Từ loại trọng tâm trong tiếng anh - Tiếng anh dạy kèm | Trường Đại học Y - Dược Huế
Từ loại trọng tâm trong tiếng anh - Tiếng anh dạy kèm | Trường Đại học Y - Dược Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh dạy kèm (TADK1)
Trường: Đại học Y dược Huế
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
9 TỪ LOẠI TRỌNG TÂM TRONG TIẾNG ANH
2.1. DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH 2.1.1. ĐỊNH NGHĨA
Danh từ(noun) là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện
tượng, địa điểm hay nơi chốn.
Ví dụ:car (ô tô), lady (người phụ nữ), Paris (thành phố Paris), …
2.1.2. VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
Đứng đầu câu và sau trạng từ
Last week, Mr. Tan went on a picnic
Tuần trước ông Tân đi dã ngoại cùng
chỉ thời gian (nếu có) khi làm with his family.
với gia đình của ông ấy. chủ ngữ.
Đứng sau tính từ thường That is a naughty boy. Đó quả là một nghịch ngợm. cậu bé He is my . She put her father pencil in
Đứng sau các tính từ sở hữu Ông ấy là của tôi.Cô ấy đặt bố chiếc bút the case.
chì của mình vào trong hộp bút. Đứng sau động từ khi
They love cats. Linda gave Họ yêu .Linda đưa mèo cho quyển sách làm tân ngữ
the book to her friends.
những người bạn của cô ấy.
He didn’t have enough money to buy
Anh ấy đã không có đủ tiền để mua Đứng sau “enough” that luxury car. chiếc xe sang trọng kia.
Đứng sau các mạo từ như: a,
an, the hoặc các từ như this,
This cat is so adorable.
Con mèo này thật dễ thương.Cô ấy đã
She has bought a dress for her mother.
mua một chiếc váy cho mẹ mình. that, these, those,…
Đứng sau các từ như: each,
There are a few cookies left in the
Còn một ít bánh quy trong tủ
every, all, both, no, some,
any, few, a few, little, a little,
fridge. Every child needs love and
lạnh.Mỗi trẻ em đều cần tình yêu care. thương và sự quan tâm. …
Đứng sau giới từ như: in, on, Sarah is afraid of mice. John is very
Sarah rất sợ chuột.John rất thích phim
of, with, under, about, at … interested in comedy. hài.
2.1.3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT DANH TỪ
Danh từ Tiếng Anh thường có các hậu tố sau: –tion: education,
–ture:nature, picture, imagination, nation, creature, manufacture,… rotation……….
–ism:optimism, socialism,
–sion: vision, television, capitalism, nationalism,… impression, passion…….. –phy:philosophy, –ment: movement, geography,… environment, pavement,….
–logy:biology, psychology, theology…
–ce: difference, preference, appliance, peace………..
–cy:constancy, privacy,
–ness: kindness, happiness, competency,… carefulness……
–an/ian:musician, politician, magician,…
–er/or(thường là những danh
từ chỉ người): worker, driver, singer, coordinator, mentor…
–ette:cigarette, etiquette,…
–itude:attitude, multitude,
–ity/ty:identity, cruelty, quality,… solitude,…
–age:carriage, marriage,
–ship:friendship, leadership, voyage, package,… partnership, relationship,…
–th:length, growth, youth,…
–ics:politics, economics, physics,…
–ry/try:industry, bakery,…
–dom:freedom, kingdom, –hood:childhood, boredom,… motherhood, fatherhood,
2.2. ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 2.2.1. ĐỊNH NGHĨA
Động từ(Verb) là những từ chỉ hành động hoặc chỉ trạng thái của
một người hay sự vật nào đó.
Ví dụ:drive (lái xe), cook (nấu ăn), run (chạy), feel (cảm thấy), hope (hy vọng),…
2.2.2. VỊ TRÍ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG CÂU Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
– The dog likes playing in the
– Chú chó thích chơi ở ngoài sân. garden. Đứng sau chủ ngữ – He walks about two
– Anh ấy đi bộ khoảng hai ki-lô-mét mỗi buổi sáng. kilometers every morning.
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất – I usually to school by go
– Tôi thường xuyên đến trường học
như: always, usually, often, sometimes, bus. bằng xe buýt.
seldom, rarely, never,…
– He seldom has breakfast.
– Anh ấy ít khi ăn sáng.
2.2.3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ĐỘNG TỪ
Động từ Tiếng Anh thường có các hậu tố sau:
–ate:irritate, demonstrate, illustrate,…
–en:lengthen, soften, shorten,…
–ify:clarify, identify, beautify, …
–ise/ize:minimize, maximize, realize, industrialize,…
2.3. TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
2.3.1. ĐỊNH NGHĨA
Tính từ(Adjective) là những từ miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng.
Ví dụ:hot (nóng), beautuful (đẹp), kind (tốt bụng),…
2.3.2. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
Đứng trước danh từ, bổ
Hôm qua tôi gặp một anh chàng rất đẹp
Yesterday I met a handsome man. nghĩa cho danh từ trai. – Tom is hardworking. Đứng sau động từ To be
– Tom rất chăm chỉ.
– The movie is interesting.
– Bộ phim rất thú vị.
Vở kịch chúng tôi xem tối hôm qua thì
The play we watched yesterday evening khá là kịch tính Đứng sau trạng từ
was extremely thrilling. .
Đứng sau động từ tình thái – Lan seems tired now.
– Lan có vẻ rất mệt. như seem, appear, feel,
– This dish tastes delicious.
– Món ăn này vị rất ngon. taste, look,…
She is clever enough to participate in
Cô ấy đủ thông minh để tham gia cuộc Đứng trước “enough” that competition. thi đó.
– It’s too late to come to the party right
– Quá muộn không thể đến bữa tiệc bây
Đứng sau “too” hoặc “so” now. giờ.
– The weather was so hot that my – Thời tiết đến nỗi gia đình tôi nóng family decided to go swimming. quyết định đi bơi.
2.3.3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TÍNH TỪ
–al:national, royal, global…
–ed:bored, excited, faded, crooked…
–ful:beautiful, awful, careful, peaceful…
–ese:Chinese, Vietnamese, Japanese,…
–less:homeless, careless, useless, hopeless,…
–en:golden, wooden, broken, woolen,…
–ive:active, imaginative, creative, impressive……..
–ic:classic, ironic, poetic, iconic,…
–able:forgettable, unbelievable, reliable…
–i:Iraqi, Pakistani, Yemeni
–ous:dangerous, glorious,
–ian:Canadian, Malaysian, humorous, continuous, European,… famous…
–y:danh từ + Y thành tính từ: daily, monthly, yearly, –cult:difficult… friendly, juicy…
–ish:selfish, childish, foolish, …
2.4. TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
2.4.1. ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ (Adverb) là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của
người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:quickly (nhanh chóng), well (tốt), interestingly (thú vị),…
2.4.2. VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
Đứng trước động từ thường (nhất là
– He often stays up late. – Anh ấy thức khuya. thường
các trạng từ chỉ tần suất: often,
– I totally disagree with that
– Tôi hoàn toàn không đồng tình always, usually, seldom….) viewpoint. với quan điểm đó. The children
Đứng giữa trợ động từ và động từ
have recently finished their
Bọn trẻ vừa làm xong bài tập. thường homework. – They seem excited when very – Họ có vẻ hứng thú khi xem rất Đứng sau động từ watching the show. chương trình đó.
tobe/seem/look/feel/appear/sound… – This melody
– Giai điệu này nghe khá quen và trước tính từ
sounds extremely familiar. I must
thuộc. Tôi ắt hẳn đã từng nghe have heard it. qua rồi. Đứng sau “too”
The man speaks too slowly.
Người đàn ông nói quá chậm.
He ran quickly enough to catch Đứng trước “enough” Anh ấy chạy đủ để bắt nhanh the bus. được xe buýt.
Trạng từ được sử dụng trong cấu
He drove so carelessly that he Anh ta lái xe đến nỗi đã bất cẩn trúc so….that caused a serious accident.
gây ra tai nạn nghiêm trọng.
Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu – , they will be here for Certainly
– Tất nhiên, họ sẽ ở lại ăn tối rồi. dinner. – , tôi đã không Không may thay
câu, hoặc giữa câu và cách các thành
– Unfortunately, I did not have
có đủ thời gian để hoàn thành bài
phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
enough time to complete the test. thi.
2.4.3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TRẠNG TỪ
–ly:beautifully, carefully, badly, quickly, excitingly,…
–ward:downwards, homeward(s), upwards,…
–wise:anti-clockwise, clockwise, edgewise,…
2.5. GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
2.5.1. KHÁI NIỆM GIỚI TỪ:
Giới từ (Preposition) là những từ chỉ sự liên quan giữa các từ đối
tượng, vật thể trong cụm từ, trong câu.Tiếng Anh có các giới từ quen
thuộc như: in, on, at, with, for, under, above,… Những từ thường đi
sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb – ing hoặc Cụm danh từ ..
2.5.2. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ TRONG CÂU Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
Tính từ đứng sau động từ TO BE, – The pictures are the wall. on
– Những bức tranh đang ở trên tường. trước danh từ
– The cat is under the bed. – Con mèo đang ở gầm giường. dưới
– Tom is standing between Linda
– Tom đang đứng giữa Linda và Jack. and Jack.
Giới từ đứng sau động từ thường
– Những người lính cứu hỏa ngay lập
– The firefighters immediately tức dập tắt lửa. put out the fire.
– She is fond of cooking.
Giới từ đứng sau tính từ – Cô ấy thích nấu ăn. – I am terrified of heights. – Tôi rất sợ độ cao.
2.5.3. PHÂN LOẠI GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH Loại giới từ
Các giới từ phổ biến
– At: vào lúc ( thường đi với giờ)
– On: vào ( thường đi với ngày )
– In: vào (dùng với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) Giới từ chỉ thời gian – Before: trước – After: sau
– During: trong suốt (kết hợp danh từ chỉ thời gian)
– At: tại (đi kèm những địa điểm nhỏ như trường học, bệnh viện,…)
– In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu Giới từ chỉ nơi chốn lục…) – On, above, over: trên
– On: ở trên và tiếp xúc với bề mặt
Giới từ chỉ sự chuyển dịch – To, into, onto: đến
+ To: chỉ tiếp cận tới người, vật hay địa điểm.
+ Into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó
+ Onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài của vật, địa điểm
– From: chỉ nguồn gốc xuất xứ – Across: ngang qua – Along: dọc theo Loại giới từ
Các giới từ phổ biến
– Round, around, about: quanh – With: với Giới từ chỉ thể cách
– Without: không, không có – According to: theo – In spite of: mặc dù – Instead of: thay vì – To: để – In order to: để Giới từ chỉ mục đích – For: giùm cho, dành cho – So as to: để – Thanks to: nhờ ở – Through: do, vì
Giới từ chỉ nguyên nhân – Because of: bởi vì
– Owing to: nhờ ở, do ở
– By means of: bằng phương tiện
2.6. TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
2.6.1. KHÁI NIỆM TỪ HẠN ĐỊNH
Từ hạn định (Determiner) là từ đứng trước một danh từ hoặc cụm
danh từ, dùng để giới hạn và xác định, góp phần làm rõ nghĩa cho
các sự vật, sự việc, con người được đề cập đến trong câu. Ví dụ:
There are ten students in the class.(Có 10 học sinh trong lớp học.)
She wants to take her son to the national museum.(Cô ấy
muốn đưa con trai đến bảo tàng quốc gia.)
2.6.2. PHÂN LOẠI TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
Loại từ hạn định Liệt kê Ví dụ
The boy I met yesterday was extremely naughty. Mạo từ a, an, the
(Cậu bé tôi gặp hôm qua khá là nghịch ngợm. ) Từ hạn định chỉ this, that, these, those
Those apples are rotten. You should throw them
Loại từ hạn định Liệt kê Ví dụ away. định
(Những quả táo đó hỏng rồi. Bạn nên vứt chúng đi.)
We don’t have much oil for the fried chicken.
(Chúng ta không có nhiều dầu cho món gà rán.)
all, every, most, many, much, some, Từ chỉ số lượng She received gifts on her birthday. many few, little, any, no…
(Cô ấy nhận được rất nhiều quà cho ngày sinh nhật.)
I only have two coins left.
(Tôi chỉ còn lại 2 đồng xu.) Số từ
one, two, three, first, second, third,….. She won the third prize.
(Cô ấy đã giành giải ba.)
Whose car did you borrow? Từ hạn định nghi
(Bạn đã mượn chiếc xe của ai?) whose, which, what vấn
Which books have you read?
(Bạn đã đọc cuốn sách nào?)
2.7. ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
2.7.1. KHÁI NIỆM ĐẠI TỪ
Đại từ (Pronoun) là những từ chỉ người hay sự vật, dùng để thay thế
cho một danh từ hoặc cụm danh từ cụ thể. Mục đích của việc sử
dụng đại từ là để tránh việc lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần
và làm cho câu trở nên tự nhiên hơn. So sánh hai câu sau:
John is buying some reference books because he needs them
for his study.(John đang mua một vài cuốn sách tham khảo vì
cậu ấy cần chúng cho việc học.)
David is buying some reference books because David needs
them for John’s study.(David đang mua một vài cuốn sách
tham khảo vì David cần chúng cho việc học.)
Về mặt ngữ pháp, hai câu trên đều đúng. Tuy nhiên. việc lặp lại danh
từ riêng “John” hai lần liên tiếp sẽ làm câu trở nên lủng củng. Vì vậy,
sử dụng đại từ để thay thế trong trường hợp này sẽ làm câu văn tự nhiên hơn.
2.7.2. PHÂN LOẠI ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH Loại đại từ Mục đích Ví dụ
Đại từ nhân xưng (Personal She will come to the party.
Chỉ người và sự vật cụ thể pronouns)
(Cô ấy sẽ đến bữa tiệc thôi.)
I made a cake for myself on my
Đại từ phản thân (Reflexive
Dùng khi chủ ngữ và tân ngữ thuộc birthday. pronouns) cùng đối tượng
(Tôi tự làm một chiếc bánh cho mình vào ngày sinh nhật.)
Chỉ định sự vật hoặc nhận dạng ai
This is the most wonderful book I have Đại từ chỉ
ever read.(Đây là cuốn sách tuyệt nhất
đóBao gồm: this, that, these, those định (Demonstrative
tôi đã từng đọc) pronouns) Đại từ sở hữu
All of these presents are yours.
Dùng để chỉ vật gì là của ai (Possessive pronoun)
(Tất cả những món quà này là của con.)
I love my mother who always supports
Dùng thay danh từ đi trước, có chức Đại từ quan hệ me. (Relative pronouns)
năng nối mệnh đề chính với mệnh đề
(Tôi yêu mẹ tôi, người đã luôn ủng hộ
phụ trong mệnh đề liên hệ. tôi.)
– Chỉ số lượng bất định của người hoặc
– There isn’t any milk in the fridge.
vật khi không cần hoặc không thể rõ
con số chính xác. (dùng some hoặc
(Không còn sữa ở trong tủ lạnh.)
– She spent some of the money fixing any).
Đại từ bất định (Indefinite her car. pronouns)
(Cô ấy sử dụng một chút tiền để sửa xe.)
– Diễn đạt không một ai, không một cái
gì trong một nhóm người hoặc vật.
– None of them knows the truth.
(Không một ai biết sự thật.) (dùng none).
The movie itself wasn’t very interesting Đại từ nhấn mạnh but I love the main character.
Nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ (Intensive pronouns)
(Bộ phim cũng không thú vị lắm nhưng
tôi thích nhân vật chính.)
2.8. LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
2.8.1. KHÁI NIỆM LIÊN TỪ
Liên từ (conjunctions) là từ vựng được sử dụng để liên kết các từ,
cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. Ví dụ:
He was disappointedbecausehe did not win the first prize.
(Anh ấy thất vọng vì không giành được giải nhất.)
Minh got sickbuthe could still meet the deadline.(Minh bị ốm
nhưng anh ấy vẫn hoàn thành bài đúng hạn.)
2.8.2. PHÂN LOẠI LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, liên từ được chia làm 3 loại:
Liên từ kết hợp:dùng để nối từ 2 đơn vị từ tương đương
nhau trở lên (2 câu văn, 2 mệnh đề, 2 cụm từ).
Ví dụ: and, so, yet, but, for, as,…
Liên từ tương quan:luôn đi thành cặp, dùng để nối giữa 2
mệnh đề, câu văn, hoặc cụm từ
Ví dụ: not only…. but also…; either…. or…; neither…. nor….;…
Liên từ phụ thuộc:đứng trước mệnh đề phụ thuộc, gắn kết
mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ: as long as, although, before, after,…
2.9. THÁN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Thán từ (Interjection) là những từ chỉ sự cảm thán, bộc lộ cảm xúc
của người nói. Chúng không có giá trị thực sự về mặt ngữ pháp
nhưng được sử dụng khá thường xuyên, đặc biệt là trong văn nói.
Thán từ thường đứng một mình và được theo sau bởi một dấu chấm than (!) khi viết. Ví dụ:
Oh my God! She is so gorgeous!(Ôi chúa ơi! Cô ấy đẹp quá đi!)
Oh dear! I forgot to turn off the light.;(Ôi trời! Tôi quên tắt đèn rồi!)