8 đánh dấu bước ngoặt, đưa đất nước sang thời kỳ mới, đó là thời kỳ công
nghiệp hóa – hiện đại hóa. 4.
Về nguồn lực đầy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội Đảng lần thứ 8 đã khẳng định:
“Dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài”. 5.
Trong sự nghiệp đầy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội Đảng lần thứ 8 khẳng định “Lấy
việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.
6.Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa - hiện đại hóa 7.
Nghị quyết Trung ương 5 khóa 8 được coi như tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ công
nghiệphóa - hiện đại hóa 8.
Phong trào “Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa” được phát động rộng rãi trên cả nước
góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần toàn xã hội 9.
Nhiệm vụ đầu tiên trong mười nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hóa mà Nghị quyết
Trung ương 3 nêu ra là “Xây dựng con người VN”. ĐẠI HỘI IX
1.Đại hội Đảng lần thứ IX được tổ chức đầu tiên trong thế kỉ XXI.
2. Đại hội IX là đại hội mở đầu thế kỷ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế trị thức và toàn
cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
3. Đại hội lX khẳng định: Đảng và nhân dân ta quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam theo con đường
XHCN trên nền tảng tư tưởng Chủ nghĩa Mác Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Con đường quá độ lên CNXH ở nước ta là bỏ qua Chủ nghĩa tư bản.
5. Đại đoàn kết toàn dân là động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
6. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ đi lên CNXH là mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN.
7. Mô hình Nhà nước mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng trong thời kì quá độ lên CNXH là mô hình
nhà nước pháp quyền XHCN.
8. Mô hình văn hóa của VN hiện nay là văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9. Về phát triển con người, Đại hội lX xác định: “Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về
chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, nắng lực sáng tạo, có ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, lOMoAR cPSD| 58562220
khoan dung, tôn trọng nghĩa tình, lối sống có văn hóa, quan hệ hài hòa trong gia đình, cộng đồng và xã hội."
10. Mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. ĐẠI HỘI 10 (2006)
1. Đại hội X họp vào thời điểm đất nước đã trải qua 20 năm đổi mới.
2. Chủ đề đại hội X gồm 4 thành tố:
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; phát huy sức mạnh toàn dân tộc; đẩy mạnh toàn
điện công cuộc đổi mới; sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
3.Đại hội X xác định nhiệm vụ then chốt là xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
4.Quan điểm mới nổi bật của đại hội X là cho phép Đảng viên làm kinh tế tư nhân.
5.Muốn phát huy sức mạnh toàn dân tộc, vấn đề cơ bản cần giải quyết là hài hòa các loại lợi ích.
6. Nội dung đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới ở Đại hội X gồm 3 vấn đề:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; đẩy mạnh CNH - HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức; tích cực hội nhập quốc tế.
7. Hội nghị Trung ương 4 khoá X, Đảng ra nghị quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến 2020.
8. Hội nghị Trung ương 6 khoá X ra nghị quyết 21-NQ/TW (30/01/2008) về: tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
9. Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khoá XII bàn về: vấn đề điều chỉnh địa giới hành chính TP
Hà Nội và một số tỉnh liên quan.
10. Tháng 11/ 2006, sau hơn 10 năm đàm phán, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Đại hội 11
1. Đại hội 11 diễn ra sau sự kiện cả nước vừa kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.
2. Tổng bí thư của Đảng được đầu trong đại hội 11 là Nguyễn Phú Trọng.
3. Đại hội 11 dã thông qua văn kiện quan trọng là Cương lĩnh 2011.
4. Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là 1 xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
5. Để xây dựng xã hội chủ nghĩa thì công cụ chính để Đảng sử dụng là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
6. Đặc trưng về chính trị của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là Do nhân dân làm chủ.
7. Đặc trưng về kinh tế của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiền bộ, phù hợp.
8. Đặc trưng vê văn hóa của Chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. lOMoAR cPSD| 58562220
9. Đặc trưng về phát triển con người của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là con người có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc, có điêu kiện phát triển toàn diện. 10.
Đặc trưng về quan hệ trong nước của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 2011 là các dân tộc trong
nước bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau. 11.
Đặc trưng về quan hệ quốc tế của CNXH trong Cương lĩnh 2011: có quan hệ hữu nghị và hợp tác
với các nước trên thế giới. ĐẠI HỘI XII
1. Đại hội XII của Đảng được tổ chức sau 30 năm đổi mới
2. Đại hội XII có chủ đề là đoàn kết - dân chủ - kỹ cương - đổi mới
3. Đại hội XII có mục tiêu trọng điểm là về phấn đầu đưa Việt Nam lên cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
4. 2 công cụ chủ yếu cần phát huy để đạt được mục tiêu Đại hội XII là sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ XHCN
5. Đại hội XII đề ra nhiệm vụ xây dựng hệ thống, lực lượng chính trị, cụ thể cần xây dựng Đảng, Nhà nước
và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với các đoàn thể chính trị - xã hội khác
6. Đại hội XII đề ra 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; đổi mới
căn bản toàn diện GDĐT và phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống cấu kết hạ tầng đồng bộ
7. Chủ trương xây dựng con người của Đại hội XII bao gồm đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ, năng lực
làm việc và môi trường văn hóa lành mạnh
8. Chiến dịch Đốt lò là chiến dịch phòng, chống tham nhũng mà Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng và ban
chấp hành TW khởi xướng
9. Hội nghị TW 6 khóa XII đã ban hành nghị quyết số 20-NQ/TW ngùy 25/10/2017 về tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc và nông cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Phần 1 trách nghiệm 10 câu -
5 điểm - hầu hết trong slide tổng kết
Phần 2 Tự luận 1. Câu hỏi thi có 2 câu
= 1. Lý thuyết (3 điểm)- trong giáo trình
= 2. Vận dụng (Nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa gì với bản thân em) -2 điểm
Về mặt nhận thức - hiểu được gì, mở mang được gì
Về mặt hành động - từ nhận thức mới chuyển sang ý nghĩa về mặt hành động
Nhóm 1: Ý nghĩa lịch sử của các mốc lớn trong lsđ 1. Đảng ra đời
2. Cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945
3. Kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1954
4. Ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Mỹ
5. Ý nghĩa lịch sử của công cuộc đổi mới 1986
Nhóm 2: Các thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam
1. Thắng lợi của cách mạng tháng 8 - tổng quát hơn ý nghĩa lịch sử. lOMoAR cPSD| 58562220
2. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc. - trang 415 bản cứng
3. Thắng lợi của công cuộc đổi mới từng bước đưa đất nước quá độ lên xhcn - giáo trình bản cứng 418
Nhóm 3: Bắt đầu từ trang 423, những bài học lớn về sự lãnh đạo của đảng
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội - 423 [ Cuộc cách mạng gắn với mục tiêu
- Mục tiêu trực tiếp: Ngọn cờ độc lập Mục tiêu lâu dài : Xây dựng XHCN]
2. Sự nghiệp cách mạng của dân, do dân, vì dân - 424 [ Bài học về tập hợp lực lượng]
3. Không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết toàn đảng, toàn dân, dân tộc, quốc tế - 426
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế [ Nội lực - Ngoại lực]- 428
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của Việt Nam- 429 Ví dụ:
Yếu tố quyết định thắng lợi - Chủ quan (Con người) • Khách quan ( quốc tế) •
Yếu tố quyết định là con người •
Liên hệ là do mình quyết định - ai cũng có số phận do 2 nhóm nhân tố - khách quan (trong đất nước
như thế nào, gia đình như thế nào,…) 