





Preview text:
ĐỀ GIỮA KỲ – HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Thời gian làm bài: 75 phút
Hình thức: Tự luận Câu 1 (1.5 điểm)
a) Phát biểu định luật Avogadro, nêu hệ quả của định luật trong các phản ứng khí.
b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp gồm CH và C H có thể tích 5,6 lít, sau khi đốt 4 2 4
cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít CO2. Tính thành phần phần trăm thể tích của từng
khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 (2 điểm)
a) Viết cấu hình electron đầy đủ và phân lớp của các ion sau: Fe2+ , Fe3+.
b) Dựa vào cấu hình electron, giải thích vì sao Fe có thể tạo được 2 trạng thái oxi
hóa phổ biến là +2 và +3.
c) So sánh độ dài bán kính ion của Fe2+ và Fe3+ giải thích. Câu 3 (2 điểm)
Bảng dưới đây là giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (I ) của một số nguyên tố: ₁
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl Ar I (kJ/mol) ₁
496 738 577 786 1012 1000 1251 1520
a) Giải thích xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa trong chu kỳ.
b) Tại sao năng lượng ion hóa của Al lại thấp hơn Mg, trong khi Al đứng sau Mg trong chu kỳ? Câu 4 (2 điểm)
a) Viết công thức Lewis của các phân tử sau: SO −¿ ¿ 2, NO , BF 3 3
b) Xác định các nguyên tử vi phạm quy tắc bát tử, nêu rõ lý do (thiếu bát tử hay mở rộng bát tử).
c) Giải thích cấu trúc của NO3− theo cộng hưởng electron và điện tích hình thức. Câu 5 (2.5 điểm)
Xét hai phân tử: H2O và HF
a) Mô tả liên kết hoá học trong hai phân tử trên theo thuyết VB.
b) Giải thích vì sao HFHFHF có moment lưỡng cực lớn hơn H2O, dù H2O có 2 liên kết phân cực.
c) Phân tích vai trò của liên kết hydro trong tính chất vật lý của H2O, ví dụ như
nhiệt độ sôi cao, cấu trúc đá tuyết...
ĐỀ SỐ 2 – GIỮA KỲ HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Thời gian: 75 phút – Hình thức: Tự luận Câu 1 (1.5 điểm)
a) Phát biểu định luật định lượng thành phần không đổi. Cho ví dụ minh họa.
b) Tính khối lượng của NaCl được tạo thành khi cho 4,6 gam Na phản ứng hoàn toàn với clo. Câu 2 (2 điểm)
a) Viết cấu hình electron và orbital của nguyên tử S (Z = 16) ở trạng thái cơ bản.
b) S có 2 đồng vị: 32S (95,0%) và 3 S 4
(5,0%). Tính nguyên tử khối trung bình của lưu ❑ ❑ huỳnh.
c) Giải thích tại sao S có thể tạo được hợp chất SO2 và SO3. Câu 3 (2 điểm)
a) So sánh bán kính nguyên tử và điện âm của các nguyên tố: F, Cl, Br. Giải thích xu hướng.
b) Dự đoán chiều biến đổi tính phi kim trong nhóm VIIA. Liên hệ với ứng dụng
thực tế (ví dụ: chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn). Câu 4 (2 điểm)
a) Vẽ công thức Lewis của CO, O3, và NO2.
b) Phân tích điện tích hình thức của từng nguyên tử trong phân tử COvà chọn công
thức cộng hưởng hợp lý nhất.
c) Trong số các phân tử trên, phân tử nào có góc liên kết nhỏ hơn 120°? Giải thích. Câu 5 (2.5 điểm) Phân tử SO 2−¿ ¿ 2 và ion SO : 3
a) Vẽ công thức Lewis của mỗi chất, nêu rõ cộng hưởng nếu có.
b) Phân tích sự khác nhau về liên kết và hình học phân tử theo thuyết VB.
c) Cho biết vì sao SO2 là phân tử có moment lưỡng cực nhưng SO3 lại không?
ĐỀ SỐ 3 – GIỮA KỲ HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG 1
Thời gian: 75 phút – Hình thức: Tự luận Câu 1 (1.5 điểm)
a) Trình bày khái niệm về phương trình hóa học. Nêu điều kiện để phương trình hóa học đúng.
b) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8 thu được bao nhiêu gam CO2 và H2O? Câu 2 (2 điểm)
a) Viết cấu hình electron của Ca và xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh đặc điểm lớp ngoài cùng giữa Ca, Sr, Ba → dự đoán tính kim loại.
c) Giải thích vì sao các nguyên tố nhóm IIA lại hoạt động mạnh dần từ trên xuống dưới. Câu 3 (2 điểm)
a) Trình bày quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, độ âm điện và bán kính trong một chu kỳ.
b) Cho các nguyên tố: B, C, N, O, F. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích. Câu 4 (2 điểm)
a) Viết công thức Lewis và xác định hình học phân tử của: CH4, NH3, H2O.
b) Dựa vào thuyết VB, giải thích vì sao các góc liên kết trong 3 phân tử trên giảm
dần theo thứ tự: CH4>NH3>H2O Câu 5 (2.5 điểm)
a) Phân biệt các loại tương tác giữa phân tử: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, lực
Van der Waals, liên kết hydro.
b) Giải thích tại sao NH3 và HF tan tốt trong nước, còn CH4 lại không?
c) Cho ví dụ thực tiễn trong sinh học hoặc đời sống mà liên kết hydro đóng vai trò then chốt.