-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Từ nhiệm vụ trọng tâm trong Đại hội XIII liên hệ thực tiễn đến tình hình COVID-19 và công cuộc chuyển đổi số hiện nay | Bài tập lớn môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Từ nhiệm vụ trọng tâm trong Đại hội XIII liên hệ thực tiễn đến tình hình COVID-19 và công cuộc chuyển đổi số hiện nay | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(LLLSD1101)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470709
B Ộ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH T Ế QU Ố C DÂN
BÀI T Ậ P L Ớ N
H Ọ C PH Ầ N: L Ị CH S Ử ĐẢ NG C Ộ NG S Ả N VI Ệ T NAM
Đề bài: T ừ nhi ệ m v ụ tr ọng tâm trong Đạ i h ộ i XIII liên h ệ th ự c ti ễ n
ế n tình hình COVID-19 và công cu ộ c chuy ển ổ i s ố hi ệ n nay.
Gi ả ng viên hướ ng d ẫ n : TS. Nguy ễ n Th ị Th ắ m
L ớ p tín ch ỉ : L ị ch s ử Đả ng c ộ ng s ả n Vi ệ t Nam (222)_28
H ọ tên : Nguy ễ n B ả o Linh
Mã sinh viên : 11213218
HÀ N Ộ I - 2/2023 lOMoAR cPSD| 45470709 MỤC LỤC
I. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng .................................................. 3
1. Bối cảnh lịch sử: ................................................................................................... 3
1.1. Bối cảnh thế giới: .......................................................................................... 3
1.2. Bối cảnh trong nước: ..................................................................................... 3
2. Nội dung Đại hội: ................................................................................................. 4
2.1. Giới thiệu khái quát: ...................................................................................... 4
2.2. Các văn kiện lớn: .......................................................................................... 4
2.3. Nội dung chi tiết: ........................................................................................... 4
2.4. Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 5
2.5. Sáu nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII: ................................. 5
2.6. Ba ột phá chiến lược ược Đại hội chỉ ra: ...................................................... 7
II. Liên hệ thực tiễn ..................................................................................................... 7
1. Thực trạng: ........................................................................................................... 8
2. Giải pháp: ........................................................................................................... 10
III. Kết luận ................................................................................................................. 10 2 lOMoAR cPSD| 45470709 I.
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
1. Bối cảnh lịch sử:
1.1. Bối cảnh thế giới:
- Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức Đại hội XIII khi tình hình an ninh, chính trị,
kinh tế thế giới ang trải qua những chuyển biến rất nhanh, phức tạp, khó lường.
- Thế giới ang trong quá trình phân tách từ ơn cực sang a cực bởi sự trỗi dậy mạnh
mẽ của một số cường quốc và cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn diễn biến
gay gắt kéo dài. Luật pháp quốc tế và các thể chế a phương toàn cầu ứng trước
những thách thức vô cùng to lớn.
- Cuộc binh biến ở Myanmar cho thấy mỗi quốc gia, dân tộc trong khu vực và trên
thế giới không chỉ ang ối mặt với thách thức an ninh phi truyền thống ngày càng
lớn, mà ngay cả như thách thức an ninh truyền thống cũng không phải dễ dàng
giải quyết bằng con ường hòa bình.
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tiếp tục diễn ra mạnh mẽ hơn, mở ra
những không gian phát triển mới rộng lớn và cả những thách thức loài người,
mỗi quốc gia, cộng ồng và mỗi cá nhân; làm thay ổi lịch sử nhân loại, không chỉ
dưới góc ộ ời sống xã hội mà còn làm thay ổi mạnh mẽ phương thức sản xuất,
quan hệ sản xuất. Cuộc cách mạng này ược xác ịnh vẫn ang ở giai oạn ầu và tạo
ra cơ hội quý giá “ngàn năm có một”, ặc biệt cho các nước ang phát triển trong
ó có Việt Nam có thể “ i tắt, ón ầu” bắt kịp với các nước phát triển.
- Đại dịch COVID-19 bùng nổ theo cách thức khó ai lường trước ược và gây ra
những hậu quả, hệ quả chưa từng có.
1.2. Bối cảnh trong nước:
- Đại hội ược tổ chức trong thời iểm toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta thực hiện
thắng lợi nhiều chủ trương, mục tiêu và nhiệm vụ ã ược xác ịnh trong Nghị quyết
Đại hội XII của Đảng, ạt ược nhiều thành quả rất quan trọng, khá toàn diện, tạo
nhiều dấu ấn nổi bật; góp phần tô ậm những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử
của 35 năm ổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991; 10 năm thực hiện
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020. 3 lOMoAR cPSD| 45470709
- Không chỉ vậy, năm 2021 là thời iểm ánh dấu một năm vượt khó thành công
trong việc thực hiện nhiệm vụ kép vừa chống dịch vừa phát triển kinh tế của năm
2020. Tại thời iểm này, Việt Nam vẫn ang ối mặt với nhiều thách thức liên quan
ến cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm, suy thoái môi trường, thiên tai, dịch bệnh và biến ổi khí hậu.
2. Nội dung Đại hội:
2.1. Giới thiệu khái quát:
- Thời gian và ịa iểm: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII diễn ra từ ngày
25/01/2021 ến ngày 01/02/2021 tại thủ ô Hà Nội.
- Đại biểu: Dự ại hội XIII có 1.587 ại biểu (tăng 77 ại biểu so với ại hội XII) ại
diện cho hơn 5 triệu Đảng viên trong cả nước.
- Chủ ề Đại hội: Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng và hệ thống chính trị trong
sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển ất nước, phát huy ý chí, sức mạnh
ại oàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời ại; tiếp tục ẩy mạnh toàn diện,
ồng bộ công cuộc ổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi
trường hòa bình, ổn ịnh; phấn ấu ến giữa thế kỉ XXI nước ta trở thành nước phát
triển, theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. 2.2. Các văn kiện lớn:
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội ại
biểu toàn quốc lần thứ XIII.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, phương hướng, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 – 2025.
- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng của Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII.
- Báo cáo kiểm iểm sự lãnh ạo, chỉ ạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII trình Đại hội XIII. 2.3. Nội dung chi tiết:
Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XII gắn với việc ánh giá
35 năm tiến hành công cuộc ổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991, 10 năm
thực hiện Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011), Chiến lược phát triển kinh tế 4 lOMoAR cPSD| 45470709
- xã hội 2011 - 2020; ề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021 - 2025 (kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất ất nước);
xác ịnh mục tiêu, phương hướng ến năm 2030 (kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng)
và tầm nhìn phát triển ất nước ến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
2.4. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao năng lực lãnh ạo, năng lực cầm quyền và sức chiến ấu của Đảng;
xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện; củng cố, tăng
cường niềm tin của nhân dân ối với Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa; khơi
dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí và sức mạnh
ại oàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời ại; ẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công
cuộc ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc,
giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh; phấn ấu ến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành
nước phát triển, theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
2.5. Sáu nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII:
- Thứ nhất, tiếp tục ẩy mạnh xây dựng, chỉnh ốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh.
Đổi mới phương thức lãnh ạo, cầm quyền của Đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt ộng hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục ẩy mạnh ấu
tranh phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Xây dựng ội ngũ
ảng viên và cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, người ứng ầu ủ phẩm chất,
năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Củng cố lòng tin, sự gắn bó của nhân dân
với Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa.
- Thứ hai, tập trung kiểm soát ại dịch Covid-19, tiêm chủng ại trà vắcxin Covid19
cho cộng ồng; phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, ổi mới mạnh mẽ mô hình tăng
trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, xây dựng, hoàn thiện ồng bộ thể chế phát triển phù
hợp với nền kinh tế thị trường ầy ủ, hiện ại, hội nhập; phát triển ồng bộ và tạo ra
sự liên kết giữa các khu vực, các vùng, các thành phần kinh tế, các loại hình sản 5 lOMoAR cPSD| 45470709
xuất kinh doanh; có chính sách hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong nông nghiệp;
ẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, ổi
mới sáng tạo, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư, thực hiện chuyển ổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất,
chất lượng phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tạo ộng lực ể phát triển
kinh tế nhanh và bền vững; hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là pháp luật về
bảo hộ sở hữu trí tuệ và giải quyết các tranh chấp dân sự, khắc phục những iểm
nghẽn cản trở sự phát triển của ất nước.
- Thứ ba, giữ vững ộc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng
ối ngoại, hội nhập quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng
Quân ội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện ại, một số lực lượng tiến thẳng lên hiện ại, tạo tiền ề vững chắc phấn ấu năm
2030 xây dựng Quân ội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, hiện ại; kiên quyết, kiên trì bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ, biển, ảo, vùng trời; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh ể phát triển ất nước.
- Thứ tư, khơi dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy
giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc; hội nhập quốc tế; có chính sách cụ thể phát triển văn hóa ồng bào
dân tộc thiểu số; thực hiện tốt chính sách xã hội, bảo ảm an ninh xã hội, an ninh
con người, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý phát triển xã hội, thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc
của con người Việt Nam.
- Thứ năm, hoàn thiện ồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát
huy mạnh mẽ dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; ồng thời
tăng cường pháp chế, bảo ảm kỷ cương xã hội, trước hết là việc thực thi tinh thần
“thượng tôn pháp luật”, gương mẫu tuân theo pháp luật, kỷ cương và thực hành
dân chủ xã hội chủ nghĩa của cấp ủy, tổ chức ảng, chính quyền, Mặt trận
Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội các cấp, của cán bộ, ảng viên; tăng cường
ại oàn kết toàn dân tộc. 6 lOMoAR cPSD| 45470709
- Thứ sáu, quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả ất ai, tài nguyên; bảo vệ, cải
thiện môi trường; chủ ộng, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến ổi khí hậu.
2.6. Ba ột phá chiến lược ược Đại hội chỉ ra:
- Thứ nhất, hoàn thiện ồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển nền
kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đổi mới quản trị quốc gia theo
hướng hiện ại, hiệu quả. Tập trung ưu tiên hoàn thiện ồng bộ, có chất lượng và
tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường
ầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế,
thúc ẩy ổi mới sáng tạo; huy ộng, quản lý và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển, nhất là ất ai, tài chính; ẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý, hiệu
quả, ồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực bằng hệ thống pháp luật.
- Thứ hai, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu
tiên phát triển nguồn nhân lực cho công tác lãnh ạo, quản lý và các lĩnh vực then
chốt trên cơ sở nâng cao, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện, cơ bản về
chất lượng giáo dục và ào tạo gắn với cơ chế tuyển dụng, sử dụng, ãi ngộ nhân
tài, ẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và
công nghệ, ổi mới sáng tạo; khơi dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh,
hạnh phúc, phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam, tinh thần oàn
kết, tự hào dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Thứ ba, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại cả về kinh tế và xã
hội; ưu tiên phát triển một số công trình trọng iểm quốc gia về giao thông, thích
ứng với biến ổi khí hậu; chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông, tạo
nền tảng chuyển ổi số quốc gia, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số.
II. Liên hệ thực tiễn
Nhiệm vụ trọng tâm thứ hai trong sáu nhiệm vụ trọng tâm nhiệm
kỳ Đại hội XIII ề ra. 7 lOMoAR cPSD| 45470709 1. Thực trạng:
Từ khi ại dịch COVID-19 xuất hiện vào ầu năm 2020 ến nay, Việt Nam ã
trải qua 4 ợt dịch với quy mô, ịa bàn, mức ộ lây lan ngày càng phức tạp cùng với
sự biến ổi liên tục của vi rút với các biến thể nguy hiểm và lây lan nhanh. Thành
công nhất trong những giai oạn ầu tiên chính là việc áp dụng các biện pháp ngăn
chặn nguồn bệnh xâm nhập, cách ly tập trung, khoanh vùng dập dịch, hạn chế ến
mức thấp nhất tỉ lệ mắc và tử vong, ược WHO và nhiều nước công nhận là biện
pháp úng ắn, hiệu quả. Tuy nhiên ợt dịch thứ 4 (từ 27/4/2021) với biến thể Delta
lây lan nhanh chóng trong thời gian ngắn, bùng phát trên diện rộng, tác ộng
nghiêm trọng ến sức khỏe, sinh mạng người dân và tình hình kinh tế - xã hội của
ất nước. Với sự nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước trong việc triển khai
nhiều chủ trương, biện pháp khống chế dịch bệnh, cùng với sự oàn kết của toàn
dân, toàn quân, tình hình dịch bệnh ã có nhiều chuyển biến tích cực và ngoạn mục.
Biểu ồ thống kê số ca nhiễm COVID-19 ầu năm 2023
Việt Nam ược ghi nhận là quốc gia kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19,
có tỉ lệ bao phủ tiêm phòng ở mức cao với hơn 260 triệu liều vắc xin ược tiêm,
trở thành một trong những nước có tỉ lệ tiêm chủng cao nhất thế giới. Hiện nay, 8 lOMoAR cPSD| 45470709
nhờ những chính sách của Đảng và Nhà nước trước ại dịch, nền kinh tế ất nước
ang dần phục hồi và phát triển, ời sống nhân ược cải thiện, các hoạt ộng ối
ngoại và hội nhập quốc tế ngày càng ược ẩy mạnh.
Một mục tiêu khác ược ặt ra trong nhiệm vụ trọng tâm của nhiệm kỳ Đại
hội XIII là công cuộc ổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và thực
hiện chuyển ổi số quốc gia. Khoa học công nghệ và chuyển ổi số tác ộng sâu
rộng, bao trùm lên tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội, góp phần tăng
năng suất lao ộng, chuyển ổi mô hình hoạt ộng, kinh doanh theo hướng ổi mới
sáng tạo, từ ó nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam. Cùng với ó, ại dịch
COVID-19 cũng gây tác ộng, thúc ẩy nhanh hơn quá trình chuyển ổi số tại Việt
Nam. Trong khoảng thời gian ại dịch lan rộng, các doanh nghiệp buộc phải ứng
dụng nhiều hơn các công nghệ số trong mọi hoạt ộng của mình, iển hình là trong
quản trị nội bộ, thanh toán iện tử và marketing trực tuyến.
Biểu ồ thể hiện các lĩnh vực trọng tâm chuyển ổi số doanh nghiệp hiện nay
Chuyển ổi số ã và ang diễn ra ở hầu hết các ngành, có thể kể ến các ngành
như sản xuất, bán lẻ, ngân hàng, giao thông vận tải,… với a dạng xu hướng
chuyển ổi số như việc phủ sóng Internet và mạng 5G, iện toán ám mây, tự ộng
hóa trong kinh doanh và ặc biệt là bảo mật và an ninh mạng. Các doanh nghiệp
Việt hiện nay có ược không ít lợi thế khi chuyển ổi số, trong ó phải kể ến các
chương trình hỗ trợ chuyển ổi số của Nhà nước “Chương trình chuyển ổi số quốc
gia ến năm 2025”, phát ộng ngày Chuyển ổi số quốc gia,… Tuy nhiên, vẫn còn 9 lOMoAR cPSD| 45470709
tồn tại những hạn chế và rào cản trong công cuộc chuyển ổi số tại Việt Nam.
Trước hết là những khó khăn trong nhận thức úng ắn về chuyển ổi số, khi hiện
nay phần lớn các cơ sở sản xuất kinh doanh chưa có nhiều kinh nghiệm và nhận
thức về tầm quan trọng và vai trò của chuyển ổi số. Một rào cản khác ến từ chi
phí ầu tư, cả về chiến lược, cơ sở hạ tầng tới giải pháp công nghệ. Trong khi ó,
khung thể chế phục vụ chuyển ổi số ở Việt Nam còn khá cồng kềnh, dàn trải,
khiến các doanh nghiệp gặp nhiều thách thức. 2. Giải pháp:
Việt Nam vẫn còn i sau thế giới về mặt công nghệ, cũng như chưa làm
chủ ược các công nghệ lõi của chuyển ổi số, các hệ thống nền tảng cơ bản. Để
thực hiện chuyển ổi số thành công, chúng ta cần phải xây dựng các giải pháp
ngắn hạn kết hợp song song với dài hạn.
Trước hết, cần phải ưu tiên ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Tỷ lệ
người lao ộng có trình ộ trong lực lượng lao ộng của Việt Nam hiện còn thấp và
số lượng sinh viên tham gia các chương trình ào tạo sau ại học chưa ủ ể lấy ầy
chỗ trống. Chính vì vậy, Nhà nước có thể tập trung bồi dưỡng nhân tài trẻ về
công nghệ số thông qua các chương trình học bổng quy mô lớn, thúc ẩy việc ưa
công nghệ vào giáo dục từ các giai oạn ầu. Đồng thời khuyến khích phát triển kỹ
năng mềm cho người lao ộng như kỹ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn ề,
truyền thông, sáng tạo, quản lý và làm việc nhóm,...
Không chỉ vậy, ể thúc ẩy phát triển nền kinh tế số, Chính phủ và Nhà nước
cần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện môi trường thể chế, pháp lý áp ứng yêu cầu
trong iều kiện kinh tế số, chuyển ổi số; cần sớm xây dựng và công bố quy hoạch
ngành về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Đồng thời cần khuyến
khích, hỗ trợ ứng dụng giải pháp công nghệ chuyển ổi số; khuyến khích ầu tư
vào nghiên cứu và phát triển và không ngừng ổi mới sáng tạo. III. Kết luận
Với những nhiệm vụ trọng tâm ược ề ra, cho ến nay, nhiệm kỳ Đại hội
XIII ã ạt ược những thành tựu trên nhiều lĩnh vực có thể kể ến như kinh tế, chính
trị, xã hội, giáo dục, văn hóa, thể thao,… ặc biệt phải kể ến sự thành công trong 10 lOMoAR cPSD| 45470709
việc kiểm soát hoàn toàn ại dịch COVID-19 và những dấu mốc ạt ược trong công
cuộc chuyển ổi số ất nước. Tuy còn nhiều rào cản và hạn chế nhưng với những
thành tựu và bài học kinh nghiệm rút ra từ các nhiệm kỳ Đại hội trước ó, cùng
với sự quyết tâm và nỗ lực, Đảng và Nhà nước ã, ang và sẽ không ngừng ổi mới
sáng tạo, hoàn thiện hơn trong công tác xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hướng tới
ạt ược mục tiêu ã ề ra. 11 lOMoAR cPSD| 45470709
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021). Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật.
2. Văn phòng Trung ương Đảng (2021). Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ
XIII. NXH Chính trị Quốc gia Sự thật.
3. VCCI và VNPT (2020). Chuyển ổi số: Giải pháp giúp doanh nghiệp vượt qua ại
dịch Covid-19 và phát triển. NXB Thông tin và Truyền thông.
4. Đỗ Văn Viện (2021). Chuyển ổi số - Hướng i bền vững cho doanh nghiệp trong
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 17, tháng 6/2021.
5. Báo cáo sự phục hồi của thị trường lao ộng, việc làm sau ại dịch Covid-19 Quý
III/2022. Website Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/
6. Bản tin COVID-19. Cổng thông tin của Bộ Y tế về ại dịch COVID-19. https://covid19.gov.vn/
7. Bản tin phòng chống dịch COVID-19. Website Bộ Y tế:https://covid19.gov.vn/ 12