Từ mới + ngữ pháp buổi 4, 5, 6 môn English | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam

được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

eat
food and drink
happily
film
present
sweet
candle
cake
juice
fruit
story book
comic book
sport
start
end
/i:t/
/fu:d ænd driηk/
/hæpili/
/film/
/pri'zent/
/swi:t/
/kændl/
/keik/
/dʒu:s/
/fru:t/
/stɔ:ribuk/
/kɔmik buk/
/spɔ:t/
/stɑ:t/
/end/
ăn
đồ ăn và thức uống
một cách vui vẻ
phim
quà tặng
kẹo
đèn cày
bánh ngọt
nước ép hoa quả
hoa quả
truyện
truyện tranh
thể thao
bắt đầu
kết thúc
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ (singular noun -
những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề
cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel)
nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (học sinh), a one-
way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). Ex: an orange (quả
cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ),...
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực),...
2. Mạo từ xác định “the”
1. Dùng “The” khi đằng trước có to, in, on, at, … (chỉ địa điểm)
2. Dùng “The” để chỉ đối tượng đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: A young man got a bike when he tried to rob a shop. The man used a heavy
hammer to smash the windows in the shop.
3. Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người
nói đều biết. Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
4. “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The sun, the moon, …
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 5
Tiếng Anh
Phiên âm
Tiếng Vit
mountain
picnic
countryside
beach
sea
England
visit
swim
explore
cave
island
bay
park
sandcastle
tomorrow
weekend
next
seafood
/mauntin/
/piknik/
/kʌntrisaid/
/bi:t∫/
/si:/
/’iηgli∫/
/visit/
/swim/
/iks'plɔ:/
/keiv/
/ailənd/
/bei/
/pɑ:k/
/sænd'kæstl/
/tə'mɔrou/
/wi:kend/
/nekst/
/si:fud/
ngọn núi
chuyến dã ngoại
vùng quê
bãi biển
biển
nước Anh
thăm quan
bơi
khám phá
hang động
hòn đảo
vịnh
công viên
lâu đài cát
ngày mai
ngày cuối tuần
kế tiếp
hải sản
sand
sunbathe
build
activity
interview
/sænd/
/sʌn'beið/
/bilt/
/æk'tiviti/
/intəvju:/
cát
tắm nắng
xây dựng
hoạt động
phỏng vấn
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 5
1. Thì tương lai đơn (The future simple tense)
a. Cách thành lập
Th
be/v
Vi du
Khng định
will + be/v (nguyên
th)
She will help you to
do it.
I will be on holiday
next month.
Ph nh đị
will not (won’t) + be/v
(nguyên th )
She won’t help you
to do it.
I won’t be on holiday
next month.
b) Cách sử dụng thì tương lai đơn
* Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói
Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng uých.
* Khi muốn diễn tả một lời hứa, một ý nghĩ.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
* Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai
trời sẽ mưa.
2. Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu
Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Where will + s + go? (... sẽ đi đâu?)
Where will + s + go + thời gian ở tương lai? (... sẽ đi đâu...?)
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
(S think) + s will be/v (nguyên thể).
Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?
They'll go to Nha Trang Beach. Họ sẽ đi bờ biển Nha Trang.
3. Hỏi đáp ai đó sẽ ở đâu
Where will + s + be + thời gian ở tương lai? (.. sẽ ở đâu...?)
(S think) + s will be/v (nguyên thể)...
Ex: Where will you be tomorrow? Bạn sẽ ở đâu vào ngày mai?
I'll be at school. Tôi sẽ ở trường học.
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 6
Tiếng Anh
Phiên âm
Tiếng Vit
subject
Maths
Science
IT
Art
Music
English
Vietnamese
PE
trip
lesson
still
pupil
/sʌbdʒikt/
/mæθ/
/saiəns/
/ai ti:/
/a:t/
/mju:zik/
/iηgli∫/
/vjetnə'mi:z/
/Pi: i:/
/trip/
/lesn/
/stil/
/pju:pl/
môn học
môn Toán
môn Khoa học
môn Công nghệ Thông tin
môn Mỹ thuật
môn Âm nhạc
môn tiếng Anh
môn tiếng Việt
môn Thể dục
chuyến đi
bài học
vẫn
học sinh
again
talk
break time
school day
weekend day
except
start
August
primary school
timetable
/ə'gen/
/tɔ:k/
/breik taim/
/sku:l dei./
/wi:k end dei/
/ik sept /
/sta:t/
/ɔ:'gʌst/
/praiməri sku:l/
/taimtəbl/
lại, một lẩn nữa
nói chuyện
giờ giải lao
ngày phải đi học
ngày cuối tuần
ngoại trừ
bắt đầu
tháng Tám
trường tiếu học
thời khóa biểu
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 6
1. Hỏi đáp hôm nay bạn có học không
Hỏi: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
Đáp: Đây là câu hỏi ở dạng "có/không" nên:
- Nếu bạn có học (đi học) thì trả lời: Yes, I do. (Vâng, tôi có học)
- Nếu không có học (đi học) thì trả lời: No, I don’t. (Không, tôi không (đi) học.)
Ex: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
Yes, I do. (Vâng, tôi có học.)
2. Hỏi đáp về môn học yêu thích của ai đó
- Hỏi: What lessons do you like? (Bạn thích học môn nào?)
- Đáp: I like + môn học. (Tôi thích môn..)
Ex: What lessons do you like? - I like Maths and IT.
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có thích môn học nào đó không, chúng ta có thể sử dụng cấu
trúc sau. Like (thích) là động từ thường, câu sử dụng thì hiện tại mà chủ ngữ chínhhe/she
ở ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ “does”.
- Hỏi: Does she/he like + môn học? (Cô ấy/ cậu ấy thích môn... không?)
- Đáp: Đây là dạng câu hỏi "có/không", nên.
- Nếu cậu ấy/cố ấy thích môn học đó thì bạn trả lời: Yes, she/he does.
- Nếu cậu ấỵ/cô ấy không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, she/he doesn’t.
Ex: Does she like Music? - Yes, she does. / No, she doesn't.
Nếu chủ ngữ chính là “you/they” thì ta phải mượn trợ động từ “do”.
Hỏi: Do you like + môn học? (Bạn thích môn... không?)
- Nếu thích môn học đỏ thì bạn trả lời: Yes, I do.
- Nếu không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, I don’t.
3. Hỏi đáp ai đó thường có môn học nào đó bao nhiêu lần trong tuần
Hỏi: How often do you have + môn học?
Bạn thường có môn ... bao nhiêu lần?
Ex: How often do you have Vietnamese?
Bạn thường có môn tiếng Việt bao nhiêu lần?
| 1/8

Preview text:

eat /i:t/ ăn food and drink /fu:d ænd driηk/ đồ ăn và thức uống happily /hæpili/ một cách vui vẻ film /film/ phim present /pri'zent/ quà tặng sweet /swi:t/ kẹo candle /kændl/ đèn cày cake /keik/ bánh ngọt juice /dʒu:s/ nước ép hoa quả fruit /fru:t/ hoa quả story book /stɔ:ribuk/ truyện comic book /kɔmik buk/ truyện tranh sport /spɔ:t/ thể thao start /stɑ:t/ bắt đầu end /end/ kết thúc
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 4
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ
những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel)
nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (học sinh), a one-
way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). Ex: an orange (quả
cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ),...
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực),...
2. Mạo từ xác định “the” 1.
Dùng “The” khi đằng trước có to, in, on, at, … (chỉ địa điểm) 2.
Dùng “The” để chỉ đối tượng đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: A young man got a bike when he tried to rob a shop. The man used a heavy
hammer to smash the windows in the shop. 3.
Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người
nói đều biết. Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy) 4.
“The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The sun, the moon, …
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Tiếng Anh Phiên âm
Tiếng Vit mountain /mauntin/ ngọn núi picnic /piknik/ chuyến dã ngoại countryside /kʌntrisaid/ vùng quê beach /bi:t∫/ bãi biển sea /si:/ biển England /’iηgli∫/ nước Anh visit /visit/ thăm quan swim /swim/ bơi explore /iks'plɔ:/ khám phá cave /keiv/ hang động island /ailənd/ hòn đảo bay /bei/ vịnh park /pɑ:k/ công viên sandcastle /sænd'kæstl/ lâu đài cát tomorrow /tə'mɔrou/ ngày mai weekend /wi:kend/ ngày cuối tuần next /nekst/ kế tiếp seafood /si:fud/ hải sản sand /sænd/ cát sunbathe /sʌn'beið/ tắm nắng build /bilt/ xây dựng activity /æk'tiviti/ hoạt động interview /intəvju:/ phỏng vấn
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 5
1. Thì tương lai đơn (The future simple tense) a. Cách thành lập Th
Ch ng be/v Vi du Khẳng định He/She/lt/danh từ số ít
will + be/v (nguyên She will help you to thể) do it. l/You/We/They/ danh từ I will be on holiday số nhiều next month. Phủ định He/She/It/danh từ số ít
will not (won’t) + be/v She won’t help you (nguyên thể) to do it. l/You/We/They/ Danh từ I won’t be on holiday số nhiều next month.
b) Cách sử dụng thì tương lai đơn
* Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói
Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng uých.
* Khi muốn diễn tả một lời hứa, một ý nghĩ.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
* Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.
2. Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu
Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Where will + s + go? (... sẽ đi đâu?)
Where will + s + go + thời gian ở tương lai? (... sẽ đi đâu...?)
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
(S think) + s will be/v (nguyên thể).
Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?
They'll go to Nha Trang Beach. Họ sẽ đi bờ biển Nha Trang.
3. Hỏi đáp ai đó sẽ ở đâu
Where will + s + be + thời gian ở tương lai? (.. sẽ ở đâu...?)
(S think) + s will be/v (nguyên thể)...
Ex: Where will you be tomorrow? Bạn sẽ ở đâu vào ngày mai?
I'll be at school. Tôi sẽ ở trường học.
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 6 Tiếng Anh Phiên âm
Tiếng Vit subject /sʌbdʒikt/ môn học Maths /mæθ/ môn Toán Science /saiəns/ môn Khoa học IT /ai ti:/ môn Công nghệ Thông tin Art /a:t/ môn Mỹ thuật Music /mju:zik/ môn Âm nhạc English /iηgli∫/ môn tiếng Anh Vietnamese /vjetnə'mi:z/ môn tiếng Việt PE /Pi: i:/ môn Thể dục trip /trip/ chuyến đi lesson /lesn/ bài học still /stil/ vẫn pupil /pju:pl/ học sinh again /ə'gen/ lại, một lẩn nữa talk /tɔ:k/ nói chuyện break time /breik taim/ giờ giải lao school day /sku:l dei./ ngày phải đi học weekend day /wi:k end dei/ ngày cuối tuần except /ik sept / ngoại trừ start /sta:t/ bắt đầu August /ɔ:'gʌst/ tháng Tám primary school /praiməri sku:l/ trường tiếu học timetable /taimtəbl/ thời khóa biểu
II. N
gữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 6
1. Hỏi đáp hôm nay bạn có học không
Hỏi: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
Đáp: Đây là câu hỏi ở dạng "có/không" nên: -
Nếu bạn có học (đi học) thì trả lời: Yes, I do. (Vâng, tôi có học) -
Nếu không có học (đi học) thì trả lời: No, I don’t. (Không, tôi không (đi) học.)
Ex: Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
Yes, I do. (Vâng, tôi có học.)
2. Hỏi đáp về môn học yêu thích của ai đó -
Hỏi: What lessons do you like? (Bạn thích học môn nào?) -
Đáp: I like + môn học. (Tôi thích môn..)
Ex: What lessons do you like? - I like Maths and IT.
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có thích môn học nào đó không, chúng ta có thể sử dụng cấu
trúc sau. Like (thích) là động từ thường, câu sử dụng thì hiện tại mà chủ ngữ chính là he/she
ở ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ “does”. -
Hỏi: Does she/he like + môn học? (Cô ấy/ cậu ấy thích môn... không?) -
Đáp: Đây là dạng câu hỏi "có/không", nên. -
Nếu cậu ấy/cố ấy thích môn học đó thì bạn trả lời: Yes, she/he does. -
Nếu cậu ấỵ/cô ấy không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, she/he doesn’t.
Ex: Does she like Music? - Yes, she does. / No, she doesn't.
Nếu chủ ngữ chính là “you/they” thì ta phải mượn trợ động từ “do”.
Hỏi: Do you like + môn học? (Bạn thích môn... không?) -
Nếu thích môn học đỏ thì bạn trả lời: Yes, I do. -
Nếu không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, I don’t.
3. Hỏi đáp ai đó thường có môn học nào đó bao nhiêu lần trong tuần
Hỏi: How often do you have + môn học?
Bạn thường có môn ... bao nhiêu lần?
Ex: How often do you have Vietnamese?
Bạn thường có môn tiếng Việt bao nhiêu lần?