



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089 TƯ VẤN VỀ LAO ĐỘNG lOMoAR cPSD| 58448089
Vấn đề 1: KHÁI QUÁT VỀ TƯ VẤN HỢP ĐỒNG TRONG LAO ĐỘNG
1. Khái niệm và tầm quan trọng của tư vấn hợp đồng trong lao động
1.1. Khái niệm tư vấn hợp đồng trong lao động
1.1.1. Định nghĩa tư vấn hợp đồng trong lao động
- Tư vấn pháp luật: việc luật sư hướng dẫn đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ
liên quan đến việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của họ (điều 28 luật luật sư 2006, sd 2012)
=> Tư vấn pháp luật (điều 3 thông tư 01/2010/BTP): hướng dẫn giải đáp pháp luật; tư vấn, cung cấp
ý kiến pháp lý; soạn thảo đơn, hợp đồng, di chúc và các giấy giờ khác; đại diện ngoài tố tụng để thực
hiện các công việc liên quan đến PL, trừ trường hợp pháp luật quy định khác; cung cấp các văn bản PL, thông tin PL.
- Tư vấn hợp đồng trong lao động: là hoạt động cung cấp thông tin pháp luật, giải thích pháp
luật về hợp đồng trong lao động; đưa ra hướng ứng xử cho tình huống cụ thể nhằm bảo vệ
quyền lợi cho người được tư vấn; thực hiện các dịch vụ pháp lý sau đó (như soạn thảo các hợp
đồng trong lao động,...)
1.1.2. Đặc điểm tư vấn hợp đồng trong lao động
- Luôn gắn với tình huống pháp lý về hợp đồng trong lao động do khách hàng đưa ra;
+ Khách hàng ⇔ Tình huống ply về hợp đồng
+ Ví dụ tình huống pháp lý: nội dung hợp đồng lao động này có đúng luật không?; tôi cần
xin nghỉ việc thế nào theo đúng luật?; tôi muốn thuê lại lao động thì làm thế nào để đúng pháp luật?;....
- Có sự giải thích, chỉ dẫn và lời khuyên của nhà tư vấn cho các tình huống pháp lý liên quan
đến hợp đồng trong lao động:
+ Thông tin: luật quy định ntn? vấn đề này có cơ sở để thực hiện không và có hợp pháp
không? nếu có thì trình tự, thủ tục ntn?
+ Sự chỉ dẫn đảm bảo sự an toàn về pháp lý: chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu (rủi ro, lợi ích
kinh tế, pháp lý); đánh giá mức độ rủi ro để khách hàng có nên hay không hành động;
nếu có nhiều phương án thì lựa chọn phương án tối ưu nhất (hiệu quả n lOMoAR cPSD| 58448089
hất, giảm thiểu rủi ro)
1.2. Tầm quan trọng của tư vấn hợp đồng trong lao động *Đối với NSDLD
- Đảm bảo việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động đúng pháp luật
- Giúp dự liệu những vấn đề pháp lý xảy ra trong quá trình sử dụng lao động, phòng tránh rủi ro pháp lý
- Cung cấp thông tin, kiến thức pháp luật để NSDLD có kỹ năng giải quyết những vấn đề liên
quan đến hợp đồng *Đối với NLD
- NLD nắm bắt được quyền và nghĩa vu của mình khi giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng
- Đảm bảo quyền lợi cho NLD, tránh NSDLD lạm quyền
- Hạn chế việc NLD thiếu hiểu biết mà khiếu nại, khởi kiện bừa bãi *Đối với nhà nước, xã hội
- Đảm bảo an toàn pháp lý, hạn chế tranh chấp lao động, giữ trật tự an toàn xã hội
- Đòi hỏi cơ quan nhà nước nâng cao trình độ giải quyết tranh chấp
- Góp phần hoàn thiện quy định pháp luật
2. Phân loại tư vấn hợp đồng trong lao động Căn cứ vào cách thức tư vấn: - Tư vấn thường xuyên:
+ Tư vấn các vấn đề về mặt pháp lý trong một thời gian dài (cố vấn pháp luật của doanh nghiệp)
+ Khách hàng thường là NSDLD
+ Thù lao tính theo tháng - Tư vấn vụ việc:
+ Tư vấn một tình huống pháp lý cụ thể phát sinh
+ Thường để giải quyết tranh chấp + Thù lao theo vụ việc
3. Các yêu cầu cơ bản của tư vấn hợp đồng trong lao động
3.1. Yêu cầu đối với nhà tư vấn -
Trình độ chuyên môn về pháp luật, pháp luật lao động -
Có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn hợp đồng trong hợp đồng -
Kỹ năng trong lĩnh vực tư vấn
3.2. Yêu cầu đối với nội dung tư vấn -
Tuân thủ pháp luật về hợp đồng trong lĩnh vực lao động -
Tuân thủ quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của nhà tư vấn -
Trung thực, tôn trọng sự thật khách quan
3.3. Các bước trong tư vấn hợp đồng trong lao động
B1: Gặp gỡ khách hàng, phân loại việc cần tư vấn -
Gặp gỡ và tìm hiểu yêu cầu của khách hàng:
+ Chú ý lắng nghe lời trình bày của khách hàng
+ Đặt câu hỏi đối với khách hàng
+ Xác định những tài liệu, thông tin cần thu thập => Khách hàng là ai? Yêu cầu là gì? Nội dung vụ việc? -
Phân loại vụ việc cần tư vấn:
+ Tư vấn về hợp đồng lao động
+ Tư vấn về hợp đồng đào tạo nghề
+ Tư vấn về hợp đồng xuất khẩu lao động lOMoAR cPSD| 58448089
+ Tư vấn về hợp đồng cho thuê lại lao động B2: Thỏa thuận hợp đồng dịch vụ pháp lý -
Nhận định sơ bộ về nội dung vụ việc -
Dự kiến tính chất và khối lượng công việc, thời gian, nhân sự để xử lý công việc ĐỂ: -
Tính phí tư vấn pháp lý + phí dịch vụ pháp lý khác + chi phí khác -
Dự thảo hợp đồng dịch vụ pháp lý -
Thương lượng và ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý Căn cứ và phương thức tính thù lao: - Căn cứ:
+ Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý
+ Thời gian và công sức của luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý
+ Kinh nghiệm và uy tín của luật sư - Phương thức: + Theo giờ làm việc
+ Theo vụ, việc với mức thù lao trọn gói
+ Theo vụ việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị của hợp đồng, dự án
+ Hợp đồng dài hạn với mức độ thù lao cố định
B3: Phân tích sự việc (xác định vấn đề pháp lý)
Nhà tư vấn phân tích sự việc bằng cách liên tục đặt câu hỏi -
Quyền lợi của khách hàng? Điều
khách hàng mong muốn - Câu hỏi pháp lý mấu chốt? Câu hỏi pháp lý thành phần?
B4: Xác định các qppl và áp dụng vào tình huống của khách hàng B5: Đề xuất giải pháp - Trả lời khách hàng
- Định ra tất cả các giải pháp khác nhau cho vấn đề được yêu cầu tư vấn - Rà soát tính hợp
pháp và tính khả thi của từng giải pháp
+ Đánh giá góc độ pháp lý và kinh tế gắn liền với thực tiễn
+ Khả năng thắng lợi và mức độ rủi ro lOMoAR cPSD| 58448089
- Kết luận của nhà tư vấn: nên chọn giải pháp nào? c1: Lựa chọn 1 giải pháp c2: Sắp xếp các
giải pháp theo thứ tự ưu tiên
4.1. Các hình thức văn bản thường sử dụng trng tư vấn
Thư từ chối yêu cầu của KH Thư đề xuất mức phí
Thư dề nghị cung cấp thông tin hoặc tài liệu bổ sung Thư tư vấn gử đến KH
4.2. Các yêu cầu cơ bản đối với việc soạn thảo các văn bản trong tư vấn
- cấu trúc hợp lý, rõ ràng và logic
- ngôn ngữ chính xác nhưng dễ hiểu và phù hợp với trình độ của KH
4.3. Cấu trúc thư tư vấn PHẦN MỞ: - tiêu đề
- họ tên, địa chỉ người nhận
- đối tượng (vấn đề) tư vấ - phạm vi tư vấn - ngày tháng PHẦN NỘI DUNG:
- tóm tắt lại nội dung sự việc
- liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng
- xác định các vấn đề mà nhà tư vấn được yêu cầu tư vấn
- phân tích sự việc
- đưa ra giải pháp và lời khuyên cho khách hàng PHẦN KẾT
- khẳng định thiện chí cung cấp các thông tin bổ sung nếu KH có nhu cầu hỏi thêm
- cam kết hỗ trợ trong các bước tiếp theo
- chào cuối thư VÍ DỤ: lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089
VẤN ĐỀ 2: TƯ VẤN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG lOMoAR cPSD| 58448089
1. Khái niệm về tư vấn hợp đồng lao động
1.1. Định nghĩa tư vấn hợp đồng lao động
Là nhà tư vấn đưa ra ý kiến; giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ và thực hiện các dịch vụ pháp lý
liên quan đến việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của khách hàng về hợp đồng lao động 1.2. Đặc điểm
- Luôn gắn với các tình huống pháp lý về hợp đồng lao động: + Tình huống giao kết + Tình huống thực hiện + Tình huống chấm dứt
=> Hướng ứng xử: đưa ra thông tin (ứng xử, mong muốn của KH có hợp pháp không);
đưa ra lời khuyên (phương án tối ưu)
- Nguồn luật tư vấn: văn bản pháp quy, hợp đồng lao động và văn bản nội bộ
1.3. Yêu cầu cơ bản của tư vấn hợp đồng lao động
1.3.1. Đối với nhà tư vấn
- Biết đối tượng cần tư vấn (KH) và mục đích (lợi ích) mà họ hướng tới => có nhận lời tư vấn ko?
- Xác định qhKH cần tư vấn có phải qh hợp đồng lao động ko => xác định luật áp dụng
- Nắm chắc pháp luật lao động => áp dụng quy định pháp luật, đưa ra phương án tư vấn
1.3.2. Đối với nội dung tư vấn
- hợp pháp, hợp lý, đầy đủ, đáp ứng nhu cầu tư vấn của khách
- đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách ở mức cao nhất nhưng ko xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khác và lợi ích chung TÌNH HUỐNG:
2. Kỹ năng tư vấn giao kết hợp đồng lao động
2.1. Yêu cầu cơ bản của khách hàng khi giao kết hợp đồng lao động lOMoAR cPSD| 58448089
- Giúp ký kết các hợp đồng lao động một cách hợp pháp và tiện ích nhất
- soạn thảo các mẫu hợp đồng lao động phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp - có
những thỏa thuận có lợi hơn cho khách hàng
2.2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CẦN LƯU Ý KHI TƯ VẤN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
2.3 Những nội dung cơ bản và các kỹ năng cần lưu ý khi tư vấn giao kết hợp đồng lao động
2.3.1 Tư vấn về nội dung hợp đồng lao động
- Điều khoản bắt buộc - Điều khoản tùy nghi lOMoAR cPSD| 58448089
2.3.2. Về chủ thể giao kết hợp đồng lao động
Người lao động (k4 đ 18 BLLĐ 2019)
Người sử dụng lao động (k3 đ 18 BLLĐ 2019) lOMoAR cPSD| 58448089
2.3.3. Về hình thức giao kết - văn bản - hợp đồng điện tử - lời nói
2.3.4. Về thỏa thuận thử việc (Đ 27 BLLĐ 2019)
3. Kỹ năng tư vấn thực hiện hợp đồng lao động
3.1. Tư vấn tạm hoãn hợp đồng lao động
Tạm hoãn hợp đồng: Điều 30 BLLĐ 2019 lOMoAR cPSD| 58448089 - Có nên tạm hoãn? - Thủ tục là gì?
- NLD có nhận được lương trong thời gian tạm hoãn? KHÔNG được hưởng lương và quyền, lợi
ích đã giao kết trong hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc quy định khác
- giải quyết hậu quả pháp ý ntn (nếu đã tạm hoãn?)? *Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn:
*Doanh nghiệp không nhận người lao động làm việc lại => phạt từ 6tr-14tr (đ6 và đ11 nghị định
12/2022, trừ TH có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định khác)
3.2. Thay đổi hợp đồng lao động (=> trong quá trình thực hiện muốn thay đổi nội dung hợp đồng)
- Ký phụ lục (Lưu ý: không thay đổi thời hạn hợp đồng)
- Quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động (cả NLĐ và NSDLĐ đều có quyền): phải
báo trước ít nhất 3 ngày => được thì sửa đổi, ko đc thì tiếp tục hợp đồng cũ đến khi chấm dứt
4. Kỹ năng tư vấn chấm dứt hợp đồng lao động lOMoAR cPSD| 58448089
=> sự kiện pháp lý mà 1 or 2 bên ko tiếp tục thực hiện hợp đồng, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cả
2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng => chủ yếu về đơn phương chấm dứt, kỷ luật sa thải và cho thôi việc
4.1. Tư vấn cho NLĐ đơn phương chấm dứt - căn cứ:
- trình tự thủ tục báo trước:
- hậu quả pháp lý: đơn phương hợp pháp hoặc bất hợp pháp TÌNH HUỐNG: lOMoAR cPSD| 58448089
VẤN ĐỀ 3: TƯ VẤN HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Khái quát chung về tư vấn hợp đồng đào tạo nghề
1.1. Khái niệm tư vấn hợp đồng đào tạo nghề
1.1.1. Định nghĩa tư vấn hợp đồng đào tạo nghề
- Hợp đồng đào tạo nghề là sự thỏa thuận giữa NSDLĐ và NLĐ trong trường hợp người lao
động được đào tạo để nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, có thể theo hình thức đào tạo
trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của NSDLĐ, bao gồm cả kinh phí đào tạo do đối tác tài trợ của NSDLĐ
- Việc ký kết có thể được thực hiện trước khi giao kết hợp đồng lao động hoặc trong thời gian
thực hiện hoặc chỉ kí với mục đích tham gia học nghề tại các cơ sở đào tạo nghề.
- Tư vấn hợp đồng đào tạo nghề là việc nhà tư vấn đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo
các giấy tờ và thực hiện các dịch vụ pháp lý liên quan đến việc thực hiện các quyền, nghĩa
vụ của khách hàng về hợp đồng đào tạo nghề. lOMoAR cPSD| 58448089 VỀ BẤT ĐỘNG SẢN lOMoAR cPSD| 58448089
.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
- Góp phần mang lại hiệu quả về kinh tế, đảm bảo an toàn pháp lý trong các giao dịch
- là hoạt động đòi hỏi hàm lượng chất xám cao
- góp phần tuyên truyền phổ biến pháp luật
- góp phần khắc phục sai lầm trong áp dụng pháp luật đồng thời góp phần hoàn thiện pháp luật 2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
- tuân thủ pháp luật trong tư vấn
- tránh xung đột về lợi ích
- giữ gìn bí mật đối với các thông tin của khách hàng
- đảm bảo quá trình tư vấn được trung thực, khách quan lOMoAR cPSD| 58448089 CHUNG lOMoAR cPSD| 58448089 lOMoAR cPSD| 58448089 TRONG THƯƠNG MẠI