Tuần 21 | Giáo án buổi 2 Tiếng Việt học kì 1 | Cánh diều

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 1 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 1.

BÀI LUYỆN TẬP PTNL Tiếng việt TUẦN 21
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã hc trong tun đánh vần, đọc đúng
tiếng vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm tự phát hiện được tiếng vần ao, eo, au,
âu, êu, iu, iêu, yêu và nối đúng với tranh.
-Biết chọn từ thích hợp điền vào câu cho sẵn với nội dung phù hợp.
- Viết đúng các từ gió bão, núi đèo, bầu trời, mây chiều câu Gió reo lao xao
đúng kiểu và đều nét
-Nói tên hoạt động và việc làm ca mọi người trong tranh
- Đọc đúng bài ca dao: Con cò mà đi ăn đêm.
* Phát triển các năng lực chung phẩm chất
-Biết hợp tác với các bạn trong nhóm để thảo luận về nội dung bài đọc.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu với gia đình, đặc biệt là với người mẹ.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình nh của i học n màn nh.
-Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã
được học trong tuần.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: ao, eo, au, âu, iu, iêu, yêu.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC
để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
a. Đố em.
-HS lắng nghe
Bài 1.Nói tên cảnh vật được thể
hiện trong bức tranh.
- GV chiếu nội dung tranh trong vở
BT PTNL trang 8
- Nêu yêu cầu của bài.
* HĐ cả lớp.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
tập.
-HS nhắc lại yêu cầu.
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên
từng sự vật và cảnh.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không
theo thứ tự)
-HS thực hiện: ngôi nhà, cây cau , đàn dê,
đàn gà, ao, hoa sen,…Cảnh buổi chiều ở
làng quê.
-HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có
chứa vần ao, au?
-Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đ GV có
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng
để HS nhận biết
-HS nêu: ao, cau, chiều.
-HS nhận xét bạn.
Bài 2.Em viết được tên cảnh vật
nào trong bức tranh?
YC HS nêu lại cảnh vậtvật xuất
hiện ở bài tập 1.
-HS lắng nghe, nhắc lại yêu cầu của đề bài.
2-3 HS nêu lại.
-Các tiếng nào con đã được học ?
-HS làm việc cá nhân tự viết tên.
-HS báo cáo kết quả.
-GV nhận xét tuyên dương.
2-3 HS nêu lại.
-HS đọc kết quả của mình, HS khác nhận
xét.
b.Luyện đọc:
Bài 1/8
-GV chiếu nội dung bài tập 1 .Yêu
cầu HS quan sát để nắm nội dung
tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu
vào những ngôi saocó các vần em đã
học. Đọc các chữ đó
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn chỉ
cho nhau đọc các chữ đó
-Yêu cầu HS đọc các chữ theo tay cô
chỉ ( theo thứ tự và không theo thứ tự)
-GV cho cả lớp đọc đồng thanh.
*HĐ cá nhân
*HĐ nhóm đôi
-HS quan sát tranh.
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-HS tô màu các chữ đã học
-HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét
- 4-5 em
- Cả lớp đọc đồng thanh
Bài 2/8
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn
từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Đọc câu đã hoàn chỉnh.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 2
- Các nhóm sẽ đọc thầm các tiếng đã
cho rồi viết và đọc lại câu vừa viết
*HĐ nhóm
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
bài.
-Hs làm theo nhóm.
-1-2 nhóm báo cáo:
Trời cao vời vợi.Mèo giỏi leo trèo. Những
được .
-Gv gọi 3-4 nhóm trìnhy trước lớp
-GV cho HS xem tranh trời cao vời
vợi và kết hợp giảng về thời tiết vào
thời điểm đó.
-Nhận xét
ngôi sao lấp lánh. Lá cây reo trong gió.
- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu
có)
Bài 3: Đọc to các từ ngữ. Nối từ
ngữ với hình thích hợp.
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-GV yêu cầu HS đc các từ của bài.
-Gv yêu cầu quan sát tranh rồi nối từ
ngữ thích hợp với tranh.
Bài 4/9: Nối ô chữ cho phù hợp
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Đọc các cụm từ ở cột 1 và cột 2.
? Cánh đồng lúa ntn ?
? Mẹ tặng bà cái gì?
? Ve kêu thế nào ?
-YC HS tự nối để tạo câu thích hợp.
-Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
-YCHS đọc lại các câu vừa tạo đc.
-GV kết hợp cho HS xem tranh cánh
đồng lúa vào vụ.
Bài 5/9: Điền vần iêu hoặc yêu vào
chỗ trống. Đọc các câu vừa hoàn
chỉnh.
*HĐ cá nhân
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
bài.
-2-3 HS đọc.
-HS thực hiện nhiệm vụ: cây cau- tranh 3;
cầu ao- tranh 1; bầu trời – tranh 2.
*HĐ cá nhân
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
bài.
-Hs đọc thầm
-Hs đứng lên nối tiếp trả lời.
HS nối cá nhân.
2-3 HS đọc: Cánh đồng lúa trĩu hạt, nặng
bông. Mẹ tặng bà chiếc khăn thêu. Ve kêu
ra rả cả mùa hè.
-GV đọc nội dung bài, yêu cầu HS
nhắc lại.
Cho HS quan sát tranh. Đọc thầm các
cụm từ cho sẵn.
? Khi nào ta viết là yêu?
-HS điền cá nhân.
-HS đại diện đọc câu vừa điền được.
-GV và HS nhận xét.
Bài 6/9 : Đọc bài ca dao và trả lời
câu hỏi?
GV cho HS quan sát tranh giới thiệu
về loài cò và đặc tính sinh sống của
chúng.
? Bài ca dao có mấy câu?
-Trong từng câu có tiếng ,từ nào khó
phát âm?
-HS luyện đọc từ tiếng khó.
-HS nối tiếp đọc câu.
-1-2 HS cả bài.
GV cho HS thảo luận trả lời các câu
hỏi :
+ Vì sao con cò gặp nạn ?
+Cò muốn nhắn nhủ với người vớt
mình điều gì?
-GV dẫn dắt để HS điền Đ,S vào 4 ý
-HS nêu lại yêu cầu
-HS quan sát, đọc thầm.
..khi y đứng đầu vần đó.
ĐA: Diều bay rất cao. Buổi chiều gió hiu
hiu. Mèo con rất đáng yêu.
-HS nêu lại yêu cầu.
-HS lắng nghe.
..6 câu.
-HS nêu: đêm, mềm, xáo, xuống,…
-HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Vì cò đi ăn đêm, đậu phải cành mềm lộn c
xuống ao.
..vớt mình vào bờ, nếu cò không sống được
thì đem xáo măng, và xáo bằng nước trong.
-Điền Đ trước ý 1,2,4
-Điền S trước ý 3.
của phần b.
-GV giảng : Thân phận con cò chính
là hình ảnh phản chiếu của người mẹ
tảo tần sớm hôm nuôi con trưởng
thành.
-GV nhận xét, cho HS nghe bài hát ru
con cò mà đi ăn đêm.
c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT
PTNL /11, nêu nhiệm vụ của phần
Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm
vụ: Viết các từ : gió bão, núi đèo,
bầu trời, mây chiều và câu Gió reo
lao xao.
Mỗi từ và câu một dòng.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Em hãy nêu những con chữ có độ
cao 5 li?
-Em hãy nêu những con chữ có độ
cao 1,5 li?
-Con chữ nào cao 4 li ?
-Các con chữ còn lại cao mấy li?
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại
quy trình viết.
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của
từng chữ.
-HS nêu: gi, b, ch, l, y.
-HS nêu: t, r
..đ.
. ..cao 2 li.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-HS luyện viết bảng con.
-Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi,
uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Chữa bài- nhận xét.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
-HS thực hành- viết vở.
d.Luyện nghe-i.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói 2-3
câu về cảnh vật trong tranh
GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
BT.
Hoạt động nhóm 4.
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV cho HS hoạt động theo nhóm 4
nói cho nhau nghe về việc làm và
hoạt động của con trong tranh.
-GV quan sát, giúp đỡ HS.
-HS thực hiện nói theo nhóm: nói cho nhau
nghe, mỗi bạn nói 1điều em thấy trong
tranh.
-Em hãy thời điểm con cò đang bay?
Con cò có bộ lông như thế nào? Em
thấy cảnh vật nơi ấy như thế nào?
-HS nêu trước lớp
-HS khác nhận xét.
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng
-Gọi 1HS khá giỏi nói lại toàn bộ nvề
việc làm và hoạt động của mọi người
trong tranh.
Trong tranh con cò tráng đang sải cánh
bay trong buổi xế chiều. Theo cánh con cò
bay hiện lên cảnh núi rừng trùng điệp thật
hùng vĩ, có núi non, có ông mặt trời,….
3. Hoạt động nối tiếp
-Em hãy tìm trong lớp bạn nào có tên
chứa vần ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu,
yêu,…?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các
HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
-HS nêu
-HS lắng nghe.
| 1/8

Preview text:

BÀI LUYỆN TẬP PTNL Tiếng việt TUẦN 21
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần ao, eo, au,
âu, êu, iu, iêu, yêu và nối đúng với tranh.
-Biết chọn từ thích hợp điền vào câu cho sẵn với nội dung phù hợp.
- Viết đúng các từ gió bão, núi đèo, bầu trời, mây chiều và câu Gió reo lao xao đúng kiểu và đều nét
-Nói tên hoạt động và việc làm của mọi người trong tranh
- Đọc đúng bài ca dao: Con cò mà đi ăn đêm.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Biết hợp tác với các bạn trong nhóm để thảo luận về nội dung bài đọc.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu với gia đình, đặc biệt là với người mẹ.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. -Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã
-HS kể: ao, eo, au, âu, iu, iêu, yêu. được học trong tuần.
-Nhận xét, bổ sung 2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC -HS lắng nghe để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập: a. Đố em.
Bài 1.Nói tên cảnh vật được thể
* HĐ cả lớp.
hiện trong bức tranh.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
- GV chiếu nội dung tranh trong vở tập. BT PTNL trang 8 -HS nhắc lại yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên
-HS thực hiện: ngôi nhà, cây cau , đàn dê, từng sự vật và cảnh.
đàn gà, ao, hoa sen,…Cảnh buổi chiều ở
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không làng quê. theo thứ tự) -HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có -HS nêu: ao, cau, chiều. chứa vần ao, au? -Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có -HS nhận xét bạn.
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
Bài 2.Em viết được tên cảnh vật
-HS lắng nghe, nhắc lại yêu cầu của đề bài.
nào trong bức tranh?
YC HS nêu lại cảnh vật và vật xuất 2-3 HS nêu lại. hiện ở bài tập 1.
-Các tiếng nào con đã được học ? 2-3 HS nêu lại.
-HS đọc kết quả của mình, HS khác nhận
-HS làm việc cá nhân tự viết tên. xét. -HS báo cáo kết quả.
-GV nhận xét tuyên dương. b.Luyện đọc: *HĐ cá nhân Bài 1/8 *HĐ nhóm đôi
-GV chiếu nội dung bài tập 1 .Yêu -HS quan sát tranh.
cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu -HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
vào những ngôi saocó các vần em đã
học. Đọc các chữ đó
-HS tô màu các chữ đã học
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn chỉ
-HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét
cho nhau đọc các chữ đó
-Yêu cầu HS đọc các chữ theo tay cô - 4-5 em
chỉ ( theo thứ tự và không theo thứ tự)
- Cả lớp đọc đồng thanh
-GV cho cả lớp đọc đồng thanh. Bài 2/8 *HĐ nhóm
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu -HS quan sát tranh. cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
từ thích hợp điền vào chỗ trống. bài.
Đọc câu đã hoàn chỉnh.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 2 -Hs làm theo nhóm.
- Các nhóm sẽ đọc thầm các tiếng đã -1-2 nhóm báo cáo:
cho rồi viết và đọc lại câu vừa viết
Trời cao vời vợi.Mèo giỏi leo trèo. Những được .
ngôi sao lấp lánh. Lá cây reo trong gió.
-Gv gọi 3-4 nhóm trình bày trước lớp
-GV cho HS xem tranh trời cao vời
vợi và kết hợp giảng về thời tiết vào - Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu thời điểm đó. có) -Nhận xét
Bài 3: Đọc to các từ ngữ. Nối từ *HĐ cá nhân
ngữ với hình thích hợp.
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS đọc các từ của bài. -2-3 HS đọc.
-Gv yêu cầu quan sát tranh rồi nối từ
-HS thực hiện nhiệm vụ: cây cau- tranh 3;
ngữ thích hợp với tranh.
cầu ao- tranh 1; bầu trời – tranh 2.
Bài 4/9: Nối ô chữ cho phù hợp *HĐ cá nhân
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.
-Đọc các cụm từ ở cột 1 và cột 2. -Hs đọc thầm ? Cánh đồng lúa ntn ?
-Hs đứng lên nối tiếp trả lời. ? Mẹ tặng bà cái gì? ? Ve kêu thế nào ?
-YC HS tự nối để tạo câu thích hợp. HS nối cá nhân.
-Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
-YCHS đọc lại các câu vừa tạo đc.
2-3 HS đọc: Cánh đồng lúa trĩu hạt, nặng
bông. Mẹ tặng bà chiếc khăn thêu. Ve kêu
-GV kết hợp cho HS xem tranh cánh ra rả cả mùa hè. đồng lúa vào vụ.
Bài 5/9: Điền vần iêu hoặc yêu vào
chỗ trống. Đọc các câu vừa hoàn chỉnh.
-GV đọc nội dung bài, yêu cầu HS
-HS nêu lại yêu cầu nhắc lại.
Cho HS quan sát tranh. Đọc thầm các -HS quan sát, đọc thầm. cụm từ cho sẵn.
? Khi nào ta viết là yêu?
..khi y đứng đầu vần đó.
ĐA: Diều bay rất cao. Buổi chiều gió hiu -HS điền cá nhân.
hiu. Mèo con rất đáng yêu.
-HS đại diện đọc câu vừa điền được. -GV và HS nhận xét.
Bài 6/9 : Đọc bài ca dao và trả lời -HS nêu lại yêu cầu. câu hỏi?
GV cho HS quan sát tranh giới thiệu -HS lắng nghe.
về loài cò và đặc tính sinh sống của chúng. ? Bài ca dao có mấy câu? ..6 câu.
-Trong từng câu có tiếng ,từ nào khó
-HS nêu: đêm, mềm, xáo, xuống,… phát âm?
-HS luyện đọc từ tiếng khó.
-HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. -HS nối tiếp đọc câu. -1-2 HS cả bài.
GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao con cò gặp nạn ?
Vì cò đi ăn đêm, đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
+Cò muốn nhắn nhủ với người vớt
..vớt mình vào bờ, nếu cò không sống được
thì đem xáo măng, và xáo bằng nước trong. mình điều gì?
-GV dẫn dắt để HS điền Đ,S vào 4 ý -Điền Đ trước ý 1,2,4 -Điền S trước ý 3. của phần b.
-GV giảng : Thân phận con cò chính
là hình ảnh phản chiếu của người mẹ
tảo tần sớm hôm nuôi con trưởng thành.
-GV nhận xét, cho HS nghe bài hát ru con cò mà đi ăn đêm. c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT
PTNL /11, nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm
vụ: Viết các từ : gió bão, núi đèo,
bầu trời, mây chiều
và câu Gió reo
lao xao. Mỗi từ và câu một dòng.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Em hãy nêu những con chữ có độ -HS nêu: gi, b, ch, l, y. cao 5 li?
-Em hãy nêu những con chữ có độ -HS nêu: t, r cao 1,5 li? -Con chữ nào cao 4 li ? ..đ.
-Các con chữ còn lại cao mấy li? . ..cao 2 li.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.
-HS luyện viết bảng con.
-Cho HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi,
uốn nắn, giúp đỡ HS.
-HS thực hành- viết vở.
- Chữa bài- nhận xét. d.Luyện nghe-nói.
Hoạt động nhóm 4.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói 2-3
câu về cảnh vật trong tranh
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV cho HS hoạt động theo nhóm 4
-HS thực hiện nói theo nhóm: nói cho nhau
nói cho nhau nghe về việc làm và
nghe, mỗi bạn nói 1điều em thấy trong
hoạt động của con cò trong tranh. tranh.
-GV quan sát, giúp đỡ HS.
-Em hãy thời điểm con cò đang bay? -HS nêu trước lớp
Con cò có bộ lông như thế nào? Em -HS khác nhận xét.
thấy cảnh vật nơi ấy như thế nào?
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng
Trong tranh con cò tráng đang sải cánh
-Gọi 1HS khá giỏi nói lại toàn bộ nvề bay trong buổi xế chiều. Theo cánh con cò
việc làm và hoạt động của mọi người bay hiện lên cảnh núi rừng trùng điệp thật trong tranh.
hùng vĩ, có núi non, có ông mặt trời,….
3. Hoạt động nối tiếp
-Em hãy tìm trong lớp bạn nào có tên -HS nêu
chứa vần ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu, yêu,…? -HS lắng nghe.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.